Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng quản lý thi công tại Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.56 MB, 109 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi Trần Trường Sơn, học viên lớp cao học 26QLXD11 – tác giả của luận văn này xin
cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập, do bản thân trực tiếp thực hiện
dưới sự hướng dẫn của GS.TS Vũ Thanh Te. Nội dung của luận văn hồn tồn trung
thực, có nguồn gốc rõ ràng từ các tài liệu tham khảo có uy tín. Luận văn này không trùng
lặp với bất kỳ luận văn nào và chưa từng được công bố ở một nơi nào khác.
Tôi xin cam kết những điều trên là hoàn toàn đúng đắn và chịu trách nhiệm về những
cam kết này
Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2020
Tác giả luận văn

Trần Trường Sơn

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài “Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng
quản lý thi công tại Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2”, tác giả đã nhận
được sự giúp đỡ, hướng dẫn nhiệt tình từ các thầy cơ trong trường Đại học Thủy Lợi,
các thầy cô giáo trong bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng – Khoa Cơng Trình đặc
biệt là GS.TS Vũ Thanh Te đã trực tiếp giúp đỡ, sửa chữa và sát sao với tác giả, giúp
cho luận văn có thể hồn thành một cách trọn vẹn nhất.
Tác giả xin chân thành cảm ơn đến lãnh đạo Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy Lợi
2 đã tạo điều kiện cho tác giả nghiên cứu và học tập kinh nghiệm tại đơn vị.
Do kinh nghiệm và trình độ cịn hạn chế, luận văn khơng tránh khỏi những sai sót trong
q trình thực hiện. Tác giả rất mong nhận được những ý kiến của các thầy cơ cũng như
những nhận xét, góp ý của tất cả mọi người để có thể hồn thiện luận văn được tốt hơn.
Xin chân thành cảm ơn!

ii




MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1.
Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................... 1
2.
Mục đích của đề tài:............................................................................................... 1
3.
Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu:........................................................... 1
4.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ........................................................................ 2
5.
Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài:................................................. 2
6.
Kết quả dự kiến đạt được: ..................................................................................... 2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ THI CÔNG TRONG XÂY
DỰNG ............................................................................................................................. 3
Tổng quan về chất lượng thi công trong dự án đầu tư xây dựng ............................. 3
1.1.1. Khái niệm quản lý dự án đầu tư xây dựng ............................................................ 3
1.1.2. Khái niệm quản lý xây dựng ................................................................................. 4
1.1.3. Khái niệm về chất lượng thi công ......................................................................... 5
1.2. Các giai đoạn của một dự án đầu tư xây dựng ......................................................... 7
1.2.1. Trình tự đầu tư xây dựng ....................................................................................... 7
1.2.2. Vị trí của công tác quản lý thi công trong xây dựng cơng trình ............................ 8
1.3. Quản lý chất lượng thi cơng xây dựng của các chủ thể [3] .................................... 15
1.3.1. Quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình của chủ đầu tư ...................... 15
1.3.2. Quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình của nhà thầu thi cơng............ 16
1.3.3. Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình của nhà thầu thiết kế ............. 17
1.3.4. Quản lý chất lượng thi công của nhà thầu giám sát ............................................ 18

1.4. Những thực trạng cơ bản của công tác quản lý thi công trong các Ban quản lý hiện
nay ....................................................................................................................... 21
1.4.1. Mơ hình quản lý thi cơng phở biến hiện nay ....................................................... 22
1.4.2. Thực trạng công tác quản lý thi công hiện nay ................................................... 25
1.4.3. Một số sự cố công trình thực tế ........................................................................... 26
1.4.4. Đánh giá nguyên nhân của những tồn tại trên ..................................................... 30
Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 33
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH GIAI ĐOẠN THI CÔNG .................................................... 34
2.1. Cơ sở lý luận và hệ thống văn bản pháp luật về quản lý thi công .......................... 34
2.1.1. Các văn bản pháp luật, thông tư, nghị định ......................................................... 34
2.1.2. Các nhân tố cơ bản tạo nên chất lượng thi công công trình ................................ 41
2.2. Hệ thống quản lý chất lượng thi công của chủ đầu tư đối với các chủ thể ............ 44
2.2.1. Quản lý chất lượng đối với công tác thiết kế....................................................... 44
2.2.2. Quản lý chất lượng đối với công tác thi công của nhà thầu ................................ 45
2.2.3. Quản lý chất lượng trong công tác lựa chọn nhà thầu thi công ........................... 46
2.2.4. Quản lý chất lượng đối với công tác giám sát ..................................................... 47

