Tải bản đầy đủ (.docx) (139 trang)

Nâng cao chất lượng đội ngũ lao động tại Công ty Cổ phần Đầu tư và xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 139 trang )

NGUYỄN THỊ THÚY HIỀN
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRỊ KINH DOANH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP HÀ NỘI

NGÀNH QUẢN

NGUYỄN THỊ THÚY HIỀN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐẠI HỌC NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Nâng cao chất lượng đội ngũ lao động tại Công ty
Cổ phần Đầu tư và xây dựng số 1 Hà Thành

HÀ NỘI – 2023


BỘ CƠNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐẠI HỌC NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Nâng cao chất lượng đội ngũ lao động tại Công ty Cổ
phần Đầu tư và xây dựng số 1 Hà Thành

Họ và tên sinh viên

: Nguyễn Thị Thúy Hiền


Mã SV

: 2019600057

Lớp, khóa

: DHQTKD05 – K14

Giảng viên hướng dẫn

: Th.s Vũ Huyền Trang


HÀ NỘI – 2023
MỤC LỤ

DANH MỤC VIẾT TẮT......................................................................................i
DANH MỤC BẢNG BIỂU.................................................................................ii
DANH MỤC HÌNH ẢNH...................................................................................v
PHẦN MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ LAO
ĐỘNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ LAO ĐỘNG................6
1.1. Một số khái niệm cơ bản.............................................................................6
1.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực....................................................................6
1.1.2. Khái niệm chất lượng đội ngũ lao động................................................7
1.1.3. Khái niệm nâng cao chất lượng đội ngũ lao động................................9
1.1.4. Vai trò và sự cần thiết của hoạt động nâng cao chất lượng đội ngũ lao
động................................................................................................................9
1.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng đội ngũ lao động trong doanh nghiệp...10
1.2.1. Tiêu chí đánh giá về yếu tố trí lực của người lao động.......................10

1.2.2. Tiêu chí đánh giá về yếu tố thể lực của người lao động.....................12
1.2.3. Tiêu chí đánh giá về yếu tố tâm lực của người lao động....................14
1.3. Các hoạt động nâng cao chất lượng đội ngũ lao động trong doanh nghiệp
..........................................................................................................................15
1.3.1. Các hoạt động nâng cao trí lực...........................................................15
1.3.2. Các hoạt động nâng cao tâm lực........................................................23
1.3.3. Các hoạt động nâng cao thể lực.........................................................28
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đội ngũ lao động.........................29
1.4.1. Mơi trường bên ngồi.........................................................................29
1.4.2. Mơi trường bên trong.........................................................................32
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1...................................................................................35


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ LAO ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DƯNG SỐ 1 HÀ THÀNH.........36
2.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần Đầu tư và xây dựng số 1 Hà Thành
..........................................................................................................................36
2.1.1. Giới thiệu chung..................................................................................36
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển.........................................................36
2.1.3. Cơ cấu tổ chức....................................................................................37
2.1.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư
và xây dựng số 1 Hà Thành...........................................................................43
2.2. Thực trạng chất lượng đội ngũ lao động tại Công ty Cổ phần Đầu tư và
xây dựng số 1 Hà Thành giai đoạn 2020 – 2022..............................................46
2.2.1. Thực trạng về yếu tố trí lực của đội ngũ lao động..............................46
2.2.2. Thực trạng về yếu tố thể lực của đội ngũ lao động............................57
2.2.3. Thực trạng về yếu tố tâm lực của đội ngũ lao động...........................58
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đội ngũ lao động tại Công ty Cổ
phần Đầu tư và xây dựng số 1 Hà Thành.........................................................62
2.3.1. Mơi trường bên ngồi.........................................................................62

2.3.2. Mơi trường bên trong.........................................................................66
2.4. Thực trạng hoạt động nâng cao chất lượng đội ngũ lao động trong Công ty
Cổ phần Đầu tư và xây dựng số 1 Hà Thành...................................................68
2.4.1. Thực trạng hoạt động nâng cao trí lực của đội ngũ lao động.............68
2.4.2. Thực trạng hoạt động nâng cao thể lực của đội ngũ lao động...........75
2.4.3. Thực trạng hoạt động nâng cao tâm lực của đội ngũ lao động..........79
2.5. Đánh giá chung về thực trạng chất lượng đội ngũ lao động trong Công ty
Cổ phần Đầu tư và xây dựng số 1 Hà Thành...................................................85
2.5.1. Đánh giá về chất lượng đội ngũ lao động tại Công ty Cổ phần Đầu tư
và xây dựng số 1 Hà Thành...........................................................................85
2.5.2. Đánh giá về hoạt động nâng cao chất lượng đội ngũ lao động tại Công
ty Cổ phần Đầu tư và xây dựng số 1 Hà Thành.............................................87


