Tải bản đầy đủ (.docx) (131 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán của báo cáo tài chính của công ty tnhh mtv thoát nước đô thị tp hcm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÀNH PHỒ HỒ CHÍ MINH

---------------------------

NGUYỄN THỊ HỒI MINH

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG
THƠNG TIN KẾ TỐN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CỦA CƠNG TY TNHH MTV THỐT NƯỚC ĐƠ THỊ
TP.HCM
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kế toán Mã ngành: 8340301

TP. Hồ Chí Minh, Năm 2023


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÀNH PHỒ HỒ CHÍ MINH

---------------------------

NGUYỄN THỊ HỒI MINH

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG
THƠNG TIN KẾ TỐN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CỦA CƠNG TY TNHH MTV THỐT NƯỚC ĐƠ THỊ
TP.HCM

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kế toán Mã ngành: 8340301



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦN VĂN TÙNG

CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TP. Hồ Chí Minh, Năm 2023


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MÍNH
Người hướng dẫn khoa học

PGS.TS TRẦN VĂN TÙNG

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công Nghệ TP.
HCM ngày 29 tháng 07 năm 2023
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng đánh giá Luận văn
Thạc sĩ)
TT

Họ và tên

Chức danh Hội đồng

1

PGS.TS. Huỳnh Đức Lộng

Chủ tịch


2

TS. Lê Phan Thanh Hòa

Phản biện 1

3

TS. Nguyễn Văn Bảo

Phản biện 2

4

TS. Phạm Quốc Thuần

Ủy viên

5

TS. Mai Bình Dương

Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã
được sửa chữa (nếu có)

Chủ tịch Hội đồng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TP. HCM, ngày 30 tháng 06 năm 2023

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: NGUYỄN THỊ HỒI MINH

Giới tính: Nữ

Ngày, tháng, năm sinh: 19/02/1983

Nơi sinh: Bình Thuận

Chun ngành: Kế tốn

MSHV: 2141850036

I- Tên đề tài:
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế tốn trên báo cáo tài
chính của Cơng ty TNHH MTV Thốt nước Đơ Thị TP.HCM.
II- Nhiệm vụ và nội dung:
-

Xác định vấn đề nghiên cứu, phân tích lý do chọn đề tài nghiên cứu.
-

Xác định mục tiêu nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và ý


nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu.
-

Trình bày tổng quan các nghiên cứu trước liên quan.

-

Tổng hợp cơ sở lý thuyết về vấn đề nghiên cứu.

-

Xây dựng giả thuyết và đề xuất mơ hình nghiên cứu.

-

Xác định các nội dung, phương pháp nghiên cứu.

-

Trình bày kết quả nghiên cứu định tính, nghiên cứu định lượng.

-

Thảo luận kết quả nghiên cứu.

-

Đưa ra các hàm ý quản trị cho vấn đề nghiên cứu.


III- Ngày giao nhiệm vụ: Tháng 2/2023
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: Tháng 6/2023
V- Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS TRẦN VĂN TÙNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH

PGS.TS TRẦN VĂN TÙNG
i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thơng tin
kế tốn trên báo cáo tài chính của Cơng ty TNHH MTV Thốt Nước Đơ Thị
TP.HCM” là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận
văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn

Nguyễn Thị Hoài Minh

LỜI CÁM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện Luận văn tốt nghiệp,
bản thân tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ, hướng dẫn từ phía các thầy cơ và đồng
nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô Viện Đào tạo sau đại học, Khoa Tài
Chính Thương Mại - Trường Đại học Cơng Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh đã truyền
đạt kiến thức quý báu trong chương trình học, đặc biệt giảng viên hướng dẫn Thầy
PGS. TS. Trần Văn Tùng đã nhiệt tình giúp đỡ tơi thực hiện đề tài và hoàn thành

nghiên cứu này.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, các đồng nghiệp tại Công ty TNHH
MTV Thốt Nước Đơ Thị TP.HCM đã tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ tôi trong suốt
thời gian tham gia học tập, nghiên cứu cũng như thu thập số liệu cho Luận văn
được nhanh chóng hồn thành.
Ngồi ra, tơi cũng xin gửi lời cảm ơn đến bạn bè, người thân – những người
ln bên cạnh và động viên để tơi có thể hoàn thành Luận văn này.