iii


2.3. Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng................... 49
2.3.1. Tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn và các văn bản pháp luật có liên quan ......... 49
2.3.2. Tn thủ quy trình quản lý chất lượng trong giai đoạn thi công ......................... 50
2.3.3. Đảm bảo thi cơng cơng trình đúng với hồ sơ thiết kế ......................................... 52
2.3.4. Đảm bảo yêu cầu về chất lượng thi cơng cơng trình ........................................... 52
2.3.5. Đảm bảo u cầu về tiến độ thi cơng cơng trình ................................................. 53
2.3.6. Đảm bảo an tồn và bền vững của cơng trình ..................................................... 53
2.4. Phương pháp khảo sát chuyên gia để đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến chất
lượng quản lý thi công [3] ................................................................................... 54

2.4.1. Cơ sở lý thuyết về “Thống kê” sử dụng trong đánh giá tiêu chí năng lực trong
đấu thầu ......................................................................................................................... 55
2.4.2. Cơ sở các tiêu chí khảo sát ý kiến chuyên gia..................................................... 59
2.4.3. Lập phiếu đánh giá khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng quản lý thi
cơng cơng trình xây dựng .............................................................................................. 60
2.4.4. Phương pháp dùng một chỉ tiêu tổng hợp không đơn vị đo đánh giá mức độ quan
trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chất lượng xây dựng cơng trình
....................................................................................................................................... 60
Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 62
CHƯƠNG 3. NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG QUẢN LÝ THI CÔNG TẠI BAN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ VÀ XÂY
DỰNG THỦY LỢI 2 ................................................................................................... 63
3.1. Giới thiệu về Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy Lợi 2 và công tác đầu tư xây
dựng ..................................................................................................................... 63
3.1.1. Quyết định thành lập ........................................................................................... 63
3.1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban 2 ..................................................................... 63
3.1.3. Cơ cấu tổ chức nội bộ của Ban 2 [11] ................................................................. 65
3.1.4. Giới thiệu các cơng trình tiêu biểu ...................................................................... 67
3.2. Đánh giá cơng tác quản lý thi công tại Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy Lợi
2 ........................................................................................................................... 68
3.2.1. Tình hình thực tế các cơng trình do Ban 2 quản lý ............................................. 68
3.2.2. Đánh giá chung về thực trạng công tác quản lý thi công .................................... 73
3.2.3. Những mặt tích cực trong công tác quản lý thi công .......................................... 74
3.2.4. Những mặt hạn chế trong công tác quản lý thi công........................................... 77
3.3. Kết quả khảo sát chuyên gia đánh giá các tiêu chí chất lượng trong quản lý thi
cơng cơng trình .................................................................................................... 81
3.3.1. Tổng hợp kết quả khảo sát .................................................................................. 81
3.3.2. Thống kê đối tượng tham gia khảo sát ................................................................ 83
3.3.3. Kiểm định thang đo ............................................................................................. 84
3.3.4. Kết quả phân tích theo trị số trung bình .............................................................. 85

3.3.5. Phương pháp dùng một chỉ tiêu tổng hợp không đơn vị đo đánh giá mức độ quan

iv


trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chất lượng xây dựng cơng trình
....................................................................................................................................... 86
3.4. Đề xuất Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý thi cơng và ứng dụng cho các cơng
trình cụ thể ........................................................................................................... 87
3.4.1. Tăng cường công tác giám sát ............................................................................. 88
3.4.2. Tổ chức mơ hình quản lý dự án hiệu quả ............................................................ 90
3.4.3. Tăng cường hiệu quả của các biện pháp tổ chức thi công................................... 90
3.4.4. Nâng cao năng lực chuyên môn của cán bộ ........................................................ 92
3.4.5. Tăng cường ứng dụng công nghệ và khoa học kỹ thuật ...................................... 93
Kết luận chương 3 ......................................................................................................... 95
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ........................................................................................ 96
1. Kết luận...................................................................................................................... 96
2. Kiến nghị ................................................................................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................100

v


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Các giai đoạn của một dự án xây dựng ........................................................... 8
Hình 1.2. Quản lý chất lượng theo các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng cơng trình
......................................................................................................................................... 9
Hình 1.3. Sơ đồ tởng qt cơ cấu tở chức quản lý trên cơng trường............................. 23
Hình 1.4. Đập phụ của đập Đầm Hà Động bị vỡ ngày 30/10/2014 .............................. 27
Hình 1.5. Đường ống dẫn nước sạch sơng Đà liên tiếp gặp sự cố ................................ 28

