Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần đầu tư bất động sản và khoáng sản đại việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (545.52 KB, 70 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

CHUN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH
Đề tài:
HỒN THIỆN KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN VÀ KHOÁNG SẢN ĐẠI VIỆT

Họ tên sinh viên
MSSV
Lớp
Hệ đào tạo
Giảng viên hướng dẫn

:
:
:
:
:

Phan Thị Hòa
LT050119TC
Kế tốn tổng hợp
Liên thơng
TS. Nguyễn Thị Minh Phương

Hà Nội/2017


Chuyên đề thực tập chuyên ngành



Viện Kế toán - Kiểm toán

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT....................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................vi
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG
SẢN VÀ KHỐNG SẢN ĐẠI VIỆT.............................................................3
1.1. Đặc điểm tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư Bất
động sản và Khoáng sản Đại Việt..................................................................3
1.1.1. Đặc điểm tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty....................................3
1.1.2. Phân loại tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty....................................4
1.1.3. Đặc điểm biến động tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty...................5
1.2. Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình của Công ty Cổ phần
Đầu tư Bất động sản và Khống sản Đại Việt..............................................5
1.2.1. Tình hình tăng tài sản cố định hữu hình..............................................6
1.2.2. Tình hình giảm tài sản cố định hữu hình.............................................6
1.3. Tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình trong Cơng ty Cổ phần Đầu
tư Bất động sản và Khống sản Đại Việt......................................................7
1.2.1. Tở chức quản lý giai đoạn đầu tư, xây dựng........................................7
1.2.2. Tổ chức quản lý giai đoạn sử dụng.......................................................9
1.2.3. Tổ chức quản lý giai đoạn thanh lý, nhượng bán..............................10
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU
HÌNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN VÀ
KHOÁNG SẢN ĐẠI VIỆT...........................................................................10

SVTH: Phan Thị Hịa


i

Lớp: Kế tốn 05.1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán - Kiểm toán

2.1. Kế toán biến động tăng, giảm tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty Cổ
phần Đầu tư Bất động sản và Khoáng sản Đại Việt...................................10
2.1.1. Thủ tục, chứng từ.................................................................................10
2.1.2. Tính giá TSCĐ......................................................................................25
2.1.3. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch tốn..................................25
2.1.4. Quy trình ghi sở....................................................................................26
2.1.4.1. Quy trình ghi sổ chi tiết......................................................................26
2.1.4.2. Quy trình ghi sổ tổng hợp...................................................................33
2.2. Kế tốn khấu hao tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty Cổ phần Đầu
tư Bất động sản và Khống sản Đại Việt....................................................37
2.2.1. Phương pháp tính khấu hao................................................................37
2.2.2. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch tốn..................................41
2.2.3. Quy trình ghi sở....................................................................................41
2.3. Kế tốn sửa chữa tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty Cổ phần Đầu
tư Bất động sản và Khoáng sản Đại Việt....................................................43
2.4. Kiểm kê tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư Bất
động sản và Khống sản Đại Việt................................................................50
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU
HÌNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN VÀ
KHOÁNG SẢN ĐẠI VIỆT...........................................................................52

3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tài sản cố định hữu hình tại
Cơng ty và phương hướng hoàn thiện.........................................................52
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................52
3.1.2. Nhược điểm..........................................................................................53
3.2. Phương hướng hoàn thiện.....................................................................54
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty
Cổ phần Đầu tư Bất động sản và Khống sản Đại Việt.............................54

SVTH: Phan Thị Hịa

ii

Lớp: Kế toán 05.1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán - Kiểm tốn

3.2.1. Hồn thiện cơng tác quản lý tài sản cố định hữu hình......................54
3.2.2. Hồn thiện tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương
pháp kế tốn tài sản cố định hữu hình..........................................................55
3.2.3. Hồn thiện chứng từ và ln chuyển chứng từ kế tốn tài sản cố
định hữu hình và hồn thiện sở kế tốn chi tiết tài sản cố định hữu hình 58
3.2.4. Hồn thiện sở kế tốn chi tiết tài sản cố định hữu hình....................58
KẾT LUẬN....................................................................................................60
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................61
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.....................................................62
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.........................................63


SVTH: Phan Thị Hịa

iii

Lớp: Kế tốn 05.1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán - Kiểm toán

