BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
LÊ THUỲ TRANG
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
TÊN ĐỀ TÀI: DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU
BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY TNHH THAIPRO
Hà Nội, năm 2022
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Giáo viên hướng dẫn: PGS, TS. Đào Văn Hùng
Sinh viên thực hiện:
Lê Thuỳ Trang
Mã sinh viên:
5093106153
Lớp:
KTĐN 9A
Hà Nội, năm 2022
LỜI CAM ĐOAN
Em tên là Lê Thùy Trang, tác giả khóa luận tốt nghiệp: Dịch vụ giao nhận hàng
hóa xuất khẩu bằng đường biển của Công ty TNHH Thaipro”. Em xin cam đoan rằng
Khóa luận tốt nghiệp này là cơng trình nghiên cứu độc lập của bản thân. Các thơng tin
trong luận văn là chính xác, trung thực và được trích dẫn đầy đủ.
Hà Nội, ngày 15 tháng 6 năm 2022
Sinh viên thực hiện
Trang
Lê Thùy Trang
i
LỜI CẢM ƠN
Với xuất phát điểm từ một nước công nghiệp lạc hậu, cịn nhiều hạn chế về mọi
mặt thì con đường duy nhất để tiến đến thành công công nghiệp hóa hiện đại hóa đất
nước là nhanh chóng tiếp cận với mất cái hiện đại, tiên tiến của nước ngồi. Để làm
được việc này đi xuất khẩu đóng vai trị vơ cùng quan trọng và để việc xuất khẩu diễn
ra một cách thuận lợi thì hoạt động giao nhận đóng vai trị vơ cùng then chốt.
Nhận thấy tầm quan trọng của hoạt động xuất nhập khẩu và nhu cầu về các dịch
vụ liên quan đến vận tải hàng hoá đường biển ngày càng tăng, cũng như muốn tìm hiểu
thực tế hoạt động giao nhận hàng xuất khẩu, em đã xin tham gia vào Công ty TNHH
Thaipro để được trải nghiệm thực tế đối với ngành nghề.
Để hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đối
với các thầy cơ của Học viện Chính sách và Phát triển, đặc biệt là các thầy cô khoa
Kinh tế quốc tế vì trong suốt thời gian qua đã giảng dạy. Khoa còn tạo điều kiện cho
em được có cơ hội tham gia kỳ thực tập để tiếp cận với thực tế, nâng cao năng lực, sự
hiểu biết của bản thân.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy PGS, TS. Đào Văn Hùng, giảng viên
Học viện Chính Sách và Phát Triển, giảng viên trực tiếp hướng dẫn cho em trong bài
báo cáo thực tập lần này đã , truyền đạt những kiến thức, những kinh nghiệm quý báu
về ngành học và những điều cần thiết cho quá trình làm việc của em sau này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến lãnh đạo Công ty TNHH Thaipro
vì đã tiếp nhận thực tập và cho em có cơ hội được tiếp xúc với thực tiễn và học hỏi
nhiều hơn. Cảm ơn các anh, chị đồng nghiệp của cơng ty đã nhiệt tình chỉ bảo, để em
hồn thành tốt khóa luận tốt nghiệp của mình
Trải qua quá trình thực tập, cũng như là trong quá trình làm khóa luận, do trình
độ lý luận và kinh nghiệm thực tiễn cịn hạn chế nên khơng thể tránh khỏi những thiếu
sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cơ, để tơi có thể học hỏi, tiếp
thu và hoàn thiện hơn trong tương lai.
Em xin chân thành cảm ơn!
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ CÁI VIẾT TẮT ..................................................vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ........................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... viii
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................ 1
2. Đối tượng và mục tiêu nghiên cứu ............................................................................1
3. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................1
4. Phương pháp nghiên cứu:.........................................................................................2
5. Kết cấu của khóa luận............................................................................................... 2
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HOÁ XUẤT
KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN .......................................................................................3
1.1 Tổng quan về dịch vụ giao nhận .............................................................................3
1.2.1 Khái niệm về dịch vụ giao nhận .......................................................................3
1.2.2 Người giao nhận ............................................................................................... 4
1.2.3 Phân loại dịch vụ giao nhận ............................................................................5
1.2.4 Vai trò của dịch vụ giao nhận ..........................................................................6
1.2 Dịch vụ giao nhận hàng hoá bằng đường biển ......................................................7
1.3.1 Đặc điểm dịch vụ giao nhận hàng hoá bằng đường biển ................................ 7
1.3.2 Phân loại dịch vụ giao nhận hàng hoá bằng đường biển ................................ 8
1.3.3 Chứng từ trong giao nhận hàng hoá xuất khẩu bằng đường biển ...................9
1.3 . Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển ............................... 10
1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến dịch vụ giao nhận ......................................................15
1.4.1. Nguyên nhân khách quan .............................................................................15
1.4.2. Nguyên nhân chủ quan .................................................................................15
1.5 Các tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng
đường biển ..................................................................................................................16
1.5.1 Thời gian giao nhận hàng hóa ........................................................................16