Hình 1.6. Vỡ đê ở Quảng Điền, huyện Krông Ana, Đắk Lắk ....................................... 29
Hình 1.7. Vỡ bờ kè tại quận 8 – TP Hồ Chí Minh ........................................................ 30
Hình 2.1. Kết quả lựa chọn nhà thầu thi cơng ............................................................... 47
Hình 2.2. Các nội dung chủ yếu của giám sát thi công xây dựng ................................. 48

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Kết quả khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng quản lý thi
công ............................................................................................................................... 82
Thống kê đối tượng ....................................................................................... 83
Thống kê đối tượng trả lời theo kinh nghiệm số dự án tham gia .................. 83
Thống kê đối tượng trả lời theo thời gian công tác ....................................... 83
Bảng đánh giá độ tin cậy của tài liệu điều tra ............................................... 84
Kết quả phân tích theo trị số trung bình ........................................................ 85
Ma trận theo phương pháp khơng thứ nguyên .............................................. 87

vii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

QH

: Quốc hội

Bộ NN&PTNT

: Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn


Bộ XD

: Bộ Xây dựng

NĐ-CP

: Nghị định Chính phủ

TT

: Thông tư

QCVN, TCVN

: Quy chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn Việt Nam

Ban 2

: Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2

Ban QLDA

: Ban Quản lý dự án

HTTL

: Hệ thống thủy lợi

QLXD


: Quản lý xây dựng

QLCL

: Quản lý chất lượng

QLTC

: Quản lý thi công

KH-TĐ

: Kế hoạch – Thẩm định

TCCB

: Tổ chức cán bộ

TCHC

: Tổ chức hành chính

TKKT

: Thiết kế kỹ thuật

TDT

: Tổng dự toán


KHKT

: Khoa học kỹ thuật

TVTK

: Tư vấn thiết kế

TKBVTC

: Thiết kế bản vẽ thi cơng

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

CHCT

: Chỉ huy công trường

CC, VC &NLĐ

: Công chức, viên chức và người lao động

BHYT, BHXH

: Bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội

viii



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cơng trình xây dựng nói chung và cơng trình thủy lợi nói riêng là nhưng sản phẩm quan
trọng trong xã hội có vai trò và sự ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống sinh hoạt của người
dân. Vì vậy mỡi cơng trình xây dựng nên cần phải đảm bảo yếu tố hiệu quả và an toàn
cho quản lý và vận hành sử dụng, tránh những sai sót trong q trình thực hiện, khơng
chỉ đơn vị nhà thầu thi công mà ngay cả đơn vị chủ đầu tư cũng cần phải có trách nhiệm
tham gia cơng tác quản lý thi cơng cơng trình để đảm bảo kiểm soát chặt chẽ chất lượng.
Tại Việt Nam, để nâng cao hiệu quả cơng trình, cơng tác quản lý thi cơng được quy định
có sự tham gia phối kết hợp của các cấp các ngành, các đối tác và các bên có liên quan
đến cơng trình, trong đó đặc biệt cần phải kể đến vai trò quản lý của đơn vị chủ đầu tư.
Tuy nhiên thực tế lực lượng này chưa thực sự có những biện pháp quản lý sát sao với
các đơn vị nhà thầu thi công như các vấn đề về quản lý công trường thi công hay tổ chức
thi công để đảm bảo tiến độ, chi phí cũng như hiệu quả của cơng trình.
Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2 thực hiện đầu tư xây dựng các dự án cơng
trình thủy lợi tại 13 tỉnh phía đông bắc bộ do Bộ Nông nghiệp và PTNT giao làm chủ
đầu tư và trực tiếp quản lý dự án; Để nâng cao chất lượng của cơng trình, ban quản lý
cần phải có giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất lượng thi cơng cơng trình
do đơn vị mình quản lý. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, em chọn đề tài. Xuất phát
từ tình hình đó, bằng những kiến thức đã được học tôi chọn đề tài “Nghiên cứu giải
pháp nâng cao chất lượng quản lý thi công tại Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy
Lợi 2” làm đề tài nghiên cứu cho bản luận văn này.
2. Mục đích của đề tài:
Từ cơ sở lý luận và thực trạng cơng tác quản lý thi cơng cơng trình xây dựng , nghiên
cứu hoàn thiện hệ thống quản lý thi cơng xây dựng cơng trình cho các dự án thủy lợi
trên địa bàn do Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2 quản lý.
3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu:
- Cách tiếp cận:


1


+ Tiếp cận và ứng dụng các nghị định, thông tư, luật xây dựng của nhà nước;
+ Tiếp cận trên cơ sở lý thuyết về quản lý chất lượng và kết hợp với khảo sát thực tế
trong quá trình thi cơng xây dựng cơng trình;
+ Tiếp cận các mơ hình quản lý thông qua thực tế, sách báo và thông tin internet;
- Phương pháp nghiên cứu:
+ Sử dụng phương pháp thu thập, phân tích và kế thừa những nghiên cứu đã có;
+ Nghiên cứu cơ sở khoa học cơng tác quản lý chất lượng xây dựng cơng trình.
+ Phương pháp khảo sát, đánh giá, so sánh, lựa chọn và một số phương pháp khác.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng: Hệ thống quản lý thi công các dự án đầu tư xây dựng của chủ đầu tư.
- Phạm vi: Hệ thống quản lý chất lượng thi công các cơng trình xây dựng thủy lợi do
Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2 thực hiện trong những năm gần đây (từ
năm 2007 đến nay)
5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài:
- Ý nghĩa khoa học: Với những kết quả đạt được từ nghiên cứu, đề tài sẽ góp phần nâng
cao công tác quản lý thi công, nâng cao chất lượng cơng trình, làm rõ vai trò, trách nhiệm
và làm cơ sở cho việc vận hành, sửa chữa cơng trình về sau.
- Ý nghĩa thực tiễn: Đề xuất các giải pháp quản lý thi cơng phù hợp đối với các cơng
trình thủy lợi do Ban 2 quản lý nhằm tiết kiệm chi phí, rút ngắn tiến độ thi công cũng
như đảm bảo chất lượng cơng trình
6. Kết quả dự kiến đạt được:
Đánh giá thực trạng công tác quản lý chất lượng thi cơng các cơng trình thủy lợi tại Ban
Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2.
Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng thi cơng các cơng trình
thủy lợi tại Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2.


2


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ THI CÔNG TRONG XÂY
DỰNG
Tổng quan về chất lượng thi công trong dự án đầu tư xây dựng
1.1.1. Khái niệm quản lý dự án đầu tư xây dựng
Theo Nghị định 52/1999 NĐ-CP về quy chế quản lý đầu tư và xây dựng cơ bản [1]: “Dự
án đầu tư là tập hợp các đề xuất có liên quan tới việc bỏ vốn để tạo vốn, mở rộng hoặc
cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc
duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thơì gian
nhất định”
Về mặt hình thức “Dự án đầu tư” là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết có
hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt được những kết quả và thực
hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai.
Về mặt nội dung Dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động có liên quan với nhau nhằm
đạt được những mục đích đã đề ra thông qua nguồn lực đã xác định như vấn đề thị
trường, sản phẩm, công nghệ, kinh tế , tài chính…
Vậy, dự án đầu tư phải nhằm việc sử dụng có hiệu quả các yếu tố đầu vào để thu được
đầu ra phù hợp với những mục tiêu cụ thể. Đầu vào là lao động, nguyên vật liệu, đất đai,
tiền vốn… Đầu ra là các sản phẩm dịch vụ. Sử dụng đầu vào được hiểu là sử dụng các
giải pháp kỹ thuật công nghệ, biện pháp tở chức quản trị và các luật lệ…
Quản lý nói chung là sự tác động có mục đích của chủ thể quản lý vào các đối tượng quản
lý để điều khiển đối tượng nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra.
Quản lý đầu tư chính là sự tác động liên tục, có tở chức, có định hướng q trình đầu
tư (bao gồm công tác chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và vận hành kết quả đầu tư cho
đến khi thanh lý tài sản do đầu tư tạo ra) bằng một hệ thống đồng bộ các biện pháp nhằm
đạt được hiện quả kinh tế xã hội cao trong những điều kiện cụ thể xác định và trên cơ
sở vận dụng sáng tạo những quy luật kinh tế khách quan nói chung và quy luật vận động
đặc thù của đầu tư nói riêng.