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
BTC
CP
GTGT
NGTSCĐ
KHTB

SXKD
TSCĐ
TLTS

SVTH: Phan Thị Hịa

Tên của ký hiệu viết tắt
Bộ Tài chính
Cổ phần
Giá trị gia tăng
Nguyên giá tài sản cố định

Khấu hao trung bình
Quyết định
Sản xuất kinh doanh
Tài sản cố định
Thanh lý tài sản

iv

Lớp: Kế toán 05.1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán - Kiểm toán

DANH MỤC BẢNG BIỂUC BẢNG BIỂUNG BIỂUU
Bảng 1.1: Cơ cấu TSCĐ của doanh nghiệp...................................................5
Biểu 2.1: Hơp đồng mua bán xe ô tô............................................................14
Biểu 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0026435............................................17
Biểu 2.3: Biên bản giao nhận TSCĐ............................................................18
Biểu 2.4: Quyết định thanh lý tài sản cố định.............................................19
Biểu 2.5: Biên bản thanh lý tài sản cố định.................................................20
Biểu 2.7: Phiếu thu tiền mặt số 50................................................................21
Biểu 2.8: Quyết định nhượng bán tài sản cố định......................................22
Biểu 2.9: Biên bản nhượng bán tài sản cố định..........................................23
Biểu 2.10: Phiếu thu tiền mặt số 51..............................................................24
Biểu 2.11: Thẻ tài sản cố định......................................................................29
Biểu 2.12: Sổ chi tiết TSCĐ hữu hình..........................................................30
Biểu 2.13: Bảng tổng hợp chi tiết tăng, giảm TSCĐ hữu hình..................31
Biểu 2.14: Sổ chi tiết tài khoản 211..............................................................33

Biểu 2.15: Sổ nhật ký chung.........................................................................35
Biểu 2.16: Sổ cái tài khoản 211.....................................................................37
Biểu 2.17: Bảng tính khấu hao tài sản cố định...........................................40
Biểu 2.18: Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định....................................41
Biểu 2.19: Sổ cái tài khoản 214.....................................................................43
Biểu 2.20: Bảng báo giá.................................................................................45
Biểu 2.21: Hóa đơn GTGT sửa chữa xe ô tô...............................................46
Biểu 2.22: Phiếu thu của nhà cung cấp........................................................47
Biểu 2.23: Phiếu chi.......................................................................................48
Biểu 2.24: Sổ chi tiết sửa chữa lớn TSCĐ...................................................49
Biểu 2.25: Sổ cái TK 2413.............................................................................50
Biều 2.26: Biên bản kiểm kê tài sản cố định...............................................52
Biểu 3.1: Bảng chi tiết TSCĐ........................................................................60

SVTH: Phan Thị Hịa

v

Lớp: Kế tốn 05.1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán - Kiểm tốn

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Trình tự ghi sổ kế tốn tăng, giảm TSCĐ tại Cơng ty.............34

SVTH: Phan Thị Hịa


vi

Lớp: Kế tốn 05.1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán - Kiểm tốn

LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế nước ta đã có những bước chuyển biến khá vững chắc. Cơ
chế thị trường tạo ra cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội mới nhưng cũng đặt
ra khơng ít những thách thức phải vượt qua để tồn tại và phát triển. Sự phát
triển của nền kinh tế hàng hóa trong điều kiện mở cửa và cạnh tranh kinh kế
đòi hỏi tất cả các đơn vị sản xuất kinh doanh phải quan tâm đến một số vấn đề
quan trọng đó là: Chất lượng sản phẩm, năng suất lao động, giá thành sản
phẩm,… Tài sản cố định hữu hình là một trong những bộ phận cơ bản tạo nên
cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân, nó là yếu tố quan trọng của q trình
sản xuất của xã hội. Hoạt động sản xuất thực chất là quá trình sử dụng các tư
liệu lao động để tác động vào đối tượng lao động để tạo ra các sản phẩm phục
vụ nhu cầu kinh doanh của con người. Đối với các doanh nghiệp, tài sản cố
định hữu hình là nhân tố cơng nghệ, năng lực sản xuất kinh doanh. Bởi vậy tài
sản cố định hữu hình xem như là thước đo trình độ cơng nghệ, năng lực sản
xuất và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Khác với đối tượng lao động (nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang,…)
Các tư liệu lao động (nhà xưởng, phương tiện vận tải,…) là những phương
tiện vật chất mà con người sử dụng để tác động vào các đối tượng lao động ,
biến đổi nó theo mục đích cuar mình. Bộ phận quan trọng nhất trong tư liệu
lao động sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh của các tài sản cố định.
Đối với một doanh nghiệp sản xuất như Công ty Cổ phần Đầu tư Bất