1.5.2 Độ an tồn của hàng hóa ...............................................................................17
1.5.3 Giá cả dịch vụ .................................................................................................17
iii
1.5.4 Dịch vụ chăm sóc khách hàng ........................................................................18
Chương 2. THỰC TRẠNG DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU
BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY TNHH THAIPRO .......................................19
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thaipro ............................................................... 19
2.1.1. Giới thiệu chung về cơng ty TNHH Thaipro ................................................19
2.1.2. Q trình hình thành và phát triển .............................................................. 19
2.1.3. Lĩnh vực kinh doanh .....................................................................................21
2.1.4. Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của các phịng ban .......................22
2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thaipro giai đoạn
2019 - 2021 .............................................................................................................24
2.2. Thực trạng dịch vụ giao nhận hàng hoá xuất khẩu bằng đường biển của công ty
TNHH Thaipro giai đoạn 2019-2022 .........................................................................26
2.2.1. Quy trình giao nhận hàng hố xuất khẩu bằng đường biển của công ty
TNHH Thaipro ........................................................................................................26
2.2.2. Khối lượng dịch vụ giao nhận ......................................................................30
2.2.3. Doanh thu từ dịch vụ giao nhận...................................................................33
2.2.4. Thị trường giao nhận và các mặt hàng chủ lực ...........................................35
2.2.5. Giá cước vận chuyển ....................................................................................39
2.3. Các tiêu chí đánh giá về dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường
biển của Cơng ty TNHH Thaipro ...............................................................................41
2.3.1. Tiêu chí thời gian .........................................................................................41
2.3.2. Tiêu chí an tồn ............................................................................................ 43
2.3.3. Đánh giá về giá của dịch vụ.........................................................................44
2.3.4. Đánh giá về dịch vụ khách hàng ..................................................................45
2.4. Đánh giá về dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển của Cơng
ty TNHH Thaipro .......................................................................................................45
2.4.1. Thành tựu .....................................................................................................45
2.4.2. Hạn chế ........................................................................................................46
2.4.3. Nguyên nhân ................................................................................................ 47
Chương 3. GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HỐ XUẤT
KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CƠNG TY TNHH THAIPRO .......................... 49
3.1. Định hướng phát triển dịch vụ giao nhận hàng hoá xuất khẩu bằng đường biển ...49
iv
3.1.1. Định hướng phát triển dịch vụ giao nhận hàng hoá xuất khẩu bằng đường
biển của Việt Nam ...................................................................................................49
3.1.2. Định hướng phát triển dịch vụ giao nhận hàng hoá xuất khẩu bằng đường
biển của của Công ty ............................................................................................... 50
3.2. Các giải pháp thúc đẩy dịch vụ giao nhận hàng hoá xuất khẩu bằng đường biển
của công ty..................................................................................................................50
3.2.1. Mở rộng thị trường và mặt hàng giao nhận ................................................50
3.2.2. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực .........................................................51
3.2.3. Nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận ......................................................52
3.2.4. Huy động thêm nguồn lực tài chính ............................................................. 52
3.2.5. Nâng cấp cơ sở hạ tầng................................................................................52
3.2.6. Hợp tác với các hãng tàu và đại lý lớn ........................................................53
3.3. Kiến nghị với Nhà nước và cơ quan có thẩm quyền...........................................53
3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước ...............................................................................53
3.3.2. Kiến nghị với Cơ quan hải quan ..................................................................55
3.3.3. Kiến nghị với Cơ quan Luật .........................................................................55
KẾT LUẬN ...................................................................................................................57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 58
