Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Phát triển dịch vụ viễn thông tại viettel tây ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.19 MB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

LÊ VĂN ĐƯỢC

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
TẠI VIETTEL TÂY NINH

NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. CHỬ THỊ LÂN

Hà Nội, 2023


i
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
Những kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là hồn tồn
trung thực của tơi, khơng vi phạm bất cứ điều gì trong luật sở hữu trí tuệ và
pháp luật Việt Nam. Nếu sai, tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Tây Ninh, ngày tháng 9 năm 2023


Người cam đoan

Lê Văn Được


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực hiện đề tài, tơi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình,
sự đóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện cho tơi
hồn thành luận văn này.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Chử Thị Lân đã tận tình
hướng dẫn trong suốt thời gian thực hiện và hồn thành luận văn này.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn sự góp ý của các Thầy, Cơ giáo
Trường Đại học Lâm Nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tơi thực hiện
và hồn thành luận văn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Công ty Viettel Tây Ninh đã giúp đỡ tơi
trong q trình thực hiện luận văn .
Tơi xin cảm ơn tới gia đình và những người thân, các cán bộ, đồng
nghiệp và bạn bè đã tạo điều kiện về mọi mặt cho tơi trong q trình thực hiện
đề tài này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tây Ninh, ngày tháng

năm 2023

Tác giả

Lê Văn Được



iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN….…………………………………………….……………….ii
MỤC LỤC……………………………………………………………………iii
DANH MỤC CÁC BẢNG…………………………………………...……….v
DANH MỤC CÁC HÌNH………………………...………………………….vi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH
VỤ VIỄN THÔNG TẠI VIETTEL TÂY NINH .......................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................ 4
1.1.1. Các khái niệm liên quan đến phát triển dịch vụ viễn thông ........... 4
1.1.2. Đặc điểm dịch vụ viễn thông ........................................................... 6
1.1.3. Phân loại dịch vụ viễn thông .......................................................... 7
1.1.4. Nội dung phát triển dịch vụ viễn thông......................................... 10
1.1.5. Các phương thức cung cấp dịch vụ .............................................. 13
1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ viễn thông ............. 14
1.2. Cơ sở thực tiễn ....................................................................................... 21
1.2.1. Các giai đoạn phát triển của dịch vụ Viễn thông ......................... 21
1.2.2. Kinh nhiệm phát triển của tập đoàn Viễn thông Quân đội (Viettel)
hiện nay ................................................................................................... 26
1.2.3. Bài học rút ra cho Viettel tỉnh Tây Ninh ....................................... 29
Chương 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 31
2.1. Đặc điểm cơ bản tỉnh Tây Ninh ............................................................. 31
2.1.1 Điều kiện tự nhiên .......................................................................... 31
2.1.2 Điều kiện kinh tế xã hội.................................................................. 32
2.1.3 Đánh giá thuận lợi khó khăn về điều kiện kinh tế xã hội ảnh hưởng
đến phát triển dịch vụ viễn thông tại tỉnh Tây Ninh. .............................. 34
2.2. Khái quát về Viettel Tây Ninh ............................................................... 36



iv

2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................... 36
2.2.2. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh Viettel Tây Ninh ........................... 39
2.3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 42
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ....................................................... 42
2.3.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu........................................ 43
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 46
3.1. Thực trạng phát triển dịch vụ viễn thông tại Viettel tỉnh Tây Ninh ...... 46
3.1.1. Cơ cấu doanh thu Viettel Tây Ninh............................................... 46
3.1.2. Thực trạng phát triển dịch vụ viễn thông theo chiều rộng ........... 48
3.1.3. Thực trạng phát triển dịch vụ viễn thông theo chiều sâu ............. 50
3.2. Các yếu tố ảnh hưởng phát triển dịch vụ viễn thông tại Viettel tỉnh Tây
Ninh .............................................................................................................. 62
3.2.1. Yếu tố bên ngoài ............................................................................ 62
3.2.2. Yếu tố bên trong ............................................................................ 68
3.3. Đánh giá chung về phát triển dịch vụ viễn thông tại Viettel tỉnh Tây
Ninh .............................................................................................................. 72
3.3.1. Những kết quả đạt được ................................................................ 72
3.3.2. Những tồn tại, hạn chế .................................................................. 76
3.4. Giải pháp phát triển dịch vụ viễn thông tại Viettel tỉnh Tây Ninh ........ 77
3.4.1. Nâng cao chất lượng dịch vụ viễn thơng ...................................... 77
3.4.2. Hồn thiện chính sách giá cước dịch vụ viễn thơng ..................... 80
3.4.3. Mở rộng thị trường và hoạt động Marketing................................ 81
3.4.4. Phát triển nguồn nhân lực ............................................................ 83
3.4.5. Tăng cường hợp tác, áp dụng khoa học vào sản xuất kinh doanh 84
3.4.6. Nâng cao chất lượng phục vụ ....................................................... 85
KẾT LUẬN .................................................................................................... 87

