Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới huyện đà bắc, tỉnh hòa bình giai đoạn 2011 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (18.06 MB, 139 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

BÙI VĂN ĐÍCH

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI HUYỆN ĐÀ BẮC,
TỈNH HỊA BÌNH GIAI ĐOẠN 2011 - 2020

CHUN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
MÃ NGÀNH: 8850103

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ LOAN

Hà Nội, 2023


i
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên


cứu nào đã cơng bố, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận
đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2023

Người cam đoan

Bùi Văn Đích


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã
nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ,
động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính
trọng và biết ơn sâu sắc đến cơ giáo TS. Nguyễn Thị Loan đã tận tình hướng
dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q
trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, các thầy, cô
giáo Viện Quản lý đất đai và Phát triển nông thôn - Trường Đại học Lâm
nghiệp đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn
thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ cơng chức Phịng
Nơng nghiệp huyện Đà Bắc, tỉnh Hịa Bình đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi
trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã

tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến
khích tơi hồn thành luận văn./.
Hà Nội, ngày

tháng năm 2023

Học viên thực hiện

Bùi Văn Đích


iii
BỘ NƠNG NGHIỆP VÀ PTNT

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢN NHẬN XÉT
Của người hướng dẫn luận văn thạc sĩ
Họ và tên người hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Loan
Họ và tên học viên: Bùi Văn Đích
Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Khóa học: 2020 -2023
Nội dung nhận xét:
1.Tinh thần, thái độ làm việc, ý thức tổ chức kỷ luật:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

2.Về năng lực và trình độ chun mơn :
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
3. Về q trình thực hiện đề tài và kết quả của luận văn:
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
4. Đồng ý cho học viên bảo vệ luận văn trước Hội đồng:


Khơng
Hà Nội, ngày …. tháng … năm 2023
Người nhận xét
(Người hướng dẫn ký và ghi rõ họ tên)


iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. ix
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ ........................................................... xi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................ 3
1.1. Cơ sở lý luận về xây dựng và quy hoạch xây dựng nông thôn mới ...... 3
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ................................................................. 3
1.1.2. Sự cần thiết phải xây dựng nông thôn mới ..................................... 4

1.1.3. Nguyên tắc, nội dung và các tiêu chí xây dựng nơng thơn mới ...... 4
1.1.4. Vai trị, ý nghĩa của xây dựng nông thôn mới trong phát triển kinh
tế xã hội ..................................................................................................... 6
1.1.5. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới ............................................... 7
1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự đồng thuận của người dân trong
thực hiện quy hoạc xây dựng nông thôn mới ............................................ 9
1.2. Cơ sở pháp lý về quy hoạch xây dựng nông thôn mới ........................ 11
1.3. Cơ sở thực tiễn của quy hoạch xây dựng nông thôn mới .................... 12
1.3.1. Kinh nghiệm quy hoạch xây dựng nông thôn mới ở một số nước
trên thế giới ............................................................................................. 12
1.3.2. Tình hình quy hoạch xây dựng nơng thơn mới ở Việt Nam .......... 14
1.3.3. Tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nơng thơn mới tỉnh Hịa
Bình ......................................................................................................... 15
Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............... 18
2.1. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................ 18


v

2.2. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................. 18
2.3. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 18
2.4. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 18
2.4.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Đà Bắc, tỉnh
Hịa Bình ................................................................................................. 18
2.4.2. Đánh giá tình hình quản lý sử dụng đất trên địa bàn huyện Đà
Bắc, tỉnh Hịa Bình .................................................................................. 18
2.4.3. Đánh giá kết quả thực hiện xây dựng NTM trên địa bàn huyện Đà
Bắc........................................................................................................... 19
2.4.4. Đánh giá một số yếu tố ảnh hưởng đến sự đồng thuận của người
dân trong thực hiện quy hoạc xây dựng nơng thơn mới ......................... 19

