Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty cổ phần quảng cáo Time

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 138 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG ĐỒN

PHẠM NHƯ QUỲNH

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN QUẢNG CÁO TIME

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 834 03 01

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐOÀN THỤC QUYÊN

HÀ NỘI, NĂM 2023


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ “Phân tích báo cáo tài chính tại Cơng
ty cổ phần quảng cáo Time” là cơng trình nghiên cứu độc lập do tác giả thực
hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Đồn Thục Qun. Luận văn chưa được cơng
bố trong bất cứ cơng trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung được trình bày
trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm bảo tuân thủ
các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
Tơi xin chịu trách nhiệm về tồn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ.
Tác giả

Phạm Như Quỳnh


LỜI CẢM ƠN
Sau khi trải qua thời gian thực tế và tiến hành phân tích tác giả đã hồn
thiện luận văn ThS kế tốn với đề tài “Phân tích báo cáo tài chính tại Cơng ty


cổ phần quảng cáo Time”.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới TS. Đoàn Thục Quyên, người đã
hỗ trợ, hướng dẫn và đưa ra lời khuyên cũng như đóng góp ý kiến để tác giả có
thể hồn thiện Luận văn một cách tốt nhất.
Tác giả cũng biết ơn các thầy, cô, bạn bè đã ln giúp đỡ tác giả trong q
trình học tập và khi gặp khó khăn. Vì thời gian và năng lực cịn hạn chế nên khó
tránh khỏi những thiếu sót, do đó tác giả mong nhận được nhiều góp ý của quý
thầy cô và bạn bè để Luận văn được hoàn chỉnh hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!


MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng, sơ đồ
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1
2. Tổng quan về đề tài nghiên cứu ........................................................................... 2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................... 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 5
5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 5
6. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu .............................................................................. 6
7. Kết cấu luận văn ................................................................................................... 7
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP .................................................................................................... 8

1.1. Báo cáo tài chính doanh nghiệp, ý nghĩa và vai trị của phân tích báo

cáo tài chính doanh nghiệp .................................................................................... 8
1.1.1. Khái niệm về báo cáo tài chính và phân tích báo cáo tài chính doanh
nghiệp ....................................................................................................................... 8
1.1.2. Ý nghĩa và vai trị của phân tích báo cáo tài chính ...................................... 11
1.2. Cơ sở dữ liệu phân tích báo cáo tài chính ................................................... 12
1.2.1. Hệ thống báo cáo tài chính ........................................................................... 12
1.2.2. Các tài liệu khác ........................................................................................... 17
1.3. Quy trình phân tích báo cáo tài chính......................................................... 18
1.4. Phương pháp phân tích báo cáo tài chính .................................................. 19
1.4.1. Phương pháp so sánh .................................................................................... 19
1.4.2. Phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ......................... 21
1.4.3. Phương pháp phân tích tài chính Dupont ..................................................... 22


1.4.4. Các phương pháp khác ................................................................................. 24
1.5. Nội dung phân tích Báo cáo tài chính ......................................................... 25
1.5.1. Phân tích cấu trúc tài chính .......................................................................... 25
1.5.2. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh ............ 30
1.5.3. Phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn ................................... 32
1.5.4. Phân tích kết quả và hiệu quả kinh doanh .................................................... 40
1.5.5. Phân tích tình hình lưu chuyển tiền tệ.......................................................... 49
1.5.6. Phân tích chỉ tiêu tài chính đặc thù của Công ty Cổ phần ........................... 53
Tiểu kết chương 1 ................................................................................................. 55
Chương 2. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN
QUẢNG CÁO TIME .............................................................................................. 56

2.1. Khái quát về Công ty cổ phần quảng cáo Time ......................................... 56
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển Cơng ty cổ phần quảng cáo Time ......... 56
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần quảng cáo
Time........................................................................................................................ 57

2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty cổ phần quảng cáo Time .................... 58
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn và các chính sách kế tốn áp dụng tại
Cơng ty cổ phần quảng cáo Time........................................................................... 62
2.2. Phân tích báo cáo tài chính tại Cơng ty cổ phần quảng cáo Time ........... 66
2.2.1. Phân tích cấu trúc tài chính .......................................................................... 66
2.2.2. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh ............ 73
2.2.3. Phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn ................................... 76
2.2.4. Phân tích kết quả và hiệu quả kinh doanh .................................................... 80
2.2.5. Phân tích tình hình lưu chuyển tiền tệ.......................................................... 93
Tiểu kết chương 2 ................................................................................................. 98


Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN QUẢNG CÁO TIME ............................................ 99
3.1. Đánh giá tình hình tài chính tại Cơng ty cổ phần quảng cáo Time....... 99
3.1.1. Ưu điểm ..................................................................................................... 99
3.1.2. Nguyên nhân và hạn chế ........................................................................... 99
3.2. Mục tiêu và phương hướng hoạt động Công ty cổ phần quảng cáo Time99
3.2.1. Mục tiêu...................................................................................................... 101
3.2.2. Phương hướng ............................................................................................ 102
3.3. Yêu cầu và ngun tắc hồn thiện phân tích báo cáo tài chính ........... 102
3.3.1 u cầu hồn thiện phân tích báo cáo tài chính....................................... 102
3.3.2 Ngun tắc hồn thiện phân tích báo cáo tài chính ................................. 103
3.4. Một số giải pháp nâng cao năng lực tài chính tại Cơng ty cổ phần quảng
cáo Time .............................................................................................................. 106
3.4.1. Nâng cao khả năng thanh tốn ................................................................... 107
3.4.2. Nâng cao tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh .......... 109
3.4.3. Cải thiện tình hình cơng nợ ........................................................................ 111
3.5. Điều kiện thực hiện các giải pháp .............................................................. 111
3.5.1. Điều kiện về phía Nhà nước ....................................................................... 111

3.5.2. Điều kiện về phía Cơng ty cổ phần quảng cáo Time ................................. 112
Tiểu kết chương 3 ............................................................................................... 113
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 114
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 116


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BCTC: Báo cáo tài chính
CP

: Cổ phần

CTPT : Chỉ tiêu phân tích
DN

: Doanh nghiệp


DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng
Bảng 1.1. Phân tích cơ cấu tài sản.......................................................................... 27
Bảng 1.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn ................................................................... 28
Bảng 1.3. Phân tích báo cáo Lưu chuyển tiền tệ .................................................... 53
Bảng 2.1: Bảng phân tích sự biến động qui mô, cơ cấu nguồn vốn Công ty cổ
phần quảng cáo Time ............................................................................ 67
Bảng 2.2: Bảng phân tích sự biến động qui mô, cơ cấu tài sản Công ty cổ phần
quảng cáo Time ..................................................................................... 70
Bảng 2.3: Phân tích hoạt động tài trợ của doanh nghiệp ....................................... 74
Bảng 2.4: Bảng phân tích tình tình cơng nợ Cơng ty cổ phần quảng cáo Time .... 77

Bảng 2.5. Bảng phân tích khả năng thanh tốn Cơng ty cổ phần quảng cáo Time ... 79
Bảng 2.6: Bảng phân tích biến động các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả kinh doanh
Công ty cổ phần quảng cáo Time ......................................................... 81
Bảng 2.7: Bảng phân tích các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả kinh doanh Công ty
cổ phần quảng cáo Time ....................................................................... 83
Bảng 2.8: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng tài sản của Cơng ty cổ phần quảng
cáo Time ................................................................................................ 86
Bảng 2.9: Phân tích một số chỉ tiêu khả năng sinh lời của Công ty cổ phần quảng
cáo Time ................................................................................................ 88
Bảng 2.10: Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí của Cơng ty cổ phần quảng cáo
Time ...................................................................................................... 92
Bảng 2.11: Bảng Phân tích tình hình lưu chuyển tiền tệ của Công ty cổ phần
quảng cáo Time ..................................................................................... 95
Sơ đồ
Sơ đồ 1.1. Mơ hình phân tích bằng phương pháp Dupont ..................................... 23
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty cổ phần quảng cáo Time .............. 58
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty cổ phần quảng cáo Time ....... 62


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế hiện nay, Việt Nam đã và đang ngày càng hội nhập sâu
rộng hơn với thị trường quốc tế, đã có nhiều bước tiến trong việc thúc đẩy hợp
tác với các quốc gia trong khu vực cũng như trên thế giới. Bên cạnh những cơ
hội được mở rộng thị trường kinh doanh thì thách thức đặt ra cho các doanh
nghiệp trong nước để tồn tại và phát triển trong điều kiện kinh tế đang ngày càng
có sự cạnh tranh gay gắt với các doanh nghiệp nước ngoài là rất lớn. Khi nền kinh
tế ngày càng phát triển đồng nghĩa với tiêu chí đặt ra cũng khắt khe hơn vì thế các