động sản và Khoáng sản Đại Việt cũng vậy, tư liệu sản xuất và cơ sở hạ tầng
là yếu tố không thể thiếu trong quá trình sản xuất. Để tăng được năng suất lao
động và nâng cao chất lượng sản phẩm, Công ty đã không ngững đổi mới
trang thiết bị, trong đó tài sản cố định hữu hình là yếu tố quan trọng bậc nhất
của q trình sản xuất.

SVTH: Phan Thị Hịa

1

Lớp: Kế tốn 05.1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán - Kiểm toán

Xuất phát từ ý nghĩa và tầm quan trọng của tài sản cố định, đổi mới
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, với mong muốn đi sâu
nghiên cứu cơ sở lý luận của cơng tác kế tốn gắn liền với thực trạng việc tổ
chức cơng tác kế tốn tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư
Bất động sản và Khoáng sản Đại Việt, với kiến thức và lý luận được trang bị
trong nhà trường, đồng thời với sự hướng dẫn tận tình của giảng viên TS.
Nguyễn Thị Minh Phương, em đã lựa chọn nghiên cứu làm chuyên đề thực
tập chuyên ngành của mình với đề tài: “Hồn thiện kế tốn TSCĐ hữu hình
tại Công ty Cổ phần Đầu tư Bất động sản và Khống sản Đại Việt”.
Ngồi lời mở đầu, kết luận thì nội dung chuyên đề thực tập chuyên
ngành gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình
tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư Bất động sản và Khoáng sản Đại Việt

Chương 2: Thực trạng kế tốn tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty
Cổ phần Đầu tư Bất động sản và Khống sản Đại Việt
Chương 3: Hồn thiện kế tốn tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty
Cổ phần Đầu tư Bất động sản và Khoáng sản Đại Việt
Mặc dù đã hết sức cố gắng, song do thời gian nghiên cứu và vốn hiểu
biết còn hạn chế, nên chuyên đề thực tập chuyên ngành của em chắc chắn
không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong được sự góp ý của giảng viên
TS. Nguyễn Thị Minh Phương cùng các anh, chị trong cơng ty để đề tài của
em được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Phan Thị Hòa

2

Lớp: Kế toán 05.1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán - Kiểm toán

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN VÀ KHOÁNG
SẢN ĐẠI VIỆT
1.1. Đặc điểm tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư Bất
động sản và Khoáng sản Đại Việt
1.1.1. Đặc điểm tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty
Qua nhiều năm hoạt động từ công ty nhỏ đến nay cơng ty đã có cơ ngơi

khang trang, máy móc thiết bị tương đối hiện đại, cùng với quá trình hiện đại
hố sản xuất cơng ty đã sử dụng bộ máy kế tốn của mình ngày càng hữu hiệu
để quản lý chặt chẽ tài sản cố định trên mọi mặt nâng cao hiệu quả sử dụng và
cung cấp thông tin để tiếp tục đổi mới tài sản cố định, đưa công nghệ vào sản
xuất.
Mặc dù Công ty Cổ phần Đầu tư Bất động sản và Khống sản Đại Việt
khơng phải là một công ty lớn, nhưng địa bàn hoạt động của cơng ty rộng, vì
vậy khả năng quản lý tập trung tài sản cố định là rất khó khăn. Tuy nhiên, đây
không phải là yếu tố quyết định đối với hiệu quả sử dụng tài sản cố định mà
điều quyết định là cơng ty phải có được biện pháp quản lý tài sản cố định
đúng đắn.
Trước hết, tài sản cố định phải xác định đúng nguyên giá khi nhập về
hoặc khi xây dựng cơ bản bàn giao. Đây là bước khởi đầu quan trọng để cơng
ty hạch tốn chính xác tài sản cố định theo đúng giá trị của nó. Sau đó mọi tài
sản cố định được quản lý theo hồ sơ ghi chép trên sổ sách cả về số lượng và
giá trị. Tài sản cố định không chỉ theo dõi trên tổng số mà còn được theo dõi
riêng từng loại, khơng những thế mà cịn được quản lý theo địa điểm sử dụng,

