Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Giáo trình hàn hồ quang dây lõi thuốc fcaw nâng cao (nghề hàn cao đẳng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (557.3 KB, 23 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: HÀN HỒ QUANG DÂY LÕI THUỐC FCAW
NÂNG CAO
NGHỀ: HÀN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số:
/QĐ-CĐCG-KT&KĐCL ngày
của Trường cao đẳng Cơ giới

Quảng Ngãi, năm 2022
1

tháng

năm 2022


(Lưu hành nội bộ)

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép dùng
nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành
mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

2



LỜI GIỚI THIỆU
Hướng tới mục tiêu nâng cao chất lượng đào tạo nghề, nhằm đáp ứng yêu cầu của thị
trường lao động kỹ thuật và hội nhập; Bộ Lao Động thương Binh và Xã Hội đã ban hành
chương trình khung Cao Đẳng Nghề, Trung Cấp Nghề Hàn.
Là một Trường đào tạo nghề đã có bề dày, với quy mơ trang thiết bị luôn được đầu tư mới,
năng lực đội ngũ giáo viên ngày càng được tăng cường. Việc biên soạn giáo trình phục vụ
cơng tác đào tạo của nhà Trường, đáp ứng yêu cầu mục tiêu của chương trình khung do Bộ
LĐTB và XH ban hành cũng nhằm đáp ứng các yêu cầu sau đây:
Yêu cầu của người học.
Nhu cầu về chất lượng nguồn nhân lực nghề Hàn.
Cung cấp lao động kỹ thuật cho Doanh nghiệp và xuất khẩu lao động.
Dưới sự chỉ đạo của Ban Giám Hiệu nhà trường trong thời gian qua các giáo viên trong
khoa Cơ khí đã dành thời gian tập trung biên soạn giáo trình, cải tiến phương pháp giảng
dạy nhằm tạo điều kiện cho học sinh hiểu biết kiến thức và rèn luyện kỹ năng nghề.
Nhóm biên soạn đã vận dụng sáng tạo vào việc biên soạn giáo trình các mơ đun chun
mơn Hàn. Nội dung giáo trình có thể đáp ứng để đào tạo cho từng cấp trình độ và có tính
liên thơng cho 3 cấp trình độ ( Sơ cấp nghề, Trung cấp nghề, Cao đẳng nghề).
Mặt khác nội dung của mô đun phải đạt được các tiêu chí quan trọng theo mục tiêu, hướng
tới đạt chuẩn quốc tế cho ngành Hàn. Vì thế giáo trình mơ đun đã bao gồm các nội dung
như sau:
Trình độ kiến thức
Kỹ năng thực hành
Tính quy trình trong cơng nghiệp
Năng lực người học và tư duy về mô đun được đào tạo ứng dụng trong thực
tiễn.
Phẩm chất văn hóa nghề được đào tạo.
Trong q trình biên soạn giáo trình, đã tham khảo ý kiến từ các Doanh nghệp trong
nước, giáo trình của các trường Đại học,Cao đẳng, Học viện... Nhóm biên soạn đã hết sức
cố gắng để giáo trình đạt được chất lượng tốt nhất. Do trình độ cịn nhiều hạn chế nên
khơng thể tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ các đồng nghiệp,

các bạn đọc để giáo trình được hoàn thiện hơn
Quảng Ngãi, ngày

tháng

năm 2022

Tham gia biên soạn
1. Huỳnh Văn Mà
2. …………..............
3. ……….............….

3

Chủ biên


MỤC LỤC
TT

NỘI DUNG

TRANG

1.

Lời giới thiệu

2


2.

Mục lục

3

3.

Bài 1: Hàn thép các bon thấp – vị trí hàn (2G)

9

4.

1. Chuẩn bị phơi hàn, vật liệu hàn.

10

5.

2. Chuẩn bị thiết bị dụng cụ hàn.

12

6.

3. Chọn chế độ hàn góc.

13


7.

4. Kỹ thuật hàn góc ở vị trí 2G.

14

8.

Bài 2: Hàn thép các bon thấp - Vị trí hàn (3G)

15

9.

1. Chuẩn bị phơi hàn, vật liệu hàn.

15

10.

