BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
BÙI THỊ NGUYÊN
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ
NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
HUYỆN KIM BƠI, TỈNH HỊA BÌNH
CHUN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8310110
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHẠM THỊ TÂN
Hà Nội, 2023
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, tất cả nguồn số liệu được sử dụng trong
phạm vi nội dung nghiên cứu của luận văn này là trung thực và xin cam đoan
rằng, các thơng tin trích dẫn trong ḷn văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc và
mọi sự giúp đỡ cho luận văn đã được gửi lời cảm ơn.
Hòa Bình , ngày
tháng 8 năm 2023
Người cam đoan
Bùi Thị Nguyên
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy, cơ giáo, sự giúp đỡ, động
viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Để hoàn thành ḷn văn này tơi xin
bày tỏ sự kính trọng và lịng biết ơn sâu sắc tới:
Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Thị Tân
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự góp ý quý báu của các Thầy, Cô trường
Đại Học Lâm nghiệp đã chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ tận tình trong quá
trình tơi thực hiện và hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo UBND hụn Kim Bơi, Ngân hàng
Chính sách xã hội huyện Kim Bôi và cán bộ văn phịng UBND hụn Kim Bơi.
Tơi xin cảm ơn sự giúp đỡ của Lãnh đạo, đờng nghiệp cơ quan và gia
đình, bạn bè đã luôn quan tâm, động viên và tạo điều kiện cho tơi trong quá
trình thực hiện.
Do thời gian dành cho quá trình nghiên cứu có hạn, nên ḷn văn của
tơi khơng tránh khỏi thiếu sót và sơ x́t. Tơi rất mong nhận được sự đóng
góp của q thầy, cô giáo để luận văn của tôi được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả
Bùi Thị Nguyên
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI NHCSXH ........................ 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại ngân
hàng chính sách xã hợi ................................................................................... 5
1.1.1. Cho vay đối với hộ nghèo ................................................................. 5
1.1.2. Quản lý hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại ngân hàng chính
sách xã hội ................................................................................................ 11
1.1.3. Nội dung Quản lý hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại ngân
hàng chính sách xã hội ............................................................................. 18
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến Quản lý hoạt động cho vay đối với hộ
nghèo tại ngân hàng chính sách ............................................................... 23
1.2. Cơ sở thực tiễn về Quản lý hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại
ngân hàng chính sách xã hợi ........................................................................ 28
1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phương .............................................. 28
1.2.2. Bài học kinh nghiệm về quản lý hoạt động cho vay đối với hộ
nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội huyện Kim Bôi ........................... 30
Chương 2 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 32
2.1. Khái quát về Ngân hàng Chính sách xã hợi hụn Kim Bơi ................ 32
2.1.1. Khái qt về huyện Kim Bơi, Tỉnh Hịa Bình ................................. 32
2.1.2. Thuận lợi và khó khăn đối với Quản lý hoạt động cho vay đối với
hộ nghèo tại ngân hàng chính sách huyện Kim Bôi ................................. 38
iv
2.1.3. Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng Chính sách xã hội
huyện Kim Bôi........................................................................................... 39
2.2. Phương pháp nghiên cứu. ..................................................................... 42
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp ........................................ 42
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp. ........................................ 43
2.2.3. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu ............................................. 44
