Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện vân đồn, tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.74 MB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

HOÀNG ĐỨC MẠNH

QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VÂN ĐỒN,
TỈNH QUẢNG NINH

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐOÀN THỊ HÂN

Hà Nội, 2023


i
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn
là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Hà Nội, ngày



tháng năm 2023

NGƯỜI CAM ĐOAN

Hoàng Đức Mạnh


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành được ḷn văn này, tơi đã nhận được rất nhiều sự giúp
đỡ và động viên từ các thầy cơ giáo, các ban ngành cùng tồn thể cán bộ nơi
tôi chọn làm đề tài nghiên cứu.
Trước tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn ban Giám hiệu nhà trường, tồn
thể các thầy cơ giáo Trường Đại học Lâm Nghiệp đã truyền đạt cho tôi những
kiến thức cơ bản và tạo điều kiện giúp đỡ tơi hồn thành ḷn văn này. Đặc
biệt, tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Đoàn Thị Hân đã
dành nhiều thời gian trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cho tơi hồn thành
quá trình thực hiện ḷn văn này.
Qua đây, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới Phịng Tài chính – Kế hoạch
hụn Vân Đờn đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi tiếp cận và thu thập những
thông tin cần thiết cho đề tài.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, những người đã
động viên và giúp đỡ tôi về tinh thần, vật chất trong suốt quá trình học tập
cũng như thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng năm 2023


TÁC GIẢ

Hoàng Đức Mạnh


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC .......... 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân
sách nhà nước ................................................................................................ 5
1.1.1. Khái niệm ........................................................................................ 5
1.1.2. Đặc điểm của vốn đầu tư và quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản
từ nguồn ngân sách nhà nước ................................................................... 6
1.1.3. Vai trò của vốn đầu tư và quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn ngân sách nhà nước ..................................................................... 10
1.1.4. Nguyên tắc quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn ngân sách nhà nước..11
1.1.5. Nội dung quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn ngân sách nhà nước 12
1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước ................................................................................ 17
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân
sách nhà nước ở một số địa phương............................................................ 21

1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phương cấp huyện ........................... 21
1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Vân Đồn .......................... 26
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 28
2.1. Đặc điểm cơ bản huyện Vân Đồn ........................................................ 28
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ......................................................................... 28


iv
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .............................................................. 31
2.1.3. Tình hình thu, chi ngân sách trên địa bàn huyện Vân Đồn .......... 33
2.1.4. Ảnh hưởng của đặc điểm cơ bản đến công tác quản lý vốn đầu tư
XDCB từ nguồn NSNN trên địa bàn huyện Vân Đồn ............................. 36
2.2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 38
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu .......................................... 38
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ..................................................... 39
2.2.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá sử dụng trong nghiên cứu đề tài. 39
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 40
3.1. Tình hình quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN trên địa bàn
huyện Vân Đồn. .......................................................................................... 40
3.1.1. Căn cứ pháp lý .............................................................................. 40
3.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Vân Đồn.................................. 43
3.1.3. Kết quả đầu tư XDCB từ nguồn NSNN trên địa bàn huyện.......... 45
3.2. Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách
nhà nước trên địa bàn huyện Vân Đồn........................................................ 49
3.2.1. Lập kế hoạch và phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện ................................................. 49
3.2.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch vốn đầu tư ........................................ 54
3.2.3. Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc quản lý và sử dụng vốn .......... 64
3.2.4. Xử lý nợ đọng ................................................................................ 66

3.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước cấp huyện ............................................................................ 68
3.3.1. Yếu tố khách quan ......................................................................... 68
3.3.2. Yếu tố chủ quan ............................................................................. 71
3.4. Đánh giá chung về công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Vân Đồn ........................... 74


v
3.4.1. Những thành công ......................................................................... 74
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế .......................................... 77
3.5. Định hướng và giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý vớn đầu tư xây
dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước huyện Vân Đồn ...................... 79
3.5.1. Định hướng ................................................................................... 79
3.5.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản
từ ngân sách nhà nước tại huyện Vân Đồn ............................................. 80
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 91
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