2. Chuẩn bị thiết bị dụng cụ hàn.

18

11.

3. Chọn chế độ hàn góc.

19


12.

4. Kỹ thuật hàn góc ở vị trí 3G.

20

13.

Tài liệu tham khảo

21

4


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: HÀN HỒ QUANG DÂY LÕI THUỐC (FCAW) NÂNG CAO
Mã mơ đun: MĐ32
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
- Vị trí: Mơ đun này được bố trí sau khi học xong các mơn học MH07÷ MH12 ; các

modun MĐ13 ÷ MĐ15 và có thể bố trí học song song với MĐ17 ÷ MĐ19.
- Tính chất của mơđun: Là mơ đun chuyên ngành tự chọn.
Mục tiêu của mô đun:

- Kiến thức:
A1. Trình bày chính xác cấu tạo và ngun lý làm việc của thiết bị hàn FCAW.
A2. Giải thích đầy đủ thực chất, đặc điểm, công dụng của phương pháp hàn FCAW.
A3. Nhận biết đúng các loại vật liệu dùng trong công nghệ hàn FCAW.
- Kỹ năng:

B1. Vận hành, sử dụng thành thạo các loại thiết bị dụng cụ hàn FCAW.
B2. Chọn chế độ hàn phù hợp với chiều dày và tính chất của vật liệu.
B3. Hàn các mối hàn cơ bản ở vị trí hàn 1G, 1F, 2F, 3F đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
B4. Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng của mối hàn.
B5. Giải thích rõ các nguyên tắc an toàn và vệ sinh phân xưởng khi hàn hồ quang
trong mơi trường khí bảo vệ.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
C1. Tuân thủ quy định, quy phạm trong quy trình hàn
C2. Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác, trung thực của sinh viên.
1. Chương trình khung nghề hàn
MÃ MH,


I

Tên mơn
học, mơ
đun

Thời gian đào tạo (giờ)
Số tín chỉ

Trong đó

Tổng số


thuyết

Thực

hành/ thí
nghiệm/
bài tập/
thảo luận

Kiểm
tra

Các mơn học chung

18

435

157

255

23

MH 01

Chính trị

3

75

41


29

5

MH 02

Pháp luật

2

30

18

10

2

MH 03

Giáo dục thể chất

2

60

5

51


4

MH 04

Giáo dục quốc phòng - An ninh

3

75

36

35

4

5


MH 05

Tin học

3

75

15

58


2

MH 06

Ngoại ngữ (Anh văn)

5

120

42

72

6

Các môn học, mô đun chun mơn

90

2400

650

1552

198

MH 07 Vẽ kỹ thuật cơ khí

MH 08 Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật

3

60

20

35

5

3

MH 09 Vật liệu cơ khí
MH 10 Cơ kỹ thuật

3

45
45

24
25

14
13

7
7


3

60

40

12

8

MH 11 Kỹ thuật điện – Điện tử công nghiệp
MH 12 Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động

3

45

27

11

7

2

MH 13

Tổ chức quản lý sản xuất


2

30
45

13
30

11
12

6
3

MH 14

Anh văn chun ngành

3

90

40

46

4

MĐ 15


Tính tốn kết cấu hàn

3

60

48

4

8

MH 16

Quy trình hàn

4

75

30

41

4

20
20

36

62

4
8

II

Kiểm tra và đánh giá chất lượng mối
MĐ 17 hàn theo tiêu chuẩn quốc tế
MĐ 18 Chế tạo phôi hàn

3
4

60
90

MĐ 19

Gá lắp kết cấu hàn

3

60

15

38

7


MĐ 20

Hàn hồ quang tay cơ bản

10

240

64

162

14

MĐ 21

Hàn hồ quang tay nâng cao

7

180

20

151

9

MĐ 22


4

75

15

52

8

MĐ 23

Hàn khí
Hàn gang

3

MĐ 24

Hàn MIG/MAG cơ bản

7

60
180

15
20


38
150

7
10

MĐ 25

Hàn MIG/MAG nâng cao

7

180

18

152

10

MĐ 26

Hàn TIG cơ bản

4

90

18


64

8

MĐ 27

Hàn TIG nâng cao

4

90

4

78

8

MĐ 28

Hàn ống

5

MĐ 29

Hàn tiếp xúc (hàn điện trở)

