Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Báo cáo về công tác quản lý lao động tại công ty xây dựng và khai thác mỏ hoà phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.66 KB, 28 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Lời nói đầu

Trong điều kiện nền kinh tế thị trờng hiện nay các doanh nghiệp trong và
ngoài quốc doanh đều phải tự vơn lên và tự khẳng định mình . Nhng chuyển
sang môi trờng kinh tế mới việc tổ chức phân công lao động ở doanh
nghiệp là sự cần thiết khách quan gắn liền với sù ph¸t triĨn cđa sù ph¸t triĨn
khoa häc kü tht, nó là biện pháp quan trọng để sử dụng có hiệu quả sức
lao động. để phát huy tác dụng to lớn của quản lý lao động thì cần phải
đảm bảo sự phù hợp giữa yêu cầu công việc với năng lực sở trờng(tay nghề)
của ngời lao động, phù hợp vơi giới tính, sức khoẻ... Điều này sẽ đảm bảo
chất lợng của công việc và việc sử dụng triệt để tài năng của từng ngời, làm
cho ngời lao động thêm phấn khởi yên tâm với công việc đợc giao .
Qua thời gian thực tập ở công ty em đà tìm hiểu thực tế công tác quản lý
lao động .Nhận thức đợc tầm quan trọng của công tác quản lý lao động, vậy
em đà chọn Báo cáo về công tác quản lý lao động tại công ty xây dựng và
khai thác mỏ hoà phát làm báo cáo công tác quản lý trong doanh nghiệp
của mình .
Nội dung báo cáo gồm 3 phần
Phần I

: Quá trình hình thành và phát triển của công ty .

Phần II : Tình hình tổ chức quản lý lao động của công ty .
Phần III : Kết luận chung .
Tuy nhiªn do kinh nghiƯm thùc tÕ cha cã công ty chế tạo máy xây dựng và
khai thác mỏ hoà phát lại là một doanh nghiệp có nội dung quản lý khá
nhiều cho nên bản báo cáo này không tránh khỏi những sai sót . Kính mong
các thầy cô xem xét và chỉ bảo giúp em hoàn thành tốt các yêu cầu của bản
báo cáo này.



1


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp

2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Thực trạng công tác quản lý lao động
của Công ty chế tạo máy xây dựng và khai
thác mỏ Hoà Phát.
Phần 1. Quá trình hình thành và phát triển của
Công ty.
I. Quá trình hình thành và phát triển của nhà máy.
1.Bối cảnh ra đời.
Công ty chế tạo máy xây dựng và khai thác mỏ Hoà Phát đợc thành lập
ngày 1/1/1999 theo quyết định của bộ công nghiệp trên cơ sở chủ trơng
thành lập một cơ sở sản xuất các máy móc thiết bị để xuất khẩu trong và
ngoài nớc và dựa trên hoàn cảnh thực tế của nền kinh tế lúc đó . Khi mới
thành lập, Công ty có tên là Công ty thiết bị phụ tùng . Việc thành lập Công
ty mang một ý nghĩa lịch sử rất lớn bởi vì công ty đà góp phần vào công
cuộc cải cách nền kinh tế qua việc hình thành các dây chuyền sản xuất . Từ
những ngày đầu, Công ty đà thu hút đợc hàng trăm lao động .
Tên gọi của Công ty chính thức ra đời năm 2000 và Công ty là một thành
viên của Tổng Công ty Hoà Phát. Tháng 2 / 2003, Công ty đà tổ chức long
trọng lễ kỷ niệm 3 năm thành lập. Trong hơn 3 năm Công ty đà đạt đợc
nhiều thành tích trong sản xuất-kinh doanh góp phần vào công cuộc xây

dựng và cải tạo đất nớc.
2.Quá trình hình thành và phát triển.
Qua hơn 3 năm phát triển với bao thăng trầm biến động, quá trình hình
thành và phát triển của Công ty đà trải qua các giai đoạn sau:
- Từ năm 1999-2000: Nhiệm vụ ban đầu của Công ty là liên hệ các Quận
Huyện trong và ngoại thành Hà Nội, tổ chức các cơ sở gia công với 200
công nhân và 150 máy tự động sản xuất , đồng thời đà lắp ráp một số máy
mẫu gửi đi trào hàng ở Đài Loan.
Đây là giai đoạn đầu của quá trình phát triển, địa điểm của Công ty còn
phân tán ở nhiều nơi . Tuy nhiên công ty vẫn duy trì đợc sản xuất và trang
bị thêm đợc thêm 70 máy tự động sản xuất và số công nhân lên tíi 352