SVTH: Phan Thị Hịa

3

Lớp: Kế tốn 05.1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán - Kiểm tốn

thậm chí giao trực tiếp cho nhóm, đội sản xuất. Để sản xuất tốt hơn công ty

luôn kịp thời tu bổ, sửa chữa những tài sản cố đã xuất cấp.
Trong thời gian sử dụng, một mặt tài sản cố định được tính và trích
khấu hao đưa vào giá thành theo tỷ lệ quy định của công ty, mặt khác lại được
theo dõi xác định mức hao mòn giá trịn còn lại thực tế để có kế hoạch đổi
mới. Hàng năm, công ty đều tổ chức kiểm kê vào cuối năm, vừa để kiểm tra
tài sản cố định vừa để xử lý trách nhiệm vật chất, trách nhiệm hư hỏng, mất
mát một cách kịp thời.
Tính đến thời điểm năm 2016, tài sản cố định của công ty đạt mức trên
6 tỷ đồng về nguyên giá gồm nhiều loại do nhiều nước sản xuất như: Nhật
Bản, Đài Loan, Trung Quốc… Trong đó thiết bị máy móc chủ yếu là của Việt
Nam.
- Năm 2014: Tài sản cố định hữu hình của cơng ty là: 2.653.651.100đ
- Năm 2015: Taì sản cố định hữu hình của công ty là: 5.295.152.100đ
- Năm 2016: Tài sản cố định hữu hình của cơng ty là: 6.354.182.400đ.
Như vậy, xét về quy mô, công ty đã tập trung đầu tư vào tài sản cố
định, năm 2015 đã đầu tư tăng gấp 1,99 lần so với năm 2014. Năm 2016
công ty đã tiếp tục đầu tư thêm tài sản cố định làm cho tài sản cố định tăng
gấp 1,23 lần so với năm 2015.
Do đặc điểm của công ty sản xuất, tiêu hao một lượng lớn vật tư máy
móc, nên tài sản cố định ở công ty cũng được đầu tư đa dạng, phục vụ cho
hoạt động của doanh nghiệp. Tài sản cố định có thể là: Nhà cửa, vật kiến trúc,
phương tiện vận tải, máy móc thiết bị, dụng cụ quản lý,...
1.1.2. Phân loại tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty
Tài sản cố định hữu hình tại doanh nghiệp được thể hiện ở bảng 1.1
Nhìn vào cơ cấu tài sản cố định hữu hình tại cơng ty, ta thấy: Chủ yếu
tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp tập trung vào máy móc thiết bị và

SVTH: Phan Thị Hịa

4


Lớp: Kế tốn 05.1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán - Kiểm tốn

phương tiện vận tải. Do đặc tính của ngành sản xuất thương mại, vừa sản xuất
ra vừa phải giao hàng ln cho khách, do đó, để có thể đáp ứng được nhu cầu
doanh nghiệp đã mạnh dạn đầu tư tập trung vào máy móc thiết bị và phương
tiện vận tải để đáp ứng được nhu cầu sản xuất và giao hàng cho khách hàng.
Bảng 1.1: Cơ cấu TSCĐ của doanh nghiệpng 1.1: Cơ cấu TSCĐ của doanh nghiệp cấu TSCĐ của doanh nghiệpu TSCĐ của doanh nghiệp của doanh nghiệpa doanh nghiệpp
Loại tài sản
Nguyên giá (đồng)
1. Nhà cửa, vật kiến trúc
940.477.000
2. Phương tiện vận tải
1.231.322.000
3. Máy móc thiết bị
2.449.400.000
4. Dụng cụ quản lý
523.651.000
5. Tài sản chờ thanh lý
150.302.1 00
Cộng
6.354.182.400
(Nguồn: Phòng Tài chính Kế tốn)

Tỷ lệ (%)