DN phải cân nhắc trong từng hoạt động, chiến lược kinh doanh của mình. Muốn
làm được điều này trước tiên DN cần quan tâm nhiều hơn tới tình hình tài chính
của mình, đặc biệt là báo cáo tài chính (BCTC). Theo đó, BCTC khơng đơn giản
chỉ là vấn đề được nhà quản lý DN quan tâm mà nó cịn nhận được sự quan tâm
của các nhà đầu tư (NĐT) trong nước và quốc tế, đơn vị quản lý nhà nước, NLĐ
làm công ăn lương cũng như một số đối thủ cạnh tranh. Nếu thực hiện phân tích
BCTC thì nhà phân tích sẽ dễ dàng xác định được khả năng tài chính, qua đó chỉ
ra điểm mạnh và yếu của ND, tạo cơ sở cho những quyết định kinh doanh thích
hợp với tình hình thực tế, mặt khác đưa ra một số biện pháp giúp DN tăng năng
lực.
Cũng giống như nhiều cơng ty khác thì BCTC của Cơng ty cổ phần quảng
cáo Time cũng có giá trị lớn đối với những nhà quản lý, bên cạnh đó BCTC cịn
đem lại nhiều thông tin cần thiết cho NLĐ, nhà cung cấp, nhà đầu tư và các đơn
vị quản lý Nhà nước. Việc phân tích BCTC đã hỗ trợ rất nhiều cho các nhà cung
cấp tín dụng trong cơng tác xác định những rủi ro tài chính (RRTC) mà DN có
thể gặp phải, từ đó đưa ra quyết định hỗ trợ vốn thích hợp nhất. Mặt khác, khi
phân tích và đánh giá BCTC của đối thủ cạnh tranh sẽ giúp nhà quản trị (NQT)
biết được năng lực tài chính cũng như vị trí của đối thủ để xây dựng chiến lược
kinh doanh tốt hơn trong thời gian tới.


2

ROS của Công ty cổ phần quảng cáo Time hiện đang nằm ở mức thấp,
trong giai đoạn từ năm 2020 - 2021 có mức giảm lần lượt là 0,003 và - 0,025
còn khoảng thời gian từ năm 2021 tới 2022 đã giảm từ -0,052 xuống -0,108. Lý
do năm 2022 giá trị ROS giảm hơn so với 2 năm trước đó là vì lúc này doanh
thu giảm, chi phí quản lý Công ty cổ phần quảng cáo Time và những khoản chi
phí khác của DN cũng tăng, điều này dẫn đến lợi nhuận sau thuế của công ty
giảm mạnh. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) cũng bị giảm qua giai đoạn

2020-2022. Năm 2020, cứ 100 đồng đầu tư vào tài sản tạo ra được 0,003 đồng
lợi nhuận sau thuế nhưng trong năm 2021 và 2022 không tạo ra được đồng nào
lợi nhuận sau thuế từ 100 đồng khi đầu tư vào tài sản, năm 2021 giảm còn 0,024 đồng và năm 2022 là - 0,036 đồng. Có thể thấy lợi nhuận giảm do doanh
thu giảm cùng với các khoản mục chi phí của cơng ty đang ở mức cao và tổng
tài sản bình qn của cơng ty đang có xu hướng tăng, năm 2020 tổng tài sản là
17.311.590.123 đồng nhưng sang năm 2021 tăng lên 21.020.548.336 đồng và
năm 2022 đạt 20.978.828.546 đồng. Như vậy, Công ty cổ phần quảng cáo Time
đang rất yếu trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản, chưa thấy thấy điểm
tích cực ở những năm gần đây.
Qua đó, từ kiến thức tích lũy được trong thời gian học tập và nghiên cứu về
phân tích tài chính DN cũng như những hiểu biết về Công ty cổ phần quảng cáo
Time, tôi chọn đề tài: “Phân tích báo cáo tài chính của Cơng ty cổ phần quảng
cáo Time” làm nội dung nghiên cứu cho luận văn của mình.
2. Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Cơng tác phân tích BCTC là vấn đề mà hầu hết các DN đều quan tâm và
đầu tư, vì nền kinh tế không ngừng đổi mới và phát triển liên tục nên DN nào
muốn duy trì tốt mọi hoạt động thì phải có các quyết định đúng đắn, kịp thời. Để
làm được điều này thì BLĐ trong cơng ty cần biết rõ tình hình tài chính của mình,
từ đó khơng ngừng thúc đẩy hoạt động phân tích tài chính trong DN.


3

Thực tế cho thấy đã có khơng ít đề tài, luận văn ThS và cao học thực hiện
nghiên cứu về phân tích BCTC của những DN, tập đồn. Trong mỗi nghiên cứu
đều cho thấy các vấn đề liên quan tới phân tích tài chính. Một số đề tài như:
- Luận văn thạc sĩ kế toán của Phạm Quyết Tiến (2022) với đề tài “Phân
tích báo cáo tài chính của Cơng ty cổ phần Lâm Nông Sản Thực Phẩm Yên Bái”
nhằm hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về phân tích tình hình tài chính
dựa vào BCTC. Bên cạnh đó, tác giả cũng tiến hành phân tích dựa trên số liệu có