Mặc dù rất cố gắng tìm tịi học hỏi và nghiên cứu, song khả năng cũng như
thời gian có giới hạn nên Luận văn sẽ khó tránh khỏi sai sót, rất mong sự thơng cảm và
đóng góp chân thành từ Thầy Cô giảng viên, bạn bè, đồng nghiệp, các độc giả quan
tâm để đề tài luận văn của tôi được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả Luận văn

Nguyễn Thị Hồi Minh

TĨM TẮT
Đề tài: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thơng tin kế tốn trên báo cáo tài
chính của Cơng ty TNHH MTV Thốt Nước Đơ Thị TP.HCM
Đề tài nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thơng tin kế tốn trên
báo cáo tài chính được tác giả nghiên cứu tại Cơng ty TNHH MTV Thốt Nước Đơ Thị
TP.HCM. Thơng qua phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với định lượng tác giả đã
kết luận được vấn đề nghiên cứu.
Đối với phương pháp nghiên cứu định tính được tác giả thực hiện bằng các kỹ
thuật như: tổng hợp lý thuyết liên quan đến vấn đề nghiên cứu, lược khảo các nghiên cứu
trước liên quan, phỏng vấn chun gia để điều chỉnh mơ hình và thang đo nghiên cứu, xây
dựng các giả thuyết và đề xuất mơ hình nghiên cứu. Phương pháp định lượng được tác giả
thực hiện khảo sát 150 mẫu và đưa vào phân tích dữ liệu. Một số kỹ thuật phân tích dữ

liệu được tác giả thực hiện như: phân tích độ tin cậy thang đo thông qua hệ số Cronbach’s
Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy tuyến tính để kiểm định mơ
hình và giả thuyết nghiên cứu.
Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra được 8 nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thơng tin
kế tốn trên báo cáo tài chính của Cơng ty TNHH MTV Thốt Nước Đơ Thị TP.HCM,
các nhân tố được sắp xếp theo thứ tự giảm dần bao gồm: Nhân tố Chủ sở hữu là Nhà
nước (β chuẩn hóa = 0.368), tiếp theo là các nhân tố Quy định về thuế (β chuẩn hóa =


0.262), Người lập báo cáo tài chính (β chuẩn hóa = 0.234), Quy định pháp lý về kế
toán (β chuẩn hóa = 0.228), Hành vi quản trị lợi nhuận (β chuẩn hóa = 0.224), Ban
kiểm sốt (β chuẩn hóa = 0.214), Tổ chức kế tốn (β chuẩn hóa = 0.182) và Ban lãnh
đạo doanh nghiệp (β chuẩn hóa = 0.164).
Thơng qua kết quả nghiên cứu, tác giả cũng đề xuất một số hàm ý quản trị liên
quan đến vấn đề nghiên cứu nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lượng thơng tin kế tốn
trên báo cáo tài chính của Cơng ty TNHH MTV Thốt Nước Đơ Thị TP.HCM.
Từ khóa: thơng tin kế tốn, chất lượng thơng tin kế tốn, báo cáo tài chính.

ABSTRACT
Topich: Factors affecting the quality of accounting information on the financial
statement of HCMC urban drainage corporation, one member Co.,LTD
The research topic on factors affecting the quality of accounting information on
financial statements was studied by the author at HCMC urban drainage Corporation, One
member co., Ltd. Through qualitative and quantitative research methods, the author has
concluded the research problem.
Qualitative research methods are carried out by techniques such as: synthesizing
theory related to research issues, reviewing previous related studies, interviewing experts to
adjust research models and scales, formulating hypotheses and proposing research
models. The quantitative method was performed by analyzing data of 150 survey samples.
Some data analysis techniques are implemented by the author such as: analyzing

reliability of scales through Cronbach’s Alpha, EFA discovery factor analysis, linear
regression analysis to test models and research hypotheses.
The research results have identified 8 factors affecting the quality of accounting
information in the financial statements at HCMC urban drainage Corporation, One member
co., Ltd. The factors arranged in descending order include: Ownership is Nation (β =
0.368), Tax regulations (β = 0.262), Persons making financial statements (β = 0.234), Legal
regulations on accounting (β = 0.228), Profit management behavior (β = 0.224), Board
of Control (β = 0.214), Accounting Organization (β = 0.182) and Board of
Management (β = 0.164).


Through the research results, the author has proposed administrative implications
related to the research issue to improve the quality of accounting information on the
financial statements at HCMC urban drainage Corporation, One member co., Ltd.
Keywords: accounting information, the quality of accounting information,
financial statements

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................i
LỜI CÁM ƠN.................................................................................................................. ii
TÓM TẮT....................................................................................................................... iii
ABSTRACT.............................................................................................................................iv
MỤC LỤC....................................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG..............................................................................................ix
DANH MỤC CÁC HÌNH................................................................................................xi
PHẦN MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
1.Lý do nghiên cứu đề tài................................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................................4
3.Câu hỏi nghiên cứu.......................................................................................................4

