Trêng §¹i häc kinh tÕ quèc d©n Hµ Néi
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................4
Chương 1: Lý luận chung về lợi nhuận trong doanh nghiệp………………...…5
1.1 Khái niệm và vai trò của lợi nhuận của doanh nghiệp ..................................5
1.1.1 Khái niệm và phân loại doanh nghiệp..................................................5
1.1.2 Khái niệm lợi nhuận của doanh nghiệp ...............................................6
1.1.3 Vai trò của lợi nhuận ............................................................................7
1.1.3.1 Đối với nền sản xuất xã hội...............................................................7
1.1.3.2. Đối với ngân sách nhà nước..............................................................7
1.1.3.3. Đối với doanh nghiệp nói chung.......................................................8
1.1.3.4. Đối với người lao động.....................................................................8
1.2 Xác định lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp ..........................9
1.2.1 Xác định lợi nhuận của doanh nghiệp...................................................9
1.2.1.1 Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh ....................................9
1.2.1.2 Lợi nhuận từ hoạt động tài chính ......................................................9
1.2.1.3 Lợi nhuận từ hoạt động khác.............................................................9
1.2.2 Tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp ................................................. 10
1.3 Nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp ..................................13
1.3.1 Nhân tố chủ quan ................................................................................13
1.3.1.1 Cơ cấu vốn........................................................................................13
1.3.1.2 Chính sách tín dụng thương mại.......................................................13
1.3.1.3 Việc tổ chức tiêu thụ hàng hoá.........................................................14
1.3.1.4 Phạm vi sản xuất kinh doanh ...........................................................14
1.3.1.5 Hoạt động quản lý doanh nghiệp .....................................................14
1.3.2 Nhân tố khách quan ............................................................................15
1.3.2.1 Quan hệ cung cầu.............................................................................15
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Thuý - TCDNK
37
1
Trêng §¹i häc kinh tÕ quèc d©n Hµ Néi
1.3.2.2 Giá cả vật tư, tiền lương...................................................................16
1.3.2.3 Giá cả các dich vụ mua ngoài...........................................................16
1.3.2.4 Chính sách kinh tế vĩ mô .................................................................17
CHƯƠNG II : TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
VẬT TƯ NÔNG LÂM ....................................................................................18
2.1 Giới thiệu về công ty Cổ phần vật tư nông lâm nghiệp Hà Giang...............18
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ..................................18
2.1.2 Tổ chức bộ máy của Công ty ............................................................18
2.1.3 Hoạt động chủ yếu của Công ty..........................................................21
2.2 Thực trạng lợi nhuận của công ty cổ phần vật tư nông lâm nghiệp Hà
giang...................................................................................................................21
2.3 Đánh giá thực trạng lợi nhuận của công ty cổ phần vật tư nông lâm nghiệp
Hà giang.............................................................................................................27
2.3.1 Kết quả đạt được .................................................................................27
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân .....................................................................36
2.3.2.1 Hạn chế ........................................................................................... 36
2.3.2.2. Nguyên nhân ................................................................................. 36
CHƯƠNG III : GIẢI PHÁP LÀM TĂNG LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN VẬT TƯ NÔNG LÂM NGHIỆP HÀ GIANG ........................ 39
3.1 Định hướng phát triển của Công ty cổ phần vật tư nông lâm nghiệp
Hà Giang............................................................................................................39
3.1.1 Mục tiêu phát triển của Công ty..........................................................39
3.1.2 Định hướng phát triển của Công ty cổ phần vật tư nông lâm nghiệp
Hà Giang ....................................................................................................40
3.2 Giải pháp tăng lợi nhuận tại Công ty cổ phần vật tư nông lâm nghiệp
Hà Giang............................................................................................................47
3.2.1 Nâng cao trình độ quản lý của lãnh đạo và trình độ của cán bộ
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Thuý - TCDNK
37
2
Trêng §¹i häc kinh tÕ quèc d©n Hµ Néi
công nhân viên..............................................................................................48
3.2.2 Tổ chức hợp lý quy trình kinh doanh...................................................48
3.2.3 Tập trung vào trọng tâm thị trường .....................................................50
3.3 Kiến nghị với Nhà nước..............................................................................51
KẾT LUẬN ......................................................................................................52
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................54
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Thuý - TCDNK
37
3
Trêng §¹i häc kinh tÕ quèc d©n Hµ Néi
LỜI MỞ ĐẦU
Lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu của bất kỳ một doanh nghiệp, tổ chức
kinh tế nào, đặc biệt đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế thuộc các thành
phần kinh tế ngoài quốc doanh.
Trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay ngày càng có sự cạnh tranh
gay gắt giữa các doanh thuộc nhiều thành phần kinh tế khác nhau đã đòi hỏi các
doanh nghiệp luôn tích luỹ để mở rộng và phát triển quy mô kinh doanh của
mình. Lợi nhuận chính là điều kiện cần và đủ để thực hiện yêu cầu này.
Lợi nhuận còn là nguồn tài chính quan trọng để nâng cao đời sống cho
người lao động trong doanh nghiệp. Do đó, có thể nói lợi nhuận là mục tiêu
sống còn đối với doanh nghiệp. Các đơn vị kinh doanh phải mang lại hiệu quả,
tức là đem lại lợi nhuận. Kinh doanh nhằm tìm kiếm lợi nhuận và lợi nhuận
ngày càng cao là mục đích cuả tất cả các đơn vị sản xuất kinh doanh trong nền
kinh tế thị trường. Đối với các đơn vị kinh doanh thương mại, lợi nhuận chính
là đòn bẩy kinh tế hiệu quả nhất, kích thích mạnh mẽ đến mọi hoạt động kinh
doanh. Vì vậy yêu cầu đặt ra cho các đơn vị này là phải đảm bảo cho hoạt động
kinh doanh, phải thu được lợi nhuận cao.
Quá trình học tập tại trường Đại học kinh tế quốc dân và thời gian thực
tập tại Công ty cổ phần vật tư nông lâm nghiệp Hà giang Em đã được tiếp cận
thực tiễn , em nhận thấy hoạt động kinh doanh của công ty đạt hiệu quả khá
cao, song bên cạnh đó vẫn còn một sốn tồn tại. Nếu giải quyết tốt một số tồn tại
này thì chắc chắn hiệu quả kinh doanh của công ty sẽ cao hơn.
