Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Hoạt động quản lý và công tác hạch toán kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh dịch vụ và thương mại trí hoàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (464.67 KB, 54 trang )

Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn_kiểm tốn

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
( Về quá trình thực tập và viết báo cáo thực tập )
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Hà Nội, ngày

tháng 06 năm 2012

Giáo viên:

Trần Thị Hải Yến– Lớp kt4 – Khóa 4

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn_kiểm tốn



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI
TRÍ HỒNG............................................................................................................ 3
I TỔ CHỨC QUẢN LÍ.............................................................................................3
1.1 Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Dịch vụ và Thương Mại
Trí Hồng..................................................................................................................3
1.2 Một số chỉ tiêu kinh tế của công ty TNHH Dịch vụ & Thương mại Trí Hồng...4
1.3 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Dịch vụ và Thương Mại Trí
Hồng........................................................................................................................ 5
14. Đặc điểm tổ chức cơng tác quản lý của công ty...................................................7
1.4.1. Vẽ sơ đồ bộ máy quản lý của cơng ty..............................................................7
1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban trong công ty...................................7
II. Đặc điểm tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty......................................................9
2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty...........................................................9
2.2 Tổ chức vận dụng hình thức kế tốn, sổ kế tốn................................................12
2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán....................................................15
2.4 Tổ chức vận dụng chứng từ kế tốn...................................................................16
PHẦN 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÍ, SẢN XUẤT TẠI CƠNG
TY TNHH DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI TRÍ HỒNG..................................17
1 Văn bản quy phạm pháp luật vận dụng để quản lý và vận dụng để hạch tốn kế
tốn trong cơng ty TNHH Trí Hồng.......................................................................17
1.1. Hoạt động thu, chi, thanh toán..........................................................................17
1.1.1. Các văn bản quy phạm pháp luật do nhà nước, bộ tài chính ban hành..........17
1.1.2. Văn bản quy phạm do công ty ban hành........................................................18
1.2. Hoạt động đầu tư, sử dụng, thanh lý, nhượng bán tài sản cố định....................19
1.2.1 Các văn bản quy phạm pháp luật do nhà nước, bộ tài chính ban hành............19
1.2.2. Văn bản quy phạm do công ty ban hành:......................................................20
1.3. Hoạt động mua, bán, sử dụng, dự trữ vật tư hàng hoá......................................20

1.3.1. Các văn bản quy phạm pháp luật do nhà nước, bộ tài chính ban hành..........20
Trần Thị Hải Yến– Lớp kt4 – Khóa 4

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn_kiểm tốn

1.3.2. Văn bản quy phạm do công ty ban hành........................................................21
1.4. Hoạt động quản lý lao động, tiền lương, các khoản trích theo lương (BHXH,
BHYT, KPCĐ, BHTN) trong đơn vị :.....................................................................22
1.4.1. Các văn bản quy phạm pháp luật do nhà nước, bộ tài chính ban hành...........22
1.4.2. Văn bản quy phạm do cơng ty ban hành........................................................23
1.5 Kế tốn và quản lý chi phí, giá thành trong đơn vị :..........................................23
1.5.1. Các văn bản quy phạm pháp luật do nhà nước, bộ tài chính ban hành...........23
1.5.2. Văn bản quy phạm do công ty ban hành........................................................24
1.6. Kế toán và quản lý bán hàng, cung cấp dịch vụ................................................24
1.6.1. Các văn bản quy phạm pháp luật do nhà nước, bộ tài chính ban hành...........24
1.6.2. Văn bản quy phạm do cơng ty ban hành........................................................24
1.7. Kế tốn và quản lý tài chính trong đơn vị........................................................24
1.7.1. Các văn bản quy phạm pháp luật do nhà nước, bộ tài chính ban hành...........24
1.7.2. Văn bản quy phạm do công ty ban hành........................................................25
1.8. Kế toán thuế và thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước...........................25
1.8.1. Các văn bản quy phạm pháp luật do nhà nước, bộ tài chính ban hành...........25
1.8.2. Văn bản quy phạm do công ty ban hành........................................................26
2.Hệ thống chứng từ, sổ sách hạch toán phần hành kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công
Cụ Dụng Cụ tại công ty TNHH Dịch vụ & Thương mại.........................................27
2.1.Chứng từ hạch tốn ngun vật liệu tại cơng ty TNHH Trí Hồng...................27

