Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần dịch vụ hạ tầng mạng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.54 KB, 79 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

MỤC LỤC

MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1
CHƯƠNG 1 ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN
LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ HẠ TẦNG MẠNG........3
1.1 Đặc điểm sản phẩm của công ty..................................................................3
1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty Cổ phần Dịch vụ Hạ
Tầng Mạng........................................................................................................4
1.3 Quản lý chi phí sản xuất của Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Hạ Tầng Mạng....7
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH.....
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ HẠ TẦNG
MẠNG.............................................................................................................10
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty........................................................10
2.1.1 Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp...........................................................10
2.1.1.1. Đặc điểm............................................................................................10
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng..............................................................................10
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết.........................................................11
2.1.1.4. Quy trình kế tốn chi tiết....................................................................17
2.1.1.5. Quy trình ghi sổ tổng hợp nguyên vật liêu trực tiếp...........................20
2.1.2. Kế toán chi phí nhân cơng trực tiếp......................................................23
2.1.2.1. Đặc điểm............................................................................................23
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng..............................................................................24
2.1.2.3. Chứng từ và thủ tục kế toán...............................................................25
2.1.2.4. Quy trình kế tốn chi tiết....................................................................30


2.1.2.5. Quy trình kế tốn tổng hợp.................................................................32


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

2.1.3. Kế tốn chi phí máy thi cơng................................................................35
2.1.3.1. Đặc điểm............................................................................................35
2.1.3.2. Tài khoản sử dụng..............................................................................35
2.1.3.3. Chứng từ và thủ tục............................................................................37
2.1.3.4. Quy trình kế tốn chi tiết....................................................................37
2.1.3.5. Quy trình kế tốn tổng hợp.................................................................39
2.1.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung.............................................................42
2.1.4.1. Đặc điểm............................................................................................42
2.1.4.2. Tài khoản sử dụng..............................................................................42
2.1.4.3. Chứng từ và thủ tục............................................................................43
2.1.3.5. Quy trình kế tốn tổng hợp.................................................................47
2.1.5. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang.......50
2.1.5.1. Tổng hợp chi phí sản xuất..................................................................50
2.1.5.2. Xác định khối lượng sản phẩm dở dang.............................................51
2.2. Cơng tác kế tốn giá thành sản phẩm tại Công ty....................................52
2.2.1 Công tác quản lý giá thành tại cơng ty...................................................52
2.2.2 Đối tượng tính giá thành........................................................................52
2.2.3. Kỳ tính giá thành...................................................................................53
2.2.4. Phương pháp tính giá thành...................................................................53
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ Y KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HỒN THIỆN KẾ
TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ HẠ TẦNG MẠNG...................................56
3.1.Đánh giá chung về thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành

sản phẩm tại Cơng ty và phương hướng hoàn thiện........................................56
3.1.1.Ưu điểm..................................................................................................56
3.1.2.Nhược điểm............................................................................................59
3.1.3.Phương hướng hoàn thiện......................................................................62


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

3.2.GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY...................................................63
3.2.1.Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn......................................................63
3.2.2. Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm..........66
3.2.2.1. Hồn thiện kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp..........................67
3.2.2.2. Hồn thiện kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp..................................67
3.2.2.3. Hồn thiện kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng................................67
3.2.2.4. Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất chung..........................................68
3.3. Điều kiện thực hiện...................................................................................68
KẾT LUẬN.....................................................................................................70
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BHTN


Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CP

Chi phí

CPNCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

CPNVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

CT

Cơng trình


GTGT

Giá trị gia tăng

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

NCTT

Nhân cơng trực tiếp

NKC

Nhật ký chung

NVL

Nguyên vật liệu

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

TK

Tài khoản

TSCĐ


Tài sản cố định


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm..........................5
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất....................................................6
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý.....................................................7
Sơ đồ hạch tốn chi chí tại cơng ty xây dựng cơng trình..........................50
Sơ đồ 3.1.Quy trình ghi sổ kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Cơng ty..........................................................................64
Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT..........................................................................12
Biểu 2.2 Phiếu nhập kho...........................................................................14
Biểu 2.4 Phiếu xuất kho............................................................................16
Biểu 2.5 Bảng kê xuất vật tư.....................................................................17
Biểu 2.6 Sổ chi tiết tài khoản 152.............................................................18
Biểu 2.7 Sổ chi tiết tài khoản 621.............................................................19
Ngày 30 tháng 11 năm 2016.....................................................................19
Biểu 2.8 Sổ nhật ký chung........................................................................21
Biểu 2.9 Sổ cái tài khoản 621....................................................................22
Biểu 2.10.Bảng chấm cơng.......................................................................28
Biểu 2.11.Trích bảng thanh tốn lương tháng 11 năm 2016 ....................29
Biểu 2.12. Bảng kê nhân công tháng 11/2016..........................................30
Biểu 2.13. Sổ chi tiết 622..........................................................................31
Biểu 2.14. Sổ Nhật ký chung....................................................................33
Biểu 2.15. Sổ cái tài khoản 622.................................................................34

Biểu 2.16. Hóa đơn GTGT.........................................................................38
Biểu 2.17. Sổ chi tiết 623............................................................................39
Biểu 2.18. Sổ Nhật ký chung....................................................................39


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Biểu 2.19. Sổ cái tài khoản 623.................................................................41
Biểu 2.20. Phiếu chi..................................................................................45
Biểu 2.21.Phiếu chi...................................................................................46
Biểu 2.22. Sổ chi tiết Giá vốn hàng bán....................................................47
Biểu 2.23. Sổ Nhật ký chung....................................................................48
Biểu 2.24. Sổ cái tài khoản 627.................................................................49
Biểu 2.25. Sổ chi tiết tài khoản 154..........................................................51
Biểu số 2.26: Bảng kê chi phí dở dang thực tế cuối quý...........................54
Biểu 2.27. Tính giá thành sản phẩm tháng 11/2016..................................55
Biểu 3.1.Mẫu Sổ Nhật ký mua hàng.........................................................65
Biểu 3.2.Sổ chi tiết TK 621.......................................................................66


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

LỜI MỞ ĐẦU
Tồn cầu hố và hội nhập đang là một xu thế khách quan và diễn ra
nhanh chóng. Sự kiện Việt Nam chính thức gia nhập WTO đánh dấu thời kỳ
thuận lợi mà cũng nhiều thách thức của các doanh nghiệp Việt Nam. Để tồn

tại và phát triển trong nền kinh tế hội nhập này, các doanh nghiệp buộc phải
nâng cao năng lực cạnh tranh của hàng hoá dịch vụ cũng như Nhà nước phải
nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế để cơ chế thị trường vẫn nằm
trong vịng kiểm sốt của Nhà nước. Năng lực cạnh tranh của nền kinh tế lại
phụ thuộc vào cơ chế chính sách của Nhà nước, năng lực và hiệu quả hoạt
động của các doanh nghiệp. Theo đó, doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả phải
dựa trên cơ sở là hành lang pháp luật ổn định, chặt chẽ, linh hoạt và các chính
sách quản lý có hiệu quả của nhà quản trị doanh nghiệp.
Ngành công nghiệp dịch vụ là một ngành quan trọng của nền kinh tế quốc
dân, chiếm một vị trí quan trọng trong kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội. Tuy nhiên
trên thực tế, ngành vẫn cịn chưa phát triển hết năng lực vốn có. Để phát huy vai
trò quan trọng cũng như năng lực của mình, các doanh nghiệp cần phải sử dụng có
hiệu quả các nguồn lực, luôn nắm bắt kịp thời và đầy đủ mọi thơng tin chi tiết về
chi phí, giá thành, chất lượng sản phẩm để có những quyết định kinh tế đúng đắn.
Công ty cổ phần Dịch vụ hạ tầng mạng là một doanh nghiệp dịch vụ, xây lắp với
sản phẩm chủ yếu là thiết kế, lắp đặt thi công hệ thống phủ song điện thoại di
động trong các tòa nhà cao tầng tại các khu vực, các tỉnh thành phố phía Bắc…
Trong nhiều năm hoạt động, cũng như nhiều Doanh nghiệp Xây lắp
khác, bài tốn chi phí, giá thành luôn đặt ra cho Công ty nhiều thách thức.
Trong thời gian tìm hiểu thực tế tại Cơng ty em xin chọn đề tài “Hồn thiện
cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
Công ty cổ phần Dịch Vụ Hạ Tầng Mạng” để tìm hiểu thực tế cơng tác kế
tốn phần hành này tại Công ty.