3


Quản lý dự án là việc áp dụng những hiểu biết, kỹ năng, công cụ, kỹ thuật vào hoạt động
dự án nhằm đạt được những yêu cầu và mong muốn từ dự án. Quản lý dự án cịn là q
trình lập kế hoạch tổng thể, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát
triển của dự án từ khi bắt đầu đến khi kết thúc nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng
thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu câu đã định về kỹ
thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất
cho phép.
Quản lý dự án bao gồm 3 giai đoạn chủ yếu:
- Lập kế hoạch: Đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định những cơng việc cần được
hồn thành, nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình phát triển một kế
hoạch hành động theo trình tự logic mà có thể biểu diễn được dưới dạng sơ đồ hệ thống.
- Điều phối thực hiện dự án: Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm tiền vốn, lao
động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến độ thời gian.
- Giám sát: Là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình hồn
thành, giải quyết những vấn đề liên quan và thực hiện báo cáo hiện trạng.
1.1.2. Khái niệm quản lý xây dựng
Quản lý là q trình hoạt động có định hướng, là phương tiện để đạt được mục đích cần
thiết. Quản lý xây dựng là phạm trù quản lý trong lĩnh vực xây dựng. Cụ thể, hoạt động
xây dựng có phạm vi rộng, bao gồm [2]:
- Lập và quản lý quy hoạch xây dựng;
- Lập và quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình;
- Khảo sát, thiết kế, thi cơng xây dựng cơng trình;
- Giám sát thi cơng xây dựng cơng trình;
- Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
- Các hoạt động khác có liên quan đến xây dựng cơng trình;


4


Mục tiêu của quản lý xây dựng bao gồm: Chất lượng, tiến độ, chi phí, an toàn lao động
và vệ sinh môi trường
Các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng bao gồm Cơ quan quản lý nhà nước, chủ đầu
tư, tư vấn thiết kế, nhà thầu thi công, tư vấn giám sát.
1.1.3. Khái niệm về chất lượng thi công
1.1.3.1. Khái niệm về chất lượng xây dựng [3]
Khái niệm chất lượng xây dựng (CLXD) đã xuất hiện từ lâu. Tuy nhiên, hiểu như thế
nào là CLXD lại là vấn đề không đơn giản. CLXD là một phạm trù rất rộng và phức tạp,
phản ánh tổng hợp các nội dung kỹ thuật, kinh tế - xã hội. Do tính phức tạp đó nên hiện
nay có rất nhiều quan niệm khác nhau về CLXD. Mỡi khái niệm đều có những cơ sở
khoa học và nhằm giải quyết những mục tiêu, nhiệm vụ nhất định trong thực tế.
Đứng trên góc độ khác nhau và tuỳ theo mục tiêu, nhiệm vụ sản xuất - kinh doanh mà
có thể đưa ra những quan niệm về CLXD xuất phát từ sản xuất, tiêu dùng, hay từ đòi
hỏi của thị trường.
Khái niệm CLXD cần phải hiểu đúng. Chỉ có thể tiến hành có hiệu quả cơng tác quản lý
chất lượng xây dựng (QLCLXD) khi có quan niệm đúng đắn và chính xác về CLXD.
Dưới đây thể hiện một số quan niêm về CLXD:
- “CLXD là sự tuyệt vời, hoàn hảo tuyệt đối của sản phẩm xây dựng”.
- “CLXD được phản ánh bởi các chỉ tiêu đặc trưng của sản phẩm. Chất lượng là cái cụ
thể và có thể đo lường được thông qua các chỉ tiêu đánh giá”
- “CLXD là sự đạt được và tuân thủ đúng những tiêu chuẩn,quy chuẩn, yêu cầu kinh tế
kỹ thuật đã được đặt ra, đã được thiết kế trước”
- “CLXD là sự đảm bảo về độ đồng đều và độ tin cậy, với chi phí thấp và phù hợp thị
trường”.
- “CLXD là sự phù hợp với mục đích và yêu cầu sử dụng ”.

