Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần e services

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.36 KB, 92 trang )

Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân

GVHD: Nguyễn Hà Linh

LỜI NÓI ĐẦU
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế ở nước ta thì khối lượng đầu tư vào xây
dựng hàng năm tăng rất nhanh. Do đó ngày càng xuất hiện nhiều công ty xây dựng
thuộc mọi thành phần kinh tế với nguồn đầu tư phong phú và tính cạnh tranh của thị
trường xây dựng trong nước tăng lên rõ rệt. Với những điều kiện đó các doanh
nghiệp xây dựng muốn tồn tại và phát triển thì cần phải năng động trong tổ chức, bộ
phận quản lý phải tốt và vững chắc, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh và đặc
biệt phải làm tốt cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất nhằm tính đúng giá thành sản
phẩm, tạo ra sản phẩm với giá thành hợp lý mà vẫn đảm bảo yêu cầu chất lượng.
Đây chính là con đường đúng đắn để phát triển bền vững nhưng để làm được việc
này các doanh nghiệp phải tìm cách quản lý tốt chi phí, hạ thấp chi phí thơng qua
việc sử dụng tiết kiệm đầu vào tận dụng tốt những năng lực sản xuất hiện có kết hợp
với các yếu tố sản xuất một cách tối ưu… và muốn thực hiện được các nhà quản lý
cần phải nhờ đến kế toán - một công cụ quản lý kinh tế hữu hiệu nhất mà trong nền
kinh tế thị trường nó được coi như ngơn ngữ kinh doanh, phân tích tổng hợp các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp. Trong đó
hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là bộ phận quan trọng hàng
đầu nó ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động, sự thành công và phát triển của doanh
nghiệp. Qua số liệu bộ phận kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
cung cấp, các nhà quản lý theo dõi được chi phí, giá thành từng cơng trình theo từng
giai đoạn, từ đó đối chiếu so sánh với số liệu định mức, tình hình sử dụng lao động,
vật tư, chi phí dự tốn để điều chỉnh hoạt động sản xuất kinh doanh theo mục tiêu
đã đề ra.
Nhận thức được ý nghĩa, vai trị quan trọng của cơng tác kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp nên trong thời gian
thực tập tại Công ty Cổ phần E-services với sự giúp đỡ của các anh, chị trong phịng
kế tốn, cùng với sự hướng dẫn của cô giáo Nguyễn Hà Linh, em đã chọn đề tài


“Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ

Chuyên đề thực tập chuyên ngành Nguyễn Phương Linh - Lớp : KT2-K5 1


Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân

GVHD: Nguyễn Hà Linh

phần E-services” cho chuyên đề thực tập của mình. Kết cấu chuyên đề của em gồm
ba chương:
+ Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại Công
ty Cổ phần E-services
+ Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Cơng ty Cổ phần E-services.
+ Chương 3: Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Cơng ty Cổ phần E-services.
Trong q trình nghiên cứu đề tài, em đã cố gắng tiếp cận với những kiến thức
mới nhất về chế độ kế toán do Nhà nước ban hành kết hợp với những kiến thức em
đã học được trong trường. Song đây là một đề tài rất rộng và phức tạp nhận thức của
bản thân em cịn mang nặng tính lý thuyết và thời gian thực tập có hạn nên đề tài
của em cịn nhiều thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp
của các thầy cơ giáo, các cán bộ kế toán để nhận thức của em về vấn đề này được
hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cơ giáo
Nguyễn Hà Linh cùng các anh, chị làm việc tại văn phịng tài chính kế tốn của
Cơng ty Cổ phần E-services đã giúp em trong q trình nghiên cứu và hồn thiện đề
tài này.

Chuyên đề thực tập chuyên ngành Nguyễn Phương Linh - Lớp : KT2-K5 2



Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân

GVHD: Nguyễn Hà Linh

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ
CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN E-SERVICES
1.1 ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM CỦA CƠNG TY
Lĩnh vực hoạt động của cơng ty bao gồm: Dịch vụ sửa chữa thiết bị điện: Tủ điện,
máy cắt, dao cách ly, Aptomat, contactor, Biến tần, khởi động mềm, ATS, tủ tụ bù,
…Bảo trì máy phát điện, hệ thống cơ điện M&E, BMS. Phân phối thiết bị và tích
hợp hệ thống, Cung cấp thiết bị đóng cắt CB-DS-ESACB, MCCB, thiết bị bảo vệ
điều khiển Relay, AC Motor, DC Motor, Drives. Thiết kế, cung cấp, lắp đặt các hệ
thống điện, điều khiển, đo lường, SCADA, RTU,  nguồn DC, truyền động-tự động
hóa.... Nhưng lĩnh vực hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty Cổ phần Eservices là cung cấp dịch vụ kĩ thuật điện và thiết bị điện tự động hóa, hoạt động
trong lĩnh vực cơ - điện.
1.1.1. Danh mục sản phẩm
Là một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực Thiết bị điện tự động hóa,
dịch vụ kỹ thuật điện với quy mơ hoạt động trên tồn quốc, Công ty Cổ phần Eservices đã tạo ra nhiều sản phẩm có ý nghĩa và chất lượng cao, đóng góp cho cơng
cuộc xây dựng nền móng chiếu sáng cơng trình ngơi nhà đất nước phát triển. Cũng
như các đơn vị khác, sản phẩm của Công ty luôn mang một màu sắc riêng nhưng rất
đặc trưng của ngành điện cơ bản. Nó là những cơng trình, hạng mục cơng trình, vật
kiến trúc có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc và thời gian thi cơng
cơng trình thường dài, đòi hỏi phải có kế hoạch, tiến độ thi công, biện pháp kỹ thuật
tốt để rút ngắn thời gian xây dựng, tiết kiệm vật tư, lao động, chi phí quản lý để hạ
giá thành sản phẩm.
Trong những năm qua Cơng ty Cổ phần E-services đã hồn thành, bàn giao
cho chủ đầu tư rất nhiều sản phẩm cơng trình hệ thống điện tự động hóa và cơng
trình giao thơng tiêu biểu như sau:

