Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần xây dựng nhật minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (558.04 KB, 70 trang )

z

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

CHUN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH
Đề tài:
HỒN THIỆN KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG NHẬT MINH

Họ tên sinh viên

:

Đồng Quốc Cường

Lớp

:

Kế toán 4, Khóa 16

MSSV

:

CDN030050TC

Giảng viên hướng dẫn


:

PGS.TS Phạm Thị Bích Chi


Hà Nội/2017

ii


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT...................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ.......................................................................................v
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG NHẬT
MINH................................................................................................................3
1.1. Đặc điểm tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng
Nhật Minh........................................................................................................3
1.1.1. Đặc điểm tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty....................................3
1.1.2. Phân loại tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty....................................4
1.1.3. Đặc điểm biến động tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty...................5
1.2. Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình của Cơng ty Cổ phần
Xây dựng Nhật Minh......................................................................................6
1.2.1. Tình hình tăng tài sản cố định hữu hình..............................................6
1.2.2. Tình hình giảm tài sản cố định hữu hình.............................................6
1.3. Tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình trong Cơng ty Cổ phần Xây
dựng Nhật Minh..............................................................................................7
1.2.1. Tổ chức quản lý giai đoạn đầu tư, xây dựng........................................7

1.2.2. Tổ chức quản lý giai đoạn sử dụng.......................................................9
1.2.3. Tổ chức quản lý giai đoạn thanh lý, nhượng bán..............................10
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU
HÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG NHẬT MINH................12
2.1. Kế tốn chi tiết tài sản cố định hữu hình tại Công ty Cổ phần Xây
dựng Nhật Minh............................................................................................12

i


2.1.1. Thủ tục, chứng từ.................................................................................12
2.1.2. Quy trình ghi sở chi tiết........................................................................30
2.2. Kế toán tổng hợp tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty Cổ phần Xây
dựng Nhật Minh............................................................................................36
2.2.1. Kế tốn tởng hợp tăng, giảm tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty...36
2.2.2. Kế tốn tởng hợp khấu hao tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty.....41
2.2.3. Kế tốn tởng hợp sửa chữa tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty.....46
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG NHẬT
MINH..............................................................Error! Bookmark not defined.
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tài sản cố định hữu hình tại
Cơng ty...........................................................................................................52
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................52
3.1.2. Nhược điểm..........................................................................................54
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty
Cổ phần Xây dựng Nhật Minh.....................................................................55
3.2.1. Hồn thiện cơng tác quản lý tài sản cố định hữu hình......................55
3.2.2. Hồn thiện cơng tác đánh giá tài sản cố định hữu hình....................56
3.3. Điều kiện thực hiện.................................................................................56
KẾT LUẬN....................................................................................................60

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................61
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.....................................................62
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.........................................63

ii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
BTC
CP
GTGT
NGTSCĐ
KHTB

SXKD
TSCĐ
TLTS

Tên của ký hiệu viết tắt
Bộ Tài chính
Cổ phần
Giá trị gia tăng
Nguyên giá tài sản cố định
Khấu hao trung bình
Quyết định
Sản xuất kinh doanh
Tài sản cố định
Thanh lý tài sản