ĐTXD


Đầu tư xây dựng

GPMB

Giải phóng mặt bằng

HĐND

Hội đồng nhân dân

KBNN

Kho bạc nhà nước

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

NSNN

Ngân sách nhà nước

NSĐP

Ngân sách địa phương

QLDA

Quản lý dự án


TMĐT

Tổng mức đầu tư

UBND

Uỷ ban nhân dân

XDCB

Xây dựng cơ bản


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu kinh tế huyện Vân Đồn giai đoạn 2020-2022 .................... 32
Bảng 2.2. Tình hình thu ngân sách trên địa bàn huyện Vân Đồn giai đoạn
2020-2022........................................................................................................ 34
Bảng 2.3. Tình hình chi ngân sách trên địa bàn huyện Vân Đồn giai đoạn
2020-2022........................................................................................................ 35
Bảng 3.1. Chi đầu tư XDCB từ nguồn NSĐP trên địa bàn huyện Vân Đồn giai
đoạn 2020-2022 ............................................................................................... 46
Bảng 3.2. Tổng hợp các công trình XDCB khởi công mới trên địa bàn huyện
Vân Đồn giai đoạn 2020-2022 ........................................................................ 48
Bảng 3.3. Vớn bớ trí cho các dự án trên địa bàn huyện Vân Đồn giai đoạn
2020-2022........................................................................................................ 50
Bảng 3.4. Số dự án điều chỉnh tổng mức đầu tư trên địa bàn huyện Vân Đồn
giai đoạn 2020-2022 ........................................................................................ 51
Bảng 3.5. Tình hình phân bổ vốn đầu tư XDCB theo các lĩnh vực trên địa bàn

huyện Vân Đồn giai đoạn 2020-2022 ............................................................. 55
Bảng 3.6. Tình hình giải ngân thanh toán vốn đầu tư XDCB trên địa bàn
huyện Vân Đồn giai đoạn 2020-2022 ............................................................. 61
Bảng 3.7. Kết quả thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành trên địa
bàn huyện Vân Đồn giai đoạn 2020-2022 ...................................................... 63
Bảng 3.8. Kết quả thanh tra các dự án đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Vân
Đồn giai đoạn 2020-2022 ................................................................................ 65
Bảng 3.9. Tình hình nợ đọng XDCB trên địa bàn huyện Vân Đồn giai đoạn
2020-2022........................................................................................................ 67
Bảng 3.10. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của Cơ chế, chính sách quản lý đầu tư
tới quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN tại huyện Vân Đồn .............. 70
Bảng 3.11. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của các Quy định nhà nước tới quản
lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN tại huyện Vân Đồn ............. 71


viii
Bảng 3.12. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của năng lực cán bộ, công chức tới
quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN tại huyện Vân Đồn .... 72
Bảng 3.13. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của tổ chức bộ máy tới quản lý vốn
đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN tại huyện Vân Đồn ........................ 73
Bảng 3.14. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của chất lượng công tác Quy hoạch
trong đầu tư XDCB tới quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN
tại huyện Vân Đồn .......................................................................................... 74


ix

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Bản đờ hành chính hụn Vân Đồn ................................................ 29
Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN

tại huyện Vân Đồn .......................................................................................... 43


