Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

(Tiểu luận) đề tài lập kế hoạch sản phẩm mới xúc xích chay ăn liền đậu gà kabuli của thương hiệu xúc xích đức việ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.27 MB, 36 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA MARKETING
*****

BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ SẢN PHẨM

Đề tài: Lập kế hoạch sản phẩm mới “Xúc xích chay ăn liền đậu gà Kabuli”
của thương hiệu xúc xích Đức Việt
Lớp tín chỉ: Quản trị sản phẩm 03
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Trần Việt An
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 6

Hà Nội, tháng 3 năm 2023


DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHĨM 6

Tên thành viên

MSV

Mức độ đóng góp

Nguyễn Thúy An

11200017

100%

Đồn Đức Anh



11204279

100%

Nguyễn Trần Q

11215034

100%

Phạm Hồng Nhung 11203050

100%

Trần Thị Thu Trang 11208167

100%

11208407

100%

Đỗ Thị Hà Vân


MỤC LỤC
NỘI DUNG..................................................................................................................... 1
I. Tổng quan về công ty .................................................................................................. 1
1. Giới thiệu chung ...................................................................................................... 1

2. Lịch sử hình thành ................................................................................................... 1
3. Tầm nhìn - Sứ mệnh ................................................................................................ 1
4. Danh mục sản phẩm ................................................................................................ 2
4.1. Ngành nghề kinh doanh .................................................................................... 2
4.2. Danh mục sản phẩm.......................................................................................... 2
II. Bối cảnh thị trường chung ......................................................................................... 3
1. Môi trường vĩ mô .................................................................................................... 3
2. Môi trường ngành .................................................................................................... 5
2.1. Thị trường ngành FMCG .................................................................................. 5
2.2. Phân tích người tiêu dùng ................................................................................. 6
2.3. Đối thủ cạnh tranh............................................................................................. 7
3. Môi trường nội bộ doanh nghiệp............................................................................. 8
3.1. Khả năng tài chính ............................................................................................ 8
3.2. Cơ sở vật chất ................................................................................................... 9
3.3. Nguồn lao động ............................................................................................... 10
4. Đề xuất ý tưởng sản phẩm..................................................................................... 12
III. Mô tả concept sản phẩm ......................................................................................... 14
IV. Đề xuất chiến lược Marketing ............................................................................... 16
1. Mục tiêu Marketing ............................................................................................ 16
2. Chiến lược Marketing cụ thể .............................................................................. 17
3. Đề xuất khách hàng mục tiêu ............................................................................. 17
3.1. Nhân khẩu học ................................................................................................ 17
3.2. Địa điểm .......................................................................................................... 17
3.3. Tâm lý ............................................................................................................. 17
3.4. Tính cách......................................................................................................... 18


3.5. Hành vi ............................................................................................................ 18
3.6. Điểm đau ......................................................................................................... 18
V. Phân tích kinh doanh ............................................................................................... 18

VI. Kế hoạch thử nghiệm thị trường ............................................................................ 20
VII. Kế hoạch thương mại hóa sản phẩm ..................................................................... 21
1. Proposition.......................................................................................................... 21
2. Packaging ........................................................................................................... 22
3. Price .................................................................................................................... 23
4. Place ................................................................................................................... 24
5. Promotion ........................................................................................................... 24
5.1. Mục tiêu .......................................................................................................... 24
5.2. Công chúng mục tiêu ...................................................................................... 25
5.3. Insight, Big Idea .............................................................................................. 25
5.4. Kế hoạch triển khai ......................................................................................... 25
5.5. Ngân sách ........................................................................................................ 28
5.6. Quản lý tiến độ chiến dịch .............................................................................. 29
VIII. Kiểm soát và đánh giá hiệu quả chiến dịch: ........................................................ 30
DANH MỤC THAM KHẢO ....................................................................................... 31


NỘI DUNG
I. Tổng quan về công ty
1. Giới thiệu chung
Công ty cổ phần thực phẩm Đức Việt tiền thân là cơng ty liên doanh Đức Việt có
sự góp vốn giữa Việt Nam và Cộng hịa liên bang Đức.


Tên cơng ty : Cơng ty cổ phần thực phẩm Đức Việt.



Tên giao dịch tiếng Anh : Duc Viet Food Joint Stock Company.




Loại hình doanh nghiệp : Cơng ty cổ phần.



Địa chỉ: Khu công nghiệp Phố Nối, xã Tân Lập, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng n.



Văn phịng đại diện tại Hà nội: Tịa nhà Seaprodex Hà Nội, 20 Láng Hạ, phường
Láng Hạ, quận Đống Đa, Hà Nội.