PHỤ LỤC ....................................................................................................................59
v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ CÁI VIẾT TẮT
Tên đầy đủ
STT
Ký hiệu,
chữ viết tắt
1
XNK
Xuất Nhập Khẩu
2
FWD
Fowarder
3
Line
4
OF
5
Nghĩa
Tên hãng tàu
Ocean Freigh
Giá cước biển
ETD
Estimated Time of Departure
Ngày khởi hành dự kiến
6
ETA
Estimated Time of Arrival
Ngày đến cảng dự kiến
7
T/T –
Transit time
Thời gian chuyển tải
8
POL
Port of Loading
Cảng bốc hàng
9
POD
Port of Discharge
Cảng dỡ hàng
10
Commodity
11
CRD
Tên hàng hoá
Ngày hàng sẵn sàng để xuất
Cargo ready date
khẩu
Số lượng container
12
Volume
13
GW
Gross weight
cân nặng thực tế của hàng hóa
14
LCC
Local charge fee
Phụ phí phát sinh tại cảng bốc
hàng
15
SI
Shipping instruction
Hướng dẫn làm hàng
16
VGM
Verified Gross Mass
phiếu xác nhận khối lượng tồn
bộ GW của container
17
Valid
Thời hạn có hiệu lực của
booking
18
ICD
Inland Container Depot
Cảng cạn
19
FCL
Full container loading
Hàng đóng nguyên container
vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Tên sơ đồ, biểu đồ
STT
1
Sơ đồ 1.1.Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển
2
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức công ty TNHH Thaipro
3
Sơ đồ 2.2. Quy trình xuất khẩu mặt hàng linh kiện điện tử của công ty TNHH
S-MAC HT
4
Biểu đồ 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thaipro
giai đoạn 2019-2021
5
Biểu đồ 2.2. Sản lượng container được xuất khẩu trong giai đoạn 2019-2021
6
Biểu đồ 2.3. Tình hình kinh doanh giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường
biển của Công ty TNHH Thaipro giai đoạn 2019-2021
7
Biểu đồ 2.4. Kết quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển
của Công ty TNHH Thaipro giai đoạn 2019-2021
8
Biểu đồ 2.5. Cơ cấu hàng hóa giao nhận xuất khẩu đường biển Công ty TNHH
Thaipro giai đoạn 2019-2021
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Tên bảng
1
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thaipro giai
đoạn 2019-2021
2
Bảng 2.2. Những thông tin mà nhân viên kinh doanh tiếp nhận từ khách
hàng
3
Bảng 2.3: Số lượng container và khối lượng hàng hóa của cơng ty TNHH
Thaipro thực hiện giao nhận giai đoạn 2019-2021
4
Bảng 2.4. Tệp khách hàng của công ty TNHH Thaipro giai đoạn 2019-2021
5
Bảng 2.5. Kết quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường
biển của Cơng ty TNHH Thaipro giai đoạn 2019-2021
6
Bảng 2.6. Cơ cấu thị trường giao nhận hàng xuất khẩu bằng đường biển của
công ty TNHH Thaipro giai đoạn 2019-2021
7
Bảng 2.7. Cơ cấu hàng hóa giao nhận xuất khẩu đường biển giai đoạn
2019-2021 của Công ty TNHH Thaipro.
8
Bảng 2.8 Bảng giá dịch vụ FCL của Công ty TNHH Thaipro
9
Bảng 2.9 Bảng giá cước vận chuyển quốc tế FCL của Công ty TNHH
Thaipro (tháng 6-2022)
10
Bảng 2.10. Bảng giá cước các line tuyến HPH – USWC/40HC giai đoạn
2020-2022
11
Bảng 2.11. Bảng giá cước các line tuyến HPH – USEC/40HC giai đoạn
2020-2022
12
Bảng 2.12. Bảng thời gian giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển
của Cơng ty TNHH Thaipro
13
Bảng 2.13. Tỷ lệ đơn hàng giao đúng hạn của Công ty TNHH Thaipro
14
Bảng 2.14. Độ an tồn của hàng hóa của Công ty Thaipro
viii
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tồn cầu hóa và sự phát triển nhanh chóng của thương mại đã đẩy nhanh tốc độ
tăng trưởng và phát triển kinh tế tại nhiều vùng miền trên thế giới.Việt Nam cũng
không nằm ngồi xu hướng đó và đang thực hiện định hướng xây dựng nền kinh tế
hướng ra xuất khẩu và tham gia hội nhập xâu hơn về mọi mặt với khu vực và thế giới.
Quá trình này mở ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp tại Việt Nam.
Hoạt động ngoại thương nói chung và xuất nhập khẩu nói riêng đã và đang đóng
vai trị quan trọng đối với q trình hội nhập kinh tế thế giới của Việt Nam. Nhiều
công ty fowarding và logistics lần lượt ra đời, đánh dấu sự phát triển và trưởng thành
của nền kinh tế Việt Nam.
Nhận thấy tầm quan trọng của hoạt động xuất nhập khẩu và nhu cầu về các dịch
vụ liên quan đến vận tải hàng hoá đường biển ngày càng tăng, cũng như muốn tìm hiểu
thực tế hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu , em đã tận dụng được thực tập theo
yêu cầu của nhà trường để xin thực tập tại Công ty TNHH Thaipro. Trong thời gian
thực tập tại cơng ty em đã có thêm cho mình rất nhiều những hiểu biết kiến thức bổ ích
về hoạt động giao nhận vận tải, quy trình làm hàng hóa xuất khẩu thực tế cùng với đó
là sự hướng dẫn tận tình của các anh chị trong cơng ty đã giúp em hoàn thành bài báo
cáo này. Cùng với kiến thức đã được truyền dạy ở trường, em đã chọn lựa đề tài:
“Dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển của Công ty TNHH
Thaipro”
2. Đối tượng và mục tiêu nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển
của cơng ty TNHH Thaipro
Mục tiêu nghiên cứu đề tài:
Hệ thống cơ sở lý luận về dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường
biển.
Phân tích thực trạng dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển.
Đề xuất các giải pháp thúc đẩy dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng
đường biển tại Công ty TNHH Thaipro.
3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi thời gian: Dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu của công ty TNHH
Thaipro từ năm 2019 đến 2021.
Phạm vi không gian: Công ty TNHH Thaipro
1
4. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp phân tích thống kê: So sánh các số liệu thu thập được để đánh giá
các hoạt động của công ty như: kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình kinh doanh
của Cơng ty tại các thị trường.
Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Tiến hành khảo sát bằng phiếu điều tra sự
hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường
biển của cơng ty.
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Báo cáo về kết quả hoạt động kinh doanh
và các thủ tục chứng từ trong q trình hoạt động tại cơng ty TNHH Thaipro, dữ liệu
thơng qua việc tìm kiếm thơng tin trên internet, các bài viết có liên quan được đăng
trên báo, tạp chí.
Phương pháp so sánh: Tiêu chuẩn so sánh trong phạm vi khóa luận tốt nghiệp là
các chỉ tiêu về chất lượng dịch vụ, hiệu quả quản lý chi phí và kết quả đạt được của
mỗi kỳ kinh doanh đã qua của công ty TNHH Thaipro.
Phương pháp tổng hợp: Phương pháp này sử dụng nhằm tổng hợp lại những
phân tích và so sánh để đưa ra nhận xét và đánh giá về dịch vụ giao nhận hàng hóa
quốc tế tại cơng ty TNHH Thaipro, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm phát triển dịch vụ
giao nhận hàng hóa xuất khẩu của cơng ty.
5. Kết cấu của khóa luận
Ngồi phần tóm lược, mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục từ viết tắt, tài liệu
tham khảo, kết luận và phụ lục, Khóa luận được kết cấu theo 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường
biển.
Chương 2: Thực trạng dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển
của Cơng ty TNHH Thaipro.
Chương 3: Giải pháp thúc đẩy dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường
biển của Cơng ty TNHH Thaipro
2
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HOÁ
XUẤT KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
1.1 Tổng quan về dịch vụ giao nhận
1.2.1 Khái niệm về dịch vụ giao nhận
Theo Quy tắc mẫu của FIATA về dịch vụ giao nhận: “ Dịch vụ giao nhận (
Freight Forwarding) là bất kì loại dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng,
lưu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như dịch vụ tư vấn hay có
liên quan đến dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh
tốn, thu thập chứng từ liên quan đến hàng hóa”
Theo điều 163 của Luật Thương mại Việt Nam: “Giao nhận hàng hóa là hành vi
thương mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa nhận hàng từ người gửi, tổ
chức vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên
quan để giao hàng cho người nhận theo ủy thác của chủ hàng, của người vận tải hoặc
của người giao nhận khác.”
Giao nhận quốc tế là tập hợp những nghiệp vụ, thủ tục có liên quan đến q trình
vận chuyển hàng hóa theo các tuyến quốc tế từ nước này đến nước khác bằng các
phương thức vận tải khác nhau, trong đó sử dụng chủ yếu phương thức vận tải đường
biển và đường hàng không.
Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ, chất lượng dịch vụ giao
nhận càng ngày càng phát triển. Hoạt động giao nhận giờ khơng cịn bị giới hạn trong
việc nhận hàng hóa ở cảng để vận chuyển đến cảng dích (Container Yard – Container
Yard), mà cịn mở rộng dịch vụ đưa hàng hóa từ bất kì điểm nào theo yêu cầu người
gửi hàng đến tận tay người nhận. Đưa hàng hóa từ kho tại nước người xuất khẩu đến
kho tại nước người nhập khẩu (Door to Door), đưa hàng từ cảng người xuất khẩu đến
khi hoặc điểm trả hàng hóa ( Container Yard to Door), đưa hàng hóa từ điểm pick up
tại nước người xuất khẩu đến cảng tại nước người nhập khẩu ( Door to Container
Yard).
Những người cung cấp dịch vụ vận chuyển ( Logistics Service Provider) đảm
nhiệm mọi công việc ở tất cả các cơng đoạn nhằm giúp khách hàng tiết kiệm chi phí
đầu vào trong các khâu dịch chuyển, lưu kho, lưu bãi, phân phát hàng hóa.
Thuật ngữ “ Logistics” ra đời và trở thành một thuật ngữ thương mại quốc tế.
Định nghĩa về Logistics thay cho định nghĩa cũ về dịch vụ giao nhận. “Dịch vụ
Logistics là hoạt động thương mại, theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc
nhiều cơng việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải
quan, các thủ tục giấy tờ khác,, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu,
3
giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa theo thỏa thuận với khách
hàng để hưởng thù lao” (Điều 233, Luật Thương Mại 2005).
Như vậy Logistics chính là chuỗi các dịch vụ về giao nhận hàng hóa. Luật
Thương Mại đã xác định tính chất của dịch vụ giao nhận cũng như các dịch vụ khác
như mua bán hàng hóa, giám định, triển lãm, quảng cáo hàng hoá... là hành vi thương
mại trong hoạt động thương mại.
1.2.2 Người giao nhận
Khái niệm người giao nhận
Trong Thương mại quốc tế, việc di chuyển hàng hóa từ người bán đến người mua
thường trải qua nhiều phương thức vận tải với các thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu và
những thủ tục liên quan khác. Vì vậy người giao nhận được ra đời với nhiệm vụ sắp
xếp tất cả những vấn đề liên quan về thủ tục và các phương thức vận tải(nhằm vận
chuyển hàng hóa từ quốc gia này đến quốc gia khác một cách hợp lý và giảm thiểu chi
phí.
