Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công đoàn trên địa bàn thành phố hòa bình, tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

BÙI THỊ TUYẾT MINH

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
CƠNG ĐỒN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ BÌNH,
TỈNH HỊA BÌNH

CHUN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. BÙI THỊ MINH NGUYỆT

Hà Nội, 2023


i
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, tất cả nguồn số liệu được sử dụng trong phạm
vi nội dung nghiên cứu của luận văn này là trung thực và xin cam đoan rằng,
các thông tin trách dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc và mọi


sự giúp đỡ cho luận văn đã được gửi lời cảm ơn
Hịa Bình, ngày

tháng 8 năm 2023

Người cam đoan

Bùi Thị Tuyết Minh


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã
nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ,
động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Để hoàn thành ḷn văn này
tơi xin bày tỏ sự kính trọng và lịng biết ơn sâu sắc tới: Người hướng dẫn khoa
học: TS. Bùi Thị Minh Nguyệt.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự góp ý quý báu của các Thầy, Cô trường
Đại Học Lâm nghiệp đã chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ tận tình trong quá
trình tôi thực hiện và hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Liên đoàn Lao động tỉnh Hịa Bình,
Liên đoàn Lao đợng thành phớ và các cơng đoàn ngành.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ của Lãnh đạo, đờng nghiệp cơ quan và gia
đình, bạn bè đã luôn quan tâm, động viên và tạo điều kiện cho tơi trong quá
trình thực hiện.
Do thời gian dành cho quá trình nghiên cứu có hạn, nên ḷn văn của
tơi khơng tránh khỏi thiếu sót và sơ x́t. Tơi rất mong nhân được sự đóng
góp của các q thầy, cơ giáo để luận văn của tôi được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hịa Bình, ngày


tháng 8 năm 2023

Tác giả

Bùi Thị Tuyết Minh


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ ......................................... i
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CƠNG ĐỒN CẤP TỈNH ......................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công đoàn .......... 5
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ................................................................... 5
1.1.2. Đặc điểm cán bộ công đồn ............................................................. 8
1.1.3. Vai trị, đặc điểm của nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ cơng
đồn cơng đồn........................................................................................... 9
1.1.4. Tiêu chí đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ cơng đồn ............... 12
1.1.5. Nội dung nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ cơng đồn ............ 18
1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đội ngũ cán bộ cơng đồn . 24
1.2. Cơ sở thực tiễn về nâng cao chất lượng cán bộ công đoàn .................. 29
1.2.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng đội ngũ CBCĐ......................... 29

1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra trong nâng cao chất lượng cán bộ cơng
đồn trên địa bàn thành phố Hồ Bình .................................................... 32
CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 32
2.1. Đặc điểm cơ bản của thành phố Hoà Bình ........................................... 33
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên........................................................................... 33
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................ 34


iv
2.1.3. Thuận lợi, khó khăn của địa bàn trong nâng cao chất lượng đội ngũ
cán bộ cơng đồn ...................................................................................... 36
2.2. Giới thiệu khái quát về công đoàn thành phố Hoà Bình....................... 37
2.2.1. Lịch sử hình thành Cơng đồn tỉnh Hịa Bình ................................ 37
2.2.2. Cơ cấu tổ chức cơng đồn tỉnh Hịa Bình ...................................... 37
2.2.3. Số lượng, tổ chức bộ máy cơng đồn trên địa bàn thành phố Hịa
Bình ........................................................................................................... 39
2.2.4. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Liên đoàn Lao động tỉnh Hịa
Bình ........................................................................................................... 39
2.3. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 41
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ......................................................... 41
2.3.2. Phương pháp phân tích số liệu ....................................................... 43
2.3.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ......................................................... 44
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................... 45
3.1. Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ cơng đoàn trên địa bàn thành phớ
Hồ Bình ...................................................................................................... 45
3.1.1. Thực trạng số lượng, cơ cấu đội ngũ cán bộ cơng đồn trên địa bàn
thành phố Hồ Bình .................................................................................. 45
3.1.2. Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ cơng đồn trên địa bàn
thành phố Hồ Bình .................................................................................. 47