Xuất phát từ lý do trên, em xin chọn đề tài “ Giải pháp tăng lợi nhuận
tại Công ty cổ phần vật tư nông lâm nghiệp Hà giang ”
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Thuý - TCDNK
37
4
Trêng §¹i häc kinh tÕ quèc d©n Hµ Néi
CHƯƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 Khái niệm và vai trò lợi nhuận của doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm và phân loại doanh nghiệp
Doanh nghiệp là chủ thể kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân, hoạt động
kinh doanh trên thị trường nhằm làm tăng giá trị của chủ sở hữu.
Doanh nghiệp là một cách thức tổ chức hoạt động kinh tế của nhiều cá
nhân . Có nhiều hoạt động kinh tế chỉ có thể thực hiện được bởi các doanh
nghiệp chứ không phải các cá nhân.
Ở Việt Nam, theo luật doanh nghiệp, doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có
tên riêng, có tài sản , có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo
quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh –
tức là thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ
sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm
mục đích sinh lợi. Doanh nghiệp ở Việt Nam bao gồm : Kinh doanh cá thể,
kinh doanh góp vốn, công ty.
* Kinh doanh cá thể : là hình thức được thành lậpđơn giản nhất, không
cần phải có điều lệ chính thức, không phải trả thuế thu nhập doanh nghiệp, tất
cả lợi nhuận bị tính thuế thu nhập cá nhân, chủ doanh nghiệp chịu trách nhiệm
vô hạn đối với các nghĩa vụ và các khoản nợ, không có sự tách biệt giữa tài sản
cá nhân và tài sản của doanh nghiệp, thời gian hoạt động và khả năng thu hút
vốn bị hạn chế bởi khả năng của người chủ doanh nghiệp.
* Kinh doanh góp vốn : Việc thành lập doanh nghiệp doanh nghiệp này
dễ dàng và chi phí thành lập thấp. Đối với các hợp đồng phức tạp cần phải được
viết tay, một số trường hợp cần có giấy phép kinh doanh. Các thành viên chính
thức có trách nhiệm vô hạn với các khoản nợ của mình. Mỗi thành viên có
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Thuý - TCDNK
37
5
Trờng Đại học kinh tế quốc dân Hà Nội
trỏch nhim i vi phn tng ng vi phn gúp vn. Nu nh mt thnh viờn
khụng hon thnh trỏch nhim tr n ca mỡnh, phn cũn li s do cỏc thnh
viờn khỏc hon tr. Doanh nghip tan v khi mt trong cỏc thnh viờn chớnh
thc cht hay rỳt vn, kh nng vn hn ch, lói t hot ng kinh doanh ca
cỏc thnh viờn phi chu thu thu nhp cỏ nhõn.
* Cụng ty : Cụng ty l loi hỡnh doanh nghip m ú cú s kt hp ba
loi loi li ớch : cỏc c ụng ( ch s hu ), ca hi ng qun tr v cỏc nh
qun lý. Theo truyn thng, c ụng kim soỏt ton b phng hng, chớnh
sỏch v hot ng ca cụng ty. C ụng bu nờn hi ng qun tr, sau ú hi
ng qun tr la chn ban qun lý. Cỏc nh qun lý qun lý hot ng ca
cụng ty theo cỏch thc mang li li ớch tt nht cho c ụng. Vic tỏch ri
quyn s hu khi cỏc nh qun lý mang li cho cụng ty cỏc u th so vi kinh
doanh cỏ th v gúp vn, Quyn s hu cú th d dng chuyn cho c ụng
mi, s tn ti ca cụng ty khụng ph thuc vo s thay i s lng c ụng,
trỏch nhim ca c ụng ch gii hn phn vn gúp m c ụng gúp vo cụng
ty.
1.1.2 Khỏi nim li nhun ca doanh nghip
Li nhun c nhc n nh mt vn hng u ca mi doanh
nghip. Li nhun cng l mt vn gõy tranh cói ca nhiu nh lý lun v
thc tin. Mi ch xó hi, mi giai on lch s .
Gia giỏ tr hng hoỏ v chi phớ sn xut t bn ch ngha luụn luụn cú
mt khong chờnh lch, cho nờn sau khi bỏn hng hoỏ, nh t bn khụng nhng
bự p s t bn ó ng ra, m cũn thu c mt s tin li ngang bng vi
m, s tin ny c gi l li nhun. Mỏc ó nhn inh giỏ tr thng d c
so vi ton b t bn ó ng trc, c quan nim l con ca ton b t
bn ng trc s mang hỡnh thc chuyn hoỏ l li nhun
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Thị Thuý - TCDNK
37
6
Trêng §¹i häc kinh tÕ quèc d©n Hµ Néi
Trong nền kinh tế thị trường, lợi nhuận là mục tiêu quan trọng ở bất kỳ
doanh nghiệp nào. Dưới góc độ tài chính, lợi nhuận là kết quả tài chính cuối
cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế
các hoạt động của doanh nghiệp. Từ góc độ doanh nghiệp, lợi nhuận là khoản
tiền chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để đạt được
thu nhập đó từ hoạt động của doanh nghiệp.
Như vậy, để xác định được lợi nhuận thu được trong một thời kỳ nhất
định, căn cứ vào hai yếu tố chính là thu nhập và chi phí
Công thức được xác định lợi nhuận :
Lợi nhuận = Tổng thu nhập - Tổng chi phí
1.1.3 Vai trò của lợi nhuận
Lợi nhuận luôn có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế xã hội, là
nhân tố chủ yếu đảm bảo sự tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế, kết hợp
hài hoà các lợi ích kinh tế của nhà nước với lợi ích của các doanh nghiệp và
người lao động. Để thấy rõ ý nghĩa và tầm quan trọng của lợi nhuận, ta xem xét
vai trò của nó đối với từng đối tượng sau
1.1.3.1 Đối với nền sản xuất xã hội
Lợi nhuận là nguồn tích luỹ cho xã hội, là tiền đề tái sản xuất mở rộng
của toàn xã hội. Trong điều kiện kinh tế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp
kinh doanh phải thu được lợi nhuận ngày càng cao để tái sản xuất mở rộng và
nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp
1.1.3.2 Đối với ngân sách nhà nước
Lợi nhuận của doanh nghiệp là nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà
nước. Là một tế bào trong nền kinh tế, doanh nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ
của mình với nhà nước thông qua việc nộp thuế. Việc trích nộp một phần của
khoản lợi nhuận vào ngân sách nhà nước thông qua hình thức thu nhập là nhằm
thoả mãn nhu cầu phát triển của nền kinh tế quốc dân củng cố tiềm lực quốc
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Thuý - TCDNK
37
7
Trờng Đại học kinh tế quốc dân Hà Nội
phũng, duy trỡ b mỏy qun lý hnh chớnh, xõy dng cỏc c s h tng, ci
thin i sng vt cht, tinh thn ca ngi dõn.