2.4.5. Đề xuất giải pháp hồn thiện công tác thực hiện quy hoạch xây
dựng NTM tại huyện Đà Bắc .................................................................. 19
2.5. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 19
2.5.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ............................................ 19
2.5.2. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp .......................................... 19
2.5.3. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ........................................... 20
2.5.4. Phương pháp tổng hợp số liệu ...................................................... 21
2.5.5. Phương pháp phân tích số liệu ..................................................... 22
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................... 24
3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội huyện Đà Bắc ............ 24
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 24
3.1.2. Tài nguyên thiên nhiên .................................................................. 26
3.1.3. Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ............................ 27
3.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội trên địa bàn
huyện Đà Bắc .......................................................................................... 33
3.2. Đánh giá tình hình quản lý sử dụng đất trên địa bàn huyện Đà Bắc, tỉnh
Hòa Bình ..................................................................................................... 34


vi
3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất theo từng loại đất.................................... 35
3.2.2. Biến động sử dụng đất theo từng loại đất trong kỳ quy hoạch trước ....39
3.3. Công tác quy hoạch xây dựng NTM trên địa bàn huyện Đà Bắc ........ 44
3.4. Kết quả thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn huyện Đà Bắc giai đoạn 2011 - 2020 .............................. 45
3.4.1. Kết quả trước khi xây dựng quy hoạch nông thôn mới................. 45
3.4.2. Kết quả thực hiện xây dựng NTM trên địa bàn huyện Đà Bắc giai
đoạn 2011 - 2020 .................................................................................... 46
3.5. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới tại các
điểm nghiên cứu .......................................................................................... 53

3.5.1. Đánh giá của cán bộ và người dân về kết quả thực hiện xây dựng
NTM tại các điểm nghiên cứu ................................................................. 53
3.5.2. Đánh giá kết quả quy hoạch XDNTM tại xã Hiền Lương ............ 58
3.5.3. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới tại
xã Đồng Nghê.......................................................................................... 74
3.5.4. Đánh giá chung kết quả thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn
mới tại các điểm nghiên cứu ................................................................... 86
3.6. Đánh giá một số yếu tố ảnh hưởng đến sự đồng thuận của người dân trong
việc thực hiện quy hoạch xây dựng NTM trên địa bàn huyện Đà Bắc ..............88
3.6.1. Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự đồng thuận của dân trong
viện thực hiện quy hoạch xây dựng NTM ............................................... 88
3.6.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự đồng thuận của dân trong
viện thực hiện quy hoạch xây dựng NTM ............................................... 90
3.7. Đề xuất một số giải pháp thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn huyện Đà Bắc .......................................................................... 94
3.7.1. Đề xuất một số giải pháp nâng cao việc thực hiện quy hoạch xây
dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Đà Bắc .................................... 94


vii
3.7.2. Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường chất lượng quy hoạch
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Đà Bắc ............................. 95
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 100
PHỤ LỤC


viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Tên viết tắt

BCĐ:
BCH:
BGTVT:
BKHDT:
BNNPTNT:
BTC:
BXD:
CP:
ĐTNĐ:
HTX:
KT-XH
MTQG:
NN
NQ:
NTM:
XD NTM
NVH:
OCOP:
QĐ:
QH:
THCS:
THPT:
TNMT:
TT:
TTCN:
TTg:
TTLT:
TW:
UBND:
VHTTDL:


Giải nghĩa
Ban chỉ đạo
Ban Chấp Hành
Bộ Giao thông vận tải
Bộ Kế hoạch đầu tư
Bộ Nơng nghiệp phát triển nơng thơn
Bộ Tài chính
Bộ Xây dựng
Chính phủ
Đường thủy nội địa
Hợp tác xã
Kinh tế - xã hội
Mục tiêu quốc gia
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Nghị quyết
Nơng thơn mới
Xây dựng nơng thơn mới
Nhà văn hóa
Chương trình mỗi xã một sản phẩm
Quyết định
Quy hoạch
Trung học cơ cở
Trung học phổ thông
Tài nguyên môi trường
Thông tư
Tiểu thủ công nghiệp
Thủ tướng Chính phủ
Thơng tư liên tịch
Trung ương