2


120
30

19
10

90
14

11
6

MĐ 30

Hàn tự động dưới lớp thuốc
Hàn hồ quang dây lõi thuốc (FCAW)
cơ bản
Hàn hồ quang dây lõi thuốc (FCAW)
nâng cao

2

30

10

14

6


90

24

58

8

90

8

76

6

MĐ 31
MĐ 32

6

4
4


MH 33

Thực tập sản xuất
Tổng cộng


8

180

53

118

9

128

2835

807

1807

221

2. Chương trình chi tiết mô đun

Số

Thời gian

TT

Tổng
số



thuyết

1

Tên các
bài trong
Hàn thép mô
các đun
bon thấp - Vị trí hàn (2G)

44

4

39

1

2

Hàn thép các bon thấp - Vị trí hàn (3G)

42

4

37


1

3

Kiểm tra kết thúc mơ đun

4

Cộng

90

Thực Kiểm
hành tra*

4
8

76

6

3. Điều kiện thực hiện mơn học:
3.1. Phịng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn
3.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn, tranh vẽ....
3.3. Học liệu, dụng cụ, mơ hình, phương tiện: Giáo trình, mơ hình thực hành, bộ dụng cụ
nghề hàn,…
3.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về các mối hàn.
4. Nội dung và phương pháp đánh giá:
4.1. Nội dung:

- Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
- Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
4.2. Phương pháp:
Người học được đánh giá tích lũy mơn học như sau:
4.2.1. Cách đánh giá

7


- Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số
09/2017/TT-BLĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã
hội.
- Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Cơ giới như sau:
Điểm đánh giá

Trọng số

+ Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1)

40%

+ Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2)
+ Điểm thi kết thúc môn học

60%


4.2.2. Phương pháp đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Thường xun

Định kỳ

Kết thúc mơn
học

Phương pháp
tổ chức
Viết/
Thuyết trình
Viết và
thực hành
Vấn đáp và
thực hành

Hình thức
kiểm tra

Chuẩn đầu ra
đánh giá

Tự luận/
A1, C1, C2
Trắc nghiệm/
Báo cáo

Tự luận/
A2, B1, C1, C2
Trắc nghiệm/
thực hành
Vấn đáp và A1, A2, A3, B1, B2,
thực hành
C1, C2,
trên mơ hình

Số
cột

Thời điểm

1

kiểm tra
Sau 10 giờ.

3

Sau 20 giờ

1

Sau 60 giờ

4.2.3. Cách tính điểm
- Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang
điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.

- Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân
với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm trịn đến một chữ số thập
phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ.
5. Hướng dẫn thực hiện môn học
5.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng cao đẳng hàn
5.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học
5.2.1. Đối với người dạy
8


* Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gờm: Trình chiếu, thuyết trình
ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập cụ thể, câu hỏi thảo luận nhóm….
* Thực hành:
- Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập thực hành theo nội dung đề ra.
- Khi giải bài tập, làm các bài Thực hành, thí nghiệm, bài tập:... Giáo viên hướng
dẫn, thao tác mẫu và sửa sai tại chỗ cho nguời học.
- Sử dụng các mơ hình, học cụ mơ phỏng để minh họa các bài tập ứng dụng các hệ
truyền động dùng điện tử công suất, các loại thiết bị điều khiển.
* Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra.
* Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân cơng các thành viên trong nhóm tìm
hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội
dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm.
5.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung
cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...)
- Sinh viên trao đổi với nhau, thực hiện bài thực hành và báo cáo kết quả
- Tham dự tối thiểu 70% các giờ giảng tích hợp. Nếu người học vắng >30% số giờ tích
hợp phải học lại mơ đun mới được tham dự kì thi lần sau.
- Tự học và thảo luận nhóm: Là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo

nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 2-3 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo
luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một
số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân cơng để phát triển và hồn thiện tốt nhất tồn bộ
chủ đề thảo luận của nhóm.
- Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ.
- Tham dự thi kết thúc môn học.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.
6. Tài liệu tham khảo:
[1]. Nguyễn Thúc Hà, Bùi Văn Hạnh- Giáo trình cơng nghệ hàn-NXBGD- 2002
[2]. Ngơ Lê Thơng- Cơng nghệ hàn điện nóng chảy (tập1- cơ sở lý thuyết)
NXBGD- 2004.
[3]. Trung tâm đào tạo và chuyển giao cơng nghệ Việt – Đức, “Chương trình đào tạo
Chuyên gia hàn quốc tế”, 2006.
9