trong Bảng cân đối kế tốn (BCĐKT), báo cáo kết quả HĐKD một cách chi tiết
và rõ ràng, qua đó có thêm nhiều thơng tin liên quan đến tình hình tài chính tại
Cơng ty như: Thơng tin khái qt về tình hình tài chính, cơ cấu tài sản của cơng
ty, khả năng thanh tốn, khả năng sinh lời, địn bẩy và các chỉ số tài chính.
- Lê Minh Thống (2021) với đề tài “Thực trạng tình hình tài chính của các
cơng ty cổ phần khai thác than trên thị trường chứng khoán Việt Nam”. Thực
hiện chủ trương cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, nhiều cơng ty khai thác
than đã tiến hành cổ phần hóa và tham gia vào thị trường chứng khoán ở Việt
Nam. Mặc dù được coi là ngành kinh tế quan trọng nhưng cổ phiếu của các
doanh nghiệp khai thác than nhìn chung chưa tạo ra được sức hấp dẫn cho các
nhà đầu tư. Bài báo phân tích thực trạng về tình hình tài chính của các cơng ty
cổ phần khai thác than đang niêm yết trên thị trường chứng khoán trong 10 năm
vừa qua để làm rõ ảnh hưởng của chúng đến việc thu hút các nhà đầu tư.
- Hoàng Minh Tuấn (2020) với đề tài “Đề xuất một số giải pháp cải thiện
tình hình tài chính doanh nghiệp”. Phân tích tài chính giúp cho các nhà quản trị
thấy rõ thực trạng của doanh nghiệp mình: Tình trạng tăng giảm; những mặt tốt
và khơng tốt về tình hình tài chính, tình hình hoạt động kinh doanh, tình hình
vốn, cơng nợ..., từ đó vạch ra các biện pháp, chiến lược kịp thời và hữu hiệu
nhằm ổn định tình hình tài chính hợp lý và vững mạnh, tăng giá trị tài sản cho
chủ sở hữu. Việc phân tích báo cáo tài chính khơng chỉ cung cấp thơng tin tài
chính rõ ràng nhất cho nhà quản trị, mà cịn mang lại sự hữu ích đối với các nhà
đầu tư, nhà cung cấp, nhà cho vay, người lao động trong doanh nghiệp cũng như


4

các cơ quan quản lý nhà nước. Theo đó, bài viết đề xuất một số giải pháp cải
thiện tình hình tài chính doanh nghiệp.
- Bùi Việt Dũng năm 2020 với đề tài “Phân tích báo cáo tài chính tại Tổng
Cơng ty Cổ phần Bia rượu nước giải khát Hà Nội” giúp sắp xếp và hoàn thiện

hơn các vấn đề lý luận cơ bản liên quan tới phân tích tình hình tài chính dựa vào
BCTC, đưa ra một số biện pháp và nội dung phân tích BCTC của DN. Đề tài
chủ yếu quan tâm tới nhận định của NQT, phân tích tình hình tài chính giúp biết
được ưu và nhược điểm trong cơng tác phân tích tình hình tài chính hiện nay của
công ty.
Trịnh Thị Quyên năm 2020 đề tài “Phân tích báo cáo tài chính tại cơng ty
TNHH thương mại và dịch vụ Hồng Hải” giúp hệ thống hóa các vấn đề liên
quan tới phân tích BCTC và hoạt động phân tích tài chính đang diễn ra trong
DN, từ đó cho thấy những điểm đã hoàn thiện và chưa hoàn thiện cần phải khắc
phục, mặt khác đem tới các giải pháp để hồn chỉnh hơn cơng tác phân tích
BCTC.
Khoảng trống nghiên cứu: Từ những nghiên cứu trên tác giả nhận thấy vẫn
chưa có đề tài nào nghiên cứu chi tiết về phân tích BCTC của Cơng ty cổ phần
quảng cáo Time, vì vậy tác giả đã chọn đề tài “Phân tích báo cáo tài chính tại
Cơng ty cổ phần quảng cáo Time” để củng cố và nâng cao hơn nữa năng lực tài
chính của cơng ty, mặt khác giúp đa dạng hơn những cơng trình nghiên cứu về
phân tích BCTC.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục đích của đề tài là dựa trên những dữ liệu và tình hình tài chính của
Cơng ty cổ phần quảng cáo Time để phân tích báo cáo tài chính tại Cơng ty nhằm
chỉ rõ ưu điểm và hạn chế còn tồn tại về tài chính tại Cơng ty cổ phần quảng cáo
Time. Từ đó đề xuất giải pháp nâng cao năng lực tài chính của Cơng ty.
- Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài:
+ Hệ thống hóa và làm rõ các vấn đề lý luận cơ bản về phân tích báo cáo tài
chính trong doanh nghiệp.


5

+ Tìm hiểu, phân tích báo cáo tài chính tại Công ty cổ phần quảng cáo Time.

+ Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính tại Công ty
cổ phần quảng cáo Time.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Phân tích báo cáo tài chính của Cơng ty cổ phần
quảng cáo Time.
- Chủ thể phân tích: BCTC của Cơng ty cổ phần quảng cáo Time.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về mặt thời gian: số liệu thu thập tại Công ty trong 3 năm 2020 - 2022.
+ Về mặt không gian: Công ty cổ phần quảng cáo Time.
5. Phương pháp nghiên cứu
Tác giả đã áp dụng phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và
duy vật lịch sử nhằm nghiên cứu những vấn đề liên quan tới tính hệ thống, tính
logic, tính thực tiễn và tính hồn thiện có trong giải pháp hồn thiện. Bên cạnh
đó để hồn thành mục tiêu nghiên cứu luận văn còn dùng một số phương pháp
khác như:
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, nguồn dữ liệu này bao gồm:
+ Những bài báo, tạp chí, sách, giáo trình, nội dung giảng dạy nhằm xác
định rõ các vấn đề lý luận cơ bản về phân tích BCTC của DN như: định nghĩa,
tiêu chí, ý nghĩa và các phương pháp phân tích BCTC, nội dung và ý nghĩa của
các tiêu chí tài chính...
+ Từ website của Cơng ty giúp biết được q trình hình thành và phát triển,
tiêu chí, tầm nhìn và cơ cấu tổ chức của Công ty.
+ Những dữ liệu, báo cáo liên quan đến hoạt động SXKD, tình hình tài
chính của Cơng ty, các báo cáo phân tích BCTC của cơng ty...được lấy ở phịng
Tài chính - Kế tốn và tính tốn số liệu.
- Phân tích và xử lý dữ liệu: Để hồn thiện luận văn, tác giả đã sử dụng
nhiều phương pháp phân tích như: phân tích tỷ lệ, tổng quát, so sánh các hệ số
và tổng hợp suy diễn, mơ hình phân tích Dupont.



6

+ Tác giả đã áp dụng phương pháp tính tốn và so sánh các chỉ tiêu nghiên
cứu dựa trên thời gian, tiến hành so sánh giữa số liệu ở thời điểm phân tích với
số liệu của kỳ kinh doanh trước, từ đó biết được xu thế đổi mới về tình hình hoạt
động tài chính của DN. Xác định hoạt động tài chính của DN là phát triển hay
kém phát triển.
+ Tiến hành so sánh, đánh giá sự thay đổi về số tuyệt đối và số tương đối
của mỗi tiêu chí và từng BCTC. Phân tích những thay đổi trong quy mơ từng
khoản và từng BCTC của DN. Từ đó chỉ ra mức độ thay đổi trong quy mơ của
tiêu chí phân tích và mức độ tác động của từng tiêu chí, yếu tố cho tới chỉ tiêu
phân tích.
+ So sánh ngang, dọc, áp dụng những hệ số và tỷ lệ cho thấy mối tương
quan giữa các tiêu chí trong mỗi BCTC, giữa các BCTC của DN. Cơng tác phân
tích theo chiều dọc đối với những BCTC thực chất là phân tích những thay đổi
trong cơ cấu hoặc mối quan hệ tỷ lệ giữa các tiêu chí trong hệ thống BCTC của
DN.
+ So sánh nhận định xu thế về tính chất liên hệ giữa các tiêu chí. Những
tiêu chí riêng lẻ hoặc tổng hợp có trong BCTC được xác định mối quan hệ với
những tiêu chí cho thấy mơ chung và luôn được xem xét trong nhiều kỳ nhằm
thể hiện cụ thể hơn xu thế đổi mới của các hiện tượng kinh tế - tài chính trong
DN.
+ Phương pháp tỷ lệ tiến hành nhằm mục đích phân tích ý nghĩa của các tỷ
lệ giữa một khoản mục cụ thể có trong báo cáo với một hay nhiều khoản mục
khác. Dựa vào tiêu chí đặt ra giúp chọn được nhóm tiêu chí phân tích, mức độ
của nhóm chỉ tiêu, trong từng thời kỳ cụ thể. Mặt khác khi tiến hành phương
pháp này vẫn sử dụng được mơ hình phân tích Dupont giúp phân tích chi tiết
hơn về mối tương quan giữa các tỷ lệ đó tác động đến vấn đề cần phân tích.
6. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
Đề tài giúp hệ thống hóa các vấn đề lý luận có trong hoạt động phân tích