2.2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu.......................................................... 45
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................... 47
3.1. Thực trạng các chương trình tín dụng cho vay đới với hộ nghèo được
triển khai tại huyện Kim Bôi........................................................................ 47
3.1.1. Các chương trình chính sách cho vay đối với hộ nghèo tại
huyện Kim Bơi ......................................................................................... 47
3.1.2. Quy trình quản lý cho vay đối với hộ nghèo tại ngân hàng chính
sách xã hội ................................................................................................ 52
3.2. Quản lý hoạt động cho vay đới với hợ nghèo tại Ngân hàng chính sách
xã hợi. ........................................................................................................... 55
3.2.1. Lập kế hoạch cho vay vốn............................................................... 55
3.2.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch cho vay vốn ........................................ 61
3.2.3. Kiểm tra, giám sát quá trình cho vay vốn ...................................... 84
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động cho vay đối với
hộ nghèo tại ngân hàng chính sách hụn Kim Bơi .................................... 88
3.3.1. Chính sách hỗ trợ và các văn bản hướng dẫn thực hiện................ 89
3.3.2. Năng lực thực thi chính sách của ngân hàng chính sách xã hội và
các tổ chức đồn thể ................................................................................. 89
3.3.3. Đối tượng thụ hưởng chính sách .................................................... 90
3.4.4. Cơng tác thanh tra, kiểm tra hoạt động cho vay ............................ 91
3.4. Đánh giá chung về công tác quản lý hoạt đợng cho vay đới với hợ
nghèo tại ngân hàng chính sách huyện Kim Bôi ......................................... 92
v
3.4.1. Những kết quả đạt được ................................................................. 92
3.4.2. Một số tồn tại .................................................................................. 94
3.4.3. Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế ............................................ 95
3.5. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý hoạt động cho vay đối với hộ
nghèo tại ngân hàng chính sách hụn Kim Bơi ......................................... 97
3.5.1. Phương hướng và mục tiêu của Ngân hàng chính sách xã hội huyện
Kim Bơi ..................................................................................................... 97
3.5.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý hoạt động cho vay đối với
hộ nghèo tại ngân hàng chính sách huyện Kim Bơi ................................. 99
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 109
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
Ý nghĩa
Bộ LĐ TB&XH
Bộ Lao động thương binh và xã hội
HĐND
Hội đồng nhân dân
HĐQT
Hội đờng quản trị
KTXH
Kinh tế xã hợi
NHCSXH
Ngân hàng Chính sách xã hội
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
NSNN
Ngân sách Nhà nước
TK&VV
Tiết kiệm và vay vốn
UBND
Ủy ban nhân dân
VNĐ
Việt Nam đồng
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Hiện trạng sử dụng đất huyện Kim Bôi năm 2022 ............... 33
Bảng 2.2: Dân số hụn Kim Bơi theo đơn vị hành chính năm 2022 ... 35
Bảng 2.3: Lao động và cơ cấu lao động của huyện Kim Bôi ............... 36
Bảng 2.4. Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất của huyện Kim
Bơi ..................................................................................................... 38
Bảng 3.1. Các chương trình tín dụng của Ngân hàng chính sách xã hợi
hụn Kim Bơi ................................................................................... 49
Bảng 3.2. Kế hoạch cho vay đối với hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách
xã hợi hụn Kim Bơi......................................................................... 56
Bảng 3.3. Khảo sát cán bộ theo dõi, quản lý cho vay đối với hộ nghèo tại
NHCSXH Kim Bôi về công tác lập kế hoạch (% ý kiến trả lời) ...................... 60
Bảng 3.4. Số lượng hồ sơ đề nghị cho vay vốn tại NHCSXH Kim Bôi.
