Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty kd tm và dv phương thảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.98 KB, 54 trang )

Báo cáo thực tập Tốt nghiệp

Trường CĐ Nghề CN Hà Nội

LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp là tối đa
hoá lợi nhuận, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Để đạt được điều đó địi hái các nhà
quản lý phải có những biện pháp thiết thực trong chiến lược kinh doanh của mình.
Một trong những chiến lược mũi nhọn của các doanh nghiệp là tập trung vào
khâu bán hàng. Đây là giai đoạn cuối cùng của quá trình luân chuyển hàng hoá trong
doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tạo nguồn thu bù đắp những chi phí bá ra, từ đó tạo
ra lợi nhuận phục vụ cho quá trình tái sản xuất kinh doanh. Trong đó biện pháp quan
trọng nhất, hiệu quả nhất phải kể đến là thực hiện tốt công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng.
Nhận thức được vấn đề này, với những kiến thức đã được học ở trường, cùng
với những kiến thức thu nhận được trong thời gian thực tập, em đã mạnh dạn chọn đề
tài: "Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty KD TM và DV
Phương Thảo " làm báo cáo thực tập tốt nghiệp cho mình.
Mục tiêu chọn đề tài là: trên cơ sá nghiên cứu một cách có hệ thống những vấn
đề lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Báo cáo thực tập đi sâu
phân tích thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng, và đề ra
một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác bán hàng tại Cơng ty KD TM và DV
Phương Thảo.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, Báo cáo thực tập tốt nghiệp của em được chia làm ba
phần chính như sau:
Chương 1: Thực trạng tình hình của Cơng ty KD TM và DV Phương Thảo.
Chương 2: Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty KD TM và DV Phương Thảo.
Chương 3: Một số biện pháp nhằm nâng cao cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại Công ty KD TM và DV Phương Thảo.
Với thời gian thực tập và trình độ nhận thức cịn hạn chế, nên trong q trình


thực tập và viết báo cáo thực tập tốt nghiệp của em khơng tránh khái những thiếu sót.
Em kính mong nhận được sự những ý kiến đóng góp q báu của cô giáo hướng dẫn
để báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Anh

1

Lớp: CĐ 09 – KT2


Báo cáo thực tập Tốt nghiệp

Trường CĐ Nghề CN Hà Nội

CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

BHXH:

Bảo hiểm xã hội

BHYT:

Bảo hiểm y tế

BHTN:

Bảo hiểm thất nghiệp


GTGT:

Giá trị gia tăng

KKĐK:

Kiểm kê định kỳ

KKTX:

Kê khai thường xun

KPCĐ:

Kinh phí cơng đồn

TSCĐ:

Tài sản cố định

TTĐB:

Tiêu thụ đặc biệt

VNĐ:

Việt nam đồng

Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Anh


2

Lớp: CĐ 09 – KT2


Báo cáo thực tập Tốt nghiệp

Trường CĐ Nghề CN Hà Nội

BẢNG DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Giáo trình kế tóan doanh nghiệp
Trường CĐ Nghề Cơng Nghiệp Hà Nội
2. Sơ đồ kế toán doanh nghiệp vừa và nhá
Nhà xuất bản tài chính - Hà Nội năm 2002
3. Giáo Trình Kế tóan tài chính, GS TS. Ngơ Thế Chi - TS.Trương Thị Thủy
Nhà Xuất bản tài chính – Hà Nội 2009

Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Anh

3

Lớp: CĐ 09_KT02


Báo cáo thực tập Tốt nghiệp

Trường CĐ Nghề CN Hà Nội
MỤC LỤC


LỜI NĨI ĐẦU...............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH CÔNG TY KD TM VÀ DV
PHƯƠNG THẢO..........................................................................................................6
1. Khái quát về Công ty KD TM và DV Phương Thảo:.................................................6
1.1. Lịch sử hình thành của Cơng ty:..............................................................................6
1.2. Q trình phát triển của Công ty:............................................................................6
2. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty:..........................................................................8
2.1. Chức năng, nhiệm vụ kinh doanh và linh vuc hoạt động kinh doanh:....................8
2.1.1 Chức năng, nhiệm vụ:............................................................................................8
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh:...........................................................................9
2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý :....................................................................9
2.2.1. Khái quát về cơ cấu bộ máy quản lý:....................................................................9
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban :...........................................................9
2.3. Sơ đồ Tổ chức cơng tác kế tốn tại Công ty, Chức năng, nhiệm vụ của các bộ
phận và hình thức ghi sổ:..............................................................................................11
2.3.1. Sơ đồ Tổ chức bộ máy kế toán:..........................................................................11
2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận:..............................................................11
2.3.3. Chính sách kế tốn của cơng ty và hình thuc ghi sổ :.........................................12
3. Tình hình chung của Cơng ty:..................................................................................14
3.1. Nguồn vốn:............................................................................................................14
3.2 Cơ sở vật chất:........................................................................................................14
3.3 Lao động:................................................................................................................15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY KD TM VÀ DV
PHƯƠNG THẢO........................................................................................................16
1. Lý luận cơ bản về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh:..................................16
1.1 Khái niệm và bản chất của ké toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh:.....16
1.1.1. Khái niệm:..........................................................................................................16
1.1.2. Ý nghĩa của bán hàng:........................................................................................16
1.2. Các phương thức bán hàng chủ yếu trong các doanh nghiệp thương mại:............17