3.2. Thực trạng các hoạt động nâng cao chất lượng đội ngũ cán bợ cơng
đoàn trên địa bàn thành phớ Hoà Bình ........................................................ 57
3.2.1. Nâng cao về thể lực ........................................................................ 57
3.2.2. Nâng cao về trí lực ......................................................................... 59
3.2.3. Nâng cao về tâm lực ....................................................................... 60
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công
đoàn trên địa bàn thành phớ Hoà Bình ........................................................ 63
3.3.1. Yếu tố thuộc bản thân người cán bộ cơng đồn ............................. 63


v
3.3.2. Yếu tố về mơi trường bên ngồi...................................................... 63
3.3.3. Các yếu tố thuộc về tổ chức cơng đồn .......................................... 66
3.4. Đánh giá chung về chất lượng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ
công đoàn trên địa bàn thành phớ Hịa Bình ................................................ 67
3.4.1. Thành cơng ..................................................................................... 67
3.4.2. Hạn chế ........................................................................................... 68
3.4.3. Nguyên nhân hạn chế ..................................................................... 69
3.5. Giải pháp nâng cao chất lượng chất lượng đội ngũ cán bợ cơng đoàn
trên địa bàn thành phớ Hoà Bình ................................................................. 70
3.5.1. Định hướng và mục tiêu nâng cao chất lượng chất lượng đội ngũ
cán bộ cơng đồn ...................................................................................... 70
3.5.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng chất lượng đội ngũ cán bộ
cơng đồn.................................................................................................. 74
KẾT LUẬN VÀ KHUYỂN NGHỊ ............................................................... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 88
PHỤ LỤC


vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Giải nghĩa

BCH

Ban Chấp hành



Công đoàn

CBCĐ

Cán bộ công đoàn

CNVCLĐ

Công nhân viên chức lao động

CĐCS

Công đoàn cơ sở

CN - TTCN

Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp


CHXHCN

Cợng hịa xã hợi chủ nghĩa

LĐLĐ

Liên đoàn Lao đợng

NSNN

Ngân sách Nhà nước

TW

Trung ương


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Các tổ chức công đoàn trên địa bàn thành phớ Hịa Bình .............. 39
Bảng 3.1. Số lượng đoàn viên và cán bộ công đoàn trên địa bàn thành phớ
Hịa Bình ......................................................................................................... 45
Bảng 3.2. Sớ lượng cơng đoàn cơ sở trên địa bàn thành phớ Hịa Bình ......... 46
Bảng 3.3. Thực trạng sức khỏe của CBCĐ trên địa bàn thành phớ năm 202247
Bảng 3.4. Trình đợ chuyên môn của cán bộ công đoàn trên địa bàn thành phớ
Hịa Bình ......................................................................................................... 50
Bảng 3.5. Thực trạng thâm niên công tác của cán bộ công đoàn năm 2022 .. 51
Bảng 3.6. Nghiệp vụ công đoàn của CBCĐ trên địa bàn thành phớ Hịa Bình52
Bảng 3.7. Thực trạng về năng lực thực hiện nhiệm vụ của CBCĐ trên địa bàn

thành phớ Hịa Bình ........................................................................................ 53
Bảng 3.8. Thực trạng về trình đợ tin học của CBCĐ trên địa bàn thành phớ
Hịa Bình năm 2022 ........................................................................................ 54
Bảng 3.9. Thực trạng về trình đợ ngoại ngữ của CBCĐ trên địa bàn tỉnh Hịa
Bình năm 2022 ................................................................................................ 55
Bảng 3.10. Ý kiến đánh giá về phẩm chất đạo đức của CBCĐ tỉnh Hịa Bình....... 56
Bảng 3.11. Ý kiến đánh giá mức đợ hài lịng về kết quả hoạt động của công
đoàn trên địa bàn thành phớ Hịa Bình ............................................................ 57
Bảng 3.12. Tình hình khám sức khỏe cho CBCĐ trên địa bàn TP Hịa Bình 58
Bảng 3.13. Kết quả đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBCĐ trên địa bàn thành phớ
Hịa Bình ......................................................................................................... 60
Bảng 3.14. Trình đợ lý ḷn chính trị của CBCĐ trên địa bàn thành phớ Hịa
Bình năm 2022 ................................................................................................ 61


i
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
Hình 2.1 Bản đờ thành phớ Hịa Bình ............................................................. 33
Sơ đờ 2.1. Hệ thớng tổ chức cơng đoàn tỉnh Hịa Bình .................................. 38
Biểu đờ 3.1. Biểu đờ tuổi đời bình qn của cán bộ công đoàn chuyên trách......... 48
Biểu đồ 3.2. Cơ cấu tuổi của cán bộ công đoàn không chuyên trách ............. 49