iii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Cơ cấu TSCĐ năm 2015 của doanh nghiệp.................................5
Biểu 2.1: Quyết định thanh lý tài sản cố định.............................................14
Biểu 2.2: Biên bản thanh lý tài sản cố định.................................................15
Biểu 2.3: Hóa đơn GTGT số 0035701..........................................................16
Biểu 2.4: Phiếu thu tiền mặt số 50................................................................17
Biểu 2.5: Quyết định nhượng bán tài sản cố định......................................19
Biểu 2.6: Biên bản nhượng bán tài sản cố định..........................................20
Biểu 2.7: Phiếu thu tiền mặt số 51................................................................21
Biểu 2.8: Hơp đồng mua bán........................................................................25
Biểu 2.9: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0026435............................................28
Biểu 2.10: Biên bản giao nhận TSCĐ..........................................................29
Biểu 2.11: Thẻ tài sản cố định......................................................................32
Biểu 2.12: Sổ chi tiết TSCĐ hữu hình..........................................................33
Biểu 2.13: Bảng tổng hợp chi tiết tăng, giảm TSCĐ hữu hình..................34
Biểu 2.14: Sổ chi tiết tài khoản 211..............................................................35
Biểu 2.15: Sổ nhật ký chung.........................................................................38
Biểu 2.16: Sổ cái tài khoản 211.....................................................................40
Biểu 2.17: Bảng tính khấu hao tài sản cố định...........................................43
Biểu 2.18: Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định....................................44
Biểu 2.19: Sổ cái tài khoản 214.....................................................................45
Biểu 2.20: Bảng báo giá.................................................................................47
Biểu 2.21: Hóa đơn GTGT sửa chữa xe ơ tơ...............................................48
Biểu 2.22: Phiếu thu của nhà cung cấp........................................................49
Biểu 2.23: Phiếu chi.......................................................................................50
Biểu 2.25: Sổ cái TK 2413.............................................................................51


iv


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Quy trình mua sắm tài sản cố định tại cơng ty.........................23
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế tốn tăng, giảm TSCĐ tại Cơng ty.....Error!
Bookmark not defined.

v


LỜI MỞ ĐẦU
Trong các khâu quản lý tại doanh nghiệp có thể nói cơng tác quản lý
hạch tốn tài sản cố định là một trong những mắt xích quan trọng nhất của
doanh nghiệp. Tài sản cố định là điều kiện cơ bản, là nền tảng của quá trình
sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp và chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng
số tài sản, vốn doanh nghiệp. Giá trị tài sản ảnh hưởng đến chất lượng hoạt
động của doanh nghiệp, nhất là trong điều kiện khoa học kỹ thuật phát triển
như hiện nay, giá trị tài sản ngày càng lớn thì yêu cầu quản lý sử dụng ngày
càng chặt chẽ, khoa học và hiệu quả hơn. Nên trong những năm qua, vấn đề
nâng cao hiệu quả của việc sử dụng tài sản cố định đặc biệt được quan tâm.
Kế toán là một trong những công cụ hữu hiệu nằm trong hệ thống quản
lý tài sản cố định của một doanh nghiệp. Kế tốn tài sản cố định cung cấp
những thơng tin hữu ích về tình hình tài sản cố định của doanh nghiệp trên
nhiều góc độ khác nhau. Dựa trên những thơng tin ấy, các nhà quản lý sẽ có
được những phân tích chuẩn xác để ra những quyết định kinh tế. Việc hạch
toán kế toán tài sản cố định phải tuân theo các quy định hiện hành của chế độ
tài sản kế tốn. Để chế độ tài chính kế tốn đến được với doanh nghiệp cần có
một q trình thích ứng nhất định. Nhà nước sẽ dựa vào tình hình thực hiện
chế độ ở các doanh nghiệp, tìm ra những vướng mắc để có thể sửa đổi kịp

thời.
Cơng ty Cổ phần Xây dựng Nhật Minh là được cổ phần hóa hoạt động
trong lĩnh vực xây lắp. Tài sản cố định đóng một vai trị quan trọng trong q
trình sản xuất kinh doanh của công ty . Do đặc thù của ngành sản xuất kinh
doanh, các tài sản cố định được sử dụng tại công ty hầu hết là các loại máy
móc thiết bị thi cơng. Trong những năm qua, công ty đã mạnh dạn đầu tư vốn

