;
5
Sue
` TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
5. T8 Nguyễn Tuấn Duy - TS Đặng Thị Hịa
(Đồng chủ biện)
Giáo trình
KẾ TOAN TAI CHINH
JIIIIIIIIIIIT
G018.0025
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
Chủ biên: TS. Nguyễn Tuấn Duy.
TS. Đặng Thị Hịa
Giáo trình
KE TOAN TÀI PHÍNH
NHÀ XUẤT BẢN THỐNG KÊ
HÀ NÔI
2n1n
LOI MO BAU
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 Bộ trưởng Bộ
tài chính đã ra quyết định
số 15/2006/QÐ - BTC về việc ban hành "Chế độ kế toán doanh nghiệp”
áp dụng từ 01 tháng 01 năm 2006. Chế độ kế toán doanh nghiệp mới ban
hành được điều chỉnh sửa đổi theo những qui định trong hệ thơng chuẩn
mực kế tốn Việt Nam (VAS) được xây dựng và ban hành từ năm 2001
đến 2005, do đó đã đáp ứng được những yêu cầu trong quản lý kinh tế ở
nước ta trong điều kiện chuyển sang nên kinh tế thị trường, có sự quản lý
của Nhà nước theo định hướng XHCN. Chế độ kế toán mới ban hành
cũng đã vận dụng những nguyên tắc, những nội dung và phương pháp kế
tốn mang tính thơng lệ của chuẩn mực quốc tế về kế tốn (IAS) và
chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế (IFRSs).
Để đáp ứng được yêu cầu đỗi mới trong đào tạo từ đào tạo theo niên
chế sang đào tạo theo tín chỉ của trường Đại học Thương mại, căn cứ
theo đề cương chương trình các học phân Kế tốn tài chính 1 & 2 đã
được Hiệu trưởng trường Đại học Thương mại phê duyệt, Bộ mơn Kế
tốn Doanh nghiệp biên soạn giáo trình Kế tốn tài chính để phục vụ
cho q trình giảng dạy của giáo viên và học tập của sinh viên.Trong
quá trình biên soạn giáo trình, tập thể tác giả đã nghiên cứu các qui định
của Luật Kế toán, Luật Kiểm toán Nhà nước, của hệ thống chuẩn mực kế
toán Việt Nam, chuẩn mực quốc tế về kế toán và các văn bản pháp lí
khác trong quản lí kinh tế - tài chính - kế tốn - kiểm tốn để chọn lọc
những nội dung đáp ứng được cả yêu cầu lí luận và thực tiễn đưa vào
trong giáo trình nhầm đâm bảo chất lượng của giáo trình.
Giáo trình Kế tốn tài chính là một cơng trình khoa học của tập thể
giáo viên khoa Kế toán Kiểm toán trường Đại học Thương mại. Giáo
trình do TS Nguyễn Tuần Duy và TS Đặng Thị Hòa đồng chủ biên, tham
gia biên soạn bao gồm:
- PGS.TS Đỗ Minh Thành - Phó Hiệu trưởng trường ĐHTM biên
soạn chương 1;
- TS Nguyễn Viết Tién - Trưởng khoa Kế toán Kiểm tốn biên soạn
chương 2;
- T§ Lê Thị Thanh Hải - GVC, bộ mơn Kế tốn DN biên soạn
chương 3;
- 1S Nguyễn Tuấn Duy - Trưởng Bộ mơn Kế tốn DN đồng chủ
biên và biển soạn chương 4 và 5;
- TS Pham Thị Thu Thủy - Trưởng phòng Kế hoạch tài chính biên
soạn chương 6;
- TS Nguyễn Phú Giang - Trưởng bộ mơn Kiểm tốn, TS Phạm
Đức Hiếu - Phó Trưởng bộ mơn Kế tốn Căn bản biên soạn chương 7;
- TS Đồn Vân Anh - Phó Trưởng bộ mơn Kế toán Doanh nghiệp
biên soạn chương 8;
- PGS.TS Trần Thị Hồng Mai - Trưởng bộ mơn Kế tốn Căn bản,
Ths.NCS Lưu Thị Dun - Phó Trưởng bộ mơn Kiểm tốn biên soạn
chương 9;
- Ths.NCS Trần Hải Long - GV, bộ mơn Kế tốn Doanh nghiệp
biên soạn chương 10;
- Ths Nguyễn Thị Hà - GVC, bộ mơn Kiểm tốn biên soạn
chương 11;
- TS Đặng Thị Hịa - GVC, bộ mơn Kế tốn Căn bản đằng chủ
biên và biên soạn chương 12.