TIỂU KẾT CHƯƠNG 2...................................................................................93
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI
NGŨ LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG
SỐ 1 HÀ THÀNH..............................................................................................94
3.1. Định hướng phát triển trong giai đoạn 2022 – 2025 của Công ty Cổ phần
Đầu tư và xây dựng số 1 Hà Thành..................................................................94
3.1.1. Định hướng phát triển chung.............................................................94
3.1.2. Định hướng phát triển đội ngũ lao động của công ty.........................95
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ lao động tại Công ty Cổ phần Đầu
tư và xây dựng số 1 Hà Thành.........................................................................96
3.2.1. Giải pháp nâng cao chất lượng trí lực.................................................97
3.2.2. Giải pháp nâng cao chất lượng thể lực.............................................102
3.2.3. Giải pháp nâng cao chất lượng tâm lực............................................103
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3.................................................................................108
KẾT LUẬN......................................................................................................109
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................110

PHỤ LỤC.........................................................................................................111


DANH MỤC VIẾT TẮT
ST

Ký hiệu chữ

T

viết tắt
HT1.,JSC
NNL
NSLĐ
DT
LN
QLKD
CBCNV
CNV

1
2
3
4
5
6
7
8

Chữ viết đầy đủ

Công ty Cổ phần Đầu tư và xây dựng số 1 Hà Thành
Nguồn nhân lực
Năng suất lao động
Doanh thu
Lợi nhuận
Quản lý kinh doanh
Cán bộ công nhân viên
Công nhân viên

DANH MỤC BẢNG BIỂ

i


Bảng 2. 1. Danh mục sản phẩm, dịch vụ chính...................................................43
Bảng 2. 2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư
và xây dựng số 1 Hà Thành giai đoạn 2020 – 2022............................................45
Bảng 2. 3.Cơ cấu lao động theo tính chất cơng tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư và
xây dựng số 1 Hà Thành năm 2020 - 2022.........................................................47
Bảng 2. 4. Cơ cấu theo độ tuổi và giới tại Công ty Cổ phần Đầu tư và xây dựng
số 1 Hà Thành năm 2020 - 2022.........................................................................48
Bảng 2. 5.Cơ cấu lao động theo chuyên môn, thâm niên tại Công ty Cổ phần
Đầu tư và xây dựng số 1 Hà Thành năm 2020 - 2022.........................................49
Bảng 2. 6.Kết quả đánh giá thực hiện công việc của người lao động tại Công ty
Cổ phần Đầu tư và xây dựng số 1 Hà Thành năm 2020 - 2022..........................52
Bảng 2. 7. Thống kê trình độ của người lao động theo vị trí tại Công ty Cổ phần
Đầu tư và xây dựng số 1 Hà Thành năm 2022....................................................54
Bảng 2. 8. Khả năng tin học của người lao động tại Công ty Cổ phần Đầu tư và
xây dựng số 1 Hà Thành trong giai đoạn 2020 – 2022.......................................55
Bảng 2. 9. Thống kê kỹ năng người lao động tại Công ty Cổ phần Đầu tư và xây

dựng số 1 Hà Thành năm 2022...........................................................................56
Bảng 2. 10. Tổng hợp tình trạng sức khỏe của người lao động theo tiêu chuẩn tại
Công ty Cổ phần Đầu tư và xây dựng số 1 Hà Thành giai đoạn 2020 – 2022....57
Bảng 2. 11. Thống kê lỗi khi làm việc của người lao động tại Công ty Cổ phần
Đầu tư và xây dựng số 1 Hà Thành năm 2022....................................................58
Bảng 2. 12. Khảo sát sự tham gia các hoạt động của người lao động tại Công ty
Cổ phần Đầu tư và xây dựng số 1 Hà Thành năm 2022......................................60
Bảng 2. 13. Khảo sát sự hài lòng của người lao động về quy trình tuyển dụng tại
Cơng ty Cổ phần Đầu tư và xây dựng số 1 Hà Thành.........................................69
Bảng 2. 14. Quy trình tuyển dụng lao động tại Công ty Cổ phần Đầu tư và xây
dựng số 1 Hà Thành............................................................................................70
ii