1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Cơng đoàn Việt Nam với vai trị là sợi dây gắn kết nối liền giữa Đảng
với giai cấp công nhân, với tồn thể người lao đợng. Lịch sử hình thành và
phát triển của Đảng Cộng sản Việt Nam luôn khẳng định giai cấp công nhân
là giai cấp lãnh đạo cách mạng, Đảng cộng sản Việt Nam là đội tiên phong

của giai cấp công nhân và của cả dân tộc. Giai cấp công nhân và tổ chức công
đoàn Việt Nam luôn gắn liền với những chặng đường vẻ vang của dân tộc, là
lực lượng đi đầu trong sự nghiệp đổi mới.
Đất nước ta đang tiến hành đổi mới do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi
xướng và lãnh đạo, phát triển kinh tế thị trường đinh hướng xã hội chủ nghĩa
và hội nhập quốc tế, đã tác động mạnh mẽ đến giai cấp công nhân và tổ chức
công đoàn, số lượng, chất lượng đội ngũ công nhân viên chức lao động không
ngừng tăng lên, quan hệ lao động ngày càng phức tạp, quyền và lợi ích hợp
pháp chính đáng của người lao động dễ bị vi phạm đồng thời cũng đặt ra cho
tổ chức công đoàn phải đổi mới nội dung, phương thức hoạt đợng cho phù
hợp với tình hình mới, trong đó việc nâng cao chất lượng đợi ngũ cán bợ cơng
đoàn có ý nghĩa quyết định.
Sinh thời, Chủ tịch Hờ Chí Minh khơng chỉ quan tâm đến xây dựng đợi
ngũ cán bợ của Đảng, mà cịn rất chú trọng đến xây dựng đoàn thể nói chung
và rèn luyện, đào tạo đợi ngũ cơng đoàn nói riêng. Người từng dạy “Cán bộ là
cái gốc của mọi công việc”, “Cán bộ công đồn phải giỏi cả về chính trị,
thạo về kinh tế thì mới lãnh đạo được đội ngũ cơng nhân ngày càng phát triển
lại có cả trình độ về tư tưởng, văn hố, kỹ thuật”.
Cơng đoàn Việt Nam hơn 90 năm xây dựng và phát triển đã có hơn 11
triệu đoàn viên và gần 125 nghìn cơng đoàn cơ sở. Cùng với đó là đợi ngũ cán
bợ cơng đoàn các cấp luôn được đào tạo, bồi dưỡng, rẻn luyện, phấn đấu để
góp phần thực hiện tớt chức năng, nhiệm vụ của công đoàn tạo được niềm tin


2
yêu của công nhân, viên chức, lao động. Thực tế hoạt động công đoàn trong
thời gian qua cho thấy ở đâu có cơng đoàn thì hoạt đợng thì thu hút đơng đảo
cơng nhân, viên chức, lao đợng góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh, nâng
cao hiệu quả công tác, cải thiện đời sống cho người lao động.
Công đoàn tỉnh Hịa Bình đang quản lý sớ lượng lớn đoàn viên cơng

