Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây dựng tại công ty cổ phần xây dựng dân dụng và công nghiệp hà việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (443.34 KB, 89 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

CHUN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH
Đề tài:
HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG DÂN DỤNG VÀ CƠNG NGHIỆP HÀ VIỆT
Họ tên sinh viên

:

Nguyễn Thị Thanh

Lớp

:

Kế tốn K05

MSSV

:

LT050157TC

Giáo viên hướng dẫn

:


TS. Nguyễn Thị Minh Phương

Hà Nội/2017


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán - Kiểm toán

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VẾT TẮT.....................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ.....................................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM XÂY DỰNG, TỔ CHỨC SẢN
XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT, GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
XÂY DỰNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ
CÔNG NGHIỆP HÀ VIỆT............................................................................1
1.1. Đặc điểm sản phẩm xây dựng tại Công ty Cổ phần Xây dựng Dân
dụng và Công nghiệp Hà Việt........................................................................1
1.1.1. Danh mục sản phẩm..............................................................................1
1.1.2. Tiêu chuẩn chất lượng...........................................................................1
1.1.3. Tính chất của sản phẩm.........................................................................1
1.1.4. Loại hình sản xuất.................................................................................2
1.1.5. Thời gian sản xuất..................................................................................2
1.1.6. Đặc điểm sản phẩm dở dang..................................................................2
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm xây dựng của Công ty Cổ phần
Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp Hà Việt..............................................3
1.2.1. Quy trình cơng nghệ...............................................................................3
1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất.........................................................................5

1.3. Cơng tác quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây dựng
tại Công ty Cổ phần Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp Hà Việt...........5
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP HÀ VIỆT............8

SVTH: Nguyễn Thị Thanh

i

Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán - Kiểm tốn

2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng Dân dụng và
Công nghiệp Hà Việt.......................................................................................8
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp..............................................8
2.1.1.1. Nội dung...............................................................................................8
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng................................................................................9
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết chi phí ngun vật liệu trực tiếp.....10
2.1.1.4. Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp..22
2.1.2. Kế tốn chi phí nhân công trực tiếp....................................................26
2.1.2.1. Nội dung.............................................................................................26
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng..............................................................................27
2.1.2.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết chi phí nhân cơng trực tiếp.............28
2.1.2.4. Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp chi phí nhân cơng trực tiếp.........39
2.1.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng.................................................41

2.1.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung...........................................................41
2.1.4.1. Nội dung.............................................................................................41
2.1.4.2. Tài khoản sử dụng..............................................................................42
2.1.4.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết chi phí sản xuất chung....................42
2.1.4.4. Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất chung.................56
2.1.5. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở
dang.................................................................................................................58
2.1.5.1. Tổng hợp chi phí sản xuất..................................................................58
2.1.5.2. Kiểm kê tính giá thành sản phẩm dở dang.........................................62
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây dựng
Dân dụng và Cơng nghiệp Hà Việt..............................................................62
2.2.1. Đối tượng tính giá thành.....................................................................62
2.2.2. Kỳ tính giá thành..................................................................................63
2.2.3. Phương pháp tính giá thành................................................................63

SVTH: Nguyễn Thị Thanh

ii

Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán - Kiểm tốn

2.2.3.1. Tính giá thành sản phẩm dở dang......................................................63
2.2.3.2. Tính giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành....................................63
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN KẾ TỐN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY DỰNG

TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG
NGHIỆP HÀ VIỆT.......................................................................................66
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng Dân dụng và Công
nghiệp Hà Việt...............................................................................................66
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................66
3.1.2. Nhược điểm..........................................................................................68
3.2. Phương hướng hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm........................................................................................................69
3.3. Giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp Hà Việt
.........................................................................................................................70
3.3.1. Về xác định đối tượng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm................................................................................................................71
3.3.2. Về phương pháp kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành.............73
3.4. Điều kiện thực hiện các giải pháp hồn thiện......................................74
3.4.1. Về phía Nhà nước................................................................................74
3.4.2. Về phía Cơng ty Cổ phần Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp Hà
Việt..................................................................................................................74
KẾT LUẬN....................................................................................................76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................77
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.....................................................78
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.........................................79