Điện thoại : 043.776.4322



Email :

2. Lịch sử hình thành
Năm 2000, cơng ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) sản xuất thương mại và dịch vụ
Đức Việt được thành lập.
Năm 2002, liên doanh với đối tác của CHLB Đức để thành lập công ty liên doanh
Đức Việt TNHH .Trong đó, cơng ty TNHH Đức Việt đóng góp 51% vốn còn lại 49%
của đối tác CHLB Đức.
Năm 2004, mở rộng lên 4 nhà máy và phân xưởng sản xuất. Đầu tư trên 2 triệu
USD để lắp đặt dây chuyền công nghệ Đức nhằm mở rộng sản xuất, đa dạng hố sản
phẩm

Năm 2008, cơng ty đã chính thức chuyển đổi thành công ty cổ phần (CP) thực phẩm
Đức Việt.
Năm 2016, Đức Việt chính thức sáp nhập thành cơng ty thành viên của tập đoàn
Daesang – Hàn Quốc, mở ra con đường phát triển mới đầy hứa hẹn.
Bước sang chặng đường mới… Đức Việt hướng tới xây dựng nhà máy thông minh,
áp dụng các cơng nghệ hiện đại, an tồn vệ sinh tuyệt đối vào quá trình sản xuất.
3. Tầm nhìn - Sứ mệnh
Tầm nhìn: Đức Việt ln mong muốn trở thành một trong những công ty dẫn đầu
trong lĩnh vực cung ứng các sản phẩm thực phẩm dinh dưỡng cho người tiêu dùng Việt.
1


Đức Việt sẽ ln là cơng ty có mơi trường làm việc cạnh tranh, luôn hướng đến sự phát
triển bền vững và lấy con người làm trọng tâm. Mục tiêu đến năm 2025, trở thành
thương hiệu đứng đầu trong lĩnh vực chế biến thực phẩm tại Việt Nam.
Sứ mệnh: “Mang tinh hoa ẩm thực khắp năm châu vào bữa cơm gia đình bạn”.
Mang đến các sản phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, chất lượng tốt và đảm bảo an tồn
vệ sinh vì quyền lợi của khách hàng. Với việc không ngừng cải tiến các nhãn hàng, Đức
Việt cam kết nỗ lực hết mình góp phần thúc đẩy phát triển thể chất và sức khỏe của
người tiêu dùng Việt.
4. Danh mục sản phẩm
4.1. Ngành nghề kinh doanh
Các ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty cổ phần thực phẩm Đức Việt bao
gồm:


Chế biến nơng sản




Chế biến thịt gia súc, thực phẩm sạch



Các sản phẩm khác của ngành chăn ni

4.2. Danh mục sản phẩm
Với uy tín chất lượng trên 20 năm, cùng sự kiểm chứng về vệ sinh an toàn thực
phẩm. Sản phẩm của Đức Việt hiện nay được phân phối trên toàn thị trường và hướng
tới mục tiêu xuất khẩu. Hướng đến mục tiêu phát triển bền vững, Đức Việt liên tục tìm
hiểu khẩu vị của người Việt, thay đổi và cải tiến về hương vị, cách chế biến để cho ra
đời những dòng sản phẩm mới ngon miệng và giàu dinh dưỡng hơn. Đức Việt – hiện
đang có trên 60 dòng sản phẩm bày bán trên tất cả các siêu thị và cửa hàng tạp hóa trên
cả nước.
Với những dòng sản phẩm đặc trưng và được ưa chuộng được chia làm các phân
khúc sản phẩm chính:
• Xúc xích Đức Việt: Xúc xích viên hong khói, xúc xích Cocktail, xúc xích vườn
bia, xúc xích Beclin,...
• Xúc xích ăn liền Handy: Handy Thịt heo Muối hồng Himalaya, Handy vị heo,
Handy vị bị và Handy kid.
• Sản phẩm cắt lát: xúc xích tỏi, thăn heo hong khói, jambon hấp, chân giị ủ muối,
dọi quế hong khói,...
• Hàng viên đơng lạnh: bị viên, tôm viên, cá viên, viên hải sản rau củ.

2


Document continues below
Discover more
from:

Marketing
Research
Đại học Kinh tế…
156 documents

Go to course

Premium
A7G7
- Discuss the
18

41

market…
Marketing
Research

100% (16)

BáoPremium
cáo nghiên cứu
- nhóm 10
Marketing
Research

100% (14)

Premium
Giao

trinh nghien
162

cuu marketing
Marketing
Research

93% (15)

Premium
Nghien
Cuu
204

19

Marketing-Nguyen…
Marketing
Research

100% (2)

Marketing Insight
Analytic A1.1


Marketing
Research

100% (1)


Bài Premium
Tập Tình Huống
II. Bối cảnh thị trường chung
1

1. Môi trường vĩ mô
1.1. Môi trường nhân khẩu học

Môn Nghiên Cứu…
Marketing
Research

100% (1)