1.2.1. Phương thức bán bn hàng hóa:.......................................................................17

Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Anh

4

Lớp: CĐ 09_KT02


Báo cáo thực tập Tốt nghiệp

Trường CĐ Nghề CN Hà Nội

1.2.2. Phương thức bán lẻ hàng hóa:............................................................................18
1.3. Kế tốn doanh thu bán hàng :................................................................................19
1.3.1 Khái niệm:...........................................................................................................19
1.3.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu:............................................................................19
1.3.3. Phương pháp xác định doanh thu bán hàng:.......................................................19
1.4. Kế toán giá vốn hàng bán:.....................................................................................20
1.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:.................................................................21
1.6. Kế tốn chi phí bán hàng:......................................................................................22
1.6.1. Nội dung chi phí bán hàng:.................................................................................22
1.6.2. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán kế toán:.....................................23
1.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:..................................................................25
1.7.1. Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp:.............................................................25
1.8. Kế toán xác định kết quả bán hàng:.......................................................................27
1.8.1. Khái niệm và phương pháp xác định kết quả bán hàng:.....................................27
1.8.2. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán kế toán:.....................................27
1.8.2.1. Tài khoản sử dụng:..........................................................................................27
1.8.2.2. Phương pháp hạch tốn kế tốn:......................................................................28

2. Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty KD
TM và DV Phương Thảo:.............................................................................................28
2.1. Các chứng từ và sổ sách:.......................................................................................28
2.2. Trình tự kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh:..................................40
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHAP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY KD TM VÀ DV
PHƯƠNG THẢO........................................................................................................45
1. Nhận xét đánh giá chung về công tác kế tốn bán hàng tại Cơng ty:.......................45
1.1. Những ưu điểm:.....................................................................................................45
1.2. Những tồn tại:........................................................................................................46
.2. Một số biện pháp nhằm nâng cao công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại công ty:.....................................................................................................47
KẾT LUẬN.................................................................................................................53

Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Anh

5

Lớp: CĐ 09_KT02


Báo cáo thực tập Tốt nghiệp

Trường CĐ Nghề CN Hà Nội

CHƯƠNG 1
THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH CƠNG TY
KD TM VÀ DV PHƯƠNG THẢO
1. Khái quát về Công ty KD TM và DV Phương Thảo:
1.1. Lịch sử hình thành của Cơng ty:

- Tên công ty: Công ty KD TM và DV Phương Thảo
- Tên thương mại: Phuong Thao Co., Ltd
- Địa chỉ: 16H1 Tập thể Nguyễn Công Trứ, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
- Mã số thuế: 0102030851
Công ty KD TM và DV Phương Thảo là công ty trách nhiệm hữu hạn có hai
thành viên trở lên, được thành lập ngày 27/09/2004, theo quyết định của Sở Kế hoạch
và Đầu tư Thành phố Hà Nội.
Công ty KD TM và DV Phương Thảo được thành lập với số vốn ban đầu là
1.000.000.000 đ. Hiện nay số vốn công ty đã lên tới 3.000.000.000 đ đánh dấu sự đổi
mới trong tiến trình phát triển.
1.2. Q trình phát triển của Cơng ty:
Trong 2 năm trở lại đây cơng ty CƠNG TY KD TM Và DV PHƯƠNG THẢO
đã giành được nhiều thành tựu đáng kể: hoạt động kinh doanh của cơng ty có những
bước tiến vượt bậc được thể hiện trong bảng phân tích chỉ tiêu.

Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Anh

6

Lớp: CĐ 09_KT02


Báo cáo thực tập Tốt nghiệp

Trường CĐ Nghề CN Hà Nội

KẾT QUẢ THỰC HIỆN 1 SỐ CHỈ TIÊU GIAI ĐOẠN 2010- 2011
Đơn vị tính : VNĐ
So sánh 10/11
Chỉ tiêu


Năm 2010

Năm 2011

Tổng tài sản

2.500.000.000

3.135.567.500

635.567.500

25,42

Doanh thu thuần

4.300.126.067

5.432.236.222

1.132.110.155

26,33

LN trước thuế

1.008.584.097

1.248.866.120


240.282.023

23,82

Nộp ngân sách

523.667.050

523.982.764

315.714

0,06

14

18

4

28,57

2.350.000

2.800.000

450.000

19,15


Lao động
Thu nhập BQ

Giá trị

%

So sánh 10/11
Chỉ tiêu
Tổng tài sản

Cuối năm 2010

Cuối năm 2011

Giá trị

%

2.500.000.000

3.135.567.500

635.567.500

25,42

Nợ phải trả


421.876.900

497.356.688

75.479.788

17,8

Nợ phải thu

85.456.789

105.567.990

20.111.201

23

Nhận xét:
Qua số liệu của 2 năm gần đây ta có thể đánh giá chung được tình hình kinh
doanh của cơng ty.
Mặc dù nền kinh tế ở trong tình trạng khó khăn nhưng tổng tài sản của Công ty
năm 2011 tăng 25,42%. Doanh thu năm 2011 tăng lên 26,43%. Kết quả này chứng tá
doanh nghiệp đã gia tăng được thị phần và tổ chức tốt công tác bán hàng. Sở dĩ đạt
được mức tăng trưởng doanh thu mạnh là do công ty luôn chủ động tìm kiếm nguồn

Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Anh

7


Lớp: CĐ 09_KT02


Báo cáo thực tập Tốt nghiệp

Trường CĐ Nghề CN Hà Nội

cung cấp đến khách hàng, tạo lập uy tín và có quan hệ bạn hàng tốt với nhiều nhà
cung cấp và khách hàng.
Trong 2 năm gần đây ( 2010 - 2011 tình hình kinh tế có nhiều khó khăn. Tuy
nhiên, lợi nhuận trước thuế của công ty vẫn tăng 23,82%. Điều đó thể hiện sự cố gắng
nỗ lực của tồn bộ nhân viên trong công ty và thể hiện sự nhạy bén và chính sách kinh
doanh đúng đắn của ban lãnh đạo Công ty. Công ty ngày càng khẳng định được tên
tuổi của mình trên thị trường.
Bên cạnh đó ta cũng nhận thấy số nợ phải trả của Công ty tăng lên từ
421.189.900 đ lên 594.478.235 đ, tăng 41,1%. Điều đó chứng tá việc quản lý tài chính
nói chung, quản lý cơng nợ phải trả nói riêng của Cơng ty là chưa tốt. Và do vậy rủi ro
về tài chính của Cơng ty có xu hướng tăng lên.
2. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty:
2.1. Chức năng, nhiệm vụ kinh doanh và linh vuc hoạt động kinh doanh:
2.1.1 Chức năng, nhiệm vụ:
- Là một doanh nghiệp tư nhân, có tư cách pháp nhân và được hạch tốn kinh
doanh độc lập.
Công ty phải đảm bảo tiến hành kinh doanh có lãi dựa trên hoạt động kinh
doanh theo đúng luật định.
Làm nhà phân phối chính cho các sản phẩm HDD Hitachi, Samsung.
Đại lí bán hàng cho máy in Canon, Samsung, HP và mực in Canon, HP.
Độc quyền thương hiệu USB và HDD BOX TMX.
- Kinh doanh sản phẩm trong nước và nhập khẩu từ nước ngoài theo giấy phép
đã được cấp bởi Bộ thương mại.Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch sản xuất

kinh doanh theo qui chế hiện hành để thực hiện mục đích và nội dung hoạt động của
Công ty.Nghiên cứu khả năng sản xuất, nhu cầu của thị trường trong nước và thị hiếu
của khách hàng để đề ra những chiến lược và mục tiêu cụ thể sao cho đem lại hiệu quả
và lợi nhuận như doanh nghiệp mong muốn.Nâng cao, đa dạng cơ cấu mặt hàng,
phong phú về chủng loại và phù hợp với nhu cầu của thị trường.

Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Anh

8

Lớp: CĐ 09_KT02


Báo cáo thực tập Tốt nghiệp

Trường CĐ Nghề CN Hà Nội

-Sử dụng hiệu quả nguồn vốn, đảm bảo trang trải về mặt tài chính sản xuất kinh
doanh có hiệu quả và đáp ứng yêu cầu phục vụ việc phát triển kinh tế và nhập khẩu
của đất nước.Thực hiện nghĩa vụ đóng thuế đầy đủ đem lại nguồn thu cho đất nước.
- Tuân thủ các chính sách và chế độ pháp luật của Nhà nước có liên quan đến
hoạt động kinh doanh của Công ty, thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh tế, hợp
đồng mua bán ngoại thương và các văn bản mà Cơng ty đã kí kết.
- Ln tích cực chăm lo đời sống tinh thần và vật chất cho nhân viên, thường
xuyên bồi dưìng và nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật cho nhân viên.
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh:
- Mua bán các thiết bị tin học, văn phịng, viễn thơng, bao gồm các vật tư, thiết
bị và hệ thống đồng bộ như: máy tính, linh kiện máy tính, mạng và các thiết bị mạng,
máy in, USB, MP3, MP4…
- Cung cấp các dịch vụ tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật, giải pháp kỹ thuật, bảo trì sửa

