Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Chuong 4 cac khoan dau tu tai chinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.14 MB, 21 trang )

9/23/23

CHƯƠNG 44
CHƯƠNG
KẾ TỐN
CÁC
KHOẢN
KẾ TỐN CÁC
KHOẢN
ĐẦU

ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
TÀI CHÍNH

1

1

NỘI DUNG CHƯƠNG 4

1. Những vấn đề chung
2. Kế toán các khoản đầu tư tài chính
4
q Kế tốn chứng CHƯƠNG
khốn kinh doanh
q Kế tốn khoản KẾ
đầu tư
nắm giữCÁC
tới đáoKHOẢN
hạn
TỐN


q Kế tốn khoản ĐẦU
đầu tư góp
vào CHÍNH
đơn vị khác
TƯvốn
TÀI
q Vốn góp liên doanh
q Dự phịng giảm giá các khoản đầu tư
3. Trình bày thông tin trên BCTC

2

2

1


9/23/23

CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

CHƯƠNG 4
KẾ TỐN CÁC KHOẢN
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

3

3

Những vấn đề chung

v

Khái niệm

Các khoản đầu tư tài chính là các tài sản DN đem đi đầu tư ra bên
ngoài nhằm tăng thu nhập và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn à
Các khoản đầu tư tài chính là tài sản của DN.
v Phân loại
Căn cứ vào hình thức và mục đích đầu tư:
§ Chứng khốn kinh doanh : mua bán kiếm lời
§ Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn: nắm giữ đến đáo hạn để thu lãi
hàng kỳ
§ Đầu tư vốn vào đơn vị khác: đầu tư lâu dài nhằm hưởng lãi, chia sẻ lợi
ích và trách nhiệm với đơn vị khác.
Căn cứ vào thời hạn và mục đích đầu tư
§ Đầu tư tài chính ngắn hạn
§ Đầu tư tài chính dài hạn
4

4

2


9/23/23

Những vấn đề chung
Đầu tư tài chính ngắn hạn: mục đích thương mại, hoặc
mục đích ngắn hạn mà dự kiến thu hồi hoặc thanh tốn trong
vịng 12 tháng hoặc 1 chu kỳ kinh doanh.

Gồm: Cổ phiếu, trái phiếu, các khoản cho vay, gửi tiết kiệm.
§ Cổ phiếu: chứng chỉ xác nhận phần vốn góp của chủ sở
hữu vào cty CP (chứng khốn vốn).
§ Trái phiếu: là 1 hợp đồng nợ dài hạn ký kết giữa chủ thể
phát hành là bên đi vay và người cho vay, đảm bảo 1 sự
chi trả lợi tức định kỳ và hoàn lại vốn gốc cho người sở
hữu TP vào thời điểm đáo hạn (chứng khốn nợ).
Chứng khốn nợ cịn bao gồm tín phiếu (Kho bạc NN phát
hành) và kỳ phiếu (ngân hàng thương mại phát hành)
5

5

Những vấn đề chung
Đầu tư tài chính dài hạn: thời hạn thu hồi trên 1 năm hoặc dài
hơn 1 chu kỳ kinh doanh.
Chủ yếu gồm :
q Đầu tư vào cty con : khi DN nắm > 50% quyền biểu quyết
của bên nhận đầu tư (cty mẹ có quyền kiểm soát hoạt động của
cty con).
q Đầu tư vào cty liên kết: khi DN nắm từ 20% đến dưới 50%
quyền biểu quyết của bên nhận đầu tư (DN có ảnh hưởng đáng
kể đối với hoạt động của bên nhận đầu tư).
q Vốn góp liên doanh: khi DN cùng 1 hoặc nhiều bên đầu tư
khác cùng thỏa thuận bằng hợp đồng để cùng thực hiện hoạt
động kinh tế mà hoạt động này được đồng kiểm sốt bởi các
bên góp vốn.
6

6


3


9/23/23

Những vấn đề chung
Nguyên tắc kế toán
v Ghi nhận ban đầu = Giá mua + chi phí mua (chi phí mơi
giới, giao dịch, các khoản phí, lệ phí…)
v Trường hợp góp vốn bằng vật tư, hàng hóa, TSCĐ: ghi
theo giá trị các bên góp vốn thống nhất định giá; các
khoản chênh lệch giữa giá trị đánh giá lại và giá trị
ghi sổ được ghi nhận là thu nhập khác hoặc chi phí
khác.
v Cuối kỳ kế tốn, nếu có bằng chứng đáng tin cậy về sự
giảm giá trị của các khoản đầu tư, DN phải lập dự phòng
giảm giá đầu tư.
7