Ngồi việc phục vụ đào tạo của trường Đại học Thương mại, giáo
trình Kế tốn tài chính cũng là tài liệu tham khảo chuyên môn tốt cho
các chủ doanh nghiệp, những người làm kế toán cũng như các giáo viên
và sinh viên của các trường đại học, cao đẳng và trung học chun
nghiệp có đào tạo kế tốn .
Chúng tơi chân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Văn Công và
TS Trương Thị Thủy đã có những ý kiến q báu giúp chúng tơi hồn
chỉnh giáo trình này.
Chúng tơi mong muốn được sự góp ý chân thành của bạn đọc.
Xin cam on.
V2
CHU BIEN
MỤCLỤC
Trang
Lời mở đầu
Chương 1. Những vấn đề chung về kế tốn tài chính
Ll
12
12.1
122
13
13.1
143.2
doanh nghiệp
Đặc điểm của kế tốn tải chính doanh nghiệp
Nội dung và phạm vi của kế toán tài chính
i
"
14
Nội dung của kế tốn tài chính
4
Phạm vi của kế tốn tài chính
16
Ngun tắc và u cầu của kế tốn tài chính
Các ngun tắc của kế tốn tài chính
Các u cầu của kế tốn tài chính
l6
16
19
Chương 2. Kế tốn tài sản bằng tiền và các khoăn phải thu
21
211
Kế toán tài sản bằng tiền
2.12
22
Kế toán tài sản bằng tiền
Kế toán các khoản phải thu
22.1
Qui định về kế toán các khoản phải thu và nhiệm vụ kế toán
222
Kế toán phải thu của khách hàng
223
224
Kế toán thanh toán với người nhận tạm ứng
V5
Kế toán các khoản phải thu khác
2.2.6
Qui định về kế toán tài sản bằng tiền và nhiệm vụ kế toán
Kế toán thanh tốn phải thu nội bộ
Kế tốn dự phịng phải thu khó địi
22
2
38
35
36
40
4I
4
47
Chương 3. Kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp.
51
31
Qui định kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp.
31
3.1.1
3.1.2
'Yêu cầu quản lí và nhiệm vụ kế tốn hàng tồn kho.
54
3.13
32
32.1
322
Nội dung hàng tồn kho trong doanh nghiệp
Qui định kế toán hàng tồn kho.
51
56
'Kế toán hàng tồn kho.
Chứng từ kế toán
Kế toán chỉ tiết hàng tồn kho.
60
Chương 4. Kế toán tiền lương va các khoản trích theo lương,
84
41
4.1
Kế tốn tiền lương
84
4.1.2
Kế tốn tiền lương,
Kế tốn các khoản trích theo lương
3.2.3
42
421
422
5.1
5.1.1
5.1.2
5.13
5.14
s15
5.1.6
5.1.7
52
5.2.1
5.2.2
Kế tốn tổng hợp hàng tồn kho
Qui định về tiền lương và nhiệm vụ kế tốn
'Nội dung các khoản trích theo lương và nhiệm vụ kế toán
Kế toán KPCĐ, BHXH, BHTN, BHYT
60
60
66
84
87
94
94
95
Chương 5. Kế toán TSCĐ và BĐS đầu tư
100
Kế toán TSCĐ.
100
Qui định kế tốn TSCĐ
Kế tốn TSCĐ hữu hình
Kế tốn TSCĐ vơ hình.
Kế tốn TSCĐ đi th
Kế tốn khấu hao TSCĐ.
Kế toán sửa chữa TSCĐ.
Kế toán đầu tư XDCB
Kế toán BĐS đầu tư
Qui định kế toán BĐSĐT
Kế toán BĐSĐT
100
12
124
134
148
154
159
163
163
167
6.1
611
6.12
6.13
62
62.1
6.2.2
63
63.1
6.3.2
64
64.1
642
65
6.5.1
6.5.2
6.6
6.6.1
6.6.2
T1
TA
7.12
72
721
72.2
7243
Chương 6. Kế tốn đầu tư tài chính
Qui dinh chung về kế tốn đầu tư tài chính
Nội dung các hình thức đầu tư tài chính
'Yêu cầu quản lí và nhiệm vụ kế tốn ĐTTC
176
Kế tốn đầu tư vào cơng ty con
Qui định kế toán
185
Qui định chung về kế toán DTTC
176
176
183
184
185
Kế tốn đầu tư vào cơng ty con
188
Kế tốn đầu tư vào cơ sở kinh doanh ĐKS
Kế toán đầu tư vào cơ sở kinh doanh ĐKS
194
194
196
Kế tốn đầu tư vào cơng ty liên kết
201
Q
201
202
207
Qui định kế toán hoạt động đầu tư vào cơ sở kinh doanh ĐKS
h kế toán
Kế toán khoản đầu tư vào cơng ty liên kết
Kế tốn hoạt động đầu tư tài chính khác.
