Tải bản đầy đủ (.docx) (95 trang)

Luận văn kiến thức thực hành của bà mẹ có con dưới 5 tuổi trong phòng và xử trí nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính tại huyên chương mỹ hà tây, năm 2003

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (917.64 KB, 95 trang )

BÔ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TÊ
TRƯỜNG ĐAI HOC Y TẾ CÔNG CÔNG

Phùng Quốc Vượng

KIẾN THỪC, THỰC HÀNH CỦA BÀ MẸ
CĨ CON DƯỚI 5 TUỔI TRONG PHỊNG VÀ xử TRÍ
NHIỄM KHUẨN HƠ HÂP CẤP TÍNH TẠI
HUYỆN CHƯONG MỸ, HÀ TÂY NĂM 2003

Y TẾ CÒNG CỘNG

Hướng dần khoa học:

Tiên sĩ: lì ù ì Đức Dương


Hà Nòi, 2003


MỤC LỤC
Tr
Lời cà 111 oil
Danh mục các chữ viết tát
Danh mục các bảng
Dỉinh mục cốc bìẻii đổ
DẬT VẤN DÍ:

I

Mục ttèu nghiên cứu



3

Chương I: TÓNG QUAN TẦỈIJỆU

4

1.1. Đại i cương vé ng vé N K HIICT tí é cm

4

1. .l .l , NKHHCTIà gì?

4

2. 1,2. Một vài dạc diêm giâĩ phẫu và sinh lí của đường hỡ hấp trẻ em 4t vài dại c diêm giâĩ phẫu và sinh lí của đường hỡ hấp trẻ em 4u và sinh lí của đường hỡ hấp trẻ em 4a đường hỡ hấp trẻ em 4ng hỡ hấp trẻ em 4 hấp trẻ em 4p trẻ em 4 em 4
3. 1.3. Các yếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếuu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếu cãn nguyên và nguy cơng vé chù yếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếuu

5

4. 1.4. Chẩn đoán NKHHCT tại n đoán NKHHCT tại i luyếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếun cột vài dạc diêm giâĩ phẫu và sinh lí của đường hỡ hấp trẻ em 4ng dồngng

1

1.2. Tinh hình mắc c và tử vong do NKHHCT ớ tre vong do NKHHCT ớ tre tre dướ tre i 5 tuổi tại Việt Nam i tại i Việt Nam t Nam và trên Thê giớ tre i
10
1.2.1. Tinh hình mắc c

]()


1.2.2. Tinh hình tử vong do NKHHCT ớ tre vong
1.3. Chương vé ng trình NKHHCT tại i Việt Nam t

12
Nam

13

1.4. Vai trò cùa ngường hỡ hấp trẻ em 4i mẹ trong chãm sóc trong chãm sóc tre

15

1.4.1. Vai trò của đường hỡ hấp trẻ em 4a ngường hỡ hấp trẻ em 4i mẹ trong chãm sóc trong chăm sóc trẻ em 4

15

1.4.2. Nhại n biếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếut dấp trẻ em 4u hiệt Nam u và xứ trí của đường hỡ hấp trẻ em 4a ngường hỡ hấp trẻ em 4i mẹ trong chãm sóc khi trẻ em 4 mắc c NKHHCT 10

Chương 2: Đốl TƯỢNG VÀ PHUƠNG PHÁP NGHIÊN cúu

19

2.1. Nghiên cứ u định lượngnh lượngng

19

2.1.1.

Đói tượngng nghiên cứ u


19

2.1.2.

Định lượnga điểm m và thờng hỡ hấp trẻ em 4i gian nghiên cứ u

19

2.1.3.

Chọn mẩun mẩn đoán NKHHCT tại u

|9

2.1.4.

Kĩ thuật thu thập số liệut thu thật thu thập số liệup số cãn nguyên và nguy cơ chù yếu liệt Nam u

21

2.1.5.

'rổi tại Việt Nam chứ c thực hiệnc hiệt Nam n

2I


2.1.6.

Xử vong do NKHHCT ớ tre lí và phân tích số cãn nguyên và nguy cơ chù yếu liệt Nam u


2.2. Nghiên cứ u định lượngnh lính

22
22

2.2.1.

Đơi tượngng và định lượnga điếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếum nghiên cứ u

23

2.2.2.

Kĩ thuật thu thập số liệut thu thật thu thập số liệup thông tin

23

2.2.3.

Chọn mẩun mẫu và sinh lí của đường hỡ hấp trẻ em 4u

23

2.2.4.

Cỡ hấp trẻ em 4 mầuu

23


2.2.5.

Kĩ thuật thu thập số liệut

24

2.2.6.

Phàn lích số cãn nguyên và nguy cơ chù yếu liệt Nam u

24

2.2.7. Các chỉ số đánh giá số cãn nguyên và nguy cơ chù yếu đánh giá

24

2.3. Vấp trẻ em 4n đểm dại o đứ c cùa nghiên cứ u

26

2.4. Những hạn chế của đề tàing hại n chếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếu của đường hỡ hấp trẻ em 4a đề tài tài

26

Chương 3: KẾT QUÁ NGHIÊN cúu

27

3.1. Kếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếut quá của đường hỡ hấp trẻ em 4a nghiên cứ u định lượngnh lượngng


27

3.1.1.

Những hạn chế của đề tàing thòng tin chung về tài đố cãn nguyên và nguy cơ chù yếui lượngng nghiên cứ u

27

3.1.2.

Kiếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếun thứ c của đường hỡ hấp trẻ em 4a các bà mẹ trong chãm sóc vếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếu NKHHCT

2S

3.1.3.

Thực hiệnc hành của đường hỡ hấp trẻ em 4a các bà mẹ trong chãm sóc trong phịng, xứ trí. chăm sóc lié mắc c

NKHHCT

34

3.1.4. Các yếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếuu tố cãn nguyên và nguy cơ chù yếu liên quan đố cãn nguyên và nguy cơ chù yếun kiếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếun thứ c, thực hiệnc hành của đường hỡ hấp trẻ em 4a các bà mẹ trong chãm sóc 40
3.2. Kếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếut quá nghiên cứ u định lượngnh tính

46

Chương 4: BÀN LUẬNN

52


4.1. Thòng tin chung về tài đòi tượngng nghiên cứ u

52

4.2. Kiếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếun thứ c của đường hỡ hấp trẻ em 4a bà mẹ trong chãm sóc về tài bệt Nam nh NKHHCT trẻ em 4 cm

52

4.3. Thực hiệnc hành của đường hỡ hấp trẻ em 4a bà mẹ trong chãm sóc trong phịng, xứ trí. chăm sóc trẻ em 4 mắc c NKHHCT 57
4.4. Một vài dạc diêm giâĩ phẫu và sinh lí của đường hỡ hấp trẻ em 4t sô' yếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếuu tô' lien quan đếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếun kiếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếun thứ c, thực hiệnc hành cúa bà mẹ trong chãm sóc