đoàn, để hồn thành nhiệm vụ thì vai trị đợi ngũ cán bộ là hết sức quan trọng.
Tuy nhiên, hiện nay đợi ngũ cán bợ cơng đoàn tỉnh Hồ Bình vẫn cịn mợt sớ
bất cập do ngun nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan. Hoạt động
công đoàn chưa thu hút được đông đảo công nhân, viên chức, lao động,
phương thức hoạt đợng chưa đổi mới, vai trị của tổ chức công đoàn ở cơ sở
chưa rõ nét, chưa tạo được niềm tin tuyệt đối của đoàn viên và người lao động
trong việc chăm lo, bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của người lao đợng.
Về trình đợ chun mơn thì hầu hết cán bợ chun trách cơng đoàn đều thì đại
học trở lên nhưng kỹ năng, nghiệp vụ cơng tác cơng đoàn thì khơng được đào
tạo cơ bản. Đội ngũ cán bộ công đoàn cơ sở đa số là kiêm nhiệm nên khơng
có nghiệp vụ về cơng tác công đoàn. Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công
đoàn ở các đơn vị chưa hiệu quả, hàng năm dù tổ chức các lớp tập h́n, khố
bời dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ công đoàn các cấp nhưng nhiều nội dung
chuyên đề chưa sát với thực tiễn công tác tại đơn vị; việc bồi dưỡng kỹ năng
không chuyên sâu, khơng đảm bảo về thời gian, tính thời sự chưa nhiều nên
chưa thu hút và đạt được kết quả như mong muốn. Công tác quy hoạch cán bộ
tại Công đoàn tỉnh có những khó khăn nhất định, chưa có sự chuẩn bị về đào
tạo, bồi dưỡng nhân sự dẫn đến nhiều nơi bị thiếu hụt đội ngũ cán bộ kế cận
mỗi kỳ đại hội. Một số đơn vị do luân chuyển cán bộ nhanh nên hoạt động
công đoàn nhiều nơi, nhiều lúc cịn mờ nhạt, cán bợ cơng đoàn chưa thật sự
tâm huyết.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, tác giả chọn đề tài: “Nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ cơng đồn trên địa bàn thành phố Hồ Bình, tỉnh
Hồ Bình” làm ḷn văn thạc sĩ với mong muốn khảo sát, đánh giá thực trạng


3
từ đó xác định các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán
bộ công đoàn trên địa phương mình cơng tác, góp phần xây dựng giai cấp
công nhân và tổ chức công đoàn ngày một vững mạnh.

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ CBCĐ trên địa bàn
thành phớ Hồ Bình, tỉnh Hồ Bình, từ đó đề x́t mợt sớ giải pháp nhằm nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ công đoàn của thành phố trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng và nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ công đoàn.
- Đánh giá được thực trạng về chất lượng và các hoạt động nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ cơng đoàn trên địa bàn thành phớ Hồ Bình.
- Phân tích các yếu tớ ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng đội ngũ cán
bộ công đoàn trên địa bàn thành phớ Hồ Bình.
- Đề x́t mợt sớ giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công
đoàn trên địa bàn thành phớ Hồ Bình.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ
công đoàn trên địa bàn thành phớ Hồ Bình.
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu nâng cao chất lượng đợi ngũ
cán bợ cơng đồn, các yếu tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng đội ngũ cán
bộ công đoàn và giải pháp nâng cao chất lượng đợi ngũ cán bợ cơng đoàn của
TP. Hịa Bình.
- Phạm vi về khơng gian: Đề tài nghiên cứu trên địa bàn TP. Hồ Bình;
- Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu số liệu thứ cấp thu thập từ
năm 2020-2022; Số liệu sơ cấp thu thập từ tháng 3/2023.


4

4. Nội dung nghiên cứu

- Cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công
đoàn cấp tỉnh.
- Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ công đoàn và các hoạt động nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ công đoàn trên địa bàn thành phớ Hồ Bình.
- Các yếu tổ ảnh hưởng đến chất lượng đội ngũ cán bộ công đoàn trên
địa bàn thành phớ Hồ Bình.
- Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công đoàn trên địa bàn
thành phố Hồ Bình
5. Kết cấu của luận văn
Phần mở đầu: Tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu, đối tượng, phạm vi,
nội dung nghiên cứu;
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn nâng cao chất lượng đội ngũ cán
bộ công đoàn cấp tỉnh;
Chương 2: Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu;
Chương 3: Kết quả nghiên cứu;
Kết luận và kiến nghị.