Qui định kế tốn
Kế tốn đầu tư tài chính khác
Kế tốn dự phịng giảm giá đầu tư tài chính
Qui định kế tốn
Kế tốn dự phịng giảm giá đầu tư tài chính
207
208
215
215
218
Chương 7. Kế tốn chỉ phí hoạt động kinh doanh
222
Qui định kế tốn chỉ phí HĐKD.
'u cầu quản lí chỉ phi HDKD
Qui định kế tốn chi phí HĐKD.
Kế tốn chỉ phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Kế tốn chỉ phí sản xuất
Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì
“Tính giá thành sản phẩm
222
222
226
228
228
238
240
Kế toán giá vốn hàng bán
250
'Nội dung giá vốn hàng bán
Kế tốn giá vốn hàng bán
Kế tốn chỉ phí tài chính
250
'Nội dung chỉ phí tài chính
8.2.1
8.2.2
8.2.3
8.3
83.1
8.3.2
83.3
84
8.4.1
842
254
254
Qui định kế tốn chỉ phí hợp đồng xây dựng.
258
258
260
270
270
Kế tốn chỉ phí hợp đồng xây dựng
Tinh giá thành sản phẩm xây lắp
§2
254
Kế tốn chỉ phí tài chính.
Kế tốn chỉ phí bán hàng và chỉ phí quản lí doanh nghiệp
'Nội dung chỉ phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp.
Kế tốn chỉ phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp
Kế tốn chỉ phí hợp đồng xây dựng
8.1
8.11
8.12
251
272
284
Chương 8. Kế tốn doanh thu hoạt động kinh doanh
289
'Qui định kế toán doanh thu hoạt động kinh doanh
289
'Yêu cầu quản lí doanh thu HĐKD.
289
Qui định kế toán doanh thu
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ
Chứng từ kế toán
‘Van dung tai khoản kế toán
Số kế toán
Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Chứng từ kế tốn
Van dung tai khoản kế tốn
Số kế toán
Kế toán doanh thu hợp đồng xây dựng
'Qui định kế toán doanh thu hợp đồng xây dựng
Kế toán doanh thu hợp đồng xây dựng.
294
296
296
296
308
308
308
308
312
312
312
315
91
911
9.12
92
9.2.1
922
10.1
Chương 9. Kế toan két qua kinh doanh va phan phdi lợi nhuận
319
Kế toán kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh và qui định kế toán
Kế toán kết quả kinh doanh.
'Kế toán phân phối lợi nhuận
Qui định kế toán phân phối lợi nhuận
Phương pháp kế toán phân phối lợi nhuận
319
319
327
339
Chương 10. Kế toán nợ phải trả
347
347
347
349
349
349
Những qui định về kế toán nợ phải trả
Khái niệm và phân loại các khoản nợ phải trả
10.1.2 'Yêu cầu quản li và nhiệm vụ kế toán nợ phải trả
10.1.3 Qui định kế toán nợ phải trả
10.2
Kế toán các khoản nợ vay
10.2.1 Qui lịnh kế toán các khoản nợ vay
10.2.2 Kế toán vay ngắn hạn
10.2.3 Kế toán vay dài hạn
10.2.4 Kế toán trái phiếu phát hành
10.1.1
10.2.5
103
Kế toán nợ dài hạn
KẾ toán nợ phải trả trong thanh toán
Kế toán phải trả người bán
10.3.2 Kế toán thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
10.3.3 Kế toán khoản phải trả nội bộ
10.3.1
10.3.4
10.4
Kế toán các khoản phải trả khác
Kế tốn dự phịng phải
trả
10.4.1 Kế tốn chỉ phí phải trả
10.4.2 Kế tốn dự phịng phải trả
10.4.3
10.4.4
Kế tốn dự phịng trợ cắp mắt việc làm
Kế toán quĩ phát triển khoa học và công nghệ
339
340
349
352
359
367
372
374
374
380
392
397
407
407
412
418
420
Chương 11. Kế toán vốn chủ sở hữu.
Ld
MLL
Qui định kế toán vốn chủ sở hữu
112
Kế toán vốn kinh doanh
425
Kế toán chênh lệch đánh giá lại tài sản
1152 Kế toán chênh lệch tỉ giá hối đối
425
425
429
430
430
430
438
439
439
49
446
446
446
447
448
449
449
451
Chương 12. Báo cáo tài chính
458
121 *Tổng quan về báo cáo tài chính.