Hiện nay, số dân, mật độ dân và tốc độ đơ thị hố ở Việt Nam đều có sự tăng lên
với tốc độ tương đối nhanh, cùng với đó là sự phân bố dân số cũng thay đổi nhiều. Dân
số Việt Nam tăng thêm kể từ năm 1950 đến năm 2020 có sự tăng lên rõ rệt, số liệu được
thể hiện rõ trong biểu đồ sau:
Biểu đồ 1. Dân số Việt Nam 1950 - 2020

Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam
Số liệu mới nhất được cập nhật, dân số Việt Nam là 99.494.995 người (ghi nhận
vào ngày 23/03/2023 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc). Ngoài ra, Việt Nam cịn
là một trong những nước có tốc độ đơ thị hóa nhanh trong khu vực Đơng Á. Mỗi năm,
ước tính các đơ thị Việt Nam có thêm từ 1 đến 1,3 triệu dân. Đến tháng 9/2022 tỷ lệ đơ
thị hóa tồn quốc đã đạt khoảng 41,5%, với 888 đơ thị.
→ Việc đơ thị hóa mạnh mẽ cho thấy điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế xã hội, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động theo hướng cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa. Đơ thị hóa đã tạo ra khu vực đơ thị với không gian kinh tế được mở
rộng và môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, hạ tầng phát triển, nguồn lao động dồi

dào và thị trường lớn, từ đó tạo điều kiện cho phát triển các ngành cơng nghiệp và dịch
vụ.
→ Dân số tăng cũng kéo theo việc các nhu cầu cơ bản của người dân tăng theo,
đặc biệt là nhu cầu về thực phẩm.
1.2. Môi trường kinh tế

3


Kinh tế trong nước năm 2023 được dự báo có cả tín hiệu tích cực và khó khăn cần
đối mặt. Theo những kịch bản kinh tế do Chính phủ đưa ra, năm 2023 GDP của Việt
Nam tăng trưởng dương (trên 6%), tuy nhiên, tỷ lệ lạm phát cũng sẽ tăng lên.


Năm 2022, GDP Việt Nam tăng trưởng 8%, cao nhất tại châu Á và vượt chỉ tiêu
năm của chính phủ.



Tỷ lệ lạm phát được giữ ở mức thấp hơn khu vực Đơng Nam Á và tồn cầu

→ Tuy vậy. dự báo lạm phát sẽ tiếp tục tăng trong năm 2023. Giá tiêu dùng sẽ tiếp
tục tăng, với tỷ lệ lạm phát dự kiến chạm mốc 5% đầu năm 2023, là một thách thức
lớn đối với chính phủ Việt Nam.
Lạm phát tăng cao kéo theo giá cả các sản phẩm có xu hướng tăng. Đối với Đức Việt,
doanh nghiệp phải chịu mức chi phí cho nguyên vật liệu đầu vào cao hơn. Điều này sẽ
gây ảnh hưởng đến việc định giá sản phẩm và lợi nhuận thu về của doanh nghiệp. Đổi
lại, GDP trong nước có sự tăng trưởng ổn định vẫn mang đến cơ hội kinh doanh cho
doanh nghiệp, do người tiêu dùng vẫn có nhu cầu và khả năng chi trả cho sản phẩm.


Nguồn: Kantar, 2023
Nguồn: Kantar Worldpanel: 5 Key FMCG Trends in Vietnam 2023
1.3. Mơi trường văn hố - xã hội
Tại Việt Nam có khoảng 10% dân số thực hiện chế độ ăn chay, trong khi đó ở thế
giới lên đến 20%. Ẩm thực chay vốn bắt nguồn từ tôn giáo, mang yếu tố tâm linh. Đặc
biệt là những người theo Phật giáo, thực hiện ăn chay tuyệt đối hoặc ăn chay gián đoạn.
Tại Việt Nam, tín đồ của Phật giáo chiếm số lượng nhiều nhất với trên 14 triệu tín đồ
và 18.544 cơ sở thờ tự vào năm 2021 (Số liệu được tổng hợp từ “Sách trắng về các tôn
giáo ở Việt Nam” - 2023).
Nhưng giờ đây ăn chay khơng cịn giới hạn trong tơn giáo hay tín ngưỡng, mà dần
trở thành một xu hướng ẩm thực hiện đại vì những lợi ích mà nó mang lại. Việc xu
hướng ăn chay phát triển trong xã hội Việt Nam đem đến tiềm năng khai thác và phát
triển lớn đối với thực phẩm chay. Xúc xích Đức Việt chưa có sản phẩm chay trong danh
4