Theo quy tắc mẫu của FIATA thì “Người giao nhận là người lo toan để hàng hóa
được chuyên chở theo hợp đồng ủy thác và hoạt động vì lợi ích của người ủy thác mà
bản thân anh ta không phải là người chuyên chở”.
Theo điều 233 – Mục 4: Dịch vụ Logistics của Luật Thương mại năm 2005 của
Việt Nam thì người giao nhận (thương nhân kinh doanh dịch vụ Logistics) là:
“Thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công việc bao gồm nhận hàng, vận
chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách
hàng, đóng gói bao bì, ghi mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến
hàng hoá theo thoả thuận với khách hàng để hưởng thù lao”.
Quyền hạn và nghĩa vụ của người giao nhận
Theo điều 167 Luật Thương mại quy định người giao nhận có những quyền và
nghĩa vụ sau đây:
Được hưởng tiền công và các khoản thu nhập hợp lý khác.
Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng.
Trong q trình thực hiện hợp đồng, nếu có lý do chính đáng vì lợi ích của khách
hàng thì có thể thực hiện khác với chỉ dẫn của khách hàng, nhưng phải thông báo ngay
cho khách hàng.
Sau khi ký kết hợp đồng, nếu xảy ra trường hợp có thể dẫn đến việc khơng thực
hiện được tồn bộ hoặc một phần những chỉ dẫn của khách hàng thì phải thơng báo
ngay cho khách hàng biết để xin chỉ dẫn thêm.
4
Trong trường hợp hợp đồng khơng có thoả thuận về thời hạn cụ thể thực hiện
nghĩa vụ với khách hàng thì phải thực hiện các nghĩa vụ của mình trong thời hạn hợp
lý.
Vai trò của người giao nhận
Ngày nay, do sự phát triển của vận tải container, vận tải đa phương thức, người
giao nhận không chỉ làm đại lý, người nhận ủy thác mà còn cung cấp dịch vụ vận tải,
và đóng vai trị như người chun chở.
Mơi giới hải quan: Người giao nhận thay mặt người xuất khẩu, nhập khẩu để
khai báo, làm thủ tục hải quan như một môi giới hải quan.
Đại lý: Người giao$nhận nhận ủy thác từ người xuất khẩu hàng hố để lo những
cơng việc giao nhận@hàng hóa xuất nhập khẩu, làm trung-gian giữa người xuất khẩu
hàng hóa với người vận tải, người vận tải với người nhận hàng, người bán với người
mua. Là bên trung gian+hưởng hoa hồng và không chịu trách nhiệm về0tổn thất của
hàng hóa, chỉ chịu trách nhiệm về hành vi của mình như :giao hàng khơng đúng chỉ
dẫn, thiếu sót trong khi làm thủ tục hải quan, chở hàng hóa đến sai nơi quy định, giao
hàng cho người không phải là người nhận…
Người gom hàng: Trong vận tải hàng hóa bằng container thì người gom hàng có
nhiệm vụ gom các lô hàng lẻ, biến hàng lẻ( LCL) thành hàng nguyên công (FCL) để
tận dụng sức chở của container và giảm cước vận tải.
Người chuyên chở (Carrier): Là người giao nhận đống vai trò là người chuyên
chở trực tiếp ký hợp đồng vận tải với chủ hàng và chịu trách nhiệm vận chuyển hàng
hóa từ một nơi này đến một nơi khác. Người giao nhận đóng vai trị là người thầu
chun chở nếu họ ký hợp đồng mà không trực tiếp chuyên chở. Nếu người giao nhận
trực tiếp chuyên chở thì là người chuyên chở thực tế, chịu trách nhiệm về hàng hóa.
Người giao nhận phải chịu trách nhiệm về hàng hóa trong suốt hành trình. Người
chun chở sẽ thu tiền của khách hàng theo giá cả mà dịch vụ của họ cung cấp chứ
không phải là tiền hoa hồng.
Người kinh doanh vận tải đa phương thức ( MTO): Người giao nhận đóng vai trị
là người kinh doanh vận tải đa phương thức, cung cấp dịch vụ vận tải trọn gói Door to
Door, thì khi đó người giao nhận đóng vai trò là người vận chuyển đa phương thức
MTO và chịu trách nhiệm đối với hàng hóa..