2.1.1 Tổ chức chứng từ nhập kho nguyên vật liêu...................................................27
2.1.2 Tổ chức chứng từ xuất kho nguyên vật liệu....................................................29
2.2. Quy trình ghi sổ chi tiêt nguyên, vật liệu tại ty TNHH dịch vụ & thương mại
Trí Hồng................................................................................................................30
2.3. . . Quy trình ghi sổ tổng hợp phần hành kế tốn ngu vật liệu tại cơng ty TNHH
Dịch vụ & Thương mại Trí Hồng..........................................................................39
2.3.1 Tài khoản sử dụng trong việc hạch tốn tổng hợp tại cơng ty TNHH Dịch vụ
& Thương Mại Trí Hồng.......................................................................................39
2.3.2 Hệ thống sổ sách trong kế tốn tổng hợp tại cơng ty......................................39
2.3.3 Quy trình hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu................................................40

Trần Thị Hải Yến– Lớp kt4 – Khóa 4

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn_kiểm tốn

PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
TNHH DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI TRÍ HỒNG.........................................44
3.1.Ưu điểm trong cơng tác kế tốn tại cơng ty.......................................................44
3.1.1.Về cơ cấu tổ chức cơng tác kế tốn.................................................................44
3.1.2. Về cơng tác tổ chức kế tốn...........................................................................45
3.1.3. Về cơng tác bảo quản và lưu trữ chứng từ.....................................................45
3.1.4. Về hệ thống tài khoản....................................................................................45
3.1.4 VỊ ph¬ng pháp hạch toán tổng hợp NVL........................................................45
3.1.5 Về hạch toán chi tiết NVL..............................................................................45
3.1.6 Về phơng pháp hạch toán các trờng hợp tăng, giảm NVL...............................46

3.2. Nhng hn ch trong cụng tỏc cn khc phc...................................................46
3.3 Sự cần thiết và hoàn thiện kế toán NVL............................................................47
3.4. Những giải pháp cần khắc phục hạn chế trong cơng tác kế tốn.......................47
KẾT LUẬN............................................................................................................50

Trần Thị Hải Yến– Lớp kt4 – Khóa 4

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn_kiểm tốn

LỜI MỞ ĐẦU
Trong công cuộc đổi mới quản lý ở nước ta ( từ cơ chế quản lý tập chung
bao cấp sang cơ chế thị trường) nhiều chính , chế độ về , đã được Nhà nước quan
tâm sửa đổi bổ sung, nhằm phù hợp với yêu cầu quản lý và phù hợp với các thị
trường có tính phổ biến ở các nước phát triển. Cơ chế thị trường đòi hỏi các doanh
nghiệp nói chung và các doanh nghiệp nói riêng phải năng động sáng tạo, phải thực
hiện hạch toán độc lập, nghĩa là lấy thu bù chi và có lợi nhuận, nếu không sẽ không
thể đứng vững và tồn tại được trước sự cạnh tranh gay gắt của thị trường. Hiện nay
cơ chế quản lý kinh tế tài chính ở nước ta đã và đang có những đổi mới sâu sắc một
cách toàn diện. Chúng ta đã và đang định hướng, điều chỉnh các mục tiêu kinh tế ở
từng giai đoạn của một nền kinh tế thị trường năng động, có sự quản lý, kiểm sốt
của những hàng loạt các chính sách kinh tế mới được ban hành để nâng cao và đặt
đúng vai trị, vị trí của những cơng việc quản lý, điều hành và kiểm soát nền kinh tế
bằng các biện pháp kinh tế.
Kế toán với tư cách là cơng cụ quản lý cần có sự đổi mới khơng chỉ dừng lại ở
việc ghi chép chính xác kịp thời và lưu giữ các dữ liệu mà quan trọng hơn là thiết

lập một hệ thống có tổ chức thơng tin có ích cho việc quản lý kinh tế. Do đó kế tốn
về mặt bản chất chính là một hệ thống đo lường, xử lý và truyền đạt những thông tin
có ích cho các quyết định kinh tế cũng có thể nói kế tốn là một mơn khoa học, là
một nghệ thuật ghi chép phân loại tổng hợp và lý giải các nghiệp vụ tài chính diễn
ra ở một tổ chức làm căn cứ cho các quyết định kinh tế. Kế tốn là trung tâm hoạt
động tài chính của hệ thơng thơng tin quản lý, nó giúp cho các nhà quản lý có khả
năng xem xét tồn diện về hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị nhằm nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Là một doanh nghiệp dịch vụ và thương mại, Công ty TNHH dịch vụ và
Thương Mại Trí Hồng với sự năng động, nhạy bén và nỗ lực đã tìm được chỗ đứng
cho riêng mình trong nền kinh tế thị trường. Để thực hiện được mục đích của đợt
thực tập, em đã đi sâu tìm hiểu về thực tế của hoạt động quản lý và công tác hạch
toán kế toán nguyên vật liệu làm đề tài cho bài luận của mình với mong muốn hồn
thiện hơn nữa những kiến thức được học ở trường.