12.1.1 Khái niệm và phân loại BCTC
12.1.2 Qui định kế toán về lập và trình
12.2 Phương pháp lập BCTC
458
'u cầu quản lí và nhiệm vụ kế toán vốn chủ sở hữu.
1112 Qui định kế toán vốn chủ sở hữu
11.2.1
Chứng từ kế toán
H22
'Vận dụng tài khoản kế toán
1132
'Vận dụng tài khoản kế toán.
11243 Sổ kế toán
114 Kế toán các quĩ doanh nghiệp
113.1 Chứng từ kế toán
11443
14
1141
11.4.2
1143
115
Sổ kế toán
Kế toán nguồn vốn BTXDCB
Chứng từ kế toán.
Van dung tài khoản kế toán
Số kế toán
Kế toán vốn chủ sở hữu khác
115.1
bày BCTC
Phương pháp lập BCĐKT
12.2.2 Phương pháp lập BCKQHĐKD
1223 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
1224 Thuyết minh báo cáo tài chính
12.2.1
Danh mục các tài liệu tham khảo
458
463
469
469
480
485
507
533
Chương 1
NHỮNG VẤN DE CHUNG VE KE TOAN
TAI CHINH DOANH NGHIEP
Tóm tắt chương
Chương 1 trước hết giới
thiệu đặc điểm của kế tốn tài chính bao
gơm các định nghĩa về kế tốn tài chính theo các qui định của quốc tế và
của Luật Kế tốn VN; mục đích và đặc điễm của kế tốn tài chính. Tiếp
theo nội dung cơ bản của chương tập trung trình bày và phân tích làm rõ
nội dung và phạm vì của kế tốn tài chính; các nguyên tắc cơ bản cũng
như các yêu cầu của kế tốn tài chính dựa trên cơ sở các qui định trong
1AS, VAS và Luật Kế toán VN.
1.1. Đặc điểm của kế tốn tài chính doanh nghiệp
Trong các doanh nghiệp, dé quan ly tai sản và quá trình hoạt động,
sản xuất kinh doanh cần phải sử dụng hàng loạt các cơng cụ quản lý khác
nhau. Kế tốn ở doanh nghiệp với chức năng thu nhận, xử lý, hệ thống
hố thơng tin về tồn bộ hoạt động kinh tế tài chính phát sinh ở doanh
nghiệp, nhằm cung cấp những thông tin cần thiết phục vụ công tác quản
lý kinh tế tài chính vĩ mơ và vi mơ đã trở thành một công cụ quản lý kinh
tế quan trọng, một bộ phận cấu thành hệ thống công cụ quản lý kinh tế.
Trong nên kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị
trường, kế toán được xác định như một mặt của hoạt động kinh tế nói
chung, q trình sản xuất kinh doanh nói riêng.
Hiện nay thuật ngữ kế toán được hiểu và định nghĩa theo nhiều cách
khác nhau:
~ Theo Uỷ ban thực hành kiểm toán quốc tế “một hệ thống kế toán là
hàng loạt các nhiệm vụ ở một doanh nghiệp mà nhờ hệ thống này các
nghiệp vụ được xử lý như một phương tiện các ghỉ chép tài chính”
- Theo Gene Allen Gohlke giáo sư tiến sỹ viện đại học Wisconsin:
“Kế toán là một khoa học liên quan đến việc ghi nhận, phân loại, tóm tắt
và giải thích các nghiệp vụ tải chính của một tổ chức, giúp ban giám đốc.
có thể căn cứ vào đó mà làm quyết định”
- Theo Rober N Anthony tién sỹ trường đại học Havard “Kế tốn là
một ngơn ngữ của việc kinh doanh”
- Theo liên đồn kế tốn quốc tế (IFAC): Kế toán là nghệ thuật ghi
chép, phản ánh, tổng hợp theo một cách riêng có bằng chứng về những,
khoản tiền, các nghiệp vụ và các sự kiện mà chúng có ít nhất một phần
tính chất tài chính và trình bày kết quả của nó.
- Theo Luật Kế tốn, được Quốc hội nước Cộng hồ xã hội chủ
nghĩa Việt Nam thơng qua ngày 17 tháng 6 năm 2003: Kế toán là việc
thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế, tài
chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động.