1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân


Qua q trình thực tập tại Cơng ty cổ phần Dịch vụ Hạ Tầng Mạng, được
sự giúp đỡ của các anh chị phịng Tài chính Kế tốn Cơng ty và sự chỉ bảo
của Cô giáo Nguyễn Hà Linh, em đã hiểu được tầm quan trọng của cơng tác
kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của các
doanh nghiệp dịch vụ, xây lắp nói chung, của Cơng ty nói riêng. Khơng
những vậy, em cịn được biết chế độ kế tốn áp dụng trong thực tế tại Công ty
như thế nào. Qua đây, em xin nêu nên một số ý kiến nhằm hoàn thiện cơng
tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty.
Để làm rõ những nội dung trên, Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp của
em bao gồm 3 phần chính:
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí
sản xuất tại Cơng ty cổ phần Dịch vụ Hạ tầng Mạng.
Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Cơng ty cổ phần Dịch vụ Hạ tầng Mạng.
Chương 3: Hoàn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Dịch vụ Hạ Tầng Mạng.
Do còn nhiều hạn chế nên bài viết của em khơng tránh khỏi những thiếu
sót, rất mong được sự góp ý của Cơ giáo Nguyễn Hà Linh và các anh chị
trong Cơng ty để em có điều kiện bổ sung, hoàn thiện chuyên đề một cách tốt
nhất và hơn thế nữa em nâng cao kiến thức tế của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!

2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân


CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ
CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ
HẠ TẦNG MẠNG
1.1 Đặc điểm sản phẩm của công ty
Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ, xây lắp. Công ty
thực hiện các hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký kinh
doanh với Nhà nước.
- In ấn
- Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và các dịch vụ khác liên quan
đến máy tính
- Tư vấn máy tính và quản trị hệ thống máy vi tính
- Dịch vụ liên quan đến in
- Mua bán, lắp đặt, sửa chữa và bảo dưỡng các thiết bị viễn thơng, cơng
nghệ thơng tin
- Xây dựng các cơng trình viễn thông và cột ăngten
- Kinh doanh các dịch vụ ứng dụng trên hệ thống viễn thông và Internet
- Dịch vụ kỹ thuật đo kiểm chất lượng thiết bị mạng và chất lượng dịch
vụ viễn thông, tin học.
- Xây dựng, lắp đặt hệ thống chống sét tại các tòa nhà cao tầng.
Doanh nghiệp đã tham gia đấu thầu nhiều công trình lớn và đã bàn giao những
cơng trình, hạng mục có chất lượng cao được các đối tác đánh giá cao như:
 Trung tâm Hội nghị Quốc Gia – Hà Nội
 Khách sạn Mường Thanh - Xa La, Hà Đông
 Nhà máy Ơ tơ Hịa Bình
 Tổng Cơng ty Nước Sạch số 2- Hà Đông
 Khu chung cư Gold2 – Làng Việt Kiều Châu Âu, Hà Đơng
 Đài truyền hình Việt Nam VTV – Hà Nội

