Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cp đầu tư xây dựng và phát triển thương mại hà an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (419.96 KB, 79 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

CHUN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH
Đề tài:
HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI HÀ AN

Họ tên sinh viên

:

Đắc Thị Phương

Lớp

:

Kế toán tổng hợp

MSSV

:

LT050149TC

Giảng viên hướng dẫn

:



Th.s Mai Vân Anh

Hà Nội - 2017


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

i

Viện Kế toán - Kiểm tốn

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT.....................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ.....................................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ
PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI HÀ AN........................................................1
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Phát
triển Thương mại Hà An................................................................................1
1.1.1. Danh mục sản phẩm..............................................................................1
1.1.2. Tiêu chuẩn chất lượng...........................................................................1
1.1.3. Tính chất của sản phẩm.........................................................................1
1.1.4. Loại hình sản xuất.................................................................................2
1.1.5. Thời gian sản xuất..................................................................................2
1.1.6. Đặc điểm sản phẩm dở dang..................................................................2
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu tư
Xây dựng và Phát triển Thương mại Hà An.................................................2

1.2.1. Quy trình cơng nghệ...............................................................................2
1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất.........................................................................5
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Cơng ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và
Phát triển Thương mại Hà An.......................................................................5
1.3.1. Đặc điểm chi phí tại Cơng ty..................................................................5
1.3.2. Thực trạng quản lý chi phí tại Cơng ty.................................................6

SVTH: Đắc Thị Phương

Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

ii

Viện Kế toán - Kiểm tốn

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI HÀ AN....................................9
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và
Phát triển Thương mại Hà An.......................................................................9
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp..............................................9
2.1.1.1. Nội dung...............................................................................................9
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng..............................................................................10
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết.........................................................10
2.1.1.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp...................................................................17
2.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp....................................................20
2.1.2.1. Nội dung.............................................................................................20

2.1.2.2. Tài khoản sử dụng..............................................................................21
2.1.2.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết.........................................................21
2.1.2.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp...................................................................26
2.1.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng.................................................29
2.1.3.1. Nội dung.............................................................................................29
2.1.3.2. Tài khoản sử dụng..............................................................................30
2.1.3.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết.........................................................30
2.1.3.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp...................................................................35
2.1.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung...........................................................38
2.1.4.1. Nội dung.............................................................................................38
2.1.4.2. Tài khoản sử dụng..............................................................................38
2.1.4.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết.........................................................39
2.1.4.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp...................................................................45
2.1.5. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở
dang.................................................................................................................48

SVTH: Đắc Thị Phương

Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

iii

Viện Kế toán - Kiểm tốn

2.1.5.1. Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang...................................................48
2.1.5.2. Tổng hợp chi phí sản xuất chung.......................................................50
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu tư

Xây dựng và Phát triển Thương mại Hà An...............................................51
2.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành của cơng ty......................51
2.2.2. Quy trình tính giá thành......................................................................51
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ
PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI HÀ AN......................................................57
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty...........................................................................57
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................57
3.1.2. Nhược điểm..........................................................................................60
3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm tại công ty...........................................................................60
KẾT LUẬN....................................................................................................66
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................67
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.....................................................68
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.........................................69

SVTH: Đắc Thị Phương

Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

iv

Viện Kế toán - Kiểm tốn

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

BH
BĐH
CBCNV
CP
CT
ĐHKTQD
GTGT
HMCT
NXB
SXKD
TK
TSCĐ
VNĐ
NVL
DT
LN
LNTT
LNST

SVTH: Đắc Thị Phương

Tên đầy đủ
Bảo hiểm
Ban điều hành
Cán bộ công nhân viên
Cổ phần
Cơng trình
Đại học kinh tế quốc dân
Giá trị gia tăng
Hạng mục cơng trình

Nhà xuất bản
Sản xuất kinh doanh
Tài khoản
Tài sản cố định
Việt Nam đồng
Nguyên vật liệu
Doanh thu
Lợi nhuận
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế

Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

v

Viện Kế toán - Kiểm toán

DANH MỤC BẢNG BIỂUC BẢNG BIỂUNG BIỂUU
Biểu 2.1. Phiếu nhập kho..............................................................................12
Biểu 2.2. Phiếu xuất kho...............................................................................13
Biểu 2.3. Báo cáo Nhập- Xuất- Tồn vật tư...Error! Bookmark not defined.
Biếu 2.4. Bảng kê chứng từ xuất kho vật tư Error! Bookmark not defined.
Biểu 2.5. Chứng từ ghi sổ..............................................................................17
Biểu 2.6. Sổ chi tiết TK 621..........................................................................18
Biểu 2.7. Sổ Cái TK 621................................................................................19
Biểu 2.8. Hợp đồng giao khoán....................................................................22
Biểu 2.9. Biên bản nghiệm thu cơng việc hồn thành................................23

