Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
LỜI MỞ ĐẦU
ên
uy
Ch
Hiện nay trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận vẫn
ln là mục tiêu cơ bản nhất của doanh nghiệp, nó chi phối đến mọi hoạt
động của doanh nghiệp. Bất kỳ doanh nghiệp nào cũng ln tìm và thực thi
những giải pháp nhằm hạ giá thành và nâng cao chất lượng sản phẩm do
doanh nghiệp mình sản xuất ra. Nhưng để làm được điều này thì khơng hề
đơn giản, nó địi hỏi phải tìm được hướng đi đúng cho doanh nghiệp của mình
và một chế độ kế toán hợp lý. Việc hạch toán chi phí để tính giá thành sản
phẩm quyết định đến kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và việc
tăng hay giảm chi phí sản xuất ảnh hưởng trực tiếp đến các chỉ tiêu kinh tế
khác.
Trong mọi doanh nghiệp, kế tốn là cơng cụ quan trọng phục vụ cho việc
điều hành, quản lý cũng như việc phân tích, đánh giá tình hình, kết quả của
q trình SXKD. Nhờ đó, doanh nghiệp có thể kiểm tra việc sử dụng tài sản,
vật tư, tiền vốn nhằm đảm bảo việc chủ động trong SXKD, chủ động tài chính
và chống thất thốt.
Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên, nên khi học xong
em đã chọn Công ty CP tư vấn xây dựng Bình Minh để thực tập và viết bài
chuyên đề thực tập chuyên ngành của mình với đề tài: “Hoàn thiện kế tốn
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CP tư vấn
xây dựng Bình Minh”. Chuyên đề thực tập chuyên ngành của em gồm 3
phần:
Phần 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại
Cơng ty CP tư vấn xây dựng Bình Minh
Phần 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty CP tư vấn xây dựng Bình Minh
Phần 3: Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Cơng ty CP tư vấn xây dựng Bình Minh
Trong quá trình thực tập vừa qua em ln nhận được sự hướng dẫn tận
tình của thầy giáo ThS. Trần Quý Long và các anh chị cán bộ trong phịng kế
đề
ực
th
p
tậ
ên
uy
ch
1
h
àn
ng
SV: Đỡ Phương Thảo
Lớp: KT1-K41-Hệ Tại Chức
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
tốn của Cơng ty CP tư vấn xây dựng Bình Minh để em hoàn thành bài
chuyên đề thực tập chuyên ngành này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Đỗ Phương Thảo
ên
uy
Ch
đề
ực
th
p
tậ
ên
uy
ch
2
h
àn
ng
SV: Đỗ Phương Thảo
Lớp: KT1-K41-Hệ Tại Chức
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
ên
uy
Ch
PHẦN 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI
PHÍ TẠI CƠNG TY CP TƯ VẤN XÂY DỰNG BÌNH MINH
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Cơng ty CP tư vấn xây dựng Bình Minh
- Sản phẩm xây lắp là các cơng trình hạng mục, cơng trình vật kiến trúc
có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian thi cơng kéo
dài và phân tán.... Vì vậy trong khi tiến hành xây lắp, sản phẩm dự định đều
phải qua các khâu từ dự án rồi đến dự tốn cơng trình. Dự tốn cơng trình là
tổng mức chi phí cần thiết cho việc đầu tư cơng trình được tính tốn cụ thể ở
giai thiết kế kỹ thuật.
- Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất, còn tất cả các điều kiện sản
xuất như xe máy, lao động, vật tư.... đều phải di chuyển theo địa điểm của
cơng trình xây lắp.
- Sản phẩm xây lắp hồn thành khơng nhập kho mà lại tiêu thụ ngay theo
giá dự toán (giá thanh toán với chủ đầu tư bên A) hoặc giá thoả thuận (cũng
được xác định trên dự tốn cơng trình), do đó tính chất hàng hố của sản
phẩm xây lắp khơng được thể hiện rõ.
- Trong sản xuất xây lắp với tính chất phức tạp của quy trình cơng nghệ
và loại hình sản xuất đơn chiếc, thường phân chia thành nhiều đơn vị bộ phận
thi công.
- Sản phẩm dở dang là khối lượng sản phẩm, cơng việc cịn đang trong
q trình sản xuất, gia cơng, chế biến trên các giai đoạn của quy trình cơng
nghệ hoặc đã hồn thành vài quy trình chế biến tiếp mới thành thành phẩm.