3



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Như vậy, sản phẩm của công ty mang đặc điểm của dịch vụ xây lắp: đó
là những sản phẩm có quy mơ vừa và lớn mang tính chất đơn chiếc, thời gian
sản xuất kéo dài, chủng loại yếu tố đầu vào đa dạng địi hỏi có nguồn vốn đầu
tư lớn. Để đảm bảo sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư, công ty phải dựa vào các
bản vẽ thiết kế dự toán xây lắp, giá trúng thầu, hạng mục các cơng trình do
bên A cung cấp để tiến hành sản xuất thi cơng. Chi phí giá thành sản phẩm
được tính theo từng giai đoạn và so sánh với giá dự toán, giá trúng thầu là cơ
sở để nghiệm thu, xác định giá quyết toán để đối chiếu thanh lý hợp đồng.
Sản phẩm làm giở của công ty là các cơng trình, hạng mục cơng trình
mà đến cuối kỳ hạch tốn cịn đang thi cơng chưa bàn giao hết tồn bộ công
việc. Để phù hợp với yêu cầu quản lý và phù hợp với kỳ hạch toán nên kỳ
đánh sản phẩm dở dang được công ty xác định vào thời điểm cuối quý của
năm, nếu trong tháng, quý có khối lượng thực tế hồn thành thì vẫn tiến hành
nghiệm thu bàn giao.
1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Cơng ty Cổ phần Dịch vụ
Hạ Tầng Mạng.
Quy trình cơng nghệ
Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm ở Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Hạ
Tầng Mạng có thể tóm tắt qua sơ đồ sau:

4


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm
Dự thầu và
nhận thầu
xây lắp

Lập kế
hoach xây
lắp

Tiến hành
thi cơng xây
lắp

Mua sắm vật
liệu

Giao nhận cơng trình,
hạng mục cơng trình
hồn thành

Duyệt, quyết tốn cơng
trình, hạng mục cơng
trình

Thanh lý hợp đồng bàn
giao cơng trình
(Nguồn: Phịng kỹ thuật)


Do đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản và của sản phẩm xây dựng
nên quy trình sản xuất các loại sản phẩm chủ yếu của cơng ty có đặc điểm:
sản xuất liên tục, phức tạp, trải qua nhiều giai đoạn khác nhau, mỗi cơng trình
đều có dự tốn thiết kế riêng và thi cơng ở các địa điểm khác nhau. Do vậy
quy trình cơng nghệ sản xuất của các cơng trình thường như nhau và trải qua
các bước cơ bản như sơ đồ trên.
Cơ cấu tổ chức sản xuất
Hiện nay cơng ty có 4 xí nghiệp trực thuộc. Đặc điểm của cơng ty xây
dựng là có địa bàn hoạt động rộng nên việc tổ chức lao động thành các xí
nghiệp trực thuộc tạo điều kiện thuận lợi cho công ty trong việc quản lý và
phân công lao động ở nhiều điểm thi công khác nhau với nhiều cơng trình
khác nhau một cách hiệu quả.

5


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Mơ hình tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty bao gồm những bộ
phận sau:
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất
Các đơn vị trực thuộc

Xí nghiệp
thiết kế

Xí nghiệp thi

cơng

Đội
xây
dựng
số 1

Đội
xây
dựng
số 2

Trung tâm tư
vấn đầu tư lập
dự án

Xí nghiệp khảo
sát địa chất và
thí nghiệm

Đội
xây
dựng
số 3
(Nguồn: Phịng tổ chức hành chính)

Các đơn vị trực thuộc trực tiếp quản lý và phân công lao động ở các
điểm thi cơng khác nhau, các cơng trình khác nhau:
- Xí nghiệp thiết kế: Tiến hành khảo sát, thiết kế các cơng trình mà cơng
ty nhận thầu thi cơng. Thiết kế, trang trí nội thất, sửa chữa, duy tu, bảo

dưỡng, nâng cấp cơng trình.
- Xí nghiệp thi cơng: bao gồm các bộ phận:


Chỉ huy cơng trình: Giám sát thi cơng, quản lý chất lượng thi cơng,

đảm bảo cơng trình được hồn thành với chất lượng tốt nhất, đáp ứng yêu cầu
tiến độ như đã cam kết.


Đội ngũ công nhân thi công: trực tiếp tiến hành thi cơng cơng trình

dưới sự quản lý của chỉ huy cơng trình. Cơng ty tổ chức 3 đội thi công: đội
xây dựng số 1, đội xây dựng số 2, đối xây dựng số 3.
- Trung tâm tư vấn đầu tư lập dự án: Tiến hành

6


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân



Tư vấn đầu tư



Lập dự án đầu tư




Tư vấn lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu



Tư vấn xây lắp, cung cấp lắp đặt thiết bị, mua sắm hàng hóa, vật

tư, thiết bị
Tư vấn giám sát kỹ thuật xây lắp, lắp đặt thiết bị.