17,76
23,25
46,25
9,89
2,85
100

1.1.3. Đặc điểm biến động tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty
Năm 2015 công ty đã tập trung đầu tư vào tài sản cố định với mức giá
trị là hơn 5 tỷ đồng ( cao gấp 1,99 lần so với năm 2014), do nhu cầu sản xuất
tăng là công ty nhận được hợp đồng cung cấp xây dựng cho các doanh nghiệp
tại Hà Nội. Vì vậy, doanh nghiệp đã đầu tư thêm:
- Nhà xưởng
- Máy vận hành dây chuyền
- Xe chuyên dụng
- Ô tô vận tải
Đến năm 2016 với hoạt động kinh doanh phát triển, công ty đã tiếp tục
đầu tư thêm tài sản cố định làm cho tài sản cố định tăng gấp 1,23 lần so với
năm 2015.
1.2. Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình của Cơng ty Cổ phần
Đầu tư Bất động sản và Khoáng sản Đại Việt
1.2.1. Tình hình tăng tài sản cố định hữu hình

SVTH: Phan Thị Hịa

5

Lớp: Kế tốn 05.1



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán - Kiểm tốn

Trong trường hợp này căn cứ vào nhu cầu, tính chất của hoạt động kinh
doanh mà cơng ty có nhu cầu đổi mới trang thiết bị hoặc bổ sung trang thiết bị
mới để phục vụ công việc mà Giám đốc sẽ quyết định mua sắm sau đó Cơng
ty tiến hành ký kết các hợp đồng kinh tế với bên cung cấp TSCĐ. Sau khi các
TSCĐ nói trên đưa bản nghiệm thu và bàn giao máy móc thiết bị. Đồng thời
bên bán sẽ viết hoá đơn GTGT cho bên mua để làm cơ sở thanh toán cho bên
bán.
Các chứng từ sử dụng trong trường hợp này bao gồm:
- Hợp đồng kinh tế mua sắm TSCĐ.
- Biên bản nghiệm thu và bàn giao TSCĐ.
- Hoá đơn thuế GTGT.
- Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế.
1.2.2. Tình hình giảm tài sản cố định hữu hình
Giảm TSCĐ do thanh lý nhượng bán: Trong quá trình sử dụng sẽ dẫn
đến một số TSCĐ bị cũ, hao mịn, lạc hậu, khơng cịn phù hợp với yêu cầu
sản xuất của công ty.
Công ty Cổ phần Đầu tư Bất động sản và Khoáng sản Đại Việt là một
công ty cung cấp các sản phẩm thực phẩm nhưng khi đưa vào sử dụng do thời
gian và tính chất nên một số TSCĐ bị hao mịn, hỏng hóc khơng thể sử dụng
được. Để tránh lãng phí và thu hồi vốn nhanh công ty cần phải thanh lý hoặc
nhượng bán. Khi thanh lý TS thì cơng ty sử dụng các chứng từ:
- Tờ trình xin thanh lý.
- Biên bản xác định hiện trạng.
- Quyết định cho phép thanh lý.
- Biên bản thanh lý TSCĐ.
- Hố đơn GTGT.


SVTH: Phan Thị Hịa

6

Lớp: Kế toán 05.1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán - Kiểm toán

1.3. Tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình trong Cơng ty Cổ phần Đầu
tư Bất động sản và Khống sản Đại Việt
1.2.1. Tở chức quản lý giai đoạn đầu tư, xây dựng
Để có thể đánh giá cũng như quản lý được tài sản cố định hữu hình thì
phải xác định được nguyên giá của tài sản cố định đó. Ngun giá tài sản cố
định là tồn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được tài sản đó
và đưa tài sản cố định đó vào vị trí sẵn sàng sử dụng.
Như vậy, giai đoạn đầu tư, xây dựng là giai đoạn quyết định đến
nguyên giá của tài sản cố định hữu hình, do đó, để có thể đánh giá đúng cũng
như tiết kiệm chi phí sản xuất thì Cơng ty Cổ phần Đầu tư Bất động sản và
Khoáng sản Đại Việt đã xây dựng cơ chế tổ chức quản lý chặt chẽ, khoa học
trong từng giai đoạn đầu tư, xây dựng:
- Ban Giám đốc: cùng với phòng Kế hoạch nghiên cứu quyết định đầu tư, xây
dựng TSCĐ.
- Phịng Kế hoạch: có nhiệm vụ sau trong tổ chức quản lý
+ Tham mưu trực tiếp cho giám đốc về các quyết định đầu tư TSCĐ.
+ Lập kế hoạch tổng thể và chi tiết về đầu tư, xây dựng: nguồn vốn, vật tư, vật
liệu,...