- Sản phẩm dở dang trong các doanh nghiệp xây lắp có thể là cơng trình,
HMCT dở dang chưa hồn thành, khối lượng xây lắp thi cơng dở dang trong
kỳ chưa được bên chủ đầu tư nghiệm thu, chấp nhận thanh tốn.
Cơng ty CP tư vấn xây dựng Bình Minh là Công ty chủ yếu kinh doanh
về lĩnh vực xây lắp nên việc hạch tốn chi phí sản xuất có một số đặc điểm
khác các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thơng thường khác. Do tính chất
đặc thù của xây lắp nên việc lập dự toán trong lĩnh vực xây lắp và lập dự tốn
cho từng cơng trình, từng hạng mục cơng trình khối lượng xây lắp theo khoản
đề
ực
th
p
tậ
ên
uy
ch
3
h
àn
ng
SV: Đỗ Phương Thảo
Lớp: KT1-K41-Hệ Tại Chức
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
ên
uy
Ch
mục chi phí. Vì vậy mà chi phí trong doanh nghiệp được xây lắp được phân
loại theo mục đích kinh tế của chi phí là chủ yếu.
Hiện nay, Cơng ty CP tư vấn xây dựng Bình Minh đang sử dụng cách
phân loại chi phí theo khoản mục chi phí (mục đích, cơng dụng của từng loại
chi phí sản xuất). Theo cách phân loại này thì chi phí có mục đích, cơng dụng
giống nhau thì được đưa chung vào một khoản mục chi phí mà khơng cần xét
đến khoản mục chi phí đó có nội dung kinh tế nào, các khoản mục chi phí bao
gồm:
* Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật
liệu, vật liệu cần thiết cho cơng trình thi cơng như: cát, sỏi, xi măng, sắt thép
các loại. Trong đó khơng bao gồm các khoản chi phí về nhiện liệu, ngun
liệu, cơng cụ sử dụng cho máy thi cơng.
* Chi phí nhân cơng trực tiếp: Bao gồm tồn bộ các khoản phải trả cho
cơng nhân trực tiếp thi cơng cơng trình như: tiền lương, các khoản phụ cấp có
tính chất lương, ăn ca, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp công tác, bao gồm cả
tiền lương phải trả cho cơng nhân th ngồi. Khoản mục này không bao
goomg các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trích trên tiền lương của
cơng nhân trực tiếp thi công, nhân viên quản lý dưới Đội xây lắp, công nhân
điều khiển máy …
* Chi phí sử dụng máy thi cơng: Chi phí sử dụng máy thi cơng tại Cơng
ty phản ánh các khoản chi phí cho xe, máy thi cơng cho xây lắp cơng trình
như: tiền lương của cơng nhân sử dụng, phục vụ máy thi công (không bao
gồm các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ), khoản chi phí về nhiên
liệu động lực cho xe, máy chạy như: xăng, dầu, chi phí bảo dưỡng máy thi
cơng, chi phí khấu hao máy thi cơng và các khoản chi phí liên quan khác.
* Chi phí sản xuất chung: Bao gồm các khoản chi phí như khấu hao
TSCĐ dùng cho Đội xây lắp, chi phí vật liệu dụng cụ dùng cho Đội, tiền
lương phụ cấp cho cán bộ công nhân viên trong Đội, các khoản trích theo
lương của cơng nhân viên trong Đội, văn phòng phẩm, tiền điện, tiền nước,
tiền điện thoại,…
đề
ực
th
p
tậ
ên
uy
ch
4
h
àn
ng
SV: Đỗ Phương Thảo
Lớp: KT1-K41-Hệ Tại Chức
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty CP tư vấn xây
dựng Bình Minh
1.2.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty CP tư vấn
xây dựng Bình Minh
Sau khi tiếp nhận hợp đồng, Cơng ty giao khốn cho các Cơng ty con
hoặc các tổ, đội sản xuất trực thuộc Công ty tiến hành thi cơng một hoặc một
số hạng mục cơng trình. Tại hiện trường, Ban chỉ huy công trường sẽ được
thành lập để trực tiếp chỉ đạo q trình thi cơng.