chữa các thiết bị trong lĩnh vực tin học, văn phòng tại chỗ, theo hợp đồng đã ký kết từ
trước, qua điện thoại, fax, email.
- Không ngừng phát triển các hoạt động sản xuất, thương mại và dịch vụ trong
lĩnh vực hoạt động kinh doanh nhằm tối đa hóa lợi nhuận, nâng cao giá trị Công ty và
không ngừng cải thiện đời sống, điều kiện làm việc, thu nhập của người lao động,
đồng thời làm tròn nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo qui định của
pháp luật.
2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý :
2.2.1. Khái quát về cơ cấu bộ máy quản lý:
GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM ĐỐC

PHỊNG
KỸ THUẬT

PHỊNG
KINH DOANH

PHỊNG
KẾ TỐN

2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban :

Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Anh

9

Lớp: CĐ 09_KT02



Báo cáo thực tập Tốt nghiệp

Trường CĐ Nghề CN Hà Nội

Giám đốc: Là người giữ vai trò quan trọng nhất công ty, là đại diện pháp nhân
hợp pháp của công ty và cũng là người quản lý, điều hành mọi hoạt động kinh doanh
của công ty, chịu trách nhiệm trước Nhà nước và công ty về mọi mặt hoạt động kinh
doanh.
Phó Giám đốc: Là người giúp việc cho Giám đốc điều hành một số lĩnh vực
theo phân công của Giám đốc, đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật về nhiệm
vụ được Giám đốc phân cơng.
Phịng kỹ thuật: Có nhiệm vụ kiểm tra, sửa chữa, bảo hành sản phẩm. Thực
hiện các dịch vụ bảo trì, tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật.
Phịng kinh doanh: Có nhiệm vụ tổ chức tiếp thị, tiêu thụ sản phẩm, lập các dự
án kinh doanh, tham mưu cho Giám đốc trong tổ chức thực hiện việc cung ứng các
dịch vụ quản lý và điều hành có hiệu quả đảm bảo q trình kinh doanh được nhanh
chóng, hồn thiện.
Phịng kế tốn: Có chức năng tham mưu cho Giám đốc về cơng tác kế tốn tài
chính theo quy định của Nhà nước. Phịng kế tốn cịn có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh
chính xác, trung thực kịp thời về tình hình biến động của tài sản, hàng hóa, tiền lương,
tiền vốn, công nợ của công ty. Bên cạnh đó, phịng kế tốn cịn phải phản ánh đầy đủ
chi phí và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, nghiên cứu các đề xuất, các phương
án kinh doanh dựa vào kết quả kinh doanh của các kỳ. Đồng thời qua đó, phịng kế
tốn đưa ra các giải pháp kinh doanh có hiệu quả, lập và gửi báo cáo tài chính cho cơ
quan chức năng, hồn thành nghĩa vụ nộp thuế đối với Nhà nước.

Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Anh

10


Lớp: CĐ 09_KT02


Báo cáo thực tập Tốt nghiệp

Trường CĐ Nghề CN Hà Nội

2.3. Sơ đồ Tổ chức cơng tác kế tốn tại Công ty, Chức năng, nhiệm vụ của các bộ
phận và hình thức ghi sổ:
2.3.1. Sơ đồ Tổ chức bộ máy kế toán:
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Cơng ty

Kế tốn trưởng

Kế tốn
tổng hợp
và tiền
lương

Thủ quỹ

Kế tốn
vốn bằng
tiền,
cơng nợ

Kế tốn
bán hàng
và kế tốn

thuế

Kế tốn
vật tư,
hàng hóa

Cơng ty đã chọn hình thức tổ chức bộ máy kế tốn tập trung phù hợp với quy
mơ của Cơng ty. Với hình thức này tồn bộ cơng việc kế tốn từ khâu thu nhận chứng
từ, xử lý chứng từ, ghi sổ kế tốn, lập báo cáo, phân tích hoạt động kinh doanh đều
được thực hiện tập trung tại phịng Kế tốn, chịu sự kiểm soát của Kế toán trưởng.
2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận:
Kế tốn trưởng:
- Giúp đì Giám đốc về tài chính, xác định, phân tích hoạt động kinh doanh
trong công ty một cách thường xuyên nhằm đánh giá đúng tình hình kinh doanh của
cơng ty, phát hiện ra những lãng phí và thiệt hại, sự trì trệ trong kinh doanh của cơng
ty để có những biện pháp khắc phục.
- Điều hành mọi hoạt động của phòng kế tốn, đánh giá năng lực của các kế
tốn viên, tìm ra những biện pháp nhằm làm cho công tác kế toán đạt được hiệu quả
tốt nhất.

Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Anh

11

Lớp: CĐ 09_KT02


Báo cáo thực tập Tốt nghiệp

Trường CĐ Nghề CN Hà Nội


Kế toán tổng hợp và tiền lương:
- Tập hợp, đối chiếu các số liệu ở sổ kế toán chi tiết cho phù hợp, chính xác,
vào sổ kế tốn tổng hợp và lập các báo cáo kế tốn của cơng ty.
- Theo dõi, chấm cơng, hạch tốn tiền lương và các khoản khác liên quan đến
tiền lương cho người lao động.
Kế toán bán hàng và kế toán thuế:
- Theo dõi quá trình bán hàng, xác định doanh thu bán hàng, viết và quản lý
hóa đơn thuế GTGT.
- Làm việc về thuế, chịu trách nhiệm liên lạc, tiếp xúc với cơ quan thuế.
Kế tốn vốn bằng tiền, cơng nợ:
- Kiểm sốt thường xuyên kịp thời việc thu, chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng;
ghi chép, phản ánh, theo dõi quá trình thanh tốn nội bộ và cơng nợ với khách hàng,
với nhà cung cấp.
- Lập kế hoạch thu công nợ và thanh tốn với nhà cung cấp
Kế tốn vật tư, hàng hóa:
- Quản lý hàng hóa trong kho, theo dõi việc nhập, xuất hàng hóa
Thủ quỹ:
- Theo dõi, quản lý tình hình hiện có và biên động của quỹ tiền mặt, số dư đầu
kỳ, số dư cuối kỳ tại quỹ; theo dõi các phiếu thu, phiếu chi một cách chính xác và
trung thực để chuyển tới cho kế toán trưởng làm những phần hành của kế tốn liên
quan.
2.3.3. Chính sách kế tốn của cơng ty và hình thuc ghi sổ :
- Chế độ kế tốn: Hiện tại, Cơng ty đang áp dụng Chế độ kế toán Doanh nghiệp
Việt Nam ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính, các Chuẩn mực kế tốn Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành và
các bản sửa đổi bổ sung, hướng dẫn thực hiện kèm theo.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào 31/12 hàng năm
- Kì báo cáo: Tháng, quý, năm.


Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Anh

12

Lớp: CĐ 09_KT02


Báo cáo thực tập Tốt nghiệp

Trường CĐ Nghề CN Hà Nội

- Đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán: đồng Việt Nam (VNĐ).
- Phương pháp tính, nộp thuế GTGT: Cơng ty áp dụng phương pháp tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: TSCĐ được phản ánh theo nguyên giá, hao
mòn lũy kế và giá trị cịn lại. Cơng ty áp dụng phương pháp khấu hao TSCĐ theo
đường thẳng.
- Phương pháp hạch toán kế toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai
thường xuyên. Phương pháp này đảm bảo cho việc quản lý hàng hóa của kế toán
được tốt hơn.
- Phương pháp xác định trị giá vốn thực tế của vật tư, hàng hóa xuất kho: Theo
phương pháp thực tế đích danh.
Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được xác định như sau:
Hàng tồn kho
cuối kỳ

=

Hàng tồn kho


+

đầu kỳ

Hàng nhập
trong kỳ

-

Hàng xuất
trong kỳ

- Hình thức kế tốn mà cơng ty đang áp dụng: Cơng ty KD TM và DV Phương
Thảo đã chọn hình thức ghi sổ kế tốn là hình thức Nhật ký chung. Vì đây là hình thức
ghi sổ đơn giản, hình thức tổ chức sổ phù hợp với quy mơ, tính chất và đặc điểm của
hoạt động kinh doanh, yêu cầu và trình độ quản lý, trình độ năng lực của cán bộ kế
tốn phù hợp với khả năng trang bị phương tiện tính tốn của cơng ty.
Các loại sổ kế tốn được sử dụng bằng mẫu in sẵn theo quy định của Bộ Tài
Chính.
-

Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung

Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Anh

13

Lớp: CĐ 09_KT02



Báo cáo thực tập Tốt nghiệp

Trường CĐ Nghề CN Hà Nội

TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TỐN THEO HÌNH THỨC KẾ TỐN
NHẬT KÝ CHUNG
Chứng từ kế tốn