.......................................................................................................... 65
Bảng 3.5. Đánh giá về công tác xác định hợ nghèo và đới tượng được
nhận chính sách hỗ trợ. ....................................................................... 68
Bảng 3.6. Kết quả cho vay vốn đối với hộ nghèo tại NHCSXH huyện
Kim Bôi ............................................................................................. 70
Bảng 3.7. Dư nợ cho vay vốn đối với hộ nghèo tại NHCSXH huyện Kim
Bôi ..................................................................................................... 73
Bảng 3.8. Đánh giá sự phù hợp quy trình, thủ tục cho vay vớn đối với
hộ nghèo tại NHCSXH huyện Kim Bôi. .............................................. 74
Bảng 3.9. Quản lý phương thức cho vay vốn đối với hợ nghèo thơng
qua các tổ chức chính trị xã hợi .......................................................... 76
viii
Bảng 3.10. Dư nợ hộ nghèo thông qua các tổ chức chính trị xã hợi trên
địa bàn hụn Kim Bơi ....................................................................... 77
Bảng 3.11. Quản lý hoạt động cho vay vốn theo mục đích sử dụng của
hợ nghèo trên địa bàn huyện Kim Bôi ................................................. 79
Bảng 3.12. Quản lý về thời hạn cho vay vốn đối với hộ nghèo ............ 80
Bảng 3.13. Kiểm tra, giám sát tình hình cho vay đới với hợ nghèo thơng
qua các Tổ chức chính trị xã hội(Hội) nhận ủy thác. ........................... 87
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đờ Cơ cấu tổ chức NHCSXH hụn Kim Bơi ........................... 40
Hình 3.1. Sơ đờ Quy trình quản lý hoạt đợng cho vay đới với hợ nghèo ....... 54
Hình 3.2. Biểu đờ Cơ cấu kế hoạch nguồn vốn cho vay đối với hộ nghèo tại
NHCSXH hụn Kim Bơi ............................................................................... 58
Hình 3.3. Quy trình cho vay vớn của NHCSXH hụn Kim Bơi ................... 63
Hình 3.4. Biểu đồ Kết quả thẩm định hồ sơ duyệt vay vốn tại NHCSXH
hụn Kim Bơi ................................................................................................ 67
Hình 3.5. Biểu đờ Đánh giá sự phù hợp về thời hạn cho vay đối với hợ nghèo
......................................................................................................................... 82
Hình 3.6. Biểu đờ Tỷ lệ hợ thốt nghèo nhờ chương trình cho vay ưu đãi ... 83
Hình 3.7. Biểu đờ Tình hình kiểm tra, giám sát của NHCSXH Kim Bơi....... 86
Hình 3.8. Biểu đờ Ý kiến đánh giá về mức đợ phù hợp của chính sách thực
hiện (điểm BQ). ............................................................................................... 89
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nhiều năm qua Đảng và Nhà nước ta luôn coi công tác chăm lo cho
các gia đình chính sách, đầu tư cho thúc đẩy phát triển sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ, tăng thu nhập, giảm nghèo bền vững là một chủ trương lớn, là nhiệm
vụ hàng đầu trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước và đặc
biệt là nước ta đang phát động phong trào "toàn dân chung sức xây dựng nơng
thơn mới" thì yếu tớ thu nhập là mợt tiêu chí rất quan trọng trong 19 bợ tiêu
chí về xây dựng nông thôn mới. Để đạt được đơn vị xây dựng nơng thơn mới
riêng tiêu chí hợ nghèo phải đạt dưới 3%. Vai trị của tín dụng ưu đãi đối với
hộ nghèo ngày càng được thể hiện tầm quan trọng trong việc thực hiện mục
tiêu giảm nghèo của nước ta. Để nối tiếp những thành công này và thực hiện
trọng trách được Đảng và Chính phủ giao phó, Ngân hàng chính sách xã hợi
cần khơng ngừng phát huy những thế mạnh cũng như kịp thời khắc phục
những khó khăn cịn tờn tại trong quản lý cho vay đới với hợ nghèo.