3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
công nhân. Các sản phẩm chủ yếu của công ty đó là: Máy đầm dùi , bê tông
các loại, máy xây dựng, máy khai thác ... Đến năm 2000 công ty đà hoàn
thành tốt kế hoạch đặt ra.
- Đến năm 2002 công ty chế tạo máy đà đánh dấu bớc phát triển vợt bậc
trong việc đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh doanh. Công ty đà chủ động đa
các sản phẩm của mình xâm nhập sang thị trờng các nớn . Cho đến năm
2004 công ty là một bớc tiến mới và là một năm đánh dấu sự phát triển của
công ty Hoà Phát cũng nh công ty chế tạo máy xây dựng và máy khai thác
đá , công ty đà áp dụng những tiến bộ khoa học tiên tiến trên thế giới . Toàn
bộ đà đợc các máy móc thiết bị tự động hoá làm việc .Do đó đà giúp đợc
doanh nghiệp tăng năng suất lao động và giảm đợc chi phí khác.
Với kinh nghiệm sẵn có của công ty đà đạt đợc tiêu chuẩn ISO 9001 Đó
là năng lực tiềm năng để công ty phát triển và khẳng định mình trên thị trờng Quốc tế.
Điều này có thể thấy qua một số chỉ tiêu sau của năm 2002

Nộp ngân sách nhà nớc 12,6 tỷ đồng/2002
Tổng doanh thu 55,06 tỷ đồng/2002
Lợi nhuận 1,8 tỷ đồng
Sản phẩm máy xây dựng 3100 chiếc/năm
Sản phẩm máy khai thác 3500 chiếc/năm
- Nh vậy sản phẩm của doanh nghiệp rất đa dạng và phong phú có uy tín
trên thị trờng nhiều nớc nh Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan.
- Ngày 15/2/2003 Công ty đà tổ chức long trọng lễ kỷ niệm 3năm chặng đờng phát triển trải qua hơn 3 năm thành lập và bao khó khăn thách thức nhng công ty vẫn đứng vững và vợt qua một cách suất sắc với những khó khăn
và thách thức trớc mắt .Trong thời buổi kinh tế thị trờng nhng với bản lĩnh,
kinh nghiệm và những thành tựu đà đạt đợc chúng ta tin tởng rằng công ty
đà thu đợc những thắng lợi mới to lớn hơn.
II. Cơ cấu tổ chức quản lý và sản xuất của Công ty chế tạo máy xây
dựng và khai thác mỏ Hoà Phát
1.Tính chất và nhiệm vụ của Công ty.
a. Tính chất.

4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Tên công ty: công ty chế tạo máy xây dựng và khai thác mỏ Hoà Phát .
- Tên giao dịch quốc tế: Hoà Phát - LTD
Loại hình doanh nghiệp : Doanh nghiệp T Nhân.
- Cơ quan quản lý cấp trên: Tổng Công ty Hoà Phát .
- Địa chỉ : Quốc lộ 5 khu công nghiệp Nh Quỳnh Văn Lâm Hng Yên.
- Ngành nghề kinh doanh: chế tạo máy xây dựng và máy khai thác .
- Số điện thoại: (04) 6781523.
-Fax : (0321) 986578
b. Nhiệm vụ của Công ty chế tạo máy xây dựng và khai thác mỏ Hoà
Phát .

- Công ty chế tạo máy là một doanh nghiệp t nhân và là một doanh nghiệp
hạch toán độc lập và có quyền suất nhập khẩu trực tiếp .Nhiệm vụ sản xuất
của công ty bao gồm:
+ Chuyên sản xuất và kinh doanh các loại máy xây dựng và máy khai thác
nh máy nghiền, máy trộn bê tông các loại máy vận thăng, cẩu tháp và các
linh kiện khác đó là những máy móc thiết bị mua thị trờng đà quen thuộc
để phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong và ngoài nớc.
+ Tiến hành kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp, với những mặt hàng có
chất lợng cao theo đơn đặt hàng của khách.
+ Công ty phải đảm bảo kinh doanh có hiệu quả, hoàn thành tốt nghĩa vụ
đối với nhà nớc và .Đảm bảo công ăn việc làm ổn định, cải thiện điều kiện
làm việc và cải thiện đời sống của Cán bộ công nhân viên trong Công ty.
+ Tuân thủ các quy định của pháp luật, chính sách của nhà nớc, báo cáo
định kỳ lên Tổng Công ty, tiến hành sản xuất kinh doanh theo sự chỉ đạo
của Tổng Công ty.
+ Bảo vệ Doanh nghiệp, bảo vệ môi trờng, giữ gìn trật tự và an toàn xà hội
theo quy định của pháp luật thuộc phạm vi quản lý của nhà nớc.
2.Cơ cấu tổ chức quản lý và sản xuất của Công ty.
a.Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty.
Bộ máy của công ty đợc tổ chức rất gọn nhẹ và đạt hiệu quả cao, do đó
các phân xởng đợc quản lý theo kiểu trực tuyến điều này đợc thể hiện: Các