Ủy ban nhân dân
Văn hóa thể thao du lịch


ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Thông tin điều tra, phỏng vấn cán bộ huyện Đà Bắc ..................... 21
Bảng 2.2. Thang đo, hệ số và chỉ số đánh giá việc thực hiện các tiêu chí trong
xây dựng nơng thơn tại xã Hiền Lương và xã Đồng Nghê ............................. 22
Bảng 3.1. Tổng hợp kinh tế - xã hội huyện Đà Bắc, giai đoạn 2015 - 2022 .. 28
Bảng 3.2. Chỉ tiêu dân số và mật độ dân số của huyện Đà Bắc năm 2022 ..... 31
Bảng 3.3: Diện tích, cơ cấu đất đai phân theo mục đích sử dụng năm 2020 .. 36
Bảng 3.4: Biến động đất đai giai đoạn (2015-2018-2020) theo mục đích sử
dụng đất ........................................................................................................... 39
Bảng 3.5. Kết quả thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về xây dựng nơng thôn mới
trên địa bàn huyện Đà Bắc Năm 2020 ........................................................... 47
Bảng 3.6. Tổng hợp ý kiến về cách thức tiếp cận thông tin NTM.................. 55
Bảng 3.7. Tổng hợp ý kiến về sự tham gia của người dân vào xây dựng NTM56
Bảng 3.8. Tổng hợp ý kiến về nội dung tham gia của người dân trong việc xây
dựng nông thôn mới ........................................................................................ 57
Bảng 3.9. Ý kiến đánh giá sự hài lòng của người dân đối với việc thực hiện
quy hoạch nông thôn mới ................................................................................ 58
Bảng 3.10. Kết quả thực hiện quy hoạch vùng sản xuất nông nghiệp xã Hiền
Lương, giai đoạn 2011 - 2020 ......................................................................... 59
Bảng 3.11. Kết quả thực hiện quy hoạch khu khai thác khoáng sản và khu
làng nghề kinh doanh, tiểu thủ công nghiệp xã Hiền Lương giai đoạn 2011 2020 ................................................................................................................. 60
Bảng 3.12. Kết quả thực hiện quy hoạch khu trung tâm văn hóa, thể thao của
xã Hiền Lương giai đoạn 2011-2020 ............................................................. 62
Bảng 3.13. Kết quả thực hiện quy hoạch cơ sở giáo dục-đào tạo xã Hiền
Lương giai đoạn 2011 - 2020 .......................................................................... 63

Bảng 3.14. Kết quả thực hiện quy hoạch mạng lưới dân cư thôn, làng xã Hiền
Lương giai đoạn 2011-2020 ............................................................................ 64


x
Bảng 3.15. Kết quả thực hiện quy hoạch giao thông xã Hiền Lương giai đoạn
2011 - 2020...................................................................................................... 65
Bảng 3.16. Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất xã Hiền Lương ........ 67
Bảng 3.17. Tình hình thực hiện quy hoạch cơ sở hạ tầng xã hội xã Hiền
Lương, giai đoạn 2011-2020 ........................................................................... 72
Bảng 3.18. Kết quả thực hiện quy hoạch vùng sản xuất nông nghiệp xã Đồng
Nghê giai đoạn 2011-2020 .............................................................................. 75
Bảng 3.19. Kết quả thực hiện quy hoạch nhà văn hóa thơn của xã Đồng Nghê
giai đoạn 2011-2020 ........................................................................................ 76
Bảng 3.20. Kết quả thực hiện quy hoạch cơ sở giáo dục - đào tạo xã Đồng
Nghê giai đoạn 2011-2020 .............................................................................. 77
Bảng 3.21. Kết quả thực hiện quy hoạch giao thông xã Đồng Nghê giai đoạn
2011-2020........................................................................................................ 78
Bảng 3.22. Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất xã Đồng Nghê ............ 81
Bảng 3.23. Tình hình thực hiện quy hoạch cơ sở hạ tầng xã hội xã Đồng Nghê,
giai đoạn 2011-2020 ........................................................................................ 84
Bảng 3.24. Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự đồng thuận của người dân trong
thực hiện quy hoạch xây dựng NTM .............................................................. 88
Bảng 3.25. Kết quả Cronbach’s Alpha các yếu tố .......................................... 90
Bảng 3.26. Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s Test ................................. 90
Bảng 3.27. Tổng hợp phương sai trích (Total Variance Explained) ............... 91
Bảng 3.28. Trọng số của ma trận xoay (Rotated Component Matrixa) .......... 92
Bảng 3.29. Kết quả hệ số hồi quy (Coefficientsa) ........................................... 93



xi
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 3.1. Sơ đồ hành chính huyện Đà Bắc ..................................................... 24
Biểu đồ 3.1. Cơ cấu kinh tế huyện Đà Bắc giai đoạn 2015 - 2022 ................. 29
Hình 3.2. Sơ đồ vị trí xã Đồng Nghê và xã Hiền Lương ................................ 53
Hình 3.3. Sơ đồ hành chính xã Hiền Lương ................................................... 58
Hình 3.4. Sơ đồ hành chính xã Đồng Nghê .................................................... 74