7

Kế tốn các khoản đầu tư tài chính
Tài khoản sử dụng:
ü TK 121: Chứng khoán kinh doanh
ü TK 128: Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
ü TK 221: Đầu tư vào công ty con
ü TK 222: Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
ü TK 228: Đầu tư khác
ü TK 229: Dự phòng tổn thất tài sản


8

8

4


9/23/23

Kế toán chứng khoán kinh doanh
a. Là chứng khoán nắm giữ vì mục đích kinh doanh (kể
cả chứng khốn có thời gian đáo hạn trên 12 tháng mua
vào với mục đích bán lại để kiếm lời). Gồm:
§ Cổ phiếu, trái phiếu niêm yết trên thị trường chứng
khốn;
§ Các loại chứng khốn và cơng cụ tài chính khác.
b. Tài khoản này không phản ánh các khoản đầu tư nắm
giữ đến ngày đáo hạn, như: Các khoản cho vay theo khế
ước giữa 2 bên, tiền gửi ngân hàng, trái phiếu, thương
phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu,... nắm giữ đến ngày đáo hạn.
9

9

Kế toán chứng khoán kinh doanh
c. Ghi sổ kế toán theo giá gốc:
= Giá mua + các chi phí mua (như chi phí mơi giới, giao
dịch, cung cấp thơng tin, thuế, lệ phí và phí ngân hàng).
d. Thời điểm ghi nhận các khoán chứng khoán kinh

doanh là thời điểm nhà đầu tư có quyền sở hữu, cụ thể
như sau:
- Chứng khốn niêm yết được ghi nhận tại thời điểm
khớp lệnh (T+0);
- Chứng khốn chưa niêm yết được ghi nhận tại thời
điểm chính thức có quyền sở hữu theo quy định của
pháp luật.
10

10

5


9/23/23

Kế toán chứng khoán kinh doanh
e. Khi thanh lý, nhượng bán giá vốn được xác định theo
phương pháp bình quân gia quyền di động (BQGQ theo
từng lần mua) hoặc phương pháp nhập trước xuất trước
(FIFO) (tính theo từng loại chứng khốn).
f. Có 3 Tài khoản cấp 2:
§ TK 1211- Cổ phiếu
§ TK 1212 - Trái phiếu
§ TK 1218 - Chứng khốn và cơng cụ tài chính khác
(vd: quyền chọn mua, quyền chọn bán, hợp đồng
tương lai, thương phiếu, hối phiếu,….)
11

11


Kế toán chứng khoán kinh doanh
111,112,131

121

111,112,331,…
Mua chứng khoán kinh doanh

Bán chứng khoán (lỗ)

635
111,112
Mua CK kinh doanh nhận lãi trước

3387

Bán chứng khoán (lãi)

515

515
Định kỳ phân bổ
Sử dụng lãi mua thêm CK

413
Đánh giá lại số dư có gốc ngoại tệ
CL tỷ giá giảm

111,112

Định kỳ nhận lãi bằng tiền

Đánh giá lại số dư có gốc ngoại tệ
CL tỷ giá tăng

12

6


9/23/23

Ví dụ: 1
Mua cổ phiếu trên thị trường chứng khốn

Mua 10.000 cổ phiếu cty A trên thị trường chứng
khoán với mục đích kiếm lời trong ngắn hạn, với
giá mua 32.000 đ/CP (mệnh giá 10.000 đ/CP).
Phí mơi giới 0,5% trên giá mua. DN thanh tốn
bằng chuyển khoản.