Sơ đồ 1.1: Quy trình tổ chức sản xuất tại Cơng ty CP tư vấn xây
dựng Bình Minh
Ban Giám đốc
Các phòng ban
nghiệp vụ
Giám sát chủ
Ban chỉ huy công trường
đầu tư
Ch
ên
uy
Các tổ đội thi công tại công trường
đề
Ban chỉ huy công trường gồm có: Chỉ huy trưởng cơng trường và các bộ
chun ngành giúp cho ban chỉ huy công trường điều hành trực tiếp với các
đội thi công.
- Chỉ huy công trường: Đây là người chỉ huy cao nhất tại công trường,
thay mặt Công ty trực tiếp phối hợp với ban quản lý của chủ đầu tư, điều hành
mọi công việc thi công trên công trường. Chỉ huy trưởng là những kỹ sư
chuyên ngành xây dựng, đã có kinh nghiệm nhiều năm thi cơng.
- Cán bộ kỹ thuật: Gồm những kỹ sư có kinh nghiệm, chịu trách nhiệm
trực tiếp chỉ đạo thi công, quản lý các công việc chuyên môn trên công
trường.
ực
th
p
tậ
ên
uy
ch
5
h
àn
ng
SV: Đỗ Phương Thảo
Lớp: KT1-K41-Hệ Tại Chức
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
- Cán bộ hành chính tổng hợp; chịu trách nhệm cung ứng vật tư, nhiên
liệu, làm cơng tác văn phịng tổng hợp.
- Kế tốn cơng trường: Đây là những kế tốn viên có trình độ chun
mơn, năng lực quản lý tài chínhvà kinh nghiệm làm việc tại cơng trường.
- Các tổ đội thi công: Trực tiếp thực hiện công việc thi công dưới sự chỉ
đạo của Ban chỉ huy công trường. Mỗi đội chịu trách nhiệm với tiến độ,
nguồn nhân lực và vật tư được giao.
1.2.2. Đặc điểm quy trình công nghệ và tổ chức xây dựng tại Công ty
CP tư vấn xây dựng Bình Minh
Sơ đồ 1.2: Quy trình công nghệ xây dựng tại Công ty CP tư vấn xây
dựng Bình Minh
Đấu thầu và lập dự toán
Trúng thầu và ký hợp đồng với bên A
Tổ chức thi công
ên
uy
Ch
Nghiệm thu kỹ thuật và tiến
độ thi công bên A
đề
Bàn giao và thanh quyết toán
công trình với bên A
ực
th
p
tậ
- Giai đoạn đấu thầu: Nhận thầu công trình thông qua đấu thầu hoặc giao
thầu trực tiếp.
- Giai đoạn trúng thầu và kí hợp đồng xây dựng với chủ đầu tư công
trình (Bên A).
- Trên cơ sở thiết kế và hợp đồng xây dựng đã được kí kết, Công ty tổ
chức quá trình thi công để tạo ra sản phẩm: giải quyết mặt bằng thi công, tổ
ên
uy
ch
6
h
àn
ng
SV: Đỗ Phương Thảo
Lớp: KT1-K41-Hệ Tại Chức
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
chức lao động, bố trí máy móc thiết bị thi công, tổ chức cung ứng vật tư, tiến
hành xây dựng và hoàn thiện.
- Công trình được hoàn thành dưới sự giám sát của chủ đầu tư công
trình về kỹ thuật và tiến độ thi công.
- Bàn giao công trình và thanh quyết toàn hợp đồng xây dựng với chủ
đầu tư và chấm dứt hợp đồng.
1.3. Quản lý chi phí sản xuất tại Công ty CP tư vấn xây dựng Bình
Minh
1.3.1. Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường cạnh tranh vô cùng khắc nghiệt,
một doanh nghiệp muốn tồn tại, đứng vững và phát triển đòi hỏi cơ cấu quản
lý phải khoa hoc và hợp lý. Đó là nền tảng, là yếu tố vơ cùng quan trọng giúp
doanh nghiệp tổ chức việc quản lý vốn cũng như quản lý con người từ đó
quyết định việc doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả hay khơng.
Bộ máy quản trị của Công ty được thực hiện theo mơ hình tham mưu
trực tuyến chức năng, nghĩa là các phịng ban chun mơn nghiệp vụ có chức
năng tham mưu giúp việc cho Ban Giám đốc trong quản lý điều hành công
việc.