Sổ nhật ký
đặc biệt

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

SỔ CÁI

BẢNG TỔNG HỢP
CHI TIẾT

Bảng cân đối
số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

- Quy trình ln chuyển chứng từ: Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hoặc
bảng tổng hợp chứng từ gốc kế toán vào Thẻ, Sổ kế toán chi tiết, và vào Sổ nhật ký
chung, Sổ cái các tài khoản theo thứ tự thời gian.
Cuối tháng khố sổ tính ra tổng số tiền các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh

trong tháng (tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và số dư từng tài khoản trên
Sổ cái) căn cứ vào Sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh.
3. Tình hình chung của Cơng ty:
3.1. Nguồn vốn:
Cơng ty KD TM và DV Phương Thảo được thành lập với số vốn ban đầu là
1.000.000.000 đ. Hiện nay số vốn công ty đã lên tới 3.000.000.000 đ đánh dấu sự đổi
mới trong tiến trình phát triển.
3.2 Cơ sở vật chất:
Về cơ sở vật chất, công ty sở hữu mặt bằng kha rộng, khu văn phịng và khu
thương mại thì Cơng ty đã đầu tư trang thiết bị hiện đại. Hệ thống thiết bị nhập khẩu
của Nhật Bản bao gồm: may tinh, bàn ghê, máy phát quét trung tâm (dải tần MF-HF,

Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Anh

14

Lớp: CĐ 09_KT02


Báo cáo thực tập Tốt nghiệp

Trường CĐ Nghề CN Hà Nội

VHF/UHF), camera, các máy phát tín hiệu và các thiết bị, công cụ, dụng cụ, …. Công
ty đang áp dụng hệ thống quản lý chất lượng  theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000.
3.3 Lao động:
Đội ngũ cán bộ trong doanh nghiệp được đào tạo và đã tích luỹ được nhiều
kinh nghiệm trong thực tiễn đã đáp ứng được các yêu cầu về trình độ quản lý và kỹ
thuật cho nhiều dự án lớn.
Lực lượng công nhân kỹ thuật được đào tạo từ các trường Cao Đảng và Đại

học là nguồn bổ sung nhân lực tốt cả về số lượng cũng như chất lượng cho công ty
trong những năm qua. Tuy nhiên trong điều kiện kinh tế thị trường như hiện nay, để
có thể thu hút nguồn nhân lực có chất lượng, cơng ty cũng cần những chính sách đãi
ngộ tháa đáng. Mức đãi ngộ cần chú ý đến thu nhập của khu vực, mức độ quí hiếm
của lao động phải hợp lý trong cơng ty. Ngồi ra cần kết hợp đồng bộ giữa tuyển
dụng, đào tạo và đãi ngộ. 

Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Anh

15

Lớp: CĐ 09_KT02


Báo cáo thực tập Tốt nghiệp

Trường CĐ Nghề CN Hà Nội

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
KD TM VÀ DV PHƯƠNG THẢO

1. Lý luận cơ bản về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh:
1.1 Khái niệm và bản chất của ké toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh:
1.1.1. Khái niệm:
Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình lưu chuyển hàng hố trong kinh
doanh thương mại, nó chính là việc doanh nghiệp chuyển giao phần lớn lợi ích và rủi
ro gắn liền với quyền sở hữu cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán
và chấp nhận thanh toán (Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 13 về Doanh thu và Thu

nhập khác).
Về mặt kinh tế, bản chất của bán hàng chính là sự thay đổi hình thái giá trị của
hàng hóa. Hàng hóa của Doanh nghiệp được chuyển từ hình thái hiện vật sang hình
thái giá trị là tiền tệ. Lúc này doanh nghiệp kết thúc một chu kỳ kinh doanh tức là
vòng chu chuyển vốn của doanh nghiệp được hồn thành.
1.1.2. Ý nghĩa của bán hàng:
Bán hàng đóng một vai trị quan rất quan trọng khơng chỉ đối với bản thân mỗi
doanh nghiệp mà với cả sự phát triển chung của toàn bộ nền kinh tế xã hội.
- Đối với doanh nghiệp, hoạt động bán hàng chính là điều kiện tiên quyết giúp
cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Thơng qua hoạt động bán hàng doanh nghiệp
có được doanh thu, nhanh chóng thu hồi vốn kinh doanh đồng thời tạo ra lợi nhuận.
Bán hàng còn là tiền đề cho việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Lúc này
doanh nghiệp có điều kiện để thực hiện phân phối lợi ích vật chất doanh nghiệp với
nhà nước, doanh nghiệp với người lao động hoặc giữa doanh nghiệp với chủ doanh
nghiệp.
- Đối với nền kinh tế quốc dân, việc thực hiện tốt khâu bán hàng là điều kiện
thúc đẩy sản xuất phát triển, góp phần nâng cao năng suất lao động, cung cấp ngày

Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Anh

16

Lớp: CĐ 09_KT02


Báo cáo thực tập Tốt nghiệp

Trường CĐ Nghề CN Hà Nội

càng nhiều sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của xã hội, góp phần

cân đối giữa sản xuất và tiêu dùng, ổn định và nâng cao đời sống của người lao động
nói riêng và của tồn xã hội nói chung. Mặt khác, hoạt động bán hàng cịn tạo điều
kiện kết hợp chặt chẽ giữa lưu thơng hàng hóa và lưu thơng tiền tệ, thực hiện chu
chuyển tiền mặt, ổn định và củng cố giá trị đồng tiền và đảm bảo sự cân đối giữa các
ngành, các khu vực trong nền kinh tế.
1.2. Các phương thức bán hàng chủ yếu trong các doanh nghiệp thương mại:
Quá trình bán hàng bắt đầu từ khi doanh nghiệp xuất giao hàng cho khách hàng
và kết thúc khi khách hàng thanh tốn đủ tiền hàng. Hàng tiêu thụ có thể thanh tốn
ngay hoặc thanh tốn chậm.
1.2.1. Phương thức bán bn hàng hóa:
Bán bn hàng hố là phương thức bán hàng với số lượng lớn (hàng hố được
bán theo lơ hàng hoặc bán với số lượng lớn). Đặc điểm của nghiệp vụ bán bn là
hàng hố chưa đến tay người tiêu dùng, giá trị hàng hoá chưa được thực hiện đầy đủ.
Trong bán buôn thường bao gồm hai phương thức: Bán buôn qua kho và bán buôn vận
chuyển thẳng.
* Phương thức bán bn qua kho: là phương thức bán mà trong đó, hàng bán
phải được xuất kho của doanh nghiệp. Trong phương thức này có hai hình thức:
- Bán bn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Bên mua đề cử đại diện
đến kho của doanh nghiệp để nhận hàng. Doanh nghiệp xuất kho hàng hoá, giao trực
tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, đã thanh toán tiền
hoặc chấp nhận thanh toán, hàng hố được xác định là tiêu thụ.
- Bán bn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Hàng hố trong quá trình
chuyển đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Hàng hoá này được xác định là
tiêu thụ khi nhận được tiền do bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã nhận
được hàng và chấp nhận thanh tốn. Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp hay bên
mua chịu là do sự thoả thuận từ trước giữa hai bên.
* Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng: Gồm hai hình thức:
- Bán hàng vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (khơng tham
gia thanh tốn): Doanh nghiệp sau khi mua hàng, nhận hàng mua và giao trực tiếp


Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Anh

17

Lớp: CĐ 09_KT02


Báo cáo thực tập Tốt nghiệp

Trường CĐ Nghề CN Hà Nội

cho đại diện của bên mua tại kho người bán. Kế toán chỉ theo dõi số hoa hồng được
hưởng từ nghiệp vụ môi giới hàng cho nhà cung cấp hoặc cho khách hàng
- Bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: Doanh nghiệp sau
khi mua hàng, nhận hàng mua và chuyển đi bán thẳng cho bên mua bằng phương tiện
vận tải tự có hoặc th ngồi ở một địa điểm đã thoả thuận. Chi phí vận chuyển do
doanh nghiệp chịu hay bên mua phải tuỳ thuộc vào hợp đồng đã ký giữa hai bên.
1.2.2. Phương thức bán lẻ hàng hóa:
Trong khâu bán lẻ, chủ yếu là bán thu bằng tiền mặt, và thường thì hàng xuất
giao cho khách hàng và thu tiền trong cùng một thời điểm. Vì vậy thời điểm tiêu thụ
đối với khâu bán lẻ được xác định ngay khi giao hàng hoá cho khách hàng. Hiện nay
việc bán lẻ được tiến hành chủ yếu theo các phương thức sau:
Phương thức bán hàng thu tiền tập trung: Phương thức này tách rời nghiệp vụ
bán hàng và nghiệp vụ thu tiền. Nhân viên thu ngân có nhiệm vụ viết hoá đơn thu tiền
và giao cho khách hàng để khách hàng đến nhận hàng ở quầy do nhân viên bán hàng
giao. Cuối ca hoặc cuối ngày, nhân viên thu ngân tổng hợp tiền, kiểm tiền, làm giấy
nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ và xác định doanh số bán. Nhân viên bán hàng căn cứ
vào số hàng đã giao theo hoá đơn lập báo cáo bán hàng, đối chiếu số hàng hố hiện
cịn để xác định số hàng thừa, thiếu.
Phương thức bán hàng thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền

bán hàng và giao hàng cho khách. Cuối ca, cuối ngày, nhân viên bán hàng kiểm tiền,
làm giấy nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ và kiểm kờ hàng hoá hiện cũn quầy để xác
định số lượng hàng đó bán trong ca, trong ngày. Sau đó nhân viên bán hàng lập giấy
báo cáo bán hàng để xác định doanh thu số bán, đối chiếu số tiền đó nộp theo giấy nộp
tiền.
Phương thức bán hàng tự phục vụ: Khách hàng tự chọn lấy hàng hoá, trước khi
ra khái cửa hàng mang đến bộ phận thu tiền để thanh toán tiền hàng. Nhân viên thu
tiền phải lập hoá đơn bán hàng và thu tiền của khách hàng
Phương thức bán hàng trả góp: Theo phương thức này, người mua được trả tiền
mua hàng thành nhiều lần. Doanh nghiệp, ngồi số tiền thu theo giá bán thơng thường
cịn thu thêm người mua một khoản lãi do trả chậm.

Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Anh

18

Lớp: CĐ 09_KT02


Báo cáo thực tập Tốt nghiệp

Trường CĐ Nghề CN Hà Nội

Phương thức bán hàng tự động: Là phương thức bán lẻ hàng hố mà trong đó
các doanh nghiệp sử dụng các máy bán lẻ tự động chuyên dùng cho một hoặc vài loại
hàng hố nào đó đặt ở nơi cơng cộng, sau khi người mua cho tiền vào máy, máy sẽ tự
động đẩy hàng ra cho người mua.
Phương thức gửi hàng đại lý (doanh nghiệp là bên giao đại lý): Theo hình thức
này doanh nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở đại lý.
Bên đại lý sẽ trực tiếp bán hàng và thanh toán tiền cho doanh nghiệp và được

hưởng một tỷ lệ hoa hồng tính trên giá bán có (VAT hoặc không VAT) theo thoả
thuận trong hợp đồng đã ký.
Phương thức bán hàng nhận đại lý (Doanh nghiệp là bên nhận đại lý): Hàng
hóa khơng thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi hàng hố được tiêu thụ thì
doanh nghiệp được hưởng hoa hồng.
1.3. Kế toán doanh thu bán hàng :
1.3.1 Khái niệm:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ
thu được từ các giao dịch và các nghiệp vụ phát sinh doanh thu bán sản phẩm, hàng
hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng, bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm
ngồi giá bán (nếu có).
1.3.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hố như người sở hữu
hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn .
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

1.3.3. Phương pháp xác định doanh thu bán hàng:

Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Anh

19

Lớp: CĐ 09_KT02



Báo cáo thực tập Tốt nghiệp

Trường CĐ Nghề CN Hà Nội

Tùy thuộc vào phương pháp tính thuế GTGT mà doanh thu bán hàng được xác
định như sau:
- Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ doanh thu bán hàng là giá chưa có thuế GTGT.
- Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp hoặc không chịu thuế thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh tốn.
- Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB hoặc thuế XNK
thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế TTĐB, và thuế XNK).
* Doanh thu bán hàng được xác định theo công thức sau:
Doanh thu bán hàng

=

Khối lượng hàng được xác nhận là bán hàng

* Giá bán

*Doanh thu thuần về bán hàng húa là số chờnh lệch giữa tổng doanh thu bán
hàng với các khoản giảm trừ doanh thu:
Doanh
thu

Tổng
doanh thu

bán hàng =

bán hàng
thuần

Chiết
khấu
thương
mại

Doanh
Giảm giá
Các khoản thuế
thu hàng
hàng bán
không được khấu
- bán bị trả trừ
lại

1.4. Kế toán giá vốn hàng bán:
Trị giá vốn hàng xuất bán của doanh nghiệp thương mại chính là trị giá mua
của hàng xuất bán cộng với chi phí mua hàng phân bổ cho hàng xuất kho trong kỳ.
Trong cơ chế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt để bán hàng hóa nhanh tăng
doanh số bán hàng các doanh nghiệp khơng ngừng tìm tịi, đưa ra những phương thứ
bán hàng phù hợp vớp từng đối tượng khách hàng.Hiện nay, các doanh nghiệp vận
dụng các phương thứcbans hàng chủ yếu như: Bán hàng trực tiếp, gửi bán, bán hàng
nội bộ,bán trả góp….
Phương pháp tính trị giá vốn thực tế của hàng xuất bán:
Trong các doanh nghiệp thương mại do hàng hoá mua về nhập kho được mua
từ nhiều nguồn và tại những thời điểm khác nhau, nên giá cả và chi phí mua hàng của

Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Anh


20

Lớp: CĐ 09_KT02



×