SVTH: Nguyễn Thị Thanh

iii

Lớp: Kế toán tổng hợp



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán - Kiểm tốn

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VẾT TẮT
Chữ viết tắt

Giải thích chữ viết tắt

BTC

Bộ Tài chính

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CP

Cổ phần


CCDC

Cơng cụ dụng cụ

CT

Cơng trình

CPNVLTT

Chi phí ngun vật liệu trực tiếp

CPNCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

CPSDMTC

Chi phí sử dụng máy thi cơng

CPSCX

Chi phí sản xuất chung

GTGT

Giá trị gia tăng

NVL


Nguyên vật liệu

TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định

SVTH: Nguyễn Thị Thanh

iv

Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán - Kiểm toán

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu số 2.1: Giấy đề nghị tạm ứng...............................................................11
Biểu số 2.2: Phiếu chi tiền mặt.....................................................................12
Biểu số 2.3: Giấy thanh tốn tạm ứng.........................................................13
Biểu số 2.4: Hóa Đơn GTGT........................................................................15
Biểu số 2.5: Phiếu nhập kho.........................................................................16
Biểu số 2.6: Giấy đề nghị xuất kho vật liệu.................................................18
Biểu số 2.7: Phiếu xuất kho..........................................................................19
Biểu số 2.8: Sổ chi tiết TK 6211....................................................................20

Biểu 2.9: Sổ tổng hợp TK621........................................................................21
Biểu số 2.10: Sổ nhật ký chung.....................................................................23
Biểu số 2.11: Sổ cái TK 621..........................................................................25
Biểu số 2.12: Hợp đồng giao khoán.............................................................30
Biểu số 2.13: Biên bản nghiệm thu cơng việc đã hồn thành....................32
Biểu số 2.14: Bảng tổng hợp khối lượng thanh toán..................................33
Biểu số 2.15: Bảng Chấm Cơng....................................................................34
Biểu số 2.16: Bảng thanh tốn tiền lương cho cơng nhân sản xuất..........35
Biểu số 2.17: Bảng thanh tốn tiền lương cho công nhân điều khiển máy
.........................................................................................................................36
Biểu số 2.18: Sổ chi tiết TK 6221..................................................................37
Biểu số 2.19: Sổ tổng hợp TK622.................................................................38
Biểu số 2.20: Sổ cái TK 622..........................................................................40
Biểu số 2.21: Bảng chấm cơng......................................................................43
Biểu số 2.22: Bảng thanh tốn tiền lương..................................................44
Biểu số 2.23: Bảng khấu trừ tiền lương.......................................................45
Biểu số 2.24: Bảng tính chi phí cơng cụ dụng cụ........................................47

SVTH: Nguyễn Thị Thanh

v

Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán - Kiểm toán

Biều số 2.25: Bảng phân bổ nguyên vật liệu và công cụ, dụng cụ.............48

Biểu số 2.26: Sổ chi tiết khấu hao TSCĐ.....................................................50
Biều số 2.27: Phiếu chi 28/8..........................................................................52
Biều số 2.28: Phiếu chi số 08/8......................................................................54
Biểu số 2.29: Sổ Chi Tiết TK 6271...............................................................55
Biểu số 2.30: Sổ cái TK 627..........................................................................57
Biểu số 2.31: Sổ chi tiết TK1541...................................................................59
Biểu số 2.32: Sổ cái TK 154..........................................................................61
Biểu số 2.33: Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp....................................65

SVTH: Nguyễn Thị Thanh

vi

Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán - Kiểm tốn

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm...........................4
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức quản lý chi phí sản xuất. Error! Bookmark not
defined.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh

vii

Lớp: Kế toán tổng hợp



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán - Kiểm toán

LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, nền kinh tế nước ta đang được vận hành theo cơ chế thị
trường và sự quản lý vĩ mô của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Đây là một thách thức đối với các doanh nghiệp nói chung và của các doanh
nghiệp xây lắp nói riêng. Nền kinh tế thị trường với mơi trường cạnh tranh
khốc liệt trong điều kiện hoạt động kinh tế như vậy thì các doanh nghiệp hoạt
động theo nguyên tắc lấy thu bù chi và đảm bảo có lãi. Điều này đòi hỏi các
nhà quản lý doanh nghiệp phải làm thế nào để sử dụng các yếu tố đầu vào sao
cho chi phí bỏ ra là thấp nhất mà đạt hiệu quả cao nhất. Để thực hiện điều đó
thì việc đầu tiên mà nhà quản lý phải quan tâm đến là tiết kiệm chi phí và hạ
giá thành sản phẩm mà vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm. Điều đó càng có ý
nghĩa hơn khi trong nền kinh tế thị trường đang cạnh tranh gay gắt vì tiết
kiệm chi phí, hạ giá thành giúp doanh nghiệp tiêu thụ được nhiều hàng hóa
hơn, mở rộng thị trường, tăng doanh thu và tăng lợi nhuận là mục tiêu cuối
cùng của các doanh nghiệp. Để đạt được mục tiêu trên thì doanh nghiệp cần
thực hiện tốt cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, quan thời gian thực
tập tại phịng Tài chính Kế tốn của Cơng ty Cổ phần Xây dựng Dân dụng và
Công nghiệp Hà Việt, được sự hướng dẫn tận tình của TS. Nguyễn Thị Minh
Phương và các cô chú anh chị trong Công ty Cổ phần Xây dựng Dân dụng và
Công nghiệp Hà Việt, em đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: "Hoàn thiện kế tốn
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây
dựng Dân dụng và Công nghiệp Hà Việt" làm chuyên đề thực tập chuyên
ngành.

Ngoài lời mở đầu và phần kết luận, chuyên đề thực tập chuyên ngành
gồm 3 chương sau:

SVTH: Nguyễn Thị Thanh

1

Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán - Kiểm toán

Chương 1: Đặc điểm sản phẩm xây dựng, tổ chức sản xuất và quản
lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm xây dựng tại Công ty Cổ phần
Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp Hà Việt
Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây dựng tại Công ty Cổ phần Xây dựng Dân dụng và Công
nghiệp Hà Việt
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hồn thiện kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây dựng tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng
Dân dụng và Cơng nghiệp Hà Việt
Vì nội dung nghiên cứu và tìm hiểu của chuyên đề thực tập chuyên
ngành là tương đối rộng nên trong một khoảng thời gian ngắn bản chuyên đề
thực tập chuyên ngành khơng thể tránh khỏi nhiều thiếu sót, em rất mong
nhận được sự chỉ bảo đóng góp của giảng viên TS. Nguyễn Thị Minh Phương
cùng các cô chú, anh chị trong Công ty Cổ phần Xây dựng Dân dụng và Công
nghiệp Hà Việt.
Em xin chân thành cảm ơn!


SVTH: Nguyễn Thị Thanh

2

Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán - Kiểm toán

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM XÂY DỰNG, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT, GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY
DỰNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG
NGHIỆP HÀ VIỆT
1.1. Đặc điểm sản phẩm xây dựng tại Công ty Cổ phần Xây dựng Dân
dụng và Công nghiệp Hà Việt
1.1.1. Danh mục sản phẩm
Với đặc điểm là công ty xây lắp nên sản phẩm của công ty là các cơng
trình xây dựng bao gồm cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, thủy lợi và cơng
trình giao thơng. Ngồi các cơng trình xây dựng, cơng ty cịn lắp đặt trang
thiết bị cho các cơng trình xây dựng, san lấp mặt bằng cho các cơng trình xây
dựng.
1.1.2. Tiêu chuẩn chất lượng
Sản phẩm của công ty được sản xuất theo tiêu chuẩn chất lượng: TCVN
- TCVN 5637 – 1991: Quản lý chất lượng xây lắp cơng trình xây dựng;
- TCXDVN 309 – 2004: Công tác trắc địa trong xây dựng cơng trình;
- TCVN 4055 – 1985: Tổ chức thi cơng;

- TCXDVN 371 – 2006: Nghiệm thu chất lượng thi công cơng trình xây dựng;
- TCVN 4087 – 1985: Sử dụng máy thi công;
- TCVN 5308 – 1991: Quy phạm kỹ thuật an tồn trong xây dựng;
1.1.3. Tính chất của sản phẩm
Tính chất của sản phẩm xây lắp của Cơng ty Cổ phần Xây dựng Dân
dụng và Công nghiệp Hà Việt được thể hiện:
Sản phẩm xây lắp khi Cơng ty hồn thành thường được bán theo giá dự
toán hoặc giá thoả thuận với chủ đầu tư hoặc nhà thầu. Sản phẩm xây lắp của