BCTC của DN, tạo điều kiện cho cơng tác phân tích BCTC; dùng làm tài liệu


7

tham khảo cho những nghiên cứu khoa học để NQT có thể phân tích BCTC của
DN một cách dễ dàng và khoa học, qua đó đưa ra nhận xét đúng nhất về tình
hình tài chính của DN cần phân tích.
Việc thực hiện đề tài nhằm nghiên cứu thực tế tình hình tài chính của Cơng
ty cổ phần quảng cáo Time, chỉ ra những điểm mạnh và những điểm còn tồn tại
trong tình hình tài chính của cơng ty. Đề tài đã đưa ra mốt số giải pháp nhằm
nâng cao tình hình tài chính của cơng ty, giúp các NQL nhận xét đúng về tình
hình tài chính và đưa ra phương thức xử lý của BLĐ thích hợp với tình hình tài
chính của DN như quyết định tài trợ, đầu tư, mở rộng kinh doanh và phân phối
lợi nhuận... Từ đó đưa ra một số giải pháp hiệu quả nhằm tăng cường chất lượng
hoạt động quản lý kinh doanh
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn gồm 3
chương chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
Chương 2: Phân tích Báo cáo tài chính tại Công ty cổ phần quảng cáo Time
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính tại Công ty
cổ phần quảng cáo Time


8

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP

1.1. Báo cáo tài chính doanh nghiệp, ý nghĩa và vai trị của phân tích
báo cáo tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về báo cáo tài chính và phân tích báo cáo tài chính
doanh nghiệp
Báo cáo tài chính (BCTC) là báo cáo cung cấp mọi thông tin liên quan tới
tình hình tài chính, kinh doanh và các luồng tiền của DN. Hiểu cách khác thì
BCTC là cách thức thể hiện khả năng tạo ra lợi nhuận và tình hình tài chính hiện
tại của DN cho các đối tượng quan tâm. Dựa vào BCTC có thể giúp người sử
dụng thơng tin đưa ra nhận xét, phân tích và đưa ra dự đốn về tình hình an ninh
tài chính, xác định kết quả hoạt động SXKD, khả năng thanh toán, giá trị DN,
đồng thời chỉ ra cơ hội và dự báo về nhu cầu tài chính cũng như những RRTC
mà DN có thể gặp trong thời gian tới.
BCTC kế tốn là cơ sở để đưa ra các quyết định quản lý điều hành hoạt
động SXKD theo hướng phù hợp nhất, giúp chủ DN tận dụng tối đa NNL và tiết
kiệm nguồn vốn hiện có, giúp nhà đầu tư có các quyết định đúng đắn hơn, chủ
nợ cũng được đảm bảo về năng lực thanh toán khoản vay của DN, nhà cung cấp
và KH sẽ cảm thấy yên tâm hơn trong việc DN sẽ tuân thủ đúng nguyên tắc đề
ra, cơ quan đơn vị Nhà nước có thẩm quyền thuận lợi trong việc đưa ra quy định
phù hợp nhằm giúp đỡ và tạo thêm cơ hội cho DN tiến hành HĐKD cũng như dễ
dàng quản lý DN bằng pháp luật.
Theo khoản 1 Điều 3 luật kế toán năm 2015, “Báo cáo tài chính là hệ thống
thơng tin kinh tế, tài chính của đơn vị kế tốn được trình bày theo biểu mẫu quy
định tại chuẩn mực kế toán và chế độ kế tốn” [17]
Hệ thống BCTC của DN sẽ có những báo cáo tổng hợp, dựa trên các tiêu
chí mang ý nghĩa về tình hình tài sản, cơ sở tạo ra tài sản dựa trên cơ cấu, hiệu
quả HĐKD và công tác lưu chuyển tiền tệ của DN trong thời gian nhất định.


9


Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 21, báo cáo tài chính là loại báo cáo kế
tốn phản ánh một cách tổng qt, tồn diện tình hình tài sản, nguồn vốn, kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định [2].
Hệ thống BCTC ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014 bao gồm các mẫu biểu báo cáo sau: (i) Bảng cân đối kế toán (Mẫu
số B01 - DN); (ii) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02 - DN);
(iii) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03 - DN); và Thuyết minh báo cáo tài
chính (Mẫu số B09 - DN).
- BCTC đã giúp chủ DN biết nhiều thông tin quan trọng liên quan tới
nguồn vốn, tài sản, hiệu quả HĐKD và khả năng tài chính của DN. Dựa vào hoạt
động phân tích các tiêu chí có trong BCTC giúp DN xác định được kết cấu tài
sản, cơ sở tạo ra tài sản, năng lực thanh toán, khả năng sinh lời và diễn biến các
dịng tiền, qua đó đưa ra kế hoạch SXKD phù hợp đạt kết quả cao.
- BCTC hỗ trợ đơn vị cho vay và nhà đầu tư xác định rõ năng lực tài chính,
khả năng thanh tốn và cơng tác sử dụng nguồn vốn vay cũng như năng lực tạo
ra lợi nhuận giúp họ dễ dàng đưa ra quyết định đầu tư hoặc không đầu tư.
- BCTC cịn cung cấp cho những cổ đơng, NLĐ, người góp vốn biết được
khả năng tạo ra lợi nhuận, khoản lợi nhuận sẽ có được hay những lợi ích nhận
được…
- BCTC cũng đem tới nhiều thông tin cần thiết cho các đơn vị tài chính,
NH, cơ quan thuế, kiếm tốn... về khả năng tài chính, tn thủ chế độ thu nộp,
kỷ luật tín dụng và những phát triển trong tương lai của DN... qua đó tạo điều
kiện cho cơng tác giám sát và hướng dẫn DN hoạt động tốt hơn.
Từ đó cho thấy, BCTC giống như một cơng cụ hữu ích trong hoạt động
quản lý của DN, đồng thời tài liệu quan trọng giúp cung cấp mọi thông tin tài
chính để các đối tượng quan tâm đưa ra quyết định đúng đắn nhất. Theo đó, để
tiến hành DN cần dùng tới những nhân tố như NLĐ, vật tư, vốn và chúng được
xem là tài sản. Những loại tài sản này thường lấy từ nhiều nguồn khác nhau và
dựa trên các đặc điểm hình thức sở hữu của DN như: được lấy từ NSNN, các cổ