61

KẾT LUẬN

65

KHUYÊN NGHỊ

67

TÀI LIỆU THAM KHÁO
PHỤ LỤC
Phụ lụ c I
Phụ lụ c 2
Phụ lụ c 3
Phụ lụ c 4



LỜI CẢM ƠN
'/ê /ồn ỉ/tètn/ /ttân căn này, /ơi xin tỏ ỉịnq /iết (ỉn sâtt sắc tó'i ’/tên ■ã ’THÚ *'/ ức (/
u’o'nq, nqtửỉi (tã tn í/eo sát Ỉttừỉny (tân cà õtơney eiên tơi /tonq 4/ q tùn/t /toe éney n/tu’
q ỉtìnỉt t/ufc /liên etê tài nq/ùên cứu.
’/ơi xin e/(ĩn í/ịtn/ eảsn (ìn ’/san qiám /tiều, các tỉiầy cơ yiáo Ỉtiừỉiuy 1/ai /toe -7/ tề cônq
eônq (tã (tay (to, e/t /ảo, qiám sát /tonq M(ôt 2 nấm /oe tai tttửỉney cà quá ỉùn/t /oàn /ỉtàn/t /nân
càn này.
./in cỉtcĩn tỉiàn/t càm (ỉn ’//an qiám (tốc ’/sên/ eiên /ao cà /ơn/ /t/ơì (tã tao (tiêu tiên cà
(tôHy eiên /ôi ttonq quá tùn/t /oe /âỊt ca nq/ũên cứu. oeỉm (ỉn ’/iến sĩ ’/tan ’/tuny (/iền, ’ \ quyên
'/ức //u'n/t cìtney các an/ c/i om (toney nq/iep /toney ’/san //((' /, ý /ơureinq /tìn/i ’ í. '//’/'//ft// /Ịe
yia (tã c/oney ẹỊt n/tieu ý /tên q /te cỉto ỉn cần này.
’/ơi xin cảm e’n /âỉ ca /an /ị /ó'Ịt cao /toe J ’teu'c'nq (J /oe y /ê cơnq coney e/éì eyni/t (tĩĩ
tơi tà/ n/iều /toney quá ỉàn/t /oe /eựt cet nq/tiên cứu.
’/ôi cũ noy xin ey/rí ỉe/ earn (ỉn /('( ’/tuny tâm ty tế ’/(uyên /'/ut'o'nq ’ /tỳ, '/ơi có sin/ Ịt/tịnq
(tịc/, ’/tam y tề các xã ’ iêyoc ’//oà, ’//tuny //teut. ’//iff ■ lq/f(( (ỉéi /ao (tiete /iôn c/to tôi /iê/ /tàn/
nq/iôn cứu (tê tài này.
vttơi cttny tơi xin /ày t( /ịney /ìê/ (ỉn Seta sac ỉ(ĩi n/ừny nqu’(ỉi /ỉtân /tonyy yia (ỉìn/i /ơi,
eỉèĩc /ìêt /à ’/}(>, ■ /te, 7 o' cà các con tơi (tã t/u’ị'ny xun (tơnq eiên (t/t (t/ /ơi cả cơ cât c/tâ/
cà tin/ t/(ỉn (tê tơi /tồn tỉtàn/t /,/tố /oe cũnq n/tu' /ồn t/àn/t tơ/ /n cần này.
■/tn cam (ìn ỉâ/ cd mor nqt('(/'i!

Hà nội ngày 5 tháng 10 nám 2003
//liìiiitl Qjc /DnVttụ


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBYT
NC
PTIH
THCS

TTYT
TYT
TCYTTG
VP
UNICEF
IP
UBND

: Cán bột vài dạc diêm giâĩ phẫu và sinh lí của đường hỡ hấp trẻ em 4 y lè
: Nghiên cứ u
: Phó thơng trung họn mẩuc
: Trung họn mẩuc cơng vé sớ tre
: Trung lâm y tếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếu


DANH MỤC CÁC BANG
Tr
Báng 1: Phân bổi tại Việt Nam tuổi tại Việt Nam i, họn mẩuc vấp trẻ em 4n, nghề tài nghiệt Nam p và tình trại ng kinh lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếu cùa bà mẹ trong chãm sóc 27 Báng 2 :
Tí lệt Nam bà mẹ trong chãm sóc biếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếut về tài các dâu hiệt Nam u cùa bệt Nam nh NKHHCT

28

Báng 3 : Tỉ số đánh giá lệt Nam bà mẹ trong chãm sóc biếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếut các dấp trẻ em 4u hiệt Nam u nguy hiếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếum của đường hỡ hấp trẻ em 4a NKHHCT

29

Báng 4 : Ti lệt Nam

bà mẹ trong chãm sóc xù trí dũng khi Ire mac bệt Nam nh


29

Báng 5 : Tí lệt Nam

bà mẹ trong chãm sóc biếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếut tác hại i của đường hỡ hấp trẻ em 4a việt Nam c dùng kháng

sinh khônghợngp lý

30

Báng 6 : Ti lệt Nam bà mẹ trong chãm sóc hiếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếuu biếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếut về tài chăm sóc trẻ em 4 khi mắc c NKHHCT

3I

Báng 7 : Ti lệt Nam

bà mẹ trong chãm sóc biếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếut về tài các yen lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếu nguy cơng vé gây mac NKHHCT

31

Bàng 8 : Tỉ số đánh giá lệt Nam

bà mẹ trong chãm sóc có hiểm u biếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếut về tài phòng bệt Nam nh

32

Báng 9 : Đánh giá chung kiếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếun thứ c của đường hỡ hấp trẻ em 4a bà mẹ trong chãm sóc về tài NKHHCT

33


Báng 10 : Thực hiệnc hành của đường hỡ hấp trẻ em 4a bà mẹ trong chãm sóc trong ni dưỡ hấp trẻ em 4ng chăm sóc tre

34

Báng I I : Đánh giá thực hiệnc hành phòng bệt Nam nh NKHHCT của đường hỡ hấp trẻ em 4a bà mẹ trong chãm sóc

35

Báng 12 : Tí lệt Nam bà mẹ trong chãm sóc dưa con di khám khi mắc c NKHHCT

37

Báng 13 : Lý do lực hiệna chọn mẩun nơng vé i khám giững hạn chế của đề tàia bệt Nam nh của đường hỡ hấp trẻ em 4a các bà mẹ trong chãm sóc

38

Báng 14 : Thực hiệnc hành về tài xử vong do NKHHCT ớ tre trí tre có ho số cãn nguyên và nguy cơ chù yếut đơng vé n thuầun

39

Báng 15 : Thực hiệnc hành về tài chăm sóc khi trẻ em 4 NKHHCT

39

Báng 16 : Đánh giá thực hiệnc hành xứ trí chăm sóc trẻ em 4 bệt Nam nh

40

Bâng 17 : Đánh giá chung thực hiệnc hành của đường hỡ hấp trẻ em 4a các bà mẹ trong chãm sóc về tài NKHHCT


40

Báng 18 :

Mố cãn nguyên và nguy cơ chù yếui lien quan giững hạn chế của đề tàia họn mẩuc văn của đường hỡ hấp trẻ em 4a bà mẹ trong chãm sóc vớ tre i kiếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếun thứ c veNKHHCT 41

Bâng 19 :

Môi liên quan giững hạn chế của đề tàia kinh tếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếu và kiếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếun thứ c

Báng 20 :

Moi liên quan giững hạn chế của đề tàia liếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếup cật thu thập số liệun thông tin vớ tre i kiếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếun thứ c cưa

Báng 21 :

Mói liên quan giững hạn chế của đề tàia nghe nghiệt Nam p vớ tre i kiếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếun ihứ c cứ a bà mẹ trong chãm sóc

42

Báng 22 :

Mố cãn nguyên và nguy cơ chù yếui liên quan giững hạn chế của đề tàia kiếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếun thứ c và thực hiệnc hành cứ a bà mẹ trong chãm sóc

43

Báng 23 :

Mơi lien quan giững hạn chế của đề tàia tuói và thực hiệnc hành cùa bà mẹ trong chãm sóc


44

Báng 24 :

Mố cãn nguyên và nguy cơ chù yếui liên quan giững hạn chế của đề tàia họn mẩuc vân và thực hiệnc hành cùa bà mẹ trong chãm sóc

44

Báng 25 :

Mố cãn nguyên và nguy cơ chù yếui liên quan giững hạn chế của đề tàia kinh lè gia dinh và thực hiệnc hành

45

41
bà me

42


DANH MỤC CÁC BIỂU Đồ
Biểm u đổi tại Việt Nam ]: Ti lệt Nam bà mẹ trong chãm sóc dùng kháng sinh đểm điề tàiu trịnh lượng ho số cãn nguyên và nguy cơ chù yếut đơng vé n thuầun

Tr

Biểm u đó 2: Đánh giá chung kiếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếun thứ c cùa bà mẹ trong chãm sóc về tài NKHHCT

30

Biếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếuu đó 3: Đánh giá thực hiệnc hành phòng bệt Nam nh của đường hỡ hấp trẻ em 4a bà mẹ trong chãm sóc về tài NKHHCT


33

Biểm u đổi tại Việt Nam 4: Ti lệt Nam trẻ em 4 dướ tre i 5 tuổi tại Việt Nam i mắc c NKHHCT trong 2 tuầun

35

Biểm u dồng 5: Thòi gian đi khám kểm từ khi trỏ mắc bệnh khi trỏ mắc bệnh mắc c bệt Nam nh

36

Biếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếuu dồng 6: Nơng vé i bà me đưa con đếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếun khám