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) là hoạt đợng có vai trị quyết định
trong việc tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho sự phát triển kinh tế xã hội, là
nhân tố quan trọng làm thay đổi chuyển dịch cơ cấu kinh tế của một quốc gia,
thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế đất nước theo hướng công
nghiệp hóa - hiện đại hóa. Trong những năm qua, vốn đầu tư XDCB của nhà
nước ngày càng tăng và giữ vai trị quan trọng trong xây dựng và hồn thiện
hệ thống hạ tầng cơ sở cho các địa phương ở Việt Nam. Kết quả của đầu tư
XDCB của nhà nước đã tạo ra nhiều công trình hạ tầng giao thông, hệ thống
kênh mương, đê điều, tưới tiêu, trường học, bệnh viện, trụ sở,... phục vụ cho
nhu cầu và lợi ích của người dân, cho sự phát triển của xã hội.
Vân Đồn là một huyện miền núi, hải đảo nằm ở phía Đơng Nam tỉnh
Quảng Ninh, hợp thành bởi 2 quần đảo Cái Bầu và Vân Hải. Vân Đồn nằm
trọn trong vịnh Bái Tử Long, nằm gần các trung tâm phát triển công nghiệp
và đô thị lớn của tỉnh như Thành phố Cẩm Phả, thành phố Hạ Long, nằm trên
tuyến du lịch Hải Phòng - Hạ Long; Hạ Long - Hà Nợi; Vân Đờn - Móng
Cái,... Vân Đờn có nhiều tiềm năng phát triển mạnh du lịch như du lịch biển;
du lịch sinh thái; du lịch văn hoá - lịch sử; du lịch nghỉ dưỡng; du lịch tham
quan thắng cảnh và vui chơi giải trí...Hụn Vân Đờn có đặc điểm tự nhiên
thuận lợi để phát triển kinh tế tổng hợp: nông, lâm, ngư nghiệp, du lịch, dịch
vụ… đồng thời có nhiều thuận lợi trong giao thương trong nước và quốc tế.
Ngày 27/12/2018 Thủ tướng Chính phủ ban hành Qút định sớ
1856/QĐ-TTg về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
Khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2050, với mục tiêu xây dựng Khu kinh tế Vân Đồn đến năm 2030 trở thành

đô thị biển đảo xanh, hiện đại, thông minh; là trung tâm kinh tế và văn hóa
của khu vực với trọng tâm phát triển là ngành dịch vụ và các ngành sử dụng


2
khoa học, công nghệ tiên tiến, phát triển ngành nghề mới, công nghệ mới,
trình độ cao, trọng tâm là dịch vụ logistics, du lịch cao cấp, cơng nghiệp giải
trí hiện đại mang tầm quốc tế, công nghiệp công nghệ cao; trung tâm khởi
nghiệp, sáng tạo và giao thương quốc tế của khu vực. Đến ngày 17/2/2020,
Thủ tướng Chính phủ tiếp tục ban hành Quyết định số 266/QĐ-TTg về việc
phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế Vân Đờn đến
năm 2040.
Chính vì vậy, trong thời gian qua huyện Vân Đồn đã triển khai nhiều
dự án đầu tư XDCB có nguồn vốn từ ngân sách nhà nước (NSNN) với mục
tiêu hướng tới xây dựng đô thị văn minh hiện đại, hình thành nên diện mạo
đặc khu kinh tế Vân Đồn. Nhìn chung, huyện Vân Đồn đã có nhiều biện pháp
nhằm tăng cường quản lý vốn đầu tư XDCB nên đã có nhiều đóng góp to lớn
trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội. Đã mang lại cho huyện một hệ
thống cơ sở hạ tầng khá đồng bộ, diện mạo xã hội đang từng bước khởi sắc.
Bên cạnh những kết quả đạt được trong việc sử dụng vốn NSNN vào đầu
tư XDCB, trên địa bàn huyện cũng cịn tờn tại nhiều hạn chế cần phải giải qút
như: việc triển khai ở cơ sở còn lúng túng, bên cạnh đó tình trạng đầu tư dàn trải,
kéo dài và kém hiệu quả, nợ đọng trong đầu tư tăng cao, các biểu hiện tiêu cực
còn khá phổ biến trong XDCB. Công tác quyết toán vốn đầu tư xây dựng công
trình hồn thành chậm, cơng trình chậm đưa vào khai thác sử dụng, dẫn đến hiệu
quả đầu tư hạn chế.
Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, tôi đã lựa chọn đề tài “Quản lý vốn đầu
tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Vân
Đồn, tỉnh Quảng Ninh” làm đề tài nghiên cứu Luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu tổng quát
Từ việc đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản do
huyện Vân Đồn quản lý từ nguồn NSNN trên địa bàn huyện Vân Đồn, tỉnh