Bảng 2. 15.Các khóa học nâng cao nghiệp vụ cho đội ngũ lao động tại Công ty
Cổ phần Đầu tư và xây dựng số 1 Hà Thành......................................................72
Bảng 2. 16. Tổng hợp ý kiến xếp hạng đánh giá của nhân viên sau đào tạo tại
Công ty Cổ phần Đầu tư và xây dựng số 1 Hà Thành năm 2022........................72
Bảng 2. 17. Khảo sát sự hài lòng của người lao động về q trình đào tạo tại
Cơng ty Cổ phần Đầu tư và xây dựng số 1 Hà Thành năm 2022........................74
Bảng 2. 18. Khảo sát sự hài lòng của người lao động về mức độ phù hợp với
công việc tại Công ty Cổ phần Đầu tư và xây dựng số 1 Hà Thành năm 2022. .75
Bảng 2. 19. Khảo sát sự hài lòng của người lao động về mức độ quan tâm, bảo
vệ sức khỏe người lao động tại Công ty Cổ phần Đầu tư và xây dựng số 1 Hà
Thành...................................................................................................................77
Bảng 2. 20. Chi phí hỗ trợ tiền ăn cho người lao động tại Công ty Cổ phần Đầu
tư và xây dựng số 1 Hà Thành giai đoạn 2020 - 2022........................................78
Bảng 2. 21. Thống kê mức độ sử dụng và sự hài lịng của người lao động về
trang thiết bị tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư và xây dựng số 1 Hà Thành giai đoạn
2020 – 2022.........................................................................................................78

Bảng 2. 22. Thống kê lương bình quân hàng tháng của người lao động tại Công
ty Cổ phần Đầu tư và xây dựng số 1 Hà Thành giai đoạn 2020 – 2022..............80
Bảng 2. 23. Khảo sát sự hài lịng của người lao động về chính sách hoạch định
nguồn lao động tạo Công ty Cổ phần Đầu tư và xây dựng số 1 Hà Thành năm
2022.....................................................................................................................82
Bảng 2. 24. Khảo sát mực độ cần thiết của người lao động về ý thức kỷ luật tại
Công ty Cổ phần Đầu tư và xây dựng số 1 Hà Thành năm 2022........................84
Bảng 2. 25. Khảo sát sự cam kết gắn bó của người lao động đối với Cơng ty Cổ
phần Đầu tư và xây dựng số 1 Hà Thành trong thời gian tiếp............................85
Bảng 3. 1. Mong muốn của người lao động tại Công ty Cổ phần Đầu tư và xây
dựng số 1 Hà Thành giai đoạn 2022- 2025.........................................................96
Bảng 3. 2. Tuyển dụng lao động tại Công ty Cổ phần Đầu tư và xây dựng số 1
Hà Thành năm 2023............................................................................................97
iii


Bảng 3. 3. Quy trình tuyển dụng người lao động................................................99
Bảng 3. 4. Kế hoạch đào tạo người lao động năm 2023...................................101
Bảng 3. 6. Quy định thời gian tăng ca tối thiểu của từng vị trí.........................102

iv


DANH MỤC HÌNH Ả
Hình 1. 1. Sơ đồ quy trình tuyển dụng trong doanh nghiệp................................16
Y

Hình 2. 1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần Đầu tư và xây dựng số 1 Hà
Thành...................................................................................................................38