1


vào các loại tài sản cố định đặc biệt là các loại máy thiết bị thi công, đồng
thời từng bước hồn thiện q trình hạch tốn kế tốn tài sản cố định.
Hiểu được tầm quan trọng của tài sản cố định, từ những hiểu biết của
bản thân trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Xây dựng Nhật Minh
cùng sự hướng dẫn tận tình của cơ giáo PGS.TS Phạm Thị Bích Chi và sự
giúp đỡ tạo điều kiện của các cơ, chú, anh, chị phịng Tài chính Kế tốn tốn
Cơng ty Cổ phần Xây dựng Nhật Minh, em đã chọn đề tài “ Hồn thiện kế
tốn tài sản cố định tại Công ty Cổ phần Xây dựng Nhật Minh ” làm chun
đề thực tập chun ngành của mình.
Ngồi lời mở đầu, kết luận thì nội dung chuyên đề thực tập chuyên
ngành gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình
tại Công ty Cổ phần Xây dựng Nhật Minh
Chương 2: Thực trạng kế tốn tài sản cố định hữu hình tại Công ty
Cổ phần Xây dựng Nhật Minh
Chương 3: Giải pháp hồn thiện kế tốn tài sản cố định hữu hình
tại Công ty Cổ phần Xây dựng Nhật Minh
Mặc dù đã hết sức cố gắng, song do thời gian nghiên cứu và vốn hiểu
biết còn hạn chế, nên chuyên đề thực tập chuyên ngành của em chắc chắn
không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong được sự góp ý của cơ giáo

PGS.TS Phạm Thị Bích Chi cùng các anh, chị trong cơng ty để đề tài của em
được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

2


CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG NHẬT MINH
1.1. Đặc điểm tài sản cố định hữu hình tại Công ty Cổ phần Xây dựng
Nhật Minh
1.1.1. Đặc điểm tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty
Qua nhiều năm hoạt động từ công ty nhỏ đến nay công ty đã có cơ ngơi
khang trang, máy móc thiết bị tương đối hiện đại, cùng với q trình hiện đại
hố sản xuất công ty đã sử dụng bộ máy kế tốn của mình ngày càng hữu hiệu
để quản lý chặt chẽ tài sản cố định trên mọi mặt nâng cao hiệu quả sử dụng và
cung cấp thông tin để tiếp tục đổi mới tài sản cố định, đưa công nghệ vào sản
xuất.
Mặc dù Công ty Cổ phần Xây dựng Nhật Minh không phải là một công
ty lớn, nhưng địa bàn hoạt động của cơng ty rộng, vì vậy khả năng quản lý tập
trung tài sản cố định là rất khó khăn. Tuy nhiên, đây không phải là yếu tố
quyết định đối với hiệu quả sử dụng tài sản cố định mà điều quyết định là
cơng ty phải có được biện pháp quản lý tài sản cố định đúng đắn.
Trước hết, tài sản cố định phải xác định đúng nguyên giá khi nhập về
hoặc khi xây dựng cơ bản bàn giao. Đây là bước khởi đầu quan trọng để công
ty hạch tốn chính xác tài sản cố định theo đúng giá trị của nó. Sau đó mọi tài
sản cố định được quản lý theo hồ sơ ghi chép trên sổ sách cả về số lượng và
giá trị. Tài sản cố định khơng chỉ theo dõi trên tổng số mà cịn được theo dõi
riêng từng loại, khơng những thế mà cịn được quản lý theo địa điểm sử dụng,

thậm chí giao trực tiếp cho nhóm, đội sản xuất. Để sản xuất tốt hơn công ty
luôn kịp thời tu bổ, sửa chữa những tài sản cố đã xuất cấp.