Ngân hàng Chính sách Xã hợi chi nhánh huyện Kim Bôi cũng ra đời và
phát triển trong bối cảnh và yêu cầu chung của cả nước. Sau hơn 15 năm hoạt
đợng, Ngân hàng Chính sách Xã hợi chi nhánh Kim Bôi đã cho vay hàng trăm
tỷ đồng, cho hàng chục ngàn lượt hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác,
đã góp phần to lớn trong cơng c̣c xóa đói giảm nghèo của huyện nói riêng
và của đất nước nói chung
Tuy nhiên, sự nghiệp giảm nghèo nói riêng và sự nghiệp phát triển đất
nước vẫn cịn ở phía trước, với nhiệm vụ ngày càng khó khăn, phức tạp; trong
đó lĩnh vực tín dụng cho hợ nghèo và các đới tượng chính sách khác tại Kim
Bơi cịn nhiều vấn đề tờn tại như: Đới tượng hợ nghèo có nhu cầu vay vớn cịn
được Tổ Tiết kiệm và vay vớn (TK&VV) bình xét cho vay theo cảm tính cá
nhân, tinh thần làng xã, do vậy thiếu sự khách quan và phần nào ảnh hưởng
đến việc sử dụng nguồn vốn dẫn đến cho vay chưa đúng đối tượng cần vốn;
2
Bên cạnh đó, hạn chế về ng̀n vớn đặc biệt là vốn địa phương; mức vốn vay;
thời hạn cho vay chưa phù hợp với từng đới tượng, từng mục đích; quy mơ tín
dụng chưa tương xứng với nhu cầu; vẫn tờn tại tình trạng lợi dụng vớn vay ưu
đãi để trục lợi, nguy cơ thất thốt ng̀n vớn; nợ xấu phát sinh do 2 nguyên
nhân: khách quan (thiên tai, dịch bệnh, mất mùa, trượt giá sản phẩm…) và
chủ quan(người dân lười lao đợng hoặc chưa có sáng tạo trong lao động và
sản xuất, chưa biết cách phân bổ kế hoạch sử dụng vốn vay hiệu quả-đầu tư
dàn trải) chất lượng sản phẩm thu hoạch không đạt tiêu chuẩn dẫn đến giá
thành sản phẩm thấp và do vậy hiệu quả sử dụng vớn vay chưa cao. Từ đó
phát sinh hợ tái nghèo do thiếu kinh nghiệm trong sản xuất sau khi đến kỳ trả
nợ phải bán sản phẩm non hoặc vay nóng để trả đúng kỳ hạn. Cơng tác hoạt
đợng cho vay ủy thác qua tổ chức chính trị xã hợi chưa thực sự ổn định do sự
biến động về tổ chức theo nhiệm kỳ trong các hội đoàn thể. Chất lượng hoạt
động của Tổ TK&VV chưa đồng đều trong các địa bàn, mợt sớ Tổ cịn thiếu
tinh thần trách nhiệm, tổ trưởng Tổ TK&VV kiêm nhiệm nên chưa phát huy
được hết chức trách nhiệm vụ của mình được ủy nhiệm. Xuất phát những vấn
đề nêu trên, tác giả lựa chọn đề tài “Quản lý hoạt động cho vay đối với hợ
nghèo tại ngân hàng chính sách xã hợi hụn Kim Bơi, Tỉnh Hịa Bình” làm
ḷn văn tớt nghiệp thạc sĩ chuyên ngành quản lý kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát:
Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác quản lý hoạt động cho vay đối
với hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hợi hụn Kim Bơi, Tỉnh Hịa Bình
từ đó đề x́t các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý hoạt đợng cho
vay đối với hộ nghèo trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động cho
vay đối với hợ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hợi.
3
+ Phân tích thực trạng cơng tác quản lý hoạt đợng cho vay đới với hợ
nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội.
+ Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động cho vay đối
với hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hợi hụn Kim Bơi, tỉnh Hịa Bình.
+ Đề x́t giải pháp nhằm hồn thiện công công tác quản lý hoạt động
cho vay đối với hộ nghèo trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý hoạt động cho
vay đới với hợ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hợi hụn Kim Bơi, Tỉnh
Hịa Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Đề tài được tổ chức nghiên cứu tại ngân hàng
chính sách xã hợi hụn Kim Bơi, Tỉnh Hịa Bình.
- Phạm vi thời gian: Sớ liệu nghiên cứu được thu thập trong giai đoạn 3
năm 2020-2022.
- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý
hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hợi hụn
Kim Bơi.
Chủ thể của đề tài tập trung nghiên cứu về hoạt đợng tín dụng cho
vay đới với hợ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hợi hụn Kim Bơi, tỉnh
Hịa Bình.
4. Nội dung nghiên cứu
+ Lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động cho vay đối với hộ nghèo
tại ngân hàng chính sách xã hợi.