[4]. Metal and How to weld them - the James F.Lincoln Arc Welding Foundation
(USA) – 1990.
[5]. The Procedure Handbook of Arc Welding – the Lincoln Electric Company (USA)
by Richart S.Sabo – 1995.
[6]. Welding science & Technology – Volume 1 – American Welding Society (AWS)
by 2006.
[7]. ASME Section IX, “Welding and Brazing Qualifications”, American Societyt
mechanical Engineer”, 2007.
[8]. AWS D1.1, “Welding Structure Steel”, American Welding Society, 2008
[9]. The Welding Institute (TWI), “Welding Inspection”, Training and
BÀI 1: HÀN THÉP CÁC BON THẤP - VỊ TRÍ HÀN (2G)
Mã bài: MĐ32-01
Giới thiệu:
Bài học này giúp cho người học hàn được mối hàn 2G bằng phương pháp hàn FCAW

Mục tiêu:
- Trình bày đúng vị trí hàn 2G trong khơng gian, khó khăn khi hàn 2G.
- Chuẩn bị phơi đảm bảo sạch, thẳng, phẳng, đúng kích thước bản vẽ.
- Chuẩn bị máy hàn, dụng cụ hàn, dây hàn, khí bảo vệ đầy đủ đảm bảo an tồn.
- Chọn chế độ hàn (dd, Ih, Uh, Vh) và lưu lượng khí phù hợp với chiều dày vật liệu và vị
trí hàn.
- Giải thích tác dụng của phương pháp chuyển động mỏ hàn.
- Gá phôi hàn chắc chắn, đúng vị trí hàn 2G.
- Thực hiện các thao tác hàn 2G thành thạo.
- Hàn mối hàn giáp mối có vát mép ở vị trí 2G đảm bảo độ sâu ngấu, khơng bị nứt, vón
cục, cháy cạch, ít biến dạng, đúng kích thước bản vẽ.
- Làm sạch, kiểm tra đúng chất lượng mối hàn.
- Thực hiện tốt cơng tác an tồn và vệ sinh phân xưởng.
- Tuân thủ quy định, quy phạm trong quy trình hàn FCAW vị trí 2G.
- Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác.
Phương pháp giảng dạy và học tập bài mở đầu
Đối với người dạy: Sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn

-

đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học nhớ các khâu chuẩn bị.
Đối với người học: Chủ động đọc trước giáo trình trước buổi học
Điều kiện thực hiện bài học
-

-

Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Phịng học chun mơn

-


Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác

-

Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu tham
khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.

10

Các điều kiện khác: Khơng có


Kiểm tra và đánh giá bài học
-

Nội dung:

 Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
 Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
 Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:

+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
-

Phương pháp:


 Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)
 Kiểm tra định kỳ lý thuyết: khơng có
 Kiểm tra định kỳ thực hành: khơng có

Nội dung chính:
1. Chuẩn bị phơi hàn, vật liệu hàn:
2.
Chiều 
dày 
thép,m
m

11

Kiểu vát cạnh

Số 
đườn Ih, A

hàn

Uhq, 
V

Lượng 
khí 
CO2
l/ph

α, 

độ

a. 
mm

b. 
mm

5­8

­

0 ­ 1

­

1

300­
350

25­
30

12­14

8­12

60­
70


0­2

2­4

2

350­
400

26­
30

14­16


12­18
20
25

40 và 
hơn

60­
70
60­
70
60­
70


0­2
0­2
0­2

4­6
6
6

2
2
4

400­
450
400­
450
400­
450

27­
35
26­
35
27­
35

16­18
16­18
16­18


32­
36

0­2

6

500­
600

30­
38

20­22

0­2

6

10 
và 
lớn 
hơn
12 
và 
lớn 
hơn

32­
36


20­22
500­
600

30­
38

2. Chuẩn bị vật liệu hàn
2.1. Dây hàn .
F X X X
(1) (2) (3) (4)
(1) - F (Flux) : Thuốc hàn.
(2) - Độ bền kéo tối thiểu.
(3) - Chỉ ra điều kiện nhiệt luyện.
A - As Welding : Như sau khi hàn.
P - PWHT (Post Weld Heat Treatment) : Yêu cầu nhiệt luyện sau khi hàn.