3


Trong thời gian sử dụng, một mặt tài sản cố định được tính và trích
khấu hao đưa vào giá thành theo tỷ lệ quy định của công ty, mặt khác lại được
theo dõi xác định mức hao mòn giá trị cịn lại thực tế để có kế hoạch đổi mới.
Hàng năm, công ty đều tổ chức kiểm kê vào cuối năm, vừa để kiểm tra tài sản
cố định vừa để xử lý trách nhiệm vật chất, trách nhiệm hư hỏng, mất mát một
cách kịp thời.
Tính đến thời điểm năm 2016, tài sản cố định của công ty đạt mức là
6.824.667.310đ về nguyên giá gồm nhiều loại do nhiều nước sản xuất như:
Anh, Úc, Pháp… Trong đó thiết bị máy móc chủ yếu là của Việt Nam.
- Năm 2012: Tài sản cố định hữu hình của cơng ty là: 2.653.651.100đ
- Năm 2013: Tài sản cố định hữu hình của cơng ty là: 5.295.152.100đ
- Năm 2014: Tài sản cố định hữu hình của công ty không thay đổi so với năm
2013.
- Năm 2015: Tài sản cố định hữu hình của cơng ty là: 6.824.667.310đ
Như vậy, xét về quy mô, công ty đã tập trung đầu tư vào tài sản cố
định, năm 2013 đã đầu tư tăng gấp 1,99 lần so với năm 2012. Năm 2014
công ty không đầu tư vào tài sản cố định thêm vào tài sản cố định nữa mà sử
dụng những tài sản cố định đã được trang bị từ năm 2013. Năm 2015 đã đầu
tư tăng gấp 1,29 lần so với năm 2014.
Do đặc điểm của công ty sản xuất, tiêu hao một lượng lớn vật tư máy
móc, nên tài sản cố định ở công ty cũng được đầu tư đa dạng, phục vụ cho
hoạt động của doanh nghiệp. Tài sản cố định có thể là: Nhà cửa, vật kiến trúc,
phương tiện vận tải, máy móc thiết bị, dụng cụ quản lý,...
1.1.2. Phân loại tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty

Tài sản cố định hữu hình tại doanh nghiệp được thể hiện ở bảng 1.1:

4


Bảng 1.1: Cơ cấu TSCĐ năm 2015 của doanh nghiệp
Loại tài sản
Nguyên giá (đồng)
1. Nhà cửa, vật kiến trúc
940.477.000
2. Phương tiện vận tải
1.231.322.000
3. Máy móc thiết bị
2.449.1.000.000
4. Dụng cụ quản lý
523.651.000
5. Tài sản chờ thanh lý
150.302.1 00
Cộng
6.824.667.310
(Nguồn: Phịng Tài chính Kế tốn)

Tỷ lệ (%)
17,76
23,25
46,25
9,89
2,85
100


Nhìn vào cơ cấu tài sản cố định hữu hình tại cơng ty, ta thấy: Chủ yếu
tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp tập trung vào máy móc thiết bị và
phương tiện vận tải. Do đặc tính của ngành sản xuất thương mại, vừa sản xuất
ra vừa phải giao hàng ln cho khách, do đó, để có thể đáp ứng được nhu cầu
doanh nghiệp đã mạnh dạn đầu tư tập trung vào máy móc thiết bị và phương
tiện vận tải để đáp ứng được nhu cầu sản xuất và giao hàng cho khách hàng.
1.1.3. Đặc điểm biến động tài sản cố định hữu hình tại Công ty
Năm 2013 công ty đã tập trung đầu tư vào tài sản cố định với mức giá
trị là hơn 5 tỷ đồng (cao gấp 1,99 lần so với năm 2012), do nhu cầu sản xuất
tăng là công ty nhận được hợp đồng sản xuất dịch vụ truyền dẫn, truyền số
liệu trên hạ tầng cáp quang cho các siêu thị tại Hà Nội như Big C, Ocean
Mart. Vì vậy, doanh nghiệp đã đầu tư thêm:
- Nhà xưởng
- Máy vận hành dây chuyền
- Ơ tơ vận tải
Đến năm 2014 cơng ty giữ nguyên tài sản cố định hữu hình đã đầu tư
vào năm 2013. Năm 2015 công ty đã tập trung đầu tư vào tài sản cố định với
mức giá trị là 6.824.667.310đ (cao gấp 1,29 lần so với năm 2014).
1.2. Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình của Công ty Cổ phần
Xây dựng Nhật Minh