3
Quảng Ninh; từ đó chỉ ra các hạn chế, nguyên nhân và đề xuất giải pháp hồn
thiện cơng tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN trên địa
bàn huyện trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư XDCB
từ nguồn NSNN;
- Phân tích thực trạng quản lý vớn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN trên
địa bàn huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh;
- Phân tích các ́u tớ ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn đầu tư
XDCB từ nguồn NSNN trên địa bàn huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh;
- Đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tư
XDCB từ nguồn NSNN trên địa bàn huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng công tác quản lý vốn
đầu tư xây dựng cơ bản do huyện Vân Đồn quản lý từ nguồn NSNN trên
địa bàn huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
- Phạm vi về nội dung: Tập trung đánh giá công tác quản lý vốn đầu tư
XDCB do huyện Vân Đồn quản lý từ nguồn NSNN trên địa bàn huyện Vân
Đồn, tỉnh Quảng Ninh trên các nội dung: công tác lập và phân bổ vốn; tổ chức
thực hiện sử dụng vốn; phối hợp thanh tra, kiểm tra, giám sát việc quản lý và
sử dụng vốn; xử lý nợ đọng XDCB.
- Phạm vi về không gian: Huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh.

- Phạm vi về thời gian:
Số liệu thứ cấp thu thập từ 2020 đến năm 2022.
Số liệu sơ cấp thu thập từ tháng 3-5/2023.
Từ năm 2020 đến 2022 đây là giai đoạn đánh dấu bước ngoặt phát triển
của huyện Vân Đồn vì Luật đầu tư công số 39/2019/QH14 bắt đầu có hiệu lực


4
từ 01/01/2020 và đề xuất phương hướng và giải pháp đến năm 2025, tầm nhìn
đến năm 2030.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn
NSNN;
- Thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN trên địa bàn
huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh;
- Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ
nguồn NSNN trên địa bàn huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh;
- Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý vớn đầu tư XDCB từ nguồn
NSNN trên địa bàn huyện Vân Đờn, tỉnh Quảng Ninh.
5. Kết cấu luận văn
Ngồi phần mở đầu và kết luận, nội dung Luận văn kết cấu thành 3 Chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ nguồn NSNN
Chương 2: Đặc điểm địa bàn nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu


5
Chương 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY

DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân
sách nhà nước
1.1.1. Khái niệm
1.1.1.1. Đầu tư và vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Đầu tư XDCB từ nguồn NSNN là một loại hình đầu tư phát triển, đầu
tư công sử dụng vốn NSNN nhằm xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
phục vụ cho việc thực hiện các chức năng quản lý của nhà nước.
Theo điều 3, Ḷt Đầu tư sớ 61/2020/QH14 có quy định: “Vớn đầu tư
là tiền và tài sản khác theo quy định của pháp luật về dân sự và điều ước quốc
tế mà nước Cợng hịa xã hợi chủ nghĩa Việt Nam là thành viên để thực hiện
hoạt động đầu tư kinh doanh.”
Vốn đầu tư XDCB là một bộ phận quan trọng của vốn đầu tư trong nền
kinh tế quốc dân, đồng thời là mợt ng̀n lực tài chính đầu tư phát triển quan
trọng của quốc gia.
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản là những chi phí bằng tiền để xây dựng
mới, mở rộng, xây dựng lại hoặc khôi phục năng lực sản xuất của tài sản cố
định trong nền kinh tế quốc dân để đạt được mục đích đầu tư, nó bao gờm chi
phí cho việc thăm dị, khảo sát và quy hoạch xây dựng chuẩn bị cho việc đầu
tư, chi phí thiết kế cơng trình, chi phí xây dựng, chi phí mua sắm lắp đặt máy
móc, thiết bị và những chi phí khác tḥc ng̀n vớn đầu tư XDCB; chi phí
cho việc sửa chữa lớn nhà cửa, vật kiến trúc và máy móc thiết bị, sửa chữa lớn
các tài sản cớ định khác được ghi trong tổng dự toán.
1.1.1.2. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN
Vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN là việc sử dụng một phần vốn tiền
tệ đã tập trung vào NSNN để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, kinh tế - xã hội,
phát triển sản xuất nhằm đạt mục tiêu ổn định và tăng trưởng kinh tế.