ên
uy
Ch
đề
ực
th
p
tậ
ên
uy
ch
7
h
àn
ng
SV: Đỗ Phương Thảo
Lớp: KT1-K41-Hệ Tại Chức
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Sơ đồ 1.3: Bộ máy quản lý tại Công ty CP tư vấn xây dựng Bình
Minh
Giám đốc
PGĐ phụ trách thi
PGĐ phụ trách tài
cơng
chính
Phịng kinh
tế kỹ thuật
Đội
xây
lắp
số 1
Phịng vật tư
cơ giới
Đội
xây
lắp
số 2
Phịng tài
chính kế tốn
Đội
xây
lắp
số 4
Đội
xây
lắp
số 3
Phịng tổ chức
hành chính
Đội
xây
lắp
số 5
Đội
xây
lắp
số 6
ên
uy
Ch
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban
* Giám đốc có nhiệm vụ:
- Tổ chức bộ máy và tổ chức sản xuất kinh doanh có hiệu quả nhằm bảo
tồn và phát triển vốn của Công ty.
- Chỉ đạo và điều hành các phòng ban, sản xuất trong việc xây dựng và
thực hiện: kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng tháng, quí, năm; thực hiện
nghĩa vụ thu nộp theo quy định của pháp luật.
* Phó Giám đốc: Là người giúp Giám đốc điều hành một hoặc một số
lĩnh vực hoạt động của Công ty theo sự phân công của Giám đốc và chịu trách
nhiệm trước giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ được Giám đốc phân công
thực hiện.
đề
ực
th
p
tậ
ên
uy
ch
8
h
àn
ng
SV: Đỗ Phương Thảo
Lớp: KT1-K41-Hệ Tại Chức
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
ên
uy
Ch
* Phòng kỹ kinh tế kỹ thuật: Thực hiện thi công các dự án, đôn đốc, kiểm
tra các đội xây dựng thi cơng các cơng trình nhằm đảm bảo chất lượng và an
tồn lao động theo đúng qui trình qui phạm kỹ thuật... của ngành.
* Nhiệm vụ của phòng vật tư cơ giới:
- Cung ứng vật tư phục vụ sản xuất kinh doanh: Mua sắm các loại
nguyên, nhiên vật liệu, phụ tùng, thiết bị, vật liệu xây dựng phục vụ kịp thời
cho sản xuất bảo đảm đúng chất lượng, đúng tiến độ, tổ chức vận chuyển
hàng về Công ty đảm bảo đúng thời gian. Tiếp nhận, sắp xếp và bảo quản các
mặt hàng ở kho theo đúng quy trình kỹ thuật. Cấp phát vật tư, phụ tùng cho
các đơn vị, theo dõi việc sử dụng và tồn kho tại các kho do phòng quản lý và
các kho thuộc các phân xưởng tránh tồn đọng gây lãng phí.
- Quản lý và điều hành xe máy thiết bị đi các cơng trình khi có nhu cầu.
* Phịng kế tốn:
- Tập hợp chứng từ theo từng cơng trình để tính giá thành.
- Có chức năng tham mưu giúp giám đốc tổ chức, triển khai thực hiện
tồn bộ cơng tác tài chính kế tốn thống kê, thơng tin kinh tế và hạch tốn
kinh tế ở tồn Cơng ty theo điều lệ Cơng ty, đồng thời làm nhiệm vụ kiểm tra,
kiểm soát mọi hoạt động kinh tế - tài chính của Cơng ty theo pháp luật. Từ
báo cáo tài chính đưa ra phương hướng khắc phục cho năm tiếp theo.
* Phịng tổ chức hành chính:
Là bộ phận tham mưu cho Giám đốc nắm vững cơ cấu lao động trong
Công ty, quản lý lao động trong Cơng ty theo quy định của bộ luật lao động;
ngồi ra Phịng tổ chức hành chính có nhiệm vụ: tiếp khách đến liên hệ công
tác, quản lý nhà, trụ sở làm việc, trang thiết bị văn phòng…
* Các đội thi công:
Đội thi công nằm tại các công trường, đội gồm có: Đội trưởng, đội phó,
kỹ sư, kỹ thuật viên, kinh tế viên, kế tốn, an tồn viên, giám sát thi công và
bảo vệ công trường. Đội trưởng chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các hoạt
động diễn ra hàng ngày của đội mình quản lý.