5


1.2.1. Tình hình tăng tài sản cố định hữu hình
Trong trường hợp này căn cứ vào nhu cầu, tính chất của hoạt động kinh
doanh mà cơng ty có nhu cầu đổi mới trang thiết bị hoặc bổ sung trang thiết bị
mới để phục vụ công việc mà Giám đốc sẽ quyết định mua sắm sau đó Cơng
ty tiến hành ký kết các hợp đồng kinh tế với bên cung cấp TSCĐ. Sau khi các
TSCĐ nói trên đưa bản nghiệm thu và bàn giao máy móc thiết bị. Đồng thời

bên bán sẽ viết hoá đơn GTGT cho bên mua để làm cơ sở thanh toán cho bên
bán.
Các chứng từ sử dụng trong trường hợp này bao gồm:
- Tờ trình mua sắm TSCĐ.
- Quyết định đầu tư TSCĐ.
- Biên bản đấu thầu TSCĐ
- Hợp đồng kinh tế mua sắm TSCĐ.
- Biên bản thanh lý hợp đồng
- Phiếu chi, giấy báo nợ.
- Biên bản nghiệm thu và bàn giao TSCĐ.
- Hoá đơn GTGT.
- Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế.
1.2.2. Tình hình giảm tài sản cố định hữu hình
Giảm TSCĐ do thanh lý nhượng bán: Trong quá trình sử dụng sẽ dẫn
đến một số TSCĐ bị cũ, hao mịn, lạc hậu, khơng cịn phù hợp với u cầu
sản xuất của cơng ty.
Cơng ty Cổ phần Xây dựng Nhật Minh là một công ty cung cấp các
dịch vụ truyền dẫn, truyền số liệu trên hạ tầng cáp quang với giá rất cao
nhưng khi đưa vào sử dụng do thời gian và tính chất nên một số TSCĐ bị hao
mịn, hỏng hóc khơng thể sử dụng được. Để tránh lãng phí và thu hồi vốn

6


nhanh công ty cần phải thanh lý hoặc nhượng bán. Khi thanh lý TS thì cơng ty
sử dụng các chứng từ:
- Tờ trình xin thanh lý.
- Biên bản xác định hiện trạng.
- Quyết định cho phép thanh lý.
- Phiếu Thu, phiếu Chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có

- Biên bản thanh lý TSCĐ.
- Hoá đơn GTGT.
1.3. Tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình trong Cơng ty Cổ phần Xây
dựng Nhật Minh
1.2.1. Tổ chức quản lý giai đoạn đầu tư, xây dựng
Để có thể đánh giá cũng như quản lý được tài sản cố định hữu hình thì
phải xác định được nguyên giá của tài sản cố định đó. Ngun giá tài sản cố
định là tồn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được tài sản đó
và đưa tài sản cố định đó vào vị trí sẵn sàng sử dụng.
Như vậy, giai đoạn đầu tư, xây dựng là giai đoạn quyết định đến
nguyên giá của tài sản cố định hữu hình, do đó, để có thể đánh giá đúng cũng
như tiết kiệm chi phí sản xuất thì Cơng ty Cổ phần Xây dựng Nhật Minh đã
xây dựng cơ chế tổ chức quản lý chặt chẽ, khoa học trong từng giai đoạn đầu
tư, xây dựng:
- Ban Giám đốc: cùng với phòng Kế hoạch nghiên cứu quyết định đầu tư, xây
dựng TSCĐ.
- Phòng Kế hoạch: có nhiệm vụ sau trong tổ chức quản lý
+ Tham mưu trực tiếp cho giám đốc về các quyết định đầu tư TSCĐ.
+ Lập kế hoạch tổng thể và chi tiết về đầu tư, xây dựng: nguồn vốn, vật tư, vật
liệu,...