10

đơng góp vốn, liên kết, vay vốn… Các loại tài sản của DN được huy động liên
tục từ nhiều hình thức khác nhau. Muốn sử dụng tốt lượng tài sản đó cần áp
dụng những tiêu chí giá trị (tiền tệ là chủ yếu), vì vậy kế tốn tài chính đã sử
dụng thước đo tiền tệ để thể hiện số tiền hiện có của DN dựa trên hệ thống các
phương pháp kế toán.
Khi DN hoạt động thường diễn ra nhiều nghiệp vụ kinh tế đa dạng và khác
nhau được cập nhập, giải quyết nhờ vào chứng từ kế toán tạo điều kiện để ghi
vào các TK kế toán đúng với quan hệ đối ứng của TK kế tốn tài chính. Dựa vào
số liệu được thể hiện trong các TK kế toán tài chính mà kế tốn sẽ áp dụng
những phương thức tính tốn phù hợp để lập BCTC, qua đó cho thấy BCTC là
tập hợp những tiêu chí cụ thể thích hợp với nhu cầu quản lý DN ở mỗi giai đoạn.
Từ những tiêu chí có trong BCTC, phụ thuộc vào mục tiêu và nhu cầu quản lý
thì vai trị của phân tích BCTC là đánh giả điểm mạnh có trong hoạt động
SXKD của DN giúp mang lại những thông tin cần thiết cho việc kinh doanh và
hoàn thành mục tiêu của mỗi đối tượng.
Phân tích BCTC là q trình áp dụng những kỹ thuật và cơng cụ phân tích
nhằm xác định mối quan hệ giữa các chỉ tiêu có trong BCTC, qua đó đánh giá
đúng hơn về tình hình tài chính hiện tại và có dự đốn về tình hình tài chính
trong thời gian tới của DN. Nội dung BCTC là “bức tranh” tổng thể về thực
trạng tài chính, hiệu quả kinh doanh và dòng tiền lưu chuyển trong quá trình
hoạt động của DN, nhưng chỉ dựa vào từng số liệu đơn lẻ có trong BCTC thì các
đối tượng sử dụng sẽ khó tính tốn, đánh giá tổng thể và chi tiết “bức tranh”
này. Khi áp dụng những công cụ và kỹ thuật phân tích phù hợp sẽ hỗ trợ rất
nhiều cho nhà đầu tư trong hoạt động phân tích cơ bản, xác định giá trị của cổ
phiếu từ đó đưa ra quyết định mua hay bán cổ phiếu khi mức giá đưa ra phù hợp.
Mặt khác, phân tích BCTC cũng giúp nhà cung cấp tín dụng dễ dàng nhận ra
RRTD mà DN có thể gặp phải để từ đó đưa ra quyết định cho vay hợp lý nhất.

Nhiệm vụ của NQT doanh nghiệp không đơn giản chỉ là đánh giá và nhận xét về
BCTC của DN mình mà cịn phải nhận định BCTC của các đối thủ cạnh tranh để