Biểu 1.1: Danh sách cơng trình hồn thành bàn giao
STT

Mã sản phẩm cơng trình

Tên sản phẩm cơng trình

01

BDS HAI PHAT

Cơng ty cổ phần dịch vụ bất động sản

Chuyên đề thực tập chuyên ngành Nguyễn Phương Linh - Lớp : KT2-K5 3


Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân

GVHD: Nguyễn Hà Linh
Hải Phát

02

PANDORA

Dự án Tổ hợp cơng trình hỗn hợp
Pandora

03


KDT VAN PHU-HA DONG

Khu đô thị mới văn phú hà đông hà nội







1.1.2. Tiêu chuẩn chất lượng
Doanh nghiệp căn cứ vào tiêu chuẩn 5637 về quản lý chất lượng xây lắp cơng
trình xây dựng để đánh giá chất lượng cơng trình, một số điểm cụ thể như sau:
Tiêu chuẩn chung chất lượng cơng trình: đánh giá việc chấp hành luật pháp
liên quan và các tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng của các Cơng trình; Quản lý chất
lượng các cơng trình kịp thời, khách quan, thận trọng, chính xác; kịp thời thơng báo
ngăn chặn các sai phạm kỹ thuật có nguy cơ làm hư hỏng, giảm cấp cơng trình hoặc
gây sự cố nguy hiểm cho cơng trình; Việc thực hiện nghiêm chỉnh chế độ thưởng
phạt trong việc bảo đảm chất lượng cơng trình theo điều lệ quản lý xây dựng cơ
bản; Thời gian thực hiện bàn giao cơng trình, đưa cơng trình vào sử dụng đúng tiến
độ, thực hiện đầy đủ công tác nghiệm thu trước khi bàn giao cơng trình.
Hệ thống quản lý chất lượng các cơng trình, hạng mục cơng trình: Cơng ty có
đội ngũ tư vấn giám sát kết hợp với phía chủ đầu tư quản lý chất lượng các cơng
trình và hạng mục cơng trình theo chỉ tiêu kỹ thuật và chỉ tiêu thiết kế; Phối hợp và
tạo điều kiện cho sự giám sát kỹ thuật của các đại diện thiết kế và bên giao thầu.
Nội dung tiêu chuẩn chất lượng cơng trình, hạng mục cơng trình:
Tiêu chuẩn chất lượng cơng trình được đánh giá căn cứ vào quy mơ và tầm
quan trọng của cơng trình, tổ chức các bộ phận thi công, kiểm tra giám sát phù hợp
với yêu cầu xây dựng của đối tác đặt ra.
Nghiên cứu kỹ thiết kế, phát hiện những sai sót hoặc bất hợp lý, phát hiện

những vấn đề quan trọng cần đảm bảo chất lượng.
Công ty lập các biện pháp thi công với những cơng việc hoặc bộ phận cơng
trình quan trọng và phức tạp về kỹ thuật. Lập các biện pháp bảo đảm và nâng cao

Chuyên đề thực tập chuyên ngành Nguyễn Phương Linh - Lớp : KT2-K5 4


Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân

GVHD: Nguyễn Hà Linh

chất lượng cơng tác xây lắp.
Tìm nguồn cung cấp vật liệu xây dựng, bán thành phẩm và cấu kiện đảm bảo
tiêu chuẩn chất lượng. Tổ chức kiểm tra thí nghiệm vật liệu xây dựng theo quy định,
không đưa vật liệu không đảm bảo chất lượng vào cơng trình.
Lựa chọn các cán bộ kỹ thuật, đội trưởng, cơng nhân đủ trình độ và kinh
nghiệm đối với công việc được giao. Tổ chức đầy đủ bộ phận giám sát, kiểm tra kỹ
thuật, tổ chức nghiệm thu công tác xây lắp theo đúng quy định tiêu chuẩn, quy
phạm thi công, đặc biệt những bộ phận khuất và quan trọng. Sửa chữa các sai sót và
sai phạm kỹ thuật một cách nghiêm túc.
Thực hiện đầy đủ các văn bản về quản lý chất lượng trong quá trình thi cơng:
Sổ nhật ký cơng trình, biên bản thí nghiệm vật liệu xây dựng, cấu kiện, bán thành
phẩm xây dựng, biên bản kiểm tra, nghiệm thu hồn cơng và các văn bản có liên
quan khác, báo cáo kịp thời những sai phạm và sự cố ảnh hưởng đến chất lượng
cơng trình đang thi cơng.
Thực hiện trình tự xây dựng cơ bản theo quy định về “Điều lệ quản lý xây
dựng cơ bản”: Nhận mặt bằng, cọc mốc với đầy đủ biên bản và bản vẽ; Tổ chức cán
bộ kỹ thuật giám sát thi công hoặc thuê tổ chức giám sát có tư cách pháp nhân.
Giám sát cơng việc thi công xây lắp, nghiệm thu bằng văn bản các công việc
xây lắp. Đặc biệt với cơng trình lớn, quan trọng theo dõi chất lượng cơng trình trong