7


+ Chủ trì tham mưu trình tự thủ tục đầu tư - xây dựng, đấu thầu - giao thầu.
Xây dựng kế hoạch đầu tư sửa chữa và xây dựng mới cơ sở hạ tầng.
+ Tham mưu công tác quản lý các dự án xây dựng, đầu tư đang triển khai do
công ty làm chủ đầu tư.
+ Tham mưu giúp Ban Giám đốc về công tác quản lý thiết bị máy móc và vật
tư, TSCĐ.

- Phịng Kỹ thuật: Tư vấn cho giám đốc về nguồn cung ứng vật tư đạt tiêu
chuẩn theo từng dự án đầu tư, xây dựng
+ Tham mưu, giúp việc cho Ban Giám đốc trong công tác đầu tư, quản lý tài
sản, vật tư, quản lý và khai thác máy, thiết bị của Công ty đạt hiệu quả cao
nhất.
+ Tổ chức cung ứng vật tư chính và vật tư thi công phục vụ các dự án xây
dựng, đầu tư. Theo dõi sửa chữa, bảo trì máy, thiết bị để hoạt động phục vụ
sản xuất bình thường
+ Tổng hợp và tổ chức thực hiện kế hoạch đầu tư máy móc thiết bị. Tổ chức
mời thầu, làm thủ tục đấu thầu các dự án đầu tư thiết bị. Làm thủ tục mua sắm
và sửa chữa máy móc thiết bị theo phân cấp quản lý.
+ Quản lý và điều hành các loại máy, thiết bị theo quy định. Xây dựng kế
hoạch và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sửa chữa đối với xe máy thiết
bị, hướng dẫn, phổ biến các quy trình sử dụng máy móc sản xuất.
+ Chủ trì tham mưu cho Ban Giám đốc Cơng ty trong xử lý sự cố kỷ thuật các
thiết bị. Thực hiện công tác đăng kiểm các phương tiện vận tải, các thiết bị áp
lực theo đúng quy định của pháp luật, nhà nước.
+ Tiếp thu, vận hành các thiết bị công nghệ mới. Hướng dẫn, chỉ đạo kỷ thuật
sản xuất bằng máy trên các phân xưởng ở nhà máy.
+ Xây dựng các loại định mức (vật tư; nhiên liệu; máy;...) trong lĩnh vực chi
phí vật tư, thiết bị.

8


- Các phân xưởng sản xuất: có nhiệm vụ sau trong tổ chức quản lý
+ Lập kế hoạch, biện pháp tổ chức sản xuất, tiến độ sản xuất chi tiết thực hiện
theo từng giai đoạn tháng, quý, năm của từng dự án đầu tư, xây dựng phù hợp
với chức năng, nhiệm vụ được giao trên cơ sở vật chất kỹ thuật và nhân lực
do Công ty phê duyệt.

+ Tổ chức thực hiện sản xuất dự án theo kế hoạch, biện pháp và tiến độ sản
xuất đã được Công ty phê duyệt.
+ Phân xưởng được Cơng ty giao khốn một số hạng mục chi phí theo hạn
mức tùy theo điều kiện cụ thể của từng dự án sản xuất và được chủ động điều
hành quyết định và tự chịu trách nhiệm về các khoản chi được giao khoán phù
hợp với chế độ tài chính của Nhà nước, các quy chế và hướng dẫn của Công
ty.
+ Chịu trách nhiệm lập hồ sơ nghiệm thu, thanh quyết toán các phần việc
được giao. Phối hợp với các phịng chức năng khác trong cơng ty lập hồ sơ
nghiệm thu, thanh quyết toán dự án và thực hiện bảo hành theo quy định hiện
hành của Nhà nước và các quy định, quy chế của Công ty.
+ Xây dựng, áp dụng và duy trì Hệ thống Quản lý tích hợp An tồn – Chất
lượng – Mơi trường của Công ty và các hệ thống quản lý khác khi có u cầu.
- Các phịng ban khác có liên quan trong công ty phải phối kết hợp với các bộ
phận, phân xưởng tạo mọi điều kiện để hoàn thành mục tiêu, kế hoạch của
công ty đã đề ra.
1.2.2. Tổ chức quản lý giai đoạn sử dụng
Tài sản cố định hữu hình sau khi đã hồn thành và bàn giao cho các bộ
phận sử dụng, để tài sản cố định hữu hình có thể hoạt động tốt thì Cơng ty đã
tổ chức quản lý giai đoạn sử dụng như sau:
- Về phía bộ phận quản lý: Việc sử dụng tài sản cố định có hiệu quả hay
khơng phụ thuộc rất nhiều vào việc tài sản cố định đó có được dùng vào đúng