5



- “CLXD thể hiện qua những đặc tính của sản phẩm và dịch vụ mang lại, tạo lợi thế
cạnh tranh nhằm phân biệt nó với sản phẩm cùng loại trên thị trường”
1.1.3.2. Trình tự quản lý chất lượng thi công công trình xây dựng
Chất lượng thi công xây dựng công trình phải được kiểm sốt từ cơng đoạn thiết kế tổ
chức thi công, mua sắm, sản xuất, chế tạo các sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng,
cấu kiện và thiết bị được sử dụng vào cơng trình cho tới công đoạn thi công xây dựng,
chạy thử và nghiệm thu đưa hạng mục cơng trình, cơng trình hồn thành vào sử dụng.
Trình tự và trách nhiệm thực hiện của các chủ thể được quy định như sau:
Quản lý chất lượng đối với vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho cơng trình
xây dựng: Tở chức thực hiện thí nghiệm kiểm tra chất lượng và các chứng chỉ, chứng
nhận, các thơng tin, tài liệu có liên quan tới sản phẩm xây dựng theo quy định của hợp
đồng xây dựng, quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và quy định
của pháp luật khác có liên quan; Kiểm tra chất lượng, số lượng, chủng loại của sản phẩm
phù hợp với yêu cầu của hợp đồng xây dựng;
Quản lý chất lượng của nhà thầu trong quá trình thi cơng xây dựng cơng trình.
Giám sát thi cơng xây dựng cơng trình của chủ đầu tư, kiểm tra và nghiệm thu cơng việc
xây dựng trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình.
Giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế trong thi cơng xây dựng cơng trình.
Thí nghiệm đối chứng, thí nghiệm thử tải và kiểm định xây dựng trong q trình thi
cơng xây dựng cơng trình.
Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng, bộ phận (hạng mục) cơng trình xây dựng (nếu
có).
Nghiệm thu hạng mục cơng trình, cơng trình hồn thành để đưa vào khai thác, sử dụng.
Kiểm tra cơng tác nghiệm thu cơng trình xây dựng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Lập hồ sơ hồn thành cơng trình xây dựng, lưu trữ hồ sơ của cơng trình và bàn giao cơng
trình xây dựng.

6



1.2. Các giai đoạn của một dự án đầu tư xây dựng
1.2.1. Trình tự đầu tư xây dựng
Trình tự đầu tư xây dựng được quy định tại Khoản 1 Điều 50 của Luật Xây dựng năm
2014, như sau:
Trình tự đầu tư xây dựng có 03 giai đoạn gồm chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết
thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng, trừ trường hợp xây dựng
nhà ở riêng lẻ.
Các giai đoạn khi thực hiện đầu tư xây dựng được quy định tại Khoản 1 Điều 6 Nghị
định 59/2015/NĐ-CP quản lý dự án đầu tư xây dựng. Cụ thể như sau:
- Trình tự thực hiện đầu tư xây dựng theo quy định tại Khoản 1 Điều 50 của Luật Xây
dựng năm 2014 được quy định cụ thể như sau:
+ Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả
thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng để xem xét, quyết định đầu tư xây
dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án;
+ Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất
(nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng; lập,
thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với cơng
trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết
hợp đồng xây dựng; thi cơng xây dựng cơng trình; giám sát thi cơng xây dựng; tạm ứng,
thanh tốn khối lượng hồn thành; nghiệm thu cơng trình xây dựng hồn thành; bàn giao
cơng trình hồn thành đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử và thực hiện các công việc
cần thiết khác;
+ Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng gồm các
công việc: Quyết tốn hợp đồng xây dựng, bảo hành cơng trình xây dựng.
Bên cạnh đó tại Điều 6 có quy định thêm về quy trình đầu tư xây dựng như sau:

7



- Tùy thuộc điều kiện cụ thể và yêu cầu kỹ thuật của dự án, người quyết định đầu tư
quyết định trình tự thực hiện tuần tự hoặc kết hợp đồng thời đối với các hạng mục công
việc quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 1 Điều này.
- Các bản vẽ thiết kế đã được thẩm định, đóng dấu được giao lại cho chủ đầu tư và chủ
đầu tư có trách nhiệm lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ. Chủ đầu tư có trách
nhiệm đáp ứng kịp thời yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng khi cần xem xét
hồ sơ đang lưu trữ này. Chủ đầu tư nộp tệp tin (file) bản vẽ và dự toán hoặc tệp tin bản
chụp (đã chỉnh sửa theo kết quả thẩm định) về cơ quan chuyên môn theo quy định tại
Khoản 13 Điều 3 Luật Xây dựng năm 2014 về xây dựng để quản lý.