thời gian thi cơng và bảo hành.
Công ty căn cứ vào quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn chất lượng cơng
trình để đánh giá và bàn giao mỗi cơng trình và hạng mục cơng trình hồn thành.
Với các cơng trình hay hạng mục cơng trình dù lớn hay nhỏ thì việc đánh giá cơng
trình khơng chỉ thực hiện khi cơng trình hồn thành mà được tiến hành ngay trong
q trình thi cơng xây lắp. Sau mỗi cơng đoạn hồn thành Cơng ty đều kết hợp với
chủ đầu tư đánh giá chất lượng công đoạn hồn thành đó căn cứ vào tiêu chuẩn thiết
kế, tiêu chuẩn kỹ thuật. Khi hoàn thành mỗi hạng mục cơng trình tiếp tục thực hiện
đánh giá, nghiệm thu và xử lý kịp thời những sai phạm. Khi hoàn thành xong một
cơng trình lại tiến hành đánh giá lại tồn bộ cơng trình. Q trình sản xuất xây lắp

Chun đề thực tập chuyên ngành Nguyễn Phương Linh - Lớp : KT2-K5 5


Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân

GVHD: Nguyễn Hà Linh

phải so sánh với dự toán, lấy dự toán làm thước đo. Thơng qua dự tốn để điều
chỉnh q trình thi cơng và điều chỉnh chi phí cho phù hợp.
1.1.3. Tính chất của sản phẩm và loại hình sản xuất
* Tính chất của sản phẩm:
Sản phẩm của Công ty là sản phẩm xây lắp nên cũng mang tính chất chung
của các sản phẩm xây lắp là những cơng trình xây dựng có quy mô vừa, kết cấu
không quá phức tạp. Sản phẩm xây lắp khơng thể hiện rõ tính chất hàng hố nên
thường áp dụng giá dự toán hoặc giá thoả thuận với chủ đầu tư – Giá đấu thầu. Do
tính chất sản phẩm dùng trong môi trường công nghiệp nên cần tính tốn phù hợp
với điều kiện khí hậu và địa hình. Sản phẩm xây lắp mang tính tổng hợp phát huy
tác dụng về mặt kinh tế, chính trị, kế tốn, nghệ thuật...
* Loại hình sản xuất của cơng ty:

Sản phẩm xây dựng là sản phẩm đơn chiếc và được tiêu thụ theo các cách
riêng. Các sản phẩm được coi như tiêu thụ trước khi được xây dựng theo giá trị dự
toán hay giá thoả thuận với chủ đầu tư (giá đấu thầu) do đó tính chất hàng hố của
sản phẩm xây lắp khơng được thể hiện rõ bởi vì sản phẩm xây lắp là hàng hố đặc
biệt. Vì sản phẩm xây lắp mang tính tổng hợp phát huy tác dụng về mặt kinh tế,
chính trị, kế tốn, nghệ thuật... như đã nói nên nó đa dạng nhưng lại mang tính độc
lập, mỗi một cơng trình xây dựng theo một thiết kế, kỹ thuật riêng, có giá trị dự tốn
riêng và tại một địa điểm nhất định, nơi sản xuất ra sản phẩm cũng đồng thời là nơi
sau này khi sản phẩm hoàn thành được đưa vào sử dụng và phát huy tác dụng. Sản
phẩm xây lắp có tính chất đơn chiếc và được sản xuất theo đơn đặt hàng vì thế chi
phí bỏ ra và đặc điểm xây dựng mỗi cơng trình khác nhau.
1.1.4. Thời gian sản xuất
Q trình từ khi bắt đầu cho đến khi hoàn thành và bàn giao để đưa vào sử
dụng tùy theo dự án.Nó phụ thuộc quy mơ và tính chất phức tạp về kỹ thuật của
từng cơng trình. Q trình chủ yếu diễn ra trong nhà nên không chịu tác động của
các nhân tố môi trường xấu như mưa, nắng, lũ, lụt... Do thời gian sử dụng dài nên
trước khi bàn giao đều được kiểm tra cẩn thận.

Chuyên đề thực tập chuyên ngành Nguyễn Phương Linh - Lớp : KT2-K5 6


Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân

GVHD: Nguyễn Hà Linh

Thời gian tiến hành xây dựng một số cơng trình đã hồn thành gần đây:
- Dự án Tổ hợp cơng trình hỗn hợp Pandora: 12 tháng
- Công ty CP dịch vụ Bất động sản Hải Phát : 4 tháng
- Khu đô thị mới Văn phú – Hà đông. 7 tháng
1.1.5. Đặc điểm sản phẩm dở dang