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 89
PHỤ LỤC


v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Bảng cơ câu doanh thu năm 2022................................................... 47
Bảng 3.2. Bảng so sánh giá cước dịch vụ internet cáp quang......................... 51
Bảng 3.3. Hồ sơ xã hội học của khách hàng trả lời phỏng vấn....................... 53
Bảng 3.4. Bảng nhu cầu sử dụng dịch vụ của khách hàng.............................. 55
Bảng 3.5. Tỷ lệ và thời gian sử dụng các loại hình dịch vụ............................ 56
Bảng 3.6. Kết quả mức độ hài lịng về chất lượng dịch vụ viễn thơng........... 57
Bảng 3.7. Kết quả mức độ hài học với chất lượng phục vụ ............................ 59
Bảng 3.8. Kết quả so sánh sự mức độ hài lòng của khách hàng giữa Viettel và
các nhà mạng khác .......................................................................................... 60
Bảng 3.9. Phân loại lao động theo trình độ chun mơn năm 2022 ............... 73
Bảng 3.10. Kết quả sản xuất - kinh doanh giai đoạn 2018 – 2022 ................. 74


vi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Biểu đồ thể hiện tổng doanh thu dịch vụ viễn thông Viettel Tây
Ninh giai đoạn 2019-2022 ............................................................................... 46
Hình 3.2. Biểu đồ thể hiện cơ cấu doanh thu .................................................. 48
Hình 3.3. Biểu đồ thị phần di động Chi nhánh Viettel Tây Ninh ................... 49
Hình 3.4. Biểu đồ thị phần Internet băng rộng Chi nhánh Viettel Tây Ninh.. 49
Hình 3.5. Biểu đồ thể hiện nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thơng .................... 55
Hình 3.6. Biểu đồ so sánh sự mức độ hài lòng của khách hàng giữa Viettel và
các nhà mạng khác .......................................................................................... 61



1
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Gần đây, trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng trở lên sâu
rộng, các quốc gia ở khu vực Đông Nam Á nói riêng và Châu á nói chung
ngày càng trở lên có vị thế trong nền kinh tế thế giới. Quá trình hội nhập kinh
tế quốc tế mạnh mẽ đã đem lại nhiều cơ hội mới cho phát triển kinh tế ở các
quốc gia đang phát triển thông qua việc tạo cơ hội cho các quốc gia này tiếp
cận với thị trường rộng lớn hơn về tư liệu sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và thị
trường lao động, tăng cường khả năng huy động tài chính và các nguồn lực
khác cho phát triển các ngành kinh tế quan trọng như cơng nghiệp, nơng
nghiệp và dịch vụ.
Để đóng góp cho thành cơng của các quốc gia trong đó có Việt Nam thì
ngành Viễn thơng đóng vai trị rất quan trọng. Kể từ khi gia nhập WTO đến
nay, ngành Viễn thông đã và đang thu hút được nhiều nhà đầu tư nước ngồi,
thực tế đã đạt được thành tích tăng trưởng cao song vẫn còn nhiều hạn chế
như giá dịch vụ còn cao, chất lượng chưa tốt, hạ tầng chưa đồng bộ, mất cân
đối giữa nông thôn và thành thị, chưa phong phú về dịch vụ cũng như chăm
sóc khách hàng còn chưa được chuyên nghiệp.
Trên thị trường Việt Nam Thị trường Viễn thơng Việt Nam hiện nay có
nhiều nhà mạng lớn có thể kể đến VNPT, Viettel, Mobifone, CMC, Gmobile,
Vietnamobile, VTC… Trong bối cảnh thị trường ngành viễn thông hiện nay
cạnh tranh rất khốc liệt, các nhà mạng đưa ra các chính sách khuyến mãi (ví
dụ khuyến mãi tặng 20% thẻ nạp, khuyến mại tặng 10% giá gói cước nếu trả
trước 1 năm), cam kết dịch vụ, hậu mãi… Các nhà mạng phải dựa trên chi phí
bỏ ra để đầu tư, vận hành khai thác, chăm sóc khách hàng để tính được giá
cước từ đó đưa ra chính sách phù hợp.
Tây Ninh là đơn vị hành chính Việt Nam đơng thứ 37 về số dân, xếp thứ
28 về Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP), xếp thứ 14 về GRDP bình quân