+ Chủ trì tham mưu trình tự thủ tục đầu tư - xây dựng, đấu thầu - giao thầu.
Xây dựng kế hoạch đầu tư sửa chữa và xây dựng mới cơ sở hạ tầng.
+ Tham mưu công tác quản lý các dự án xây dựng, đầu tư đang triển khai do
công ty làm chủ đầu tư.
+ Tham mưu giúp Ban Giám đốc về cơng tác quản lý thiết bị máy móc và vật
tư, TSCĐ.
- Phòng Kỹ thuật: Tư vấn cho giám đốc về nguồn cung ứng vật tư đạt tiêu
chuẩn theo từng dự án đầu tư, xây dựng

SVTH: Phan Thị Hịa

7

Lớp: Kế tốn 05.1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán - Kiểm toán

+ Tham mưu, giúp việc cho Ban Giám đốc trong công tác đầu tư, quản lý tài
sản, vật tư, quản lý và khai thác máy, thiết bị của Công ty đạt hiệu quả cao
nhất.
+ Tổ chức cung ứng vật tư chính và vật tư thi cơng phục vụ các dự án xây
dựng, đầu tư. Theo dõi sửa chữa, bảo trì máy, thiết bị để hoạt động phục vụ
sản xuất bình thường
+ Tổng hợp và tổ chức thực hiện kế hoạch đầu tư máy móc thiết bị. Tổ chức
mời thầu, làm thủ tục đấu thầu các dự án đầu tư thiết bị. Làm thủ tục mua sắm
và sửa chữa máy móc thiết bị theo phân cấp quản lý.
+ Quản lý và điều hành các loại máy, thiết bị theo quy định. Xây dựng kế

hoạch và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sửa chữa đối với xe máy thiết
bị, hướng dẫn, phổ biến các quy trình sử dụng máy móc sản xuất.
+ Chủ trì tham mưu cho Ban Giám đốc Công ty trong xử lý sự cố kỷ thuật các
thiết bị. Thực hiện công tác đăng kiểm các phương tiện vận tải, các thiết bị áp
lực theo đúng quy định của pháp luật, nhà nước.
+ Tiếp thu, vận hành các thiết bị công nghệ mới. Hướng dẫn, chỉ đạo kỷ thuật
sản xuất bằng máy trên các phân xưởng ở nhà máy.
+ Xây dựng các loại định mức (vật tư; nhiên liệu; máy;...) trong lĩnh vực chi
phí vật tư, thiết bị.
- Các phân xưởng sản xuất: có nhiệm vụ sau trong tổ chức quản lý
+ Lập kế hoạch, biện pháp tổ chức sản xuất, tiến độ sản xuất chi tiết thực hiện
theo từng giai đoạn tháng, quý, năm của từng dự án đầu tư, xây dựng phù hợp
với chức năng, nhiệm vụ được giao trên cơ sở vật chất kỹ thuật và nhân lực
do Công ty phê duyệt.
+ Tổ chức thực hiện sản xuất dự án theo kế hoạch, biện pháp và tiến độ sản
xuất đã được Công ty phê duyệt.

SVTH: Phan Thị Hịa

8

Lớp: Kế tốn 05.1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán - Kiểm tốn

+ Phân xưởng được Cơng ty giao khốn một số hạng mục chi phí theo hạn
mức tùy theo điều kiện cụ thể của từng dự án sản xuất và được chủ động điều