đề
ực
th
p
tậ
ên
uy
ch
9
h
àn
ng
SV: Đỡ Phương Thảo
Lớp: KT1-K41-Hệ Tại Chức
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
ên
uy
Ch
PHẦN 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỞ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG
BÌNH MINH
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại Công ty CP tư vấn xây dựng Bình
Minh
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Nội dung
- Đối với các doanh nghiệp xây lắp, chi phí NVL trực tiếp là những chi
phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện, các bộ phận kết cấu
của cơng trình, vật liệu ln chuyển... tham gia vào cấu thành thực thể của
cơng trình hoặc giúp cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng xây lắp
như: xi măng, sắt thép, gạch, cát đá, sỏi, cốt pha, giàn giáo... Chi phí NVL
trực tiếp khơng bao gồm chi phí vật liệu, nhiên liệu sử dụng cho máy thi công
và cho việc quản lí của đội cơng trình.
- Kế tốn tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp phải tơn trọng các
nguyên tắc sau:
+ Vật liệu sử dụng cho xây dựng cơng trình, hạng mục cơng trình nào thì
phải tính trực tiếp cho cơng trình, hạng mục cơng trình đó dựa vào số lương
thực tế đã sử dụng và dựa vào đơn giá thực tế.
+ Cuối kì, khi cơng trình, hạng mục cơng trình hồn thành, kế tốn phải
kiểm kê để xác định số vật liệu đã xuất kho nhưng chưa sử dụng hết đang cịn
lại ở cơng trường, bộ phận sản xuất để tính được số vật liệu đã sử dụng, đồng
thời xác định đúng giá trị phế liệu thu hồi của từng cơng trình nếu có.
+ Trường hợp vật liệu sử dụng cho nhiều cơng trình, hạng mục cơng
trình thì kế tốn phải lựa chọn tiêu thức phân bổ sao cho hợp lý.
Chi phí NVL phát sinh trong kỳ được xác định theo cơng thức:
đề
ực
th
p
tậ
tế trong kỳ
Trị giá
=
NVVLTT
cịn lại ĐK
+
-
NVLTT xuất
dùng trong kỳ
10
NVL tồn
Trị giá phế
- liệu thu hồi
lại CK
h
àn
ng
SV: Đỡ Phương Thảo
Trị giá
Trị giá
ên
uy
NVL thực
ch
Chi phí
(nếu có)
Lớp: KT1-K41-Hệ Tại Chức
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Chứng từ áp dụng
- Hợp đồng kinh tế
- Hoá đơn mua hàng
- Phiếu xuất kho: Mẫu 02- VT
ên
uy
Ch
đề
ực
th
p
tậ
ên
uy
ch
11
h
àn
ng
SV: Đỗ Phương Thảo
Lớp: KT1-K41-Hệ Tại Chức
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu số 2.1: Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty CP tư vấn xây dựng Bình Minh
Bộ Phận: Kho số 01
Mẫu số: 02- TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 15 tháng 12 năm 2012
Số: 057
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Khánh
Bộ phận: Đội XL số 01
Lý do xuất: Phục vụ dự án Time Citi
Xuất tại kho: Ngô Văn Công
Số lượng
Số
Mã số
Tên vật tư
TT
ĐVT
Yêu
Thực
cầu
xuất
Đơn giá
Thành tiền
B
C
D
1
2
3
4
1
Xi măng PCB-30
MX30
Tấn
30
30
1.400.000
42.000.000
2
Đá 1x2
DA01
M3
100
100
195.000
19.500.000
3
Gạch đục lỗ
G 15
Viên
5.000
5.000
1.500
7.500.000
...
...
...
...
...
...
...
30
30
69.000.000
...
ên
uy
Ch
A
đề
Cộng
ực
th
- Cộng thành tiền (Bằng chữ): Sáu mươi chín triệu đồng chẵn./.