13

13

Ví dụ: 2 - Bán cổ phiếu



Doanh nghiệp bán 10.000 cổ phiếu của cty A thu bằng

TGNH với giá 35.000 đ/CP (đã mua với giá
20.000đ/CP). Phí mơi giới 0,5% trên giá bán trả bằng
TM

14

14

7


9/23/23

Kế toán khoản đầu tư nắm giữ tới đáo hạn
Khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn bao gồm
các khoản đầu tư mà DN nắm giữ đến ngày đáo
hạn với mục đích thu lãi hàng kỳ, bao gồm:
q Cho vay, tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn
q Tín phiếu, kỳ phiếu, trái phiếu
q Cổ phiếu ưu đãi mà bên phát hành bắt buộc
phải mua lại tại một thời điểm nhất định trong
tương lai
q Các khoản đầu tư khác nắm giữ tới đáo hạn
15

15

Kế toán khoản đầu tư nắm giữ tới đáo hạn
Ø Khi lập BCTC, kế toán căn cứ vào kỳ hạn còn lại
(<12 tháng hay ≥ 12 tháng trở lên kể từ thời điểm

báo cáo) để trình bày khoản đầu tư này là tài sản
ngắn hoặc dài hạn.
Ø Nếu có bằng chứng chắc chắn cho thấy 1 phần hoặc
tồn bộ khoản đầu tư có thể khơng thu hồi được à
ghi nhận số tổn thất vào TK 635. Trường hợp số tổn
thất không thể xác định được một cách đáng tin cậy,
kế tốn có thể khơng ghi giảm khoản đầu tư nhưng
phải thuyết minh trên BCTC về khả năng thu hồi
của khoản đầu tư.
16

16

8


9/23/23

Kế toán khoản đầu tư nắm giữ tới đáo hạn
Ø Tại thời điểm lập BCTC, đánh giá lại tất cả các
khoản đầu tư có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch
thực tế cuối kỳ:
q Tiền gửi có kỳ hạn bằng ngoại tệ: tỷ giá mua của
ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản tiền
gửi;
q Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
khác: tỷ giá mua của ngân hàng nơi doanh
nghiệp thường xun có giao dịch.
17


17

Kế tốn khoản đầu tư nắm giữ tới đáo hạn
TK 128 có 3 TK cấp 2:
§ TK 1281: Tiền gửi có kỳ hạn (gồm cả tín phiếu và
kỳ phiếu)
§ TK 1282: Trái phiếu
§ TK 1283: Cho vay
§ TK 1288: Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến
ngày đáo hạn (vd: như cổ phiếu ưu đãi bắt buộc
bên phát hành phải mua lại tại một thời điểm nhất
định trong tương lai, thương phiếu).
18

18

9


9/23/23

Kế toán khoản đầu tư nắm giữ tới đáo hạn
111,112

128

Gửi tiền có kỳ hạn, cho vay, mua
các khoản đầu tư bằng tiền

111,112,…

Thu hồi

515

635

Lãi

Lỗ

515
Lãi tiền gửi, lãi trái phiếu
lãi cho vay nhập gốc

Chuyển thành đầu tư vào cty con,
cty liên doanh liên kết

515

138
Lãi tiền gửi, lãi trái phiếu
lãi cho vay phải thu.

221,222

635

Lãi

Lỗ


111,112,…
Nếu phải đầu tư thêm
19

19

Lãi được hưởng trong quá trình đầu tư chứng khoán
(chứng khoán kinh doanh và chứng khoán nắm giữ tới đáo hạn)
¢ Trường

hợp lãi nhận trước, lãi nhận sau

¢ Trường

hợp lãi đem đầu tư thêm

¢ Trường

hợp nhận lãi đầu tư bao gồm cả khoản đầu tư dồn

tích trước khi mua lại
¢ Khi

nhà đầu tư được chia cổ tức bằng cổ phiếu à chỉ

theo dõi số lượng cổ phiếu tăng thêm trên thuyết minh
BCTC, không ghi nhận tăng khoản đầu tư
20


20

10


9/23/23

Ví dụ 3 - Trường hợp nhận lãi trước
v Đầu quý 3 năm N, công ty mua 100 kỳ phiếu ngân hàng B
mục đích nắm giữ tới đáo hạn, kỳ hạn 12 tháng, mệnh giá
1.000.000đ/tờ, lãi 6%/năm nhận trước ngay khi phát hành,
ngân hàng phát hành bằng mệnh giá. Công ty chuyển khoản
mua và nhận kỳ phiếu.
v Thực hiện bút toán điều chỉnh trước khi lập BCTC cuối quý 3,
quý 4 năm N và quý 1/N+1, quý 2 năm N+1
v Thực hiện bút toán khi đáo hạn các kỳ phiếu này, biết công ty
thu hồi bằng tiền mặt
v vi du\Vi du 3.3.pptx
21