hành quyết định và tự chịu trách nhiệm về các khoản chi được giao khoán phù
hợp với chế độ tài chính của Nhà nước, các quy chế và hướng dẫn của Công
ty.
+ Chịu trách nhiệm lập hồ sơ nghiệm thu, thanh quyết toán các phần việc
được giao. Phối hợp với các phịng chức năng khác trong cơng ty lập hồ sơ
nghiệm thu, thanh quyết toán dự án và thực hiện bảo hành theo quy định hiện
hành của Nhà nước và các quy định, quy chế của Công ty.
+ Xây dựng, áp dụng và duy trì Hệ thống Quản lý tích hợp An tồn – Chất
lượng – Mơi trường của Công ty và các hệ thống quản lý khác khi có u cầu.
- Các phịng ban khác có liên quan trong công ty phải phối kết hợp với các bộ
phận, phân xưởng tạo mọi điều kiện để hoàn thành mục tiêu, kế hoạch của
công ty đã đề ra.
1.2.2. Tổ chức quản lý giai đoạn sử dụng
Tài sản cố định hữu hình sau khi đã hồn thành và bàn giao cho các bộ
phận sử dụng, để tài sản cố định hữu hình có thể hoạt động tốt thì Cơng ty đã
tổ chức quản lý giai đoạn sử dụng như sau:
Để máy móc, thiết bị hoạt động được thì cần phải có yếu tố con người
vận hành và theo dõi, do đó việc các máy móc, thiết bị có hoạt động hiệu quả
hay không phụ thuộc nhiều vào người vận hành nó. Hơn nữa, các loại máy
móc thiết bị phục vụ tại nhà máy nói chung và của cơng ty nói riêng đều rất
hiện đại, việc vận hành chúng đòi hỏi một đội ngũ cơng nhân có trình độ tay
nghề cao. Ngoài ra ý thức bảo vệ và tinh thần trách nhiệm của mỗi công nhân
là rất quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị. Yếu
tố con người là nhân tố đầu tiên và trước nhất để nâng cao hiệu quả sử dụng
tài sản cố định của cơng ty.

SVTH: Phan Thị Hịa

9


Lớp: Kế tốn 05.1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán - Kiểm tốn

1.2.3. Tở chức quản lý giai đoạn thanh lý, nhượng bán
Tài sản cố định thanh lý, nhượng bán là các tài sản cố định đã khấu hao
hết, hoặc không thể tiếp tục sử dụng được, những tài sản cố định đã lạc hậu về
kỹ thuật sử dụng, không hiệu quả khơng cịn phù hợp với u cầu sản xuất
kinh doanh của công ty. Khi tiến hành thanh lý tài sản cố định, công ty tiến
hành lập Hội đồng thanh lý tài sản cố định để tổ chức thực hiện việc thanh lý
tài sản cố định. Hội đồng thanh lý lập Biên bản thanh lý tài sản cố định theo
quy định, và Biên bản thanh lý tài sản cố định là chứng từ để ghi sổ kế toán.
Hội đồng thanh lý tài sản cố định gồm có các thành viên:
- Giám đốc;
- Cán bộ phòng Kế hoạch; cán bộ phòng Kế toán;
- Bên mua lại tài sản cố định;
Sau khi tài sản cố định được nhượng bán, thanh lý, căn cứ vào các
chứng từ liên quan, kế toán phản ánh giảm nguyên giá tài sản cố định.

SVTH: Phan Thị Hòa

10

Lớp: Kế toán 05.1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


Viện Kế toán - Kiểm tốn

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN VÀ KHỐNG SẢN ĐẠI VIỆT

2.1. Kế tốn biến động tăng, giảm tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty Cổ
phần Đầu tư Bất động sản và Khoáng sản Đại Việt
2.1.1. Thủ tục, chứng từ
Chứng từ sử dụng
+ Trường hợp TSCĐ tăng:
Hợp đồng mua bán TSCĐ: Là căn cứ pháp lý được ký kết giữa giám
đốc công ty và đơn vị bán hàng. Được lập thành 04 bản mỗi bên giữ 02 bản.
Là căn cứ để làm thủ tục thanh tốn. Hợp đồng này được lưu tại phịng Kế
tốn và bộ phận Văn thư của cơng ty.
Hóa đơn GTGT của tài sản cố định mua sắm: Do bên bán phát hành,
ghi rõ số lượng, đơn giá, thành tiền của tài sản cố định. Dùng làm căn cứ để
thanh toán và ghi tăng tài sản cố định trong công ty. Chứng từ này được lưu
giữ trong hồ sơ tài sản cố định để lại trong phịng Kế tốn.
Biên bản giao nhận tài sản cố định (Mẫu 01-TSCĐ): Nhằm xác nhận
việc giao nhận tài sản cố định sau khi mua sắm đưa vào sử dụng tại công ty.
Là căn cứ để giao nhận tài sản cố định và kế toán ghi sổ tài sản cố định, sổ kế
toán liên quan. Biên bản giao nhận tài sản cố định được lập thành 02 liên, mỗi
bên (giao, nhận) giữ một bản chuyển cho phòng kế tốn để ghi sổ kế tốn và
lưu tại phịng làm việc.
+ Trường hợp TSCĐ giảm:
Để hạch toán giảm tài sản cố định hữu hình kế tốn phải sử dụng nhiều
chứng từ khác nhau như hoá đơn bán tài sản cố định, phiếu chi phục vụ thanh
lý nhượng bán, biên bản bàn giao tài sản cố định do chuyển đến đơn vị khác,