5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
phân xởng đều do phòng kế toán của công ty giải quyết các công việc nh
theo dõi nhập, xuất, lơng, giá thành, chi phí .Mỗi phòng ban của công ty
đều có trách nhiệm và nghĩa vụ chức năng riêng phục vụ tốt cho các yêu
cầu sản xuất kinh doanh của công ty .Giữa các phòng ban có mối quan hệ

chặt chẽ để đảm bảo quá trình nhịp nhàng , hiệu quả.

6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ quản lý công ty chế tạo máy xây dựng và khai thác mỏ Hoà phát

Giám đốc công ty

Phòng kỹ thuật

Phòng Kinh Doanh

Phòng Kế Toán

Phòng Vật T

Xởng chế tạo máy, Phân xởng Phân
máy nghiền
xởng vận thăng cẩu tháp

Kho vận

* Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
- Giám đốc công ty là ngời đứng đầu đại diện pháp nhân của công ty chịu
trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và sắp xếp
các công việc của công ty điều hành công tác lao động tiền lơng, các chế độ
về tiền lơng bảo hiểm tuyển dụng lao động, đào tạo lại cán bộ.
- Phòng kỹ thuật: chịu trách nhiệm về việc nghiên cứu phát minh về các

bản thảo kỹ thuật, mẫu mà sản phẩm và chỉ đạo kỹ thuật sản xuất .
- Phòng kinh doanh : chịu trách nhiệm về thị trờng và địa bàn hoạt động
kinh doanh của công ty có trách nhiệm khai thác thị trờng và tìm hiểu nhu
cầu và quảng cáo sản phẩm của công ty
- Phòng kế toán : có một kế toán trởng và bốn kế toán viên cùng với một
thủ quỹ giúp giám đốc về việc sản xuất kinh doanh của công ty thông qua
về việc hạch toán, kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh .
Xởng máy nghiền: Chuyên sản xuất máy xây dựng và máy khai thác đá ,
quặng ...

7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phân xởng vận thăng cẩu tháp: Chuyên sản xuất vận thăng cẩu tháp
- Kho vận: Chịu trách nhiệm về việc cân hàng theo dõi hàng vật t nhập xuất
kho, mua bán vật t hàng hoá.
Ngoài ra công ty còn có nhiều đại lý nằm rải rác trên địa bàn toàn quốc để
quảng cáo các mặt hàng của công ty.
b. Tổ chức công tác sản xuất của công ty .
-Tổ chức công tác ở công ty đợc thể hiện dới một quy trình sản xuất sản
phẩm đó là một quy trình rất phức tạp, kiểu liên tục, bao gồm nhiều giai
đoạn công nghệ khác nhau, sản phẩm của giai đoạn này sẽ là nguyên vật
liệu của giai đoạn kia .Sản phẩm của công ty hiện nay chủ yế là: Các máy
xây dựng và máy khai thác đó là những sản phẩm chính của công ty và đÃ
có uy tín trên thị trờng Quốc tế.

8



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ về quy trình công nghệ sản xuất vận thăng cẩu tháp
(máy xây dựng) của công ty.
Bản vẽ kỹ thuật
<ĐÃ duyệt>

Thép ống, thép tấm, tôn

Hàn cắt, sắt thép

Nhập các linh kiện và tự sản xuất

Que hàn, ôxy, Gas

Khung cần, vỏ máy......

Vòng bi, bánh răng, hộp số....

ĐÃ kiểm tra kỹ thuật

Sơn dầu, nớc cất....

Lắp giáp bảo dỡng hoàn chỉnh Các linh kiện và dụng cụ

Nhập kho thành phẩm và sản phẩm

Quy trình sản xuất của máy nghiền HP15, HP175, HP215... (máy khai
thác)
Bản vẽ kỹ thuật


Thép tấm , tôn, thép đặc, Gas, Oxy
Cắt các loại sắt thép

Đúc khuôn

9
Gang thép
khuôn


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Máy phay, máy dầu, tiện,đúc d
Phay, Bào, tiện

Que hàn, Đá mài Gas, Oxy
Hàn gắn các miếng cắt

Dàu mỡ + các phụ kiện khác

Lắp ráp hoàn chỉnh
Sơn chống rỉ, sơn vàng, sơn đỏ cao cấp

Kiểm tra kỹ thuật
Máy HP15, HP175, HP215, ....