+ Thực trạng cơng tác quản lý hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại
ngân hàng chính sách xã hợi.
+ Yếu tớ ảnh hưởng đến quản lý hoạt động cho vay đối với hộ nghèo
tại Ngân hàng chính sách xã hợi hụn Kim Bơi, tỉnh Hịa Bình.
4
+ Giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý hoạt động cho vay đối
với hộ nghèo trong thời gian tới.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục các tài liệu tham khảo, luận
văn có kết cấu 3 chương, bao gờm:
Chương 1- Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động cho vay đới
với hợ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội.
Chương 2 - Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu.
Chương 3- Kết quả nghiên cứu và thảo luận.
5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI NHCSXH
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại ngân
hàng chính sách xã hội
1.1.1. Cho vay đối với hộ nghèo
1.1.1.1 khái niệm
Quan niệm về nghèo của từng quốc gia hay từng vùng, từng nhóm dân
cư, nhìn chung khơng có sự khác biệt đáng kể. Tiêu chí chung nhất để xác
định nghèo đói vẫn là mức thu nhập hay chi tiêu để thỏa mãn những nhu cầu
cơ bản của con người về ăn, mặc, ở, y tế, giáo dục, văn hóa, đi lại và giao tiếp
xã hội. Sự khác nhau chỉ là thỏa mãn ở mức cao hay thấp mà thôi. Điều này
phụ thuộc vào trình đợ phát triển KTXH cũng như phong tục tập quán của
từng vùng, từng quốc gia (Nguyễn Văn Định, 2008).
Khái niệm về đói nghèo ở Việt Nam tương đờng với những khái niệm
về đói nghèo được thừa nhận rợng rãi trên thế giới. Việt Nam đã thừa nhận
khái niệm chung về đói nghèo do Hợi nghị chớng đói nghèo khu vực Châu Á
- Thái Bình Dương do ESCAP tổ chức tại Băng Cớc, Thái Lan tháng 9/1993:
“Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng và thoả mãn các
nhu cầu cơ bản của con người mà những nhu cầu này đã được xã hội thừa
nhận tuỳ theo trình đợ phát triển kinh tế - xã hợi và phong tục tập quán của địa
phương”. Như vậy, đói nghèo ở Việt Nam khơng chỉ được nhìn nhận ở
phương diện thiếu thốn những nhu cầu vật chất tối thiểu như ăn mặc, giáo dục,
y tế mà ở cả phương diện thiếu những cơ hội tạo thu nhập, dễ bị tổn thương, ít
có khả năng tham gia vào việc ra các quyết định liên quan đến bản thân.
Nghèo đa chiều: Quan niệm về nghèo đa chiều xuất phát từ việc tiếp
cận thỏa mãn các nhu cầu cơ bản của con người như ăn, mặc, học hành, khám
6
chữa bệnh, nhà ở...; sự thiếu hụt một hoặc một sớ các nhu cầu đó được coi là
nghèo đa chiều (Bộ LĐ TBXH, 2016).
Tiếp cận nghèo đa chiều cần đạt được 3 mục tiêu. Đó là: Đo lường (các
chiều nghèo), giám sát nghèo và định hướng chính sách, xác định hợ nghèo
cũng như xác định đới tượng thụ hưởng chính sách. Trong quá trình chuyển
đổi phương pháp tiếp cập đo lường nghèo từ đơn chiều sang đa chiều, chuẩn
nghèo đa chiều và chuẩn nghèo chi tiêu/thu nhập cần được sử dụng song song
(La Hồn, 2013).
Người nghèo là những người có c̣c sớng bấp bênh vì khơng tiếp cận
các điều kiện vật chất và dịch vụ để có được mợt c̣c sống ấm no. Họ thiếu
các điều kiện đảm bảo các nhu cầu tối thiểu của con người về ăn, mặc, ở, đi
lại, học hành và chăm sóc sức khoẻ; tiếp cận với các kết cấu hạ tầng và các
nguồn lực xã hội kém; thiếu tự tin và dễ bị tổn thương; ít có điều kiện tham
gia vào các quyết định của địa phương về tăng trưởng, phát triển kinh tế - xã
hội. Để xác định người nghèo cần căn cứ vào sổ chứng nhận hợ nghèo. Người
nghèo là người có tên trong sổ chứng nhận hộ nghèo/sổ theo dõi quản lý hợ
nghèo tại chính qùn địa phương.