Biểu 2.10. Bảng thanh toán lương................................................................24
Biểu 2.11. Bảng tổng hợp và phân bổ lương...............................................25
Biểu 2.12. Chứng từ ghi sổ............................................................................26
Biểu 2.13. Sổ chi tiết TK 622........................................................................27
Biểu 2.14. Sổ Cái TK 622..............................................................................28
Biểu 2.15. Phiếu xuất kho..............................Error! Bookmark not defined.
Biểu 2.16. Bảng kê xuất nguyên liệu, nhiên liệu phục vụ máy thi công....32
Biểu 2.17. Bảng thanh tốn lương................................................................33
Biểu 2.18. Bảng tính khấu hao tài sản cố định............................................34
Biểu 2.19. Bảng kê chi phí thuê máy thi công.............................................34
Biểu 2.20. Chứng từ ghi sổ............................................................................35
Biểu 2.21. Sổ chi tiết TK 623........................................................................36
Biểu 2.22. Sổ cái TK 623...............................................................................37
Biểu 2.23 Bảng thanh tốn lương.................................................................40
Biểu 2.24. Bảng kê chi tiết trích BHXH.......................................................41
Biểu 2.25. Bảng kê chi tiết trích BHXH.......................................................42

SVTH: Đắc Thị Phương

Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

vi

Viện Kế toán - Kiểm tốn

Biểu 2.26. Bảng kê xuất cơng cụ, dụng cụ...................................................43
Biểu 2.27. Bảng kê chi phí dịch vụ mua ngồi............................................44

Biểu 2.28. Chứng từ ghi sổ............................................................................45
Biểu 2.29. Sổ chi tiết TK 627.........................Error! Bookmark not defined.
Biểu 2.30. Sổ cái TK 627...............................................................................47
Biểu 2.31. Biên bản kiểm kê khối lượng xây lắp dở dang..........................49
Biểu 2.32. Bảng tổng hợp chi phí sản xuất..................................................50
Biểu 2.33. Chứng từ ghi sổ............................................................................52
Biểu 2.34. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.........................................................52
Biểu 2.35. Sổ chi tiết TK 154........................................................................53
Biểu 2.36. Sổ Cái TK 154..............................................................................54
Biểu 2.37. Thẻ tính giá thành.......................................................................56

SVTH: Đắc Thị Phương

Lớp: Kế tốn tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành vii

Viện Kế toán - Kiểm toán

DANH MỤC BẢNG BIỂUC SƠ ĐỒ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm...........................4
Sơ đồ 2.1: Quy trình hạch tốn chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.....................11

SVTH: Đắc Thị Phương

Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


1

Viện Kế toán - Kiểm toán

LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, nền kinh tế nước ta đang được vận hành theo cơ chế thị
trường và sự quản lý vĩ mô của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Đây là một thách thức đối với các doanh nghiệp nói chung và của các doanh
nghiệp xây lắp nói riêng. Nền kinh tế thị trường với mơi trường cạnh tranh
khốc liệt trong điều kiện hoạt động kinh tế như vậy thì các doanh nghiệp hoạt
động theo nguyên tắc lấy thu bù chi và đảm bảo có lãi. Điều này đòi hỏi các
nhà quản lý doanh nghiệp phải làm thế nào để sử dụng các yếu tố đầu vào sao
cho chi phí bỏ ra là thấp nhất mà đạt hiệu quả cao nhất. Để thực hiện điều đó
thì việc đầu tiên mà nhà quản lý phải quan tâm đến là tiết kiệm chi phí và hạ
giá thành sản phẩm mà vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm. Điều đó càng có ý
nghĩa hơn khi trong nền kinh tế thị trường đang cạnh tranh gay gắt vì tiết
kiệm chi phí, hạ giá thành giúp doanh nghiệp tiêu thụ được nhiều hàng hóa
hơn, mở rộng thị trường, tăng doanh thu và tăng lợi nhuận là mục tiêu cuối
cùng của các doanh nghiệp. Để đạt được mục tiêu trên thì doanh nghiệp cần
thực hiện tốt cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, nên em đã chọn đề tài
“Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng
ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Phát triển Thương mại Hà An”. Với sự
hướng dẫn của giảng viên Th.s Mai Vân Anh và các cán bộ trong Phịng Kế
tốn Tài chính của Cơng ty em đã hồn thành chun đề thực tập này.
Chuyên đề thực tập của em gồm 3 phần:
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại
Cơng ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Phát triển Thương mại Hà An.
Chương 2: Thực trạng kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và

Phát triển Thương mại Hà An.