Trần Thị Hải Yến– Lớp kt4 – Khóa 4

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn_kiểm tốn

Nội dung báo cáo thực tập gồm 3 phần chính:
Phần 1: Tổng quan chung về Công ty TNHH Dịch vụ và Thương Mại Trí
Hồng
Phần 2: Thực trạng cơng tác Kế tốn tại cơng ty TNHH Dịch vụ và Thương
Mại Trí Hồng
Phần 3: Đánh giá chung về cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Dịch vụ và

Thương Mại Trí Hồng.
Vì thời gian và trình độ cịn hạn chế nên bài báo cáo thực tập này của em chắc
chắn còn nhiều khiếm khuyết. Em rất mong được sự chỉ bảo đóng góp ý kiến của
Giáo viên hướng dẫn cô Trần Thị Thu Huyền, các bác, các cô, chú và các anh chị
trong Phịng kế tốn Cơng ty để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện

Trần Thị Hải Yến

Trần Thị Hải Yến– Lớp kt4 – Khóa 4

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn_kiểm tốn

PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ
THƯƠNG MẠI TRÍ HỒNG
I TỔ CHỨC QUẢN LÍ
1.1 Q trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Dịch vụ và
Thương Mại Trí Hồng
Cơng ty TNHH Dịch vụ và Thương Mại Trí Hồng được cấp giấy chứng
nhận Đăng Ký Kinh Doanh số : 2002000312, cấp ngày 29 tháng 09 năm 2004 của
phòng Đăng Ký Kinh Doanh - Sở kế hoạch & đầu tư thành phố Hà Nội cấp giấy
phép kinh doanh các loại thép hình, mua bán sắt thép, tơn, vật liệu xây dựng. Kinh
doanh vận tải bằng ô tô, xây dựng các cơng trình dân dụng, gia cơng kết cấu thép.

Với số vốn điều lệ: 6.600.000.000 đồng
Hiện nay công ty có tên gọi như sau:
Tên doanh nghiệp: Cơng ty trách nhiệm hữu hạn ( TNHH ) Dịch vụ và Thương mại
Trí Hồng
Tên giao dịch quốc tế: TRIHOANG SERVICE AND TRADING COMPANY
LIMITED
Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty trách nhiệm hữu hạn
Địa chỉ:
-

Văn phịng cơng ty: số 24/30- ngõ 25B- phố Cát Linh- phường Cát Linh –
quận Đống Đa- Hà Nội

-

Điện

thoại

:

04.22431960_Fax

:0436621960_Email:


Đại diện: Ơng Bùi Trí Hồng

Chức vụ: Giám đốc


Cơng ty TNHH Dịch vụ và Thương Mại Trí Hồng hoạt động theo các quy
định của luật Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.Các quy định liên
quan được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan nhà nước có
thẩm quyền ban hành, cơng ty có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, hạch tốn
độc lập và tự chủ về tài chính. Các sáng lập viên của Công ty đã được đào tạo cơ
bản về nghề nghiệp và trưởng thành qua thực tế từ những năm 1990 cho đến nay.
Trần Thị Hải Yến– Lớp kt4 – Khóa 4

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn_kiểm tốn

Cơng ty được thành lập trên cơ sở phát triển kinh tế của xã hội cũng như địa
phương, để đáp ứng nhu cầu tiến triển nhanh của đất nước, với tinh thần yêu ngành,
yêu nghề, tích cực hăng say lao động có kỷ luật, có chất lượng, kỹ, mỹ thuật, lấy
mỗi cơng việc hồn thành làm niềm vui và phần thưởng cho mình ,vì lẽ đó mà các
sáng lập viên của Công ty đã lãnh đạo và đưa Công ty đứng vững trên thị trường
xây dựng thời mở cửa hiện nay.Công ty TNHH Dịch vụ và Thương Mại Trí Hồng
với đội ngũ cán bộ gọn nhẹ giàu kinh nghiệm trong Sản Xuất cũng như trong kinh
doanh, các sáng lập viên cùng Ban lãnh đạo Công ty vững vàng trong quản lý, tiến
hành, quan hệ mở rộng trên tinh thần đoàn kết nhất trí một lịng, đồng tâm hợp lực
xây dựng Cơng ty ngày một lớn mạnh. Qua nhiều năm được các cơ quan quản lý
chất lượng Vật Liệu Xây Dựng và các chủ dự án đánh giá cao về chất lượng kỹ
thuật, mỹ thuật cơng trình, vệ sinh mơi trường, sớm đưa cơng trình vào khai thác, sử
dụng.
1.2 Một số chỉ tiêu kinh tế của công ty TNHH Dịch vụ & Thương mại Trí
Hồng