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CƠNG ĐỒN CẤP TỈNH
1.1. Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ cơng đồn
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
* Khái niêm cán bộ:
Theo Quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Cán bộ, Công chức 2008 nêu
rõ: “Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ
chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt
Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hợi ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành

phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện) trong biên chế và hưởng
lương từ ngân sách nhà nước” [7].
* Cán bộ cơng đồn
Theo Điều 4 - Điều lệ Cơng đoàn Việt Nam được Đại hội lần thứ XII
Công đoàn Việt Nam quy định “Cán bộ Công đoàn (CBCĐ) là người đảm
nhiệm các chức danh từ tổ phó cơng đoàn trở lên thông qua bầu cử tại đại hội
hoặc hội nghị cơng đoàn; được cấp có thầm qùn chỉ định, công nhận, tuyển
dụng, bổ nhiệm vào các chức danh cán bộ công đoàn hoặc được giao nhiệm vụ
thường xuyên để thực hiện chức năng, nhiệm vụ củ tổ chức công đoàn” [8].
Hướng dẫn số 03/HD-TLĐ, ngày 20/02/202 của Tổng Liên đoàn Lao
động Việt Nam về hướng dẫn thi hành Điều lệ Công đoàn Việt Nam xác định
“Cán bộ công đoàn bao gờm Tổ trưởng, tổ phó cơng đoàn, uỷ viên ban chấp
hành công đoàn các cấp; Uỷ viên Uỷ ban kiểm tra công đoàn các cấp, thành
viên uỷ ban quần chúng của công đoàn các cấp thông qua bầu cử hoặc cấp
cơng đoàn có thẩm qùn chỉ định. Cán bợ, công chức làm công tác chuyên
môn, nghiệp vụ trong tổ chức bộ máy của công đoàn các cấp” [9].


6
Cán bộ công đoàn gồm cán bộ công đoàn chuyên trách và cán bộ công
đoàn không chuyên trách. Theo Luật Công đoàn (sửa đổi năm 2012), trong
Điều 4 quy định:
- Cán bộ công đoàn chuyên trách là người tuyển dụng, bổ nhiệm để
đảm nhiệm công việc thường xuyên trong tổ chức công đoàn.
- Cán bộ công đoàn không chuyên trách là người làm việc kiêm nhiệm
được Đại hội công đoàn, Hội nghị công đoàn các cấp bầu ra hoặc được Ban
Chấp hành công đoàn chỉ định, bổ nhiệm vào chức danh từ Tổ phó cơng đoàn
trở lên” [9].
* Đội ngũ cán bộ cơng đồn
Đợi ngũ là khái niệm được sử dụng rộng rãi trong các tổ chức như đội

ngũ cán bộ, công nhân, viên chức, người lao động, giáo viên… Khái niệm đội
ngũ được xuất phát từ thuật ngữ quân sự, đó là tổ chức gờm nhiều người tập
hợp thành mợt lực lượng hoàn chỉnh. Như vây, đợi ngũ có thể hiểu là tập hợp
mợt sớ người có cùng chức năng, nhiệm vụ và nghề nghiệp.
Đội ngũ cán bộ công đoàn là tập hợp những CBCĐ được như trong Điều
lệ Công đoàn Việt Nam, bao gồm những người được Đại hội Công đoàn, Hội
nghị Công đoàn các cấp bầu ra hoặc được Ban Chấp hành chỉ định, bổ nhiệm
vào chức danh từ Tổ phó cơng đoàn trở lên và là người được tuyển dụng, bổ
nhiệm để đảm nhiệm công việc thường xuyên trong tổ chức công đoàn.
* Chất lượng đội ngũ cán bộ cơng đồn
Chất lượng hiểu theo nghĩa chung nhất là “cái tạo nên phẩm chất, giá
trị của một con người, sự vật, sự việc”.
Chất lượng đội ngũ CBCĐ là chất lượng của từng CBCĐ và đội ngũ
cán bộ có đủ về sớ lượng, phù hợp về cơ cấu, đáp ứng yêu cầu hoạt động theo
chức năng và nhiệm vụ của tổ chức Công đoàn.
Chất lượng của mỗi CBCĐ (chất lượng của mỗi chức danh CBCĐ),
được đánh giá bằng tâm lực, thể lực và trí lực của mỗi cán bộ, được biểu hiện


