Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Báo cáo kinh tế lượng: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ CHỨNG QUYỀN BẢO ĐẢM TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2019 – 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (688.06 KB, 27 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
❖

BÁO CÁO

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ CHỨNG QUYỀN
BẢO ĐẢM TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2019 – 2021

GVHD: TS. Nguyễn Văn Chững
SVTH:
Nguyễn Minh Tú MSSV K18404..
Lê Thị Ngọc Ánh MSSV K194020123

TP. Hồ Chí Minh, Tháng 12 năm 2021

i


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................................. iii
DANH MỤC HÌNH............................................................................................................... iii
NỘI DUNG .............................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI ............................................................................. 1
1.1 Các khái niệm trong đề tài ............................................................................................... 1
1.1.1 Khái niệm về chứng quyền có bảm đảm ............................................................... 1
1.1.2 Các thơng tin cơ bản liên quan ............................................................................. 1
1.2 Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................... 3
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 4
1.4 Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................................... 4
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................. 5


2.1 Xây dựng mơ hình nghiên cứu ......................................................................................... 5
2.2 Dữ liệu ................................................................................................................................ 5
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ................................................................................. 6
3.1 Xác định kết quả hồi quy và ý nghĩa của các hệ số ........................................................ 6
3.2 Kiếm định giả thuyết và đánh giá mức độ phù hợp của hàm hồi quy ......................... 7
3.2.1 Kiểm định giả thuyết về các hệ số hồi quy............................................................ 7
3.2.2 Đánh giá mức độ phù hợp của hàm hồi quy ......................................................... 8
3.3 Kiểm định sự vi phạm giả thuyết của các hàm hồi quy ................................................ 8
3.3.1 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến: ................................................................... 8
3.3.2 Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi .......................................................... 9
3.3.3 Kiểm định tự tương quan .................................................................................... 18
3.3.4 Kiểm định Ramsey ............................................................................................. 22
3.4 Kết quả hồi quy ............................................................................................................... 22
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN .................................................................................................... 23
4.1 Kết luận từ mơ hình ........................................................................................................ 23
4.2. Hạn chế của nghiên cứu ................................................................................................ 23
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................... 24
ii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Các thông tin cơ bản liên quan CW ......................................................................... 1
Bảng 1.2: Cách thức hoạt động của chứng quyền .................................................................... 2
BẢNG 1: Bảng tổng hợp tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến giá chứng quyền có bảo
đảm ............................................................................................................................................ 3

DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1: Kết quả hồi quy ......................................................................................................... 6
Hình 3.2: Kiểm định đa cộng tuyến .......................................................................................... 8
Hình 3.3: Đồ thị phần dư .......................................................................................................... 9

Hình 3.4: Kiểm định White ..................................................................................................... 11
Hình 3.5: Kiểm định Glejser biến base_ex ............................................................................. 12
Hình 3.6: Kiểm định Glejser biến Remaindays ...................................................................... 13
Hình 3.7: Kiểm định Glejser biến Sigmacw ........................................................................... 14
Hình 3.8: Kiểm định Glejser biến Rf ...................................................................................... 15
Hình 3.9: Chia phương trình hồi quy cho (Y^) Phương trình hồi quy: .................................. 16
Hình 3.10: Kiểm định White lần 2 .......................................................................................... 17
Hình 3.11: Kiểm định DW ...................................................................................................... 18
Hình 3.12: Kiểm định BG ....................................................................................................... 20
Hình 3.13: Chạy mơ hình SPTQ ............................................................................................. 20
Hình 3.14: Kiểm định Ramsey ............................................................................................... 22