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
p
tậ
Người lập
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Ngày 15 tháng 12 năm 2012
Kế tốn trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, đóng dấu)
ên
uy
ch
Khi xuất kho, thủ kho ghi số thực xuất lên phiếu xuất kho rồi kí giao cho
nhân viên vận chuyển hoặc đội xây dựng. Sau khi vật liệu được chuyển tới
đội sản xuất xây lắp, người nhận kiểm tra số lượng xong kí nhận phiếu và
12
h
àn
ng
SV: Đỗ Phương Thảo
Lớp: KT1-K41-Hệ Tại Chức
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
giao phiếu làm chứng từ thanh toán. Đội trưởng tập hợp phiếu xuất nhập vật
tư thành một quyển riêng cuối kì lập bảng kê nhận vật tư từ kho của Công ty
để theo dõi riêng
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, cơng cụ, sản phẩm, hàng hóa: Mẫu 03VT
Biểu sớ 2.2: Bảng kê xuất kho vật tư
Đơn vị: Công ty CP tư vấn xây dựng Bình Minh
Bộ Phận: Kho số 01
Mẫu số: 08- TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG KÊ XUẤT KHO VẬT TƯ
Tháng 12/2012
Công trình: Dự án Time Citi
Chứng từ
CPSX chung
Tên vật tư
SH
11
...
01/12 Xăng, dầu
...
CP NVLTT
CPMTC
15/12 Gạch đục lỗ
Ch
12
...
42.000.000
42.000.000
7.500.000
7.500.000
...
ên
uy
...
...
1.042.325.352
Cộng
đề
CCDC
...
...
...
...
...
...
4.964.574 3.868.341 7.603.500
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Đội trưởng
Cán bộ kỹ thuật
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
ực
th
Kế toán đội
(Ký, ghi rõ họ tên)
NVL
1.267.680
...
15/12 Xi măng
PCB-30
...
1.267.860
...
13
...
Tổng số
NT
(Nguồn: Phịng kế tốn - Cơng ty CP tư vấn xây dựng Bình Minh)
p
tậ
ên
uy
ch
- Trong trường hợp các đội xây dựng nhận vật tư khi Công ty mua về
chuyển thẳng tới cơng trình thì sẽ lập: “Biên bản giao nhận vật tư” giữa người
cung ứng vật tư với người phụ trách đội thi công. Biên bản này được thành
lập 2 liên, mỗi bên giữ một liên làm chứng từ thanh tốn.
Biểu sớ 2.3: Biên bản giao nhận vật tư
13
h
àn
ng
SV: Đỗ Phương Thảo
Lớp: KT1-K41-Hệ Tại Chức
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Đơn vị: Công ty CP tư vấn xây dựng Bình Minh
BIÊN BẢN GIAO NHẬN VẬT TƯ
CT: Dự án Time Citi
Ngày 15 tháng 12 năm 2012
Công ty CP tư vấn xây dựng Bình Minh
Kho số 01: Người giao: Ngô Văn Công
Đội thi công XL 01: Người nhận: Nguyễn Khánh
STT
1
Tên, nhãn hiệu
Cát vàng
Đơn
vị
Khối
Tổng
Bên giao
(Ký, ghi rõ họ tên)
Số
lượng
100
Đơn giá
Thành tiền
205.000
20.500.000
100
205.000
20.500.000
Bên nhận
(Ký, ghi rõ họ tên)
ên
uy
Ch
Đối với vật tư đội thi công tự mua thì người có trách nhiệm đi mua vật
tư viết giấy xin tạm ứng, có ký duyệt của kế tốn trưởng mới được xuất dùng
cho thi cơng cơng trình, chứng từ hạch tốn là “Hóa đơn mua hàng”. Cuối kỳ
đội trưởng cũng lập bảng kê tự đảm nhiệm tương tự như hai bảng kê trên và
nộp lên phịng kế tốn.
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ: Mẫu 04-VT
- Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa: Mẫu 05-VT
- Bảng kê mua hàng: Mẫu 06-VT
- Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ: Mẫu 07-VT
2.1.1.1. Kế toán chi tiết chi phí nguyên vật liệu
Tại Công ty CP tư vấn xây dựng Bình Minh, chi phí vật liệu thường
chiếm khoảng từ 60%-70% trong tổng chi phí. Do vậy, việc quản lý chặt chẽ,
tiết kiệm vật liệu là một yêu cầu hết sức cần thiết nhằm giảm chi phí, hạ giá
thành sản phẩm. Xác định được tầm quan trọng đó, Cơng ty ln chú trọng tới
đề
ực
th
p
tậ
ên
uy
ch
14
h
àn
ng
SV: Đỗ Phương Thảo
Lớp: KT1-K41-Hệ Tại Chức
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
ên
uy
Ch
việc quản lý vật liệu từ khâu thu mua, vận chuyển cho tới khi xuất dùng
và cả trong quá trình sản xuất thi công ở hiện trường.