7
cụ thể bằng tư tưởng chính trị; đạo đức nghề nghiệp; trình đợ chun mơn;
phương pháp, kỹ năng hoạt đợng công đoàn và sức khỏe để đáp ứng yêu cầu
tuyên truyền, giáo dục, động viên thuyết phục CNVCLĐ, để đáp ứng yêu cầu
hoạt động công đoàn.
Chất lượng của mỗi CBCĐ và chất lượng đội ngũ CBCĐ là hai vấn đề
tương đới khác nhau nhưng gắn liền với nhau. Có tất cả những cán bợ cơng
đoàn tớt chưa chắc đã có đội ngũ CBCĐ tốt nếu cơ cấu của đội ngũ này khơng
thích hợp với hoạt đợng, mục tiêu phát triển và sự vận động của tổ chức Công
đoàn, với hệ thớng tổ chức cơng đoàn. Vì vậy, khi đánh giá chất lượng đội
ngũ CBCĐ phải đánh giá chất lượng của mỗi CBCĐ và cơ cấu của đội ngũ

CBCĐ với yêu cầu chức năng, nhiệm vụ của từng cấp công đoàn.
* Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ cơng đồn
Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công đoàn được hiểu là tăng giá trị
cho người cán bộ trên các mặt phẩm chất đạo đức, thể chất, năng lực, trình đợ,
kỹ năng thơng qua các chính sách phát triển ng̀n cán bợ giúp họ có những
năng lực, phẩm chất mới, cao hơn để có thể hoàn thành tớt hơn mục tiêu của
tổ chức và chính bản thân họ.
Nâng cao chất lượng đợi ngũ CBCĐ cũng có thể hiểu là tăng lên cả về
số lượng và chất lượng của đội ngũ cán bộ công đoàn, nhằm tạo ra quy mô và
cơ cấu đội ngũ cán bộ ngày càng phù hợp sự với sự phát triển của tổ chức
cơng đoàn trong tình hình mới. Sớ lượng và chất lượng đợi ngũ CBCĐ ln
có mới quan hệ gắn bó và chịu ảnh hưởng tác động qua lại lẫn nhau. Nâng cao
về số lượng CBCĐ là sự tăng lên về số lượng nguồn cán bợ; cịn về chất
lượng đợi ngũ CBCĐ là trình đợ chuyên môn, sức khoẻ và phẩm chất đạo đức
cá nhân của CBCĐ.
Nâng cao chất lượng đợi ngũ CBCĐ chính là nâng cao toàn diện về tâm
lực, thể lực và trí lực; đồng thời phân bổ, sử dụng và phát huy hiệu quả nhất
nguồn lực con người thông qua phân công lao đợng. Dáng vóc và sức khoẻ là


8
những đặc điểm sinh thể quan trọng, phản ánh một thực trạng của cơ thể con
người, liên quan chặt chẽ đến khả năng lao động của con người. Ở Việt Nam
độ tuổi lao động từ (15 tuổi đến 60 tuổi) có thể lực tḥc loại trung bình thấp
trên thế giới. Vì vậy, hiện nay chúng ta phải tập trung để phát triển thể lực
như tăng chiều cao, cân nặng, sức khoẻ và tăng khả năng làm việc.
Nâng cao trí lực là nhiệm vụ cơ bản xun śt quá trình xây dựng đội
ngũ cán bộ công đoàn đáp ứng được những yêu cầu trong tình hình mới. Để
nâng cao năng lực, trình đợ chun mơn, cần thơng qua chất lượng và hiệu
quả của công tác đào tạo, bồi dưỡng.

Tâm lực là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng đợi
ngũ CBCĐ, tâm lực chính là phẩm chất đạo đức - tinh thần của con người. Để
có được những con người có kỹ năng nghề nghiệp và phong cách sống, trước
hết cần phát huy những giá trị văn hoá truyền thống của nước ra như tinh thần
yêu nước, ý chí tự cường, đoàn kết, sáng tạo… Tuy nhiên những giá trị này
cần được kế thừa và phát triển để phù hợp với từng giai đoạn của nước ta.
1.1.2. Đặc điểm cán bộ cơng đồn
Từ những khái niệm trên có thể thấy cán bợ cơng đoàn có mợt sớ điểm
khác với cán bợ Đảng, cán bợ của các cấp chính qùn, cán bợ của các đoàn
thể chính trị - xã hội cụ thể như sau:
Thứ nhất, cán bộ công đoàn là đoàn viên công đoàn.
Thứ hai, cán bộ công đoàn là người được lựa chọn thông qua bầu của
hoặc được tuyển chọn, bổ nhiệm giao thực hiện một số nhiệm vụ chun mơn
nào đó trong tổ chức cơng đoàn, nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của
công đoàn.
Thứ ba, cán bộ công đoàn là cán bộ quần chúng, tức là cán bộ trực tiếp
làm công tác vận động, tổ chức quần chúng công nhân, viên chức, người lao
động, đại diện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp chính đáng của người lao
động. Điểm này phân biệt cán bộ công đoàn với cán bộ Đảng, Nhà nước và
các đoàn thể chính trị - xã hợi khác.