SVTH: Đắc Thị Phương

Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

2

Viện Kế toán - Kiểm tốn

Chương 3: Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Phát triển Thương mại Hà An.
Do trình độ và thời gian thực tập có hạn, kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm rất phức tạp nên bài chuyên đề mới chỉ đi vào tìm
hiểu một số vấn đề chủ yếu và chắc chắn cịn nhiều thiếu sót. Vì vậy, em kính
mong nhận được sự đóng góp ý kiến của cơ giáo Th.s Mai Vân Anh cùng Ban
giám đốc và các cô chú, anh chị trong phịng Kế tốn của Cơng ty Cổ phần
Đầu tư Xây dựng và Phát triển Thương mại Hà An để bài chuyên đề được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Đắc Thị Phương

Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


1

Viện Kế toán - Kiểm toán

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI
PHÍ TẠI CƠNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
THƯƠNG MẠI HÀ AN
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Phát
triển Thương mại Hà An
1.1.1. Danh mục sản phẩm
Với đặc điểm là công ty xây lắp nên sản phẩm của cơng ty là các cơng
trình xây dựng bao gồm cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, thủy lợi và cơng
trình giao thơng. Ngồi các cơng trình xây dựng, cơng ty cịn lắp đặt trang
thiết bị cho các cơng trình xây dựng, san lấp mặt bằng cho các cơng trình xây
dựng.
1.1.2. Tiêu chuẩn chất lượng
Sản phẩm của công ty được sản xuất theo tiêu chuẩn chất lượng: TCVN
1.1.3. Tính chất của sản phẩm
Sản phẩm của cơng ty là các cơng trình xây dựng nên có tính chất là thời
gian sử dụng lâu dài.
- Sản phẩm xây lắp của công ty là những cơng trình xây dựng có quy mơ
tương đối lớn, kết cấu phức tạp mang tính chất đơn chiếc, thời gian sản xuất
lâu dài.
- Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất còn các điều kiện sản xuất phải
di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm, do đó, điều kiện thiên nhiên, thời tiết
ảnh hưởng rất lớn đến công tác bảo quản sản phẩm dở dang cũng như vật tư,
tài sản.


SVTH: Đắc Thị Phương

Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

2

Viện Kế toán - Kiểm tốn

- Sản phẩm xây lắp từ khi khởi cơng cho đến khi hồn thành cơng trình
bàn giao và đưa vào sử dụng thường kéo dài. Nó phụ thuộc vào quy mơ, tính
phức tạp về kỹ thuật của từng cơng trình.
1.1.4. Loại hình sản xuất
Sản xuất theo quy trình cơng nghệ tương đối đơn giản, sản phẩm sản xuất
đơn chiếc, theo đơn đặt hàng.
1.1.5. Thời gian sản xuất
Thời gian sản xuất lâu dài và phụ thuộc vào quy mơ, tính phức tạp về kỹ
thuật của từng cơng trình. Thường kéo dài từ vài tháng trở lên đối với các
cơng trình xây dựng mới, và ngắn hơn đối với các cơng trình lắp đặt, sửa
chữa.
1.1.6. Đặc điểm sản phẩm dở dang
Sản phẩm của cơng ty là các cơng trình, hạng mục cơng trình hồn thành
nên sản phẩm dở dang là các cơng trình, hạng mục cơng trình chưa hồn
thành.
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu tư
Xây dựng và Phát triển Thương mại Hà An
1.2.1. Quy trình cơng nghệ
Hoạt động đấu thầu là hoạt động phổ biến trong các doanh nghiệp xây

dựng, đấu thầu không chỉ đảm bảo tính cơng bằng mà cịn giúp các bên mời
lựa chọn được nhà thầu hợp lý cho mình. Hiện nay, Công ty Cổ phần Đầu tư
Xây dựng và Phát triển Thương mại Hà An cũng đang hoạt động theo hình
thức này. Đầu tiên, khi có thơng báo mời sơ tuyển, cơng ty làm đơn đăng kí
dự thầu, thời gian sơ tuyển là 30 ngày đối với đấu thầu trong nước và 45 ngày
đối với đấu thầu quốc tế. Nếu có kết quả sơ tuyển và thơng báo mời thầu,
công ty sẽ tiến hành mua hồ sơ dự thầu. Hồ sơ dự thầu là tồn bộ tài liệu mà
cơng ty chuẩn bị theo yêu cầu của bên mời thầu. Tùy thuộc vào từng cơng