1.2.3 Phân loại dịch vụ giao nhận
Hiện nay, trên thế giới cũng như tại Việt Nam, có rất nhiều phương thức giao
nhận vận tải khác nhau. Với một hợp đồng vận chuyển, có lúc sẽ sử dụng một loại
phương thức giao nhận từ lúc giao hàng đến lúc nhận hàng, có khi lại sử dụng vận tải
đa phương thức, chính là sự kết hợp giữa nhiều phương thức vận tải đơn kết hợp. Tại
5
Việt Nam, có 3 phương thức giao nhận phổ biến nhất, đó là giao nhận đường bộ, giao
nhận đường biển và giao nhận đường hàng không
Giao nhận đường bộ: là phương !thức giao nhận vận tải phổ biến, thông dụng
trong các loại hình vận tải. Tuy nhiên, lại có hạn chế bởi]kích thước, khối lượng,
khoảng cách. Phương thức này=có quy mơ nhỏ và mang tính nội địa. Thường là
vận#chuyển hàng hóa giữa các tỉnh thành, hoặc hỗ trợ cho giao nhận quốc tế. Ưu điểm
của phương thức này là cực kỳ linh hoạt trong việc-vận chuyển, có thể giao8tận nơi và
nhận tận tay, giá cước vận chuyển thấp, thời gian khơng bị gị bó
Giao nhận đường biển: Bao gồm cả đường biển và đường thủy nội địa. Là
phương thức phổ biến nhất hiện nay với chi phí thấp, thích hợp cho những hàng hoá to
và cồng kềnh, sử dụng tàu biển để vận chuyển hàng hoá. Do đặc điểm tự nhiên, 2/3
diện tích bề mặt trái đất là biển nên phương thức vận tải biển rất thích hợp cho vận
chuyển hàng hóa khối lượng lớn và khoảng cách xa. Việt Nam ta là nước có đường bờ
biển dài, nên đây là phương thức khá thuận lợi. Các tuyến đường biển đều là đường
giao thông tự nhiên trừ các hải cảng và kênh đào nhân tạo. Do vậy địi hỏi khơng nhiều
về vốn cũng như sức lao động để xây dựng và bảo dưỡng các tuyến đường này.
Giao nhận đường hàng không: là phương thức sử dụng phương tiện bằng máy
bay và được sử dụng cho những mặt hàng có giá trị cao, mặt hàng nhẹ, mặt hàng có
thời gian sử dụng ngắn và yêu cầu bảo quản đặc biệt như thực phẩm tươi sống hoa
quả, thủy sản,.... Với phương thức giao nhận đường hàng khơng, hàng hóa được đảm
bảo vận chuyển trong thời gian ngắn, nhưng chi phí cao. Phương thức này an toàn, đơn
giản về thủ tục, chứng từ so với các phương thức khác.
1.2.4 Vai trò của dịch vụ giao nhận
Hiện nay, dịch vụ giao nhận được coi là một ngành công nghiệp và là một hoạt
động không thể tách rời ra khỏi hoạt động mua bán. Giao nhận vận chuyển hàng hoá là
yêu cầu tất yếu của trao đổi, mua bán hàng hoá từ nơi sản xuất đến nơi người tiêu
dùng.
Trong thương mại quốc tế, giao nhận hàng hố xuất khẩu càng có vai trị quan
trọng, nó ảnh hưởng tới phạm vi buôn bán, mặt hàng, khối lượng hàng hoá và kim
ngạch của các quốc gia. Dịch vụ giao nhận là cầu nối trong vận chuyển hàng hoá tới
các thị trường mới, giúp quốc gia mở rộng thị trường cho sản phẩm của mình.
Hoạt động giao nhận giúp tiết kiệm và giảm ch phí vận chuyển. Chi phí cấu
thành giá sản phẩm xuất khẩu chủ yếu từ hoạt động vận tải,khi dịch vụ giao nhận phát
triển sẽ làm giảm chi phí vận tải và những chi phí phát sinh khác trong q trình lưu
thơng hàng hố. Khi tiết kiệm chi phí được ở khâu này sẽ khiến cho giá thành hàng
hố giảm, mang lại lợi ích cho khách hàng.
6
Dịch vụ giao nhận hàng hoá tạo điều kiện cho hàng hố được lưu thơng nhanh
chóng, vẫn đảm bảo tính an tồn và tiết kiệm chi phí trong lưu thơng mà không cần
đến sự hiện diện của nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu. Từ đó góp phần làm cho giá cả
trên thị trường giảm xuống, mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng và làm tăng sức
cạnh tranh cho các doanh nghiệp.
1.2 Dịch vụ giao nhận hàng hoá bằng đường biển
1.3.1 Đặc điểm dịch vụ giao nhận hàng hoá bằng đường biển
Giao nhận hàng hóa bằng đường biển ra đời sớm nhất trong các phương thức
giao nhận, nhờ đặc điểm tự nhiên của trái đất 2/3 diện tích là biển nên các tuyến đường
hầu hết là các tuyến giao thông tự nhiên. Phương thức vận tải bằng đường biển trong
những thập kỷ gần đây đã có nhiều sự thay đổi và phát triển, đáp ứng nhu cầu chuyên
chở tốt hơn. Điều này thể hiện rõ qua những con tàu có tải trọng lớn, năng lực chuyên
chở tăng lên với nhiều thiết bị cùng với hệ thống giao thông hiện đại, không bị hạn chế
như các phương thức vận tải khác nên đây là phương thức phổ biến nhất trong hoạt
động giao nhận.
Ưu điểm của phương thức giao nhận bằng đường biển:
Đầu tiên phải kể đến là khả năng vận chuyển của nó khơng bị hạn chế như các
phương thức khác. Vận tải biển có thể chuyên chở được tất cả các loại hàng hóa từ
những hàng hóa phổ biến, biến hàng hóa đặc thù, hay hàng hóa dễ hư hỏng.