Sản phẩm dở dang trong Công ty là các cơng trình, hạng mục cơng trình dở
dang, chưa hồn thành hay khối lượng cơng tác xây lắp dở dang trong kỳ chưa được
chủ đầu tư nghiệm thu, chấp nhận thanh toán. Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ,
doanh nghiệp kiểm kê khối lượng công tác xây lắp dở dang trong kỳ và xác định
mức độ hoàn thành theo quy ước của từng giai đoạn thi công. Công tác kiểm kê
khối lượng xây lắp dở dang có ảnh hưởng đến tính chính xác của cơng việc đánh giá
sản phẩm dở dang và tính giá thành ở các doanh nghiệp xây dựng. Do đặc điểm của
sản phẩm xây dựng là có kết cấu phức tạp, cơng tác xác định mức độ hồn thành
của nó rất khó khăn nên sản phẩm dở dang cũng mang những đặc điểm riêng và
phức tạp, khi xem xét và đánh gíá giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ kế toán cũng kết
hợp chặt chẽ với bộ phận kỹ thuật và bộ phận tổ chức lao động. Ngồi ra đối với
một số cơng việc như: nâng cấp, sửa chữa, hoàn thiện hoặc xây dựng các cơng trình
có giá trị nhỏ, thời gian thi cơng ngắn, theo hợp đồng của bên chủ đầu tư thanh tốn,
sau khi hồn thành tồn bộ thì giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là chi phí thực tế
phát sinh từ khi khởi công thi công đến khi đánh giá và kiểm kê.
Như vậy giá trị khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ của các cơng trình, hạng
mục cơng trình cịn phụ thuộc vào chi phí SXKD đầu kỳ, chi phí SXKD phát sinh
trong kỳ và đặc biệt nó phụ thuộc vào giá trị khối lượng xây lắp hồn thành theo dự
tốn và giá trị khối lượng xây lắp dở dang theo dự toán.
1.2.

ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT SẢN PHẨM CỦA CƠNG TY CỔ
PHẦN E-SERVICES

1.2.1. Quy trình công nghệ

Chuyên đề thực tập chuyên ngành Nguyễn Phương Linh - Lớp : KT2-K5 7


Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân


GVHD: Nguyễn Hà Linh

Mỗi doanh nghiệp đều có một quy trình tổ chức sản xuất - kinh doanh khác nhau,
đặc biệt trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ kĩ thuật và phân phối thiết bị điện, Cơng ty
Cổ phần E-services có qui trình cơng nghệ sản xuất riêng khác với lĩnh vực khác.


Qui trình lắp ráp tủ bảng điện:

Phân
tích sơ
đồ
ngun
lý của
tủ

Tính
tốn lựa
chọn
thiết bị
theo tủ

Lập
trình
PLC
theo u
cầu cơng
nghệ


Lắp
đặt
tủ
điện

Kiểm
tra và
xuất
xưởng

Vận hành,
nghiệm
thu bên
kho khách
hàng

(Nguồn: Phịng Kỹ thuật)
Dù cung cấp dịch vụ kĩ thuật hay phân phối thiết bị điện Cơng ty đều trải qua các
giai đoạn sau:


Giai đoạn tìm kiếm khách hàng: Trong giai đoạn này bộ phận kinh doanh có

trách nhiệm tìm kiếm các cá nhân, tổ chức có nhu cầu sử dụng dịch vụ hoặc nhu cầu
thiết bị, vật tư dùng cho các dự án. Phòng kinh doanh có nhiệm vụ thuyết phục,
thương thảo các đơn vị đó tin tưởng giao cơng trình cũng như dự án cho Cơng ty.
Giai đoạn kí kết hợp đồng: Sau khi khách hàng đồng ý, hai bên cùng tiến




hành lập hợp đồng, thoản thuận cùng thống nhất với những điều khoản trong hợp
đồng như giá trị hợp đồng, thời gian thi công cũng như thời gian giao hàng, thời hạn
bàn giao đối với dịch vụ lắp ráp, chế độ bảo hành, hình thức thanh tốn, … Cuối
cùng tiến hành kí hợp đồng.


Giai đoạn khảo sát, thiết kế, thi công: Trong giai đoạn này bộ phận kĩ thuật

có trách nhiệm đến khảo sát tại cơng trình hoặc đơn vị đối tác. Sau đó đưa ra bản vẽ
đối với dịch vụ kĩ thuật, cuối cùng tiến hành thi công.


Giai đoạn nghiệm thu, bàn giao: Ở giai đoạn này đối với giao dịch thương

mại, sau khi nhận được tiền từ khách hàng, bộ phận kế toán phối hợp bộ phận kế
hoạch vật tư tiến hành giao hàng.  Đối với dịch vụ kĩ thuật, quản lí cơng trình cùng
bộ phận kĩ thuật tiến hành bàn giao, nghiệm thu cơng trình.
1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất

Chuyên đề thực tập chuyên ngành Nguyễn Phương Linh - Lớp : KT2-K5 8


Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân

GVHD: Nguyễn Hà Linh

Công ty Cổ phần E-services là đơn vị cung cấp dịch vụ kĩ thuật điện và thiết bị
điện tự động hóa, hoạt động trong lĩnh vực cơ - điện và chủ yếu là trong hai lĩnh
vực sau:
Quá trình xây dựng được tiến hành một cách liên tục từ khâu khảo sát địa hình