Đi vào hoạt động trong lĩnh vực thương mại từ năm 2004, cơng ty đã có những
chuyển biến rõ rệt. Tuy bước đầu cịn gặp nhiều khó khăn nhưng với những gì mình
đã đạt được thì đó là một thành quả đáng ghi nhận và điều đó được ghi nhận qua
bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong hai năm 2009 và 2010 như sau:
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu
1.Tổng vốn kinh doanh

+ Vốn điều lệ
+ Vốn vay

2.Tổng doanh thu bán
hàng

2009
70.113.567.289

6.600.000.000
62.198.196.852

2010
So sánh
53.570.580.462 Giảm 25,02%
( tương ứng với
17.542.986.827 )
6.600.000.000 Không đổi
45.746.707.500 Giảm 26,45%
( tương ứng với
16.451.489.352 )


123.618.449.816 160.054.739.216 Tăng 29,47%
( tương ứng với
36.436.289.400 )

Trần Thị Hải Yến– Lớp kt4 – Khóa 4

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

3.Tổng giá vốn hàng bán

Khoa Kế toán_kiểm toán

118.439.350.673 151.552.295.291 Tăng 21,85%
( tương ứng với
33.112.944.618 )

4.Tổng lợi nhuận trước
thuế

367.732.572

371.401.223 Tăng 1% ( tương
ứng với 3.668.651
)

5.Tổng thuế TNDN phải
nộp


91.933.143

92.850.306 Tăng 1% ( tương
ứng với 917.163 )

6.Tổng cán bộ cơng nhân
viên

105
2.745.028

7.Thu nhập bình qn 1
cơng nhân viên/ tháng

105 Không đổi
3.836.182 Tăng 39,75%
( tương ứng với
1.091.154 )

Từ biểu trên ta thấy :
+ Năm 2010 so với năm 2009 vốn kinh doanh của công ty giảm nhưng chủ yếu là
do vốn vay, nó sẽ giảm bớt sức ép cơng nợ cho công ty, măt khác số lượng công
nhân viên không đổi nhưng doanh thu và lợi nhuận của công ty tăng, điều này
chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn của công ty tăng .
+ Tổng thuế thu nhập phải nộp tăng 917.163 tương ứng tăng 1% phù hợp với số lợi
nhuận thu được.
+ Thu nhập bình qn 1 cơng nhân viên/tháng năm 2010 tăng so với năm 2009 cụ
thể tăng từ 2.745.028 lên 3.863.182 tăng 1.091.154 tương ứng với 39,75% chứng tỏ
đời sống của nhân viên được cải thiện, công ty đã tạo điều kiện để nhân viên phát

huy năng lực bản thân.
1.3 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Cơng ty TNHH Dịch vụ và Thương Mại Trí
Hồng

Lĩnh vực kinh doanh của công ty:
Công ty TNHH Dịch vụ và Thương Mại Trí Hồng là một doanh nghiệp hoạt
động trên nhiều lĩnh vực:
- Kinh doanh các loại thép hình, mua bán sắt thép, tôn, vật liệu xây dựng,
- Xây dựng các cơng trình dân dụng,
- Gia cơng kết cấu thép…
Trần Thị Hải Yến– Lớp kt4 – Khóa 4

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn_kiểm tốn

- Dịch vụ cung ứng thiết bị chuyên ngành : sắt, thép, tôn, vật liệu xây dựng
- Dịch vụ vận chuyển các thiết bị xây dựng
Đặc biệt trong hai năm gần đây trước sự phát triển kinh tế xã hội cùng nhu
cầu xây dựng ngày càng lớn. Công ty nhận thấy sự cần thiết để mở rộng ngành nghề
kinh doanh nhằm đưa công ty phát triển với quy mô lớn và đa dạng về loại hình.
Ngày 2/3/2011 Giám đốc cơng ty Trí Hồng quyết định mở rộng ngành xây dựng
trở thành lĩnh vực kinh doanh quan trọng đối với sự phát triển của công ty. Với đầu
vào là việc cung ứng nguyên vật liệu cho ngành xây dựng, công ty đã tận dụng được
lợi thế tốt của mình, cùng liên kết với các công ty trong lĩnh vực xây dựng để cùng
phát triển ngành xây dựng.
Nhiệm vụ của công ty.