SVTH: Đắc Thị Phương

Lớp: Kế tốn tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

3

Viện Kế toán - Kiểm tốn

trình và u cầu của bên mời thầu mà những giấy tờ công ty cần chuẩn bị là
khác nhau; tuy nhiên, hồ sơ mời thầu nào cũng bắt buộc phải có giấy chứng
nhận đăng kí kinh doanh, giấy đăng kí hoạt động xây dựng, giấy chứng nhận
đầu tư hợp lệ; cơng ty phải chứng minh được mình hạch tốn độc lập và phải
được kiểm tốn chứng minh tình hình tài chính lành mạnh. Sau đó, cơng ty
lập hồ sơ chung nêu biện pháp tiến hành thi công, bản vẽ phần thực hiện, dự
toán dự thầu và những yêu cầu cần thiết khác. Hồ sơ chung phải được tiến
hành kiểm tra tổng thể trước khi cơng ty đem đi đóng dấu, cơng chứng nhằm
đảm bảo tính hợp lệ đối với các giấy tờ nếu cần thiết và đóng gói hồ sơ
chuyển cho bên mời thầu. Công ty sẽ tham gia dự mở thầu và theo dõi kết quả

đấu thầu. Nếu như trúng thầu, cơng ty sẽ thương thảo kí kết hợp đồng với bên
mời thầu và tổ chức xây lắp công trình. Q trình xây lắp chung của một cơng
trình tại công ty khái quát theo sơ đồ sau:

SVTH: Đắc Thị Phương

Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán - Kiểm tốn

4

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm
Tổ chức hồ sơ

Thông báo

Hợp đồng kinh

đấu thầu

trúng thầu

tế với chủ đầu tư

Bảo vệ


Lập phương

Thành lập ban

phương án và

án tổ chức thi

chỉ huy công

biện pháp thi

công

trường

công

Tiến hành tổ chức

Tổ chức nghiệm thu

thi công theo kế

khối lượng và chất

hoạch được duyệt

lượng cơng trình


Cơng trình hồn

Lập bản nghiệm thu

thành, quyết tốn

thanh tốn cơng

với chủ đầu tư

trình

1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất
SVTH: Đắc Thị Phương

Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

5

Viện Kế toán - Kiểm tốn

Cơng ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Phát triển Thương mại Hà An áp
dụng tổ chức sản xuất theo mơ hình tổ đội. Tồn cơng ty có 16 đội, trong đó
có 3 đội lớn. 16 đội được phân công như sau:
- 14 đội xây dựng với nhiệm vụ là xây dựng các cơng trình mà cơng ty đã kí
hợp đồng.
- 1 đội mộc và trang trí nội thất có nhiệm vụ cung cấp các sản phẩm về gỗ, đồ

đạc nội thất cho các cơng trình xây dựng trong tồn cơng ty, và thực hiện
khâu cuối cùng của cơng trình xây dựng: quét sơn, kẻ vẽ, lát gạch, trang trí,…
- 1 đội điện nước có nhiệm vụ thiết kế và hồn thiện hệ thống điện nước cho
các cơng trình.
Đứng đầu các đội xây dựng là các Đội trưởng. Trong cơ cấu tổ chức bộ
máy của công ty, 16 đội sản xuất này đều thuộc các phòng ban bao gồm:
Phòng Kế tốn Tài chính, Phịng tổ chức hành chính, Phịng kế hoạch kĩ thuật,
Phòng thiết bị vật tư.
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Cơng ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và
Phát triển Thương mại Hà An
1.3.1. Đặc điểm chi phí tại Cơng ty
Về cơ bản, chi phí của cơng ty bao gồm:
 Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
- Nguyên vật liệu chính: sắt, thép, xi măng, gạch, đá, sỏi,…
- Nguyên vật liệu phụ: sơn, ve, phụ gia bê tơng,…
- Nhiên liệu: xăng, dầu,…
 Chi phí nhân công trực tiếp
- Tiền lương, tiền thưởng và các khoản phụ cấp, tiền ăn ca phải trả cho
người lao động trực tiếp thi cơng dưới cơng trình xây dựng.
- Tiền cơng lao động th ngồi.
 Chi phí sử dụng máy thi cơng.