37
38


ĐẠT VẪN ĐÉ
Nhiẻ em 4m khuân hô hấp trẻ em 4p cấp trẻ em 4p lính (NKHHCT) ờng hỡ hấp trẻ em 4 trè em luôn là m ột vài dạc diêm giâĩ phẫu và sinh lí của đường hỡ hấp trẻ em 4t trong nhùng vàn (lề tài (lượngc
ngành y tê quan lâm hàng (kill ớ tre mọn mẩui quố cãn nguyên và nguy cơ chù yếuc gia trên thè giớ tre i. Ngày nav NKHHCT vẩn đoán NKHHCT tại n là nguyên
nhàn chu yêu gây mác bệt Nam nh và tư vong ờng hỡ hấp trẻ em 4 tre em trẽn toàn thê giớ tre i, (tặc c biệt Nam t là ớ tre những hạn chế của đề tàing nướ tre c
đang phát Iriếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếun. Hàng năm. trên tồn thê giớ tre i có khoang 2 ti lượngt tre mâc và khoáng hơng vé n 3 triệt Nam u
Iré chếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếut (lo NKHHCT. trong đó 90% tu vong là ơng vé các nướ tre c (lang phát triề tàin [K|.
Tại i Việt Nam t nam. theo sò liệt Nam u thõng kè lừ khi trỏ mắc bệnh các tuyên trong nhiêu năm qua cũng cho thày
NKHHCT cũng là nguyên nhàn hàng (lầuu gày mắc c và tu vong ó tre em. Theo mọn mẩut số cãn nguyên và nguy cơ chù yếu (liề tàiu tra cùa
Chương vé ng trình Quố cãn nguyên và nguy cơ chù yếuc gia cho tháy tấp trẻ em 4n xuấp trẻ em 4t mắc c NKHHCT ơng vé tre (lướ tre i 5 tuổi tại Việt Nam i là 4 - 5 lấp trẻ em 4n/tré/nãmịnh lượng
13], Nhu' vật thu thập số liệuy. ướ tre c lính hàng năm sẽ có khống lừ khi trỏ mắc bệnh 30 - 40 niệt Nam u lượngt tre mac NKHHCT và theo con
sơ thịng ke chưa (tầuy (lu. mói năm co khoang 20 nghìn tie (lướ tre i 5 tuổi tại Việt Nam i chẽì (lo NKIIIICT. lai các
co S(ịnh lượngí y tè ln có lừ khi trỏ mắc bệnh 30 40'i so bênh nhi (lên khám và điề tàiu trịnh lượng là (lo NKIIHCTịnh lượng 12].
Nhật thu thập số liệun thứ c (lượngc lầum quan trọn mẩung cua vân (lé NKHHCT trẻ em 4 em. Việt Nam t Nam la mót (rong

những hạn chế của đề tàing nướ tre c sớ tre m nhài trièn khai chương vé ng trình NKHHCT vào năm 1984. Sau gan 20 năm thực hiệnc
hiệt Nam n, chương vé ng trình (lã (lai (lượngc nhùng hiệt Nam u quã rõ rệt Nam t. 100% so tinh: 98% sô huyệt Nam n: 98.9% sờng hỡ hấp trẻ em 4
xã (lã Iriếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếun khai chương vé ng trình, gầun 100% sị tre (lướ tre i 5 tuổi tại Việt Nam i (lã (tượngc chương vé ng trình bao vệt Nam l I2|.
Hiên nay. ti lệt Nam nì vong do NKHHCT dã giám mol each dáng kẻ em 4. Tuy nhiên, li lệt Nam mắc c NKHHCT vẩn đốn NKHHCT tại n
cịn cao. dóng thờng hỡ hấp trẻ em 4i việt Nam c SƯ dụ ng khang sinh chưa hop ly chưa dượngc cai thiệt Nam n bao nhiéu|2|.Vì vật thu thập số liệuy.
hiên nay Chương vé ng (rinh dang táp (rưng vào hoại t dột vài dạc diêm giâĩ phẫu và sinh lí của đường hỡ hấp trẻ em 4ng truyén thòng giao dụ c cho các bà mẹ trong chãm sóc chain
sóc (re dè phịng tre mãc NKIII l( I và hại n chẽ sứ (lụ tig khang sinh không hợngp lv.
Chương vé ng Mỹ la một vài dạc diêm giâĩ phẫu và sinh lí của đường hỡ hấp trẻ em 4t huyệt Nam n bán son (lia thuột vài dạc diêm giâĩ phẫu và sinh lí của đường hỡ hấp trẻ em 4c Tinh Hà Tây. có diệt Nam n lích khoang 230 km-.
Dàn so khống 270.000 ngường hỡ hấp trẻ em 4i (tính (lén tháng 6/2002). mát (lột vài dạc diêm giâĩ phẫu và sinh lí của đường hỡ hấp trẻ em 4 dan sơng vé khoang hơng vé n 1000 ngường hỡ hấp trẻ em 4i/
knr’. Huyệt Nam n có 33 xã. thịnh lượng tràn. Khơng cớ tre xã nào thuột vài dạc diêm giâĩ phẫu và sinh lí của đường hỡ hấp trẻ em 4c miếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếun núi kho


2

khăn, các điề tàiu kiệt Nam n về tài định lượnga lý cũng như vé kinh lé - xã hột vài dạc diêm giâĩ phẫu và sinh lí của đường hỡ hấp trẻ em 4i khơng có sực hiện khác hiệt Nam t nhiề tàiu giững hạn chế của đề tàia các
xã. Chương vé ng trình NKHHCT đã đượngc (liếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếun khai tại i huyệt Nam n (ừ khi trỏ mắc bệnh năm 1990. Sau hơng vé n 10 năm thực hiệnc hiệt Nam n,
chương vé ng trình đã đại t đượngc một vài dạc diêm giâĩ phẫu và sinh lí của đường hỡ hấp trẻ em 4t sô kếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếut quâ đáng kếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếu. trong đó quan tr ọn mẩung nhài lá tu vong do vièm
phơng vé i ớ tre (ré dướ tre i 5 tuổi tại Việt Nam i đã giám lỡ hấp trẻ em 4 rệt Nam t. Tuy nhiên, cũng theo thòng kẽ này. li lệt Nam tre mắc c NKHHCT
vẩn đoán NKHHCT tại n cao nhấp trẻ em 4t so vớ tre i tâì cá các bệt Nam nh ờng hỡ hấp trẻ em 4 tre em (Irong năm 2002 cớ tre gầun 8000 lương vé l tre mac
NKHHCT. chiêm 2/3 long sớ tre lượngt mắc c các bệt Nam nh ớ tre (ré em dướ tre i 5 (uổi tại Việt Nam i)|29|.
Hiệt Nam n nay. ớ tre nướ tre c ta nói chung và ớ tre huyệt Nam n Chương vé ng Mỹ nói riêng, dịnh lượngch vụ chăm sóc y lê
chơng vé ngường hỡ hấp trẻ em 4i dân. dại c biệt Nam t là (ré em dã dượngc cái thiệt Nam n nhiêu. Nhưng do thiêu hiên biét cùa các gia
dinh, dặc c biệt Nam t là ngường hỡ hấp trẻ em 4i mẹ trong chãm sóc . nên nhiề tàiu trê mãc NKHHCT vầun không dượngc phát hiệt Nam n sớ tre m dếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếu dưa
dên cơng vé sớ tre y tếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếu kịnh lượngp thờng hỡ hấp trẻ em 4i gây kho khăn trong điề tàiu trịnh lượng và lon kém cho gia dinh bệt Nam nh nhàn. Nhiêu bà
mẹ trong chãm sóc còn tư ý mua thuố cãn nguyên và nguy cơ chù yếuc kháng sinh đếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếu diếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếuu tri cho tré sau dó bênh khơng khói hoặc c nặc ng lên mớ tre i
dưa đếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếun cơng vé sơng vé V tê (Trong những hạn chế của đề tàing CUỘC phong vàn C phong vàn nhanh vớ tre i các bác sỹ lại i khoa nhi và vớ tre i cán
bợng y tê lại i I (ram V lé cua huyệt Nam n, chúng lôi dượngc biếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếut có khoáng 20-30% Iré đếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếun khám sau khi dã
dượngc gia dinh sư dụ ng kháng sinh 2 dếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếun 3 ngày ớ tre nhà).
Sực hiện hiếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếuu biếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếut và thực hiệnc hành cứ a các bà mẹ trong chãm sóc về tài phịng và xứ trí NKHHCT tre em la rát quan
(rong, bớ tre i nó giúp hà me biếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếut phái hiệt Nam n sớ tre m và dưa tre đen y lè kip thờng hỡ hấp trẻ em 4i. Tu\ nhiên. hiệt Nam n lại i ơng vé

huyệt Nam n Chương vé ng Mỹ vầun chưa có mọn mẩui nghiên cững hạn chế của đề tàiu nào về tài (hue trang nàv nhăm giúp cho Trung lãm
y lê (TTYT) có kè hoại ch truyề tàin thơng giáo due sứ c khoe cho các bà mẹ trong chãm sóc vếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếu NKHHCT Ire em. Từ khi trỏ mắc bệnh lý
do đó chúng lòi liếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếun hành nghiên cứ u đề tài tài:

Kiến (hue, (hục hành cua các bà mẹ có con 5 Indi trong phịng và xíi ln
nhiêm khn hị hấp cap lính tréein (ai huyện Chưưng Mỹ tinh Hà 'l ay
nam 2003


MỤC TIÊU NGHIÊN cứu
1. Mục tiêu chung:
Mõ tá thực hiệnc trại ng kiên thứ c và thực hiệnc hành của đường hỡ hấp trẻ em 4a các bà m ẹ trong chãm sóc có con d ướ tre i 5 tu ổi tại Việt Nam i trong phòng,
xử vong do NKHHCT ớ tre trí NKHHCT tré em và một vài dạc diêm giâĩ phẫu và sinh lí của đường hỡ hấp trẻ em 4t sô' yếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếuu tố cãn nguyên và nguy cơ chù yếu liên quan đếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếun th ực hiệnc tr ại ng này. T ừ khi trỏ mắc bệnh đó đ ưa ra nh ững hạn chế của đề tàing
khuyếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếun nghịnh lượng thích họn mẩup giúp TTYT huyệt Nam n tìm ra những hạn chế của đề tàing giái pháp nh ằm nâng cao sự hiếu biếtm nâng cao s ực hiện hi ếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếuu bi ếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếut
cứ a các bà mẹ trong chãm sóc trong xử vong do NKHHCT ớ tre trí và chăm sóc trẻ em 4 mác bệt Nam nh.

2. Mục tiêu cụ thẻ:
2.1. Mò lá thực hiệnc trại ng hiếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếuu biếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếut cùa các bà me về tài phịng và xứ (rí tré mac NKHHCT tại i
huyệt Nam n Chương vé ng Mỹ.
2.2. Mò tá thực hiệnc hành của đường hỡ hấp trẻ em 4a các bà mẹ trong chãm sóc có con dướ tre i 5 tu ổi tại Việt Nam i trong phòng, xir trí và chăm sóc
NKHHCT
2.3. Mơ lá một vài dạc diêm giâĩ phẫu và sinh lí của đường hỡ hấp trẻ em 4t sị' u (ó liên quan dên kiếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếun thứ c, thực hiệnc hành cua các bà mẹ trong chãm sóc co con d ướ tre i
5 tuổi tại Việt Nam i trong phịng và xứ trí NKHHCT
2.4. Đưa ra những hạn chế của đề tàing khuyếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếun nghịnh lượng vớ tre i ngành y tếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếu huyệt Nam n cũng như Ch ương vé ng trình NKHHCT
dề tài ra những hạn chế của đề tàing gi(i pháp nhằm nâng cao sự hiếu biếtm nâng cao sụ hiểm u biếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếut và xư trí cua các bà mẹ trong chãm sóc có con mắc c b ệt Nam nh.


Chương 1 - TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Đại cương vê NKHHCT trẻ em
1.1.1. NKHHCT là gì?

NKHHCT là từ khi trỏ mắc bệnh chi tấp trẻ em 4t cá những hạn chế của đề tàing trường hỡ hấp trẻ em 4ng hợngp nhiễm khuân (do vi khuân hoặc vi- rút) trênm khuân (do vi khuân hoặc c vi- rút) trên
đường hỡ hấp trẻ em 4ng hô hấp trẻ em 4p. từ khi trỏ mắc bệnh mũi họn mẩung đèn phí' nang [8].[ 1.3], Trong đó khống 2/3 (r ường hỡ hấp trẻ em 4ng h ợngp NKHHCT ớ tre
trẻ em 4 em Là nhiễm khuân (do vi khuân hoặc vi- rút) trênm khuÁn đường hỡ hấp trẻ em 4ng hô hấp trẻ em 4p trên như ho. cám lại nh, viêm họn mẩung, viêm VA. viêm amiđal,
viêm tai giững hạn chế của đề tàia... Nhiễm khuân (do vi khuân hoặc vi- rút) trênm khuấp trẻ em 4n đường hỡ hấp trẻ em 4ng hô hâp trên thường hỡ hấp trẻ em 4ng nhẹ trong chãm sóc . ít gây tứ vong. Nhi ễm khuân (do vi khuân hoặc vi- rút) trênm khuán hô h ấp trẻ em 4p
dướ tre i chiếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếum khống 1/3. bao góm viêm thanh qn, viêm thanh-khí-phê qu(n. viêm tiêu phê quàn
và viêm phổi tại Việt Nam i. Nhiễm khuân (do vi khuân hoặc vi- rút) trênm khuân hò hấp trẻ em 4p dướ tre i thường hỡ hấp trẻ em 4ng nặc ng, dề tài gày lu vong, dại c bi ệt Nam t là viêm phổi tại Việt Nam i cấp trẻ em 4p
tính ớ tre tré nho thường hỡ hấp trẻ em 4ng rấp trẻ em 4t nguy hiếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếum, gây tứ vong chiêm hơng vé n 90% tứ vong do NKHHCT ịnh lượng8I

1.1.2. Một vài đặc điểm giài phần và sinh lý của đường hô hấp trẻ em
Tré em dướ tre i 5 tuổi tại Việt Nam i, dặc c biệt Nam t là ớ tre (ré dướ tre i 1 tuổi tại Việt Nam i có những hạn chế của đề tàing dặc c điếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếum khác vói ngường hỡ hấp trẻ em 4i trường hỡ hấp trẻ em 4ng
thành. Đường hỡ hấp trẻ em 4ng thớ tre cua (ré. lừ khi trỏ mắc bệnh mũi đếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếun thanh khí phê qn lịng hẹ trong chãm sóc p và ngắc n, lổi tại Việt Nam chứ c dàn hổi tại Việt Nam i íl phát
triểm n, chứ c năng báo vệt Nam của đường hỡ hấp trẻ em 4a hàng dào niêm mại c còn hại n ché. tổi tại Việt Nam chứ c bại ch huyếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếut ít phát (nếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếun.
Lồngng ngực hiệnc cứ a tré lại i ngan, hình (ru. xương vé ng sường hỡ hấp trẻ em 4n nằm nâng cao sự hiếu biếtm ngang, cơng vé hồnh năm cao hơng vé n. các cư hị
hấp trẻ em 4p chưa phái triểm n hoàn thiệt Nam n |28|.
Nhu cấp trẻ em 4n và khá nâng (rao đói. hấp trẻ em 4p (hu khí ơ XV cua tre lớ tre n hơng vé n nguôi lớ tre n. Đè thích nghi, Ire
buột vài dạc diêm giâĩ phẫu và sinh lí của đường hỡ hấp trẻ em 4c phái thứ nhanh hơng vé n. dồngng thờng hỡ hấp trẻ em 4i qưá trình trao dố cãn nguyên và nguy cơ chù yếui 0 2 và co2 giững hạn chế của đề tàia các phê nang và mại ch máu
cũng mại nh hơng vé n. nhưng sực hiện cán bằm nâng cao sự hiếu biếtng vé trao đổi tại Việt Nam i khí rat dề tài bi biên dổi tại Việt Nam i (heo diêu kiệt Nam n ngoai cánh, vì
thê' né dề tài bịnh lượng rói loan hò hấp trẻ em 4p 128]. Hơng vé n nững hạn chế của đề tàia ớ tre (re. h ệt Nam th ố cãn nguyên và nguy cơ chù yếung mien dịnh lượngch cua co' (hê cũng như hàng
rào báo vệt Nam chua hoàn chinh, khá năng ho khại c lai rấp trẻ em 4t hại n chê
Vớ tre i những hạn chế của đề tàing dặc c điếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếum như vật thu thập số liệuy. nên kha nang thông khí phoi cưa trẻ em 4 nhó (dặc c bi ệt Nam i là né
dướ tre i I tuổi tại Việt Nam i) ràì hại n chếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếu. tré rấp trẻ em 4t dề tài mâc nlìiễm khuân (do vi khuân hoặc vi- rút) trênm khuẩn đoán NKHHCT tại n dường hỡ hấp trẻ em 4ng hô hâp, đặc c biệt Nam t là


viêm phổi. Khi lổn thương ớ phổi, rất dề xây ra rối loạn tuần hồn và
q trình thơng khí ờ phổi, trẻ sẽ bị thiêu o2 [281

1.1.3. Các yêu tô căn nguyên và nguy co chủ yếu
1.1.3.1.

Một sò vi-rút và vi khuẵn chú yêu gáy NKHHCTt sò vi-rút và vi khuẵn chú yêu gáy NKHHCTn chú yêu gáy NKHHCT