Với các cách định nghĩa khác nhau nhưng đều thể hiện bản chất của
kế tốn là hệ thống thơng tin và kiểm tra về hoạt động kinh tế tài chính ở
doanh nghiệp. Thơng tin kế toán trong các doanh nghiệp được nhiều đối
tượng quan tâm ở các phương diện, mức độ và mục đích khác nhau: các
nhà quản lý doanh nghiệp quan tâm thông tin kế tốn vẻ tình hình tài
chính, tỉnh hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
để có quyết định trong quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh,
các cơ quan Nhà nước quan tâm thơng tin kế tốn để kiểm sốt kinh
doanh và thu thuế, các nhà đầu tư quan tâm thông tin kế toán để quyết
định đầu tư...
Căn cứ vào phạm vi, yêu cầu và mục đích cung cấp thơng tin kế tốn
ở doanh nghiệp, kế toán được phân chia thành kế toán tài chính và kế
¡ chính là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung,
cấp thơng tin kinh tế tài chính bằng báo cáo tài chính cho đối tượng có nhu.
cầu sử dụng thơng tin của đơn vị kế toán. Kế toán quản trị là việc thu thập,
xử lý, phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế tài chính theo yêu cầu quản
trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế tốn. Như vậy kế
tốn tài chính và kế tốn quản trị là những bộ phận cấu thành cơng tác kế
tốn trong mỗi doanh nghiệp, đều dự phần vào quản lý doanh nghiệp.
~ Mục đích của kế tốn tài chính
Trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp với tư
cách một chủ thẻ kinh tế thường có mối quan hệ kinh tế với các đối
tượng khác nhau ngoài doanh nghiệp. Các đối tượng
này ln quan tâm
đến tình hình tài chính, tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp như: tổng tài sản, khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp, khả năng
thanh toán và mức độ sinh lời của doanh nghiệp...
để quyết định các mối
quan hệ kinh tế với doanh nghiệp. Đồng thời các cơ quan quản lý Nhà
nước, cơ quan thuế cũng quan tâm đến tình hình tài chính, tình hình hoạt
động của doanh nghiệp để xác định nghĩa vụ của doanh nghiệp và việc
chấp hành chính sách của nhà nước. Những thơng tin đó có được thơng.
qua báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Như vậy mục đích của kế tốn
tài chính ngồi cung cắp thơng tin cho chủ doanh nghiệp, nhà quản lý thì
chủ yếu cung cấp thông tin phục vụ cho các đối tượng bên ngồi doanh
nghiệp.
- Đặc điểm của kế tốn tài chính:
+ Kế tốn tài chính cung cấp thơng tin chủ yếu cho các đối tượng
bên ngồi doanh nghiệp, do đó để đảm bảo tính khách quan, thống nhất,
kế tốn tài chính phải tuân thủ các nguyên tắc, các chuẩn mực và chế độ
hiện hành về kế toán của từng quốc gia; các nguyên tắc, chuẩn mực quốc.
tế về kế toán được các quốc gia cơng nhận.
+ Kế tốn tài chính mang tính pháp lệnh, nghĩa là được tổ chức ở tắt
cả các đơn vị kế toán và hệ thống sổ, ghỉ chép, trình bày và cung cấp
thơng tin của kế tốn tài chính đều phải tuân thủ các quy định thống nhất
nếu muốn được thừa nhận.
+ Thơng tin kế tốn tài chính cung cắp là những thơng tin thực hiện
về những hoạt động đã phát sinh, đã xảy ra và mang tính tổng hop thé
hiện đưới hình thái giá trị.
+ Báo cáo của kế tốn tài chính là các báo cáo tài chính phản ánh
tổng quát về sản nghiệp, kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong một
thời kỳ, kỳ báo cáo của kế tốn tài chính được thực hiện theo kỳ kế toán
và thường được xác định là 12 tháng.
1.2. Nội dung và phạm vi của kế toán tài chính
1.2.1. Nội dung của kế tốn tài chính
Doanh nghiệp để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, cần thiết
phải có tài sản tiền vốn, q trình hoạt động của doanh nghiệp là quá
trình tiến hành các quá trình kinh tế khác nhau nhằm thực hiện chức năng.
và nhiệm vụ nhất định. Trong quá trình hoạt động ở doanh nghiệp hình
thành các mối quan hệ kinh tế liên quan đến nhiều đối tượng khác nhau,
để đảm bảo tính hữu ích của thông tin cung cắp nghĩa là đáp ứng các nhu
iu khác nhau của các đối tượng quan tâm thông tin kế tốn thì nội dung,
kế tốn tài chính phải khái quát được toàn bộ các loại tài sản tiền vốn và
các hoạt động kinh tế diễn ra, các quan hệ kinh tế phát sinh ở doanh
nghiệp. Do đó, nội dung cơ bản của kế tốn tài chính trong doanh nghiệp
bao gồm:
~ Kê toán các loại tài sản.