Hộ nghèo là hợ có thu nhập bình qn trên đầu người trên tháng ít hơn
hoặc bằng chuẩn nghèo. Để xác định hộ nghèo cịn phải căn cứ vào tình trạng
nhà ở và giá trị tài sản và phương tiện sản xuất (nhà ở tạm bợ, tài sản khơng
có giá trị, thiếu phương tiện sản xuất). Theo đó, xã nghèo là xã có tỷ lệ hộ
nghèo từ 25% trở lên, được xác định theo chuẩn nghèo hiện hành.
Tín dụng ngân hàng là mợt giao dịch về tài sản giữa bên cho vay và bên
đi vay, trong đó các ngân hàng, tổ chức tín dụng vừa là bên đi vay vừa là bên
cho vay. Bên cho vay chuyển giao tạm thời quyền sử dụng tài sản cho bên đi
vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có
nghĩa vụ hồn trả lại vơ điều kiện đầy đủ vớn và lãi cho bên cho vay khi đến
thời hạn thanh toán (Chính Phủ, 2002).
7
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam
kết giao cho khách hàng mợt khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định
trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả
gớc và lãi. Nói cách khác, nếu xem xét tín dụng ngân hàng như mợt q trình,
có thể phát biểu tín dụng ngân hàng là sự vận động của giá trị vốn lần lượt
qua ba giai đoạn như sau (Nghị định số 55/2015/ NĐ - CP của Chính phủ về
chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn):
- Giai đoạn cho vay: Chuyển giao cho bên đi vay một lượng giá trị nhất
định biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hoặc hiện vật.
- Giai đoạn sử dụng vốn: Bên đi vay sử dụng tạm thời tài sản trên
trong một thời gian nhất định, hết thời gian thoả thuận, bên đi vay phải hoàn
trả lại cho bên cho vay.
- Giai đoạn hoàn trả: Sau thời gian sử dụng vốn vay bên đi vay phải
hồn trả cho bên cho vay mợt giá trị vớn lớn hơn giá trị lúc cho vay. Phần
chênh lệch đó có thể xem là lợi tức của bên cho vay.
Cho vay hợ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hợi là cho vay vớn tín
dụng ưu đãi đới với hợ nghèo nhằm phục vụ sản xuất kinh doanh, cải thiện
đời sớng, góp phần thực hiện Chương trình Mục tiêu q́c gia xóa đói giảm
nghèo và việc làm, đảm bảo an sinh xã hội (wedsite NHCSXH Việt Nam).
1.1.1.2. Đặc điểm cho vay đối với hộ nghèo
Hộ nghèo vay vốn Ngân hàng chính sách xã hợi là hợ có hợ khẩu
thường trú hoặc có đăng ký tạm trú dài hạn tại địa phương nơi cho vay; có tên
trong danh sách hợ nghèo ở xã (phường, thị trấn) sở tại theo chuẩn hộ nghèo
do Bộ LĐ -TB&XH công bố từng thời kỳ (Trung tâm thông tin khoa học công
nghệ quốc gia, 2008).
Hộ nghèo vay vớn tại Ngân hàng chính sách xã hợi khơng phải thế chấp
tài sản và được miễn lệ phí làm thủ tục vay vốn nhưng phải là thành viên tổ
tiết kiệm và vay vớn, được tổ bình xét, lập thành danh sách đề nghị vay vớn
có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
8
Vốn vay được sử dụng đầu tư cho hoạt động chăn nuôi, sản xuất kinh
doanh, dịch vụ; làm mới và sửa chữa nhà ở; điện sinh hoạt; xây dựng các
công trình nước sạch; giải quyết mợt phần nhu cầu thiết yếu về chi phí học tập
cho học sinh...