6

Vớn đầu tư XDCB từ ng̀n NSNN có khả năng thu hời vớn chậm
hoặc thấp, thậm chí khơng có khả năng thu hồi vốn nhưng cần thiết phục vụ
các mục tiêu phát triển, cũng như các khoản chi đầu tư khác theo quy định
của Luật NSNN.
1.1.1.3. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN
Quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN là tập hợp những công cụ
và biện pháp của Nhà nước để quản lý quy trình đầu tư, kể từ giai đoạn
chuẩn bị đầu tư, đến giai đoạn thực hiện đầu tư và giai đoạn kết thúc đầu
tư đưa dự án vào khai thác sử dụng để đạt mục tiêu đã định, là sự tác đợng
thường xun, liên tục, có t ổ chức, có hướng đích của nhà nước lên các đơn vị
tḥc các thành phần kinh tế khác nhau, vừa tạo ra sức mạnh tổng hợp của hệ
thống quản lý vốn đầu tư XDCB tập trun g, vừa phát huy được tính năng động
sáng tạo của các đơn vị thuộc các thành phần ki nh tế khác nhau, hạn chế đến
mức tối đa các khuyết tật trong đầu tư XDCB, tránh thất thoát, lãng phí; sử
dụng tớt nhất vớn đầu tư cho XDCB từ ng̀n NSNN để đạt được. mục tiêu
cần có trong điều kiện của nền kinh tế thị trường đầy biến động.
1.1.2. Đặc điểm của vốn đầu tư và quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn ngân sách nhà nước
1.1.2.1. Đặc điểm vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN
Vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN là một loại vốn đầu tư nên nó có
các điểm giống với nguồn vớn đầu tư thơng thường, ngồi ra vớn đầu tư
XDCB từ ng̀n NSNN cịn có những đặc điểm khác như sau:
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN về cơ bản không vì mục
tiêu lợi nhuận, được sử dụng vì mục đích chung của mọi người, lợi ích lâu dài
cho một ngành, địa phương và cả nền kinh tế.
- Vốn đầu tư XDCB tập trung chủ yếu để phát triển kết cấu hạ tầng kỹ
thuật, hoặc định hướng đầu tư vào những ngành, lĩnh vực chiến lược.
- Chủ thể sở hữu của vốn xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN là Nhà
nước, do đó vốn đầu tư được Nhà nước quản lý, điều hành sử dụng theo các
quy định của Luật NSNN và các quy định của pháp luật khác...



7
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản được gắn bó chặt chẽ với NSNN và được
cấp thẩm quyền quyết định đầu tư vào các lĩnh vực xây dựng cơ bản phục vụ
cho việc phát triển kinh tế xã hội; vốn đầu tư xây dựng cơ bản được đầu tư từ
ban đầu cho đến khi hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng.
1.1.2.2. Đặc điểm quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN
Một là, quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN là quản lý khoản chi
lớn của NSNN nhưng khơng có tính ổn định
Chi đầu tư XDCB là khoản chi tất yếu nhằm đảm bảo sự phát triển kinh
tế - xã hội cho mỗi quốc gia nói chung và cho từng địa phương nói riêng.
Trước hết, chi NSNN cho đầu tư xây dựng cơ bản nhằm tạo ra cơ sở vật chất
kỹ thuật, năng lực sản xuất dịch vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi
địa phương. Đồng thời, chi đầu tư NSNN cho đầu tư xây dựng cơ bản còn ý
nghĩa là vốn tạo mồi để tạo môi trường đầu tư thuận lợi, định hướng đầu tư
phát triển cho nền kinh tế - xã hội của địa phương, của quốc gia theo từng thời
kỳ. Quy mô chi NSNN cho đầu tư xây dựng cơ bản phụ thuộc vào chủ trương,
đường lối phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, của địa phương theo từng
thời kỳ.
Chi NSNN cho đầu tư XDCB khơng có tính ổn định giữa các thời kỳ
phát triển kinh tế - xã hội. Thứ tự và tỷ trọng ưu tiên chi NSNN cho đầu tư
XDCB trong từng lĩnh vực, từng nội dung chi là thay đổi giữa các thời kỳ.
Chẳng hạn, sau một thời kỳ tập trung ưu tiên cho đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng giao thông, thì thời kỳ sau không cần ưu tiên nữa vì hạ tầng giao thơng
đã tương đới hồn chỉnh.
Hai là, quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản gắn liền với đặc điểm của
đầu tư xây dựng cơ bản
Đầu tư XDCB bằng vốn ngân sách nhà nước là một khoản chi lớn và
chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng vốn chi đầu tư phát triển của NSNN. Do

đó, sự vận động của tiền vốn dùng để trang trải chi phí đầu tư xây dựng cơ
bản chịu sự chi phới trực tiếp bởi đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ bản.