Tài sản là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm sốt và có thể thu được
lợi ích kinh tế trong tương lai. Tài sản của doanh nghiệp bao gồm nhiều
loại được biểu hiện dưới hình thái vật chất như nhà xưởng, máy móc
thiết bị, vật tư, hàng hố hoặc khơng thể hiện dưới hình thái vật chất như
bản quyển, bằng sáng chế...
tương lai và thuộc quyền kiểm
nhưng phải thu được lợi ích kinh tế trong,
sốt của doanh nghiệp. Tài sản của doanh
nghiệp cịn bao gồm các tài sản không thuộc quyền sở hữu của doanh.
nghiệp nhưng doanh nghiệp kiểm soát được và thu được lợi ích kinh tế
trong tương lai, như tài sản thuê tài chính, hoặc có những tài sản thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp và thu được lợi ích kinh tế trong tương
lai nhưng có thể khơng kiểm sốt được về mặt pháp lý, như bí
quyết kỹ
thuật thu được từ hoạt động triển khai có thẻ thoả mãn các điều kiện
trong định nghĩa về tài sản khi các bí quyết đó cịn giữ được bí mật và
doanh nghiệp cịn thu được lợi ích kinh tế. Trong đoanh nghiệp, tài sản là
cơ sở để tiến hành sản xuất kinh doanh, kế toán phải phản ánh được số
hiện có, tình hình biến động của tắt cả các loại, tài sản theo từng loại,
từng địa điểm bảo quản, sử dụng.
~ Kế toán nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu.
'N phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu là nguồn hình thành những tài sản
của doanh nghiệp.
Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các
giao dịch và sự kiện đã qua như mua hàng hoá chưa trả tiền, dịch vụ chưa
thanh toán, vay nợ, cam kết bảo hành hàng hoá, phải trả người lao động,
thuế phải nộp v.v... những nghĩa vụ đó doanh nghiệp phải thanh tốn từ
các nguồn lực của mình.
Nguồn vốn chủ sở hữu bao gồm:
vốn của các nhà đầu tư, thặng dư
vốn cổ phần, lợi nhuận chưa phân phối, các quỹ, chênh lệch tỷ giá và
đánh giá lại tài sản.
Thông tin về nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu giúp cho các đối
tượng sử dụng thơng tin đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp
cũng như mức độ khả năng tự tài trợ. Do vậy cùng với thu nhận xử lý và
cung cấp thông tin vẻ tình hình, sự biến động của tài sản kế tốn tài chính
phải thu nhận xử lý thơng tin về từng nguồn hình thành tài sản của doanh
nghiệp
- Kế tốn chỉ phí, doanh thu và thu nhập khác
Q trình hoạt động sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp là q trình
doanh nghiệp phải bỏ ra những chỉ phí nhất định và cũng là quá trình
doanh nghiệp thu được các khoản doanh thu và thu nhập khác.
Chi phi cia doanh nghiệp là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế
trong kỳ kế tốn dưới hình thức các khoản tiền chỉ ra, các khoản khấu trừ
tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu,
không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. Chỉ phi
của doanh nghiệp bao gồm các chỉ phí sản xuất kinh doanh phát sinh
trong q trình hoạt động kinh doanh thơng thường và chỉ phí khác.
Doanh thu và thu nhập khác của doanh nghiệp là tổng giá trị các lợi
ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt
động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, khơng bao gồm khoản góp
vốn của cổ đơng hoặc chủ sở hữu.
Chỉ phí, doanh thu và thu nhập khác là hai mặt của q trình hoạt
động ở doanh nghiệp, thơng tin về chỉ phí, doanh thu và thu nhập khác là
cơ sở để xác định kết quả kinh doanh và đánh giá tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh, khả năng sinh lời ở doanh nghiệp của các đối tượng
quan tâm. Do đó kế tốn tài chính phải thu thập xử lý cung cấp thơng tin
chỉ phí, doanh thu và thu nhập khác
xác, trung thực.