4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................4
5.Phương pháp nghiên cứu...............................................................................................4
6.Đóng góp của đề tài về mặt khoa học và thực tiễn........................................................5
7.Kết cấu của đề tài nghiên cứu.......................................................................................5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN. 6
1.1 Các cơng trình nghiên cứu nước ngồi.......................................................................6
1.2 Các cơng trình nghiên cứu trong nước.......................................................................9
1.3 Nhận xét tổng quan và xác định khe trống nghiên cứu.............................................13
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT..............................................................................16
2.1 Khái niệm về Chất lượng thông tin kế tốn..............................................................16
2.2 Khái niệm về Báo cáo tài chính...............................................................................16
2.2.1 quan điểm của các nhà nghiên cứu...................................................................16
2.2.2 quan điểm Hội đồng Chuẩn mực Kế tốn Tài chính Hoa Kỳ (FASB)..............20
2.2.3 quan điểm của Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế (IASB)...........................21
2.2.4 quan điểm hội tụ FASB và IASB......................................................................22


2.2.5 quan điểm của chuẩn mực kế toán Việt Nam 01 (VAS 01)..............................23
2.3 Báo cáo tài chính và đặc điểm BCTC trong doanh nghiệp.......................................25
2.3.1 Báo cáo tài chính..............................................................................................25
2.3.2 Báo cáo tài chính hợp nhất................................................................................26
2.3.3 Mục đích lập BCTC..........................................................................................27
2.3.4 yên tắc lập BCTC.............................................................................................27
2.4 Các lý thuyết nền có liên quan.................................................................................30
2.4.1 huyết chi phí đại diện (Agency theory).............................................................30
2.4.2 huyết tín hiệu (Signaling theory).......................................................................31
2.4.3 huyết bất cân xứng thông tin (Asymmetric Information)..................................32
2.4.4 huyết chi phí sở hữu (Proprietary cost theory)..................................................32
2.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến Vận dụng phương pháp chi phí dựa trên cơ sở hoạt động34
2.5.1 Chủ sở hữu là nhà nước...................................................................................34

2.5.2 chức kiểm toán................................................................................................35
2.5.3 vi quản trị lợi nhuận.........................................................................................36
2.5.4 Quy định về thuế..............................................................................................37
2.5.5 Quy định pháp lý về kế toán............................................................................39
2.5.6 Kiểm soát.........................................................................................................40
2.5.7 lãnh đạo của doanh nghiệp...............................................................................40
2.5.8 Người lập báo cáo tài chính.............................................................................42
2.6 Giả thuyết nghiên cứu và mơ hình đề xuất...............................................................43
2.6.1 Giả thuyết nghiên cứu.......................................................................................43
2.6.2 uất mơ hình nghiên cứu....................................................................................44
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................46
3.1 Quy trình nghiên cứu...............................................................................................46
3.2 Thiết kế nghiên cứu.................................................................................................47
3.2.1. Nghiên cứu định tính.......................................................................................47
3.2.1.1. Mục đích của nghiên cứu..............................................................................47
3.2.1.2. .2. Cách thực hiện nghiên cứu.......................................................................47
3.2.1.3. .3. Kết quả nghiên cứu định tính...................................................................48
3.2.2. Nghiên cứu định lượng....................................................................................52
3.2.2.1. .1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha..............52
3.2.2.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)...............................................................53
3.2.2.3. Phân tích hệ số tương quan và phân tích hồi quy tuyến tính.........................54
3.3 Mẫu nghiên cứu......................................................................................................56


3.4 Thu thập và xử lý dữ liệu........................................................................................56
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..............................................................................................57
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN..........................................58
4.1 Giới thiệu khái qt về cơng ty TNHH MTV Thốt Nước Đơ Thị Tp.HCM...........58
4.1.1 ình thức sở hữu vốn..........................................................................................58
4.1.2 cấu tổ chức bộ máy của Công ty......................................................................59

4.1.3 hức công tác kế tốn.........................................................................................60
4.1.4 Mơi trường kiểm sốt hoạt động của cơng ty....................................................62
4.2 Thống kê mô tả mẫu...............................................................................................66
4.2.1 ng kê mẫu theo đặc điểm giới tính...................................................................66
4.2.2 ng kê mẫu theo đặc điểm độ tuổi.....................................................................66
4.2.3 ng kê mẫu khảo sát theo đặc điểm trình độ chun mơn..................................67
4.3 Kết quả nghiên cứu.................................................................................................67
4.3.1 Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo.......................................67
4.3.2 Phân tích nhân tố khám EFA...........................................................................72
4.3.3 Phân tích tương quan và hồi quy tuyến tính bội...............................................76
4.4 Bàn luận kết quả nghiên cứu...................................................................................81
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4..............................................................................................84
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ.....................................................85
5.1 Kết luận................................................................................................................... 85
5.2 Một số hàm ý quản trị..............................................................................................86
5.2.1 tố Chủ sở hữu là nhà nước................................................................................86
5.2.2 tố Quy định về thuế..........................................................................................86
5.2.3 tố Người lập báo cáo tài chính..........................................................................86
5.2.4 tố Quy định pháp lý về kế toán.........................................................................87
5.2.5 tố hành vi quản trị lợi nhuận.............................................................................87
5.2.6 Nhân tố Ban kiểm soát.....................................................................................88
5.2.7 Nhân tố tổ chức kiểm toán...............................................................................88
5.2.8 Nhân tố Ban lãnh đạo của doanh nghiệp..........................................................88
5.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo..................................................89
5.3.1 ạn chế của đề tài................................................................................................89
5.3.2 ớng nghiên cứu tiếp theo..................................................................................89
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5..............................................................................................90
KẾT LUẬN CHUNG....................................................................................................91



DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
viii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCTC

Báo cáo tài chính

CLTT

Chất lượng thơng tin

CLTTKT

Chất lượng thơng tin kế tốn

CEO

Giám đốc điều hành

CFO

Giám đốc tài chính

DN

Doanh nghiệp

DNNN


Doanh nghiệp nhà nước

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

HĐQT

Hội đồng quản trị

HĐTV

Hội đồng thành viên

MTV

Một thành viên

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TTKT

Thơng tin kế tốn


UB

Uỷ ban

UBCK

Uỷ ban chứng khốn

UBND

Uỷ ban nhân dân

VAS
IASB
IFAC IFRS

IASB
FASB

Vietnam accounting standards
International Accounting

Chuẩn mực Kế toán Việt Nam


Standards
International Federation of Accountant
International Financial Reporting Standards International Public Sector Accounting
Standards Board

Financial Accounting Standards Board


Chuẩn mực kế tốn quốc tế
Liên đồn kế tốn quốc tế
Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế
Hội đồng chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế
Hội đồng chuẩn mực Kế tốn tài chính Hoa Kỳ

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Tổng hợp các nghiên cứu trước...................................................................173
Bảng 2.1. Tổng hợp các đặc tính chất lượng thơng tin của Knight và Burn (2005)......17
Bảng 2.2. Tổng hợp các giải thuyết nghiên cứu...........................................................43
Bảng 3.1. Kết quả phỏng vấn chuyên gia.....................................................................48
Bảng 3.2. Thang đo chủ sở hữu nhà nước (CSH).........................................................49
Bảng 3.3. Thang đo Tổ chức kiểm toán (TCKT).........................................................50
Bảng 3.4. Thang đo Hành vi quản trị lợi nhuận (QTLN).............................................50
Bảng 3.5. Thang đo Quy định về thuế (QĐT)..............................................................50
Bảng 3.6. Thang đo Quy định pháp lý về kế toán (QĐKT)..........................................51
Bảng 3.7. Thang đo Ban Kiểm soát (BKS)..................................................................52
Bảng 3.8. Thang đo Ban lãnh đạo của DN (BLĐ)........................................................51
Bảng 3.9. Thang đo Người lập báo cáo tài chính (NLBC)...........................................52
Bảng 3.10. Thang đo Chất lượng thơng tin kế tốn trên BCTC (CLTT)......................52
Bảng 4.1. Một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu của cơng ty..............................................65
Bảng 4.2. Thống kê mẫu nghiên cứu theo đặc điểm giới tính......................................66
Bảng 4.3. Thống kê mẫu nghiên cứu theo đặc điểm độ tuổi........................................66
Bảng 4.4. Thống kê mẫu nghiên cứu theo đặc điểm trình độ chun mơn...................67
Bảng 4.5. Phân tích Cronbach’s Alpha thang đo Chủ sở hữu nhà nước (CSH)............68
Bảng 4.6. Phân tích Cronbach’s Alpha thang đo Tổ chức kiểm tốn (TCKT).............68
Bảng 4.7. Phân tích Cronbach’s Alpha thang đo Hành vi quản trị lợi nhuận(QTLN). 69

Bảng 4.8. Phân tích Cronbach’s Alpha thang đo Quy định về thuế (QĐT)..................70
Bảng 4.9. Phân tích Cronbach’s Alpha thang đo Quy định pháp lý về kế tốn............70
Bảng 4.10. Phân tích Cronbach’s Alpha thang đo Ban Kiểm sốt (BKS)....................70
Bảng 4.11.Phân tích Cronbach’s Alpha thang đo Ban lãnh đạo của doanh nghiệp......71
Bảng 4.12.Phân tích Cronbach’s Alpha thang đo Người lập báo cáo tài chính............71


Bảng 4.13.Phân tích Cronbach’s Alpha thang đo Vận dụng phương pháp chi phí dựa trên
cơ sở hoạt động............................................................................................................72
Bảng 4.14.Bảng tổng hợp hệ số Cronbach’s Alpha của các thang đo...........................72
Bảng 4.15.Hệ số KMO và kiểm định Barlett biến độc lập...........................................73
Bảng 4.16. Phương sai trích và các nhân tố rút trích của phân tích nhân tố.................73
Bảng 4.17.Hệ số tải nhân tố của biến độc lập..............................................................74
Bảng 4.18.Hệ số KMO và kiểm định Barlett biến phụ thuộc.......................................75
Bảng 4.19.Hệ số tải nhân tố của biến phụ thuộc..........................................................75
Bảng 4.20.Kết quả phân tích tương quan.....................................................................77
x
Bảng 4.21. ANOVA cho kiểm định F..........................................................................78
Bảng 4.22. Hệ số R2 điều chỉnh..................................................................................78
Bảng 4.23.Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính bội....................................................79
Bảng 4.24.Kết quả kiểm định giả thuyết......................................................................80