v


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kinh tế học đã chỉ ra rằng mỗi tổ chức đều có ba yếu tố đầu vào cơ bản
là vốn, lao động và tài nguyên, ba yếu tố này quyết định sống cịn đến hoạt
động của tổ chức. Trong đó, lao động (hay nguồn nhân lực) là yếu tố quan
trọng hàng đầu của sự phát triển, là tài sản vô giá của mọi quốc gia, vùng
lãnh thổ và các tổchức... Một tổ chức với nguồn nhân lực có chất lượng cao
sẽ ln đạt được hiệu quả trong hoạt động và đạt được các mục tiêu của tổ
chức trong ngắn hạn cũng như trong dài hạn. Mặt khác, trong xu thế tồn cầu
hóa và hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu và rộng, môi trường hoạt động
của tổ chức ngày càng phức tạp, để tồn tại và phát triển bền vững các tổ chức
cần phải có một nguồn nhân lực chất lượng cao.
Trong quá trình đổi mới và phát triển nguồn nhân lực đều được thừa
nhận là yếu tố quan trọng nhất, yếu tố có tính quyết định đến sự thành bại, uy
thế, địa vị, khả năng phát triển và phát triển bền vững của tổ chức doanh
nghiệp. Do đó nhiều quốc gia đặt con người vào vị trí trung tâm của sự phát
triển và đề ra các chính sách, chiến lược phát triển nguồn nhân lực phục vụ
yêu cầu của hiện tại và tương lai.
Trong nền kinh tế thị trường mọi doanh nghiệp đều chịu sự tác động bởi
một môi trường đầy cạnh tranh và thách thức. Để tồn tại và phát triển khơng
có con đường nào khác ngồi con đường quản trị tài nguyên con người một
cách hiệu quả. Con người là tài nguyên quý giá nhất.
Hiểu rõ tầm quan trọng cũng như khơng nằm ngồi xu thế chung, Công
ty Cổ phần Đầu tư và xây dựng số 1 Hà Thành là một trong những công ty
xây dựng uy tín đang phát triển ngày càng mạnh mẽ tại Hà Nội với các cơng
trình lớn, nhỏ và vừa góp phần giúp nước nhà vượt qua tình trạng thất
nghiệp cao, tạo thu nhập ổn định cho nhiều cá nhân. Tuy nhiên để đạt được

các kỳ vọng cao hơn, phát triển mạnh mẽ hơn đi đến mục tiêu là công ty xây
dựng hàng đầu của Việt Nam, thì Cơng ty Cổ phần đầu tư và xây dựng số 1

1


Hà Thành cần sử dụng các biện pháp, mơ hình nâng cao chất lượng nhân lực
để tận dụng được tối đa lực lượng lao động của doanh nghiệp mình, nâng cao
khả năng cạnh tranh.
Báo cáo đánh giá về thực trạng chất lượng nhân lực ngành Xây dựng
của Tổng hội Xây dựng Việt Nam cho biết, cả nước hiện nay có hơn 7 triệu
lao động đang làm việc trong ngành Xây dựng. Trong thời gian tới, khi nhu
cầu xây dựng của Việt Nam ngày càng tăng cao, số lượng lao động của
ngành Xây dựng sẽ còn tăng cao hơn nữa. Nhiều chuyên gia trong ngành Xây
dựng đưa ra dự báo, nhu cầu nhân lực của ngành xây dựng sẽ tăng thêm
khoảng 400.000 – 500.000 lao động mỗi năm. Với tốc độ phát triển như hiện
nay thì số lượng lao động làm việc trong ngành Xây dựng vào năm 2030 có
thể đạt tới con số khoảng 12 – 13 triệu người. Không chỉ gia tăng về số
lượng, ngành Xây dựng còn đặt mục tiêu nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực nhằm đáp ứng yêu cầu của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 trong thời
đại mới. Thực tế cho thấy, chất lượng nguồn nhân lực ngành Xây dựng của
Việt Nam hiện nay vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Nhiều
công trình lớn ở nước ta vẫn phải phụ thuộc vào nguồn nhân lực của nước
ngoài, kể cả lực lượng thiết kế, giám sát và vận hành thiết bị tiên tiến như
cơng trình giao thơng ngầm, cơng trình hóa chất phức tạp… Đây cũng là một
trong những nguyên nhân dẫn đến việc nhiều doanh nghiệp xây dựng Việt
Nam không thể cạnh tranh khi đấu thầu các dự án trong và ngoài nước.
Việc nghiên cứu lý luận và phân tích thực trạng nguồn nhân lực để có
những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ lao động, đáp ứng yêu
cầu của sự nghiệp cộng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước nói chung, ngành

xây dựng nói riêng và đặc biệt là dựa vào thực tế tại Công ty Cổ phần Đầu tư
và xây dựng số 1 Hà Thành đã trở thành nhiệm vụ cấp thiết. Với lý do đó nên
em chọn đề tài “Nâng cao chất lượng đội ngũ lao động tại Công ty Cổ
phần Đầu tư và xây dựng số 1 Hà Thành” làm luận văn tốt nghiệp của
mình.