mục sản phẩm của mình. Việc bổ sung sản phẩm chay vào mặt hàng kinh doanh sẽ giúp
doanh nghiệp nhanh chóng nắm bắt xu hướng và đáp ứng nhu cầu thị trường.
1.4. Mơi trường chính trị pháp luật
Từ sau khi đại dịch Covid-19 xuất hiện và làm ảnh hưởng đến tình hình kinh tế thế
giới nói chung và tình hình tài chính của các doanh nghiệp tại Việt Nam nói riêng, Chính
phủ Việt Nam đã nỗ lực đưa ra những chính sách nhằm hỗ trợ doanh nghiệp tiếp tục trụ
vững trên thương trường. Trong đó có chính sách tập trung hỗ trợ cho các doanh nghiệp
ngành lương thực, thực phẩm. Tập trung hỗ trợ cơ cấu lại nợ, miễn giảm lãi phí… cho
doanh nghiệp theo nội dung của Thơng tư 03/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 01/2020 ngày 13/3/2020 về việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ ngun nhóm nợ
nhằm hỗ trợ khách hàng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.
Việc nhà nước hỗ trợ về mặt tài chính cho các doanh nghiệp trong khoảng thời gian
kinh tế khó khăn như hiện tại góp phần giúp những doanh nghiệp như Đức Việt vững

vàng hơn trong hoạt động kinh doanh của mình.
2. Môi trường ngành
2.1. Thị trường ngành FMCG
Tốc độ tăng trưởng của kênh trực tuyến chững lại. Hai năm qua (2020 - 2022) là
hai năm khó khăn cho thị trường FMCG tại Việt Nam khi khối lượng tiêu thụ chững lại.

Nguồn: Kantar, 2023
Tính đến quý IV/2022, tốc độ tăng trưởng của kênh trực tuyến đang chững lại so
với cùng k năm 2021 tuy nhiên vẫn trong mức tăng trưởng hai con số, cùng với siêu
thị mini và cửa hàng chuyên doanh.

5


Nguồn: Kantar, 2023
→ Như vậy, tăng trưởng FMCG trong năm 2022 chủ yếu nhờ tăng giá. Trong bối
cảnh suy thoái kinh tế toàn cầu, thị trường tiêu dùng nhanh Việt Nam có thể sẽ gặp
nhiều khó khăn trong năm 2023.
2.2. Phân tích người tiêu dùng
2.2.1. Xu hướng tiêu dùng
Theo nguồn tổng hợp từ VTV, trong năm mới 2023, xu hướng sản phẩm tiêu dùng
được dự báo sẽ ngày càng tiện lợi hơn, chú trọng đến sức khoẻ của người tiêu dùng,
đồng thời đảm bảo yếu tố thân thiện với môi trường.
Thứ nhất là các sản phẩm tiện dụng. Thói quen của người tiêu dùng hiện nay đề
cao tính tiện dụng. Do đó, các nhà sản xuất phải tìm cách cho ra đời các sản phẩm càng
tiện dụng càng tốt.
Thứ hai là các sản phẩm cỡ nhỏ. Con người thế hệ mới thích thử cái gì đó mới và
tiện lợi khi sống độc thân hoặc trong gia đình nhỏ. Do đó, các nhà sản xuất nên đa dạng
hố kích cỡ đóng gói, ưu tiên việc đóng gói sản phẩm với kích cỡ nhỏ hơn với giá cả
phải chăng hơn để hấp dẫn người tiêu dùng thế hệ mới.

Thứ ba là các sản phẩm liên quan đến sức khỏe. Người tiêu dùng có xu hướng
chú trọng hơn vào sức khoẻ và bản thân sau khi trải qua đại dịch COVID-19 và thị
trường cho các sản phẩm như vậy hứa hẹn được chào đón nhiều hơn trong năm tới.
Thứ tư là các sản phẩm thân thiện với môi trường. Người tiêu dùng hiện nay
đang quan tâm nhiều hơn đến môi trường và tác động của những món đồ mà họ sử dụng
thải ra đối với mơi trường. Do đó, đây là thời điểm khơng thể muộn hơn để các nhà sản
xuất tính tốn đến yếu tố thân thiện môi trường vào suốt quá trình sản xuất sản phẩm.
Thứ năm là các sản phẩm mang tính đổi mới. Với sự phát triển mạnh mẽ của
cơng nghệ thì tính đổi mới, sáng tạo là một xu hướng tất yếu để biến sản phẩm trở nên
6


khác biệt và gia tăng giá trị. Chẳng hạn như món xúc xích thịt lợn với cơng nghệ chiếu
xạ thực phẩm để giữ được lâu hơn đến 2 tháng.
Nguồn: vtv.vn
2.2.2. Về hành vi mua sắm


Xu hướng cắt giảm chi tiêu

Giá cả leo thang khiến người tiêu dùng trở nên lo lắng hơn về việc làm và thu nhập,
trong bối cảnh sa thải hàng loạt diễn ra từ quý IV/2022. Điều này dẫn đến người tiêu
dùng sẽ siết chặt chi tiêu và cân nhắc kĩ hơn khi mua sắm.