tới thiết kế thi cơng cơng trình, lập dự án thi cơng và dự tốn. Sau khi hồn tất các giai
đoạn trên Công ty tiến hành xây dựng và nghiệm thu theo từng hạng mục hoàn thành.
Sau khi hoàn tất xây dựng các hạng mục và hoàn thành xây dựng cơng trình tiến hành
nghiệm thu tồn bộ cơng trình và nếu đạt tiêu chuẩn thì bàn giao cho chủ đầu tư. Mỗi
cơng đoạn của q trình xây dựng do bộ phận có chun mơn đảm nhận.
Hiện tại cơng ty đang triển khai thực hiện phương thức giao khoán sản phẩm
xây lắp cho các công ty con, các công ty trực thuộc hạch toán phụ thuộc. Sau khi
nhận khoán các đơn vị này tự tổ chức tốt công tác ghi chép ban đầu và luân chuyển
chứng từ phục vụ cho công tác kế tốn tại cơng ty. Dưới sự chỉ đạo trực tiếp của
Giám đốc cơng ty, chủ nhiệm cơng trình và cán bộ kinh tế, kỹ thuật, thống kê kế
hoạch có trách nhiệm tổ chức thi cơng xây lắp cùng với kỹ thuật viên do công ty cử
xuống giám sát. Lực lượng lao động trực tiếp của công ty con được tổ chức thành
các tổ đội sản xuất thi công trong từng thời kỳ. Số lượng lao động của các tổ đội
thay đổi tùy theo từng cơng trình cụ thể:
Giám đốc
Chủ nhiệm cơng trình

Cán bộ kỹ
thuật

Kiểm tra
chất lượng

Thống kê
kế hoạch

Tổ chức hành
chính

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất của Cơng ty.

Việc khảo sát địa hình, thiết kế cơng trình, dự tốn, nghiệm thu do nhân viên có
chun mơn đảm nhiệm và là bộ phận lao động gián tiếp thực hiện, gồm các kỹ sư
xây dựng, kiến trúc sư, giám sát viên, tư vấn viên (tư vấn thiết kế, tư vấn về xây

Chuyên đề thực tập chuyên ngành Nguyễn Phương Linh - Lớp : KT2-K5 9


Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân

GVHD: Nguyễn Hà Linh

dựng), cộng tác viên đảm nhận. Tham gia trực tiếp vào xây dựng là các tổ, đội xây
dựng. Các tổ đội này do Cơng ty th ngồi và hưởng lương khốn. Mỗi tổ, đội hoạt
động phụ trách các cơng việc địi hỏi chuyên môn riêng.Tổ điện nước: Lắp đặt hệ
thống điện nước cho cơng trình xây dựng: cấp nước, thốt nước bằng việc lắp đặt hệ
thống ống nước, đường dây điện ngầm ... cung cấp và hoàn thiện hệ thống điện
nước cho các cơng trình xây dựng. Tổ xây dựng gồm các thợ chính và thợ phụ tham
gia xây dựng và hồn thiện các cơng trình. Tổ cơ giới vận hành máy móc, thiết bị
phục vụ trực tiếp cho cơng việc xây dựng như cẩu, xúc, ủi ... Tổ cơ khí hồn thiện
các công tác như khoan, hàn, lắp đặt cửa... Thông thường các công nhân trong các
tổ, đội xây dựng đều là cơng nhân th ngồi, là các lao động ngắn hạn và hưởng
lương khốn. Do tính chất của ngành xây dựng thường xuyên thay đổi địa điểm sản
xuất nên việc thuê công nhân trực tiếp chỉ trong ngắn hạn và thay đổi theo các cơng
trình khác nhau. Chất lượng cơng trình khơng chỉ do mức độ lành nghề của lao động
trực tiếp tạo nên mà còn là sự phối hợp chặt chẽ của các bộ phận lao động gián tiếp
như giám sát viên, tư vấn viên.
1.3.QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT CỦA CƠNG TY
1.3.1. Cơ cấu tổ chức chi phí sản xuất của Công ty
-


Cơ cấu tổ chức: Theo mô hình trực tuyến, chun mơn hóa từng phần, giám

đốc là người lãnh đạo các bộ phận do đó giảm được nhiều khâu trung gian lãnh đạo.
-

Hình thức tổ chức bộ máy quản lý:
Công ty cổ phần E-services là doanh nghiệp hạch tốn độc lập, có tư cách
pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng để hoạt động theo
quy định của Nhà nước.
Đứng đầu là giám đốc công ty, là người điều hành mọi hoạt động của công
ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước tập thể người lao động tồn cơng
ty. Giúp việc cho giám đốc có kế tốn trưởng, trưởng phịng kỹ thuật và trưởng
phòng kế hoặc vật tư. Các phòng ban còn lại là những bộ phận tham mưu, giúp
việc cho giám đốc trong quản lý, điều hành mọi hoạt động của công ty.

Chuyên đề thực tập chuyên ngành Nguyễn Phương Linh - Lớp : KT2-K5 10


Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân

GVHD: Nguyễn Hà Linh

HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
BAN KIỂM
SOÁT
GIÁM ĐỐC

P. KINH
DOANH


P. KỸ
THUẬT

P. KẾ HOẠCHVẬT TƯ

P. KẾ TOÁNTÀI CHÍNH

TỔ LẮP
RÁP

Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức chi phí sản xuất của Cơng ty
1.3.2. Chức năng của các bộ phận


Hội đồng quản trị: Có quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề

liên quan đến mục đích, quyền lợi của Cơng ty; quyết định chiến lược phát triển
của Cơng ty.


Ban kiểm sốt: Có nhiệm vụ và quyền kiểm tra, kiểm soát sự hợp lý trong

quản lí điều hành hoạt động của Cơng ty trong ghi chép sổ sách kế tốn và báo
cáo tài chính của Công ty.