Bên việc đẩy mạnh kinh doanh thì cơng ty vẫn ln thực hiện đầy đủ nhiệm
vụ đề ra.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh theo đúng pháp luật.
- Đảm bảo quyền và lợi ích của các cơng ty khác trong q trình hợp tác kinh
doanh.
- Thường xuyên nghiên cứu thị trường, mở rộng thị trường để hoạt động kinh
doanh có hiệu quả, chấp hành đầy đủ các chính sách chế độ của nhà nước.
- Thực hiện đầy đủ cam kết trong hợp đồng mua bán đã ký kết với mọi tổ chức
kinh tế và thuộc các thành phần kinh tế khác nhau.
- Quản lý tốt đội ngũ cán bộ công nhân viên, chăm lo đầy đủ đời sống vật chất
và tinh thần cán bộ công nhân công ty theo đúng pháp luật.

Trần Thị Hải Yến– Lớp kt4 – Khóa 4

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn_kiểm tốn

14. Đặc điểm tổ chức công tác quản lý của công ty
1.4.1. Vẽ sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
Giám Đốc

Phó giám đốc

Phịng tổ chức- hành chínhPhịng tài chính kế tốn

Chú thích:


Phịng dịch vụ $ cung ứng NVL
Phịng kinh doanh

Chỉ đạo điều hành trực tiếp
Mối quan hệ gián tiếp

Bộ máy tổ chức quản lý của công ty được bố trí như sau: Đứng đầu cơng ty
là giám đốc, rồi đến phó giám đốc sau đó là các phịng ban chịu sự chỉ đạo trực tiếp
của giám đốc bao gồm: Phịng tài chính kế tốn, phịng tổ chức – hành chính, phịng
kinh doanh.

1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban trong công ty
- Giám đốc công ty: Là người quản lý tồn diện mọi hoạt động của cơng ty,
trực tiếp chỉ đạo, hướng dẫn phó giám đốc, các phịng ban…Mỗi hoạt động của
công ty đều phải được sự phê duyệt của giám đốc.
- Phó giám đốc: Là người giúp việc cho giám đốc, chịu trách nhiệm trước
giám đốc về các hoạt động kinh doanh, tổ chức các hoạt động và bảo vệ nhân sự.
Giúp giám đốc trong lĩnh vực kinh doanh, tài chính kế tốn, kế hoạch kinh doanh
của cơng ty.

Trần Thị Hải Yến– Lớp kt4 – Khóa 4

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn_kiểm tốn


- Phịng Tổ chức - hành chính:
F Quản lý cơng văn, giấy tờ sổ sách và con dấu, thực hiện công tác lưu trữ tài liệu

giấy tờ tại công ty.
F Xây dựng lịch công tác, lịch hội hộp định kỳ và bất thường.
F Đưa ra các quyết định chung của công ty.
F Có chức năng tham mưu cho giám đốc trong phạm vi tổ chức quản lý nhân

viên, lao động, tiền lương, chính sách xã hội và bảo hiểm an tồn lao động đối với
doanh nghiệp.
F Quy hoạch và quản lý nhân viên, đồng thời xây dựng phương án đào tạo nhân

viên trước mắt và lâu dài.
F Nghiên cứu tổ chức sắp xếp, bố trí nhân viên cho phù hợp chức năng nhiệm vụ

của công ty theo phương châm đơn giản, gọn nhẹ để đảm bảo việc kinh doanh có
hiệu quả.
- Phịng Tài chính kế tốn: cung cấp các thong tin kinh tế của cơng ty, giúp
giám đốc nắm được tình hình hoạt động kinh doanh hiện tại của cơng ty. Có chức
năng kiểm tra, kiểm sốt mọi hoạt động kinh tế tài chính của cơng ty, chịu trách
nhiệm tồn bộ cơng tác hạch tốn kế tốn, lập báo cáo kế tốn chung tồn cơng ty,
lập báo cáo sử dụng lao động, quỹ lương , sử dụng TSCĐ…
- Phòng kinh doanh: Gồm các nhân viên có trình độ nghiệp vụ cao, có bề
dày kinh nghiệm.
F Phịng kinh doanh là phịng tham mưu cho Giám Đốc về các lĩnh vực kinh
doanh, giúp Giám Đốc triển khai các kế hoạch đầu tư, kinh doanh tiếp tục mở rộng
thị trường nhằm tạo doanh thu cho cơng ty ngày càng cao.
F Đảm bảo việc tìm đối tác kinh doanh, trao đổi với khách hàng, tìm hiểu
thông tin thị trường và thực hiện các hoạt động bán hàng giao dịch tìm đại lý. Đồng
thời đưa ra phương án kinh doanh có hiệu quả phù hợp với tình hình thực tế tại đơn