SVTH: Đắc Thị Phương

Lớp: Kế tốn tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

6


Viện Kế toán - Kiểm tốn

- Chi phí nhiên liệu, động lực cho xe ca, ca máy.
- Tiền lương công nhân trực tiếp điều khiển vận hành máy.
- Chi phí khấu hao máy thi cơng và tiền th máy thi cơng bên ngồi.
- Các chi phí sửa chữa xe, máy thi cơng,…
 Chi phí sản xuất chung
- Chi phí lương nhân viên quản lý cơng trình, quản lý Đội
- Các khoản trích theo lương tính theo chi phí của cơng nhân trực tiếp sản
xuất, cơng nhân vận hành máy và nhân viên quản lý Đội, cơng trình (22%).
- Chi phí vật liệu, đồ dùng văn phịng: vật liệu, CCDC.
- Chi phí KHTSCĐ
- Chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí bằng tiền khác: xăng xe, chi phí lán
trại, chi phí điện nước, điện thoại,…
 Chi phí bán hàng: lương nhân viên bán hàng, KHTSCĐ phục vụ bán
hàng...
 Chi phí QLDN: lương nhân viên quản lý, KHTSCĐ phục vụ quản lý,
chi phí văn phịng phẩm,...
1.3.2. Thực trạng quản lý chi phí tại Cơng ty
Chi phí sản xuất là một yếu tố quan trọng trong kinh doanh. Mục tiêu cuối
cùng của hoạt động sản xuất chính là lợi nhuận, mà muốn lợi nhuận thấp thì
một trong những nhân tố khơng thể khơng nhắc tới chính là chi phí sản xuất
phải thấp. Để đảm bảo chi phí sản xuất thấp mà chất lượng sản phẩm vẫn
được đảm bảo thì việc quản lý chi phí là rất quan trọng. Tại Công ty Cổ phần
Đầu tư Xây dựng và Phát triển Thương mại Hà An các khoản chi phí được
quản lý như sau:
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Công ty đã xây dựng hệ thống định mức tiêu hao ngun vật liệu cho từng
cơng trình, hạng mục cơng trình. Dựa vào định mức tiêu hao này, so sánh với


SVTH: Đắc Thị Phương

Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

7

Viện Kế toán - Kiểm toán

định mức nguyên vật liệu đề ra để biết được tiến trình thi cơng diễn ra như thế
nào? Có tiết kiệm hay lãng phí chi phí bỏ ra? Từ đó, có những biện pháp khắc
phục kịp thời, tránh tình trạng lãng phí chi phí ngun vật liệu.
- Các cơng trình xây dựng đều là những tài sản có giá trị cao, trực tiếp ảnh
hưởng đến con người khi sử dụng nó và có thiệt hại rất lớn nếu chúng khơng
đảm bảo chất lượng. Vì vậy, để đảm bảo an tồn cho người sử dụng cũng là
để đảm bảo uy tín của cơng ty thì trước hết chất lượng của vật liệu đưa vào
sản xuất cần được đảm bảo: kiểm tra chất lượng vật liệu trong khâu thu mua
trước khi nhập kho, đủ số lượng tránh tình trạng thiếu vật liệu cho thi cơng
hay thừa q nhiều làm tăng chi phí bảo quản. Công ty cũng đã quản lý chặt
chẽ việc nhập kho, xuất kho và thường xuyên kiểm tra chéo giữa các kế toán
nguyên vật liệu và thủ kho giúp xác định việc xuất nguyên vật liệu cho sản
xuất có phù hợp với kế hoạch không?
- Tăng cường việc quản lý vật tư: xây dựng kho tại chân các công trình lớn
tránh chi phí vận chuyển. Do đặc điểm của ngành XDCB, vật tư xây dựng là
những vật tư yêu cầu công tác bảo quản cao do dễ ảnh hưởng của thời tiết, khí
hậu: xi măng, thép,...
 Chi phí nhân công trực tiếp.

Công ty đã xây dựng được định mức tiêu hao chi phí nhân cơng trực tiếp
cho từng cơng trình. Do ngồi nhân cơng của cơng ty, cơng ty cịn sử dụng
nhiều lao động bên ngồi nên cơng ty đã có chế độ tuyển dụng, đào tạo cơng
nhân hợp lý, giúp công nhân mới quen với công việc của mình. Tạo điều kiện
thuận lợi cho cơng nhân làm việc: đảm bảo chỗ ăn, chỗ ở,... cho công nhân
khi thi cơng cơng trình xa nhà. Khuyến khích cơng nhân làm việc để tăng
năng suất lao động và sự nhiệt tình của công nhân cũng làm tăng chất lượng
làm việc.
 Chi phí sử dụng máy thi cơng.