Giám đốc: Đứng đầu, trực tiếp chỉ đạo, điều hành hoạt động thường ngày của

Công ty và chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị cũng như trước pháp luật

về mọi hoạt động của Cơng ty.


Các phịng ban chức năng:
 Phịng kinh doanh: Có trách nhiệm tìm kiếm khách hàng, tìm kiếm đối tác hoặc

nhà cung cấp vật tư giá phù hợp nhất cho Công ty và tham mưu cho Giám đốc.

Chuyên đề thực tập chuyên ngành Nguyễn Phương Linh - Lớp : KT2-K5 11


Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân
 Phòng

GVHD: Nguyễn Hà Linh

kĩ thuật: Chịu trách nhiệm về vấn đề kĩ thuật của các cơng trình

cũng như dự án mà Cơng ty đang thực hiện. Lập dự tốn chi phí vật tư, thiết bị
cùng với phòng kế hoạch vật tư và tham mưu cho Giám đốc.


Phịng kế hoạch - vật tư: Có trách nhiệm tổ chức, tiếp nhận và thu thập các

thông tin, lập dự toán và cung ứng thiết bị vật tư cho cơng trình. Dự báo khả năng
và nhu cầu thị trường để tham mưu cho Giám đốc.


Phịng Kế tốn tài chính: Chịu trách nhiệm tham mưu cho Giám đốc về tổ


chức hạch toán kế toán các nghiệp vụ phát sinh, lập kế hoạch cấp vốn cho từng dự
án, thanh quyết toán các dự án đã được nghiệm thu cũng như hàng đã giao cho
khách hàng. Thường xuyên báo cáo tình hình tài chính của Cơng ty nhằm phục vụ
cho u cầu quản lí, giúp Giám đốc chỉ huy và điều hành có hiệu quả trong quá
trinh sản xuất - kinh doanh.


Tổ lắp ráp: Có nhiệm vụ trực tiếp thi cơng các dự án được giao, lập báo cáo

chi phí cho từng dự án cụ thể, đảm bảo tiến độ cũng như sự an tồn trong suốt q
trình thi cơng.
Để có thể hoạt động hiệu quả và mở rộng quy mô sản xuất Công ty cần quan tâm
hơn nữa công tác quản lý chi phí tại Cơng ty thơng qua các phòng ban và cá nhân
chủ chốt.

Chuyên đề thực tập chuyên ngành Nguyễn Phương Linh - Lớp : KT2-K5 12


Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân

GVHD: Nguyễn Hà Linh

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN E-SERVICES
2.1. KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ESERVICES
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
2.1.1.1. Đặc điểm CP NVL TT
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là tồn bộ chi phí ngun vật liệu thực tế sử
dụng trong quá trình sản xuất xây lắp như nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, vật
liệu khác… cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình.

Chi phí ngun vật liệu trực tiếp có liên quan đến cơng trình, hạng mục cơng
trình nào tổ chức tập hợp theo phương pháp trực tiếp cho cơng trình, hạng mục cơng
trình đó theo giá trị thực tế. Đối với các vật liệu liên quan đến nhiều đối tượng tập
hợp chi phí phải phân bổ cho từng đối tượng theo tiêu chuẩn hợp lý như số lần sử
dụng, định mức chi phí…
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong xây lắp gồm nguyên vật liệu chính và
nguyên vật liệu phụ.
- Chi phí nguyên vật liệu chính bao gồm chi phí về thép, tơn ,sắt, đồng… Các
chi phí nguyên vật liệu chính thường được xây dựng định mức chi phí và cũng tiến
hành quản lý theo định mức.
- Chi phí nguyên vật liệu phụ bao gồm: nhựa, keo dính …
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường chiếm tỷ lệ lớn trong giá thành xây lắp
nên việc hạch tốn chi phí ngun vật liệu là vơ cùng quan trọng. Nó ảnh hưởng rất
lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì vậy, cơng ty ln
chú trọng tới việc hạch tốn quản lý nguyên vật liệu từ khâu mua tới khi xuất dùng.
Vật liệu sử dụng cho sản xuất thi công rất đa dạng phong phú bao gồm nhiều
chủng loại mẫu mã kích cỡ, chất lượng khác nhau. Cơng ty phải mua ngồi hầu hết
các loại vật liệu đó theo thị trường. Đây là điều tất yếu của nền kinh tế trong thị
trường hiện nay. Hiện nay, công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để
hạch toán nguyên vật liệu trực tiếp.

Chuyên đề thực tập chuyên ngành Nguyễn Phương Linh - Lớp : KT2-K5 13


Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân

GVHD: Nguyễn Hà Linh

Đối với vật tư mua ngồi: Khi các đơn vị thi cơng cơng trình có nhu cầu mua
vật tư sử dụng cho thi công phải gửi hợp đồng mua vật tư, dự tốn cơng trình, kế