2
đầu người, đứng thứ 32 về tốc độ tăng trưởng GRDP. Bởi vậy, người dân nhu
cầu cao đời sống nói chung và về nhu cầu thơng tin di động nói riêng. Nắm
bắt được cơ hội đó, Chi nhánh Viettel Tây Ninh đã đưa ra rất nhiều gói cước,
các dịch vụ giá trị gia tăng, các chương trình khuyến mãi và chăm sóc khách
hàng mới và đa dạng hơn… nhằm phát triển thuê bao cũng như tăng thị phần
của Viettel trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. Chính vì điều này, Viettel Tây Ninh đã
đạt được những thành tích quan trong như: thị phần của Viettel trên địa bàn
đạt 53,5% đứng đầu thị trường, tốc độ tăng thuê bao đạt 0,3%. Bên cạnh đó,
Chi nhánh Viettel Tây Ninh đang gặp phải những nhược điểm ảnh hưởng lớn
đến khả năng cạnh tranh với các nhà mạng khác cũng như việc mở rông thị
trường. Chính vì điều này, Chi nhánh cần phải đưa ra những biện pháp khắc
phục ngay các nhược điểm đang tồn tại, để tăng tỷ lệ khách hàng trung thành
với nhà mạng, tăng doanh thu, giảm giá cước…nhằm khẳng định là doanh
nghiệp dẫn đầu trong lĩnh vực thông tin di động trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Trong q trình cơng tác tại Chi nhánh Viettel Tây Ninh - chi nhánh
Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội, được quan sát mọi hoạt động
diễn ra trong hoạt động kinh doanh của Chi nhánh nhận thấy dịch vụ Viên
thông tại nơi làm việc đang trên đà khá phát triển, tuy nhiên còn chưa triệt để.
Trên địa bàn Tây Ninh hiện nay cạnh tranh diễn ra giữa các doanh nghiệp
viễn thông diễn ra rất mạnh mẽ. Việc nghiên hiện trạng dịch vụ viễn thông và
đưa ra những giải pháp phát triển dịch vụ viễn thông cho Chi nhánh Viettel
Tây Ninh là thực sự cần thiết. Do đó, tác giả đã chọn đề tài “Phát triển dịch
vụ Viễn thông tại Viettel Tây Ninh” nhằm đánh giá thực trạng dịch vụ viễn
thông và đề xuất giải pháp phát triển dịch vụ Viễn thông tại Viettel Tây Ninh,
tỉnh Tây Ninh.



3
2. Mục tiêu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu
2.1. Mục tiêu
* Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ viễn thông tại Viettel Tây Ninh,
đề xuất giải phát góp phần phát triển dịch vụ viễn thơng tại Viettel Tây Ninh
* Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa được cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển
dịch vụ viễn thông tại Viettel Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh.
- Đánh giá được thực trạng phát triển dịch vụ viễn thông tại Viettel Tây
Ninh, tỉnh Tây Ninh.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ viễn thông tại
Viettel Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần phát triển dịch vụ viễn thông tại
Viettel Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh.
2.2. Đối tượng
Đối tượng nghiên cứu là dịch vụ viễn thông và tình hình phát triển dịch
vụ viễn thơng của Viettel.
2.3. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Tại Viettel Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh
* Phạm vi về nội dung: Tập trung vào vấn đề phát triển một số dịch vụ
viễn thông tại Viettel Tây Ninh, đó là: dịch vụ điện thoại cố định băng rộng,
dịch vụ di động và giải pháp công nghệ thông tin
* Phạm vi về không gian: Đề tài tập trung vào dịch vụ viễn thôngtrên
địa bàn tỉnh Tây Ninh
* Phạm vi về thời gian:
- Số liệu thứ cấp của đề tài được thu thập trong giai đoạn 2020-2022.
- Số liệu sơ cấp được khảo sát trong năm 2023.