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Các thuộc tính của CLTT Kế tốn theo chuẩn mực KT Việt Nam VAS......24
Hình 2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thơng tin kế tốn trên BCTC............43
Hình 2.3. Mơ hình nghiên cứu đề xuất.........................................................................44
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu...................................................................................46
Hình 4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty...............................................................62

1. Lý do nghiên cứu đề tài



PHẦN MỞ ĐẦU
Hiện nay, trong xu thế hội nhập nền kinh tế toàn cầu, muốn đứng vững và phát
triển bền vững địi hỏi các doanh nghiệp khơng chỉ hiểu rõ nội tại bản thân mình mà
cịn phải có những chiến lược kinh doanh hợp lý, nắm rõ xu thế phát triển cũng như
các chính sách pháp luật của Nhà nước. Muốn vậy, doanh nghiệp phải thu thập và
cung cấp được những thơng tin kinh tế - tài chính có chất lượng và giá trị. Laudon
(2007) cho rằng thông tin là một yếu tố quan trọng tạo ra sự thành công, giá trị gia
tăng và nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
Báo cáo tài chính là hệ thống thơng tin kinh tế tài chính của đơn vị kế tốn được
trình bày theo biểu mẫu quy định tại chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán (Luật kế
tốn số 88/QH13,2015). Vậy, thơng tin kế tốn là những tin tức, những sự kiện kinh tế
tài chính phát sinh liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Thông tin kế tốn là thành phần chủ đạo trong hệ thống
thơng tin quản lý mà nhà quản lý luôn sử dụng trong việc đưa ra các quyết định ngắn
hạn và chiến lược để ứng dụng một cách có hiệu quả trong cơng việc (Hall,2011).
Chất lượng thơng tin kế tốn là nhân tố quyết định ra sự thành công hay thất bại
trong cuộc cạnh tranh khốc liệt trên thị trường giữa các doanh nghiệp với nhau. Chính vì
vậy, chất lượng thơng tin kế tốn trên BCTC vơ cùng quan trọng, là cơng cụ để nhà
quản trị kiểm soát được các hoạt động kinh tế - tài chính của doanh nghiệp, giúp nắm
bắt được những cơ hội cũng như thử thách để từ đó vạch ra các phương hướng, kế
hoạch kinh doanh, quản lý và điều hành doanh nghiệp. Đây cũng là cơ sở cho việc ra
quyết định kinh tế của người sử dụng thơng tin kế tốn. Bên cạnh đó, với các đối
tượng bên ngoài quan tâm đến doanh nghiệp như cơ quan quản lý Nhà nước, các nhà
đầu tư, chủ nợ, nhà cung cấp… giúp họ có thể xác định được kế hoạch kinh doanh,
điều chỉnh chính sách hay đánh giá được hiệu quả hoạt động để đem lại mục tiêu như
mong muốn (Gelinas,2012).
Theo chuẩn mực kế tốn Việt Nam, phần trình bày nội dung “Các yêu cầu cơ
bản đối với kế tốn” của Chuẩn mực số 01 thì chất lượng thơng tin kế tốn được trình

bày phải một cách trung thực, khách quan, đầy đủ, kịp thời, dễ hiểu và có thể so sánh
được. Tuy nhiên trong quá trình hoạt động, một số doanh nghiệp có xu hướng cơng bố
thơng tin về số liệu kế tốn của mình đã được chỉnh sửa theo mong muốn mà không
dựa vào các số liệu thực tế phát sinh tại doanh nghiệp.