9
Thứ tư, cán bộ công đoàn trưởng thành từ phong trào cơng nhân và
được cơng nhân tín nhiệm, lựa chọn thông qua bầu cử, vậy nên cán bộ công
đoàn đều là những người nhiệt tình trong cơng tác cơng đoàn, có kinh nghiệm
vận đợng, tổ chức các phong trào và có uy tín đới với cơng nhân, viên chức
và người lao đợng.
1.1.3. Vai trị, đặc điểm của nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ cơng đồn
cơng đồn

1.1.3.1. Vai trị của nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công đồn
Từ thực tiễn cách mạng, Chủ tịch Hờ Chí Minh và Đảng ta đã khẳng
định: “Cán bộ là cái gốc của mọi việc, muốn sự thành công hay thất bại đều
do cán bộ tốt hay xấu”. Thực tế cho thấy, đơn vị nào mà có được đợi ngũ cán
bợ “vừa hồng, vừa chuyên”, đơn vị đó sẽ thực hiện và hồn thành tớt mọi
nhiệm vụ.
Cùng với sự phát triển của tổ chức cơng đoàn, giai cấp cơng nhân đang
có sự chuyển biến quan trọng, phát triển nhanh về số lượng và chất lượng, đa
dạng về cơ cấu và có sự phân hóa về trình đợ, mức sớng cũng như mơi trường,
điều kiện làm việc. Để công đoàn thực sự là trung tâm đoàn kết, giáo dục
CNVCLĐ và luôn thực hiện tớt các chức năng cơ bản của mình, thì việc xây
dựng đội ngũ CBCĐ là nhiệm vụ hết sức quan trọng, là yếu tố cơ bản quyết
định bảo đảm cho tổ chức cơng đoàn thực hiện tớt vai trị, chức năng của mình.
Các mặt tích cực và tiêu cực của cơ chế thị trường đang hằng ngày,
hằng giờ tác động mạnh mẽ tới mọi mặt của đời sống xã hội của CNVCLĐ.
Cùng với đó, khoa học, kỹ tḥt, cơng nghệ đang phát triển nhanh, thúc đẩy
nhanh chóng cơ cấu kinh tế và trang thiết bị sản xuất. Quan hệ lao động ngày
càng trở nên phức tạp, tiềm ẩn nhiều nguy cơ, diễn biến khó lường. Tình trạng
tranh chấp lao đợng, ngừng việc tập thể, đình cơng, bãi cơng diễn ra ở nhiều
nơi. Quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động ở nhiều đơn vị
không được giải quyết kịp thời do năng lực của cán bộ công đoàn còn hạn chế.


10
Bên cạnh đó vai trị của tổ chức cơng đoàn cần được khẳng định trên nhiều
khía cạnh đại diện cho người lao động thương lượng, xây dựng ký kết thỏa ước
lao động tập thể, chăm lo bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp cho CNVCLĐ, tuyên
truyền chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước, vận động CNVCLĐ thực
hiện đúng chủ trương đường lới của Đảng, chính sách pháp ḷt của Nhà nước,
vận động CNVCLĐ tham gia quản lý kinh tế, xã hội, đơn vị.