Nhập kho thành phẩm và sản phẩm

Phần II: Tổ Chức Công Tác quản lý lao động ở
Công Ty Chế Tạo Máy Xây Dựng Và máy Khai Thác

Mỏ Hoà Phát
I. Cơ sở lý luận
1. Một số nội dung cơ bản của quản lý lao động
a. Đảm bảo lao động
Nh chúng ta đà biết muốn sản xuất ra của cải vật chất thì cần phải có
những yếu tố sản xuất, ba yếu tố sản xuất là:

1
0


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Lao động
- T liệu lao động
- Đối tợng lao động
Trong đó lao động là yếu tố quan trọng nhất .Nếu không có lao động thì
mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng và của
nền kinh tế nói chung sẽ bị ngừng trệ và không thể phát triển đợc
Tuy nhiên lao động thực sự là yếu tố có hiệu quả phát huy đợc vai trò của
mình thì phải thực hiện tốt công tác quản lý lao động trong đó đảm bảo lao
động là quan trọng hàng đầu.
Vấn đề đảm bảo lao động đợc thể hiện trên hai mặt: Cơ cấu lao động hợp
lý và vấn đề lao động.
Trớc hết nói về vấn đề lao động: đợc coi là cơ cấu lao động tố u khi lao
động đảm bảo số lợng ngành nghề, chất lợng, giới tính, lứa tuổi đồng bộ
giữa các ngành, bộ phận phải đợc phân định rõ chức năng nhiệm vụ .Quyền
hạn và quan hệ giữa các bộ phận, ngành đó .Đảm bảo đợc sự phân bổ hợp
lý, có sự đồng bộ trong từng đơn vị, từng ngành theo chiến lợc phát triển đợc định hớng thống nhất .Cơ cấu tố u hoá là phải tố u trong từng ngành,
trong từng thời kỳ .Nhất là trong điều kiện của cơ chế thị trờng cần phải
đảm bảo sự linh hoạt, uyển chuyển tối đa .Phải đảm bảo tạo ra một tỷ lệ lao

động( lao động chất xám, lao động kỹ thuật, lao động quản lý, lao động
phổ thông ,...) thật sự hợp lý, khoa học và không ngừng đợc nâng cao về
mặt chất lợng .
Về tạo nguồn lao động: bao gồm các khâu tuyển dụng lao động, đào tạo
lao ®éng, sư dơng, ®·i ngé lao ®éng .Kh©u tun dơng có ý nghĩa rất quan
trọng .Bởi chất lợng lao động(bao gồm: sức khoẻ, độ tuổi, trình độ, cá tính,
t chất ) của doanh nghiệp rất tuỳ thuộc khâu đầu này .Khi có một số lợng
lao động cần thiết và với một chất lợng nhất định, để đảmm bảo sự ổn định
và phát triển của doanh nghiệp thì công tác đào tạo, bồi dỡng đến lợt nó sẽ
giữ một vai trò nhất định .Sự tăng trởng của các doanh nghiệp nhanh chậm
khác nhau, thực chất là do đội ngũ cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp
đó quyết định .Điều quan trọng là việc tạo nguồn lao động cần phải bám sát
chiến lợc phát triển của doanh nghiệp nói riêngvà của ngành nói chung
b. Tạo điều kiện nâng cao hiệu quả sử dụng lao động
Để đánh giá hiệu quả lao động sống cần dựa vào các chỉ tiêu sau:
1
1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Mức thu nhập thuần t cđa doanh nghiƯp
- HƯ sè sư dơng vỊ sè lợng lao động
- Hệ số sử dụng về thời gian lao động
Ngoài ra ta còn có thể xét đến hệ số sử dụng vốn trên một lao động
Mỗi yếu tố cho ta nhìn nhận hiệu quả ở các góc độ khác nhau .Tổng hợp
việc thực hiện các chỉ tiêu sẽ cho ta đánh giá một cách khách quan và đầy
đủ xem doanh nghiệp đà sử dụng hợp lý và có hiệu quả đến mức nào .
2. ý nghĩa của việc quản lý lao động.
Tổ chức quản lý lao động là một hệ thống các biện pháp thiết lập và duy trì
những hình thức, những điều kiện thuận lợi để thực hiện quá trình lao