(4) : Số chỉ thị minium khi thử impact test (Thử va đập).
Z : …………………………………………… Không yêu cầu.
0 : …………………………………………… 00F (- 180C)
12


2 : …………………………………………… - 200F (- 290C)
4 : …………………………………………… - 400F (- 180C)
5 : …………………………………………… - 500F (- 180C)
6 : …………………………………………… - 600F (- 180C)
8 : …………………………………………… - 800F (- 180C)
2.3 Gá phơi hàn

Gá kẹp phơi đúng vị trí 2G chắc chắn thuận tiện cho công tác hàn
2.4 Chọn chế độ hàn góc
a. Đường kính điện cực 
Sự chọn loại dây lõi thuốc và đường kính của nó phụ thuộc vào loại 
thép hàn, và các yêu cầu đối với kim loại mối hàn, chiều dày thép và chế 
độ hàn. Các đặc tính công nghệ của dây, khả năng điều chỉnh chế độ hàn, 
hiệu quả kinh tế và năng suất hàn cũng được xem xét. Trước khi hàn cần 
kiểm tra cực tính của nguồn điện, cơ cấu cấp dây hàn. Dây hàn phải sấy 230 – 
2500C trong 2 – 3 giờ.
b.  Điện áp hồ quang 
 
Điều chỉnh trước khi hàn. Dây hàn tự bảo vệ rất nhạy với sự thay đổi 
điện áp nên thông số này cần được điều chỉnh chính xác. Hàn với điện áp 
cao   và hồ quang dài đảm bảo sự điều hòa của mối hàn với kim loại nền 
nhưng bắn tóe, cháy chân và rỗ khí.
c. Cường độ dòng điện 
Sự tăng cường độ hàn ảnh hưởng tới tốc độ nóng chảy dây và độ 
ngấu của mối hàn và chiều cao mối hàn tăng đáng kể. Sự tạo hình mối hàn 
đảm bảo khi thay đổi đồng thời điện áp và cường độ.
d. Tầm với điện cực
Tầm với điện cực được xác định trước khi hàn song cũng có thể điều 
chỉnh được trong khi hàn. Tầm với điện cực phụ thuộc vào kỹ thuật hàn, kiểu 
và đường kính dây. Hàn trong CO2 tầm với điện cực 15 – 40 mm, không lớn như 
khi hàn dây tự bảo vệ. Đó là đặc tính nóng chảy của dây – hàn với tầm 
với điện cực lớn làm tăng kích thước giọt và kim loại bắn tóe. 
Khi tăng tầm với điện cực và tốc độ dây, đồng thời giữ  nguyên điện 
áp nguồn (không tải), thì dòng điện hàn giảm và chiều sâu ngấu giảm. Trong 
trường hợp này năng suất hàn không đổi. Năng suất hàn tăng khi tăng tầm 
13