hoạch cung cấp vật tư của q hoặc tháng về ban lãnh đạo của công ty. Giám đốc
cơng ty hoặc đội trưởng xem xét tính hợp lý, hợp lệ các tài liệu đó rồi thơng qua
quyết định mua vật tư. Giá mua vật tư phải thông qua cơng ty xét duyệt. Giá vật tư
mua ngồi chính là giá mua vật tư trên hoá đơn GTGT và căn cứ vào phiếu nhập
kho. Vì vật tư mua ngồi chủ yếu được chuyển thẳng tới công trường thi công và
chịu trách nhiệm quản lý của đội trưởng và chủ nhiệm của cơng trình thi cơng.
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng là tài khoản 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. Tài
khoản này dùng để phản ánh chi phí nguyên vật liệu sản phẩm trực tiếp cho hoạt
động xây lắp của doanh nghiệp xây dựng và mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp
chi phí và TK 621 có kết cấu như sau:
Bên Nợ: Trị giá nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động xây lắp
trong kỳ hạch tốn.
Bên Có: Trị giá ngun vật liệu sử dụng không hết được nhập lại kho.
- Kết chuyển trị giá nguyên vật liệu xuất dùng thực tế vào tài khoản 154 (cuối
kỳ). Tài khoản 621 khơng có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 621 mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí cụ thể ở cơng ty là
từng cơng trình xây dựng. VD :
- TK621 - CPNVLTT cơng trình BĐS Hải Phát
- TK621 - CPNVLTT cơng trình Dự án tổ hợp cơng trình hỗn hợp Pandora
Các loại NVL xuất dùng cho phân xưởng nào thì tập hợp cho phân xưởng đó và
phản ánh trực tiếp vào TK621 (chi tiết cho từng đối tượng có liên quan).
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết
Cơng trình Dự án tổ hợp cơng trình Hỗn Hợp Pandora: Đây là cơng trình
cơng ty đã trúng thầu và hồn thành trong năm 2016 (Khởi cơng từ tháng 05/2015
đến tháng 6/2016 hồn thành bàn giao cho chủ đầu tư).
Khi các đơn vị thi cơng có nhu cầu mua vật tư sử dụng cho cơng trình thì

Chun đề thực tập chun ngành Nguyễn Phương Linh - Lớp : KT2-K5 14



Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân

GVHD: Nguyễn Hà Linh

phải gửi hợp đồng mua vật tư, dự tốn cơng trình, kế hoạch cung cấp vật tư của quý
hoặc tháng về Ban lãnh đạo Công ty. Sau khi được Giám đốc thông qua tính hợp lệ
của các tài liệu trên và xét duyệt tạm ứng thì kế tốn lập phiếu chi kèm theo giấy đề
nghị tạm ứng và chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ.
Ví dụ 1
Ngày 10 tháng 04 năm 2016
Bảng 2.1:
CƠNG TY CP E-SERVICES

Cộng Hịa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

PHIẾU ĐỀ NGHỊ MUA VẬT TƯ
Kính gửi : Giám đốc Cơng ty CP E-CERVICES
Họ và tên : Ngô Quang Thừa

Chức vụ: Chỉ huy trưởng

Bộ phận: BCH CT
Đề nghị giám đốc duyệt cấp vật tư để xây dựng cơng trình : Dự án Tổ Hợp Cơng
Trình Hỗn Hợp Pandora
STT

Tên vật tư


ĐVT

Số lượng

01

Thép trịn D <= 10

Kg

2.500

02

Thép trịn D<= 18

Kg

1780

03

Kẽm buộc

Kg

75

04


Đinh vít

Kg

115
Ngày 10 tháng 4 năm 2016

Giám đốc

Kế toán

Người đề nghị

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

Chuyên đề thực tập chuyên ngành Nguyễn Phương Linh - Lớp : KT2-K5 15


Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân

GVHD: Nguyễn Hà Linh

Bảng 2.3:
ỦY NHIỆM CHI
Lập ngày: 10/04/2016
PHẦN DO NH GHI

Tên đơn vị trả tiền:

Công ty Cổ phần E-services

TÀI KHOẢN NỢ

Số tài khoản:

009 110 1111 666

Tại ngân hàng:

TMCP Quân Đội

Chi nhánh:

Ba Đình – TP. Hà Nội

Tên đơn vị nhận tiền:

Công ty TNHH Vật Liệu Xây Dựng TÀI KHOẢN CĨ
Tồn Diện

Số tài khoản:

100 230 004 511

Tại Ngân hàng:

Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn


Chi nhánh:

Thành Cơng

Bằng chữ: Năm mươi bảy triệu chín trăm năm mươi hai nghìn
chín trăm năm mươi đồng

57.952.950

Nội dung thanh tốn: TT tiền mua vật tư
Đơn vị trả tiền
Kế toán

Chủ tài khoản

Số tiền bằng số

Ngân hàng A

Ngân hàng B

Ghi sổ ngày ….

Ghi sổ ngày ….

Kế tốn

Trưởng phịng kế Kế tốn


Trưởng

tốn

kế tốn

phịng

Sau khi nhận được tiền, nhà cung cấp sẽ chuyển nguyên vật liệu cần thiết đến kho
của công ty.