1.1.3.3 i vi doanh nghip núi chung
Li nhun l ngun tớch lu quan trng doanh nghip b xung vn
kinh doanh to iu kin m rng sn xut kinh doanh. Vỡ ngun ch yu cho
cỏc qu u t phỏt trin, qu d phũng ti chớnh ....u c ly t li nhun.
Doanh nghip cng cú th dựng cỏc qu ny b xung cho vn lu ng, vn c
nh khi cú iu kin sn xut kinh doanh ũi hi. Nh cú li nhun, doanh
nghip mi cú ngun u t i mi cụng ngh, tng nng lc sn xut,
hon thin sn phm, h giỏ thnh tng tớnh cnh tranh trong xu th ton cu
hoỏ v khu vuc hoỏ. Bờnh cnh ú, li nhun l mt ch tiờu tng hp phn
ỏnh ton b hiu qu hot ng sn xut kinh doanh ca doanh nghip, quan
trng hn li nhun cũn l ũn by kinh t tỏc ng ti mi hot ng ca
doanh nghip. Thụng qua li nhun , nú thỳc y doanh nghip khai thỏc v tn
dng nhng ngun lc bờn trong v bờn ngoi doanh nghip, s dng hp lý ,
tit kim vt t tin vn a li hiu qu kinh t cao hn. Vic phõn phi v
s dng li nhun mt cỏch hp lý, cú hiu qu s to ng lc thỳc y vic
phn u thc hin ti u trong vic ci tin sn xut kinh doanh nghip.
1.1.3.4 i vi ngi lao ng
Sc lao ng cú nh hng mnh m n kt qu sn xut kinh doanh.
quỏ trỡnh sn xut kinh doanh c din ra mt cỏch hiu qu thỡ ũi hi
doanh nghip phi quan tõm n ngi lao ng mt cỏch tho ỏng. Ngoi
vic nõng tin lng thỡ ngun c bn doanh nghip th hin s quan tõm
ca doanh nghip ti ngi lao ng l s dng qu khen thng, qu phỳc li,
qu d phũng ti chớnh, qu d phũng mt vic lm. Thc t ó chng minh
vic ỏp dng qu tin thng t li nhun ó khuyn khớch cỏn b cụng nhõn
viờn trong doanh nghip nõng cao c nng sut lao ng...Li nhun chớnh l
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Thị Thuý - TCDNK
37
8
Trêng §¹i häc kinh tÕ quèc d©n Hµ Néi
đòn bẩy cho người lao động đẩy mạnh sản xuất, góp phần cho sự phát triển
vững chắc của doanh nghiệp.
Tóm lại, lợi nhuận có vai trò hết sức quan trọng đối với sự tồn tại phát
triển của doanh nghiệp cũng như với nền kinh tế quốc dân. Nền kinh tế tăng
trưởng nhanh hay chậm phụ thuộc vào tích luỹ, mà tích luỹ được quyết định
bởi quy mô tăng trưởng. Vì vậy, doanh nghiệp muốn phát triển thì phải tạo ra
nhiều lợi nhuận. Hy vọng ngày càng có nhiều doanh nghiệp đạt lợi nhuận cao
để góp phần xây dựng nền kinh tế nước ta phát triển và vững chắc hơn.
1.2 Xác định lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp
1.2.1 Xác định lợi nhuận của doanh nghiệp
1.2.1.1 Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh là khoản chênh lệch giữa tổng doanh
thu bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ trừ đi chi phí hoạt động kinh doanh, bằng
lợi nhuận trước thuế từ hoạt động trừ đi thuế thu nhập doanh nghiệp.
Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh = Doanh thu hoạt động kinh
doanh – Chi phí hoạt động kinh doanh
1.2.1.2 Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
Lợi nhuận của hoạt động tài chính là chênh lệch giữa doanh thu hoạt
động tài chính và chi phí hoạt động tài chính, bao gồm các hoạt động cho thuê
tài sản, mua bán, trái phiếu, chứng khoán, mua bán ngoại tệ, lãi tiền gửi ngân
hàng , lãi cho vay, lãi cổ phần và lãi do đóp góp kinh doanh
Lợi nhuận hoạt động tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính – chi phí
hoạt động tài chính
1.2.1.3 Lợi nhuận từ hoạt động khác
Lợi nhuận của hoạt động khác là chênh lệch giữa doanh thu từ hoạt động
khác và chi phí từ hoạt động khác, bao gồm các khoản phải trả không có chủ nợ
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Thuý - TCDNK
37
9
Trêng §¹i häc kinh tÕ quèc d©n Hµ Néi
thu hồi lại, các khoản nợ khó đòi đã được duyệt, nhượng bán tài sản...sau khi
trừ đi chi phí tương ứng.
Lợi nhuận hoạt động khác = Thu nhập hoạt động khác – Chi phí hoạt động
khác
1.2.2 Tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp
Lợi nhuận là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh kết quả và hiệu
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh từ lợi nhuận có thể áp dụng
chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận.
Tỷ suất lợi nhuận là chỉ tiêu tương đối so sánh lợi nhuận với một chỉ tiêu
phản ánh kết quả kinh doanh ( Doanh thu, giá thành, vốn....) Sử dụng chỉ tiêu
này cho phép so sánh hiệu quả hoạt động của một doanh nghiệp ở thời kỳ này
với thời kỳ khác, hoặc so sánh hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp này với
doanh nghiệp khác. Mức tỷ suất lợi nhuận càng cao chứng tỏ hiệu quả càng
cao.
Có nhiều cách xác định tỷ suất lợi nhuận. Mỗi cách là một chỉ tiêu có nội
dung kinh tế khác nhau. Do vậy, khi đánh giá hiệu qủa hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp từ góc độ lợi nhuận có thể sử dụng các chỉ tiêu dưới đây
* Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn kinh doanh
Tỷ suất LN trước thuế trên tổng Tổng LN trước thuế
= x 100
vốn kinh doanh Tổng vốn KD bình quân trong kỳ
Hoặc
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Thuý - TCDNK
37
10
Trêng §¹i häc kinh tÕ quèc d©n Hµ Néi
Tỷ suất LN trước sau trên tổng Tổng LN sau thuế
= x 100
vốn kinh doanh Tổng vốn KD bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này cho thấy, cứ một đồng vốn sử dụng bình quân trong kỳ ta
thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận ( trước và sau thuế ). Thông qua hai chỉ tiêu
này có thể đánh giá trình độ và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Từ
đódoanh nghiệp có biện pháp sử dụng vốn có hiệu quả hơn. Khi vận dụng chỉ
tiêu này vào thực tế có thể đánh giá tỷ suất lợi nhuận cho từng loại vốn : vốn cố
định, vốn lưu động, vốn chủ sở hữu...tuỳ theo yêu cầu và mục đích phân tích.
* Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên Tổng lợi nhuận trước thuế
= x 100
doanh thu Tổng doanh thu thuần
Hoặc
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên Tổng lợi nhuận sau thuế
= x 100
doanh thu Tổng doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho thấy, cứ một đồng doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ
thì có bao nhiêu đồng lợi nhuận ( trước và sau thuế ). Công thức trên cho ta
thấy, để tăng tỷ suất lợi nhuận, một mặt phải tăng khối lượng tiêu thụ, mặt khác
phải đảm bảo chất lượng sản phẩm tiêu thụ. Nếu đảm bảo tốc độ tăng lợi nhuận
nhanh hơn tốc độ tăng doanh thu thì tỷ suất lợi nhuận sẽ tăng và ngược lại.
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Thuý - TCDNK
37
11
Trờng Đại học kinh tế quốc dân Hà Nội
* T sut li nhun giỏ thnh ton b
T sut li nhun giỏ thnh ton b l quan h t l gia li nhun trc
thu hoc sau thu vi giỏ thnh sn phm hng hoỏ dch v tiờu th trong k
T sut li nhun giỏ thnh Li nhun tiờu th sn phm trong k
= x 100
ton b Giỏ thnh ca ton b sn phm tiờu th
Ch tiờu ny cho bit mt ng chi phớ b vo sn xut s mang li bao
nhiờu ng li nhun. T sut li nhun giỏ thnh cng cao cng tt. Bi l
mc tiờu ca doanh nghip l tng li nhun cao v s dng chi phớ mc
thp nht. Qua ú, doanh nghip cú th phõn tớch c li th trong vic tng,
gim giỏ thnh v cỏc nguyờn nhõn t ú ra cỏc bin phỏp qun lý giỏ
thnh phự hp nhm tng li nhun.
* T sut li nhun sau thu trờn ngun vn ch s hu
T sut ny c xỏc nh bng cỏch so sỏnh li nhun sau thu vi
ngun vn ch s hu bỡnh quõn
T sut LN sau thu trờn Tng LN sau thu
= x 100
ngun vn ch s hu Ngun vn ch s hu bỡnh quõn
Ch tiờu ny cho thy, c mt ng vn ch s hu b ra trong kinh
doanh thỡ thu c bao nhiờu ng li nhun. Ch tiờu ny giỳp doanh nghip
thy c hiu qu ca ngun vn ch s hu b vo sn xut v tiờu th sn
phm ca doanh nghip. Qua ch tiờu ny cũn l mi quan tõm ca cỏc nh
cung ng tớn dng v cỏc nh u t khi cõn nhc hoc chn phng ỏn u t.
1.3 Nhõn t nh hng n li nhun ca doanh nghip
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Thị Thuý - TCDNK
37
12
Trờng Đại học kinh tế quốc dân Hà Nội
Li nhun ca doanh nghip l mt ch tiờu cht lng tng hp. Do ú, nú
s chu nh hng tng hp ca cỏc nhõn t kinh t, k thut, t chc, xó hi,
th trng trong v ngoi nc. Nhõn t nh hng n li nhun ca doanh
nghip c chia lm hai nhúm ch quan v khỏch quan
1.3.1 Nhõn t ch quan
1.3.1.1 C cu vn
Vn l ch tiờu th hin kh nng ti chớnh v quy mụ ca doanh nghip
v cú nh hng ln n hot ng sn xut kinh doanh ca doanh nghip. Nú
l iu kin doanh nghip m rng quy mụ, tng khi lng sn phm lm
ra, t ú gúp phn lm tng doanh thu, tng li nhun ca doanh nghip.
1.3.1.2 Chớnh sỏch tớn dng thng mi
Trong nn kinh t th trng, vic mua bỏn chu l khụng th thiu. Tớn
dng thng mi cú th lm cho doanh nghip ng vng trờn th trng v tr
nờn giu cú nhng cng cú th em n nhng ri ro cho hot ng kinh doanh
ca doanh nghip. Tớn dng thng mi cú tỏc ng n doanh thu bỏn hng .
Do c tr tin chm nờn s cú nhiu ngi mua hng húa ca doanh nghip
hn, t ú lm tng doanh thu, tng li nhun. Tuy nhiờn, khi cp tớn dng
thng mi cho khỏch hng thỡ tt nhiờn doanh nghip s b chm tr trong
vic tr tin v vỡ tin cú giỏ tr theo thi gian nờn doanh nghip s quy nh giỏ
cao hn. Xỏc xut khụng tr tin lm chi li nhun b gim, nu cp tớn dng
cng dỡ thỡ cng ri ro cng ln.
1.3.1.3 Vic t chc tiờu th hng hoỏ, dch v trờn th trng
Cụng tỏc tiờu th hng hoỏ vụ cựng qua trng, nm trong giai on cui
cựng ca c qỳa trỡnh kinh doanh nhm tng tng doanh thu tiờu th . Doanh
thu tiờu th l nhõn t nh hng rt ln ti s tng gim li nhun ca doanh
nghip. Trong iu kin cỏc nhõn t khỏc khụng i, doanh nghiờp tiờu th cú
quan h cựng chiu vi li nhun doanh nghip.
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Thị Thuý - TCDNK
37
13
Trêng §¹i häc kinh tÕ quèc d©n Hµ Néi
1.3.1.4 Phạm vi sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Phạm vi sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm : ngành nghề,
sản phảm kinh doanh và địa bàn hoạt động của doanh nghiệp. Mỗi doanh
nghiệp với phạm vi hoạt động riêng sẽ có đặc thù riêng về cơ cấu hàng hoá, thị
trường tiêu thụ, cách thức tổ chức sản xuất, cấu thành chi phí, giá cả hàng hoá
đầu vào, đầu ra. Chính đặc thù này sẽ tạo ra vị trí riêng của doanh nghiệp trong
thị trường, do đó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
1.3.1.5 Hoạt động quản lý của doanh nghiệp
* Quản lý kinh doanh
Tổ chức quản lý tốt được quá trình kinh doanh của doanh nghiệp luôn là
một vấn đề bức xúc hết sức quan trọng đối với mọi nhà kinh doanh hiện nay.