Về khía cạnh thực tiễn đã có nhiều vụ bê bối tài chính liên quan đến BCTC kém
chất lượng đã ảnh hưởng đến uy tín của chính doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế
nói chung. Tại Việt Nam, trong thời gian gần đây cũng đã xảy ra nhiều sự kiện tài
chính làm ảnh hưởng niềm tin của người sử dụng thông tin BCTC của doanh nghiệp .
Các doanh nghiệp thường kê khai cao doanh thu, thu nhập và giảm chi phí trên BCTC.
Điển hình là trường hợp cơng ty Bông Bạch Tuyết theo số liệu báo cáo đã được kiểm
tốn năm 2007 báo lãi nhưng thực tế cơng ty này lỗ nặng do làm ăn kém hiệu quả.
Như, ngày 24/06/2015 thị trường có tin về vụ gian lận xảy ra tại công ty cổ phần JVC.
Công ty đã bằng các thủ thuật tài chính làm đẹp số liệu kế toán một cách dễ dàng như
thay đổi niên độ kế tốn, chính sách kế tốn, kéo dãn chi phí một cách chậm chạp và
còn ghi nhận doanh thu ảo và dịng tiền khơng có thật tại doanh nghiệp. Hay tại cơng ty
cổ phần dược phẩm Cửu Long có nhiều giao dịch mang tính lịng vịng, giao dịch chỉ
được thực hiện trên sổ sách thực chất không tồn tại trên thực tế. Và gần đây nhất là vụ
bê bối tài chính của Tập đoàn Tân Hoàng Minh. Vào ngày 4/4/2022, UBCK Nhà nước
công bố văn bản hủy bỏ 9 đợt phát hành trái phiếu của Tập đoàn này với lý do là 03
cơng ty thành viên của Tân Hồng Minh Group đã cố tình che đậy và cung cấp thơng
tin sai sự thật. Công ty FLC Faros cũng dùng những thủ thuật để tăng khống vốn đầu tư
mặc dù hằng năm đều được kiểm tốn. Cơng ty kiểm tốn độc lập này chỉ đưa ra những
nhận xét vô thưởng vô phạt để bảo vệ mình cũng như bảo vệ lợi ích của mình khi là
khách hàng thân thiết với FLC Faros. Chính vì vây, Cơng ty kiểm tốn Đất Việt cũng đã
bị UBCK Nhà nước xử phạt, đình chỉ hoạt động kiểm tốn. Ngồi những bê bối tại
Việt Nam thì trên thế giới các thương vụ lớn của nhiều thương hiệu nổi tiếng như việc
xào nấu số liệu số sách để tăng lợi nhuận tại Waste Management, Inc Rolls- Royce, trốn
thuế của Apple, gian lận kế toán nghiêm trọng của Tập đoàn Toshiba.

Các doanh nghiệp nhà nước đối với bất kỳ quốc gia nào trên thế giới đều cần
thiết và đóng vai trị quan trọng. Chính vì vậy, việc các doanh nghiệp này hoạt động có
hiệu quả, có trách nhiệm và minh bạch thông tin sẽ tác động làm tăng lợi thế cạnh
tranh của nền kinh tế và tạo ra giá trị gia tăng cho xã hội. Để đạt được điều này cần
phải sử dụng hiệu quả các nguồn lực và kinh phí nhận được từ ngân sách nhà nước,
đồng thời phải phản ánh thông tin trên BCTC một cách đầy đủ, công khai và minh
bạch phù hợp với xu hướng hội nhập tồn cầu hiện nay. Do đó, việc nâng cao chất
lượng TTKT trên BCTC của các doanh nghiệp này là cần thiết nhằm phản ánh thơng
tin một cách có chất lượng. Vì vậy, việc nghiên cứu đánh giá các nhân tố ảnh hưởng


đến chất lượng thơng tin kế tốn của báo cáo tài chính của các doanh nghiệp nhà nước là
cần thiết nhằm tìm ra những giải pháp góp phần nâng cao chất lượng thơng tin kế tốn
của báo cáo tài chính.
Cơng ty TNHH MTV Thốt nước Đơ thị Tp.HCM tiền thân là Cơng ty Chiếu
sáng – Vỉa hè – Thốt nước thuộc sở Nhà đất và cơng trình cơng cộng được thành lập
theo QĐ số 47/QĐ-UB ngày 29/04/1980 của UBND TP.HCM. Cơng ty TNHH MTV
Thốt Nước Đơ Thị Tp.HCM là DN sở hữu 100% vốn nhà nước. Hiện nay, với nhiệm
vụ duy tu, bảo dưỡng hệ thống thốt nước trên tồn Thành phố Hồ Chí Minh (trừ
huyện Cần Giờ) góp phần giảm tình trạng ngập, nghẽn nước, lưu thơng dịng chảy trên
khắp địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, xây dựng một thành phố “xanh, sạch, đẹp”.
Việc hoạt động hiệu quả sẽ giúp Công ty phát triển bền vững và là một điều kiện phát
triển kinh tế của TP.HCM. Bên cạnh nhiệm vụ được UBND Thành phố Hồ Chí Minh
đặt ra, Cơng ty cịn phải có trách nhiệm giải trình một cách đầy đủ, công khai, minh
bạch các thông tin về tình hình tài chính và tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh,
cũng như việc bảo toàn và phát triển nguồn vốn Nhà nước tại DN.
Về khía cạnh khoa học, khuynh hướng nghiên cứu về chủ đề các yếu tố ảnh
hưởng đến chất lượng TTKT trên BCTC của các doanh nhiệp nhận được nhiều sự
quan tâm của các học giả (Pusputasari và cộng sự, 2022; Nguyễn và cộng sự, 2022;
Setiyawati và cộng sự, 2020; Hoglund và Sundvik, 2016; Rapina, 2014, Husin và