iii


NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1 Các khái niệm trong đề tài
1.1.1 Khái niệm về chứng quyền có bảm đảm
Chứng quyền có bảo đảm (Covered Warrant – sau đây gọi tắt là CW) là một loại chứng
khốn có tài sản đảm bảo do cơng ty chứng khốn phát hành cho phép người sở hữu được
quyền mua (chứng quyền mua) hoặc được quyền bán (chứng quyền bán) CKCS cho tổ chức
phát hành chứng quyền đó theo một mức giá đã được xác định trước, tại hoặc trước một thời
điểm đã được ấn định, hoặc nhận khoản tiền chênh lệch giữa giá thực hiện và giá CKCS tại
thời điểm thực hiện. Hiện tại ở Việt Nam chỉ có CW mua và kiểu thực hiện là kiểu Châu Âu.
Nhà đầu tư sở hữu CW có CKCS là cổ phiếu sẽ khơng có bất cứ quyền nào đối với
cơng ty. Tất cả các sự kiện doanh nghiệp liên quan đến cổ phiếu cơ sở của CW (nếu có) phát
sinh sẽ được điều chỉnh thông qua giá thực hiện và tỷ lệ chuyển đổi của CW đó. CW ln có
thời hạn, do đó, nhà đầu tư cần xem xét bán lại hoặc nắm giữ đến khi CW đáo hạn.
1.1.2 Các thông tin cơ bản liên quan

Giống như các sản phẩm chứng khoán phái sinh, có khá nhiều thơng tin liên quan đến
một chứng quyền có bảo đảm mà nhà đầu tư cần biết trước khi giao dịch, và sau đây là các
thông tin cơ bản tối thiểu của CW:
Bảng 1.1: Các thông tin cơ bản liên quan CW

Ý nghĩa

Thơng tin
Chứng khốn

CKCS của chứng quyền có thể là cổ phiếu đơn lẻ, chỉ số chứng khoán

cơ sở (CKCS)

hoặc chứng chỉ quỹ ETF.
Trong giai đoạn đầu triển khai CW tại Việt Nam, chỉ có cổ phiếu được
chọn làm CKCS và phải đáp ứng các tiêu chí tối thiểu về vốn hóa thị
trường, thanh khoản, tỷ lệ tự do chuyển nhượng.

1


Giá chứng

Là khoản chi phí mà nhà đầu tư phải bỏ ra nếu muốn sở hữu CW

quyền
Giá thực hiện

Là mức giá để nhà đầu tư thực hiện quyền mua hoặc bán CKCS khi CW

đáo hạn

Giá thanh toán

Là mức giá được Sở Giao dịch Chứng khốn xác định và cơng bố trước
ngày đáo hạn (Giá được tính bằng bình qn giá CKCS 5 phiên giao dịch
liền trước ngày đáo hạn)

Tỷ lệ chuyển

Cho biết số CW mà nhà đầu tư cần phải có để đổi lấy một CKCS.

đổi

Ví dụ: Chứng quyền mua có tỷ lệ chuyển đổi là 10:1, có nghĩa là để mua
một CKCS nhà đầu tư cần sở hữu 10 CW

Thời hạn

Là thời gian lưu hành của CW tối thiểu là 3 tháng và tối đa là 24 tháng

chứng quyền
Ngày đáo hạn

Là ngày cuối cùng mà người sở hữu chứng quyền được thực hiện chứng
quyền

Nguồn: HOSE, 2017

1.1.3 Cách thức hoạt động

Bảng 1.2: Cách thức hoạt động của chứng quyền

Chứng quyền mua

Chứng quyền bán

Nhà đầu tư mua CW mua khi nhận định giá Nhà đầu tư mua CW bán khi nhận định giá
của CKCS sẽ tăng trong tương lai.

của CKCS sẽ giảm trong tương lai. Sau khi

Sau khi sở hữu chứng quyền, nhà đầu tư có sở hữu chứng quyền, nhà đầu tư có thể bán
thể bán lại CW trên thị trường hoặc nắm giữ lại chứng quyền trên thị trường hoặc nắm giữ
cho đến ngày chứng quyền đáo hạn.

cho đến ngày chứng quyền đáo hạn.