Nợ TK 1282: 100.000.000
Có TK 3387: 6.000.000
Có TK 112: 94.000.000

+ cuối quý 4, quý 4/n và quý 1,2/n+1
Nợ Tk 3387: 1,5tr ( 6tr/4).
Có tK 515: 1,5tr

21


+Nợ Tk 111: 100.000.000 ( theo mệnh
giá)
Có tk 1282Bl 100.000.000

Ví dụ 4 - Trường hợp nhận lãi sau
v30/6/2015, công ty mua 10 kỳ phiếu ngân hàng H kỳ hạn 2
năm mục đích giữ đến đáo hạn, mệnh giá 1.000.000đ/tờ, lãi
8%/năm nhận sau 1 năm 1 lần vào ngày 30/6, ngân hàng
phát hành bằng mệnh giá. Công ty đã chuyển khoản mua và
nhận kỳ phiếu. Kỳ kế toán năm kết thúc 31/12.
vYêu cầu: định khoản ngày mua, ngày 31/12/2015 và ngày
30/6/2016, 30/06/2017
vvi du\Vi du 3.4.pptx

30/6/2015:
Nợ TK 1282H: 10.000.0000
Có Tk 112: 10.000.000
22

22

31/12/2015: ngày nhận lãi của năm đầu bằng TGNH
Nợ tk 112: 800.000( 10Tr x 8%)
Nợ TK 1388H: 400.000
Có TK 515: 400.000
-31/12/2016:BTDC
Nợ tk 1338H: ( 8%x 10TR/12 tháng. x 6 tháng)
Có tk 515: 400.000

30/6/2017: nhận lãi năm t2

Nợ tk 112: 10.800.000
Có TK 1388: 400.000
Có tK 515: 400.000
Có tk 1282H; 10.00.000 11


9/23/23

Kế tốn khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
Bao gồm:
ü Đầu tư vào công ty con – TK 221
ü Đầu tư vào công ty liên doanh liên kết – TK 222
ü Đầu tư khác – TK 228

DN có thể đầu tư bằng cách đem tài sản, bất động sản của DN đi
góp vốn hoặc mua cổ phiếu do đơn vị nhận vốn phát hành

23

23

Kế toán khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
Đầu tư vào cơng ty con - TK 221
v Khi DN (công ty mẹ) đầu tư và có quyền kiểm sốt
đối với cơng ty nhận đầu tư (cơng ty con)
v Quyền kiểm sốt là quyền chi phối các chính sách tài
chính và hoạt động của DN nhằm thu được lợi ích
kinh tế từ các hoạt động của cơng ty con. DN sẽ nắm
quyền kiểm sốt khi nắm giữ trên 50% quyền biểu
quyết của công ty con, ngoại trừ có thỏa thuận khác.

24

24

12


9/23/23

Kế tốn khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết - TK 222
v

Đầu tư vào công ty liên doanh: khi DN cùng 1
hoặc nhiều bên đầu tư khác cùng thỏa thuận bằng hợp đồng
để cùng thực hiện hoạt động kinh tế mà hoạt động này được
đồng kiểm soát bởi các bên góp vốn. (xem thêm phần vốn
góp liên doanh)

v

Đầu tư vào cơng ty liên kết: khi DN đầu tư và có
ảnh hưởng đáng kể đối với cty nhận đầu tư

Ảnh hưởng đáng kể là quyền tham gia vào việc đưa ra các
quyết định về chính sách tài chính và hoạt động của bên
nhận đầu tư, nhưng khơng có quyền kiểm sốt đối với cơng
ty đó. DN nắm giữ từ 20% đến dưới 50% quyền biểu quyết.
25


25

Kế tốn khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
Khoản đầu tư khác - TK 228
§ Tài khoản 2281 - Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác: các khoản
đầu tư công cụ vốn nhưng DN khơng có quyền kiểm sốt,
đồng kiểm sốt hoặc có ảnh hưởng đáng kể đối với bên được
đầu tư.
§ Tài khoản 2288 - Đầu tư khác: các khoản đầu tư vào tài sản
phi tài chính ngồi bất động sản đầu tư và các khoản đã được
phản ánh trong các tài khoản khác liên quan đến hoạt động
đầu tư. Các khoản đầu tư khác có thể gồm kim loại quý, đá
quý (không sử dụng như hàng tồn kho), tranh, ảnh, tài liệu,
vật phẩm khác có giá trị (ngồi những khoản được phân loại
là TSCĐ) không tham gia vào hoạt động SXKD thơng thường
nhưng được mua với mục đích nắm giữ chờ tăng giá.
26