động .Tổ chức quản lý lao động là sự giải quyết hợp lý mối quan hệ giữa
ngời lao động, công cụ lao động và đối tợng lao ®éng víi m«i trêng lao
®éng cịng nh mèi quan hƯ của những ngơì lao động với nhau.
Trong tất cả những mối quan hệ đó, ngời lao động luôn luôn là trung
tâm .Tổ chức lao động hợp lý tạo điều kiện thuận lợi cho ngời lao động
nâng cao trình độ chuyên môn, sử dụng triệt để thời gian lao động từ đó mà
nâng cao năng xuất lao động .
3. Sự cần thiết phải quản lý lao động trong doanh nghiệp
Trong ba yếu tố đầu vào thì lao động là yếu tố quan trọng nhất .Nhng để
lực lợng lao động phát huy hiệu quả thì đòi hỏi phải đợc quản lý tốt nghĩa
là:
- Phải xây dựng cơ cấu lao động hợp lý, tối u.
- Thực hiện tốt vấn đề tạo nguồn lao động
- Tạo điều kiện và nâng cao hiệu quả sử dụng lao động, thực hiện tốt, sử
dụng hợp lý và tiết kiệm sức lao động cả về số lợng và chất lợng, thời gian
và năng xuất lao động, giải quyết tốt việc làm và chế độ thù lao cho ngời
lao động
Đó là những vấn đề hết sức cần thiết trong công tác quản lý nguồn nhân lực
của doanh nghiệp mình.
4. Các nhân tố ảnh hởng đến công tác quản lý lao động trong doanh
nghiệp
a.Vấn đề pháp lý
1
2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hệ thống pháp luật ảnh hởng rất lớn đến ngời lao động và ngời sử dụng lao
động cũng nh các mối quan hệ giữa họ với nhà nớc: Bộ luật lao động của nớc ta đợc thông qua ngày 23 tháng 6 năm 1994và có hiệu lực kể từ ngày 1
tháng 1 năm 1995 kèm theo là các thông t hớng dẫn của các bộ ,ngành .Tuy

nhiên sau một thời gian thực hiện cũng cho thấy hệ thống pháp luật việt
nam nói chung và hệ thống luật lao động nói riêng cũng phải cần hoàn
thiện nhiều hơn để đáp ứng yêu cầu của thực tế .
b. Các vấn đề về thị trờng .
Sản xuất kinh doanh cđa doanh nghiƯp nãi chung vµ doanh nghiƯp t nhân
nói riêng đều phải gắn với thị trờng .Thị trờng bằng quy luật cung cầu của
mình sẽ quyết định sự phát triển hay suy giảm của từng loại hình sản xuất
kinh doanh .Do vậy thị trờng có ảnh hởng rất lớn đến công tác quản lý lao
động trong doanh nghiệp .Nói một cách khác đó là muốn doanh nghiệp
phát triển phù hợp với quy luật thị trờng thì phải có một cơ chế hợp lý và
khoa học về quản lý lao động trong doanh nghiệp .
c. Các vấn đề về phát triển sản xuất kinh doanh
Chiến lợc của ngành kinh tế nói chung, của doanh nghiệp nói riêng có ảnh
hởng lớn và trực tiếp đến công tác quản lý lao động của doanh nghiệp.
Các vấn đề về quản lý lao động nh vấn đề tạo nguồn nhân lực, cơ cấu lao
động tối u, và tạo điều kiện nâng cao hiệu quả s dụng lao động .Tất cả đều
chịu hởng sâu sắc của chiến lợc chung, của nền kinh tế nhà nớc và của
doanh nghiệp .Ngày nay, mục tiêu của doanh nghiệp là lợi nhuận nhng
không phải đơn thuần chỉ là lợi nhuận mà còn là mục tiêu kinh tế với xà hội
đi kèm ...
Do vậy, chiến lợc về lao động phải dựa trên cơ sở chiến lợc chung của
doanh nghiệp và phục vụ cho chiến lợc sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp mình.
d. Công tác tổ chức và chính sách cơ cấu trong doanh nghiệp
Công tác tổ chức và các mô hình quản lý trong doanh nghiệp có ảnh hởng
lớn và ảnh hởng trực tiếp đến công tác quản lý lao động, việc bố trí và sắp
xếp lao động phải tuỳ thuộc vào việc tổ chức và cơ cấu ngành nghề và các
bộ phận trong doanh nghiệp và đạt đợc các mục tiêu của doanh nghiệp cùng
với các đơn vị trong doanh nghiÖp .