8
Ba là, quản lý vốn đầu tư XDCB gắn với đặc điểm của NSNN và đặc
điểm của chi NSNN
Bên cạnh đặc điểm chung của quản lý chi NSNN, quản lý vốn đầu tư
XDCB từ nguồn NSNN có đặc điểm riêng đó là: người quản lý vốn XDCB và
người sử dụng kết quả đầu tư XDCB có thể tách rời nhau, điều này có thể làm
giảm chất lượng công trình đầu tư XDCB làm khó khăn cho công tác quản lý
chi NSNN. Hơn nữa, quản lý vốn NSNN trong đầu tư XDCB được phân cấp
nhiều trong quản lý, qua nhiều khâu, nhiều cơ quan quản lý lại mang tính sở
hữu chung nên khó xác định rõ được thất thoát xảy ra là ở trong khâu nào,
điều này đòi hỏi quy trình quản lý, trách nhiệm quản lý phải rõ ràng trong
từng khâu quản lý chi đầu tư XDCB bằng vốn NSNN.
Bốn là, việc quản lý vốn đầu tư XDCB phải thực hiện trên cơ sở thực
hiện nghiêm chỉnh trình tự dự án đầu tư và xây dựng
Phải đảm bảo đúng mục đích, đúng kế hoạch. Tức là chỉ được cấp vớn
cho việc thực hiện đầu tư XDCB các dự án và việc giải ngân đó phải đảm bảo
đúng kế hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt. Vốn đầu tư XDCB
phải được thực hiện theo đúng mức độ thực tế hoàn thành kế hoạch trong
phạm vi giá trị dự toán được duyệt. Điều này nhằm đảm bảo việc giải ngân
đúng mục đích, đúng giá trị của cơng trình.
Việc quản lý vốn đầu tư XDCB phải thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát
bằng đồng tiền. Kiểm tra bằng đồng tiền bao trùm tồn bợ chu kỳ đầu tư bắt
đầu từ giai đoạn kế hoạch hóa đầu tư và kết thúc bằng việc sử dụng tài sản cố
định đã được tạo ra và được thực hiện trên cơ sở các nguyên tắc giải ngân vốn
đầu tư XDCB. Vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN phải được sử dụng một
cách hợp lý, hiệu quả, vốn đầu tư cho các dự án, các chương trình được ghi

vào kế hoạch vốn hàng năm.
Năm là, đối tượng quản lý ở đây là vốn đầu tư xây dựng từ nguồn
NSNN, là nguồn vốn được cấp phát theo kế hoạch NSNN với quy trình rất