Xu hướng mua sắm trực tuyến, không tiền mặt tăng mạnh

Mua sắm trực tuyến bao gồm Thương mại điện tử (e-Commerce) và Thương mại xã
hội (Social commerce) tiếp tục tăng trưởng hai chữ số nhờ tăng tần suất mua sắm và chi
tiêu mỗi dịp mua so với năm 2021.


Nguồn: Kantar, 2023
Nguồn: Kantar Worldpanel: 5 Key FMCG Trends in Vietnam 2023
2.3. Đối thủ cạnh tranh
Nước ngồi: C.P Foods (Thái
Lan)

Trong nước: Vissan

Dịng
sản
phẩm

3 dịng sản phẩm chính: thực phẩm tươi Đa dạng, bao gồm: thực phẩm
sống, gia vị và thực phẩm chế biến (trong tươi sống, thực phẩm đơng
đó tập trung vào dịng xúc xích ăn liền.) lạnh, thực phẩm ăn liền.

Điểm
mạnh

Kinh nghiệm và uy tín trong ngành: tên - Hoàn toàn chủ động ở khâu
tuổi hàng đầu trong lĩnh vực chế biến thịt, nguyên liệu đầu vào
xúc xích tại Việt Nam

7


- Sản xuất theo quy trinh khép
kín → khả năng kiểm sốt cao
về vấn đề an tồn thực phẩm

(nguồn: link)
Điểm
yếu

- Chậm đổi mới: sản phẩm chủ yếu cạnh - Không có nhiều thơng tin cụ
tranh với sản phẩm thịt giết mổ và chế thể về thương hiệu này
biến truyền thống
- Khả năng tự chủ về nguồn nguyên liệu
còn yếu
(nguồn: link)

3. Mơi trường nội bộ doanh nghiệp
3.1. Khả năng tài chính
Cơng ty liên doanh Đức Việt TNHH được thành lập với vốn pháp định là 900.000
USD vào thời điểm tháng 10 năm 2002. Đến năm 2003, công ty đã đầu tư xây dựng nhà
máy với số vốn đầu tư cho cả 2 giai đoạn (xây dựng nhà máy và đầu tư dây chuyền công
nghệ) là hơn 4 triệu USD. Đến năm 2016, Daesang Corp (Hàn Quốc) mua lại Đức Việt
với giá 710 tỷ đồng, tương đương 32 triệu USD. Từ một doanh nghiệp tư nhân siêu nhỏ,
phát triển nhanh với tổng tài sản đạt 320 tỷ đồng và doanh thu năm 2019 là hơn 600 tỷ
đồng.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Daesang Đức Việt năm 2022

Mục

Tại ngày 31 tháng 12
4.315.876.427.146

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

22.785.182.828


Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần

4.293.091.244.318

Giá vốn

3.296.621.828.825

8


Lợi nhuận gộp

996.469.415.493

Lợi nhuận thuần về hoạt động kinh doanh

181.818.070.977

Lợi nhuận khác

5.388.411.404

Tổng lợi nhuận trước thuế

187.206.482.381

Lợi nhuận sau thuế TNCN


149.011.426.913

3.2. Cơ sở vật chất
• Cơ sở vật chất của Đức Việt bao gồm trang thiết bị sản xuất, chế biến thực phẩm
và một nhà máy sản xuất có diện tích 3,6 HA tại Hưng Yên
• Nhà máy chế biến bao gồm 3 phân xưởng
o Phân xưởng 1: Lò giết mổ theo công nghệ Đức
o Phân xưởng 2: Xưởng pha lọc
o Phân xưởng 3: Phân xưởng chế biến
• Phân xưởng cũng như cơ sở vật chất của Đức Việt đều được đầu tư các dây
chuyền hiện đại với đầy đủ cơ sở hạ tầng kỹ thuật như trạm điện, trạm cấp nước
sạch, trạm xủ lý nước thải cùng nhiều hạ tầng thiết yếu khác.
• Ngồi cơ sở sản xuất, Đức Việt còn đầu tư vào các kho bảo quản thực phẩm khác
nhau:
o Kho phân phối khu vực tây hồ - HN : số 10 ngõ 32 phố An Dương – Tây
hồ kho phân phối khu vực Hai Bà Trưng và số 267 Minh Kai – Hai Bà
Trưng
o Kho phân phối khu vực Thanh Xuân : số 32 ngõ Hoàn Quân – Quan Nhân
– ΗΝ
o Kho phân phối khu vực Cầu Giấy – HN : số 22 A 30 chợ Nghĩa Tân –
Cầu Giây
o Nhà phân phối Miền Nam : 184 Hòa Hưng phường 13 Quận 10 TPHCM.
• Cơng nghệ: Để đa dạng hóa sản phẩm nâng cao chất lượng sản phẩm,cơng ty đã
nhập khẩu những công nghệ hiện đại của nước Đức
• Quy trình cơng nghệ với slogan : “Sách từ trang trại đến bàn ăn” Dây chuyền sản
xuất của công ty Đức Việt ln đảm bảo an tồn chất lượng.