Tiếp đến là khối lượng vận chuyển lớn. Khối lượng vận chuyển bằng đường biển
có thể gấp hàng trăm, hàng nghìn lần so với vận chuyển bằng đường hàng khơng và
đường bộ.
Giá thành thấp, giúp tiếp kiệm chi phí.
Tạo điều kiện cho việc giao lưu kinh tế với các nước, khu vực trên thế giới. Việc
phải vận chuyển hàng hóa sang khu vực biển của một quốc gia khác phải được sự chấp
nhận của họ. Điều này thúc đẩy sự giao lưu kinh tế giữa các nước nhằm tạo điều kiện
để lưu thơng hàng hóa dễ dàng, phát triển kinh tế nước nhà.
Nhược điểm của giao nhận hàng hóa bằng đường biển:
Vận tải biển phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên. Tàu hay bị hoãn chuyến do ảnh
hưởng từ thời tiết xấu như mưa, bão,…
Tốc độ di chuyển của tàu thấp, nên thời gian vận chuyển tới điểm đích rất lâu, có
thể từ vài tuần đến vài tháng nên khơng phù hợp với những hàng hố cần vận chuyển
nhanh.
Khơng thể giao đến tận nơi trên đất liền nên nó thường phải kết hợp với các
phương thức vận tải khác như đi tàu con vào cảng inland, trucking bằng xe đầu kéo
hoặc rail,…
7
1.3.2 Phân loại dịch vụ giao nhận hàng hoá bằng đường biển
Giao nhận hàng nguyên container ( FCL)
FCL là xếp hàng nguyên container, người gửi hàng và người nhận hàng chịu
trách nhiệm đóng gói hàng hóa và dỡ hàng hóa ra khỏi container. Khi người gửi hàng
có khối lượng hàng hóa đồng nhất đủ để$chứa đầy một container hoặc0đóng vào nhiều
container, người ta thường thuê một hoặc nhiều container để gửi hàng.
Giao nhận hàng lẻ ( LCL - Less than Container Load)
LCL là những lơ hàng đóng chung trong một container mà người gom hàng
(người chuyên chở hoặc người giao nhận) phải chịu trách nhiệm đóng hàng và dỡ hàng
vào - ra khỏi container. Khi gửi hàng, nếu hàng không đủ đóng ngun một container
thì chủ hàng có thể gửi hàng theo phương thức giao nhận hàng lẻ. Người*chuyên chở
hàng lẻ được gọi là người gom hàng(Consolidator) sẽ kết hợp nhiều lơ hàng lẻ rồi sắp
xếp, phân loại và đóng chung vào container, sau đó sẽ vận chuyển hàng hố tới cảng
đích và giao cho người nhận hàng lẻ.
Theo tiêu chuẩn ISO 6346 (1995), container đường biển bao gồm 7 loại chính
như sau:
- Container bách hóa (General purpose container): Container bách hóa thường
được sử dụng để chở hàng khơ, nên cịn được gọi là container khơ (dry container, viết
tắt là 20’DC hay 40’DC). Đây là loại được sử dụng phổ biến trong vận tải.
- Container hàng rời (Bulk container): Là loại container cho phép xếp hàng rời
khô (xi măng, ngũ cốc, quặng…) bằng cách rót từ trên xuống qua miệng xếp hàng
(loading hatch), và dỡ hàng dưới đáy hoặc bên cạnh (discharge hatch). Loại container
hàng rời bình thường có hình dáng bên ngồi gần giống với container bách hóa, trừ
miệng xếp hàng hóa và cửa dỡ hàng. Loại container hàng rời bình thường có hình dáng
bên ngồi gần giống với container bách hóa, trừ miệng xếp hàng hóa và cửa dỡ hàng.
- Container chuyên dụng (Named cargo containers): Container chuyên dụng
(Named cargo containers)
- Container bảo ôn (Thermal container): Được thiết kế để chun chở các loại
hàng hóa địi hỏi khống chế nhiệt độ bên trong container ở mức nhất định. Vách và
mái loại này thường bọc phủ lớp cách nhiệt. Sàn làm bằng nhôm dạng cấu trúc chữ T
(T-shaped) cho phép khơng khí lưu thơng dọc theo sàn và đến những khoảng trống
khơng có hàng trên sàn.
- Container hở mái (Open-top container): Container hở mái được thiết kế
thuận tiện cho việc đóng hàng vào và rút hàng ra qua mái container. Sau khi đóng
hàng, mái sẽ được phủ kín bằng vải dầu. Loại container này dùng để chuyên chở hàng
máy móc thiết bị hoặc gỗ có thân dài.
8
- Container mặt bằng (Platform container): Được thiết kế không vách, khơng
mái mà chỉ có sàn là mặt bằng vững chắc, chuyên dùng để vận chuyển hàng nặng như
máy móc thiết bị, sắt thép… Container mặt bằng có loại có vách hai đầu (mặt trước và
mặt sau), vách này có thể cố định, gập xuống, hoặc có thể tháo rời.