1
3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
II. Công tác quản lý lao động ở công ty chế tạo máy xây dựng và khai
thác mỏ Hoà Phát
1. Đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh
Khai thác những doanh nghiệp khác, công ty chế tạo máy xây dựng và khai
thác mỏ hoà phát chuyên sản xuất kinh doanh máy xây dựng và máy khai
thác có quy mô lớn mà tổng công ty thiết bị phụ tùng giao cho .
2. Công tác tổ chức sản xuất và bộ máy quản lý
Cơ cấu tổ chức với số lợng cán bộ công nhân viên nằm trong danh sách là
352 ngời.
Tổ chức bộ máy quản lý tại văn phòng công ty bao gồm:
- Giám Đốc công ty: là ngời chịu trách nhiệm quản lý và giám sát toàn bộ
hoạt động quản lý kinh doanh của doanh nghiệp .Giám đốc là ngời có
quyền quyết định việc điều hành hoạt động của doanh nghiệp theo đúng
chính sách pháp luật của nhà nớc .
- Một phó giám đốc: Giúp việc cho giám đốc đợc phân công theo chức
năng, nhiệm vụ chuyên môn của mình :Phó giám đốc điều hành
Văn phòng công ty có 45 ngời đợc bố trí ở các phòng ban:
- Các phòng ban chức năng này đảm nhiệm các công việc cụ thể và chịu sự
chỉ đạo trực tiếp của giám đốc và phó giám đốc .Các nhiệm vụ cụ thể bao
gồm: Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch tuyển dụng lao
động .Xây dựng thoả ớc lao động với công ty .
Trên cơ sở các chỉ tiêu kế hoạch đà đợc công ty chế tạo máy xây dựng và
khai thác mỏ hoà phát duyệt, lập kế hoạch về các chỉ tiêu sản xuất kinh
doanh và quỹ tiền lơng giao cho các đơn vị sản xuất .
Xây dựng các chỉ tiêu lao động, các định mức về lao động, các chỉ tiêu kỹ

thuật .Kiểm tra tổng hợp việc thực hiện các tiêu chuẩn định mức mà công ty
đà duyệt ở các đơn vị sản xuất .
Xây dựng và ban hành cơ chế tuyển dụng, quy chế trả lơng, nội quy về kỷ
luật lao động, quy định giao khoán quỹ lơng cho các đơn vị trên đơn vị sản
phẩm và định mức, kiểm tra việc thực hiện các cơ chế đó .

1
4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Xây dựng kế hoạch đào tạo cán bộ quản lý kỹ thuật nghiệp vụ kinh tế, công
nhân kỹ thuật cho toàn xí nghiệp theo yêu cầu đổi mới cơ chế quản lý và
công nghệ.
Xây dựng kế hoạch về nguyên vật liệu, hàng hoá kế hoạch sửa chữa lớn.
Nh vậy cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của xí nghiệp đợc tổ chức theo mô
hình trực tuyến chức năng .Cơ cấu này có những u điểm và nhợc điểm sau:

- Ưu điểm :
+ Nó đảm bảo tính thống nhất trong quản lý, bảo đảm chế độ một thủ trởng
và chế độ trách nhiệm
+ Cơ cấu gọn nhẹ và linh hoạt

- Nhợc điểm :
+ Vì các chức năng quản lý không đợc chuyên môn hoá nên không có điều
kiện để đi sâu thực hiện từng chức năng một .
+ Không tận dụng đợc đội ngũ chuyên gia trong lĩnh vực quản lý .
+ Cơ cấu này dễ dẫn đến tình trạng quá tải về công việc đối với những ngời
lÃnh đạo .
3. Công tác tổ chức sắp xếp lao động

Với tổng số 352 lao động của công ty đợc bố trí sắp xếp cụ thể nh sau:

Tên bộ phận

Số
ngời

Tỷ
trọn
g

Phần Tuổi Tuổi Tuổit Tuổi
trăm từ 20- từ 31- ừ 41- từ 5130
40
50
60

I/bộ phận gián tiếp

45

12,8

12,8

ban giám đốc

4

8,9


1,13

phòng tổ chức hành 8
chính
7
phòng kế hoạch đầu t 8

17,8

2,26

15,5

phòng tàivụ

18

1

2

2

4

2

1,99


1

4

3

17,8

2,26

5

3

40

5,16

7

10

1

1

phòng kü thuËt

1
5



B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
II/ bé phËn trøc tiÕp 307
sản xuất