9



3.3. Nguồn lao động
Cơ cấu tổ chức bộ máy khả năng trình độ của người quản lý và của các cán bộ cơng
nhân viên, người quản lý năng động có trình độ cao, một bộ máy tổ chức chặt chẽ cùng
với một đội ngũ công nhân viên bán hàng, họ góp phần quyết định trực tiếp đến kết quả
hoạt động bán hàng cũng như hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tuyển dụng và đào tạo đội ngũ nhân viên giỏi là mục tiêu chiến lược của Đức Việt
Đặc biệt là khi nhận thức được vai trò quan trọng của lực lượng nhân viên bán hàng.
Đức Việt đặt ra mục tiêu đào tạo và huấn luyện đội ngũ bán hàng giàu kinh nghiệm,
không chỉ đáp ứng yêu cầu về kiến thức chun mơn mà cịn địi hỏi đáp ứng kỹ năng
bán hàng, luôn luôn nắm bắt đáp ứng cách tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Nhân viên
bán hàng được bố trí tại các quầy hàng ở siêu thị, tại các trường học, hội trợ...
3.4. SWOT
(S)

(W)

- Kinh doanh loại sản phẩm đồ ăn tiện
lợi như xúc xích có thị trường mục tiêu
lớn, dễ dàng phục vụ cho nhiều lứa
tuổi và giới tính và do đó, thị trường
mục tiêu rộng lớn cho phép k vọng về
doanh thu lớn hơn thực tế.

- Là doanh nghiệp đi đầu trong các dòng
sản phẩm tươi nói chung và xúc xích nói
riêng, nhưng Thực phẩm Đức Việt chưa
thực sự tập trung vào công tác
marketing, quảng cáo cho các sản phẩm
của mình. Sở dĩ là bởi là doanh nghiệp đầu

tiên sản xuất sản phẩm xúc xích tại Việt
- Nguồn ngun liệu ln được kiểm
Nam có hương vị phù hợp với khẩu vị của
định kỹ càng trước khi đưa vào công
người Việt, qua hơn một thập kỷ qua, vô
10


đoạn sản xuất, nguyên liệu được sử dụng
để chế biến thành phẩm ngay sau khi qua
các bước kiểm tra. Thực phẩm Đức Việt
đã cho ra đời những sản phẩm tươi chất
lượng cao, được lòng người tiêu dùng và
tạo ra được danh tiếng tốt trong suốt
nhiều năm vừa qua.

hình chung khách hàng đã định hình trong
tâm trí một nhãn hàng để chọn lựa. Có thể
nói đây là một lợi thế mà khơng phải đối
thủ nào cũng có được, nhưng cũng là một
điểm yếu lớn của cơng ty khi có bất cứ đối
thủ nào có chiến lược quảng cáo, marketing
nổi trội hơn, thu hút người tiêu dùng hơn.

- Thực phẩm Đức Việt đã cho ra đời
nhiều dòng sản phẩm phong phú về cả
hương vị lẫn hình thức. Khơng chỉ vậy,
cơng ty cịn luôn cố gắng cho ra đời
những sản phẩm mới với những đặc tính
chế biến riêng, mang lại hương vị khác

biệt cho từng sản phẩm.

- Sử dụng quy trình sản xuất khơng khép
kín, tức cơng ty phải nhập thịt từ các hộ gia
đình, trang trại nên có thể gặp nhiều rủi ro
về cả chất lượng và giá nhập.

(O)

(T)

- Cùng với sự phát triển của nền kinh tế,
người tiêu dùng đã quan tâm nhiều
hơn đến các sản phẩm bổ dưỡng, tốt
cho sức khỏe và tiện lợi trong việc sử
dụng. Trẻ em – thanh thiếu niên thì cần
những sản phẩm có thành phần chất dinh
dưỡng có lợi cho phát triển sức khỏe,
tăng trưởng chiều cao, phù hợp với sự
hấp thu. Với người lớn, những sản phẩm
đó phải phù hợp khẩu vị và nhu cầu của
cơ thể. Bởi vậy, với những lợi thế có sẵn
về thị phần, Thực phẩm Đức Việt dễ
dàng tăng khả năng phục vụ khách hàng
ở mọi độ tuổi, giới tính và phong cách ăn
uống bằng việc phát triển và tạo ra
những sản phẩm mới.