Lãi suất cho vay ưu đãi đối với hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ
quyết định cho từng thời kỳ, thớng nhất mợt mức trong phạm vi cả nước. (Lãi
suất cho vay ưu đãi đối với hộ nghèo hiện nay là 0,55%/tháng).
Mức cho vay đối với từng hộ nghèo được xác định căn cứ vào: nhu cầu
vay vớn, vớn tự có và khả năng trả nợ của hộ vay. (Hiện nay mức cho vay hộ
nghèo đến 50 triệu đồng/ hộ).
Thời hạn vay vốn đối với hộ nghèo phù hợp với đối tượng và thời gian
luân chuyển của chu kỳ sản xuất, kinh doanh và được cho vay nhiều lần cho
đến khi thoát nghèo.
NHCSXH thực hiện ủy thác cho 04 tổ chức chính trị - xã hội thực hiện
một số nội dung công việc trong quy trình cho vay vớn hợ nghèo, trong đó có
việc thành lập và quản lý Tổ tiết kiệm và vay vớn. Ngân hàng chính sách
xã hợi tổ chức giải ngân, thu nợ trực tiếp đến từng người vay tại các điểm
giao dịch xã và tổ chức hạch toán, theo dõi nợ vay đến từng người vay.
1.1.1.3. Vai trò của cho vay đối với hộ nghèo
Ngân hàng chính sách xã hợi có vai trị quan trọng đới với hợ nghèo.
Nó được coi là công cụ quan trọng để phá vỡ vòng luẩn quẩn của thu nhập
thấp, tiết kiệm thấp và năng suất thấp, là chìa khoá vàng để giảm nghèo. Vai
trị của tín dụng NHCSXH được thể hiện ở mợt sớ nợi dung sau:
- Cung cấp vớn tín dụng, góp phần cải thiện thị trường tài chính cợng
đờng, nơi có hợ nghèo sinh sớng:
Vớn tín dụng cho hợ nghèo đã góp phần cải thiện tình hình thị trường
tài chính khu vực nông thôn, nhất là vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó
khăn, vùng có nhiều đờng bào dân tợc ít người sinh sống. Trong ba yếu tố cơ
9
bản để hợ nghèo có điều kiện sản x́t kinh doanh; đó là vớn bằng tiền hoặc
đất đai, lao đợng và kỹ tḥt; trong đó, vớn bằng tiền đóng vai trị quan trọng
nhất vì nếu có vớn bằng tiền, thì người sản xuất có thể mua sắm các tư liệu
sản xuất khác, kể cả đất đai. Hiện nay, tích luỹ của người nghèo ở nước ta rất
thấp, do đó hầu như các hộ nghèo đều thiếu vốn để sản xuất kinh doanh. Nhờ
nguồn vốn của ngân hàng mà các hộ nghèo có điều kiện tiếp cận được khoa
học kỹ thuật, công nghệ mới như các giống cây, con mới, kỹ thuật canh tác
mới và cũng nhờ vay vốn, mà hộ nghèo tiếp cận được với công tác khuyến
nông, khuyến lâm, khuyến ngư.
- Tín dụng ngân hàng làm giảm tệ nạn cho vay nặng lãi:
Tệ nạn cho vay nặng lãi đã có từ lâu đời nay, hiện nay vẫn đang tờn tại
khá nặng nề ở nông thôn, nhất là vùng cao, vùng sâu, vùng xa. Cho vay nặng
lãi thể hiện ở lãi suất cao hơn nhiều so với lãi suất cho vay của ngân hàng
hoặc dưới dạng mua bán sản phẩm non như lúa non, lạc non, mía non…ở thời
kỳ giáp hạt .