Bởi công việc này gián tiếp tác động mạnh mẽ đến lợi nhuận của doanh nghiệp
Quản lý kinh doanh gồm các khâu cơ bản : định hướng chiến lược phát
triển doanh nghiệp, xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh, xây dựng các
phương án kinh doanh, xây dựng được kế hoạch kinh doanh, tổ chức các hoat
động kinh doanh...các khâu này nếu được tổ chức quản lý tốt sẽ có khả năng
làm tăng sản lượng, nâng cao chất lượng sản phẩm có thể hạ giá thành sản
phẩm nhờ giảm được chi phí quản lý và chi phí bán hàng, từ đó dẫn đến tăng
lợi nhuận của doanh nghiệp.
* Quản lý lao động
Đây là một nhân tố quan trọng để nâng cao năng suất, chất lượng và hạ
giá thành sản phẩm của doanh nghiệp. Việc tổ chức được quá trình kinh doanh
khoa học sẽ tạo ra sự kết hợp các yếu tố sản xuất một cách hợp lý, bố trí lực
lượng lao động cân đối, đồng bộ trong dây truyền sản xuất, sử dụng tốt thói
quen lao động hữu ích, không để lao động nằm chờ việc, loại trừ được tình
trạng lãng phí lao động, lãng phí thời gian, có tác dụng lớn đối với việc nâng
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Thuý - TCDNK
37
14
Trờng Đại học kinh tế quốc dân Hà Nội
cao nng sut lao ng, gim chi phớ h giỏ thnh sn phm. t c iu
ú thỡ bờn cnh vic t nh mc lao ng hp lý, doanh nghip cn phi quan
tõm n yu t con ngi mt cỏch ỳng mc, c th l cụng tỏc o to v bi
dng ngun nhõn lc, doanh nghip cn quan tõm n ngi lao ng, ngoi
yu t tinh thn nh sinh hot qun chỳng, on th ...cũn phi quan tõm n
tin lng, tin thng khi dy trong h tim nng, s nhit tỡnh cng hin
ht mỡnh cho s nghip chung ca doanh nghip.
* Qun lý ti chớnh
Qun lý tt v ti chớnh trc tip liờn quan n vic nõng cao hiu qu s
dng vn ca doanh nghip, trỏnh c tỡnh trng ng vn, chiờm dng vn,
tng kh nng thanh toỏn. qun lý tt v ti chớnh , doanh nghip phi t
chc tt v cụng tỏc hch toỏn k toỏn. Cụng tỏc hch toỏn k toỏn tt mi cú
th qun lý vt t tt, s dng ti sn hiu qu, qun lý cỏc ngun mt cỏch hu
hiu, xỏc nh c li nhun mt cỏch chớnh xỏc, trỏnh tỡnh trng lói gi, l
tht.
1.3.2 Nhõn t khỏch quan
Cỏc nhõn t khỏch quan tỏc ng n doanh nghip gm :
1.3.2.1 Quan h cung cu th trng hng hoỏ, dch v m doanh nghip kinh
doanh
Quan h cung - cu hng hoỏ trờn th trng cú nh hng trc tip ti
giỏ c hng hoỏ, dch v nờn tỏc ng ln n li nhun ca doanh nghip.
Nu cung ln hn cu s xy ra tỡnh trng d tha hng hoỏ, giỏ c hng hoỏ
gim, nh vy li nhun s gim theo. Ngc li, nu cung nh hn cu thỡ s
xy ra tỡnh trang khan him hng hoỏ, li nhun thc hin s tng. Tuy nhiờn,
xột riờng bn thõn doanh nghip, khụng phi c giỏ c cao thỡ doanh nghip thu
c li nhun cao. Nghiờn cu mi quan h cung - cu hng hoỏ trờn th
trng giỳp doanh nghip xỏc nh chớnh xỏc giỏ c phự hp nhm thu c li
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Thị Thuý - TCDNK
37
15
Trờng Đại học kinh tế quốc dân Hà Nội
nhun cao nht. Nu giỏ c cao, s lng hng húa tiờu th gim. do vy li
nhun ca doanh nghip cha chc ó tng. ụi khi giỏ c hng hoỏ gim, khi
lng hng hoỏ tiờu th tng li nhun thc hin s tng.
Hn na, quan h cung - cu hng hoỏ trờn th trng giỳp cho doanh
nghip nh hng mt hng sn xut, tc l gii quyt vn gỡ ? Khi lng
bao nhiờu ? Trong iu kin kinh t th trng, vi t cỏch l ch th hot ng
c lp, mi doanh nghip phi quỏn trit phng chõm Sn xut v a ra
th trng nhng mt hng m th trng cn . Quan h cung - cu hng hoỏ
trờn th trng chi phi trc tip cụng tỏc qun lý sn xut kinh doanh ca
doanh nghip kinh doanh núi chung, quy mụ doanh nghip núi riờng, nờn tỏc
ng n li nhun ca doanh nghip.
Túm li, õy l nhõn t quan trng nht tỏc ng ti li nhun ca doanh
nghip.
1.3.2.2 Giỏ c vt t, tin lng u vo ca doanh nghip
Giỏ c vt t, tin lng u vo thuc v chi phớ sn xut kinh doanh v
l mt nhõn t cú nh hng n li nhun ca doanh nghip. mt gii phỏp
hiu qu tng li nhun l gim chi phớ v gim c giỏ vt t u vo, chi
phớ tin lng hp lý luụn l mi quan tõm hng u cho vic gim chi phớ.
Nhõn t nycú quan h tỏc ng ngc chiu vi li nhun. Khi m giỏ c vt
t, tin lng u vo cng cao s lm cho chi phớ tng lờn v li nhun s
gim. Bi vy, khi giỏ vt t n nh, tin lng hp lý luụn lm cho hot ng
sn xut kinh doanh ca doanh nghip s thun li hn.