Hình 1.1. Các giai đoạn của một dự án xây dựng
1.2.2. Vị trí của cơng tác quản lý thi cơng trong xây dựng cơng trình
Cơng tác quản lý thi cơng được lên kế hoạch từ trước khi dự án được thi cơng và được
bở sung, hồn thiện trong suốt q trình thi cơng [4].
Quản lý thi cơng xây dựng cơng trình bao gồm các hoạt động quản lý chất lượng của
nhà thầu thi công xây dựng; giám sát thi công xây dựng cơng trình và nghiệm thu cơng
trình xây dựng của chủ đầu tư; giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế xây dựng công

8


trình. Cơng tác quản lý thi cơng được hiện chủ yếu trong giai đoạn thực hiện đầu tư và
phối hợp chặt chẽ với q trình thi cơng cơng trình.
Theo Nghị định 59/2015 NĐ-CP, công tác quản lý thi công xây dựng bao gồm:
1.2.2.1. Quản lý chất lượng xây dựng công trình
Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là nhiệm vụ của tất cả các chủ thể tham gia vào
quá trình hình thành nên sản phẩm xây dựng cơng trình bao gồm: Chủ đầu tư, nhà thầu,
các tổ chức và cá nhân có liên quan trong cơng tác khảo sát thiết kế, thi cơng xây dựng,

bảo hành và bảo trì, quản lý và sử dụng cơng trình xây dựng [5] .
Theo Nghị định 209/NĐ-CP ngày 16/12/2004 và 49/NĐ-CP ngày 18/04/2008 về quản
lý chất lượng cơng trình xây dựng, hoạt động quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
xun suốt các giai đoạn từ khảo sát, thiết kế đến thi công và khai thác cơng trình.

Hình 1.2. Quản lý chất lượng theo các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1.2.2.2. Quản lý tiến độ xây dựng thi công xây dựng công trình [4]
Khái niệm
Kế hoạch tiến độ xây dựng cơng trình là kế hoạch thực hiện các hoạt động xây dựng
bằng những công nghệ xây dựng, kỹ thuật xây dựng và biện pháp tở chức thích hợp

9


nhằm hồn thành cơng trình xây dựng đảm bảo chất lượng kỹ thuật, trong hạn mức chi
phí và thời hạn đã đề ra, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
Kế hoạch tiến độ xây dựng là nội dung chủ yếu của kế hoạch dự án có xây dựng cơng
trình. Nó thường được lập sau khi đã xác định được phương pháp tổ chức sản xuất xây
dựng và đã thiết kế dây chuyền thi công xây dựng (nếu thi công theo phương pháp dây
chuyền). Kế hoạch tiến độ được thể hiện dưới dạng biểu đồ (sơ đồ). Tùy theo tính chất
của cơng trình, u cầu cơng nghệ và phương pháp tổ chức sản xuất, tổ chức thi cơng
xây dựng mà hình thức thể hiện có thể là sơ đồ ngang, sơ đồ xiên hay sơ đồ mạng.
Trình tự thi công
Để thỏa mãn các mục tiêu đã đề ra, tiến độ thi công xây dựng cần được lập theo trình tự
như sau:
- Phân tích cơng nghệ xây dựng cơng trình.
- Lập danh mục cơng việc sẽ tiến hành xây lắp cơng trình.
- Xác định khối lượng cơng việc theo danh mục đã lập.
- Chọn biện pháp kỹ thuật thi công cho các công việc xây lắp.
- Xác định chi phí lao động và MMTB để thực hiện các cơng việc đó.

- Xác định thời gian thi cơng và hao phí tài nguyên (nguyên vật liệu).
- Lập tiến độ sơ bộ.
- Xác định các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của tiến độ sơ bộ đã lập.
- So sánh các chỉ tiêu của tiến độ sơ bộ với các tiêu chí đặt ra ban đầu.
- Tối ưu hóa tiến độ theo các chỉ tiêu ưu tiên.
- Phê duyệt tiến độ và gắn tiến độ với niên lịch.
- Lập các biểu nhu cầu tài nguyên.
Các nguyên tắc cơ bản