vị, góp phần đem lại lợi nhuận cho công ty.
F Xây dựng và triển khai các kế hoạch dài hạn và ngắn hạn về kinh doanh của
cơng ty.
F Bên cạnh đó phịng ban cịn phụ trách kho vận của công ty.

Trần Thị Hải Yến– Lớp kt4 – Khóa 4

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn_kiểm tốn

* Phịng dịch vụ và cung ứng hàng hóa:
- Cung cấp các thiết bị xây dựng và vật tư hàng hóa cho các đối tác đầu tư
- Theo dõi số lượng trong việc nhập xuất vật tư hàng hóa
II. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty.
Bộ máy kế toán là một trong những bộ phận quan trọng trong hệ thống quản
lý của công ty. Bộ máy kế tốn có nhiệm vụ hướng dẫn, đơn đốc, kiểm tra và thu
thập đầy đủ, kịp thời các chứng từ kế tốn, tổ chức mọi cơng việc kế tốn, ghi chép,
tính tốn, phản ánh tình hình ln chuyển và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn, quâ
trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Xuất phát từ yêu cầu cụ thể của từng doanh nghiệp ở Cơng ty TNHH Dịch
vụ và Thương Mại Trí Hồng bộ máy kế tốn được tổ chức theo mơ hình tập trung.
Bộ máy kế tốn của cơng ty tinh giảm, gọn nhẹ và hiệu quả với đội ngũ kế
toán viên giàu kinh nghiệm và luôn trau dồi kiến thức về kế tốn, nâng cao trình độ,
đảm bảo cung cấp kịp thời những thơng tin cần thiết cho q trình ra quyết định
của giám đốc.
Trong q trình hạch tốn của cơng ty, mỗi nhân viên kế toán chịu trách

nhiệm một số phần hành kế tốn cụ thể tạo thành các mắt xích quan trọng trong bộ
máy hạch toán.
2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty

Trần Thị Hải Yến– Lớp kt4 – Khóa 4

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn_kiểm tốn

* Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

Kế toán
Bán hàng

Kế toán
tiền lương
Kế toán Thanh
toán và ngân hàng

Thủ quỹ

Chú thích:


Quan hệ chỉ đạo nghiệp vụ

* Chức năng, nhiệm vụ của từng nhân viên kế toán.
Kế toán trưởng: Được sử dụng tất cả các quyền trong phần mềm kế tốn.
Trợ giúp Giám Đốc trong việc điều hịa và tổ chức nguồn vốn hoạt động trong công
ty.
- Giám sát thực hiện hoạch tốn trong cơng ty theo chế độ kế tốn.
- Cập nhật thơng tin, thơng tư, nghị định mà bộ tài chính phát hành và sửa đổi.

Trần Thị Hải Yến– Lớp kt4 – Khóa 4

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn_kiểm tốn

- Chịu trách nhiệm trước Giám Đốc về hoạt động kế tốn tại cơng ty
Kế tốn tổng hợp: Tính tốn và có trách nhiệm nộp đúng, đủ, kịp thời các khoản
phải nộp cho Ngân sách nhà nước.
- Thanh toán đúng hạn các khoản vay.
- Lập đầy đủ và đúng hạn các báo cáo tài chính.
- Tổ chức, kiểm tra kế tốn trong nội bộ công ty.
- Tổ chức bảo quản và lưu trữ tài liệu kế tốn, giữ bí mật các tài liệu và số liệu kế
toán.
- Chịu trách nhiệm ghi sổ cái, lập bảng tổng kểt tài sản và những bảng biểu kế tốn
trong báo cáo kế tốn.
- Tính tốn kịp thời, chính xác và thanh tốn tiền lương, các khoản trích theo lương
cho cơng nhân viên theo đúng chế độ quy định.