26

13


9/23/23

Kế tốn khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
Các thỏa thuận ảnh hưởng đến việc phân loại các khoản đầu
tư:
• Nắm giữ < 20%: nhưng có ảnh hưởng đáng kể à liên kết
• Nắm giữ > 50%: nhưng khơng có quyền kiểm sốtà liên kết.

• Nắm giữ < 50%: nhưng có thỏa thuận sau thì vẫn là cty mẹ:
q Các nhà đầu tư khác thoả thuận dành cho công ty mẹ hơn
50% quyền biểu quyết;
q Công ty mẹ có quyền chi phối các chính sách tài chính và
hoạt động theo quy chế thoả thuận;
q Cơng ty mẹ có quyền bổ nhiệm hoặc bãi miễn đa số các
thành viên HĐQT hoặc cấp quản lý tương đương;
q Công ty mẹ có quyền bỏ đa số phiếu tại các cuộc họp của
HĐQT hoặc cấp quản lý tương đương.
27

27

Kế toán khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
111,112

221, 222, 228

111,112,341

Chi tiền, đi vay để đầu tư

Thu hồi, thanh lý khoản đầu tư

635
15X
Giá
xuất
kho


211, 213
NG

Đem HTK đi đầu tư
Chênh lệch
giá ghi vào
711, 811

Giá
thỏa
thuận
Đem TSCĐ đi đầu tư

Lỗ khi thu hồi
Thu hồi, thanh lý khoản đầu tư

515
Lãi khi thu hồi

2141
HMLK

221, 222, 228
Chuyển đổi hình thức đầu tư
Chuyển đổi hình thức đầu tư

111, 112, 138

Cổ tức, lợi nhuận dồn tích


515
Cổ tức, lợi nhuận
được hưởng
28

28

14


9/23/23

Kế tốn khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
Lưu ý trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu

Trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu
DN chỉ theo dõi số lượng cổ phiếu tăng thêm trên sổ chi tiết và
trên Thuyết minh BCTC, khơng ghi sổ kế tốn.
§ Về bản chất, chia cổ tức bằng cổ phiếu (hoặc thưởng bằng cổ
phiếu) chính là nghiệp vụ chia tách cổ phiếu và nó khơng hề phát
sinh bất kỳ dịng tiền mới nào giúp DN gia tăng nội lực của mình,
cũng khơng làm giá trị khoản đầu tư tăng lên.
§ Giả sử một DN công bố chia cổ tức bằng cổ phiếu tỷ lệ 10:1 với
giá thị trường đang là 20.000 đồng/cp. Như vậy, 10 cổ phiếu cũ
với giá 20.000 đồng/cp sẽ được tách thành 11 cổ phiếu mới với
giá thị trường thấp hơn là 18.182 đồng/cp do pha lỗng.
à Kế tốn cần theo dõi số lượng cổ phiếu tăng lên để xác định đơn
giá cổ phiếu thay đổi sau khi chia cổ tức bằng cổ phiếu
29
§


29

Ví dụ 5

Cơng ty QM góp vốn bổ sung vào công ty con
một thiết bị sản xuất có nguyên giá
70.000.000đ, đã khấu hao 20.000.000đ, trị giá
tài sản này do 2 bên đánh giá 60.000.000đ.
vvi du\Vi du 3.6.pptx
Nợ TK 221: 60.000.000
Nợ Tk 214: 20.000.000
Có Tk 211: 70.000.000
Có TK 711: 10.000.000

30

30

15


9/23/23

Trình bày trên BCTC
TK 121: Chứng khốn kinh doanh
Trên CĐKT, trình bày ở phần A - TS ngắn hạn, mục
II, chỉ tiêu Chứng khốn kinh doanh (Mã số 121)