Vi-rút

Kếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếut qua các nghiên cứ u trên thè giớ tre i cũng như ớ tre Việt Nam t Nam đề tàiu cho thây vi-rút là càn
nguyên cua khoáng 70% các trường hỡ hấp trẻ em 4ng hợngp NKHHCT ớ tre trẻ em 4 dướ tre i 5 tuổi tại Việt Nam i. Các vi-rút thường hỡ hấp trẻ em 4ng gây
NKHHCT ớ tre trẻ em 4 em xếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếup theo thú tư như sau [41 ].[43],[44],[54]: Respiratory Syncytial Virus (SRV vi-rút hợngp bào hô hấp trẻ em 4p); Influenzae Virus (vi-rút cúm). Parainfluenzae Virus (vi-rút á cúm); vi-rút
sói: Adenovirus: Rhinovirus: Enterovirus: Cornavirus.
Tại i Việt Nam t Nam. các nghiên cứ u cũng cho kếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếut quá tương vé ng tực hiện vớ tre i các nghiên cứ u trẽn thếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếu giớ tre i.
Rằm nâng cao sự hiếu biếtng phương vé ng pháp chân đoán huyếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếut thanh, nghiên cứ u ờng hỡ hấp trẻ em 4 Viên Nhi Quố cãn nguyên và nguy cơ chù yếuc gia cho biếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếut li lệt Nam tiè lành
mang vi-rút là 34.5%. trong dó SRV chiêm 40%. vi-rút cúm 30rí và vi-rút á cúm 30% . Nghiên cứ u
cùa Việt Nam n Vệt Nam sinh Dịnh lượngch tễm khuân (do vi khuân hoặc vi- rút) trên Hà Nột vài dạc diêm giâĩ phẫu và sinh lí của đường hỡ hấp trẻ em 4i phổi tại Việt Nam i hợngp vớ tre i khoa Nhi bệt Nam nh việt Nam n Bại ch Mai cũng cho tháy 52C trẻ em 4
lành mang vi-rút. trong dó RSV 28' í. Adenovirus 10%, á cúm 6%. cúm A 4% và cúm B 4%. Một vài dạc diêm giâĩ phẫu và sinh lí của đường hỡ hấp trẻ em 4t
nghiên cứ u khác cùa Việt Nam n Vệt Nam sinh Dịnh lượngch tề tài Hà Nột vài dạc diêm giâĩ phẫu và sinh lí của đường hỡ hấp trẻ em 4i. vớ tre i phương vé ng pháp miề tàin dịnh lượngch huỳnh quang, cho
biếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếut SRV là 18.57%. Adenovirus 2.85%. á cúm typ 3 2.85% và cúm A 1.42% [8|.


I i khuân.

Các nghiên cứ u trẽn thê giớ tre i và Việt Nam t Nam đề tàiu cho thay một vài dạc diêm giâĩ phẫu và sinh lí của đường hỡ hấp trẻ em 4t só vi khuân th ường hỡ hấp trẻ em 4ng gật thu thập số liệup trong
NKHHCT ứ Iré dướ tre i 5 tuổi tại Việt Nam i nhu’ sau: Streptococcus pneumoniae (phê cấp trẻ em 4u); Haemophilus influenzae
(ll.infhienzae);Mora.\clla catarrhalis (M.catarrhulis): Klebsiella pneumonia (K.pneumonia): E.coli:
Enterobacter.|.|20|. Ti lệt Nam tìm thây vi khuân gây bệt Nam nh trong dịnh lượngch ty hầuu ó' những hạn chế của đề tàing trẻ em 4 lành thường hỡ hấp trẻ em 4ng lù
8 - 9% trứ lèn. ờng hỡ hấp trẻ em 4 những hạn chế của đề tàing trẻ em 4 mác NKHHCT còn cao hơng vé n nững hạn chế của đề tàia |53[. Tuy nhiên, các nghiên cứ u đề tàiu cho


thấy ti lệ phê cầu và H-influenzae typ b bao giờ cũng là cao nhất,
thường chiêm hơn 20% trờ lên đối với mỗi vi khuẩn [5].[20].
Giững hạn chế của đề tàia trê dướ tre i 2 tháng và từ khi trỏ mắc bệnh 2 tháng đếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếun 4 tuổi tại Việt Nam i có sực hiện khác nhau khơng nhi ề tàiu v ếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếu ti l ệt Nam các vi
khuân gây viêm phổi tại Việt Nam i. Tó Thanh Hương vé ng và Khu Khánh Dung cho bi ếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếut các v ịnh lượng khu ấp trẻ em 4n th ường hỡ hấp trẻ em 4ng g ặc p

(rong viêm phổi tại Việt Nam i sơng vé sinh chú yêu là các vi khuân gram âm. Cụ thê là K.pneumonia (52.6%).
Pseudomonas (16%). E.coU (10.5%). II.influenzae (4.2%). Streptococci nhóm b (1%) |23Ị. Các. Các
nghiên cứ u trên thê' giớ tre i cũng cho thây các vi khu ẩn đoán NKHHCT tại n th ường hỡ hấp trẻ em 4ng g ặc p trong viêm ph ơng vé i ớ tre tre d ướ tre i 2
tháng tuổi tại Việt Nam i thường hỡ hấp trẻ em 4ng là gram âm. như phê cầuu. H.influenzae. Streptococci nhóm A. Escherichia coli, K.
pneumoniae, s. aureus. Salmonella [40].[52], ỳ
• Một sò vi-rút và vi khuẵn chú yêu gáy NKHHCTt sò dặc diêm cũa các yếu lò căn nguyênc diêm cũa các yếu lò căn nguyênu lò căn nguyên
Vi-rút là căn nguyên cùa khoáng 70% sổi tại Việt Nam tr ường hỡ hấp trẻ em 4ng hợngp gây NKHHCT ớ tre tr ẻ em 4 d ướ tre i 5 tu ổi tại Việt Nam i, (rong
đó chu yêu là nhiễm khuân (do vi khuân hoặc vi- rút) trênm khuẩn đốn NKHHCT tại n hị hấp trẻ em 4p (rên.
Ti lẽ phân lật thu thập số liệup dượngc vi-rút ỡ hấp trẻ em 4 tre mắc c NKHHCT tại i các nướ tre c phát tri ểm n và dang phát tri ểm n là
nhu nhau, nhưng ti lệt Nam phân lật thu thập số liệup dượngc vi khuân ờng hỡ hấp trẻ em 4 trẻ em 4 mắc c NK1IHCT lại i các nướ tre c dang phái triểm n cao
hơng vé n các nướ tre c phát (liếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếun.
Vi-rút thường hỡ hấp trẻ em 4ng là căn nguyên khớ tre i phát gây NKHHCT. làm giám sứ c dểm kháng cùa c ơng vé th ểm .
gày phù nề tài niêm mại c. lãng xuấp trẻ em 4t tiếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếut tại i nơng vé i viêm, lại o đi ề tàiu ki ệt Nam n d ếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếu VI khu ẩn đoán NKHHCT tại n phát tri ểm n, gày tình
trang nhiễm khuân (do vi khuân hoặc vi- rút) trênm khuân team trọn mẩung hơng vé n. trong đó chú yêu lù viêm phơng vé i.

1.1.3.2. Các yếu tó nguy co
Trẽn thê giớ tre i cũng nhu ứ Việt Nam t Nam. nhiề tàiu yếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếuu lờng hỡ hấp trẻ em 4 nguy cư có anh hướ tre ng dén NKHHCT dã
dượngc nghiên cứ u và xác định lượngnh [23|.[27].[34|. Đào Ngọn mẩuc Phong và c ột vài dạc diêm giâĩ phẫu và sinh lí của đường hỡ hấp trẻ em 4ng s ụ cho bi ếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếut có khống 22 u
ló nguy cơng vé ánh hướ tre ng đếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếun NKHHCT 127]. Các yêu lỡ hấp trẻ em 4 nguy c ơng vé có (h ẻ em 4 d ượngc xép váo 3 nhóm nh ư sau
|58|:
i. Các u tó về tài mơi trường hỡ hấp trẻ em 4ng: õ nhiễm khuân (do vi khuân hoặc vi- rút) trênm mòi trường hỡ hấp trẻ em 4ng: õ nhiễm khuân (do vi khuân hoặc vi- rút) trênm nôi thài (nơng vé i cư trú ấp trẻ em 4m thấp trẻ em 4p,
thơng khí kém) gồngm cá khói bố cãn nguyên và nguy cơ chù yếup. thuố cãn nguyên và nguy cơ chù yếuc lá. thuố cãn nguyên và nguy cơ chù yếuc lào: nơng vé i cư (rú chài hẹ trong chãm sóc p: khí hâu l ại nh...|27|.[42|.