Do nhu cầu cấp bách (thường là do đói kém, ớm đau bệnh tật, chi phí
con đi học hoặc nhu cầu đột xuất), nên họ phải vay nặng lãi. Tín dụng nặng
lãi gây nhiều tác hại cho người dân, đặc biệt là hộ nghèo, làm cho hộ nghèo
càng nghèo thêm. Chính hoạt đợng cho vay đới với hợ nghèo của Ngân hàng
chính sách xã hợi đã trực tiếp làm giảm tệ nạn cho vay nặng lãi.
- Giúp hộ nghèo nâng cao kiến thức tiếp cận thị trường, có điều kiện
hoạt động sản xuất kinh doanh vươn lên thoát nghèo:
Cung ứng vớn cho hợ nghèo theo chương trình, với mục tiêu đầu tư cho
sản xuất, kinh doanh để xóa đói giảm nghèo; sau một thời gian thu hồi cả gốc
và lãi đã ḅc người vay phải tính toán trờng cây gì, ni con gì, làm nghề gì
và làm như thế nào để có hiệu quả kinh tế cao, tăng thu nhập cho gia đình;
đờng thời trả nợ cho ngân hàng. Để làm được điều đó, họ phải học hỏi kỹ
thuật sản xuất, suy nghĩ biện pháp quản lý. Từ đó, tạo cho họ tính năng đợng,
10
sáng tạo trong lao đợng sản x́t, tích luỹ được kinh nghiệm trong công tác
quản lý kinh tế. Mặt khác, khi số đông người nghèo sản xuất tạo ra nhiều sản
phẩm hàng hoá thông qua việc trao đổi trên thị trường, làm cho họ tiếp cận
được kinh tế thị trường mợt cách trực tiếp. Đờng thời giải quyết tình trạng
khơng có việc làm cho hàng vạn lao đợng nghèo, phát huy tiềm năng sẵn có
của các hợ gia đình. Thơng qua vớn tín dụng cho hợ nghèo đã hỗ trợ phát triển
ngành nghề ở nông thôn, như: Chế biến nông sản, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ
phục vụ sản xuất và đời sống cũng như thủ công mỹ nghệ, ngành nghề truyền
thống. Nhờ vậy, đã giải quyết việc phần lớn thời gian nông nhàn tại nông thôn.
Tận dụng nguồn lao đợng tại chỗ có kinh nghiệm để khai thác ngành nghề
truyền thống, khai thác tiềm năng nội lực, tạo cơ hợi cho người nghèo tự vận
đợng, vượt qua khó khăn, vươn lên thoát nghèo hoà nhập cộng đồng.
- Cung ứng vớn cho hợ nghèo góp phần xây dựng nơng thơn mới.
Cho vay đối với hộ nghèo của NHCSXH thực hiện theo các quy định
nghiệp vụ như bình xét cơng khai đối tượng được vay, thành lập tổ vay vốn,
phải qua sự kiểm tra của chính quyền xã, phường, các tổ chức chính trị - xã
hợi các cấp từ Trung ương đến xã, vốn vay được phát trực tiếp tận người vay.
Thông qua hoạt động vay vốn, các hộ nghèo trong tổ cùng giúp đỡ nhau trong
sản xuất và đời sống; trao đổi kinh nghiệm sản xuất, kinh nghiệm quản lý
kinh tế, chia sẻ rủi ro, hoạn nạn. Từ đó mà tình làng nghĩa xóm được gắn bó
hơn. Kết quả phát triển kinh tế đã làm thay đổi bộ mặt kinh tế nông thôn. Trật
tự an ninh, an toàn xã hội được giữ vững; hạn chế được những mặt tiêu cực,
tạo ra bộ mặt mới trong đời sống kinh tế - xã hội ở nông thôn.
-Tạo việc làm cho người lao động:
Thông qua công tác cho vay hộ nghèo, đã thu hút được mợt bợ phận
con, em của hợ nghèo có việc làm ổn định, tạo thêm nhiều của cải cho gia
đình và xã hợi, góp phần hạn chế tệ nạn xã hợi, ổn định trật tự chính trị và
an tồn xã hội.