2


2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu chung:
Nghiên cứu thực trạng chất lượng đội ngũ lao động, tìm ra giải pháp có tính
khả thi hiệu quả để nâng cao chất lượng đội ngũ lao động, cùng với lộ trình và
điều kiện thực hiện nhất định tại Công ty Cổ phần Đầu tư và xây dựng số 1 Hà
Thành.
 Mục tiêu cụ thể:
– Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ lao động và hoạt động
nâng cao chất lượng đội ngũ lao lao động tại Công ty Cổ phần Đầu tư và
xây dựng số 1 Hà Thành.
– Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng đội ngũ lao động tại Công
ty Cổ phần Đầu tư và xây dựng số 1 Hà Thành.
– Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ lao động tại Công ty Cổ
phần Đầu tư và xây dựng số 1 Hà Thành.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu chất lượng đội ngũ lao động
và hoạt động nâng cao chất lượng đội ngũ lao động tại Công ty Cổ phần
Đầu tư và xây dựng số 1 Hà Thành.
 Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian nghiên cứu: Công ty Cổ phần Đầu tư và xây dựng số 1 Hà
Thành

+ Thời gian nghiên cứu: Luận văn sử dụng thông tin và số liệu từ năm 2020
đến năm 2022.
4. Phương pháp nghiên cứu

 Phương pháp thu thập dữ liêu :
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Luận văn chủ yếu sử dụng nguồn số liệu được thu thập từ Phịng Hành
chính – Nhân sự, Phịng Tài chính – Kế tốn của Cơng ty Cổ phần Đầu tư và xây
dựng số 1 Hà Thành giai đoạn năm 2020 – 2022.

3


Ngoài những tài liệu được cung cấp trực tiếp từ Công ty Cổ phần Đầu tư và
xây dựng số 1 Hà Thành cịn có các tài liệu, sách báo, mạng internet và ý kiến
trong các cuộc hội thảo.
Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Để có những đánh giá khách quan về hoạt động nâng cao chất lượng đội
ngũ lao động tại Công ty Cổ phần Đầu tư và xây dựng số 1 Hà Thành, em xây
dựng phiếu khảo sát và phát cho 47 công nhân viên trong công ty để thu thập
thông tin, ý kiến đánh giá về hoạt động nâng cao chất lượng đội ngũ lao động
mà công ty đã thực hiện.
Phiếu khảo sát em xây dựng bao gồm: 6 phần
+ Phần 1: Mở đầu cảm ơn và mong muốn khảo sát các anh chị công nhân
viên trong cơng ty để lấy tư liệu làm khóa luận tốt ngiệp.
+ Phần 2: Thông tin cá nhân
+ Phần 3: Khảo sát về hoạt động nâng cao chất lượng đội ngũ lao động
bằng cách xây dựng bảng các câu hỏi và chọn câu trả lời.
+ Phần 4: Đánh giá sự hài lịng của người lao động về cơng tác nâng cao
chất lượng đội ngũ lao động bằng xây dựng các phiếu đánh giá qua các tiêu chí

như: Rất khơng hài lịng, khơng hài lịng, bình thường, hài lịng, rất hài lịng.
+ Phần 5: Mong muốn của người lao động về công tác nâng cao chất lượng
đội ngũ lao động bằng Xây dựng các câu hỏi lựa chọn để lấy ý kiến.
+ Phần 6: Lời cảm ơn đã cho em những ý kiến đánh giá.
Quy mô mẫu điều tra: Số phiếu phát ra là 47 phiếu với cơ cấu 15 phiếu lao
động khối văn phịng; 32 phiếu nhân viên khối cơng trường của công ty. Kết quả
thu về là 47 phiếu. Các phiếu điều tra được thu thập, tổng hợp, xử lý và phân
tích trên máy tính. Thời gian khảo sát được thực hiện từ 25/03/2023 –
01/04/2023.
 Phương pháp xử lý số liệu:

4


Tất cả các tài liệu đều được tổng hợp, phân tích nhằm đánh giá khách quan
thực trạng cũng như chất lượng của đội ngũ lao động tại Công ty Cổ phần Đầu
tư và xây dựng số 1 Hà Thành. Trong đó em có sử dụng 2 phương pháp chính:
+ Phương pháp so sánh: Là phương pháp sử dụng các số liệu thu thập được
về tình hình sản xuất kinh doanh, thực trạng nhân lực … tại Công ty Cổ phần
Đầu tư và xây dựng số 1 Hà Thành, sau đó tiến hành so sánh tình hình biến động
trong giai đoạn 2020 – 2022.
+ Phương pháp thống kê mô tả, tổng hợp dữ liệu dưới dạng bảng, sơ đồ: Sử
dụng để trình bày những dữ liệu, kết quả thu thập được thông qua việc sử dụng
phần mềm Microsoft Excel.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, các phụ lục
đính kèm thì kết cấu của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng đội ngũ lao động và nâng cao chất
lượng đội ngũ lao động
Chương 2: Thực trạng chất lượng đội ngũ lao động tại Công ty Cổ phần