4

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
VIỄN THÔNG TẠI VIETTEL TÂY NINH
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Các khái niệm liên quan đến phát triển dịch vụ viễn thông
* Dịch vụ
Theo Các. Mác: “Dịch vụ là con đẻ của nền kinh tế sản xuất hàng hóa,
khi mà kinh tế hàng hóa phát triển mạnh, địi hỏi một sự lưu thông thông suốt,
trôi chảy, liên tục để thoả mãn nhu cần ngày càng cao đó của con người thì
dịch vụ ngày càng phát triển”.
Theo văn bản pháp luật Việt Nam có định nghĩa: Dịch vụ là hàng hóa
có tính vơ hình, q trình sản xuất và tiêu dùng không tách rời nhau, bao gồm
các loại dịch vụ trong hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam theo quy định của
pháp luật (Điều 3, Luật giá 2012).
Như vậy có thể hiểu dịch vụ là chỉ tồn bộ các hoạt động mà kết quả
của chúng không tồn tại dưới hình dạng vật thể. Hoạt động dịch vụ bao trùm
lên tất cả các lĩnh vực với trình độ cao, chi phối rất lớn đến quá trình phát
triển kinh tế - xã hội, môi trường của từng quốc gia, khu vực nói riêng và tồn
thế giới nói chung. Dịch vụ khơng chỉ bao gồm những ngành truyền thống
như: giao thông vận tải, du lịch, ngân hàng, thương mại, bao hiểm, bưu chính
viễn thơng mà cịn xuất hiện ở các ngành, lĩnh vực rất mới như: dịch vụ văn
hố, hành chính, bảo vệ môi trường, dịch vụ tư vấn…
Dịch vụ là những hoạt động và kết quả mà một bên (người bán) có thể
cung cấp cho bên kia (người mua) và chủ yếu là vơ hình khơng mang tính sở
hữu. Dịch vụ có thể gắn liền hay khơng gắn liền với một sản phẩm vật chất
(Mục 2, TCVN ISO 8402:1999).
* Dịch vụ viễn thông



5
Viễn thông là việc gửi, truyền, nhận và xử lý ký hiệu, tín hiệu, số liệu,
chữ viết, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng thơng tin khác bằng đường cáp, sóng
vơ tuyến điện, phương tiện quang học và phương tiện điện từ khác. Dịch vụ
Viễn thông là dịch vụ gửi, truyền, nhận và xử lý thơng tin giữa hai hoặc một
nhóm người sử dụng dịch vụ viễn thông, bao gồm dịch vụ cơ bản và dịch vụ
giá trị gia tăng (Điều 3, Luật Viễn thông 2009).
Sự hội tụ trong lĩnh vực viễn thông cùng với sự phát triển của xã hội,
nhu cầu sử dụng và truyền dữ liệu của con người cũng tăng lên theo cấp số
mũ. Ngành Viễn thơng đóng góp vai trị lớn lao trong việc vận chuyển đưa tri
thức của loài người đến mỗi người, thúc đẩy quá trình sáng tạo đưa thơng tin
khắp nơi về các ngành lĩnh vực khoa học, các thơng tin giải trí cũng như thời
sự khác. Viễn thông đem lại sự hội tụ, hay sự thống nhất về các loại hình dịch
vụ truyền dữ liệu dịch vụ như thoại, video (truyền hình quảng bá và truyền
hình theo yêu cầu), và dữ liệu Internet băng rộng thúc đẩy ngành công nghệ
thông tin phát triển lên một mức cao hơn với đa dạng các loại hình dịch vụ và
chi phí rẻ hơn.
* Phát triển dịch vụ viễn thông:
Phát triển dịch vụ viễn thông đề cập đến quá trình tạo ra và cải tiến các
dịch vụ liên quan đến truyền thông và giao tiếp thông qua các mạng viễn
thông, bao gồm cả mạng di động, mạng cố định, internet và các dịch vụ kỹ
thuật số khác
Phát triển dịch vụ viễn thơng bao gồm nhiều khía cạnh khác nhau, từ
công nghệ đến trải nghiệm người dùng và mơ hình kinh doanh
Mục tiêu của việc phát triển dịch vụ viễn thông là cung cấp giá trị gia
tăng cho người dùng cuối và doanh nghiệp, tạo ra trải nghiệm tốt hơn và mở
rộng khả năng kết nối và tương tác
Phát triển dịch vụ viễn thơng có những đặc điểm riêng biệt, điều này
bao gồm các yếu tố kỹ thuật, kinh doanh và người dùng