Do vậy, để khẳng định vị trí, vai trị của mình, đợi ngũ cán bợ cơng
đoàn phải có đủ phẩm chất cách mạng, có trí ṭ và năng lực công tác để đáp
ứng tốt nhiệm vụ trên cương vị đảm nhận, thích ứng, nhạy bén và xử lý hiệu
quả mọi tình h́ng trong điều kiện phát triển của địa phương và đất nước.
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn Lao
động Việt Nam khoá X về tiếp tục đẩy mạnh và nâng cao chất lượng đào tạo
bồi dưỡng cán bộ công đoàn giai đoạn 2010 - 2020 đề ra chủ trương phát triển
đội ngũ cán bộ công đoàn một cách đồng bộ và toàn diện, đáp ứng nhu cầu
công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước và hội nhập quốc tế. Đến nay, thì các
cấp cơng đoàn đã tổ chức tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết. Tinh thần
chung của Nghị quyết là hoàn thiện hệ thống các quy định đào tạo, bồi dưỡng
CBCĐ từ Tổng Liên đoàn đến cơ sở, phát huy kết quả công tác đào tạo, bời
dưỡng để có đợi ngũ CBCĐ đáp ứng u cầu xây dựng tổ chức công đoàn
ngày càng lớn mạnh, theo tinh thần Nghị quyết 20-NQ/TW của Ban Chấp
hành Trung ương Đảng khoá X; ngày 11/01/2019, Tổng Liên đoàn Lao động
Việt Nam đã ban hành Nghị quyết số 03/NQ-BCH về công tác cán bợ cơng
đoàn trong tình hình mới. Theo đó “cơng tác cán bộ có vai trị quyết định, ý
nghĩa quan trọng trong việc xây dựng đội ngũ cán bộ cơng đồn các cấp, là
khâu then chốt, quyết định cho sự thắng lợi của phong trào công nhân và hoạt
động cơng đồn”. Thơng qua phong trào cơng nhân và hoạt động công đoàn
là môi trường thực tiễn để rèn luyện, tuyển chọn và đào tạo cán bộ, nâng cao
phẩm chất, kiến thức của đội ngũ cán bộ.


11
Nhận thức rõ điều này, Đại hội Công đoàn Việt Nam lần thứ XII đã đề
ra mục tiêu tổng quát: “Nâng cao hiệu quả đại diện, chăm lo bảo vệ quyền
của đồn viên và người lao động, vì việc làm bền vững, đời sống ngày càng
cao. Tuyên truyền giáo dục, nâng cao giác ngộ giai cấp, bản lĩnh chính trị,
tinh thần yêu nước, hiểu biết pháp luật, trách nhiệm cao, tay nghề giỏi, góp

phần xây dựng giai cấp cơng nhân Việt Nam lớn mạnh. Hồn thiện mơ hình
tổ chức, đổi mới phương thức hoạt động, xây dựng đội ngũ cán bộ cơng đồn,
bản lĩnh, trí tuệ, chun nghiệp; tập hợp thu hút đơng đảo lao động vào tổ
chức cơng đồn Việt Nam; Xây dựng Cơng đồn Việt Nam vững mạnh. Tích
cực tham gia xây dựng Đảng, xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững
mạnh; góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”.
Để thực hiện được mục tiêu Đại hội Công đoàn Việt Nam lần thứ XII
đã đề ra thì việc nâng cao chất lượng đợi ngũ cán bợ cơng đoàn là hết sức cần
thiết và có ý nghĩa quyết định trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động công
đoàn và xây dựng tổ chức Công đoàn vững mạnh.
1.1.3.2. Đặc điểm của nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ cơng đồn cơng đồn
Tập trung xây dựng đợi ngũ CBCĐ có bản lĩnh chính trị vững vàng
trên cơ sở lập trường giai cấp công nhân, tuyệt đối trung thành với sự lãnh
đạo của Đảng, lý tưởng độc lập dân tợc gắn liền với chủ nghĩa xã hợi; có
phẩm chất đạo đức trong sáng, lành mạnh.
Đợi ngũ CBCĐ cần có chất lượng tồn diện, vừa có kiến thức rợng và
sâu, vừa giỏi về chun mơn nghiệp vụ, có hiểu biết về cơng đoàn và pháp
ḷt; có kỹ năng nắm bắt và nhạy bén xử lý nhanh các thông tin; thấu hiểu
tình cảm, tâm tư, nguyện vọng của đoàn viên, NLĐ; biết tổ chức, tập hợp, thu
hút NLĐ tạo thành sức mạnh tổng hợp để thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ
của tổ chức Công đoàn Việt Nam.
Muốn vậy, đội ngũ cán bộ CBCĐ cần được bồi dưỡng định kỳ, thường
xuyên về quan điểm, đường lới chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật



×