- Xí nghiệp khảo sát địa chất và thí nghiệm: Tiến hành


Lập lưới khống chế và đo đạc bản đồ địa hình



Khoan thăm dị địa chất cơng trình



Khoan phun xi măng, phụ gia chống thấm và gia cố nền cơng trình



Thí nghiệm siêu âm cọc khoan nhồi




Thí ngiệm xuyên tiêu chuẩn



Thí nghiệm bàn nén tải trọng tĩnh



Thí nghiệm nén cọc tĩnh

1.3 Quản lý chi phí sản xuất của Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Hạ Tầng
Mạng
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý
Giám đốc

Phó giám đốc

P. Kế
hoạch
đầu tư

Kế tốn trưởng

P. Tổ
chức
hành
chính


P. Tài
chính –
Kế tốn

P. Kỹ
thuật

P. Quản
lý chất
lượng

(Nguồn: Phịng tổ chức hành chính)

7


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Trong sơ đồ cơ cấu tổ chức trên, nhiệm vụ và quyền hạn của mỗi bộ
phận là như sau:
- Giám đốc: Chỉ đạo, điều hành chung mọi hoạt động của công ty, là đại
diện pháp nhân của công ty trước pháp luật.
- Phó giám đốc: hỗ trợ cho giám đốc trong việc quản lý mọi hoạt động
của công ty, và chịu trách nhiệm thay mặt giám đốc điều hành cơng ty trong
trường hợp giám đốc đi vắng.
- Kế tốn trưởng: Tổ chức và chịu trách nhiệm hướng dẫn kiếm tra Tài
chính – Kế tốn của cơng ty, tham mưu và cung cấp thơng tin về kế tốn tài

chính giúp lãnh đạo đưa ra các quyết định chỉ đạo của công ty, tổng hợp và xử
lý các số liệu để đưa ra báo cáo tài chính.
Các phịng ban chức năng của cơng ty có trách nhiệm hướng dẫn, đơn
đốc thực hiện thi cơng, đảm bảo chất lượng cơng trình, lập và kiểm tra các
định mức kỹ thuật, chế độ bảo quản của công ty. Đồng thời lập kế hoạch
nghiên cứu thị trường, tìm bạn hàng cung cấp số liệu, phân tích tình hình sản
xuất giúp giám đốc có biện pháp quản lý thích hợp. Mặt khác giải quyết các
cơng tác liên quan đến nhân sự, chính sách lao động tiền lương cho cán bộ
công nhân viên trong doanh nghiệp.
Dưới đây là các phịng ban trong cơng ty và nhiệm vụ chủ yếu của từng
phịng:
- Phịng kế hoạch đầu tư: Có chức năng giúp Ban giám đốc công ty lên
kế hoạch sản xuất kinh doanh và theo dõi việc thực hiện sản xuất kinh doanh
của các phịng ban khác trong cơng ty, tổ chức mua sắm hàng hóa, máy móc
thiết bị phục vụ cho cơng ty.
- Phịng tổ chức hành chính: Đảm bảo cho các bộ phận, cá nhân trong
công ty thực hiện đúng chức năng nghiệm vụ hiệu quả công việc; đảm bảo các
bộ phận thực hiện đúng nhiệm vụ, tránh chồng chéo, đổ lỗi; đảm bảo tuyển
dụng và xây dựng, phát triển đôi ngũ cán bộ công nhân viên theo yêu cầu,
chiến lược của công ty.