6
1.1.2. Đặc điểm dịch vụ viễn thơng
Tính vơ hình: Dịch vụ viễn thơng, cũng giống các dịch vụ khác, có tính
vơ hình. Để thực hiện được việc cung cấp dịch vụ cho khách hàng, ngành viễn
thông phải sử dụng các cơng cụ hữu hình như: thiết bị tổng đài, đường dây,
các thiết bị đầu cuối (điện thoại, máy tính, máy fax…). Tuy nhiên, bản chất
dịch vụ viễn thơng thì khơng nhìn thấy được. Đó là sự truyền đi của các thơng
tin được mã hố mà mắt người khơng thể nhìn thấy được.
Tính khơng thể dự trữ được: Dịch vụ Viễn thơng chỉ tồn tại vào thời
gian mà nó được cung cấp. Do vậy, Dịch vụ Viễn thông không thể sản xuất
hàng loạt để cất vào kho dự trữ, khi có nhu cầu thị trường thì đem ra bán. Ví
dụ, một tổng đài điện thoại vẫn phải hoạt động khi không có cuộc gọi nào vào
các giờ nhàn rỗi, nhưng cơng ty vẫn phải tính khấu hao, tính chi phí điện và
nhân công trực để vận hành tổng đài.
Dịch vụ không sở hữu được: Khi mua một hàng hoá, khách hàng được
chuyển quyền sở hữu và trở thành chủ sở hữu hàng hố mình đã mua. Khi
mua dịch vụ thì khách hàng chỉ được quyền sử dụng dịch vụ, được hưởng lợi
ích mà dịch vụ mang lại trong một thời gian nhất định mà thơi. Ví dụ, khách
hàng sử dụng dịch vụ điện thoại, thì khách hàng được quyền sử dụng dịch vụ
điện thoại, hưởng lợi ích đường truyền tín hiệu điện thoại của nhà mạng, chứ
không được sở hữu đường truyền của nhà mạng.
Tính khơng tách rời q trình sản xuất: Q trình sử dụng dịch vụ viễn
thơng cũng gắn liền với quá trình sản xuất hoặc trùng với quá trình sản xuất.
Ví dụ, khi hai người bắt đầu nói chuyện qua mạng điện thoại, thì cũng đồng
thời với việc sản xuất ra dịch vụ viễn thông. Con người không nhìn thấy được
thơng tin được truyền đi trong q trình đàm thoại. Và khi kết thúc đàm thoại,
thì quá trình sản xuất ra dịch vụ viễn thông cũng chấm dứt. Thông tin không
được tiếp tục truyền đi.



7
Tính khơng đồng đều về chất lượng: Do u cầu về loại hình thơng tin
của khách hàng rất đa dạng, và nhu cầu truyền tin tức rất đa dạng, xuất hiện
tại các địa điểm và thời gian khác nhau, dẫn đến tải trọng trong ngành viễn
thông không đồng đều theo khơng gian và thời gian. Vấn đề này địi hỏi
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông phải đảm bảo dự phòng một lượng
đáng kể nguồn tài nguyên thiết bị thông tin mới đảm bảo được chất lượng
truyền tin (nhất là vào những lúc giờ cao điểm khi khách hàng có nhu cầu
thơng tin nhiều).
Dịch vụ viễn thơng mang tính dây chuyền: Đặc điểm dịch vụ viễn
thơng là q trình là quá trình truyền tin được phân bố trên khắp lãnh thổ đất
nước, thậm chí ở tại nhiều quốc gia khác nhau chứ không chỉ trao đổi thông
tin trong một doanh nghiệp, một công ty. Để cung cấp dịch vụ viễn thơng cho
khách hàng cần có sự phối hợp của nhiều đơn vị liên quan trong ngành viễn
thông tham gia, mỗi đơn vị thực hiện một công việc nhất định trong q trình
truyền thơng tin hoặc là giai đoạn đi, hoặc giai đoạn đến, giai đoạn trung
chuyển. Từng cơ quan riêng biệt nói chung khơng thể tạo ra sản phẩm hồn
chỉnh, cũng như hiệu quả cho người dùng, nhưng nó thực hiện những công
việc cần thiết để xử lý lưu lượng, phục vụ hệ thống chuyển mạch và đường
truyền dẫn, kết quả cuối cùng là đảm bảo hoàn thành dịch vụ hồn chỉnh.
1.1.3. Phân loại dịch vụ viễn thơng
Theo Thơng tư số 05/2012/TT-BTTTT, các dịch vụ viễn thông được
phân loại như sau:
Dịch vụ viễn thông cố định
 Dịch vụ viễn thông cố định mặt đất là dịch vụ viễn thông được cung

cấp thông qua mạng viễn thông cố định mặt đất. Theo phạm vi liên lạc, dịch
vụ viễn thông cố định mặt đất được phân ra thành dịch vụ nội hạt, dịch vụ

đường dài trong nước, dịch vụ quốc tế.
 Dịch vụ nội hạt là dịch vụ gửi, truyền, nhận và xử lý thông tin giữa