SVTH: Đắc Thị Phương

Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

8

Viện Kế toán - Kiểm tốn

Bao gồm các chi phí nhiên liệu phục vụ máy thi cơng, chi phí cơng nhân
điều khiển máy và khấu hao sử dụng máy thi công. Với các khoản chi phí
này, chi phí khấu hao sử dụng máy thi cơng là cố định, tùy theo điều kiện của
mình các cơng ty lựa chọn phương pháp khấu hao. Với khoản mục chi phí là
nhiên liệu thì cơng tác quản lý tương tự cơng tác quản lý chi phí ngun vật
liệu trực tiếp và khoản mục chi phí nhân cơng điều khiển máy thì tương tự
cơng tác quản lý chi phí nhân cơng trực tiếp của cơng ty.
 Chi phí sản xuất chung.
- Đối với các khoản chi phí cố định như: chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí

lương nhân viên quản lý Đội thì gần như cơng ty khơng cần quản lý nhiều vì
chúng là những khoản chi phí cố định, đã đăng ký phương pháp khấu hao từ
đầu kỳ; còn với lương nhân viên quản lý Đội, cần xem xét mức công việc
thực tế để điều chỉnh lại cho hợp lý.
- Các khoản chi phí dễ thất thốt như: chi phí hội họp, chi phí tiếp
khách,...cơng ty cũng đã có sự kiểm tra trước khi xuất quỹ.
- Ngoài ra, cũng đưa ra những biện pháp thưởng, phạt, khuyến khích cơng
nhân tiết kiệm chi phí cho cơng ty.

SVTH: Đắc Thị Phương

Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

9

Viện Kế toán - Kiểm tốn

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ
PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI HÀ AN
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và
Phát triển Thương mại Hà An
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
2.1.1.1. Nội dung
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là khoản mục chi phí trực tiếp, chiếm tỷ
trọng lớn trong giá thành cơng trình xây dựng ( khoảng 80%). Do đó, việc

hạch tốn chính xác đầy đủ ngun vật liệu có vai trị quan trọng đặc biệt
trong việc xác định lượng tiêu hao vật chất trong sản xuất thi cơng, bảo đảm
tính chính xác của giá thành cơng trình xây dựng và quản lý tốt chi phí nhằm
đảm bảo tiết kiệm chi phí cho sản xuất. Vì vậy, địi hỏi cơng tác hạch tốn
khoản mục chi phí ngun vật liệu trực tiếp phải hạch tốn các chi phí ngun
vật liệu và cho từng đối tượng sử dụng (cơng trình, hạng mục cơng trình) theo
giá thực tế phát sinh của nguyên vật liệu đó.
Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong giá thành cơng trình của
cơng ty bao gồm:
- Ngun vật liệu chính: sắt, thép, xi măng, gạch, đá, sỏi,…
- Nguyên vật liệu phụ : sơn, ve, phụ gia bê tông,…
- Nhiên liệu

: xăng, dầu,…

Hiện nay, công ty áp dụng phương pháp Nhập trước- Xuất trước để xác
định giá thành vật liệu xuất kho. Theo phương pháp này, vật liệu nào nhập
kho trước thì giá của nó sẽ được dùng làm giá xuất trước, vật liệu nào nhập
sau thì giá được dùng làm giá xuất sau.

SVTH: Đắc Thị Phương

Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành 10

Viện Kế toán - Kiểm tốn

2.1.1.2. Tài khoản sử dụng

Cơng ty sử dụng TK 621: “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” để tiến hành
tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này được cơng ty chi tiết
theo từng cơng trình, hạng mục cơng trình.
Bên Nợ:
Trị giá thực tế ngun liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho xây dựng cơng
trình xây lắp.
Bên Có:
- Kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho từng cơng trình,
hạng mục cơng trình trong kì vào TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang” để tính giá thành sản phẩm.
- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường vào
TK 632.
- Trị giá nguyên vật liệu, vật liệu sử dụng không hết được nhập lại kho.
Tài khoản 621 khơng có số dư cuối kì.
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết

SVTH: Đắc Thị Phương

Lớp: Kế toán tổng hợp



×