- Container bồn (Tank container): Container bồn về cơ bản gồm một khung
chuẩn ISO trong đó gắn một bồn chứa, dùng để chở hàng hóa lỏng như rượu, hóa chất,
thực phẩm… Hàng hóa được rót vào qua miệng bồn (manhole) phía trên mái
container, và được rút ra qua van xả (Outlet valve) nhờ tác dụng của trọng lực hoặc rút
ra qua miệng bồn bằng bơm.
1.3.3 Chứng từ trong giao nhận hàng hoá xuất khẩu bằng đường biển
Những chứng từ trong giao nhận lô hàng xuất khẩu bằng đường biển
Hợp đồng thương mại (Sale Contract): là thỏa thuận giữa0người mua và
người bán trong đó bao gồm tồn bộ các thỏa thuận, quyền và nghĩa vụ-của các chủ
thể trong,quá trình mua^bán, trao đổi9hàng8hóa về các nội dung liên quan: thơng tin
người mua và người bán, thơng tin hàng2hóa , điều kiện cơ sở giao hàng,
phương=thức thanh tốn, ....
Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice): Chứng từ do người xuất khẩu
phát hành để địi tiền người mua cho lơ hàng đã bán theo thỏa thuận trong hợp đồng.
Chức năng chính của hóa đơn là chứng từ thanh tốn,trên hóa đơn thương mại sẽ có
đầy đủ các thơng tin về hàng hóa, giá trị hàng hóa, điều kiện, hình thức thanh tốn,..
Phiếu đóng gói (Packing List) :Là loại chứng từ thể hiện cách thức đóng gói
của lơ hàng. Người đọc có thể biết rõ lơ hàng có bao nhiêu kiện, trọng lượng, dung
tích.
Vận đơn đường biển (Bill of Lading): Là chứng từ xác nhận việc hàng hóa
xếp lên phương tiện vận tải tàu biển, có thể là Master bill do hãng tàu hoặc House bill
do người chuyên chở hoặc đại diện của người chuyên chở cấp cho người gửi hàng sau
khi đã xếp hàng lên tàu.
Giấy chứng nhận số lượng/ trọng lượng hàng hóa : Là chứng từ giao nhận
hàng hóa mà người xuất khẩu cung cấp cho người mua, nhằm giúp cho hai bên xác
nhận rõ ràng về số lượng và trọng lượng của lô hàng.
Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin): Là giấy chứng nhận xuất xứ
hàng hóa, cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cho hàng hóa xuất khẩu.
C/O phải tuân thủ theo quy định của nước xuất khẩu và cả nước nhập khẩu theo quy
tắc xuất xứ.
Chứng từ bảo hiểm (Insurance Certificate): chứng từ bảo hiểm bao gồm đơn
bảo hiểm và giấy chứng nhận bảo hiểm. Tuỳ theo thoả thuận mà người nhập khẩu hoặc
xuất khẩu sẽ chịu trách nhiệm mua bảo hiểm. Trên thực tế, có nhiều trường hợp không
9
mua bảo hiểm hàng hoá (những hàng hoá bảo quản được lâu, khơng dễ hư hỏng) để
tiết kiệm chi phí).
1.3 . Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển
Sơ đồ 1.1.Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển
Nhận yêu cầu từ
Báo giá và lịch tàu
KH
Phát hành vận đơn
Theo dõi lô hàng
Sắp xếp vận
chuyển nội địa
Thông quan hàng
Chuẩn bị chứng từ
xuất
hải quan
Gửi chứng từ cho
Lập chứng từ kế
người mua hàng nước
tốn và lưu file
ngồi
Nguồn: Giáo trình kinh tế thương mại
Bước 1: Nhận và xử lý thơng tin khách hàng
Bộ phận kinh doanh tìm kiếm và liên hệ với khách hàng, tiếp nhận yêu cầu, sau
đó chuyển tồn bộ thơng tin qua bộ phận chứng từ bao gồm những thông tin cần thiết
để làm thủ tục trucking, vận chuyển hàng hoá, khai báo hải quan mang hàng lên tàu
tuỳ vào điều kiện Incoterm của đơn hàng
Những thông tin mà nhân viên kinh doanh tiếp nhận từ khách hàng như sau
POL/POD (Cảng đi/Cảng đến); Commodity (Tên hàng); Cargo ready (ngày hàng
xong); Volume/Gross weight ( Số lượng cont/ Trọng lượng hàng); Term (Điều kiện
giao hàng); Yêu cầu đặc biệt khác (Nếu có).
Bước 2: Báo giá và lịch tàu
Cơng ty sẽ hỏi nhà xuất khẩu bao giờ hàng hóa sẵn sàng để tiến hành đặt chỗ với
hãng tàu (CRD: cargo ready date)
Khi khách hàng cung cấp thông tin thực tế về lô hàng, nhân viên Pricing sẽ liên
hệ với hãng tàu tiến hành book tàu và chọn ra chuyến tàu giá cả phù hợp cũng như
10