9
chặt chẽ gờm nhiều khâu: xây dựng cơ chế chính sách, xây dựng kế hoạch,
xây dựng dự toán, định mức tiêu chuẩn, chế độ kiểm tra báo cáo, phân bổ dự
toán năm, thực hiện tập trung nguồn thu, cấp phát, hạch toán kế toán thu chi
quỹ NSNN, báo cáo quyết toán. Quản lý vốn đầu tư xây dựng là một vấn đề
nằm trong nội dung quản lý chi NSNN.
Sáu là, chủ thể quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN bao gờm các
cơ quan chính quyền, các cơ quan chức năng được phân cấp quản lý vốn đầu
tư từ nguồn NSNN. Mỗi cơ quan chức năng thực hiện quản lý ở từng khâu
trong quy trình quản lý vốn.
- Cơ quan kế hoạch và đầu tư (ở cấp tỉnh là Sở Kế hoạch và Đầu tư, cấp
huyện là Phòng tài chính - kế hoạch) chịu trách nhiệm quản lý khâu phân bổ
kế hoạch vốn đối với ngân sách địa phương;
- Kho bạc Nhà nước quản lý, kiểm soát thanh toán, hạch toán kế toán,
tất toán tài khoản vốn đầu tư xây dựng từ ng̀n NSNN.
- Cơ quan tài chính (Sở Tài chính, phịng tài chính) chịu trách nhiệm
quản lý điều hành nguồn vốn và quyết toán vốn đầu tư.
- Chủ đầu tư có chức năng quản lý sử dụng vốn đúng ngun tắc, đúng
mục đích sử dụng vớn và đúng định mức.
Bảy là, mục tiêu quản lý vốn đầu tư xây dựng từ nguồn NSNN là bảo
đảm sử dụng vốn đúng mục đích, đúng nguyên tắc, đúng tiêu chuẩn, chế độ
quy định và có hiệu quả cao. Đối với vốn đầu tư xây dựng từ nguồn NSNN,
hiệu quả không đơn thuần là lợi nhuận hay hiệu quả kinh tế nói chung mà là
hiệu quả tổng hợp, hiệu quả kinh tế - xã hội. Trên thực tế, có thể sử dụng một
số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng từ nguồn NSNN

như: các chỉ tiêu về giá thành, đơn vị công suất... trên một đơn vị vốn đầu tư;
tỷ lệ số dự án quyết toán và thực hiện đúng kế hoạch; tỷ lệ thất thoát vốn đầu
tư xây dựng từ nguồn NSNN; mối quan hệ giữa cơ cấu vốn đầu tư xây dựng
với chuyển đổi cơ cấu kinh tế. Ngoài ra, cần kết hợp với phương pháp phân


10
tích định tính về hiệu quả kinh tế - xã hội trước mắt và lâu dài, cũng như
những tác động về mơi trường để đánh giá hiệu quả
1.1.3. Vai trị của vốn đầu tư và quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn ngân sách nhà nước
1.1.3.1. Vai trò của vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN
Vai trò của vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN là hết sức quan trọng:
vừa là nguồn động lực để phát triển KTXH, lại vừa là công cụ để điều tiết,
điều chỉnh nền kinh tế và định hướng trong xã hội, cụ thể:
Vốn đầu tư từ nguồn NSNN sẽ tạo ra năng lực sản xuất mới, phát triển
kết cấu hạ tầng KTXH, tăng tích lũy cho nền kinh tế, nhờ đó tạo điều kiện
cũng như môi trường thuận lợi hơn cho các hoạt động KTXH. Bởi vì phần lớn
vốn đầu tư từ nguồn NSNN tập trung cho phát triển kết cấu hạ tầng, các công
trình hạ tầng trọng điểm như giao thông, điện, nước, thủy lợi,...
Vốn đầu tư góp phần quyết định quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
giữa các ngành nhằm giải quyết những vấn đề mất cân đối trong phát triển
giữa các vùng lãnh thổ, phát huy một cách tối đa những lợi thế so sánh về tài
nguyên, địa thế, kinh tế, chính trị... của từng vùng lãnh thổ.
Vớn đầu tư từ nguồn NSNN đã chiếm một tỷ trọng khá lớn trong tổng vốn
đầu tư của quốc gia, đặc biệt là tại các nước đang phát triển như Việt Nam.
Vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN là một trong những điều kiện tiên
quyết để phát triển và tăng cường khả năng công nghệ, thực hiện thành công
sự nghiệp CNH, HĐH đất nước.
1.1.3.2. Vai trò của quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN

Quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN thúc đẩy quá trình phát
triển kinh tế - xã hội nếu biết sử dụng vốn một cách có hiệu quả, sẽ tác động
rất lớn đến chuyển dịch cơ cấu và tăng trưởng cho nền kinh tế.
Quản lý vớn đầu tư XDCB từ ng̀n NSNN đóng vai trị quan trọng là
công cụ kinh tế của Nhà nước để tác động trực tiếp thúc đẩy tăng trưởng kinh
tế, điều tiết vĩ mơ giữ vững vai trị chủ đạo của kinh tế Nhà nước.



×