9


mục đích hay khơng, do đó vai trị của người quản lý trong việc bố trí tài sản
cố định nói chung, máy móc thiết bị nói riêng là rất quan trọng, nó có thể là
hợp lý nhưng cũng có thể lãng phí phụ thuộc vào năng lực chủ quan của
người lãnh đạo.

+ Phịng Kỹ Thuật: Theo dõi tình hình hoạt động của từng tài sản cố định, có
kế hoạch đại tu, sửa chữa thường xuyên. Đồng thời, cùng với phòng Tài chính
Kế tốn kiểm kê định kỳ tài sản cố định trong cơng ty.
+ Phịng Tài chính Kế tốn: Xác định đúng nguyên giá của từng tài sản cố
định theo quy định của pháp luật về nguyên giá tài sản cố định. Theo dõi tình
hình biến động về mặt giá trị của tài sản cố định, hàng kỳ trích và phân bổ
khấu hao tài sản cố định tính vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của
cơng ty.
- Về phía cơng nhân vận hành: Để máy móc, thiết bị hoạt động được thì cần
phải có yếu tố con người vận hành và theo dõi, do đó việc các máy móc, thiết
bị có hoạt động hiệu quả hay khơng phụ thuộc nhiều vào người vận hành nó.
Hơn nữa, các loại máy móc thiết bị phục vụ tại nhà máy nói chung và của
cơng ty nói riêng đều rất hiện đại, việc vận hành chúng địi hỏi một đội ngũ
cơng nhân có trình độ tay nghề cao. Ngồi ra ý thức bảo vệ và tinh thần trách
nhiệm của mỗi công nhân là rất quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sử
dụng máy móc thiết bị. Yếu tố con người là nhân tố đầu tiên và trước nhất để
nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định của công ty.
1.2.3. Tổ chức quản lý giai đoạn thanh lý, nhượng bán
Tài sản cố định thanh lý, nhượng bán là các tài sản cố định đã khấu hao
hết, hoặc không thể tiếp tục sử dụng được, những tài sản cố định đã lạc hậu về
kỹ thuật sử dụng, không hiệu quả không còn phù hợp với yêu cầu sản xuất
kinh doanh của công ty. Khi tiến hành thanh lý tài sản cố định, công ty tiến
hành lập Hội đồng thanh lý tài sản cố định để tổ chức thực hiện việc thanh lý

10


tài sản cố định. Hội đồng thanh lý lập Biên bản thanh lý tài sản cố định theo
quy định, và Biên bản thanh lý tài sản cố định là chứng từ để ghi sổ kế toán.
Hội đồng thanh lý tài sản cố định gồm có các thành viên:

- Giám đốc;
- Cán bộ phịng Kế hoạch;
- Cán bộ phịng Tài chính Kế toán;
- Bên mua lại tài sản cố định;
Sau khi tài sản cố định được nhượng bán, thanh lý, căn cứ vào các
chứng từ liên quan, kế toán phản ánh giảm nguyên giá tài sản cố định.