8


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

- Phịng Tài chính – Kế tốn: Tham mưu giúp giám đốc chỉ đạo, quản lý
điều hành công tác kinh tế tài chính và hạch tốn kế tốn; Xúc tiến huy động

tài chính và quản lý cơng tác đầu tư tài chính; thực hiện và theo dõi cơng tác
tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập, chi trả theo chế độ, chính
sách đối với lao động trong cơng ty; Thanh quyết tốn các chi phí hoạt động,
chi phí phục vụ sản xuất kinh doanh và chi phí đầu tư cho các dự án theo
quy định.
- Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ giám sát chất lượng kỹ thuật, an tồn,
tiến độ thi cơng của cơng trình. Tham gia nghiên cứu, tính tốn các cơng
trình đấu thầu, khảo sát, thiết kế, tính khối lượng sửa chữa, nâng cấp các
cơng trình nội bộ. Theo dõi số lượng, chất lượng toàn bột hiết bị, thu thập
thông tin và phổ biến các quy trình tốn bộ thiết bị, thu thập thơng tin và
phổ biến các quy trình quy phạm mới.
- Phịng quản lý chất lượng: Có nhiệm vụ quản lý thi cơng đúng tiêu
chuẩn kỹ thuật, đảm bảo chất lượng đối với nguyên vật liệu, máy móc thiết bị.

9


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ HẠ
TẦNG MẠNG
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty
2.1.1 Kế tốn ngun vật liệu trực tiếp
2.1.1.1. Đặc điểm
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí của các vật liệu chính, vật
liệu phụ, vật kết cấu, giá trị thiết bị kèm theo cơng trình, hạng mục cơng trình

… cần thiết kế để tham gia cấu thành thực thể sản phẩm.
Chi phí này khơng kể vật liệu phụ tùng dùng cho máy móc, phương
tiện thi cơng, những vật liệu tính trong chi phí chung.
Tại Cơng ty, chi phí nguyên vật liệu là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn
nhất trong giá thành của cơng trình, hạng mục cơng trình khi hồn thành.
Vì vậy, việc sử dụng ngun vật liệu tiết kiệm hay lãng phí, hạch tốn
vật tư chính xác hay khơng ảnh hưởng lớn đến quy mơ giá thành của sản
phẩm.
Nguyên vật liệu dùng cho sản xuất của Công ty bao gồm nhiều loại như
đá, cát, xi măng, sắt, thép, nhựa đường, diezel, phụ gia bê tông……Đối với
mỗi cơng trình thì các loại ngun vật liệu sẽ được sử dụng khác nhau.
Do có quá nhiều loại vật liệu , trong khi các cơng trình thi cơng thường
khơng ở gần nhau, vì vậy việc theo dõi nhập xuất tồn kho ngun vật liệu
được theo dõi tại cơng trình.
Và trên Công ty chỉ làm thủ tục nhập xuất thẳng mà không theo dõi
khối lượng tồn vật tư.
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng.
Công ty Cổ phần dịch vụ hạ tầng mạng sử dụng tài khoản 621 để tập
hợp các khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ, liên quan
đến cơng trình, hạng mục cơng trình.

10


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Công ty không mở chi tiết theo từng loại vật liệu mà chi tiết cho từng
cơng trình, dùng để phản ánh chung tất cả các loại vật liệu xuất dùng trong

kỳ.
Bên Nợ
Trị giá thực tế nguyên vât liệu trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản
phẩm, vật liệu ở cơng trường xây dựng trong kỳ.
Bên Có
Kết chuyển vào tài khoản 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” và
chi tiết cho các đối tượng cơng trình cụ thể.
Kết chuyển chi phí ngun vật liệu vượt mức bình thường vào TK 632.
Trị giá nguyên vật liệu không sử dụng khơng được sử dụng hết nhập kho.
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết.
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp được cơng ty hạch tốn trên tài khoản
621, tài khoản này được mở chi tiết cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình
theo giá thực tế mua vào.
Đối với cơng tác hạch tốn chi phí ngun vật liệu, cơng ty sử dụng
phương pháp kê khai thường xuyên và thông qua TK 152 để hạch tốn.
Đối với các cơng trình thi cơng ở xa, do có hạn chế về kho bãi lưu trữ
nên nguyên vật liệu phát sinh ở mỗi cơng trình, hạng mục cơng trình được
nhân viên chịu trách nhiệm thu mua, sẽ mua ngay tại nơi phát sinh dựa trên cơ
sở các định mức đã được đề ra, cho từng giai đoạn thi cơng cơng trình.
Điều này giúp cho việc đáp ứng nguyên vật liệu cần thiết của cơng
trình được kịp thời.
Đồng thời giảm được chi phí vận chuyển, bảo quản so với việc xuất
nguyên vật liệu từ chính kho của cơng ty đến tận chân cơng trình. Trên cơ sở
các định mức đề ra cho từng giai đoạn thi cơng, đội trưởng hoặc người chịu
trách nhiệm chính của cơng trình viết giấy đề nghị tam ứng rồi trình lên giám
đốc cơng ty.
Sau khi giám đốc ký duyệt, xuống phịng kế tốn của cơng ty để nhận
tiền tạm ứng rồi giao cho nhân viên chịu trách nhiệm thu mua ngun vật liệu.
Sau đó viết giấy đề nghị Hồn ứng chuyển lên phịng tài chính kế tốn của