- Việc bằng sáng chế không được áp dụng
với các sản phẩm là thực phẩm cũng khiến

cho các đối thủ dễ dàng có được cơng thức
sản xuất loại xúc xích và thực phẩm tươi để
từ đó đi tắt đón đầu, cải tiến để hương vị
phù hợp với khẩu vị của người Việt hơn các
sản phẩm mà Thực phẩm Đức Việt đã sản
xuất trong nhiều năm nay.
- Bên cạnh đó, nếu các đối thủ là doanh
nghiệp nước ngồi cũng luôn là mối đe
dọa tiềm tàng nếu họ nghiên cứu thành
cơng một sản phẩm có mùi vị phù hợp với
khẩu vị người Việt.

- Hơn nữa ngày nay, xúc xích đã được
đánh giá cao hơn mức chỉ là một thức
ăn vặt, ăn lót của những năm trước đây
nên cơng ty cũng có thể dễ dàng mở rộng
đại lý của mình bằng việc xây dựng các
mơ hình nhà hàng với thực đơn chính là
11


các món xúc xích và thực phẩm tươi do
chính cơng ty chế biến, sản xuất.
- Gia nhập vào giới thương mại điện
tử bằng siêu thị điện tử chuyên kinh
doanh các sản phẩm chính hãng cũng
là một ý tưởng tốt để Thực phẩm Đức
Việt nâng cao tầm ảnh hưởng của mình
với hành vi mua của khách hàng và cũng
là cách để người tiêu dùng nhận diện

thương hiệu tốt hơn.
Không chỉ vậy, Việt Nam là nước có cơ
cấu dân số trẻ, mức tăng dân số trên
1%/năm và thu nhập bình quân tăng trên
6%/năm. Đó được xem là những yếu tố
thúc đẩy tiêu thụ nhiều và tạo cơ hội cho
các nhà sản xuất.

4. Đề xuất ý tưởng sản phẩm
Ý
tưởng

Production

Competitors

Potential

Xúc
xích
chay từ
đậu gà

- Đức Việt cung cấp chủ
yếu các dịng xúc xích
tươi và mới có sư mở
rộng thêm dịng sản
phẩm xúc xích ăn liền
(xúc xích thịt heo muối
hồng Himalaya).


- Các đối thủ cạnh tranh
trên thị trường của Đức
Việt là cho đến hiện tại vẫn
chưa có sản phẩm liên quan
đến xúc xích chay. Đây sẽ
là cơ hội để Đức Việt trở
thành “người tiên phong”
với sản phẩm xúc xích chay
Đức Việt từ đầu gà nhằm
khai thác xu hướng tiêu thụ
đồ chay đang ngày càng
phổ biến của người Việt.

- Người tiêu dùng
Việt Nam có xu
hướng lựa chọn các
thực phẩm có sẵn,
tiện lợi, chế biến
nhanh chóng nhưng
vẫn phải đảm bảo
cung cấp đủ dưỡng
chất cho cơ thể của
mình

- Sau M&A (mua bán
và sáp nhập) của Đức
Việt vào tập đoàn
Daesang, định hướng
của ban lãnh đạo mới

liên quan đến sản phẩm
là: áp dụng những cơng

12

- Người Việt trẻ có
xu hướng lựa chọn
sản phẩm chay
nhiều hơn bởi họ


nghệ tiến tiến nhằm
mục tiêu đa dạng hóa
các sản phẩm xúc xích
ngon- sạch cho người
tiêu dùng

Xúc
xích
cuộn

- Đức Việt có một trong
số các thế mạnh trong
việc sản xuất các loại
xúc xích tươi bởi đã có
quy trình và kinh
nghiệm trong lĩnh vực
trong 20 năm.
- Danh mục sản phẩm
còn thiếu một loại sản

phẩm là xúc xích cuộn
(Sausage Roll), một
loại món ăn tương đối
nổi tiếng trong văn hóa
châu Âu.

Xúc
xích
Salami

ngày càng có ý thức
và chú trọng hơn
đến các mục tiêu về
sức khỏe, đặc biệt
là sau đại dịch
Covid-19.
- Hiện nay, các công ty kinh
doanh loại sản phẩm xúc
xích
cuộn
chỉ

NipponHam Việt Nam và
một số các cửa hàng nhỏ
nhập khẩu loại sản phẩm
này.