11

xác định vị trí hiện tại của DN trên thị trường và xây dựng chiến lược kinh
doanh phù hợp cho DN.
1.1.2. Ý nghĩa và vai trị của phân tích báo cáo tài chính
Phân tích BCTC là hoạt động áp dụng nhưng phương thức và kỹ thuật phân
tích phù hợp giúp nhận định đúng về dữ liệu có trong BCTC cũng như sự liên
kết giữa một số chỉ tiêu có trong BCTC với các dữ liệu liên quan, từ đó mang lại
thơng tin hữu ích cho các đối tượng cần sử dụng. Mặt khác, trong DN hoạt động
SXKD với hoạt động tài chính ln cho thấy mối liên kết chặt chẽ với nhau, vì
vậy mọi hoạt động SXKD đều tác động tới tình hình tài chính của DN. Theo đó,
tình hình tài chính tốt hoặc xấu cũng sẽ ảnh hưởng tích cực hay tiêu cực lên hoạt
động SXKD. Đây cũng là lý do khiến việc phân tích BCTC đóng vai trị quan
trọng đối với chủ các DN và những đối tượng có liên quan tới tài chính DN. Đối
với NQT doanh nghiệp thì việc nghiên cứu tài chính được xem là hoạt động
phân tích tài chính nội bộ và khơng giống với phân tích tài chính bên ngồi vì nó
được nhà phân tích bên trong DN thực hiện. Điều này cung cấp mọi thông tin
liên quan tới DN, giúp những nhà phân tích tài chính trong DN dễ dàng thực
hiện cơng tác phân tích tài chính. Do đó nhiệm vụ của NQT doanh nghiệp là cần
quan tâm hơn đến các mục tiêu khác của DN như tạo ra nhiều việc làm cho
NLĐ, tăng số lượng và chất lượng hàng hóa, dịch vụ, giảm chi phí cũng như bảo
vệ mơi trường. Muốn làm được điều đó thì hoạt động kinh doanh của DN phải
mang lại lợi nhuận và thanh toán hết các khoản nợ.
Nhiệm vụ cấp bách của những NQT doanh nghiệp là phải nắm bắt mọi
thơng tin về tài chính từ đó cân bằng tài chính, đưa ra nhận định đúng về tình
hình tài chính, đánh giá khả năng sinh lời, năng lực thanh tốn nợ và RRTC mà

DN có thể gặp phải. Ngoài ra, xác định những chiến lược của ban giám đốc tài
chính, các quyết định đầu tư, góp vốn, phân tích lợi tức cổ phần.
Đối với các nhà đầu tư: Vấn đề mà họ quan tâm nhiều nhất phải kể tới là
lợi nhuận, năng lực thanh toán vốn và những rủi ro có thể gặp phải. Do đó, họ
ln tìm hiểu mọi thơng tin liên quan tới khả năng tài chính, tình hình SXKD,


12

hiệu quả kinh doanh đạt được và tiềm năng của DN. Các nhà đầu tư còn xem
trọng vấn đề quản lý của DN vì nó đem lại sự an tồn và hiệu quả.
Đối với các nhà cho vay và cung cấp hàng hóa cho DN: Họ thường quan
tâm tới năng lực thanh toán nợ của DN. Dựa vào việc phân tích BCTC mà họ
biết được tổng số vốn và lượng tài sản có thể chuyển thành tiền, từ đó cho thấy
năng lực thanh toán của DN ở thời điểm thực hiện. Đối với những đơn vị nhà
nước như cơ quan Thuế, Tài chính và NLĐ của DN: kết quả phân tích BCTC sẽ
cho thấy tình hình tài chính hiện nay của DN. Qua đó biết chính xác số tiền thuế
DN phải đóng và cơ quan Tài chính, cơ quan chủ quản sẽ đưa ra giải pháp quản
lý tốt nhất. Ngoài ra những chủ DN, nhà đầu tư... NLĐ luôn mong muốn có
được các thơng tin như họ vì nó ảnh hưởng trực tiếp tới vai trị, lợi ích ở hiện tại
và tương lai của KH.
Nhìn chung, phân tích BCTC là việc làm cần thiết của các NQT trong nền
kinh tế thị trường có liên hệ chặt chẽ với nhau. Đây cũng là cơng cụ giúp ích cho
việc nhận định giá trị kinh tế, xác định điểm mạnh và yếu của tình hình tài chính
trong DN. Mặt khác, chỉ ra ngun nhân chủ quan và khách quan tác động tới
các quyết định của NQT dựa trên chỉ tiêu đề ra. Chính vì thế, phân tích BCTC
được xem là cơng cụ hữu hiệu để NQT doanh nghiệp đạt kết quả cao nhất.
1.2. Cơ sở dữ liệu phân tích báo cáo tài chính
1.2.1. Hệ thống báo cáo tài chính
1.2.1.1. Bảng cân đối kế tốn

“Bảng cân đối kế tốn là Báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát
toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp
tại một thời điểm nhất định. Nội dung của bảng cân đối kế toán thể hiện qua hệ
thống chỉ tiêu phản ánh tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản. Các chỉ
tiêu được phân loại, sắp xếp thành từng loại, mục, và chỉ tiêu cụ thể phù hợp với
yêu cầu của công tác quản lý” [18].



×