Ibrahim, 2014; Fathi, 2013). Tuy nhiên mơ hình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng
đến chất lượng TTKT trên BCTC của các doanh nghiệp là khác nhau với các bối cảnh
thực tiễn khác nhau về ngành nghề, cấu trúc sở hữu…nên dẫn đến kết quả nghiên cứu
khác nhau. Chính vì vậy, nghiên cứu xác định và đo lường mức độ ảnh hưởng các
nhân tố đến chất lượng TTKT trên BCTC với đặc thù của Công ty TNHH MTV Thốt
Nước Đơ Thị TP.HCM là cấp thiết và khơng hồn toàn trùng lắp so với các nghiên cứu
trước. Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở để đề xuất các hàm ý quản trị nhằm hoàn
thiện và nâng cao chất lượng TTKT trên BCTC của Công ty TNHH MTV Thốt Nước
Đơ Thị TP.HCM trong tương lai.
Với những lập luận đã trình bày như trên, tác giả đã quyết định chọn nghiên cứu đề
tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thơng tin kế tốn của báo cáo tài chính
của Cơng ty TNHH MTV Thốt Nước Đơ Thị Tp.HCM” làm đề tài luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu


Mục tiêu tổng quát:
- Xác định, đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến Vận dụng
phương pháp chi phí dựa trên cơ sở hoạt động của Cơng ty TNHH MTV Thốt Nước Đơ
Thị TP.HCM.
Mục tiêu cụ thể:
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến Vận dụng phương pháp chi phí dựa trên cơ
sở hoạt động của Cơng ty TNHH MTV Thốt Nước Đơ Thị TP.HCM.
- Đo lường mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố ảnh hưởng đến Vận dụng
phương pháp chi phí dựa trên cơ sở hoạt động của Cơng ty TNHH MTV Thốt Nước Đơ
Thị TP.HCM.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Từ đó, nghiên cứu cần trả lời các câu hỏi sau:
Câu hỏi 1: Các nhân tố nào ảnh hưởng đến Vận dụng phương pháp chi phí dựa
trên cơ sở hoạt động của Cơng ty TNHH MTV Thốt Nước Đơ Thị TP.HCM?
Câu hỏi 2: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này ảnh hưởng như thế nào đến

Vận dụng phương pháp chi phí dựa trên cơ sở hoạt động của Cơng ty TNHH MTV Thốt
Nước Đô Thị TP.HCM ?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến Vận dụng phương pháp chi
phí dựa trên cơ sở hoạt động của Cơng ty TNHH MTV Thốt Nước Đơ Thị TP.HCM.
Đối tượng khảo sát: Nhà quản lý, kế toán trưởng, các trưởng phịng/ban, nhân
viên kế tốn tại Cơng ty TNHH MTV Thốt Nước Đơ Thị TP.HCM.
Phạm vi nghiên cứu:
Về mặt không gian: Nghiên cứu được khảo sát tại Công ty TNHH MTV Thốt
Nước Đơ Thị Tp.HCM.
Về mặt thời gian: Dữ liệu sơ cấp được khảo sát và thu thập từ tháng 2/2023 đến
tháng 4/2023. Đề tài được thực hiện từ tháng 2/2023 đến tháng 6/2023.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu của luận văn là phương pháp hỗn hợp, bao gồm
phương pháp định tính và định lượng.
Phương pháp nghiên cứu định tính:
Khảo sát sơ bộ, tổng hợp, so sánh, đối chiếu để nhận diện các nhân tố ảnh
hưởng đến Vận dụng phương pháp chi phí dựa trên cơ sở hoạt động của Công ty


TNHH MTV Thốt Nước Đơ Thị TP.HCM. Từ đó xây dựng bảng câu hỏi khảo sát
để phỏng vấn lãnh đạo, trưởng các phòng ban, đơn vị trực thuộc và đề xuất mơ hình
nghiên cứu phù hợp với điều kiện của Cơng ty TNHH MTV Thốt Nước Đơ Thị
TP.HCM.
Phương pháp nghiên cứu định lượng:
Số liệu khảo sát thu thập được thông qua bảng câu hỏi được thiết kế dựa trên
thang đo Likert 5 mức độ nhằm đánh giá mức độ quan trọng của các nhân tố ảnh
hưởng đến Vận dụng phương pháp chi phí dựa trên cơ sở hoạt động của Cơng ty
TNHH MTV Thốt Nước Đơ Thị TP.HCM thơng qua mơ hình hồi quy tuyến tính
và sử dụng phần mềm SPSS 26.0 để xử lý dữ liệu. Dữ liệu thu thập được sử dụng để