SVTH: Nguyễn Thị Thanh

1

Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán - Kiểm tốn

Cơng ty thường có giá trị lớn kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian
xây dựng kéo dài. Do đó, địi hỏi việc tổ chức quản lý, hạch tốn sản phẩm
xây lắp trở nên khó khăn vì vậy trước khi đi vào xây dựng Công ty phải tiến
hành lập dự tốn cho cơng trình, hạng mục cơng trình. Q trình sản xuất kinh
doanh xây lắp hồn thành phải được so sánh với dự toán đã lập, lấy dự toán
làm thước đo để bán hoặc bàn giao. Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản
xuất, các điều kiện sản xuất như vật tư, phương tiện vận tải, thiết bị phải di
chuyển theo địa điểm xây dựng. Đặc điểm này làm cho cơng tác quản lý sử
dụng, hạch tốn chi phí rất phức tạp vì chứng từ kế tốn lập trên các địa bàn
khác nhau cần chuyển về phòng tài chính kế tốn, hai là mức chi trên các địa

bàn có thể rất khác nhau.
1.1.4. Loại hình sản xuất
Hoạt động sản xuất của Công ty được tiến hành ở nhiều cơng trình,
nhiều hạng mục cơng trình, ở các đội sản xuất khác nhau và ở từng địa điểm
cụ thể khác nhau. Do tính chất đặc thù của ngành xây dựng là sản phẩm mang
tính đơn chiếc nên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của Cơng ty thường
được xác định là từng cơng trình, hạng mục cơng trình, từng giai đoạn cơng
việc hồn thành theo quy ước với khách hàng là chủ đầu tư hoặc nhà thầu.
1.1.5. Thời gian sản xuất
Thời gian sản xuất lâu dài và phụ thuộc vào quy mơ, tính phức tạp của
từng cơng trình. Thường kéo dài từ vài tháng trở lên đối với các cơng trình
xây dựng mới, và ngắn hơn đối với các cơng trình lắp đặt, sửa chữa.
1.1.6. Đặc điểm sản phẩm dở dang
Sản phẩm của công ty là các công trình, hạng mục cơng trình hồn
thành nên sản phẩm dở dang là các cơng trình, hạng mục cơng trình chưa
hồn thành.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh

2

Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán - Kiểm toán

1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm xây dựng của Công ty Cổ phần
Xây dựng Dân dụng và Cơng nghiệp Hà Việt

1.2.1. Quy trình cơng nghệ
Hoạt động đấu thầu là hoạt động phổ biến trong các doanh nghiệp xây
dựng, đấu thầu khơng chỉ đảm bảo tính cơng bằng mà còn giúp các bên mời
lựa chọn được nhà thầu hợp lý cho mình. Hiện nay, Cơng ty Cổ phần Xây
dựng Dân dụng và Công nghiệp Hà Việt cũng đang hoạt động theo hình thức
này. Đầu tiên, khi có thơng báo mời sơ tuyển, cơng ty làm đơn đăng kí dự
thầu, thời gian sơ tuyển là 30 ngày đối với đấu thầu trong nước và 45 ngày đối
với đấu thầu quốc tế. Nếu có kết quả sơ tuyển và thơng báo mời thầu, công ty
sẽ tiến hành mua hồ sơ dự thầu. Hồ sơ dự thầu là toàn bộ tài liệu mà công ty
chuẩn bị theo yêu cầu của bên mời thầu. Tùy thuộc vào từng cơng trình và
u cầu của bên mời thầu mà những giấy tờ công ty cần chuẩn bị là khác
nhau; tuy nhiên, hồ sơ mời thầu nào cũng bắt buộc phải có giấy chứng nhận
đăng kí kinh doanh, giấy đăng kí hoạt động xây dựng, giấy chứng nhận đầu tư
hợp lệ; công ty phải chứng minh được mình hạch tốn độc lập và phải được
kiểm tốn chứng minh tình hình tài chính lành mạnh. Sau đó, cơng ty lập hồ
sơ chung nêu biện pháp tiến hành thi cơng, bản vẽ phần thực hiện, dự tốn dự
thầu và những yêu cầu cần thiết khác. Hồ sơ chung phải được tiến hành kiểm
tra tổng thể trước khi cơng ty đem đi đóng dấu, cơng chứng nhằm đảm bảo
tính hợp lệ đối với các giấy tờ nếu cần thiết và đóng gói hồ sơ chuyển cho bên
mời thầu. Công ty sẽ tham gia dự mở thầu và theo dõi kết quả đấu thầu. Nếu
như trúng thầu, công ty sẽ thương thảo kí kết hợp đồng với bên mời thầu và tổ
chức xây lắp cơng trình. Q trình xây lắp chung của một cơng trình tại cơng
ty khái qt theo sơ đồ 1.1 (trang bên)