8
những người sử dụng dịch vụ viễn thông cố định mặt đất ở trong cùng phạm
vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
 Dịch vụ đường dài trong nước là dịch vụ gửi, truyền, nhận và xử lý

thông tin giữa những người sử dụng dịch vụ viễn thông cố định mặt đất ở các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nhau;
 Dịch vụ quốc tế là dịch vụ gửi, truyền, nhận và xử lý thông tin của

người sử dụng dịch vụ viễn thông cố định mặt đất ở Việt Nam đi quốc tế hoặc
từ người sử dụng dịch vụ viễn thơng ở nước ngồi tới người sử dụng dịch vụ
viễn thông cố định mặt đất ở Việt Nam.
 Dịch vụ viễn thông cố định vệ tinh là dịch vụ viễn thông được cung cấp

thông qua mạng viễn thông cố định vệ tinh.
Các dịch vụ viễn thông cố định quy định bao gồm các dịch vụ sau:
 Dịch vụ viễn thông cơ bản bao gồm: dịch vụ điện thoại (thoại, fax,

truyền số liệu trong băng thoại); dịch vụ truyền số liệu; dịch vụ nhắn tin; dịch
vụ truyền hình ảnh; dịch vụ hội nghị truyền hình; dịch vụ kênh thuê riêng;
dịch vụ kết nối Internet; dịch vụ mạng riêng ảo và các dịch vụ viễn thông cơ
bản khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
 Dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng bao gồm: dịch vụ thư điện tử; dịch

vụ thư thoại; dịch vụ fax gia tăng giá trị; dịch vụ truy nhập Internet, gồm dịch
vụ truy nhập Internet băng hẹp có tốc độ tải thơng tin xuống thấp hơn 256

kb/s và dịch vụ truy nhập Internet băng rộng có tốc độ tải thơng tin xuống từ
256 kb/s trở lên và các dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng khác theo quy định
của Bộ Thông tin và Truyền thông;
 Dịch vụ viễn thông cộng thêm bao gồm: dịch vụ hiển thị số chủ gọi;

dịch vụ giấu số gọi; dịch vụ bắt số; dịch vụ chờ cuộc gọi; dịch vụ chuyển cuộc
gọi; dịch vụ chặn cuộc gọi; dịch vụ quay số tắt và các dịch vụ viễn thông cộng
thêm khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.


9
Dịch vụ viễn thông di động
Dịch vụ viễn thông di động mặt đất là dịch vụ viễn thông được cung
cấp thông qua mạng viễn thông di động mặt đất (mạng thông tin di động,
mạng trung kế vô tuyến, mạng nhắn tin), bao gồm:
 Dịch vụ thông tin di động mặt đất;
 Dịch vụ trung kế vô tuyến;
 Dịch vụ nhắn tin.

Dịch vụ viễn thông di động vệ tinh là dịch vụ viễn thông được cung cấp
thông qua mạng viễn thông di động vệ tinh.
Dịch vụ viễn thông di động hàng hải là dịch vụ viễn thông được cung
cấp thông qua hệ thống đài bờ, đài tàu, đài vô tuyến điện đặt trên phương tiện
nghề cá để bảo đảm liên lạc cho người sử dụng dịch vụ trên tàu, thuyền.
Dịch vụ viễn thông di động hàng không là dịch vụ viễn thông được
cung cấp thông qua hệ thống đài mặt đất, đài máy bay để bảo đảm liên lạc cho
người sử dụng dịch vụ trên máy bay.
Các dịch vụ viễn thông di động bao gồm các dịch vụ sau:
 Dịch vụ viễn thông cơ bản bao gồm: dịch vụ điện thoại; dịch vụ fax;


dịch vụ truyền số liệu; dịch vụ truyền hình ảnh; dịch vụ nhắn tin và các dịch
vụ viễn thông cơ bản khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
 Dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng bao gồm: dịch vụ thư điện tử; dịch

vụ thư thoại; dịch vụ fax gia tăng giá trị; dịch vụ truy nhập Internet, gồm dịch
vụ truy nhập Internet băng hẹp có tốc độ tải thơng tin xuống thấp hơn 256
kb/s và dịch vụ truy nhập Internet băng rộng có tốc độ tải thông tin xuống từ
256kb/s trở lên và các dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng khác theo quy định
của Bộ Thông tin và Truyền thông;
 Dịch vụ viễn thông cộng thêm bao gồm: dịch vụ hiển thị số chủ gọi;

dịch vụ giấu số gọi; dịch vụ bắt số; dịch vụ chờ cuộc gọi; dịch vụ chuyển cuộc
gọi; dịch vụ chặn cuộc gọi; dịch vụ quay số tắt và các dịch vụ viễn thông cộng
thêm khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.