Đầu tư và xây dưng số 1 Hà Thành
Chương 3: Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ lao động tại
Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng số 1 Hà Thành

5


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ LAO
ĐỘNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ LAO ĐỘNG
1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực
Nhân lực là nguồn lực trong mỗi con người, trong đó có cả nguồn lực hiện
hữu và nguồn lực tiềm năng. Nó thể hiện ra ngồi bởi khả năng làm việc, nó bao
gồm sức khỏe, trình độ, tâm lý, ý thức, mức độ cố gắng, sức sáng tạo, lòng say
mê,…
Thực tế đã chứng minh vai trò của con người trong tất cả ngành nghề là vô
cùng quan trọng, nhân lực là yếu tố trung tâm trong mọi yếu tố khác của sản
xuất. Khi khơng có nhân lực, mọi yếu tố khác sẽ không được vận hành, sử dụng
vào sản xuất.
Thuật ngữ “Nguồn nhân lực” đã xuất hiện từ thập niên 80 của thế kỷ XX
khi mà có sự thay đổi căn bản về phương thức quản lý, sử dụng con người trong
kinh tế lao động. Nếu như trước đó nhân viên được coi là lực lượng thừa hành,
phụ thuộc, cần khai thác tối đa sức lao động của họ với chi phí tối thiểu thì từ
những năm 80 đến nay quản lý NNL với phương thức mới mang tính mềm dẻo,
linh hoạt hơn, tạo điều kiện tốt hơn để người lao động có thể phát huy ở mức cao
nhất các khả năng tiềm tàng vốn có của họ thơng qua tích lũy tự nhiên trong q
trình lao động phát triển.
Đã có nhiều quan điểm khác nhau về NNL như:
Theo Liên Hợp Quốc trong Các chỉ số phát triển thế giới (World
Development Indicators) (2000) thì: “NNL là tất cả những kiến thức, kĩ năng,

kinh nghiệm, năng lực và tính sáng tạo của con người có quan hệ với sự phát
triển của mỗi cá nhân và của đất nước”. [1]

6


Theo GS.TS.Phạm Minh Hạc (2001): “NNL là tổng thể các tiềm năng lao
động của một nước hoặc một địa phương, tức nguồn lao động được chuẩn bị (ở
các mức độ khác nhau) sẵn sàng tham gia một công việc lao động nào đó, tức là
những người lao động có kỹ năng (hay khả năng nói chung), bằng con đường
đáp ứng được yêu cầu của cơ chế chuyển đổi cơ cấu lao động, cơ cấu kinh tế
theo hướng CNH, HĐH”. [2]
Theo giáo trình Quản trị nhân lực – Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
(2015): “Nguồn nhân lực của tổ chức là nguồn lực của tồn thể cán bộ, cơng
nhân viên lao động trong tổ chức đó đặt trong mối quan hệ phối kết hợp và bổ
trợ các nguồn lực riêng của mỗi cá nhân thành nguồn lực của tổ chức. Sức
mạnh của tập thể lao động được vận dụng vào việc đạt những mục tiêu chung
của tổ chức trên cơ sở đạt những mục tiêu riêng của mỗi người”. [3]
Như vậy, xem xét dưới các góc độ khác nhau có thể có nhiều khái niệm
khác nhau về NNL, những khái niệm trên đều thống nhất nội dung cơ bản: NNL
là nguồn cung cấp sức lao động cho xã hội. Đội ngũ lao động trong doanh
nghiệp là tập hợp số lượng và chất lượng nhân viên đang làm việc trong doanh
nghiệp đó. Các thành viên trong đội ngũ lao động có thể được phân chia thành
nhiều bộ phận khác nhau tùy theo chức năng và nhiệm vụ của cơng việc, ví dụ
như bộ phận kế toán, bộ phận sản xuất, bộ phận kinh doanh, bộ phận nhân sự, và
nhiều bộ phận khác nữa. Đội ngũ lao động hoạt động dưới sự quản lý của cấp
trên hoặc người đứng đầu đội ngũ lao động. Trong mỗi doanh nghiệp, việc phân
chia đội ngũ lao động theo chức năng, nhiệm vụ sẽ tạo sự thuận lợi trong việc
quản lý, điều phối và tối đa năng suất làm việc của người lao động nhằm phục
vụ lợi ích chung. Nhà quản lý hiểu về đội ngũ lao động của doanh nghiệp để từ