SVTH: Nguyễn Thị Thanh

3

Lớp: Kế toán tổng hợp



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán - Kiểm tốn

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm
Tổ chức hồ sơ

Thông báo

Hợp đồng kinh tế

đấu thầu

trúng thầu

với chủ đầu tư

Bảo vệ phương

Lập phương án

Thành lập ban chỉ

án và biện pháp

tổ chức thi công

huy công trường


thi công

Tiến hành tổ chức thi

Tổ chức nghiệm thu khối

công theo kế hoạch

lượng và chất lượng

được duyệt

cơng trình

Cơng trình hồn

Lập bản nghiệm thu

thành, quyết tốn với

thanh tốn cơng trình

chủ đầu tư

(Nguồn: Phịng Kỹ Thuật)

SVTH: Nguyễn Thị Thanh

4


Lớp: Kế tốn tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán - Kiểm tốn

1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất
Cơng ty Cổ phần Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp Hà Việt áp dụng
tổ chức sản xuất theo mơ hình tổ đội. Tồn cơng ty có 16 đội, trong đó có 3
đội lớn. 16 đội được phân công như sau:
- 14 đội xây dựng với nhiệm vụ là xây dựng các cơng trình mà cơng ty đã kí
hợp đồng.
- 1 đội mộc và trang trí nội thất có nhiệm vụ cung cấp các sản phẩm về gỗ, đồ
đạc nội thất cho các công trình xây dựng trong tồn cơng ty, và thực hiện
khâu cuối cùng của cơng trình xây dựng: qt sơn, kẻ vẽ, lát gạch, trang trí,…
- 1 đội điện nước có nhiệm vụ thiết kế và hoàn thiện hệ thống điện nước cho
các cơng trình.
Đứng đầu các đội xây dựng là các Đội trưởng. Trong cơ cấu tổ chức bộ
máy của công ty, 16 đội sản xuất này đều thuộc các phịng ban bao gồm:
Phịng Kế tốn Tài chính, Phịng tổ chức hành chính, Phịng kế hoạch kĩ thuật,
Phịng thiết bị vật tư.
1.3. Cơng tác quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây dựng
tại Công ty Cổ phần Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp Hà Việt
Công ty Cổ phần Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp Hà Việt hoạt
động chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng cơ bản. Đây là một lĩnh vực kinh
doanh đòi hỏi chi phí sản xuất lớn, khó tập hợp và kiểm sốt chi phí so với
các ngành nghề khác. Mỗi bộ phận quản lý có vai trị và trách nhiệm nhất
định đối với cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm,
Cơng ty đang cố gắng hồn thiện bộ máy quản lý để có thể giảm bớt chi phí

quản lý nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả hoạt động thi cơng.
Phịng Tài chính Kế tốn: Mọi chi phí phát sinh được thiết kế và điều
chỉnh theo một giá thành dự tốn trước. Khi nhận được thơng báo mời thầu
một cơng trình, căn cứ vào các thơng tin về cơng trình và căn cứ vào các hóa

SVTH: Nguyễn Thị Thanh

5

Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán - Kiểm tốn

đơn giá cơng trình, Phịng Tài chính kế tốn lập bảng dự tốn chi phí cơng
trình sau đó xem xét tình hình rồi mới dự thầu. Để trúng thầu thì giá bỏ thầu
phải nhỏ hơn giá dự toán. Mặt khác, để đạt được lợi nhuận như mong muốn
thì Cơng ty phải xây dựng kế hoạch thi công kèm theo các định mức tiêu hao
vật tư cho từng giai đoạn cụ thể của dự án. Đây sẽ là cơ sở để các đội thi cơng
kiểm sốt mức sử dụng chi phí trong q trình thi cơng.
Phịng Kỹ thuật: có nhiệm vụ lập kế hoạch tiến độ sản xuất cho tồn
Cơng ty, quản lý kỹ thuật, lập hồ sơ đấu thầu, lập phương án thi cơng cho các
cơng trình, đơn vị thi cơng, điều động xe, máy móc, ơtơ, thiết bị phục vụ cho
các đơn vị, cơng trình thi cơng. Bộ phận này có nhiệm vụ scan, in bản vẽ, tính
tốn khối lượng, lập dự trù, kinh phí, vật tư cho các cơng trình theo tiến độ,
nghiệm thu kỹ thuật, làm hồ sơ thanh tốn khối lượng xây dựng cơ bản hồn
thành, lập hồ sơ hồn cơng và bàn giao cơng trình cho chủ đầu tư, tham mưu
cho các nhà quản lý về biện pháp tổ chức thi công và quản lý kỹ thuật, quản