- Tổng hợp quỹ lương kịp thời, báo cáo tình hình sử dụng quỹ lương cho từng bộ
phận nhằm ngăn chặn tình hình vượt quỹ lương.
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời nhưng chi phí sản xuất theo từng đối tượng hạch tốn
chi phí sản xuất.
Kế tốn tiền lương: Tổ chức hướng dẫn, ghi chép, tổng hợp một cách lien
tục, kịp thời, đầy đủ, trung thực, chính xác tình hình hiện có và sự biến động về số
lượng và chất lượng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao động và kết quả lao
động. Lập báo cáo về lao động, tính tốn chính xác, đúng chính sách, chế độ các
khoản tiền lương, tiền thưởng, các khoản phụ cấp phải trả cho người lao động. Lập
báo cáo về lao động tiền lương BHXH, thuộc trách nhiệm, đề xuất biện pháp khai
thác có hiệu quả tiềm năng lao động.
Kế toán thanh toán và ngân hàng: Cập nhật và theo dõi sổ chi tiết tài khoản
tiền mặt, tiền gởi ngân hàng.
- Cập nhật và theo dõi sổ chi tiết tài khoản vay tại các ngân hàng.
- Cuối tháng đối chiếu số liệu giữa sổ chi tiết tài khoản tiền gởi, tiền vay ngân hàng
với sổ ngân hàng.
Kế toán bán hàng:
- Theo dõi tinh hình nhập, xuất, tồn ở kho và ở đơn vị.
- Theo dõi toàn bộ chứng từ xuất hàng tiêu thụ, xuất hóa đơn tài chính.
Trần Thị Hải Yến– Lớp kt4 – Khóa 4

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn_kiểm tốn

- Hàng ngày cập nhật và theo dõi chi tiết doanh thu của từng mặt hàng.
Thủ quỹ:

- Theo dõi và bảo quản tiền mặt.
- Theo dõi, ghi chép các chứng từ có liên quan đến tiền mặt.
- Thanh tốn và chi trả cho cá nhân và tổ chức có liên quan.
- Nhận chứng từ thu, chi từ kế toán thu chi.
- Kiểm tra chứng từ, chữ ký có kiên quan.
- Tiến hành thu, chi và ký nhận vào các phiếu thu chi.
- Cuối tháng nhận sổ quỹ hàng ngày để kiểm tra, đối chiếu và ký nhận.
* Mối quan hệ cung cấp thơng tin giữa phịng kế tốn và các phịng ban khác
trong cơng ty.
Bộ máy kế tốn là bộ phận quan trọng trong hệ thống quản lý của cơng ty.
Phịng kế tốn được coi là mạch máu liên thơng với các bộ phận với nhau.Là nơi
quản lý dòng tiền vào ,dịng tiền ra của Cơng ty, tổ chức, thực hiện cơng tác quản lý
chi phí sản xuất kinh doanh và chi tiêu nội bộ, kiểm tra, giám sát kế hoạch chi tiêu,
thực hiện cơng tác kế tốn thuế, lập báo cáo tài chính, lưu trữ, báo cáo,cung cấp
thơng tin số liệu kế toán theo quy định
1.

2.2 Tổ chức vận dụng hình thức kế tốn, sổ kế tốn

1.

* Hình thức kế tốn áp dụng.
Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn nhật ký chung có kết cấu sổ và ghi chép đơn

giản, trình tự xử lý nghiệp vụ nhanh phù hợp với đặc điểm và quy mô tổ chức sản
xuất kinh doanh của cơng ty.
- Niên độ kế tốn bắt đầu từ ngày 01/01/N và kết thúc vào ngày 31/12/N.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là VNĐ.
- Khấu hao tài sản cố định đánh giá theo phương pháp đường thẳng.
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp bình qn gia quyền.

- Tính giá gốc hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước.
- Tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10%.
- Phương pháp hạch toán : phương pháp kiểm kê định kỳ.

Trần Thị Hải Yến– Lớp kt4 – Khóa 4

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn_kiểm tốn

* Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung

Chứng từ gốc(Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT....)