87,2

87,2

A/ PX máy nghiền

95

30,9

27

tổ điện

21

22,1

6

10

10


1

tổ khoan

28

29,5

8

15

10

3

tổ phay

23

24,2

6,5

12

6

5


tổ bào

23

24,2

6,5

10

10

3

B/ PX bánh răng hộp 108
số
52
tổ hàn
18

35,1

30,7

48,1

14,7
7

32


16

4

8

10

tổ rèn

14

5,1

4

8

2

tổ phụ việc

22

12,9
3

4


7

12

3

tổ sơn

65

20,3
7

6,25
18,7

8

15

21,2

6,5

15

9

35,4


6,9

8

10

36,9

5,3

27,7

2

2

36,1

11,0
8

10

5

17,9

2

10


7

38,5

4,3

43,6

4,78

167

152

C/ PX vận thăng cẩu 23
tháp
24
tổ vận thăng
18
tổ cẩu tháp
39
tổ lắp ráp
7
D/ PX khác
15
tổ bếp
17
tổ lái xe
tổ điện


16,7

3

33

1

tổng
Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy công nhân viên tập trung chủ yếu ở
bộ phận sản xuất trực tiếp chiếm 82,7%. Phân xởng bánh răng hộp số có số
ngời đông nhất chiếm 30,7% toàn công ty , phân xởng này mỗi tháng tạo lợng sản phẩm rất lớn . phân xởng máy nghiền cũng thu hút lợng lao động

1
6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
khá đông . cách phân bổ này rất hợp với quy mô sản xuất của từng bộ phận,
tích kiệm đợc sc lao động ,tạo năng suất lao động cao.
Công ty có kết cấu lao động trẻ ,số ngời từ 20-40 tuổi chiếm đa số . ở
độ tuổi này ngời lao động làm việc đạt hiệu quả nhất , độ tập trung vào
công việc là cao nhất chính vì vậy công ty có những sản phẩm đạt chất lợng
cao thu hút đợc khách hàng trong và ngoài nớc. Tạo bớc tiến vững trắc cho
công ty.
Khi mới thành lập công ty có tổng số lao động 100 ngời , đến tháng 7
năm 2004là 352 ngời .Để đáp ứng yêu cầu trớc mắt và phát triển tổ chức,
thị trờng và mở rộng ngành nghề kinh doanh.
Số ngời tăng thêm qua các năm tập trung chủ yếu ở khâu sản xuất, ...

Số cán bộ công nhân viên khi công ty nhËn vµo lóc míi thµnh lËp chđ u
cha qua đào tạo kể cả một số cán bộ chuyên viên, nhân viên nghiệp vụ, đến
công nhân làm nhiệm vụ sản xuất cung ứng vật liệu cho các công
trình .Việc bố trí lao động ban đầu cha phù hợp với trình độ, năng lực của
cán bộ công nhân viên .Để trong một thời gian ngắn có đủ cán bộ công
nhân lành nghề cho các nhu cầu quản lý.Sản xuất cung ứng, công tác ...
Công ty đà tích cực tự bố trí sắp xếp lại đội ngũ cán bộ công nhân viên hiện
có cho phù hợp với năng lực, trình độ, sức khoẻ của họ, đồng thời cử đi đào
tạo tại các trờng đại học ... Ngoài ra công ty còn vận động công nhân viên
chức tự học thêm ngoài giờ để không ngừng nâng cao trình độ nghiệp vụ
của bản thân .Nhờ vậy, việc bố trí sắp xếp lao động cả về số lợng và chất lợng của công ty ngày càng phù hợp hơn.
Lấy số liệu về phân bổ ngành nghề trình độ của cán bộ công nhân viên
công ty tại thời điểm 30/ 01/ 2004để phân tích ta thấy việc bố trí cả về số lợng và chất lợng lao động của những năm trớc cha đợc hợp lý nh năm
2004.
Năm 2004lực lợng lao động của xí nghiệp tËp trung ë kh©u trùc tiÕp x©y
dùng, cung øng vËt liệu ... Các công trình .Số lao động gián tiếp giảm
không đáng kể so với tổng số công nhân viên chức toàn xí nghiệp.
Trình độ tay nghề của đội ngũ cán bộ quản lý và chuyên viên nhân viên
nghiệp vụ cũng đợc nâng lên rõ dệt.
Bảng phân bổ ngành nghề trình độ của cán bộ công nhân viên

1
7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Số lợng và chất lợng của nhóm công nhân kỹ thuật năm 2004 ( xem biểu
chất lợng công nhân kỹ thuật năm 2003và 2004). (xem biểu số 2và số 3)