với điện  cực, tốc độ ra dây và giữ nguyên cường độ dòng hàn. Như vậy sự 
tăng tầm với điện cực là yếu tố nâng cao năng suất khi hàn.
e. Vận tốc hàn
Sự thay đổi tốc độ hàn ảnh hưởng tới độ ngấu và kích thước mối hàn. 
Hàn với tốc độ thấp làm tăng tiết diện và chiều sâu ngấu của mối hàn. 
Hàn với tốc độ cao độ ngấu giảm do sự hấp thụ nhiệt của lượng lớn kim loại 
lỏng và xỉ lỏng tại vùng hồ quang.
Tốc độ hàn khi hàn bột không nên quá 40 – 50m/h.
Sự hàn dây hàn bột đặc trưng bởi chiều sâu ngấu lớn của mối hàn 
đây là tính ưu việt về kinh tế. Nó cho phép góc vát nhỏ nhất, do đó giảm 
lượng kim loại điện cực và tăng tốc độ hàn. Kích thước của các mối hàn dây 
hàn bột giảm tới 30%. So với các mối hàn thực hiện bằng que hàn tay.Sự 
hàn dây hàn bột thực hiện được các vị trí
f.  Lưu lượng khí bảo vệ .
Đối với hàn khí bảo vệ thông thường   lưu lượng khí phải được chỉnh 
chính xác không đủ sẽ làm cho mối hàn  bị ô xi hóa và rỗ khí ,  lưu lượng 
quá cao sẽ gây ra sự   lốc   xoáy không khí sẽ xâm nhập vào vùng nóng 
chảy .Khí bảo vệ  lưu lượng khí phải được theo kiểu loại  và kích cỡ mỏ hàn 
khoảng cách giữa ống phun và chi tiết gia công ,khi hàn trong không khí tónh lưu 
lượng khí bảo vệ trong khoảng  14­ 19  l/phút  đối với không khí lưu động  và 
đầu điện cực  dài hơn bình thường  lưu lượng khí  bảo vệ có thểû đến  26  l/phút 
lỗ ở đầu phun phải giữ sạch ,tránh bị nghẹt do văng tóe kim loại  lỏng trong 
khi hàn
2.5 Kỹ thuật hàn góc ở vị trí 2F:
Sự hàn bằng giáp mối và hàn góc có thể thực hiện dây hàn nghiêng về 
phía trước hoặc phía sau (Hình III) khi hàn với góc nghiêng về phía sau độ ngấu 
tăng bề rộng quan sát vùng nóng chảy.
Hàn với góc nghiêng về phía trước chiều sâu ngấu nhỏ bề rộng lớn.
Khi hàn các mối hàn một lớp mỏ hàn di chuyển thẳng hoặc xoắn ốc. 

Khi hàn mối hàn nhiều lớp, lớp đầu được thực hiện không dao động điện cực 
các lớp tiếp theo dao động ngang xoắn hoặc chữ Z. Khi hàn các mối hàn góc 
mỏ hàn đặt nghiêng một góc 30 – 450 so với đường đứng,
Có thể hàn góc nghiêng về phía sau hoặc phía trước, các mối có cạnh 
hàn lớn hơn 10mm không nên hàn một đường.
Các mối ghép chữ T, góc chồng, giáp mối và các kiểu ghép khác từ 
thép dày trên 3mm được hàn bằng công nghệ này. Khi hàn ngửa, hàn ngang 
sử dụng dây hàn có đường kính 2 ­2.3mm. Khi hàn bằng đường kính dây 2.5­
3mm. Công việc hàn tiến hành nơi kín gió nếu hàn ngoài trời cần che chắn 
gió. Trước khi hàn cần xác định chế độ hàn theo đường kính dây, chiều dày 
14


kim loại nền và kiểu mối hàn. Theo chế độ chọn điều chỉnh lượng khí tiêu thụ, 
tầm với điện cực 35­40mm.
Khi   ngưng   sự   hàn   không   chuyển   mỏ   hàn   ngay   ra   khỏi   bể   hàn(   khí 
trễ)nhằm bảo vệ vùng hàn

CÂU HỎI ƠN TẬP
1. Nêu công tác chuẩn bị phôi khi hàn 2G?
2. Nêu các khuyết tật khi hàn 2G?
3. Hãy trình bày chế độ hàn khi hàn 2G bằng phương pháp FCAW?

15


BÀI 6: HÀN THÉP CÁC BON THẤP - VỊ TRÍ HÀN (3G)
Mã bài: MĐ32-02
Giới thiệu:
Bài học này giúp cho người học hàn được mối hàn 3G bằng phương pháp hàn FCAW