Với chức năng thu thập, xử lý,
cho các đối tượng sử dụng thông tin
doanh nghiệp, nội dung kế toán tài
bao gằm:
của từng hoạt động một cách chính
cung cắp và phân tích các thơng tin
tài chính và tình hình hoạt động của
chính xét theo phần hành cơng việc
+ Xác định các chứng từ kế tốn sử dụng, lập, xử lý, luân chuyển các
chứng từ kế toán
+ Tổ chức xây dựng hệ thống tài khoản kế toán ở doanh nghiệp
+ Tổ chức hệ thống số kế toán
+ Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính
1.2.2. Phạm vi cđa kế tốn tài chính
Kế tốn tài chính là một bộ phận của cơng tác kế tốn trong doanh
nghiệp. Phạm vi của kế tốn tài chính là phản ánh tồn bộ các loại tài
sản, nguồn hình thành tài
sản, các hoạt động kinh tế tài chính và các quan
hệ kinh tế pháp lý phát sinh trong toàn doanh nghiệp. Tuy nhiên với mục.
đích đã xác định, nó chỉ phản ánh các đối tượng ở dạng tổng quát nhằm
cung cấp thông tin phục vụ cho việc lập các báo cáo tài chính. Trong các
doanh nghiệp khi tổ chức cơng tác kế tốn phải căn cứ vào đặc điểm hoạt
động sản xuất kinh doanh, yêu cầu của công tác quản lý xác định rõ
phạm vi cụ thể của kế tốn tài chính, phân định rõ giữa kế tốn tài chính
với kế tốn quản trị, đảm bảo thông tin không trùng lặp và đáp ứng yêu.
cầu thông tin khác nhau của các đối tượng quan tâm đến thơng tin kế
tốn ở doanh nghiệp.
1.3. Ngun tắc và u cầu của kế tốn tài chính
1.3.1. Các ngun tắc của kế tốn tài chính
Các đối tượng bên ngồi doanh nghiệp quan tâm đến thơng tin kế
tốn của doanh nghiệp trên các phương diện, phạm vi và mức độ khác
nhau. Để đảm bảo tính hữu ích của thơng tin kế toán, việc xử lý các
nghiệp vụ kế toán và lập báo cáo tài chính, kế tốn tài chính phải tuân thủ
các nguyên tắc kế toán cơ bản đã được thừa nhận sau:
~ Cơ sở dồn tích
Các giao dịch, các sự kiện và mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính của
doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh
thu, chỉ phí phải được ghi nhận vào số kế tốn và báo cáo tài chính của
kỳ kế tốn liên quan tại thời điểm phát sinh, khơng căn cứ vào thời điểm
thực thu, thực chỉ tiền hoặc tương đương tiền.
Báo cáo tài chính được 14
hình tài chính của doanh ngt
trên cơ sở dồn tích phải phản ánh tình
trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
~ Hoạt động liên tục
“Trên thực tế hàng năm đều có các tổ chức phải ngừng hoạt động, phá
sản đo các nguyên nhân khác nhau, song đại bộ phận các tổ chức là tiếp
tục hoạt động. Theo nguyên tắc “Hoạt động liên tục” báo cáo tài chính
phải được lập trên cơ sở giả định doanh nghiệp đang hoạt động liên tục
và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường, nghĩa là doanh nghiệp
khơng có ý định chấm dứt cũng như khơng buộc phải ngừng hoạt động
hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình trong tương lai
gin. Thực hiện nguyên tắc này thì tồn bộ tài sản của doanh nghiệp được
sử dụng để kinh doanh chứ không phải để bán, do đó kế tốn phản ánh
theo giá phí chứ khơng phản ánh theo giá thị trường. Khi lập và trình bày
báo cáo tài chính, Giám đốc (hoặc người đứng đầu) doanh nghiệp cần
phải đánh giá về khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp. Khi đánh
giá, nếu Giám đốc (hoặc người đứng đầu) doanh nghiệp biết được có
những điều không chắc chắn liên quan đến các sự kiện hoặc các điều
kiện có thể gây ra sự nghỉ ngờ lớn về khả năng hoạt động liên tục của
doanh nghiệp thì những điều khơng chắc chắn đó cần được nêu rõ. Nếu
báo cáo tài chính khơng được lập trên cơ sở hoạt động liên tục, thì sự
kiện này cần được nêu rõ, cùng với cơ sở dùng để lập báo cáo tài chính
và lý đo khiến cho doanh nghiệp khơng được coi là đang hoạt động liên
tục.
~ Nguyên tắc giá phí
Xuất phát từ nguyên tắc doanh nghiệp hoạt động liên tục, tài sản của.
doanh nghiệp là cơ sở để doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh,
trong công tác quản lý tài sản, kế tốn thường quan tâm đến giá phí hơn
là giá thị trường. Giá phí thể hiện tồn bộ chỉ phí doanh nghiệp bỏ ra để
có được tài sản và đưa tài tản về trạng thái sẵn sàng sử dụng, nó là cơ sở
cho việc so sánh đẻ xác định hiệu quả kinh doanh. Ngun tắc giá phí địi
hỏi tài sản phải được kế toán ghỉ nhận theo giá phí, giá phí của tài sản
được tính theo số tiền hoặc tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính
theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận. Giá
phí của tài sản khơng được thay đổi trừ khi có quy định khác của pháp
luật.