Biểu Số 2
Chất lợng công nhân kỹ thuật năm 2003
Ngành nghề

1. Thiết kế bản vẽ

Tổng Nữ
số

Chất lỵng bËc thỵ
BËc1 BËc 2 BËc 3 BËc 4 BËc 5 Bậc 6 Bậc
7

24

1

6

6

7

4

4

4

2. Điện

3. Chế tạo chi tiết

74

- Hàn điện hàn hơi

21

8

- Rèn

12

2

- Tiện

18

6

- Nguội

21

4. Sửa chữa máy $
TBị

5

3
7
7

3

5

3

3

2

6

1

4

2
5

4

2

15

Sửa chữa các loại


15

3

3

1

5. Sản xuất

122

- Cẩu tháp

38

11

9

9

8

- Vận thăng

32

10


2

2

- Lắp ráp

18

5

4

6

2

1

- khoan bào

11

2

1

4

Thợ phay


8

2

6. các nghề khác

69

11

3

7

2

2

3

1
8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Công nhân vệ
sinh

3


3

2

1

- lái xe

12

1

3

5

- nghề khác

54

10

5

6

5

7


17

4

62

30

44

46

53

35

2
3

Tổng số

289

6

4

Biểu số 3
Chất lợng công nhân kỹ thuật năm 2004

Ngành nghề

1. Thiết kế bản vẽ

Tổng Nữ
Chất lợng bËc thỵ

BËc 1 BËc 2 BËc 3 BËc 4 BËc 5 Bậc Bậc 7
6
21

1

3

9

6

2

4

8

2. Điện
3. Chế tạo chi tiết

74


- hàn điện hàn hơi

21

- Rèn

12

- Tiện

18

- Nguội

21

4. Sửa chữa máy $
TB

4

5
3

2

6

6


3

4

6

7

3

5

3

4

2

6

5

2

8

8

2


6

3

3

15

Sửa chữa các loại

15

3

5. Sản xuất

106

- Cẩu tháp

33

3

6

4

4


- Vận thăng

21

4

1

3

3

- Lắp ráp

16

2

5

- Khoan bào

12

- thợ phay

7

3
5


1

2

3

6

1
3

1
9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
6. các nghề khác

62

- công nhân vệ
sinh

3

- lái xe
Tổng số

3


14
278

6

16

13

5

12

5

2

1

4

2

1

2

5


41

42

38

40

38

1
2

4
1

34

Qua biểu ta thấy công nhân có trình độ bậc thợ : bậc 1, bậc 3, bậc 4, bậc 5
giảm xuống .Còn thợ bậc 6,bậc 7 lại có xu hớng tăng lên .Bởi vì công ty
mình đà có hớng cho các công nhân kỹ thuật đi học các nghiệp vụ bồi dỡng, nghiên cứu tìm tòi những hiểu biết về kỹ thuật đáp ứng với trình độ
chuyên môn của một ngời công nhân. qua hai năm mà số thợ bậc 7 đà tăng
11 ngời đà nâng năng suất lao động lên rất nhiều .
Nh vậy, trong những năm tiếp theo công ty cần tiếp tục trong việc tổ chức
đào tạo, bồi dỡng cán bộ công nhân viên nhằm nâng cao chất lợng lao
động, đáp ứng đợc yêu cầu nhiệm vụ đặt ra cho từng ngời, cũng là thực hiện
đờng lối công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc mà đảng đà đề ra.
Đi đôi với việc đào tạo bồi dỡng kiến thức chuyên môn nghiệp vụ, xí
nghiệp cần ban hành các quy định xây dựng tác phong và lề lối làm việc
theo nếp công nghiệp .Tổ chức cho cán bộ chuyên viên thi sát hạch hàng

năm, công nhân thi chọn thợ giỏi... Từng bớc xây dựng đội ngũ cán bộ
công nhân viên phát triển toàn diện để nâng cao chất lợng và hiệu quả công
tác sản xuất kinh doanh .Trên cơ sở đó tổ chức sắp xếp, bố trí lại lao động
sao cho phù hợp với nhiệm vụ của từng thời kỳ một cách linh hoạt, đáp ứng
đợc đòi hỏi của cơ chế thị trờng .Công ty đà đảm bảo đợc đủ công ăn việc
làm cho ngời lao động với thu nhập cha cao nhng tơng đối ổn định .
4. Phân tích tình hình sử dụng lao động vào sản xuất kinh doanh của
của xí nghiệp
a. Phân tích tình hình sử dụng số lợng lao động

2
0



×