- Vật liệu ở Công ty bao gồm nhiều loại, chủ yếu là Công ty mua ngoài
theo giá thị trường. Điều này là tất yếu trong nền kinh tế thị trường hiện nay.
Song nó đã gây khó khăn cho cơng tác hạch tốn khoản mục vật liệu. Bởi vì,
cơng trình xây dựng thường kéo dài nên có nhiều biến động theo sự biến động
cung cầu trên thị trường.
- Đối với vật tư mua ngoài: khi đội có nhu cầu mua vật tư sử dụng cho
thi cơng thì các đội sẽ gửi hợp đồng mua vật tư, dự tốn cơng trình, kế hoạch
cung cấp vật tư của tháng hoặc quý về phòng kế hoạch. Phòng kế hoạch căn
cứ vào dự toán được lập và kế hoạch tiến độ thi cơng của từng cơng trình để
lập kế hoạch cung cấp vật tư và giao nhiệm vụ sản xuất thi cơng cho các đội
cơng trình. Ở từng cơng trình dựa vào tiến độ sản xuất thi cơng, kế hoạch
cung cấp vật tư cho cơng trình và nhu cầu vật liệu cho từng giai đoạn thi công
cụ thể, Chỉ huy trưởng cơng trình được phép ủy quyền của Công ty chủ động
đi mua vật tư về thi công cơng trình.
+ Xuất kho NVL thi cơng Cơng trình thốt nước Time Citi. Với số lượng
30 tấn xi măng rời PCB-30 Hoàng Thạch, giá 1.400.000đ/tấn, 100 tấn đá 1x2
giá 195.000đ/m3. Và 5.000 viên gạch đục lỗ giá 1600 đồng/viên. Giá xuất kho
của NVL tại Cơng ty tính theo phương pháp giá thực tế đích danh.
Căn cứ vào phiếu xuất kho kế tốn ghi:
+ Nợ TK 621:
69.000.000
Có TK 152: 69.000.000
- Ngày 15/12/2012 mua cát vàng 100 khối, đơn giá 170.000 đồng/1 khối.
Tổng giá thanh toán 18.700.000 đã bao gồm thuế GTGT 10%. Vật liệu không
nhập kho mà chuyển thẳng đến công trình Dự án Time Citi. Kế tốn ghi:
+ Nợ TK 621.1:
17.000.000
Nợ TK 133.1:
1.700.000
Có TK 331.2: 18.700.000
- Cuối kì, kết chuyển chi phí NVL trực tiếp để tính giá thành:
đề
ực
th
p
tậ
ên
uy
ch
15
h
àn
ng
SV: Đỡ Phương Thảo
Lớp: KT1-K41-Hệ Tại Chức
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khi cơng trình KĐT mới Việt Hưng hồn thành q 2 năm 2012, kế tốn
kết chuyển chi phí NVL trực tiếp để tính giá thành dựa trên số liệu:
+ Nợ TK 154.1:
3.320.279.600
Có TK 621.1: 3.320.279.600
Căn cứ vào các nghiệp vụ phát sinh, kế toán ghi sổ chi tiết TK 621 Cơng trình: Cơng trình Time Citi
ên
uy
Ch
đề
ực
th
p
tậ
ên
uy
ch
16
h
àn
ng
SV: Đỡ Phương Thảo
Lớp: KT1-K41-Hệ Tại Chức
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu số 2.4: Sổ chi tiết - TK 621
Đơn vị: Công ty CP tư vấn xây dựng Bình Minh
Bộ Phận: Phịng kế tốn
Mẫu số: S38-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT - TK 621
Tháng 12/2012
TK 6211 - Cơng trình: CT Time Citi
Chứng từ
Số CT
u
Ch
Ngày CT
Ngày GS
yê
...
...
10/12/2012
0003781
10/12/2012
15/12/2012
0003782
15/12/2012
15/12/2012
PXK 016
15/12/2012
...
...
...
...
n
...
Số phát sinh
TK
Diễn giải
Mua xuất thẳng cát đen - CT Time Citi
ĐƯ
PS Nợ
PS Có
...
...
...
1.700.000
Xuất thẳng cát vàng - CT Time Citi
331
17.000.000
XK NVL - CT Time Citi
152
29.700.000
đề
331
ực
th
...
...
p
tậ
Tổng
...
...