11


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

cơng ty hoặc đề nghị Thanh tốn có kèm theo hoá đơn GTGT.

12


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT
HỐ ĐƠN

Mẫu số: 01GTKT3/001

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Ký hiệu: TN/15P

(Liên 2: Giao cho khách hàng)

Số: 000006134

Ngày 01 tháng 11 năm 2016

Đơn vị bán hàng: Cửa hàng Vật Liệu Xây Dựng Chiến Thương
Địa chỉ: Số 28 Triều Khúc, Phường Thanh Xuân, Hà Nội
Số TK: 1302205193483 tại Ngân hàng NN&PTNT-CN Trung Yên
Điện thoại: 043.5665480
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty Cổ Phần Dịch Vụ Hạ Tầng Mạng
Địa chỉ: Tầng 9 nhà D, Khách sạn Thể Thao Làng Sinh viên Hacinco,
Nhân Chính, Thanh Xn, Hà Nội
Hình thức thanh toán:

CK/TM

MS: 0101985025
Số

STT

Tên hàng hoá dịch vụ

ĐVT

1

Xi măng pbc 40

Tấn

50

Tấn


7

2
Thép F14
Cộng tiền hàng:

lượng

Thuế suất thuế GTGT: 10%. Tiền thuế GTGT:
Tổng tiền thanh toán:

Đơn giá

Thành tiền

1.181.818

59.090.900

13.636.363 95.454.545
154.545.445
15.454.545
169.999.990

Viết bằng chữ: Một trăm sáu mươi chín triệu, chín trăm chín mươi chín
nghìn, chín trăm chín mươi đồng/.
Ngày 01 tháng 11 năm 2016
Người mua hàng


Người bán hàng

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

13

Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên)


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Khi nhân viên thu mua vật tư về sẽ làm thủ tục nhập kho, thủ kho công
trường cùng với đội trưởng và nhân viên sẽ tiến hành kiểm tra số lượng và
chất lượng số vật tư vừa được nhập kho.
Sau đó khi có nhu cầu sử dụng vật tư để thi cơng, thì thủ kho tiến hành
xuất vật tư dưới sự giám sát của đội trưởng thi công công trình.
Để thuận tiện cho cơng tác kiểm tra việc sử dụng, quản lý nguyên vật
liệu trực tiếp có được hợp lý và đúng với khối lượng cơng trình cần hay
khơng, thì nguyên vật liệu trực tiếp sau khi được mua về ngồi việc tính thẳng
vào chi phí cơng trình, nó cịn phải được theo dõi thơng qua các chứng từ như
phiếu xuất kho, phiếu nhập kho.
Hàng tháng, các cơng trình sẽ báo cáo sản lượng thực hiện của từng
cơng trình.
Nhân viên kế tốn tại cơng trường sẽ tổng hợp đồng thời mang chứng
từ, hóa đơn mua vật tư về phịng tài chính kế tốn để tập hợp và tiến hành

hạch toán.
Đối với những nguyên vật liệu do xưởng xuất cho các Đội cơng trình
để sửa chữa máy móc, thiết bị tại cơng trình thì cũng được nhân viên của
xưởng thống kê cùng hóa đơn mua vật tư, biên bản.

14



×