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nơng thơn Việt Nam là khu vực rộng lớn và đông dân nhất, đa dạng về
thành phần tộc người, về văn hóa, là nơi bảo tồn, lưu giữ các phong tục, tập
quán của cộng đồng, là nơi sản xuất quan trọng, làm ra các sản phẩm cần thiết
cho cuộc sống con người. Trong xu thế phát triển hiện nay, khơng thể có một
nước cơng nghiệp nếu nơng nghiệp, nơng thơn cịn lạc hậu và đời sống nơng
dân cịn thấp. Vì vậy, xây dựng nông thôn mới (NTM) được Đảng và Nhà
nước cho là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của sự nghiệp
cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước.
Triển khai xây dựng NTM, được thực hiện trên địa bàn huyện Đà Bắc,
từ năm 2011 và đến tháng 9 năm 2012 mới hồn thành quy hoạch nhưng phần
lớn quy hoạch nơng thôn mới phụ thuộc vào quy hoạch sử dụng đất của
huyện. Các quy hoạch sử dụng đất và quản lý đất đai trên địa bàn huyện cịn
rời rạc, chưa thơng nhất. Chất lượng quy hoạch đất ở của huyện Đà Bắc còn
manh mún, chưa quy hoạch đồng bộ, nhiều đất quy hoạch nơng thơn mới
khơng có trong quy hoạch sử dụng đất.
Huyện Đà Bắc cũng như tỉnh Hịa Bình triển khai quy hoạch xây dựng
nông thôn mới từ năm 2011, trong q trình triển khai cịn nhiều tiêu chí quy
hoạch chưa sát với thực tế, chưa đủ tầm nhìn và kế hoạch phát triển lâu dài

của huyện. Nhận thức rõ vai trị tiên quyết của cơng tác quy hoạch trong xây
dựng nông thôn mới, trong thời gian qua, Ban Chỉ đạo (BCĐ) Chương trình
Mục tiêu Quốc gia xây dựng NTM của huyện Đà Bắc đã tập trung lãnh đạo,
chỉ đạo các địa phương và các đoàn thể, nhân dân đồng sức, đồng lịng, thi
đua thực hiện. Do đó, chất lượng các đồ án sau khi điều chỉnh bảo đảm theo
quy định, đáp ứng kịp thời cho kế hoạch xây dựng nông thôn mới (UBND
huyện Đà Bắc, 2020).


2
Qua thực tế triển khai, việc đòi hỏi hợp nhất 3 loại hình quy hoạch (quy
hoạch sản xuất, quy hoạch xây dựng, hạ tầng kỹ thuật và quy hoạch sử dụng
đất) trong 1 đồ án quy hoạch xây dựng xã nơng thơn mới nhằm đảm bảo tính
thống nhất, hiệu quả trong việc lập và quản lý quy hoạch trên địa bàn xã là hết
sức cần thiết. Các đồ án quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới đáp ứng được
yêu cầu trước mắt, nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển lâu dài của
các xã trên địa bàn huyện.
Vì vậy, cơng tác rà sốt, đánh giá thực trạng nơng thơn mới tại các xã
thuộc huyện có tác dụng thiết thực đến đời sống của người dân, chỉ ra được
tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn, tìm hiểu
ngun nhân, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm thực hiện có hiệu quả quy
hoạch xây dựng nông thôn mới. Xuất phát từ nhu cầu thực tế trên chúng tôi
tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây
dựng nơng thơn mới huyện Đà Bắc, tỉnh Hịa Bình giai đoạn 2011 - 2020”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn huyện Đà Bắc, tỉnh Hịa Bình nhằm đề xuất
một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác quy hoạch xây dựng nông thôn
mới huyện.

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch xây dựng NTM tại huyện Đà
Bắc - tỉnh Hịa Bình giai đoạn 2011 - 2020.
- Đánh giá một số yếu tố ảnh hưởng đến sự đồng thuận của người dân
trong thực hiện quy hoạch xây dựng NTM tại huyện Đà Bắc, tỉnh Hịa Bình.
- Đề xuất giải pháp góp phần hồn thiện công tác thực hiện quy hoạch
xây dựng NTM tại huyện Đà Bắc, tỉnh Hịa Bình.