Mục tiêu:
- Trình bày đúng vị trí hàn 3G trong khơng gian, khó khăn khi hàn 3G.
- Chuẩn bị phơi đảm bảo sạch, thẳng, phẳng, đúng kích thước bản vẽ.
- Chuẩn bị máy hàn, dụng cụ hàn, dây hàn, khí bảo vệ đầy đủ đảm bảo an toàn.
- Chọn chế độ hàn (dd, Ih, Uh, Vh) và lưu lượng khí phù hợp với chiều dày vật liệu và vị
trí hàn.
- Giải thích tác dụng của phương pháp chuyển động mỏ hàn.
- Gá phơi hàn chắc chắn, đúng vị trí hàn 3G.
- Thực hiện các thao tác hàn 3G thành thạo.
- Hàn mối hàn giáp mối có vát mép ở vị trí 3G đảm bảo độ sâu ngấu, khơng bị nứt, vón
cục, cháy cạch, ít biến dạng, đúng kích thước bản vẽ.
- Làm sạch, kiểm tra đúng chất lượng mối hàn.
- Thực hiện tốt cơng tác an tồn và vệ sinh phân xưởng
- Tuân thủ quy định, quy phạm trong quy trình hàn FCAW vị trí 3G.
- Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác.
16


Phương pháp giảng dạy và học tập bài mở đầu
Đối với người dạy: Sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn

-

đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học nhớ các khâu chuẩn bị.
Đối với người học: Chủ động đọc trước giáo trình trước buổi học
Điều kiện thực hiện bài học
-

-


Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Phịng học chun mơn

-

Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác

-

Học liệu, dụng cụ, ngun vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu tham
khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.

-

Các điều kiện khác: Khơng có

Kiểm tra và đánh giá bài học
-

Nội dung:

 Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
 Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
 Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:

+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
-


Phương pháp:

 Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)
 Kiểm tra định kỳ lý thuyết: khơng có
 Kiểm tra định kỳ thực hành: khơng có

Nội dung chính:
1. Chuẩn bị phơi hàn, vật liệu hàn:
2.
Chiều 
dày 
thép,m
m

17

Kiểu vát cạnh

α, 
độ

a. 
mm

b. 
mm

Số 
đườn Ih, A


hàn

Uhq, 
V

Lượng 
khí 
CO2
l/ph


5­8

­

0 ­ 1

­

1

300­
350

25­
30

12­14

8­12


60­
70

0­2

2­4

2

350­
400

26­
30

14­16

12­18
20
25

60­
70
60­
70
60­
70

0­2

0­2
0­2

4­6
6
6

2
2
4

400­
450
400­
450
400­
450

27­
35
26­
35
27­
35

16­18
16­18
16­18

32­

36

0­2

6

500­
600

30­
38

20­22

0­2

6

10 
và 
lớn 
hơn
12 
và 
lớn 
hơn

40 và 
hơn


32­
36

2. Chuẩn bị vật liệu hàn
2.1. Dây hàn .
F X X X
(1) (2) (3) (4)
(1) - F (Flux) : Thuốc hàn.
(2) - Độ bền kéo tối thiểu.
(3) - Chỉ ra điều kiện nhiệt luyện.
18

20­22
500­
600

30­
38


A - As Welding : Như sau khi hàn.
P - PWHT (Post Weld Heat Treatment) : Yêu cầu nhiệt luyện sau khi hàn.

(4) : Số chỉ thị minium khi thử impact test (Thử va đập).
Z : …………………………………………… Không yêu cầu.
0 : …………………………………………… 00F (- 180C)
2 : …………………………………………… - 200F (- 290C)
4 : …………………………………………… - 400F (- 180C)
5 : …………………………………………… - 500F (- 180C)
6 : …………………………………………… - 600F (- 180C)

8 : …………………………………………… - 800F (- 180C)
2.3 Gá phôi hàn
Gá kẹp phôi đúng vị trí 3G chắc chắn thuận tiện cho cơng tác hàn
2.4 Chọn chế độ hàn góc
a. Đường kính điện cực 
Sự chọn loại dây lõi thuốc và đường kính của nó phụ thuộc vào loại 
thép hàn, và các yêu cầu đối với kim loại mối hàn, chiều dày thép và chế 
độ hàn. Các đặc tính công nghệ của dây, khả năng điều chỉnh chế độ hàn, 
hiệu quả kinh tế và năng suất hàn cũng được xem xét. Trước khi hàn cần 
kiểm tra cực tính của nguồn điện, cơ cấu cấp dây hàn. Dây hàn phải sấy 230 – 
2500C trong 2 – 3 giờ.
b.  Điện áp hồ quang 
 