Chuyên đề thực tập chuyên ngành Nguyễn Phương Linh - Lớp : KT2-K5 16


Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân

GVHD: Nguyễn Hà Linh

Bảng 2.4 :

HÓA ĐƠN GTGT

Mẫu sổ : 01GTKT3/001

Liên 2: Giao cho khách hàng Ký hiệu : TD/16P
Ngày 15 tháng 4 năm 2016

Số: 0000108

Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Vật Liệu Xây Dựng Toàn Diện

Địa chỉ : Tổ 17 – Phú Lương – Hà Đông – Hà Nội
Số tài khoản :100 230 004 511
Điện thoại : 0430598613

MST: 4400348454

Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị : Công Ty Cổ Phần E-SERVICES
Địa chỉ : 25/612/50 La Thành, Phường Giảng Võ, La Thành, Hà Nội
Số tài khoản: 009 110 1111 666
Hình thức thanh tốn : CK

MST: 0106361126

STT Tên hàng hóa ,dịch vụ

Đvt

Số

Đơn giá Thành tiền

lượng
01

Thép trịn D <= 10

Kg

2.500


11.091

27.727.500

02

Thép trịn D<= 18

Kg

1780

13.000

23.140.000

03

Kẽm buộc

Kg

75

13.800

1.035.000

04


Đinh vít

Kg

115

6.800

782.000

Cộng tiền hàng
Thuế suất : 10%

52.684.500

Tiền thuế GTGT:

Cộng tiền thanh toán:

5.268.450
57.952.950

Số tiền viết bằng chữ : Năm mươi bảy triệu chín trăm năm mươi hai nghìn chín
trăm năm mươi đồng
Người mua hàng
(ký, họ tên)

Người bán hàng
( ký , họ tên)


Thủ trưởng đơn vị
(ký ,đóng dấu, họ tên)

Chuyên đề thực tập chuyên ngành Nguyễn Phương Linh - Lớp : KT2-K5 17


Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân

GVHD: Nguyễn Hà Linh

Khi vật tư được chuyển đến kho, thủ kho tiến hành kiểm tra số lượng và chất lượng
vật tư, nếu đúng qui cách thì kế tốn tiến hành lập biên bản giao nhận hàng hóa, lập
phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, lên bảng kê vật liệu xuất dùng.
Bảng 2.5:

Đơn vị: Công ty Cổ phần E-services
Bộ phận: ……………………

Mẫu số: 01-VT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC

PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 15 tháng 4 năm 2016

Nợ: 631

Số:62


Có: 155

Họ và tên người giao: Ngô Quang Thừa
Theo HĐ số 0000108 ngày 15 tháng 4 năm 2016
Nhập tại kho : Công ty Cổ phần E-services
Số lượng

Tên, nhãn hiệu quy
STT

cách, phẩm chất vật tư,Mã
dụng cụ sản phẩm,số

ĐVT

Theo
chứng
từ

hàng hóa

Thực

Đơn giá Thành tiền

nhập

01

Thép trịn D <= 10


Kg

2.500 2.500

11.091 27.727.500

02

Thép trịn D<= 18

Kg

1780

1780

13.000 23.140.000

03

Kẽm buộc

Kg

75

75

13.800 1.035.000


04

Đinh vít

Kg

115

115

6.800

Cộng
-

782.000
52.684.500

Tổng số tiền (viết bằng chữ): Năm mươi bảy triệu chín trăm năm mươi hai
nghìn chín trăm năm mươi đồng./

-

Số chứng từ gốc kèm theo : 01 chứng từ gốc

Ngày … tháng … năm
Người lập phiếu

Người giao hàng


Thủ kho

Kế toán trưởng

(ký ,họ tên)

(ký ,họ tên)

(ký ,họ tên)

(ký ,họ tên)

Chuyên đề thực tập chuyên ngành Nguyễn Phương Linh - Lớp : KT2-K5 18


Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân

GVHD: Nguyễn Hà Linh

Giá nguyên vật liệu, CCDC xuất kho được công ty áp dụng là giá thực tế đích danh
+ Cơng thức tính giá NVLTT xuất dùng (giá thực tế đích danh):
Đơn giá thực tế

Giá ghi trên hóa

của nguyên vật=

đơn giá trị gia+


liệu xuất kho

tăng

Chi

phí

vận

chuyển, bốc dỡ

Các
-

khoản

được

giảm trừ như chiết
khấu giá, giảm giá …

Chuyên đề thực tập chuyên ngành Nguyễn Phương Linh - Lớp : KT2-K5 19


Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân

GVHD: Nguyễn Hà Linh

Ví dụ 2

Xuất kho đưa vào sử dụng
Bảng 2.6:
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 17 tháng 4 năm 2016

Nợ: 631

Số:62

Có: 155

Họ và tên người nhận hàng : Nguyễn Tiến Tài
Địa chỉ : Bộ phận kỹ thuật
Lý do xuất kho : Xuất cho CT Tổ hợp cơng trình hỗn hợp Pandora
Xuất tại kho : Cơng ty Cổ phần E-services
Tên, nhãn hiệu quy
STT

cách, phẩm chấtMã
vật tư, dụng cụ sảnsố

Số lượng
ĐVT

phẩm, hàng hóa

u

Thực


cầu

xuất

Đơn giá

Thành tiền

01

Thép trịn D <= 10

Kg

2.500 2.500

11.091

27.727.500

02

Thép trịn D<= 18

Kg

1780

1780


13.000

23.140.000

03

Kẽm buộc

Kg

75

75

13.800

1.035.000

04

Đinh vít

Kg

115

115

6.800


782.000

Cộng
-

52.684.500

Tổng số tiền (viết bằng chữ ): Năm mươi hai triệu sáu trăm tám mươi tư
nghìn năm trăm đồng./

-

Số chứng từ gốc kèm theo : 01 chứng từ gốc

Ngày … tháng … năm
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho
(ký ,họ tên)

( ký ,họ tên)

Kế toán trưởng

(ký ,họ tên) (ký ,họ tên)

Giám đốc
(ký ,họ tên)

Chuyên đề thực tập chuyên ngành Nguyễn Phương Linh - Lớp : KT2-K5 20




×