3
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận về xây dựng và quy hoạch xây dựng nông thôn mới
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Nông thơn
Theo Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về
chính sách tín dụng phục vụ phát triển nơng nghiệp, nông thôn định nghĩa:
Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị
xã, thị trấn, được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Ủy ban nhân dân (Chính
phủ, 2010).
1.1.1.2. Nơng thơn mới
Theo Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của BCH TW khóa X
về nông nghiệp, nông dân và nông thôn, nông thôn mới được hiểu là nơng
thơn mà ở đó có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và
các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh
công công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nơng thơn ổn định,
giàu bản sắc văn hóa dân tộc, dân trí được nâng cao, mơi trường sinh thái
được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nơng thơn dưới sự lãnh đạo của Đảng được
tăng cường. Xây dựng giai cấp nông dân, củng cố liên minh công nhân – nơng
dân – trí thức vững mạnh, tạo nền tảng KT-XH và chính trị vững chắc cho sự

nghiệp Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc Việt
Nam xã hội chủ nghĩa (Ban chấp hành Trung ương, 2008).
1.1.1.3. Xây dựng nông thôn mới
Xây dựng nông thôn mới: Là xây dựng nơng thơn đạt 19 tiêu chí của
Bộ tiêu chí quốc gia về Nơng thơn mới.
Xây dựng nơng thôn mới là nhằm nâng cao đời sống vật chất, tinh thần
của dân cư nông thôn; xây dựng nền nông nghiệp phát triển bền vững theo
hướng hiện đại; nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả trong sản xuất;


4

sản phẩm nơng nghiệp có sức cạnh tranh cao; xây dựng nơng thơn mới có kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ và hiện đại.
1.1.2. Sự cần thiết phải xây dựng nông thôn mới
Kinh tế xã hội phát triển, đầu tư phát triển mạnh công nghiệp, dịch vụ.
Tuy nhiên nông nghiệp nông thôn chưa được quan tâm đầu tư đúng hướng.
Trong q trình phát triển cịn nhiều bất cập, cần giải quyết. Để phát triển cân
đối hài hịa giữa các ngành cần xây dựng nơng thơn mới.
Do kết cấu hạ tầng nông thôn (điện, đường, trường, trạm, chợ, thủy
lợi…) cịn nhiều yếu kém, vừa thiếu, vừa khơng đồng bộ; nhiều hạng mục
cơng trình đã xuống cấp, tỷ lệ giao thơng nơng thơn được cứng hóa thấp; Giao
thơng nội đồng ít được quan tâm đầu tư; hệ thống thủy lợi cần được đầu tư
nâng cấp; chất lượng lưới điện nơng thơn chưa thực sự an tồn; cơ sở vật chất
về giáo dục, y tế, văn hóa cịn rất hạn chế, mạng lưới chợ nông thôn chưa
được đầu tư đồng bộ, trụ sở xã nhiều nơi xuống cấp. Mặt bằng để xây dựng
kết cấu hạ tầng nông thôn đạt chuẩn quốc gia rất khó khăn, dân cư phân bố rải
rác, kinh tế hộ kém phát triển (Bộ Kế hoạch và đầu tư, 2015).
1.1.3. Nguyên tắc, nội dung và các tiêu chí xây dựng nơng thơn mới
1.1.3.1. Ngun tắc xây dựng nông thôn mới

- Các nội dung, hoạt động của Chương trình xây dựng NTM phải hướng
tới mục tiêu thực hiện 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về NTM ban hành
tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
- Phát huy vai trị chủ thể của người dân và cộng đồng dân cư địa
phương là chính, Nhà nước đóng vai trị định hướng, ban hành các tiêu chí,
quy chuẩn, chính sách, cơ chế hỗ trợ, đào tạo cán bộ và hướng dẫn thực hiện,
Các hoạt động cụ thể do chính cộng đồng người dân ở thôn, xã bàn bạc dân
chủ để quyết định và tổ chức thực hiện.
- Kế thừa và lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia,
chương trình hỗ trợ có mục tiêu, các chương trình, dự án khác đang triển
khai trên địa bàn nông thôn.