Sổ nhật kí đặc biệt

Sổ nhật ký
chung

Sổ chi tiết

Sổ cái

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối tài khoản


BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú :
Ghi hàng ngày.
Quan hệ đối chiếu.
Ghi cuối kỳ.
Giải thích sơ đồ:
(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi

sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật kí chung, sau đó căn cứ số liệu đã
ghi trên sổ Nhật kí chung để ghi vào sổ cái theo các khoản kế toán phù hợp. Nếu
đơn vị có mở sổ, thẻ kế tốn chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật kí chung, các
nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ thẻ kế tốn chi tiết có liên quan.
Trần Thị Hải Yến– Lớp kt4 – Khóa 4

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn_kiểm tốn

Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật kí đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các
chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi các nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật kí
đặc biệt liên quan. Định kì(3,5,10…ngày) hoặc cuối tháng, tùy khối lượng nghiệp
vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ nhật kí đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản
phù hợp trên sổ cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do nghiệp vụ được ghi đồng thời
vào nhiều sổ nhật kí đặc biệt( nếu có).
(2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối


số phát sinh
Sau khi đã kiểm tra số đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng
tổng hợp chi tiết( được lập từ các sổ thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo
tài chính.
Về nguyên tắc, tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên bảng cân đối
phát sinh phải bằng tổng số phát sinh Nợ và tổng phát sinh có trên sổ nhật kí chung(
hoặc sổ nhật kí chung và sổ nhật kí đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các
sổ nhật kí đặc biệt) cùng kì.
 Hàng ngày hoặc định kỳ :

- Căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra hợp lệ, kế toán phân loại chứng từ
và ghi sổ.
-

Các nghiệp vụ kinh tế được phản ánh vào nhật ký chung theo trình tự thời gian

và vào các sổ chi tiết có liên quan.
 Định kỳ :

-

Căn cứ các định khoản kế toán đã lập trên nhật ký chung để ghi vào sổ cái các

tài khoản.
 Cuối kỳ:

-

Lập các bảng tổng hợp chi tiết căn cứ vào các sổ chi tiết của các tài khoản.


-

Căn cứ số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối tài khoản.

-

Đối chiếu kiểm tra số liệu và lập các báo cáo tài chính

Trần Thị Hải Yến– Lớp kt4 – Khóa 4

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn_kiểm tốn

*Sổ sách kế tốn cơng ty sử dụng:
2. Hiện nay cơng ty đang sử dụng một số sổ kế toán sau :
3. - Nhật ký chung: Là sổ kế toán căn bản, mở hàng tháng dùng để ghi chép

các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian và quan hệ tài khoản đối ứng
của các nghiệp đó, làm căn cứ để ghi sổ cái.
- Sổ cái: Là sổ kế tốn tổng hợp để hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh của từng tài khoản tổng hợp theo từng tháng trong đó bao gồm: số dư đầu kỳ,
số phát sinh trong tháng, số dư cuối tháng. Số liệu của sổ cái cuối tháng dùng để ghi
vào bảng cân đối phát sinh và các bảng biểu kế toán khác.
- Sổ chi tiết:
+ Sổ chi tiết các tài khoản: mọi tài khoản đều mở sổ chi tiết
+ Sổ chi tiết hàng hóa: mở cho mọi loại hàng hóa, mã hàng hóa được kế tốn

trưởng đặt và thống nhất trong suốt thời gian hoạt động tại công ty
+ Sổ quỹ tiền mặt
+ Sổ chi tiết bán hàng
- Các báo cáo kế tốn tại cơng ty:
+ Báo cáo quyết tốn
+ Báo cáo cân đối kế toán
+ Báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh
+ Bảng cân đối tài khoản
+ Thuyết minh báo cáo tài chính
+ Quyết tốn thuế GTGT
+ Quyết tốn thuế TNDN
2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn
Cơng ty áp dụng hệ thống tài khoản theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC đã
ban hành vào ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính.Các chứng từ sổ sách được lập
theo mẫu.
Do đặc điểm tình hình của Cơng ty nên cơng tác kế tốn của cơng ty được tổ
chức theo hình thức tập trung tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán và lưu trữ
chứng từ sổ sách kế toán được tốt hơn.

Trần Thị Hải Yến– Lớp kt4 – Khóa 4

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế tốn_kiểm tốn

2.4 Tổ chức vận dụng chứng từ kế tốnss
Hiện nay cơng ty đang sử dụng chế độ tài khoản theo danh mục hệ thống tài

khoản kế toán doanh nghiệp hiện hành:
+ Hóa đơn GTGT
+ Phiếu xuất kho, nhập kho
+ Phiếu thu, chi tiền mặt
+ Giấy nộp tiền
+ Hợp đồng kinh tế
+ Bảng kê chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào có hóa đơn bán hàng
+ Bảng kê hàng hóa, dịch vụ bán ra
+ Tờ khai thuế GTGT
+ Bảng thanh toán tiền lương
4.

Trần Thị Hải Yến– Lớp kt4 – Khóa 4

Báo cáo thực tập cơ sở ngành



×