- Nhat quán
Trong các doanh nghiệp tuỳ thuộc vào đặc điểm tổ chức sản xuất
kinh doanh, trình độ yêu cầu quản lý mà trong cơng tác kế tốn có thể áp
dụng các chính sách và phương pháp kế tốn khác nhau. Để đảm bảo tính
so sánh của thơng tin số liệu kế toán giữa các thời kỳ trong việc đánh giá
tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, kế toán phải tuân thủ
nguyên tắc nhất quán, tức là các chính sách kế tốn và phương pháp kế
tốn doanh nghiệp đã lựa chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất
trong một kỳ kế tốn năm. Trường hợp có sự thay đổi chính sách và
phương pháp kế tốn đã chọn thì phải giải trình lý do và sự ảnh hưởng
của sự thay đổi đó đến các thơng tin kế tốn.
- Thận trọng
Để khơng làm sai lệch kết quả hoạt động kinh tế tài chính của doanh
nghiệp đảm bảo tính trung thực khách quan của thơng tin kế tốn, cơng.
tác kế tốn của doanh nghiệp phải tn thủ ngun tắc thận trọng. Thận
trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đốn cần thiết khi lập các ước tính
kế tốn trong các
hỏi:
- Phải lập các
- Không đánh
- Không đánh
điều kiện khơng chắc chắn. Ngun tắc thận trọng địi
khoản dự phịng nhưng không lập quá lớn
giá cao hơn giá trị của tài sản và các khoản thu nhập
giá thấp hơn giá trị các khoản nợ phải trả và chi phi
- Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc
chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, cịn chỉ phí phải được ghi nhận
khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chỉ phí.
~ Trọng yếu
“Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thơng tin
hoặc thiếu tính chính xác của thơng tin đó có thể làm sai lệch đáng kể
báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử
dụng báo cáo tài chính. Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất
của thơng tin hoặc các sai sót được đánh giá trong hồn cảnh cụ thể. Tính
trọng yếu của thơng tin phải được xem xét trên cả phương điện định
lượng và định tính. Khi lập các báo cáo tài chính từng khoản mục trọng
yếu phải được trình bày riêng biệt trong báo cáo tài chính. Các khoản
mục khơng trọng yếu thì khơng phải trình bày riêng rẽ mà được tập hợp
vào những khoản mục có cùng tính chất hoặc chức năng. Để xác định
một khoản mục hay một tập hợp các khoản mục là trọng yếu phải đánh
giá tính chất và quy mơ của chúng. Tuỳ theo các tình huống
cụ thể, tính
chất hoặc quy mơ của từng khoản mục có thể là nhân tố quyết định tính
trọng yếu. Ví dụ, các tài sản riêng lẻ có cùng tính chất và chức năng được
tập hợp vào một khoản mục, kể cả khi giá trị của khoản mục là rất lớn.
Tuy nhiên, các khoản mục quan trọng có tính chất hoặc chức năng khác
nhau phải được trình bày một cách riêng rẽ. Theo nguyên tắc trọng yếu,
doanh nghiệp không nhất thiết phải tuân thủ các quy định về trình bày
báo cáo tài chính của các chuẩn mực kế tốn cụ thể nếu các thơng tin đó
khơng có tính trọng yếu.
- Phù hợp
Trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chỉ
phí và doanh thu là hai mặt thống nhất của cùng một q trình, chỉ phí là
cơ sở nguồn gốc tạo ra doanh thu, doanh thu là kết quả của chỉ phí bỏ ra,
là nguồn bù đắp chỉ phí. Do đó việc ghi nhận doanh thu và chỉ phí phải
phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghỉ nhận
một khoản chỉ phí tương ứng liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chỉ
phí tương ứng với doanh thu gồm chỉ phí của kỳ tạo ra doanh thu và chỉ
phí của các kỳ trước hoặc chỉ phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu
của kỳ đó.
1.3.2. Các u cầu của kế tốn tài chính
Với mục đích cung cấp thơng tin vé tình hình tài chính của doanh
nghiệp cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp, kế tốn tài chính trong
doanh nghiệp phải đảm bảo các yêu cầu sau.