10
Vai trị dịch vụ viễn thơng
- Dịch vụ viễn thơng đáp ứng nhu cầu cần thiết về trao đổi, thu nhận,
truyền thông tin giữa các chủ thể trong các hoạt động sản xuất kinh doanh,
quản lý xã hội và đời sống sinh hoạt của con người. Dịch vụ viễn thông là
công cụ thông tin hiệu quả nhất, nhanh nhạy nhất với u cầu nhanh chóng,
chính xác, an tồn, thuận tiện cho mọi lĩnh vực của đời sống xã hội bao gồm
chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và an ninh quốc phịng. Như vậy viễn thơng
đóng vai trị trong xây dựng kết cấu hạ tầng hiện đại đối cho nền kinh tế - xã hội.
- Dịch vụ viễn thông là nhân tố quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội. Sản xuất ngày càng mang tính xã hội hóa cao, từ đó nhu cầu trao đổi,
truyền tải, thu nhận thông tin của các chủ thể kinh tế ngày càng lớn. Vì vậy sự
phát triển của dịch vụ viễn thơng khiến cho q trình trao đổi, truyền đạt
thơng tin diễn ra nhanh chóng thuận tiện, xóa nhịa khoảng cách, có thể trao
đổi thơng tin từ xa. Giúp xã hội tiến bộ, tiếp cận với tri thức của thế giới, nhân

loại thuận tiện hơn thông qua nhiều phương tiện.
1.1.4. Nội dung phát triển dịch vụ viễn thông
Phát triển theo chiều rộng (Broad Development):
Phát triển theo chiều rộng tập trung vào việc mở rộng phạm vi dịch vụ
để đáp ứng nhiều nhu cầu và sở thích khác nhau của người dùng.
Điều này thường đòi hỏi việc tạo ra nhiều ứng dụng và dịch vụ mới,
khám phá các lĩnh vực mới có thể phục vụ và đáp ứng mong muốn của người dùng.
Để phát triển theo chiều rộng, các công ty viễn thông thường đầu tư vào
nghiên cứu và phát triển để tạo ra các ứng dụng, nội dung và dịch vụ mới. Ví dụ:
Tạo ra các ứng dụng di động mới về giáo dục trực tuyến, du lịch, thể
thao, văn hóa, và các lĩnh vực khác để cung cấp nhiều trải nghiệm thú vị cho
người dùng.
Phát triển các dịch vụ đa phương tiện như video streaming, âm nhạc
trực tuyến, sách điện tử, podcast, và nhiều nội dung khác để cung cấp giải trí
và thơng tin đa dạng.


11
Phát triển theo chiều rộng thực chất cịn có thể được hiểu là phát triển
về số lượng (Phát triển dịch vụ mới): Là việc thường xuyên đưa ra những dịch
vụ mới làm tăng tiện ích và thu hút được khách hàng, mang lại doanh thu mới
cho doanh nghiệp và bù lại phần doanh thu từ các dịch vụ khác không cịn
được khách hàng ưa chuộng. Thơng qua việc phát triển dịch vụ mới, doanh
nghiệp viễn thơng cịn giúp cho uy tín và thương hiệu của mình tăng thêm.
Phát triển theo chiều sâu (Deep Development):
Phát triển theo chiều sâu tập trung vào cải thiện chất lượng và hiệu suất
của các dịch vụ cụ thể, đảm bảo rằng chúng đáp ứng tốt nhất nhu cầu của
người dùng.
Điều này bao gồm việc nâng cao trải nghiệm người dùng, tối ưu hóa
hiệu suất mạng, cải thiện tính năng bảo mật, và tối ưu hóa quản lý dịch vụ.

Các công ty viễn thông thường đầu tư vào việc nâng cấp hạ tầng mạng,
cải thiện chất lượng âm thanh và hình ảnh, cung cấp tốc độ truyền tải dữ liệu
nhanh hơn, và cải thiện tính năng an ninh. Ví dụ:
Nâng cấp hạ tầng mạng để hỗ trợ tốc độ truyền tải dữ liệu 5G, giảm độ
trễ trong cuộc gọi video và cải thiện trải nghiệm thời gian thực.
Cải thiện tính năng bảo mật như chứng thực hai yếu tố và mã hóa dữ
liệu để đảm bảo an tồn cho thơng tin cá nhân của người dùng
Phát triển theo chiều sâu chính là Phát triển về chất lượng: Số lượng dịch vụ
không tăng nhưng tăng về chất lượng, điều đó thể hiện qua tăng các chỉ tiêu:

- Doanh thu và lợi nhuận:
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh và dịch vụ, bao gồm: Doanh thu
giá cước áp dụng đối với người sử dụng dịch vụ viễn thông; doanh thu chênh
lệch thanh toán giá cước giữa các doanh nghiệp viễn thơng; doanh thu chênh
lệch thanh tốn quốc tế giữa doanh nghiệp viễn thơng với các đối tác nước
ngồi; doanh thu khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Doanh thu dịch vụ viễn thông dùng để xác định thị phần của doanh nghiệp