10


- Chọn thứ tự thi công hợp lý
- Đảm bảo thời hạn thi cơng
- Sử dụng nhân lực điều hịa trong sản xuất
- Đưa tiền vốn cơng trình vào một cách hợp lý
1.2.2.3. Quản lý khối lượng thi công xây dựng cơng trình
Việc thi cơng xây dựng cơng trình phải được thực hiện theo khối lượng của thiết kế được
duyệt.
Khối lượng thi cơng xây dựng được tính tốn, xác nhận giữa chủ đầu tư, nhà thầu thi
công xây dựng, tư vấn giám sát theo thời gian hoặc giai đoạn thi công và được đối chiếu
với khối lượng thiết kế được duyệt để làm cơ sở nghiệm thu, thanh toán theo hợp đồng.
Khi có khối lượng phát sinh ngồi thiết kế, dự tốn xây dựng cơng trình được duyệt thì
chủ đầu tư và nhà thầu thi công xây dựng phải xem xét để xử lý.
Khối lượng phát sinh được chủ đầu tư hoặc người quyết định đầu tư chấp thuận, phê
duyệt là cơ sở để thanh tốn, quyết tốn cơng trình.
Nghiêm cấm việc khai khống, khai tăng khối lượng hoặc thông đồng giữa các bên tham
gia dẫn đến làm sai khối lượng thanh tốn.
1.2.2.4. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng trong quá trình thi công xây dựng [5]
Chi phí đầu tư xây dựng cơng trình là tồn bộ chi phí cần thiết để xây dựng mới hoặc

sửa chữa, cải tạo, mở rộng cơng trình xây dựng.
Chi phí đầu tư xây dựng cơng trình được biểu thị qua chỉ tiêu tổng mức đầu tư của dự
án ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình, dự tốn xây dựng cơng trình ở giai
đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình, giá trị thanh tốn, quyết toán vốn đầu
tư khi kết thúc xây dựng đưa cơng trình vào khai thác sử dụng.
Chi phí đầu tư xây dựng cơng trình được lập theo từng cơng trình cụ thể, phù hợp với
giai đoạn đầu tư xây dựng cơng trình, các bước thiết kế và các quy định của nhà nước.
Những nguyên tắc cơ bản của quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình:

11


- Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình phải đảm bảo mục tiêu, hiệu quả dự
án đầu tư xây dựng cơng trình và các u cầu khách quan của kinh tế thị trường.
- Quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình theo từng cơng trình, phù hợp với các giai
đoạn đầu tư xây dựng cơng trình, các bước thiết kế, loại nguồn vốn và các quy định của
nhà nước.
- Tổng mức đầu tư, dự tốn xây dựng cơng trình phải được tính đúng, tính đủ và phù
hợp độ dài thời gian xây dựng cơng trình. Tởng mức đầu tư là chi phí tối đa mà chủ đầu
tư được phép sử dụng để đầu tư xây dựng cơng trình.
- Nhà nước thực hiện chức năng quản lý về chi phí đầu tư xây dựng cơng trình thơng
qua việc ban hành, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng cơng trình.
- Chủ đầu tư xây dựng cơng trình chịu trách nhiệm tồn diện về việc quản lý chi phí đầu
tư xây dựng cơng trình từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến khi kết thúc xây dựng đưa cơng
trình vào khai thác, sử dụng.
- Những chi phí đầu tư xây dựng cơng trình đã được người quyết định đầu tư hoặc chủ
đầu tư phê duyệt là cơ sở để các tở chức có chức năng thực hiện cơng tác thanh tra, kiểm
tra, kiểm tốn chi phí đầu tư xây dựng cơng trình.
1.2.2.5. Quản lý hợp đồng xây dựng

Hợp đồng trong hoạt động xây dựng là hợp đồng dân sự [5]
Hợp đồng trong hoạt động xây dựng (gọi tắt là hợp đồng xây dựng) là sự thỏa thuận
bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên nhận thầu về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm
dứt quyền, nghĩa vụ của các bên để thực hiện một, một số hay tồn bộ cơng việc trong
hoạt động xây dựng.
Hợp đồng xây dựng là văn bản pháp lý ràng buộc quyền và nghĩa vụ các bên tham gia
hoạt đồng. Các tranh chấp giữa các bên tham gia hợp đồng được giải quyết trên cơ sở
hợp đồng đã ký kết có hiệu lực pháp luật. Các tranh chấp chưa được thỏa thuận trong
hợp đồng thì giải quyết trên cơ sở quy định của pháp luật có liên quan

12



×