5
- Thực hiện Chương trình xây dựng NTM phải gắn với kế hoạch phát
triển kinh tế xã hội của địa phương, có quy hoạch và cơ chế đảm bảo thực
hiện các quy hoạch xây dựng NTM đã được cấp có thẩm quyền xây dựng.
- Công khai, minh bạch về quản lý, sử dụng các nguồn lực; tăng cường
phân cấp, trao quyền cho cấp xã quản lý và tổ chức thực hiện các cơng trình,
dự án của Chương trình xây dựng NTM; phát huy vai trò làm chủ của người
dân và cộng đồng, thực hiện dân chủ cơ sở trong quá trình lập kế hoạch, tổ
chức thực hiện và giám sát đánh giá.
- Xây dựng NTM là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và tồn xã hội;
cấp ủy đảng, chính quyền đóng vai trị chỉ đạo, điều hành q trình xây dựng
quy hoạch, đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện. Mặt trận Tổ quốc và các tổ
chức chính trị - xã hội vận động mọi tầng lớp nhân dân phát huy vai trò chủ
thể trong xây dựng NTM.
1.1.3.2. Nội dung xây dựng nơng thơn mới
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM là một chương trình
tổng thể về phát triển KT- XH, chính trị và an ninh quốc phòng (Quyết định

số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010), gồm 11 nội dung sau:
1. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội;
3. Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập;
4. Giảm nghèo và an sinh xã hội;
5. Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở nơng thơn;
6. Phát triển giáo dục - đào tạo ở nông thôn;
7. Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cư dân nơng thơn;
8. Xây dựng đời sống văn hóa, thơng tin và truyền thơng nông thôn;
9. Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nơng thơn;
10. Nâng cao chất lượng tổ chức Đảng, chính quyền, đồn thể chính trị
- xã hội trên địa bàn;
11. Giữ vững an ninh, trật tự xã hội nông thôn.


6
1.1.3.3. Tiêu chí xây dựng nơng thơn mới
Căn cứ quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009; Quyết định
1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướngChinh Phủ về việc ban hành
Bộ tiêu chí Quốc gia về xã nơng thơn mới.
* Các tiêu chí gồm 5 nhóm:
Nhóm 1: Quy hoạch (1 tiêu chí: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch);
Nhóm 2: Hạ tầng kinh tế xã hội gồm 8 tiêu chí: Giao thơng; Thủy lợi;
Điện nơng thơn; Trường học, Cơ sở vật chất văn hóa; Chợ nơng thơn; Bưu
điện;Nhà ở dân cư;
Nhóm 3: Kinh tế và tổ chức sản xuất gồm 4 tiêu chí: Thu nhập; Hộ
nghèo; Tỷ lệ lao động có việc làm thường xun; Hình thức tổ chức sản xuất;
Nhóm 4: Văn hóa - Xã hội - Mơi trường gồm 4 tiêu chí: Giáo dục; Y tế;
Văn hóa; Mơi trường;
Nhóm 5: Hệ thống chính trị gồm 2 tiêu chí: Hệ thống tổ chức chính trị

xã hội vững mạnh và An ninh trật tự xã hội.
1.1.4. Vai trị, ý nghĩa của xây dựng nơng thôn mới trong phát triển kinh tế
xã hội
- Về kinh tế: Nơng thơn có nền sản xuất hàng hóa mở, hướng đến thị
trường vào giao lưu, hội nhập. Để đạt được điều đó, kết cấu hạ tầng của nơng
thơn phải hiện đại, tạo điều kiện cho mở rộng sản xuất giao lưu bn bán.
- Về chính trị: Phát huy tinh thần dân chủ trên cơ sở chấp hành luật
pháp, tôn trọng đạo lý bản sắc địa phương. Tôn trọng hoạt động của đồn thể,
các tổ chức, hiệp hội vì cộng đồng, đồn kết xây dựng nơng thơn mới.
- Về Văn hóa - Xã hội: Chung tay xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân
cư, các làng xã văn minh, văn hóa, giúp nhau xóa đói giảm nghèo, vươn lên
làm giàu chính đáng.
- Về con người: Xây dựng hình mẫu người nơng dân tiêu biểu, gương
mẫu. Tích cực sản xuất, chấp hành kỷ cương, ham học hỏi, giỏi làm kinh tế và