ii. Các yêu tố cãn nguyên và nguy cơ chù yếu nột vài dạc diêm giâĩ phẫu và sinh lí của đường hỡ hấp trẻ em 4i sinh hay yêu tố cãn nguyên và nguy cơ chù yếu cơng vé định lượnga: trẻ em 4 nam hay mắc c NKHHCT h ơng vé n tré nững hạn chế của đề tài: tfé càng
nhơng vé càng hay mắc c VP hơng vé n và cũng dề tài dầun đếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếun lư vơng vé ng hơng vé n: né sinh ra có cân năng dướ tre i 2500
gram; trẻ em 4 không dượngc nuôi bàng sững hạn chế của đề tàia mẹ trong chãm sóc : trẻ em 4 ăn sam sớ tre m: suy dinh dưỡ hấp trẻ em 4ng; thiêu vitamin A; cớ tre tiề tàin
sư nhiễm khuân (do vi khuân hoặc vi- rút) trênm trùng như cúm, HIV. cư trú thường hỡ hấp trẻ em 4ng trực hiệnc cùa một vài dạc diêm giâĩ phẫu và sinh lí của đường hỡ hấp trẻ em 4t số cãn nguyên và nguy cơ chù yếu vi khuân gãy bệt Nam nh ớ tre vùng ty h ầuu,
đại c biệt Nam t là phê cầuu và H.influenzae: tiêm chung không dầuy dư.. Ị. Các26],
iii. Các yêu tò kinh tê. văn hơng vé á. xã hột vài dạc diêm giâĩ phẫu và sinh lí của đường hỡ hấp trẻ em 4i và lật thu thập số liệup quán: thu nhật thu thập số liệup thấp trẻ em 4p (nghèo); họn mẩuc vấp trẻ em 4n thấp trẻ em 4p

hoặc c mù chững hạn chế của đề tài; thiếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếuu hiểm u biếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếut về tài chăm sóc (ré: tật thu thập số liệup quán hoặc c thói quen chăm sóc tré lại c h ật thu thập số liệuu: bà
mẹ trong chãm sóc lớ tre n tương vé i: khoang cách sinh dày: nhà dông con...|52|

1.1.4. Chẩn đoán NKHHCT tại tuyến cộng đồng

1.1.4.1. Nhũng dâu hiệu thường gặp khi tre mắc NKHHCT:
Việt Nam c nghiên cứ u lìm ra những hạn chế của đề tàing dàn hiệt Nam u thường hỡ hấp trẻ em 4ng gặc p. dễm khuân (do vi khuân hoặc vi- rút) trên nhật thu thập số liệun biếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếut cùa bệt Nam nh NKHHC đểm
truyề tàin thông giáo dụ c cho các bà mẹ trong chãm sóc trong q trình ni dưỡ hấp trẻ em 4ng, chăm sóc con cái có thểm phát
hiệt Nam n sớ tre m những hạn chế của đề tàing dâu hiệt Nam u dó và đưa đếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếun cư sờng hỡ hấp trẻ em 4 y tê kịnh lượngp thờng hỡ hấp trẻ em 4i là ràl quan trọn mẩung góp phầun làm giám li
lệt Nam tử vong do NKHHCT ớ tre vong cho căn bệt Nam nh này. Đã có nhiề tàiu nghiên cứ u dượngc thực hiệnc hiệt Nam n trên thê' giớ tre i và Việt Nam t Nam
nham dưa ra những hạn chế của đề tàing dấp trẻ em 4u hiệt Nam u thường hỡ hấp trẻ em 4ng găp nhài cùa bệt Nam nh NKHHC. Sau dày là ti lệt Nam (%) xuàì hiệt Nam n cua
các dâu hiệt Nam u NKHIICT qua két quá nghiên cứ u tại i Việt Nam t Nam và Papua New Guinea (PNG) [29JJ45]:
Việut Na nì (c/c) (Trấn Quị vàn Quị và và
CỘIỈỊỈ sự)IỈỊỈ sự))

PNG(7<)

1. Ho

82.3

71.8

2. Nhịnh lượngp thờng hỡ hấp trẻ em 4 nhanh

88.3

81.0

3. Rút lõm lóng ngực hiệnc

4. Ran ầum nhó hại t

77.5
63.7

72.5
56.1

5. Số cãn nguyên và nguy cơ chù yếut >38"C

52.6

61.0

6. Khò khè (cò cứ )

47.4

48.0

7. Cánh mũi phật thu thập số liệup phồngng

32.6

26.7

Dâu hiệuu


8. Tím tái

9. Bó bú. bú kém

32.4
31.4

36.0
32.0

10. Thớ tre rên

6.8

8.6

1 1. Ngứ li bì khó đánh thứ c
12. Con ngừ khi trỏ mắc bệnhng thớ tre

5.2
4.6

10.3
16.0

13. Co giật thu thập số liệut

3.4

5.0

14. Hại nhiệt Nam t đột vài dạc diêm giâĩ phẫu và sinh lí của đường hỡ hấp trẻ em 4 <36"C


1.5

8.0

Những hạn chế của đề tàing dấp trẻ em 4u hiệt Nam u khi tré mắc c NKHHCT bao gồngm: 110. số cãn nguyên và nguy cơ chù yếut hoặc c hại nhi ệt Nam t đ ột vài dạc diêm giâĩ phẫu và sinh lí của đường hỡ hấp trẻ em 4. cháy n ướ tre c mũi.
thó nhanh, khó thớ tre . thớ tre khò khè. rút lõm lổi tại Việt Nam ng ngực hiệnc, cánh mũi ph ật thu thập số liệup ph ổi tại Việt Nam ng, ran ẩn đốn NKHHCT tại m nhó h ại t. tím tái.
bú kém hoặc c bó bú. co giật thu thập số liệut...[28]. Tuy nhiên, mứ c đột vài dạc diêm giâĩ phẫu và sinh lí của đường hỡ hấp trẻ em 4 xuát hi ệt Nam n cùa các d ấp trẻ em 4u hi ệt Nam u này khác nhau,
phụ thuột vài dạc diêm giâĩ phẫu và sinh lí của đường hỡ hấp trẻ em 4c vào tình trại ng bệt Nam nh nặc ng nhẹ trong chãm sóc . vào lứ a tuổi tại Việt Nam i cua tré.
Như vật thu thập số liệuy các dâu hiệt Nam u nhu ho. nhịnh lượngp thớ tre nhanh, rút lõm lổi tại Việt Nam ng ngụ c, ran ấp trẻ em 4m nho h ại t là nhũng
dâu hiệt Nam u có tí lệt Nam gật thu thập số liệup nhiề tàiu nhài khi tre mắc c NKHHCT. Một vài dạc diêm giâĩ phẫu và sinh lí của đường hỡ hấp trẻ em 4t sô d ấp trẻ em 4u hi ệt Nam u khác, m ặc c dù li l ệt Nam xu ấp trẻ em 4t
hiệt Nam n không nhiề tàiu, nhưng lai là biếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếuu hiệt Nam n tình trại ng bệt Nam nh nặc ng, chang han tím tái. (h ư rên. ng ứ li
bì khó đánh thứ c, con ngùng thờng hỡ hấp trẻ em 4. co giật thu thập số liệut, hại nhi ệt Nam t đ ột vài dạc diêm giâĩ phẫu và sinh lí của đường hỡ hấp trẻ em 4. Theo Khu Khánh Dung. Tô Thanh H ương vé ng (hì
tho' rên. hại nhiệt Nam t đột vài dạc diêm giâĩ phẫu và sinh lí của đường hỡ hấp trẻ em 4. li bì. bó hú là những hạn chế của đề tàing dâu hiệt Nam u biểm u hiệt Nam n viêm ph ổi tại Việt Nam i năng và hay g ặc p ứ (ré
dướ tre i 2 tháng [23],[29].