lý sản xuất. Như vậy, Phòng Kỹ thuật thi cơng này có nhiệm vụ vơ cùng quan
trọng trong việc điều phối, sử dụng và kiểm sốt chi phí thi cơng của các cơng
trình.
Ban chỉ huy cơng trình: Có nhiệm vụ theo dõi sát sao tình hình thi
cơng, nắm bắt tình hình sử dụng vật tư, nhân cơng và các chi phí khác liên
quan đến cơng trình đang thi cơng. Ban chỉ huy cơng trình kết hợp với bộ
phận vật tư theo dõi tình hình Nhập - Xuất - Tồn vật tư để có kế hoạch thu
mua vật tư phù hợp, kịp thời với nhu cầu. Không mua quá nhiều, q sớm
tránh thất thốt và lãng phí trong q trình bảo quản, vì tại các cơng trình thì
điều kiện bảo quản thường khơng tốt. Ví dụ như, mua thép q nhiều, bảo
quản lại ngồi trời, mưa gió sẽ làm han gỉ, ảnh hưởng đến chất lượng cơng
trình. Hay như mua cát, sỏi để lâu thì cũng dễ bị hao hụt.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh

6

Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán - Kiểm tốn

Đội thi cơng: Gửi báo cáo về tình hình tiêu hao ngun vật liệu, nhân
cơng và các chi phí khác theo từng cơng trình về Phịng Tài chính kế tốn.
Phịng Tài chính kế tốn sẽ tập hợp chi phí phát sinh trong tồn cơng ty: chi
phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí máy thi
cơng, chi phí sản xuất chung. Căn cứ vào đó, Giám đốc và Ban quản trị sẽ
đánh giá mức độ hoạt động, tình hình sử dụng chi phí của Cơng ty. Từ đó,

đưa ra các biện pháp kiểm sốt chi phí tốt hơn cho những tháng tiếp sau. Các
cơng nhân điều khiển máy thi cơng, hàng ngày theo dõi tình hình hoạt động
của máy, tình hình cung cấp nhiên liệu cho máy làm cơ sở cho việc hạch tốn
chi phí sử dụng máy thi công. Các đội trưởng, tổ trưởng quản lý theo dõi tình
hình lao đọng trong đội, phân xưởng, lập bảng chấm công, bảng theo dõi tiền
công, bảng theo dõi khối lương hồn thành cơng việc, sau đó gửi lên phịng kế
tốn để làm căn cứ hạch tốn và thanh tốn chi phí nhân cơng, các nhân viên
quản lý đội.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh

7

Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán - Kiểm tốn

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY DỰNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP HÀ VIỆT
Hiện tại, Công ty Cổ phần Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp Hà
Việt đang tiến hành tổ chức sản xuất thi cơng rất nhiều cơng trình nhưng
trong phạm vi chun đề thực tập chun ngành, em xin trình bày có hệ thống
cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của cơng trình
“Khu nhà văn phịng ở Lê Văn Lương, Thanh Xuân, Hà Nội” khởi công từ
cuối năm 2014 và bàn giao đi vào sử dụng trong q II năm 2016. Số liệu của

cơng trình này được lấy trong tháng 05 năm 2016 và gọi tắt là CT Lê Văn
Lương, Hà Nội.
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Xây dựng Dân dụng và
Cơng nghiệp Hà Việt
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
2.1.1.1. Nội dung
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là một trong những khoản mục chi phí
trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành cơng trình xây dựng. Vì vậy, việc
hạch tốn một cách chính xác chi phí ngun vật liệu trực tiếp có tầm quan
trọng đặc biệt trong việc xác định lượng tiêu hao vật chất trong sản xuất, thi
cơng và đảm bảo cho tính chính xác của giá thành cơng trình xây dựng. Chính
vì vậy, ở Công ty Cổ phần Xây dựng Dân dụng và Cơng nghiệp Hà Việt
khoản mục chi phí ngun vật liệu trực tiếp được hạch toán trực tiếp vào các
đối tượng sử dụng là các cơng trình, hạng mục cơng trình theo giá thực tế của
từng loại nguyên vật liệu.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh

8

Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán - Kiểm tốn

Khoản mục chi phí ngun vật liệu trực tiếp trong giá thành cơng trình
xây dựng ở Cơng ty Cổ phần Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp Hà Việt
bao gồm:

- Các chi phí về nguyên vật liệu chính như: sắt, thép, gạch ngói, xi măng, cát,
đá, sỏi,…
- Các chi phí về nguyên vật liệu phụ như: vôi, sơn, đinh, ván, khuôn, dây thép
1 ly, dây thép 3 ly,…
- Các chi phí về cơng cụ, dụng cụ vật liệu ln chuyển như: coppha, dàn giáo,

- Nhiên liệu: dầu Diezel, dầu Thủy lực, dầu Cầu, mỡ bôi trơn…
Do đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản và sản phẩm xây dựng cơ bản
là địa điểm phát sinh chi phí sản xuất ở nhiều nơi khác nhau, để thuận lợi cho
việc xây dựng cơng trình, hạng mục cơng trình tránh việc vận chuyển tốn kém
nên Công ty tổ chức kho nguyên vật liệu ngay tại từng cơng trình hay hạng
mục cơng trình và tiến hành xuất nhập ngay tại cơng trình, hạng mục cơng
trình. Đối với ngun vật liệu do đội thi cơng tự mua hoặc cơng ty xuất thẳng
tới cơng trình thì giá vật tư thực tế xuất dùng được tính như sau:
Giá thực tế ngun vật liệu xuất cho cơng trình = Giá mua ghi trên
hóa đơn + Chi phí thu mua vận chuyển (nếu có).
Nguyên vật liệu xuất kho được tính theo giá thực tế đích danh nghĩa là
nguyên vật liệu xuất kho khi mua về được tính giá nhập kho là bao nhiêu thì
giá xuất kho thì tính giá bấy nhiêu.
Phương pháp phân bổ nguyên vật liệu mà Công ty đang áp dụng là
phương pháp phân bổ trực tiếp. Tức là, ngun vật liệu được xuất dùng cho
cơng trình nào thì tính trực tiếp vào chi phí cơng trình đó.
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng

SVTH: Nguyễn Thị Thanh

9

Lớp: Kế tốn tổng hợp



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán - Kiểm tốn

Để tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp Cơng ty sử dụng tài khoản
621 - Chi phí NVL trực tiếp. Trong đó, tài khoản này được mở chi tiết cho
từng cơng trình, hạng mục cơng trình.
Với cơng trình ““Khu nhà văn phòng ở Lê Văn Lương, Thanh Xuân,
Hà Nội”” thì tài khoản chi phí NVL trực tiếp là TK 6211.
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Ví dụ 1: Căn cứ vào dự tốn khốn quản lý chi phí của Công ty Cổ
phần Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp Hà Việt lập đối với cơng trình và
căn cứ vào tình hình thực tế thi cơng tại cơng trường. Ban chỉ huy cơng trình
viết Giấy đề nghị tạm ứng gửi lên Ban giám đốc và Kế toán trưởng để ký xét
duyệt chi. Giấy đề nghị tạm ứng được chuyển cho Kế toán trưởng xem xét và
ghi ý kiến đề nghị Giám đốc duyệt chi.
Căn cứ vào Giấy đề nghị tạm ứng (Biểu số 2.1) đã được Giám đốc và
Kế toán trưởng ký duyệt, kế toán chi tiết tiến hành định khoản:
Nợ TK 1411

272.000.000 (Sổ chi tiết TK141)

Có TK 1111

272.000.000

Và lập phiếu chi (Biểu số 2.2) kèm theo Giấy đề nghị tạm ứng, sau đó
chuyển cho Thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ tiền mặt.
. Sau đó, kế tốn căn cứ vào Giấy thanh toán tạm ứng và các chứng từ

kèm theo để xác định chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh

10

Lớp: Kế toán tổng hợp



×