2


Vào ngày CW mua đáo hạn, nếu giá thanh Vào ngày CW bán đáo hạn, nếu giá thanh
toán của CKCS cao hơn giá thực hiện của toán của CKCS thấp hơn giá thực hiện của
CW, nhà đầu tư sẽ nhận được một khoản tiền CW, nhà đầu tư sẽ nhận được một khoản tiền
bằng chênh lệch giữa giá thanh toán và giá bằng chênh lệch giữa giá thực hiện và giá
thực hiện. Trường hợp giá thanh toán nhỏ thanh toán. Trường hợp giá thanh toán lớn
hơn hoặc bằng giá thực hiện vào ngày CW hơn hoặc bằng giá thực hiện vào ngày CW
đáo hạn thì chứng quyền mua sẽ mất tồn bộ đáo hạn thì chứng quyền bán sẽ mất tồn bộ
giá trị.

giá trị


Nguồn: HOSE, 2017

1.2 Tính cấp thiết của đề tài
Đối với thị trường Việt Nam, chứng quyền có bảo đảm là một loại hình đầu tư mới chỉ xuất
hiện vài năm gần đây, hỗ trợ nhà đầu tư tự bảo hiểm rủi ro và đa dạng hóa danh mục đầu tư
của mình. Sự xuất hiện của chứng quyền có bảo hiểm trong thời gian tới có thể làm tăng thứ
hạng của thị trường tài chính Việt Nam. Tuy nhiên, trên thực tế, không dễ để các nhà đầu tư
định giá chứng quyền có bảo hiểm để đưa ra quyết định. (Phạm Thị Kiều Hoa và cộng sự,
2018). Do đó, việc tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến giá CW và các chiều tác động của chúng
đến giá CW là một nhiệm vụ cấp thiết đối với thị trường tài chính và nhà đầu tư tại Việt Nam.
Theo Sở Giao dịch Chứng khoán TP. HCM, giá của CW luôn chịu tác động bởi các yếu tố
được thể hiện qua bảng sau:
BẢNG 1: Bảng tổng hợp tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến giá chứng quyền có bảo đảm

3


Nhằm tự kiểm định các kết quả trên, vận dụng các phương pháp xử lý dữ liệu đã được học,
nhóm sinh viên quyết định thực hiện bài nghiên cứu với đề tài: “Các yếu tố ảnh hưởng đến
giá chứng quyền bảo đảm tại Việt Nam giai đoạn 2019 - 2021”.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hưởng đến giá CW do các cơng ty chứng khốn
(CTCK) tại Việt Nam phát hành
- Phạm vi không gian: Tại Việt Nam
- Phạm vi thời gian: 2019 - T8/2021
1.4 Mục tiêu nghiên cứu
Xây dựng mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến giá chứng quyền bảo đảm tại Việt
Nam giai đoạn 2019 - 2021 và chiều tác động của từng yếu tố đối với giá CW.


4


CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Xây dựng mơ hình nghiên cứu
Vận dụng và kế thừa kết quả của Sở Giao dịch Chứng khốn TP. HCM, nhóm sinh viên xây
dựng mơ hình phân tích các yếu tố gồm 5 biến như sau:
Trong đó:


1 biến phụ thuộc: Giá chứng quyền bảo đảm



4 biến độc lập:


Tỷ lệ giá CKCS trên giá thực hiện



Thời gian đáo hạn



Độ biến động giá chứng khốn cơ sở



Lãi suất phi rủi ro


2.2 Dữ liệu
Dữ liệu được sử dụng trong bài nghiên cứu là dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các
nguồn dữ liệu tài chính đối với các cơng ty chứng khốn (CTCK) tại Việt Nam trong giai đoạn
2019 - T8/2021.

5


CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
3.1 Xác định kết quả hồi quy và ý nghĩa của các hệ số

Dependent Variable: CLOSEPRICECW
Method: Least Squares
Date: 11/08/21 Time: 11:42
Sample: 1 35226
Included observations: 35226
Variable

Coefficient

Std. Error t-Statistic

Prob.