đó phân chia, sử dụng, đào tạo lao động hiệu quả. Sau khi được bố trí vị trí làm
việc, mỗi cá nhân trong đội ngũ lao động cần hoàn thành tốt trách nhiệm của cá
nhân và kết hợp với cá nhân khác để hoàn thành nhiệm vụ được giao. Sự thành
công của một tổ chức khơng chỉ dựa vào tiềm lực tài chính mà còn phụ thuộc

7


vào khả năng lãnh đạo của nhà quản lý và sự cố gắng của từng cá nhân trong tổ
chức.
1.1.2. Khái niệm chất lượng đội ngũ lao động
Theo Bộ Tài chính (2021), “Chất lượng nguồn nhân lực là trạng thái nhất
định của nguồn nhân lực với tư cách vừa là một khách thể vật chất đặc biệt, vừa
là chủ thể của mọi hoạt động kinh tế và các quan hệ xã hội. Chất lượng nguồn
nhân lực là tổng thể những nét đặc trưng, phản ánh bản chất, tính đặc thù liên
quan trực tiếp tới hoạt động sản xuất và phát triển con người. Chất lượng
nguồn nhân lực cao có tác động làm tăng năng suất lao động (NSLĐ)”.[9]
Trong thời đại tiến bộ kỹ thuật, một quốc gia cần và có thể đưa chất lượng
nguồn nhân lực vượt trước trình độ phát triển của cơ sở vật chất trong nước để
sẵn sàng đón nhân tiến bộ kỹ thuật cơng nghệ, hịa nhập với nhịp độ phát triển
nhân loại. Chất lượng nguồn nhân lực được đánh giá thơng qua các tiêu chí về
trạng thái thể lực, trí lực, đạo đức và phẩm chất.
Theo GS.TS.Phùng Rân (2008),“ Chất lượng nguồn nhân lực là năng lực
hoạt động của NNL và phẩm chất đạo đức của NNL đó” [4]. Năng lực hoạt
động có được thơng qua đào tạo, huấn luyện và được đánh giá bằng học hàm,
học vụ, cấp bậc công việc và kỹ năng giải quyết công việc. Đây là kết quả giáo
dục đào tạo của cả cộng đồng chứ không riêng một tổ chức nào. Theo quan điểm
này, năng lực của đội ngũ lao động thuộc chuyên môn của lao động. Việc xây
dựng và sử dụng các tiêu chí đánh giá năng lực động ngũ lao động dễ dàng hơn
phẩm chất người lao động. Tuy nhiên, phẩm chất đạo đức đội ngũ lao động được

biểu hiện qua thái độ, ý thức, phong cách làm việc, quan hệ lao động, văn hóa
doanh nghiệp… là tâm lực lao động. Thực tế chưa có con số thống kê chính
thống về chất lượng đội ngũ lao động trên khía cạnh phẩm chất đạo đức lao
động.
Theo PGS. TS. Nguyễn Tiệp (2007), “Chất lượng nguồn nhân lực là trạng
thái nhất định của nguồn nhân lực, là tố chất, bản chất bên trong của nguồn

8


nhân lực, nó ln có sự vận động và phản ánh trình độ phát triển kinh tế - xã
hội cũng như mức sống, dân trí của dân cư.” [5]
Đối với PGS.TS.Mai Quốc Chánh (2000), “Chất lượng nguồn nhân lực
được xem xét trên các mặt: trình độ sức khỏe, trình độ văn hóa, trình độ chun
mơn, năng lực phẩm chất”. [6] Ơng đã xem xét trên nhiều khía cạnh chứ khơng
coi chất lượng lao động cần có tiêu chí bắt buộc. Bên cạnh đó, cịn nhiều mặt
chưa được và khơng được xét đến. Do đó, hướng nghiên cứu về chất lượng đội
ngũ lao động chưa thống nhất. Các tiêu chí được đưa ra chủ yếu như: Trình độ,
sức khỏe, năng lực,….
Thơng qua các quan điểm, thì chất lượng đội ngũ lao động trong doanh
nghiệp là trạng thái của nguồn lao động trong doanh nghiệp, biểu hiện qua mối
liên hệ giữa các yếu tố cấu thành gồm: Trí lực, tâm lực, thể lực. Các yếu tố này
tương tác, bổ trợ lẫn nhau nhằm giúp người lao động phát huy hết giá trị của
mình.
1.1.3. Khái niệm nâng cao chất lượng đội ngũ lao động
Nâng cao chất lượng đội ngũ lao động là tổng thể các biện pháp nhằm nâng
cao mức độ đáp ứng về khả năng làm việc của người lao động trên các phương
diện về thể lực, trí lực và tâm lực. Thay đổi chất lượng đội ngũ lao động theo
hướng hợp lý về quy mơ, quy trình và cơ cấu để đáp ứng tốt hơn những yêu cầu
đề ra. Hay nói cách khác, nâng cao chất lượng đội ngũ lao động là thuật ngữ có