SVTH: Phan Thị Hịa

11

Lớp: Kế tốn 05.1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán - Kiểm toán

biên bản thanh lý nhượng bán tài sản cố định,... Trong các chứng từ trên Công
ty Cổ phần Đầu tư Bất động sản và Khoáng sản Đại Việt sử dụng chứng từ kế
toán giảm tài sản cố định là biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản nhượng bán
TSCĐ và chứng từ khác như phiếu thu.
Biên bản thanh lý tài sản cố định (Mẫu 02-TSCĐ): Xác nhận việc thanh
lý tài sản cố định và làm căn cứ ghi giảm tài sản cố định trên sổ kế toán.
Chứng từ này được lưu giữ trong hồ sơ tài sản cố định để lại trong phịng Kế
tốn. Biên bản thanh lý tài sản cố định phải do Ban thanh lý tài sản cố định
lập và có đầy đủ chữ ký, ghi rõ họ và tên của trưởng Ban thanh lý, kế toán
trưởng và giám đốc công ty.
Biên bản nhượng bán tài sản cố định: Xác nhận việc nhượng bán tài sản
cố định và làm căn cứ ghi giảm tài sản cố định trên sổ kế toán. Chứng từ này
được lưu giữ trong hồ sơ tài sản cố định để lại trong phịng Kế tốn. Biên bản
nhượng bán tài sản cố định phải do Ban nhượng bán tài sản cố định lập và có
đầy đủ chữ ký, ghi rõ họ và tên của trưởng Ban nhượng bán, kế tốn trưởng
và giám đốc cơng ty.
Quy trình luân chuyển
Khi có nhu cầu mua sắm tài sản cố định phục vụ cho hoạt động sản

xuất kinh doanh, các bộ phận sẽ làm giấy đề nghị mua sắm tài sản cố định đưa
cho trưởng phịng kí và trình lên Giám đốc xét duyệt. Nếu được Giám đốc
đồng ý, trưởng phịng sẽ có trách nhiệm đi mua tài sản cố định và hoàn thành
các yêu cầu về chứng từ do phịng Kế tốn quy định. Khi mua tài sản cố định,
trưởng phịng phải xuất trình hóa đơn GTGT mua tài sản cố định, biên bản
bàn giao TSCĐ, các chứng từ liên quan đến mua tài sản cố định cho phòng
Kế toán làm căn cứ ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp.
Khi tài sản cố định bị hư hỏng, khơng cịn khả năng sử dụng thì cơng ty
sẽ tiến hành thanh lý hoặc nhượng bán, khi thanh lý phải có biên bản thanh lý

SVTH: Phan Thị Hịa

12

Lớp: Kế tốn 05.1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán - Kiểm toán

tài sản cố định để làm căn cứ ghi giảm tài sản cố định trên sổ kế toán. Khi
nhượng bán tài sản cố định kế toán phải lập hoá đơn bán tài sản cố định, khi
bàn giao phải lập biên bản bàn giao tài sản cố định, khi kiểm kê phải lập báo
cáo kiểm kê tài sản cố định. Sau khi nhận quyết định của Giám đốc về việc
thanh lý tài sản cố đinh và kế tốn sẽ tìm được đối tác mua thanh lý, kế toán
lập các hồ sơ liên quan để thanh lý tài sản.
Ví dụ 1: Ngày 15/3/2016, Công ty mua một ô tô Isuzu CYZ51KLD giá
mua chưa thuế là 605.000.000đ thuế GTGT 10% là: 60.500.000đ của Công ty
TNHH Thiết bị vận tải Xuân Phương, Công ty thanh toán bằng chuyển khoản.

Thời gian sử dụng dự kiến là 10 năm.
Dưới đây là mẫu hợp đồng mua bán, hóa đơn GTGT và biên bản giao
nhận tài sản cố định mà công ty thường sử dụng (trang bên)

SVTH: Phan Thị Hịa

13

Lớp: Kế tốn 05.1



×