12
viễn thơng, tính khoản đóng góp của doanh nghiệp viễn thơng vào Quỹ dịch
vụ viễn thơng cơng ích Việt Nam và nộp phí quyền hoạt động viễn thơng.
Doanh thu từ các hoạt động khác, bao gồm: các khoản thu từ hoạt động
đầu tư tài chính và hoạt động bất thường.
Lợi nhuận (trong kế toán) là phần doanh nghiệp thu được từ chênh lệch
giữa giá bán và chi phí sản xuất. Có nhiều chỉ tiêu lợi nhuận khác nhau như
lợi nhuận trên tài sản, lợi nhuận trên vốn, lợi nhuận trên doanh thu...
- Thị phần:

Thị phần là khái niệm quan trọng số một trong marketing và quản trị

chiến lược hiện đại. Thị phần là phần thị trường tiêu thụ sản phẩm mà doanh
nghiệp chiếm lĩnh.
Thị phần của doanh nghiệp viễn thông được xác định trên cơ sở doanh
thu dịch vụ viễn thông hoặc số lượng thuê bao của nhà mạng trên toàn mạng.
- Chất lượng dịch vụ, năng lực và chất lượng mạng:
Chất lượng dịch vụ (ký hiệu là QoS – Quality of Service) là thước đo
đánh giá khả năng cung cấp dịch vụ của nhà cung cấp mạng và dịch vụ. Ngày
nay, nhu cầu sử dụng các dịch vụ có chất lượng cao ngày càng tăng. Để có
thể thu hút được khách hàng, các nhà khai thác không chỉ phải nâng cao khả
năng phục vụ của mạng lưới mà còn phải nâng cao chất lượng của các dịch
vụ được cung cấp. QoS phụ thuộc vào chất lượng về hỗ trợ dịch vụ, chất
lượng về khai thác dịch vụ, chất lượng về thực hiện dịch vụ và chất lượng về
an tồn.
Đóng góp ngân sách, tác động tích cực góp phần vào cơng cuộc phát
triển kinh tế xã hội, Cơng nghiệp hóa- Hiện đại hóa đất nước.
Thành tựu nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ.
Năng lực cạnh tranh trong nước, quốc tế.
Giá trị thương hiệu: Có rất nhiều quan điểm và cách đánh giá khác nhau
về giá trị thương hiệu nhưng nhìn chung giá trị thương hiệu đều được phân tích


13
và đánh giá dưới góc độ khách hàng. Khi nói đến giá trị thương hiệu thường đề
cập đến hai khía cạnh chính là “giá trị cảm nhận” và “giá trị tài chính”.
1.1.5. Các phương thức cung cấp dịch vụ
Hiện nay, theo quy định của Hiệp định chung về dịch vụ GATS, tồn tại
4 phương thức cung ứng dịch vụ sau đây:
1. Phương thức cung cấp dịch vụ qua biên giới
Cung ứng qua biên giới (Cross-border supply): sự cung cấp dịch vụ từ
lãnh thổ của một thành viên đến lãnh thổ của bất kỳ một thành viên nào khác.

Đặc điểm của loại hình cung cấp dịch vụ này là chỉ có bản thân dịch vụ là đi
qua biên giới, còn người cung cấp dịch vụ khơng có mặt tại nước nhận dịch vụ.
Ví dụ: Gọi điện thoại quốc tế, khám bệnh từ xa trong đó bệnh nhân và
bác sỹ khám ngồi ở hai nước khác nhau, cung cấp dịch vụ Internet qua biên
giới...
Các doanh nghiệp nước ngoài như WhatsApp, Viber, WeChat,… đang
cung cấp dịch vụ thoại và SMS trên hạ tầng băng rộng của Việt Nam, nhưng
lại không phải chịu bất cứ ràng buộc về pháp lý, điều này có nghĩa là vấn đề
quản lý các dịch vụ viễn thông xuyên biên giới, hay nói cách khác là chủ
quyền quốc gia trên Internet, đang bị bỏ ngỏ.
2. Phương thức tiêu dùng ngoài lãnh thổ
Tiêu dùng ở nước ngoài (Consumtion abroad): sự cung cấp dịch vụ trên
lãnh thổ của một thành viên cho người tiêu dùng dịch vụ của bất kỳ thành
viên nào khác.
Ví dụ: Sửa chữa tàu biển, Lữ hành, Du học, chữa bệnh ở nước ngoài.
3. Phương thức hiện diện thương mại
Hiện diện thương mại (Commercial presence) là sự cung cấp dịch vụ
do một người cung cấp dịch vụ của một thành viên thông qua sự hiện diện
thương mại trên lãnh thổ của bất kỳ thành viên nào khác.
Ví dụ: một ngân hàng thương mại mở một chi nhánh ở nước ngoài.



×