1.3.2.3 Giỏ c cỏc dch v mua ngoi
Trong quỏ trỡnh hot ng ca mỡnh, doanh nghip cng phi thanh toỏn
nhiu chi phớ dch v mua ngoi thit yu, vớ d nh : Chi phớ qung cỏo, chớ
phớ in nc...Chi phớ dch v mua ngoi nhiu hay ớt cũn ph thuc vo tng
hot ng ca doanh nghip. Bi vy, s bin ng lờn xung ca giỏ c dch
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Thị Thuý - TCDNK
37
16
Trờng Đại học kinh tế quốc dân Hà Nội
v mua ngoi cng cú nh n li nhun ca doanh nghip, v do ú cỏc doanh
nghip cng cn phi xem xột ti nh hng ca yu t ny cú bin phỏp
gim ti mc ti thiu tỏc ng xu ca nú n hiu qu hot ng ca doanh
nghip.
1.3.2.4 Chớnh sỏch kinh t v mụ ca nh nc
Trong nn kinh t th trng, doanh nghip chu s tỏc ng ca mụi
trng kinh t v mụ. Nh nc vi vai trũ qun lý ca mỡnh s to mụi trng
phỏp lý cho cỏc doanh nghip cnh tranh lnh mnh, to sõn chi bỡnh ng
cho cỏc doanh nghip, bt buc cỏc doanh nghip phi thc hin theo cỏc quy
nh, ng thi nh nc cng a ra cỏc tiờu chun, quy chun ỏnh giỏ cht
lng v hiu qu hot ng sn xut kinh doanh ca doanh nghip.
Cỏc chớnh sỏch kinh t v mụ ca nh nc nh chớnh sỏch thu, c th l
thu trc thu v thu giỏn thu. Thu giỏn thu khụng tỏc ng trc tip ti thu
nhp doanh nghip nhng nú nh hng ti yu t giỏ c hng hoỏ, nguyờn vt
liu, tc l tỏc ng n c yu t u vo nờn tỏc ng ln n li nhun ca
doanh nghip. Thu trc thu ( thu thu nhp doanh nghip ) lm gim li nhun
cui cựng ca doanh nghip, ng thi l ngun thu ch yu nuụi sng b mỏy
nh nc nhm giỳp cỏc doanh nghip cú mụi trng hot ng thớch hp, hiu
qu.
Chớnh sỏch ti chớnh, tớn dng, ngõn hng cú tỏc ng n quyt nh u
t, m rng quy mụ sn xut ca doanh nghip...
Nh nc cũn a ra cỏc vn bn quy nh c th v c ch qun lý ti
chớnh, qun lý thu, chi phớ ...
Nh vy, chớnh sỏch kinh t v mụ ca nh nc to ra mụi trng hnh
lang cho cỏc doanh nghip hot ng lnh mnh v cú hiu qu.
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Thị Thuý - TCDNK
37
17
Trêng §¹i häc kinh tÕ quèc d©n Hµ Néi
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ
NÔNG LÂM NGHIỆP HÀ GIANG
2.1 Giới thiệu về Công ty cổ phần vật tư nông lâm nghiệp Hà Giang
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty vật tư NLN Hà Giang hiện nay là công ty cổ phần, có trụ sở chính
tại 413 Đường Trần Phú, phường Trần Phú, thị xã Hà Giang, tỉnh Hà Giang. Có
thể khái quát quá trình hình thành và phát triển của công ty như sau:
Được thành lập từ năm 1962, ngày đầu thành lập công ty có tên là Công
ty tư liệu sản xuất. Đến năm 1970 đổi thành Công ty vât tư nông lâm nghiệp Hà
Giang. Năm 1976, hai tỉnh Hà Giang, Tuyên Quang sáp nhập thành tỉnh Hà
Tuyên, hai công ty vật tư nông nghiệp của hai tỉnh cũng được sáp nhập thành
Công ty vật tư nông nghiệp tỉnh Hà tuyên. Tháng 10 năm 1991, trên cơ sở chia
tách Công ty vật tư nông nghiệp Hà Tuyên, Công ty vật tư nông nghiệp Hà
Giang được tái lập theo quyết định số 524/UB-QĐ ngày 24 tháng 9 năm 1991
của UBND tỉnh Hà Tuyên.
Thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước ta về sắp xếp và đổi mới
doanh nghiệp. Công ty vật tư nông lâm nghiệp Hà Giang đã tiến hành triển khai
công tác cổ phần hoá doanh nghiệp. Ngày 18 tháng 4 năm 2006, ban đổi mới và
phát triển doanh nghiệp công ty đã tổ chức thành công Đại hội đồng cổ đông
thành lập, ngày 01 tháng 6 năm 2006 công ty được sở kế hoạch & đầu tư cấp
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 160000 34.
2.1.2 Tổ chức bộ máy của công ty
* Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Để tìm hiểu chức năng, nhiệm vụ của các phòng, ban, các đơn vị trực
thuộc... Trước tiên ta tìm hiểu mô hình tổ chức của công ty qua sơ đồ sau:
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Thuý - TCDNK
37
18
Trêng §¹i häc kinh tÕ quèc d©n Hµ Néi
Sơ đồ mô hình tổ chức của công ty cổ phần vật tư NLN Hà Giang
Đại hội đồng
cổ đông
Hội đồng quản tri Ban kiểm soát
Ban giám đốc
Phòng Tổ chức Phòng Tài chính Phòng Kế hoạch
Hành chính Kế toán Kinh doanh
Chi nhánh trực thuộc tại các huyện, thị xã trong tỉnh
* Phòng tổ chức hành chính
Tham mưu cho ban giám đốc công ty vê việc bố trí, sắp xếp, cơ cấu tổ
chức, tuyển dụng người lao động trong ty, quản lý bảo mật hồ sơ cán bộ, người
lao động của Công ty. Quản lý, theo dõi, đối chiếu việc trích nộp bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, nâng bậc lương cho người lao động và các công tác xãhội
khác. Kết hợp với các phòng nghiệp vụ công ty, các chi nhánh, đôn đốc thu hồi
công nợ, công tác hành chính, văn thư, tạp vụ, quản trị hành chính khác.
* Phòng Tài chính – kế toán :
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Thuý - TCDNK
37
19
Trờng Đại học kinh tế quốc dân Hà Nội
T chc cụng tỏc hch toỏn k toỏn ca ton cụng ty theo lut k toỏn v
cỏc vn bn hin hnh ca Nh nc.
Theo dừi, qun lý tin vún, ti sn ca ton Cụng ty.
Xõy dng nh mc chi phớ, nh mc chi tiờu ni b ỏp dng cho ton
cụng ty. Lp, gi v lu gi cỏc loi bỏo cỏo k toỏn, bỏo cỏo thng kờ, chng
t k toỏn theo quy nh ca phỏp lut. Lp k hoch Ti chớnh, k hoc
vn ...hng quý, hng thỏng, phi hp phũng k hoch kinh doanh ụn c thu
hi cụng n.