kiểm định độ tin cậy của thang đo thơng qua hệ số Cronbach’ Alpha, phân tích nhân
tố khám phá (EFA) và kiểm định sự phù hợp của mơ hình hồi quy.
6. Đóng góp của đề tài về mặt khoa học và thực tiễn
Về mặt khoa học: Đề tài làm sáng tỏ một số nội dung của Vận dụng
phương pháp chi phí dựa trên cơ sở hoạt động của các doanh nghiệp nói chung
và của Cơng ty TNHH MTV Thốt Nước Đơ Thị Tp.HCM nói riêng; đồng thời đã
xây dựng và kiểm định được mơ hình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến
Vận dụng phương pháp chi phí dựa trên cơ sở hoạt động.
Về mặt thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của luận văn là tài liệu tham khảo hữu
ích cho Ban lãnh đạo Cơng ty TNHH MTV Thốt Nước Đơ Thị TP.HCM trong việc
nhận diện và kiểm soát được các nhân tố ảnh hưởng đến Vận dụng phương pháp chi
phí dựa trên cơ sở hoạt động của cơng ty. Từ đó có những giải pháp tích cực, hiệu
quả nhằm hồn thiện và nâng cao CLTTKT tại đơn vị. Kết quả nghiên cứu cũng có
thể mở rộng và làm tài liệu tham khảo, ứng dụng trong đánh giá CLTTKT tại các đơn
vị kinh tế khác.
7. Kết cấu của đề tài nghiên cứu
Nội dung chính của luận văn được trình bày trong 05 chương như sau: Chương
1: Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan;
Chương 2: Cơ sở lý thuyết;
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu; Chương
4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận; Chương
5: Kết luận và hàm ý quản trị.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN


1.1 Các cơng trình nghiên cứu nước ngồi
Muhamad và cộng sự (2009), Factors affecting the quality of accounting
information (Các nhân tố tác động đến CLTTKT). Muhamad và cộng sự đã nghiên
cứu 159 công ty niêm yết ở Malaysia bằng phương pháp nghiên cứu định tính kết
hợp phương pháp nghiên cứu định lượng. Muhamad và cộng sự đã khẳng định các

nhân tố tác động đến chất lượng thơng tin kế tốn cơng bố bao gồm: HĐQT, ban
kiểm sốt, kiểm tốn độc lập, quy mô doanh nghiệp, ngành công nghiệp. Kết quả
nghiên cứu cho thấy các nhân tố: quy mô doanh nghiệp, ngành cơng nghiệp và địn
bẩy tài chính có tác động đến chất lượng thông tin công bố. Như vậy, trong nghiên
cứu này vẫn chưa đề cập tới các yếu tố khác tác động đến Vận dụng phương pháp chi
phí dựa trên cơ sở hoạt động như: chủ sở hữu Nhà nước, tổ chức kiểm toán, hành vi
quản trị lợi nhuận, quy định về thuế, quy định pháp lý về kế toán và người lập BCTC.
Ahsan Habib (2012), “CEO/CFO characteristics and financial reportng
quality: A review”. Nghiên cứu này xem xét các tài liệu về mối liên hệ giữa các khía
cạnh khác nhau của đặc điểm CEO/CFO và các thuộc tính của thơng tin kế tốn.
Đánh giá mối quan hệ giữa chất lượng báo cáo tài chính và các đặc điểm của
CEO/CFO. Nghiên cứu này cung cấp cái nhìn sâu sắc cho các nhà hoạch định chính
sách quan tâm đến việc tăng cường chức năng quản trị nhằm nâng cao độ tin cậy của
BCTC.
Jouini Fathi (2013), “The Determinats of the Quality of Financial Information
Disclosed by French Listed Companies”. Mục tiêu nghiên cứu các nhân tố tác động
đến chất lượng BCTC của doanh nghiệp niêm yết ở Pháp. Các nhân tố nghiên cứu:
đặc điểm của HĐQT, cấu trúc sở hữu, hệ thống kiểm sốt của các doanh nghiệp niêm
yết ở Pháp, loại cơng ty kiểm toán ảnh hưởng đến chất lượng BCTC được công bố
bởi DN niêm yết ở Pháp. Kết quả nghiên cứu cho thấy có mối quan hệ tác động tích
cực giữa chất lượng TTKT trên BCTC của doanh nghiệp niêm yết ở Pháp với các
nhân tố như quy mô của HĐQT, tỷ lệ tham dự của các thành viên tại các cuộc họp
HĐQT, loại cơng ty kiểm tốn và tình trạng niêm yết.
Nghiên cứu của Ahmad Al-Hiyari và cộng sự (2013), Factors that Affect
Accounting Infomation System Implementation and Accounting Information Quality: A
Survey in University Utara Malaysia (Các yếu tố ảnh hưởng đến việc triển khai hệ thống




×