31


31

Trình bày trên BCTC
TK 128: Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn: Trên CĐKT
Phần A - TS ngắn hạn: < 12 tháng
vMục I, chỉ tiêu Các khoản tương đương tiền (Mã số 112)
(<3tháng, TK1281 và 1288)
vMục III, chỉ tiêu Phải thu về cho vay ngắn hạn (Mã số 135)
(>3tháng và <12thag, TK1283)
vMục II, chỉ tiêu Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (Mã số
123) (các khoản còn lại < 12 tháng)
Và phần B - TS dài hạn, > 12 tháng
vMục I, chỉ tiêu Phải thu về cho vay dài hạn (Mã số 215)
(>12tháng, TK1283)
vMục V, chỉ tiêu Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (Mã số
255) (các khoản còn lại > 12 tháng)
32

32

16


9/23/23

Trình bày trên BCTC
ØTK 221: Đầu tư vào cơng ty con
Trên CĐKT, trình bày ở phần B - TS dài hạn, mục V, chỉ
tiêu Đầu tư vào công ty con (Mã số 251)


ØTK 222: Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
Trên CĐKT, trình bày ở phần B - TS dài hạn, mục V, chỉ
tiêu Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (Mã số 252)
33

33

Trình bày trên BCTC
TK 228: Đầu tư khác
§ Trên CĐKT, phần A - TS ngắn hạn:
Mục V, chỉ tiêu Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 155)
Gồm: Kim khí q, đá q (khơng được phân loại là HTK), các
khoản đtư nắm giữ chờ tăng giá để bán kiếm lời không được phân
loại là bất động sản đtư, như tranh, ảnh, vật phẩm khác có giá trị
(TK 2288)
§ Trên CĐKT, phần B - TS dài hạn:
ü Mục V, chỉ tiêu Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (Mã số 253)
(TK 2281)
ü Mục V, chỉ tiêu Tài sản dài hạn khác (Mã số 268): các vật
phẩm có giá trị để trưng bày, bảo tàng, giới thiệu truyền thống,
lịch sử… nhưng không được phân loại là TSCĐ và khơng dự
định bán trong vịng 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo.. (TK
2288):
34

34

17



9/23/23

TÀI LIỆU THAM KHẢO

35

Kế tốn dự phịng tổn thất tài sản
Dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh
Ø Chứng khốn kinh doanh (theo dõi trên TK 121) à
lập dự phòng vào TK 2291 (dựa trên giá trị thị trường
của chứng khoán)
Ø Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn theo dõi
trên TK 128 chia thành 2 nhóm:
§ Các khoản có bản chất là nợ phải thu (như cho vay)
thì lập dự phịng nợ phải thu (vào TK 2293, chi phí
642)
§ Các khoản cịn lại (chứng khốn nắm giữ tới đáo
hạn): khơng lập dự phịng mà ghi nhận tổn thất Nợ
635/ Có 128.
36

36

18


9/23/23

Kế tốn dự phịng tổn thất tài sản

Dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh
TK 2291 - Dự phịng giảm giá CK kinh doanh: là dự phòng
phần giá trị bị tổn thất có thể xảy ra do giảm giá các loại
chứng khốn doanh nghiệp đang nắm giữ vì mục đích kinh
doanh
2291
SDĐK



+
SDCK
37

37

Kế tốn dự phịng tổn thất tài sản – TK 2291

635

635

2291
Hồn nhập
Mức dự phịng cần
lập năm nay thấp
hơn năm trước

Trích thêm
Mức dự phòng cần

lập năm nay cao
hơn năm trước

38

38

19


9/23/23

Kế toán khoản đầu tư nắm giữ tới đáo hạn
635

128

(b)Thu hồi khoản đầu tư bị tổn
thất (phần chênh lệch giá trị
có thể thu hồi > gtrị ghi sổ)

635
(a) Giá trị khoản đầu tư bị tổn thất
(phần chênh lệch giá trị
có thể thu hồi < gtrị ghi sổ)

413

413
Đánh giá lại số dư có gốc

ngoại tệ (tỷ giá tăng)

Đánh giá lại số dư có gốc
ngoại tệ (tỷ giá giảm)

39

39

Kế tốn dự phịng tổn thất tài sản – TK 2292

221,222,228

2292

Khi tổn thất xảy ra

Số đã lập

635

Trích thêm

635
Số chưa lập

111,112

Hồn nhập


40

40

20


9/23/23

Cảm ơn các em đã lắng nghe !
41

21



×