* Phũng k hoach kinh doanh :
Xõy dng k hoch, phng ỏn sn xut kinh doanh hng thỏng, quý,
nm ca ton cụng ty.
Phi hp vi phũng k toỏn ti chớnh v cỏc n v liờn quan theo dừi,
qun lý cụng n bao gm cỏc khõu mua v bỏn hng ca ton cụng ty.
Xõy dng k hoch phớ lu thụng hng nm ca cụng ty
T chc, hng dn cụng tỏc chuyờn mụn, nghip v kho, bỏn hng...cho
cỏc b phn, n v trc thuc. Tip nhn v tng hp nhu cu hng hoỏ ca
khỏch hng, cỏc n v trc thuc, lp trự mua hng hoỏ trỡnh lónh o cụng ty
phờ duyt, kp thi ỏp ng hng hoỏ cho khỏch hng v cỏc n v.
Xõy dng k hoch kim tra, giỏm sỏt cỏc b phn, cỏc n v trc thuc
trỡnh hi ng qun tr, ban giỏm c phờ duyt. Lp k hoch ra cỏc chớnh
sỏch v giỏ bỏn cho cỏc vựng cú th trng tng sc cnh tranh.
* Cỏc chi nhỏnh trc thuc :
T chc tip nhn v cung ng y kp thi vt t nụng lõm nghip
trờn a bn huyn theo k hoch ca huyn v ca Cụng ty giao, xõy dng k
hoch tip nhn v cung ng y , kp thi hng hoỏ ca huyn v cụng ty
giao.
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Thị Thuý - TCDNK
37
20
Trờng Đại học kinh tế quốc dân Hà Nội
T chc, m rng cỏc im bỏn i lý, bỏn l vi phng chõm hiu
qu, v thun tin cho ngi tiờu dựng.
Phi hp vi phũng k hoch kinh doanh gii thiu, qung bỏ sn
phm, nm bt nhu cu, th hiu ca ngi mua ti cỏc vựng th trng m n
v mỡnh ph trỏch, kp thi bỏo cỏo ban giỏm c cụng ty ỏp ng theo yờu cu
ca th trng .
2.1.3 Hot ng ch yu ca cụng ty
Cụng ty c phõn vt t nụng lõm nghip hot ng trong lnh vc cung
ng vt t nụng nghip cho sn xut trờn a bn ton tnh v khai thỏc ngun
nhp khu cung ng cho cỏc tnh bn. Ngnh ngh c ghi trong giy ng ký
kinh doanh l:
- Kinh doanh, xut nhp phõn bún hoỏ hc
- Kinh doanh xut, nhp khu ging cõy trng
- Kinh doanh xng du, vt liu xõy dng
- Kinh doanh, xut nhp khu thuc bo v thc vt
2.2 Thc trng li nhun ca cụng ty c phn vt t nụng lõm nghip H
giang
xột li nhun ta tỡm hiu qua bng 2.1
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Thị Thuý - TCDNK
37
21
Trêng §¹i häc kinh tÕ quèc d©n Hµ Néi
Bảng 2.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Năm 2005 - 2007
Đơn vị tính : Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
So sánh
Năm 2006/2005 Năm 2007/2006
Chênh
lệch +
Tỷ lệ
( % )
Chênh
lệch +
Tỷ lệ
( % )
1
2 3 4 5 6 7 8
Tổng doanh thu
25.361 27.915 31.697 2.554 10,1% 3.782 13,5%
Các khoản giảm trừ
15,7 18,3 25,5 2,6 16,6% 7 39,3%
Doanh thu thuần
25.345,2 27.896,7 31.671,5 2.551,4 10,1% 3.775 13,5%
Giá vốn hàng bán
18.272 21.252 25.267 1.430 7,1% 3.565 16,4%
Lãi gộp
7.073,3 6.644,7 6.404,5 1,121,4 22,1% 210 3,4%
Chi phí bán hàng
&quản lý
6.994,4 6.564,57 6.167,5 1.118,1 22,4% 53 0,9%
Lợi nhuận từ hoạt động
sản xuất kinh doanh
76,9 80,13 237 3,2 4,2% 157 195,8%
Doanh thu hoạt động tài
chính
70,5 110 270,9 39,5 56% 161 146,3%
Chi phí hoạt động tài
chính
40,5 50 92 9,5 23,5% 42 84%
Lợi nhuận từ hoạt động
tài chính
30 60 178,91 30 100% 119 198,2%
Doanh thu hoạt động
khác
0 0 0
Chi phí hoạt động khác
0 0 0
Tổng lợi nhuận trước
thuế
106,9 140,13 415,91 33,32 31% 276 197%
Lợi nhuận sau thuế
76,97 100,89 299,46 23,93 31% 199 197%
Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty Cổ phần vật tư nông lâm nghiệp Hà Giang 2005 -2007
Qua số liệu bảng 2.1 ta thấy trong những năm 2005 -2007 tình hình kinh
doanh của công ty có những biến động sau :
- Tổng doanh thu, năm 2006 tăng lên so với năm 2005 là : 2.554 triệu
đồng, tương ứng tỷ lệ tăng 10,1 %, năm 2007 tăng lên so với năm 2006 là :
3.782 triệu đồng, tương ứng tỷ lệ 13,5 %. Cho thấy công ty đã cố gắng trong
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Thuý - TCDNK
37
22
Trờng Đại học kinh tế quốc dân Hà Nội
vic to uy tớn i vi khỏc hng v tỡm kim khỏch hng tim nng trong quỏ
trỡnh hot ng kinh doanh.
- Giỏ vn hng bỏn, nm 2006 tng lờn so vi nm 2005 l 1.430 triu
ng, tng ng 7,1 %, nm 2007 tng lờn so vi nm 2006 l 3.565 triu
ng, tng ng 16,4 %, t l tng ca giỏ vn thp hn t l tng doanh thu,
iu ú gúp phn tng li nhun.
- Chi phớ bỏn hng nm 2006 tng lờn so vi nm 2005 l 1.118,17 triu
ng, tng ng 22,4 %, nm 2007 tng 53 triu ng, tng ng 0.9 %. Nh
vy nm 2007 cụng ty ó gim chi phớ ỏng k so vi nm 2006, 2005 gúp
phn tng li nhun.
- Li nhun t hot ng sn xut kinh doanh nm 2006 so vi nm 2005
tng 3,2 triu ng ( 4,2 % ), nhng nm 2007 ó tng lờn lờn 156,9 triu ng
( 195,8 % ), õy qu l mt du hiu ỏng mng cho doanh nghip.