Điều chỉnh trước khi hàn. Dây hàn tự bảo vệ rất nhạy với sự thay đổi 
điện áp nên thông số này cần được điều chỉnh chính xác. Hàn với điện áp 
cao   và hồ quang dài đảm bảo sự điều hòa của mối hàn với kim loại nền 
nhưng bắn tóe, cháy chân và rỗ khí.
c. Cường độ dòng điện 
19


Sự tăng cường độ hàn ảnh hưởng tới tốc độ nóng chảy dây và độ 
ngấu của mối hàn và chiều cao mối hàn tăng đáng kể. Sự tạo hình mối hàn 
đảm bảo khi thay đổi đồng thời điện áp và cường độ.
d. Tầm với điện cực
Tầm với điện cực được xác định trước khi hàn song cũng có thể điều 
chỉnh được trong khi hàn. Tầm với điện cực phụ thuộc vào kỹ thuật hàn, kiểu 
và đường kính dây. Hàn trong CO2 tầm với điện cực 15 – 40 mm, không lớn như 
khi hàn dây tự bảo vệ. Đó là đặc tính nóng chảy của dây – hàn với tầm 
với điện cực lớn làm tăng kích thước giọt và kim loại bắn tóe. 

Khi tăng tầm với điện cực và tốc độ dây, đồng thời giữ  nguyên điện 
áp nguồn (không tải), thì dòng điện hàn giảm và chiều sâu ngấu giảm. Trong 
trường hợp này năng suất hàn không đổi. Năng suất hàn tăng khi tăng tầm 
với điện  cực, tốc độ ra dây và giữ nguyên cường độ dòng hàn. Như vậy sự 
tăng tầm với điện cực là yếu tố nâng cao năng suất khi hàn.
e. Vận tốc hàn
Sự thay đổi tốc độ hàn ảnh hưởng tới độ ngấu và kích thước mối hàn. 
Hàn với tốc độ thấp làm tăng tiết diện và chiều sâu ngấu của mối hàn. 
Hàn với tốc độ cao độ ngấu giảm do sự hấp thụ nhiệt của lượng lớn kim loại 
lỏng và xỉ lỏng tại vùng hồ quang.
Tốc độ hàn khi hàn bột không nên quá 40 – 50m/h.
Sự hàn dây hàn bột đặc trưng bởi chiều sâu ngấu lớn của mối hàn 
đây là tính ưu việt về kinh tế. Nó cho phép góc vát nhỏ nhất, do đó giảm 
lượng kim loại điện cực và tăng tốc độ hàn. Kích thước của các mối hàn dây 
hàn bột giảm tới 30%. So với các mối hàn thực hiện bằng que hàn tay.Sự 
hàn dây hàn bột thực hiện được các vị trí
f.  Lưu lượng khí bảo vệ .
Đối với hàn khí bảo vệ thông thường   lưu lượng khí phải được chỉnh 
chính xác không đủ sẽ làm cho mối hàn  bị ô xi hóa và rỗ khí ,  lưu lượng 
quá cao sẽ gây ra sự   lốc   xoáy không khí sẽ xâm nhập vào vùng nóng 
chảy .Khí bảo vệ  lưu lượng khí phải được theo kiểu loại  và kích cỡ mỏ hàn 
khoảng cách giữa ống phun và chi tiết gia công ,khi hàn trong không khí tónh lưu 
lượng khí bảo vệ trong khoảng  14­ 19  l/phút  đối với không khí lưu động  và 
đầu điện cực  dài hơn bình thường  lưu lượng khí  bảo vệ có thểû đến  26  l/phút 
lỗ ở đầu phun phải giữ sạch ,tránh bị nghẹt do văng tóe kim loại  lỏng trong 
khi hàn
2.5 Kỹ thuật hàn góc ở vị trí 3F:
Sự hàn bằng giáp mối và hàn góc có thể thực hiện dây hàn nghiêng về 
phía trước hoặc phía sau (Hình III) khi hàn với góc nghiêng về phía sau độ ngấu 
tăng bề rộng quan sát vùng nóng chảy.

20



×