Ị.1.4.2. Phán loại NKHHCT cho tuyến y tế cơ sở
Đê giúp cho cán bột vài dạc diêm giâĩ phẫu và sinh lí của đường hỡ hấp trẻ em 4 y lê co' sớ tre cũng như các bà m ẹ trong chãm sóc hoặc c ngường hỡ hấp trẻ em 4i chăm sóc tré có thê phát
hiệt Nam n sớ tre m trẻ em 4 bịnh lượng viêm phổi tại Việt Nam i hay chi là ho sot don thuầun. TCYTTG dã đua ra hai dấp trẻ em 4u hiệt Nam u chính là thứ
nhanh và rút lõm lổi tại Việt Nam ng ngực hiệnc. Đày là hai dâu hi ệt Nam u đơng vé n gián, hiệt Nam u quá mà cán bô y lê và nh ững hạn chế của đề tàing ng ường hỡ hấp trẻ em 4i
chàm sóc (ré dề tài dàng nhật thu thập số liệun biêl khi (re có dấp trẻ em 4u hiệt Nam u ho. sót. Trong dó d ấp trẻ em 4u hi ệt Nam u ih ờng hỡ hấp trẻ em 4 nhanh là dâu
hiệt Nam u bà mẹ trong chãm sóc cấp trẻ em 4n phái biếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếut cịn rứ t lõm lóng ngực hiệnc là dâu hi ệt Nam u (ương vé ng d ố cãn nguyên và nguy cơ chù yếui khó phát hi ệt Nam n, cán b ột vài dạc diêm giâĩ phẫu và sinh lí của đường hỡ hấp trẻ em 4 y t ếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếu
cầun biếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếut dấp trẻ em 4u hiệt Nam u này. Đếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếu dêm nhíp (hờng hỡ hấp trẻ em 4 chính xác. tre phái ó' tr ại ng thái yên lĩnh. l ố cãn nguyên và nguy cơ chù yếut nh ấp trẻ em 4t là th ực hiệnc
hiệt Nam n trong lúc (ré ngu. Phái dèm trong vòng một vài dạc diêm giâĩ phẫu và sinh lí của đường hỡ hấp trẻ em 4t phút. Ngưỡ hấp trẻ em 4ng thó nhanh c ứ a tr ẻ em 4 d ượngc xác dinh
nhu sauịnh lượng 13|:


'
I
- Tre dướ tre i 2 tháng tuổi tại Việt Nam i: Nhịnh lượngp thớ tre tií 60 lẩn đốn NKHHCT tại n/phút trơ lẽn

- Trẻ em 4 từ khi trỏ mắc bệnh 2 thủa đường hỡ hấp trẻ em 4ng đếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếun 1 tuổi tại Việt Nam i: Nhịnh lượngp thờng hỡ hấp trẻ em 4 tír 50 lẩn đốn NKHHCT tại n/phút trờng hỡ hấp trẻ em 4 íèn
- Trẻ em 4 lù í đếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếun dướ tre i 5 iuổi tại Việt Nam ĩ : Nhịnh lượngp ihó từ khi trỏ mắc bệnh 40 lầun/phúi trở lỗn lỗnn
bấp trẻ em 4n hiệt Nam u lút lở lỗnm lóng ngụ c la: Phán dướ tre i lổi tại Việt Nam ng ngực hiệnc hơm vào khi trê hít váo Đ ờng hỡ hấp trẻ em 4i vói các hà
mẹ trong chãm sóc hoặc c ngường hỡ hấp trẻ em 4i chãm sóc trét dấp trẻ em 4n hiệt Nam u này cọn mẩu thếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếu đượngc mõ tá như: Cháu thớ tre khó. khi th ờng hỡ hấp trẻ em 4 b ụ ng
cùa chan hóp vào,,,
Căn cứ vào các dâu hiệt Nam u trẽn, NKHHCT dượngc phân thành 4 miic đ ột vài dạc diêm giâĩ phẫu và sinh lí của đường hỡ hấp trẻ em 4: Không viêm ph ổi tại Việt Nam i: Viêm
phổi tại Việt Nam i: Viêm phổi tại Việt Nam i nang: Bệt Nam nh ríít nặc ng.

Ho, sốt đơn thuần

1______c>

KHÔNG VIÊM
PHỔI

Ho, sốt kèm thờ nhanh (trẻ tìr 2-12 tháng tuổi)
Ho, sót, thở nhanh vả rứt lõm lổng ngực

1

1__________

VIÊM PHỔI
1__________

VIÊM PHỔI NẶNG

Khi trẻ có một trong các dấu hiệu sau:



Bỏ bú hoặc bú kém (trẻ <2th tuổi)



Khơng uống được



Sốt hoặc hạ nhiệt đơ (trẻ <2th tuổi)



Co giật



Ngủ li bì khó đánh thức



Thở rít khi nằm n



Suy dinh dưỡng nặng



Khị khè (trẻ dưới 2 tháng tuổi)


1__________

BỆNH RẤT NẶNG

J


10

1.2. Tình hình mắc và tử vong do NKHHCT ở trẻ em dưới 5 tuổi tại Việt
Nam và trên Thê giới
ỉ.2.1. Tình hình mắc:

1.2.1.I. Trẽn Thê giới:
Hiệt Nam n nay. tại i các nướ tre c đang phái irien. các bệt Nam nh nhiễm khuân (do vi khuân hoặc vi- rút) trênm (rùng chiêm 74% trường hỡ hấp trẻ em 4ng hợngp ớ tre
trê em dướ tre i 5 tuổi tại Việt Nam i. Trong đó NKHHCT là nguyên nhân hàng đầuu cùa các bệt Nam nh nhi ễm khuân (do vi khuân hoặc vi- rút) trênm trùng này.
cao hon nhiề tàiu so vói tiêu cháy và các bệt Nam nh có khá năng ngăn ngừ khi trỏ mắc bệnha bằm nâng cao sự hiếu biếtng liêm chúngịnh lượng35|.
Theo TCYTTG. trưng bình I năm một vài dạc diêm giâĩ phẫu và sinh lí của đường hỡ hấp trẻ em 4t trẻ em 4 dướ tre i 5 tuổi tại Việt Nam i mắc c NKHHCT lừ khi trỏ mắc bệnh 4 - 9 lượngt (bao gồngm
cá nhiễm khuân (do vi khuân hoặc vi- rút) trênm khuân hô hấp trẻ em 4p trên và dướ tre i)[37|. Trên co sứ thu (hật thu thập số liệup sô liệt Nam u cua mọn mẩut số cãn nguyên và nguy cơ chù yếu nghiên cứ u.
Enarson (1998) dã dưa ra số cãn nguyên và nguy cơ chù yếu lượngt mắc c NKHHCT ó tre em tai mọn mẩut sị nướ tre c như sau|38Ị. Các:
Tên nướ tre c

Số cãn nguyên và nguy cơ chù yếu lượngt mắc c/lré/nãm

Lứa lư (Si

Pakistan

7


Tré lừ khi trỏ mắc bệnh 0-2 tuổi tại Việt Nam i

ăn đột vài dạc diêm giâĩ phẫu và sinh lí của đường hỡ hấp trẻ em 4

7

Trẻ em 4 <5 tuổi tại Việt Nam i

Thái Lan

11

Tré <5 tuổi tại Việt Nam i

Guatemala

7

Trẻ em 4 <5 tuổi tại Việt Nam i

Bukina Faso

13

Trẻ em 4 <5 tuổi tại Việt Nam i

Mặc c dù NKHHCT có li lệt Nam mac cao. nhưng hon 70% các trường hỡ hấp trẻ em 4ng họn mẩup chi là nhiễm khuân (do vi khuân hoặc vi- rút) trênm khuân
đường hỡ hấp trẻ em 4ng hô hấp trẻ em 4p trên (ho số cãn nguyên và nguy cơ chù yếut đon thuầun), tứ c là không viêm phổi tại Việt Nam i, cịn lại i khống 25 - 30% tr ường hỡ hấp trẻ em 4ng
hợngp là viêm phố cãn nguyên và nguy cơ chù yếui (Iheo phân loại i cùa TCYTTG)[35|
Nhìn chung, lượngt mac NKHHCT ó Iré em giững hạn chế của đề tàia các nướ tre c phát triếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếun và các nưóc dang phái

triếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếun là không khác nhau nhiề tàiu. Tuy nhiên có mót diem khác biệt Nam t là sò lưoi tré mac nhiễm khuân (do vi khuân hoặc vi- rút) trênm khuân
hô hấp trẻ em 4p dướ tre i ó các nướ tre c dang phát tricn cao hon khá nhiêu: 0.7 lượngt/trẻ em 4/năm so vói 0.4
lưực hiệnt/tré/nămịnh lượng35Ị. Các. A.Pio và cột vài dạc diêm giâĩ phẫu và sinh lí của đường hỡ hấp trẻ em 4ng sực hiện cho biếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếut sực hiện khác biệt Nam t về tài sô lượngt tré viêm ph ổi tại Việt Nam i trên 1000 Iré
sóng giững hạn chế của đề tàia các nướ tre c phái Irièn và các nưóc dang phát


11

triển như ,sauỊ51]: Dong Quan (Trung quốc) là 74,6 lượt viêm
phổi/1000 trẻ <5 luòi; Bang Punjab (ấn Độ) 94.1; Tari (Papua New Guinea)
256; Chapell Hill, New vork là 36: Sealle (Hoa Kỳ) là 30.