hàm ý chỉ việc xây dựng và thực hiện một số các hoạt động nhằm mục đích dẫn
đến sự tăng lên về chất lượng nguồn lao động so với chất lượng nguồn lao động
hiện có của tổ chức. Đó là những biểu hiện tăng lên về thể lực, trí lực và tâm lực
của mỗi cá nhân trong tổ chức. Nâng cao chất lượng nguồn lao động, một mặt
tạo ra nguồn lao động có khả năng tốt hơn trong việc đáp ứng nhu cầu sử dụng
nguồn lao động chất lượng cao trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội đang
trên đà hội nhập quốc tế; một mặt tạo ra nguồn lao động tự tin hơn trong quá
trình làm việc điều này giúp tạo ra của cải vật chất cho bản thân, cho tổ chức và
tạo ra khả năng cạnh tranh bền vững nhất.
9


1.1.4. Vai trò và sự cần thiết của hoạt động nâng cao chất lượng đội ngũ lao
động
Đội ngũ lao động là nhân tố tự nhiên có nhiều khả năng, giá trị riêng, đóng
vai trị vơ cùng quan trọng. Đội ngũ lao động được xem như mạch máu chảy
trong mỗi tổ chức, là yếu tố không thể thiếu và là nguồn động lực lớn nhất trong
tổ chức. Vì vậy, nhà quản lý cần có cách thức quản lý, sử dụng đội ngũ lao động
một cách hiệu quả.
Đối với sự phát triển của nền kinh tế, con người là mục tiêu và động lực
cho sự phát triển, là điều kiện cho những bước tiến mới của kinh tế. Qua mỗi
giai đoạn, con người trở nên thơng minh hơn, khả năng thích ứng và khắc phục
sự cố cao hơn, ngày càng hoàn thiện bản thân hơn và giúp nền kinh tế có thêm
động lực để phát triển. Trước đây, một đất nước có tiềm năng là đất nước có
trình độ khoa học và công nghệ phát triển. Tuy nhiên, công nghệ đã trở thành
nguồn lực phổ biến và thiết yếu thì yếu tố con người được đặt lên ưu tiên.
Đội ngũ lao động trong doanh nghiệp đóng vai trị quan trọng trong mỗi tổ
chức. Họ là những người trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh,
điều hành, quản lý và cùng tạo ra giá trị cho doanh nghiệp. Giá trị đó khơng chỉ
là lợi nhuận mà cịn có giá trị phi vật chất khác như: văn hóa làm việc, nội quy

quy định, sự chia sẻ,…. Họ là nguồn lực tồn tại dưới dạng nguồn lực tiềm năng,
phải có sự khai thác, sử dụng, bảo vệ, tái tạo thông qua các hoạt động có ý thức
của con người mới có thể phát huy hết tác dụng của họ. Nguồn lao động chất
lượng cao họ sở hữu trí tuệ, kinh nghiệm, kỹ năng, tính năng động, sáng tạo…
để tác động vào các nguồn khác và gắn kết chúng lại nhằm phục vụ nhu cầu phát
triển của tổ chức, doanh nghiệp. Chính con người là nhân tố thay đổi tính chất
của lao động, từ lao động thủ cơng sang lao động cơ khí và lao động trí tuệ. Đặc
biệt trong giai đoạn hiện nay, khoa học công nghệ đã trở thành bộ phần trực tiếp
của lực lượng sản xuất, thì con người là nhân tố thúc đẩy của sự phát triển. Nếu
khơng có đội ngũ lao động sáng tạo, nghiên cứu các nguồn lực và đưa chúng vào

10



×