- Sản phẩm thuộc
loại xúc xích cuộn
có thể nhìn thấy ở

các chuỗi siêu thị
như
BigC,
Fujimart,... vì vậy
thị trường cho loại
sản phẩm này là có
- Các sản phẩm thuộc loại
và đã được một
này sẵn có trên thị trường
phần khách hàng
thường có những điểm yếu
chấp nhận
như giá bán cao, hạn sử
dụng ngắn

- Xúc xích Salami
có hương vị mới lạ,
phù hợp với nhiều
bạn trẻ theo đuổi sự
mới lạ trong hương
vị và thành phần
- Tuy vậy, do phải nhập
nguyên liệu.
ngoại nên giá thành tượng
đối cao, hạn sử dụng ngắn
ngày và không phổ biến
như các loại xúc xích
- Tuy sản phẩm tương truyền thống
đối đa dạng nhưng Đức
Việt chưa nhắm đến đối

tượng người muốn trải
nghiệm những loại xúc
xích đến từ Châu Âu,
- Xúc xích Đức Việt
vốn là loại xúc xích nổi
tiếng và có chỗ đứng
trên thị trường hiện nay.
Không chỉ nổi tiếng với
xúc xích, có loại thực
phẩm đơng lạnh từ cơng
ty thực phẩm Đức Việt
cũng rất được ưa
chuộng trên thị trường.

- Hiện nay, các cơng ty kinh
doanh loại sản phẩm xúc
xích Salami đều đến từ các
cơng ty nước ngồi, có thể
kể đến như Edel, Durano,..

13


trong đó xúc xích
Salami là một ví dụ tiêu
biểu.

→ Từ các idea trên, nhóm lựa chọn sản phẩm “Đức Việt - Xúc xích chay từ đậu gà
(chicken bean)”
III. Mơ tả concept sản phẩm

1.Tên sản phẩm: Xúc xích chay đậu gà Kabuli (xúc xích chay 100%)


Quy cách: 175g/ gói (5 cây)



Hướng dẫn bảo quản: Sản phẩm bảo quản ở nhiệt độ thường, tại nơi khơ ráo thống
mát, tránh ánh nắng trực tiếp.



Cách sử dụng: Dùng trực tiếp hoặc chế biến với các món ăn khác



Thành phần: Bột mì căn (45%), đậu gà Kabuli (25%), gia vị thông dụng, chiết xuất
dầu hạt cải, bột tỏi, bột hành tây, bột thì là, chiết xuất hạt cây thì là, chất nhũ hố
(E451i, E452i), chất bảo quản (E249)

2. Cơng dụng sản phẩm


Thực phẩm ăn liền, không cần phải qua các bước chế biến mà vẫn giữ được độ ngon
của xúc xích, nhanh chóng, tiện lợi



Dễ dàng mang đi mọi lúc mọi nơi, ăn khi cần nạp năng lượng trong ngày




Có thể ăn riêng hoặc kết hợp với những thực phẩm khác (Sản phẩm phù hợp cho các
bữa ăn điểm tâm kết hợp với bánh mì, mì tơm, salad,...)



Đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, đặc biệt là những người ăn chay



Xúc xích đậu gà hỗ trợ giảm cân do hàm lượng calorie trong đậu gà khá thấp so với
hàm lượng các chất dinh dưỡng khác. Hơn nữa, protein và chất xơ trong đậu gà sẽ
làm người dùng no lâu hơn và giảm cảm giác thèm ăn, từ đó giúp họ kiểm sốt cân
nặng hiệu quả hơn.



Giảm nguy cơ tiềm ẩn về mặt bệnh lý cho sức khỏe con người (Các bệnh như béo
phì, tiểu đường, tim mạch,...)



Chứa chất béo thực vật, dễ dàng hấp thụ vào cơ thể hơn, cải thiện chức năng tiêu
hóa

3. Đặc trưng sản phẩm

14





Thành phần: có đậu gà Kabuli, thường được dùng trong các món salad hoặc các sản
phẩm đóng hộp. Đậu gà loại này có màu kem hoặc đơi khi có màu trắng, hình trịn
và khá đồng đều.



Sản phẩm xúc xích đậu gà ăn liền đầu tiên tại Việt Nam



Sản phẩm đáp ứng xu hướng ăn chay, ăn sạch của người tiêu dùng Việt

→ USP: Xúc xích chay từ đậu gà Kabuli - tiện lợi, khoẻ lành
Bảng thành phần dinh dưỡng của đậu gà
(Thành phần được tính trên 100g đậu gà thơ nguyên hạt)

Thành phần

Khối lượng

Năng lượng

378 cal

Protein

20,47 g


Chất béo

6,04 g

Chất xơ

12,2 g

Canxi

57 mg

Sắt

4,31

Magie

79 mg

Phốt pho

252 mg

Kali

718 mg

Natri


24 mg

Kẽm

2,76 mg

Đồng

0.656 mg

15



×