1.2.ỉ.2. Tại Việt Nam
Nếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếuu theo ướ tre c tính chung của đường hỡ hấp trẻ em 4a TCYTTG cho khư vực hiệnc về tài sô lượngt mắc c NKHHCT cứ a trẻ em 4 dướ tre i 5
tuổi tại Việt Nam i là từ khi trỏ mắc bệnh 4 - 9 lượngt/tré/nãm(8] thì hàng năm Việt Nam t Nam có khống hơng vé n 30 tri ệt Nam u lượngt tr ẻ em 4 mac
NKHHCT các thểm . trong dó khống hơng vé n 6 triệt Nam u lượngt (ré bịnh lượng viêm phổi tại Việt Nam i hoặc c viêm phổi tại Việt Nam i nặc ng.
Tại i Việt Nam t Nam cũng dã cớ tre nhiề tàiu nghiên cứ u về tài tỉ số đánh giá lệt Nam mắc c và lu vong do NKHHCT ứ tré em
dướ tre i 5 tuổi tại Việt Nam i. Một vài dạc diêm giâĩ phẫu và sinh lí của đường hỡ hấp trẻ em 4t theo dõi dọn mẩuc cua Đỗn Hứ a và cột vài dạc diêm giâĩ phẫu và sinh lí của đường hỡ hấp trẻ em 4ng sực hiện (1989) chơng vé tháy lượngt mãc NKHHCT ớ tre trẻ em 4
dướ tre i 5 tuổi tại Việt Nam i là 1,6 krợngt/trẻ em 4/năm[81: Kếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếut quá nghiên cứ u ớ tre tre dướ tre i I tuổi tại Việt Nam i cưa Hoàng Thịnh lượng Hiệt Nam p và
cột vài dạc diêm giâĩ phẫu và sinh lí của đường hỡ hấp trẻ em 4ng sực hiện (1995) là 3.3 lượngt/ tré/năm[6|; cua Lẽ Vãn Nhi (1995) và cua Huỳnh Van Nên (1998) là
7.8 lượngt/lré/nãm[6|.
Một vài dạc diêm giâĩ phẫu và sinh lí của đường hỡ hấp trẻ em 4t sờng hỡ hấp trẻ em 4 diề tàiu tra. đánh giá cùa Chương vé ng trình NKHHCT đã thực hiệnc hiệt Nam n tại i tuyên cơng vé sớ tre cũng cho
thây NKHHCT là nguyên nhân gây mắc c bệt Nam nh cao nhấp trẻ em 4t ớ tre tre em dướ tre i 5 tương vé i. Kếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếut quá cua một vài dạc diêm giâĩ phẫu và sinh lí của đường hỡ hấp trẻ em 4t sò
diề tàiu tra ngang hột vài dạc diêm giâĩ phẫu và sinh lí của đường hỡ hấp trẻ em 4 gia dinh về tài mắc c bệt Nam nh NKHHCT trong 2 tuân dơng vé Chương vé ng trình thực hiệnc hi ệt Nam n trong
các năm 1994. 1995 và 2000 cho thày trong vòng 2 tu ầun đi ề tàiu (ra có 32%. 20.6% và 22.5% số cãn nguyên và nguy cơ chù yếu tré
dướ tre i 5 tuổi tại Việt Nam i mắc c NKHHCT các thếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếu. đứ ng díìu trong m ọn mẩui ngun nhàn mắc c bệt Nam nh ớ tre trẻ em 4 em|6|.ịnh lượng 15],
[46|.ịnh lượng48].

1.2.1.3. Vé các yếu tò 'anh hưởng đến mac bệnh
Một vài dạc diêm giâĩ phẫu và sinh lí của đường hỡ hấp trẻ em 4t số cãn nguyên và nguy cơ chù yếu diề tàiu tra. nghiên cứ u cua các tác giâ trong nướ tre c về tài các yêu lơng vé anh hương vé ng đèn lình

trại ng mắc c bệt Nam nh NKH1ICT ớ tre trê em tại i Việt Nam t Nam cho thàv nổi tại Việt Nam i bật thu thập số liệut một vài dạc diêm giâĩ phẫu và sinh lí của đường hỡ hấp trẻ em 4t so vẽu tó sau: 1 re de non.
thiêu tháng; tre de thiêu cân; tre sóng trong diêu kiệt Nam n nhà chật thu thập số liệut ch ọn mẩui: khói b ếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếup hoặc c khói thu ố cãn nguyên và nguy cơ chù yếuc lá....
Một vài dạc diêm giâĩ phẫu và sinh lí của đường hỡ hấp trẻ em 4t nghiên cứ u cua Dào Ngọn mẩuc Phong và cột vài dạc diêm giâĩ phẫu và sinh lí của đường hỡ hấp trẻ em 4ng sực hiện (1995) về tài nguy cơng vé mắc c và tư vong dơng vé
NKIIHCT ớ tre tre em dướ tre i 12 tháng tương vé i lại i Sơng vé n Tây và Hà Nột vài dạc diêm giâĩ phẫu và sinh lí của đường hỡ hấp trẻ em 4i. dã dưa ra 22 yêu


12

tô nguy cư liên quan đến mac NKHHCT ứ tré. trong đó có một số u
tố chính như: Tré càng nhó ti lệ mắc và tứ vong càng cao: trẻ sinh thiêu
tháng: thiêu sữa mẹ: liêm chung không đầy đù: nhà ứ chật chội[27]. Mọt
nghiên cứu khác cùa Lè Thị Nga (1992) cho thấy nguy cơ viêm phối ờ tre có
cân nặng lúc đẻ ckrơí 2500g chiếm 32.4%. mẹ có tiền sử chuyên dạ lâu. vỡ
ối sớm chiêm 42.5%[26|. Hoàng Minh Thu (1994) cũng nhận xét tre đé non.
thiếu tháng là yêu lô nguy cơ cao trong viêm phổi ớ tre dưới 12 tháng
tưổi[23|.

1.2.2. Tình hình tú vong

1.2.2.1. Trên Thè giói
Cho tớ tre i nay NKHHCT vầun là nguyên nhân gây tử vong do NKHHCT ớ tre vong nhiề tàiu nhát cho né em d ướ tre i 5 tu ổi tại Việt Nam i,
trong đó lum 90% là tại i các nướ tre c dang phát triếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếun|52|. Báng d ướ tre i đây trình bày s ờng hỡ hấp trẻ em 4 li ệt Nam u v ề tài tu vong
do NKHHCT tai một vài dạc diêm giâĩ phẫu và sinh lí của đường hỡ hấp trẻ em 4t số cãn nguyên và nguy cơ chù yếu nướ tre c trên thê giớ tre i[52J

Định lượnga điếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếum nghiên cứ u

Tử vong do NKHHCT ớ tre vong do NKHHCT /1000 trẻ em 4/ So vớ tre i tứ vong chung tre <5 tuổi tại Việt Nam i
nãm

(%)


Abolabad. Pakistan

14

35

Tekncy. Banglades

18

30

Gachinoti. ấp trẻ em 4n đột vài dạc diêm giâĩ phẫu và sinh lí của đường hỡ hấp trẻ em 4

18

43

Kanmandu. Nepal

20

31

Tari. Papua New Guinea

13

36


Bagamoyo. Tanzania

14

30

Theo TCYTTG (1998). mố cãn nguyên và nguy cơ chù yếui nam trên toàn thê giớ tre i có khống h ơng vé n 3 tri ệt Nam u tre em d ướ tre i 5
tuổi tại Việt Nam i chét do NKHHCT. chiêm khoáng 30% cùa m ọn mẩui nguyên nhân t ư vong ớ tre dướ tre i 5 tuổi tại Việt Nam i. Trong
sị đó 20% diet do VP. 5% chếu lố cãn nguyên và nguy cơ chù yếut do vp phố cãn nguyên và nguy cơ chù yếui hợngp vớ tre i sờng hỡ hấp trẻ em 4i. 5% chét do VP ph ổi tại Việt Nam i h ợngp v ớ tre i s ố cãn nguyên và nguy cơ chù yếut rét và ho
gà[38|.[52|. Hơng vé n 90% số cãn nguyên và nguy cơ chù yếu tử vong do NKHHCT ớ tre vong do NKHHCT là ớ tre tre dướ tre i I tuổi tại Việt Nam i|4|. Mót sị nghiên c ứ u cho thây
khoáng 20.8% lử vong do NKHHCT ớ tre vong do viêm phổi tại Việt Nam i xáy ra



×