1.491.598.700
1.491.598.700
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Kế toán trưởng
ch
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, đóng dấu)
ên
uy
Người ghi sổ
SV: Đỡ Phương Thảo
h
àn
ng
17
Lớp: KT1-K41-Hệ Tại Chức
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
2.1.1.2 Kế toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Mỗi cơng trình, hạng mục cơng trình đều được mở riêng một sổ chi tiết
chi phí nguyên vật liệu. Ngun vật liệu xuất kho cho cơng trình nào thì được
tập hợp trực tiếp ghi vào sổ chi tiết của cơng trình đó, vì vậy kế tốn khơng
phải lập bảng phân bổ chi phí NVL cho các cơng trình. Sau khi phản ánh các
nhiệm vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung kế toán vào sổ cái tài khoản
621 và các tài khoản liên quan.
Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán vào sổ Nhật ký chung như sau:
Cuối kỳ, kế toán căn cứ số liệu tổng cộng trên sổ chi tiết chi phí nguyên
vật liệu của từng cơng trình, hạng mục cơng trình để lập bảng tổng hợp chi
tiết chi phi nguyên vật liệu theo quý. Số liệu tổng cộng trên bảng Tổng hợp
chi tiết phải khớp đúng với số liệu của tài khoản đó trên Sổ cái.
ên
uy
Ch
đề
ực
th
p
tậ
ên
uy
ch
18
h
àn
ng
SV: Đỗ Phương Thảo
Lớp: KT1-K41-Hệ Tại Chức
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu số 2.5: Sổ Nhật ký chung
Đơn vị: Công ty CP tư vấn xây dựng Bình Minh
Bộ Phận: Phòng kế toán
Mẫu số: 03a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12/2012
Chứng từ
Ngày GS
Ngày tháng
3
10/12/11/2012
0003782
15/12/11/2012
31/12/11/2012
K/C 1
31/12/11/2012
...
...
...
621
1331
331
621
152
621
1331
331
154
621
...
Mua mua cát đen chuyển thẳng vào CT Time Citi
Xuất xi măng, đá, gạch đục lỗ CT Time Citi
Mua mua cát vàng chuyển thẳng vào CT Time Citi
K/c CP NVLTT CT Time Citi
p
tậ
15/12/11/2012
1
2
3
4
5
6
7
8
40
41
ực
15/12/11/2012
6
th
016
5
đề
15/12/11/2012
4
Số trang trước chuyển sang
n
0003781
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế tốn, trưởng
(Ký, họ tên)
SV: Đỡ Phương Thảo
Nợ
7
Có
8
5.864.601.340
1.700.000
170.000
5.864.601.340
1.870.000
69.000.000
69.000.000
18.450.000
2.050.000
20.500.000
3.320.279.600
....
23.098.620.560
3.320.279.600
....
23.098.620.560
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Giám đốc
(Ký, đóng dấu)
h
àn
ng
19
ên
uy
ch
........
Cộng
Số phát sinh
SH
TK
10/12/11/2012
2
STT
dịng
Diễn giải
u
Ch
1
Số CT
Trang1
Lớp: KT1-K41-Hệ Tại Chức
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu số 2.6: Sổ cái TK 621
Đơn vị: Công ty CP tư vấn xây dựng Bình Minh
Bộ Phận: Phòng kế toán
Mẫu số: 03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621
TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tháng 12/2012
Chứng từ
Ngày GS
NKC
Diễn giải
Ngày CT
...
...
...
10/12/2012
0003781
10/12/2012
15/12/2012
PXK 016
15/12/2012
XK NVL - CT Time Citi
15/12/2012
0003782
15/12/2012
Mua xuất thẳng cát vàng - CT Time
Citi
...
...
...
31/12/2012
KC - 1
31/12/2012
u
Ch
Số CT
Trang
TT
dịng
Số PS
TK
ĐƯ
Nợ
Có
……..
...
1
3
331.1
1.700.000
1
5
152
29.700.000
1
8
331.1
18.700.000
n
Mua xuất thẳng cát đen - CT Time
Citi
đề
ực
th
K\C CPNVLTT
...
p
tậ
...
Kế toán, trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
SV: Đỗ Phương Thảo
h
àn
ng
20
154
ên
uy
Người ghi sổ
40
...
3.320.279.600
3.320.279.600 3.320.279.600
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Giám đốc
ch
Cộng
1
...
(Ký, đóng dấu)
Lớp: KT1-K41-Hệ Tại Chức