7
sẵn sàng giúp đỡ mọi người. Người nông dân và các cộng đồng nông thôn là
trung tâm của mọi chiến lược phát triển nông nghiệp, nông thôn.
- Về môi trường: Xây dựng, củng cố, bảo vệ môi trường, du lịch sinh
thái. Chất thải phải được xử lý trước khi ra môi trường. Phát huy tinh thần tự
nguyện và chấp hành luật pháp của mỗi người dân.
1.1.5. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới
a. Khái niệm quy hoạch
Quy hoạch là quá trình soạn thảo một tập hợp các chương trình liên
quan, được thiết kế để đạt được các mục tiêu nhất định. Nó bao gồm việc
định ra một hay nhiều vấn đề cần được giải quyết, thiết lập các mục tiêu
quy hoạch, thiết lập các giả thuyết mà quy hoạch cần dựa vào, tìm kiếm và
đánh giá các biện pháp hành động có thể thay thế lựa chọn hành động cụ
thể để thực hiện.

b. Chức năng của quy hoạch
Quy hoạch là việc sắp xếp, phân bố không gian các hoạt động kinh tế xã hội, quốc phòng, an ninh gắn với phát triển kết cấu hạ tầng, sử dụng tài
nguyên và bảo vệ môi trường trên lãnh thổ xác định để sử dụng hiệu quả các
nguồn lực của đất nước phục vụ mục tiêu phát triển bền vững cho thời kỳ xác
định (Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14).
Sự phát triển của nền kinh tế quốc dân đòi hỏi phải tổ chức phân bố
hợp lý lực lượng sản xuất trong từng vùng trên phạm vi cả nước. Quy hoạch
sử dụng đất thực hiện việc phân phối và tái phân phối quỹ đất nhà nước cho
các ngành, các chủ sử dụng đất thông qua việc thành lập các đơn vị sử dụng
đất mới hoặc chỉnh lý, hoàn thiện các đơn vị sử dụng đất đang tôn tại. Khi
giao đất cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cần xác định rõ mục đích của
việc sử dụng. Đây là biện pháp quan trọng nhất nhằm khai thác triệt để và có
hiệu quả cao tiềm năng đất đai.


8

c. Vị trí, vai trị của cơng tác quy hoạch trong xây dựng nơng thơn mới
Trong Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng NTM thì tiêu chí quy hoạch
được đứng đầu tiên, nó cho thấy tầm quan trọng của công tác quy hoạch trong
xây dựng NTM. Thực hiện tốt tiêu chí quy hoạch là tạo điều kiện cho việc
thực hiện tốt các tiêu chí khác trong Bộ tiêu chí quốc gia, đặc biệt là các tiêu
chí về xây dựng cơ sở hạ tầng.Việc lập quy hoạch cho NTM là việc làm cấp
thiết của Chương trình xây dựng NTM, quy hoạch xây dựng 19 tiêu chí NTM
cho thấy bước đi đúng đắn có tầm nhìn của Đảng và Nhà nước ta. Bởi có lập
được quy hoạch tốt thì các bước triển khai xây dựng trên địa bàn các huyện
thị mới có thể đẩy mạnh được kinh tế - xã hội (Đàm Quang Tuấn, 2016).
d. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới
Quy hoạch xây dựng nơng thơn mới là bố trí, sắp xếp địa điểm, diện
tích sử dụng các khu chức năng trên địa bàn xã: khu phát triển dân cư (bao

gồm cả chỉnh trang các khu dân cư hiện có và bố trí khu mới); hạ tầng kinh tế
- xã hội, các khu sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ.v.v. theo
chuẩn nông thôn mới (Bộ Nông nghiệp và PTNT, 2009).
Quy hoạch nông thôn mới gắn liền với các lĩnh vực quy hoạch đất
đai; quy hoạch sản xuất; quy hoạch hạ tầng kỹ thuật - xã hội... làm cơ sở
đầu tư, phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn. Việc
lập đồ án quy hoạch tập trung vào việc quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng
thiết yếu cho phát triển sản xuất nơng nghiệp hàng hóa, cơng nghiệp, thủ
cơng nghiệp, dịch vụ; xác định nhu cầu sử dựng đất cho bố trí vùng sản
xuất và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu phục vụ sản xuất hàng hóa nơng nghiệp,
cơng nghiệp, thủ cơng nghiệp và dịch vụ; Bố trí hệ thống thủy lợi kết hợp
với giao thông; Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang
các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa
tốt đẹp; Quy hoạch phát triển các hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường (Bộ
Nông nghiệp và PTNT, 2009).



×