- Li nhun trc thu ca nm 2006 tng 33,23 triu ng so vi nm
2005, li nhun sau thu tng 23,93 triu ng, tng ng 31 % . Nh vy li
nhun nm 2006 nhỡn chung tng , nhng vn cũn thp, nm 2007 sau khi c
phn hoỏ doanh nghip thnh cụng, cụng ty i vo hot ng n nh Nm
2007 li nhun trc thu tng 275,78 triu ng, li nhun sau thu tng
198,56 triu ng, tng ng 197 %. iu ú chng t sau khi c phn hoỏ
doanh nghip, cụng ty khụng nhng gi c th trng ca mỡnh m cũn
ngy cng phỏt trin trờn th trng trong iu kin khc lit gia cỏc doanh
nghip hin nay.
Tuy nhiờn, li nhun tuyt i cha phi l tiờu chớ duy nht ỏnh giỏ
cht lng v kt qu v hiu qu hot ng kinh doanh ca cụng ty, m cn s
dng thờm cỏc ch tiờu nh t trng v ch tiờu v t sut li nhun kt hp
phõn tớch. Vỡ vy, cú mt cỏch nhỡn ton din v li nhun ca cụng ty c
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Thị Thuý - TCDNK
37
23
Trêng §¹i häc kinh tÕ quèc d©n Hµ Néi
phần vật tư nông lâm nghiệp, ta cần tính ra các chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận để
kết hợp phân tích
Bảng 2.2 Kết cấu lợi nhuận trước thuế
Đơn vị tính : Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
So sánh
Năm
2006/2005
Năm 2007/2006
Số
tiền
Tỷ
trọng
( % )
Số
tiền
Tỷ
trọng
( % )
Số tiền
Tỷ
trọng
( % )
Số
tiền
Tỷ lệ
%
Số
tiền
Tỷ lệ
%
Lợi nhuận từ
76,9 71,94 80,13 57,18 237 56,9 3,23 4,2 156,87 195,7
Hđộng SXKD
Lợi nhuận từ
30 28,06 60 42,82 178,91 43 30 100 118,91 198
hoạt động
tài chính
Tổnglợi nhuận 106,9 100 140,1
3
100 415,91 100 33,2
3
31,08 275,78 196,8
trước thuế
Nguồn : Báo cáo tài chính Công ty cổ phần vật tư nông lâm nghiệp Hà Giang
Năm 2005 – 2007
Qua bảng 2.2 ta thấy tổng lợi nhuận trước thuế năm 2006 là 140,13 triệu
đồng, tăng 33,23 triệu đồng ( 31,08 % ), trong đó lợi nhuận hoạt động sản xuât
kinh doanh năm 2006 là 80,13 triệu đồng , tăng 3,23 triệu đồng , tương ứng với
mức tăng là 4,2 %. Lợi nhuận hoạt động tài chính năm 2006 tăng 30 triệu ( 100
% )so với năm 2005. Năm 2007, tổng lợi nhuận trước thuế năm 2007 là 415,91
triệu đồng, tăng 275,78 triệu đồng ( 196,8% ), trong đó lợi nhuận hoạt động sản
xuât kinh doanh năm 2007 là 237 triệu đồng , tăng 156,87 triệu đồng , tương
ứng với mức tăng là 195,7 %. Lợi nhuận hoạt động tài chính năm 2007 là
178,91 triệu, tăng 118,91 ( 198 % )so với năm 2006.
Như vậy lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh là nguồn thu nhập
chủ yếu và quan trọng nhất của công ty. Tuy nhiên tỷ trọng lợi nhuận hoạt động
sản xuất kinh doanh giảm từ 71,94 năm 2005 xuống còn 57,18%, năm 2007
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Thuý - TCDNK
37
24
Trêng §¹i häc kinh tÕ quèc d©n Hµ Néi
giảm xuống còn 56,98 % cho thấy hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh còn
thấp.
Để thấy rõ nhận xét về lợi nhuận ta xét các chỉ tiêu ở bảng dưới đây :
Bảng 2.3 Các chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận hoạt động kinh doanh
Đơn vị tính : triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm thực hiện So sánh
2005 2006 2007
Năm 2006/2005 Năm 2007/2006
Chênh
lệch
Tỷ lệ
( %)
Chênh
lệch
Tỷ lệ
( %)
Doanh thu thuần 25.345,3 27.896,7 31.671,5 2.551,4 10,1% 3.774,8 14%
Giá vốn hàng bán 20.272 21.702 25.267 1.430 7% 3.565 16%
Vốn KD bình quân 10.527 11.298 12.690 771 7% 1.392 12%
Vốn chủ sở hữu BQ 4.737 4.461 4.700 -276 -6% 239 5%
Lợi nhuận sau thuế 76,97 100,89 299,46 23,92 31,1% 198,57 197%
Tỷ suất LN trên 0,30 % 0,36% 0,95% 0,06 20% 0,59 164%
doanh thu thuần
Tỷ suất LN giá thành 0,38% 0,46% 1,18% 0,08 21% 0,72 157%
Tỷ suất LN vốn CSH 1,76% 2,26% 6,37% 0,5 28% 4,11 182%
Tỷ suất LN vốn kinh 0,73% 0,9% 2,4% 0,17 23% 1,5 167%
Doanh
Nguồn : Báo cáo tài chính của Công ty cổ phần vật tư nông lâm nghiệp
Hà Giang 2005 - 2007
Qua các chỉ tiêu tính toán nêu ở bảng 2.3 ta nhận thấy các chỉ tiêu doanh
lợi của công ty như sau :
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / doanh thu thuần :
Năm 2005, lợi nhuận sau thuế 76,97 triệu đồng, đạt tỷ suất lợi nhuận trên
doanh thu thuần là 0,3 %, đến năm 2006 lợi nhuận sau thuế 100,89 triệu đồng,
tỷ suất lợi nhuận 0,36%, nhưng đến năm 2007 lợi nhuận sau thuế đạt 299,46
triệu đồng, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần là 299,46%. Điều này cho
thấy mặc dù năm 2006 so với năm 2005 tỷ suất lợi nhuận tăng nhưng không
đáng kể, năm 2007 sau khi Công ty cổ phần hoá xong hiệu quả kinh doanh đã
tăng rõ rệt.
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / giá thành :
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn ThÞ Thuý - TCDNK
37
25