11


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG NHẬT MINH
2.1. Kế tốn chi tiết tài sản cố định hữu hình tại Công ty Cổ phần Xây
dựng Nhật Minh
2.1.1. Thủ tục, chứng từ
Có 2 loại chứng từ chủ yếu được sử dụng tại công ty:
1. Loại chứng từ mệnh lệnh bao gồm:
- Hợp đồng mua bán: Là căn cứ pháp lý được ký kết giữa giám đốc công ty và
đơn vị bán hàng. Được lập thành 04 bản mỗi bên giữ 02 bản. Là căn cứ để
làm thủ tục thanh toán. Hợp đồng này được lưu tại phịng Tài chính Kế tốn
và bộ phận Văn thư của cơng ty.
- Hóa đơn GTGT của tài sản cố định mua sắm: Do bên bán phát hành hoặc
bên mua phát hành (trong trường hợp thanh lý TSCĐ), ghi rõ số lượng, đơn
giá, thành tiền của tài sản cố định. Dùng làm căn cứ để thanh tốn và ghi tăng
tài sản cố định trong cơng ty. Chứng từ này được lưu giữ trong hồ sơ tài sản
cố định để lại trong phịng Tài chính Kế tốn.
2. Loại chứng từ thực hiện bao gồm:
- Biên bản giao nhận tài sản cố định (Mẫu 01-TSCĐ): Nhằm xác nhận việc
giao nhận tài sản cố định sau khi mua sắm đưa vào sử dụng tại công ty. Là

căn cứ để giao nhận tài sản cố định và kế toán ghi sổ tài sản cố định, sổ kế
toán liên quan. Biên bản giao nhận tài sản cố định được lập thành 02 liên, mỗi
bên (giao, nhận) giữ một bản chuyển cho phịng Tài chính Kế tốn để ghi sổ
kế tốn và lưu tại phòng làm việc.
- Biên bản thanh lý tài sản cố định (Mẫu 02-TSCĐ): Xác nhận việc thanh lý
tài sản cố định và làm căn cứ ghi giảm tài sản cố định trên sổ kế toán. Chứng

12


từ này được lưu giữ trong hồ sơ tài sản cố định để lại trong phịng Tài chính
Kế tốn. Biên bản thanh lý tài sản cố định phải do Ban thanh lý tài sản cố
định lập và có đầy đủ chữ ký, ghi rõ họ và tên của trưởng Ban thanh lý, kế
tốn trưởng và giám đốc cơng ty.
Theo chuẩn mực kế toán số 03 “Tài sản cố định hữu hình” đã ghi rõ tài
sản cố định hữu hình được ghi giảm khi thanh lý, nhượng bán. Lãi hay lỗ phát
sinh do thanh lý, nhượng bán tài sản cố định hữu hình được xác định bằng số
chênh lệch giữa thu nhập với chi phí thanh lý, nhượng bán cộng (+) giá trị cịn
lại của tài sản cố định hữu hình. Số lãi, lỗ này được ghi nhận là một khoản thu
nhập hay chi phí trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.
Vậy để hạch toán giảm tài sản cố định hữu hình kế tốn phải sử dụng
nhiều chứng từ khác nhau như hoá đơn bán tài sản cố định, phiếu chi phục vụ
thanh lý nhượng bán, biên bản bàn giao tài sản cố định do chuyển đến đơn vị
khác, biên bản thanh lý nhượng bán tài sản cố định.
Trong các chứng từ trên Công ty Cổ phần Xây dựng Nhật Minh sử
dụng chứng từ kế toán giảm tài sản cố định là biên bản thanh lý TSCĐ và
chứng từ khác như phiếu thu.
+) Biên bản thanh lý tài sản cố định:
Khi tài sản cố định bị hư hỏng, xuống cấp khơng cịn khả năng sử dụng
thì cơng ty sẽ tiến hành thanh lý hoặc nhượng bán, khi thanh lý phải có biên

bản thanh lý tài sản cố định để làm căn cứ ghi giảm tài sản cố định trên sổ kế
toán.
+) Nhượng bán tài sản cố định:
Khi nhượng bán tài sản cố định kế toán phải lập hoá đơn bán tài sản cố
định, khi nhượng bán phải có biên bản nhượng bán tài sản cố định để làm căn
cứ ghi giảm tài sản cố định trên sổ kế toán.

13



×