C

-6687.006

99.31354 -67.33227


0.0000

BASE_EX

7788.668

50.91184 152.9834

0.0000

REMAINDAYS

5.089930

0.188235 27.04028

0.0000

SIGMACW

2523.637

201.9447 12.49668

0.0000

RF

29499.82


2041.293 14.45153

0.0000

R-squared

0.419836

Mean dependent var

2972.137

Adjusted R-squared

0.419770

S.D. dependent var

2878.682

S.E. of regression

2192.773

Akaike info criterion

18.22386

Sum squared resid


1.69E+11

Schwarz criterion

18.22507

Log likelihood

-320971.9

Hannan-Quinn criter.

18.22425

Durbin-Watson stat

0.044199

F-statistic

6371.930

Prob(F-statistic)

0.000000

Hình 3.1: Kết quả hồi quy
Ta có mơ hình hồi quy như sau:
CLOSEPRICECW = β1 + β2*BASE_EX + β3*REMAINDAYS + β4*SIGMACW + β5*RF

Diễn giải các hệ số beta hồi quy:

6


CLOSEPRICECW = -6687.00614784 + 7788.66778182*BASE_EX +
5.08993009221*REMAINDAYS + 2523.63729494*SIGMACW + 29499.8169541*RF
β1 = -6687.00614784 có ý nghĩa là nếu khơng xét tới các yếu tố khác của chứng quyền ở
Việt Nam, giá chứng quyền sẽ là -6687.00614784.
β2 = 7788.66778182 có ý nghĩa là, khi các yếu tố khác không đổi nếu tỷ lệ giá chứng
khoán cơ sở trên giá thực hiện tăng 1 đơn vị thì giá chứng quyền sẽ tăng 7788.66778182
Việt Nam đồng.
β3 = 5.08993009221 có ý nghĩa là, khi các yếu tố khác khơng đổi nếu số ngày cịn lại tới
đáo hạn của chứng quyền tăng 1 ngày, giá chứng quyền sẽ tăng 5.08993009221 Việt Nam
đồng.
β4 = 2523.63729494 có ý nghĩa là, khi các yếu tố khác không đổi nếu độ biến động hằng
năm của lợi nhuận cổ phiếu cơ sở tăng 1 đơn vị, giá chứng quyền sẽ tăng 2523.63729494
Việt Nam đồng.
β5 = 29499.8169541 có ý nghĩa là, khi các yếu tố khác không đổi nếu lãi suất phi rủi ro
tăng 1 đơn vị (tức 100%) thì giá chứng quyền tăng 29499.8169541 Việt Nam đồng.
3.2 Kiếm định giả thuyết và đánh giá mức độ phù hợp của hàm hồi quy
3.2.1 Kiểm định giả thuyết về các hệ số hồi quy
Kiểm định giả thuyết:

H0 : β2 = 0
H1 : β2 ≠ 0
H0 : β3 = 0
H1 : β3 ≠ 0
H0 : β4 = 0
H1 : β4 ≠ 0

H0 : β5 = 0
H1 : β5 ≠ 0

Với mức ý nghĩa 5%
Các hệ số đều có ý nghĩa với p-value <5%, bác bỏ Ho rằng beta =0. Vậy tất cả các biến
độc lập là tỷ lệ giá chứng khoán cơ sở trên giá thực hiện, số ngày còn lại tới ngày đáo hạn,
biến động lợi nhuận hằng năm của cổ phiếu cơ sở và lãi suất phi rủi ro đều ảnh hưởng tới giá
chứng quyền.
7


3.2.2 Đánh giá mức độ phù hợp của hàm hồi quy
Kiểm định giả thuyết: H0 : R2 = 0
H1 : R2 ≠ 0
(H0: mơ hình hồi quy khơng phù hợp; H1: mơ hình hồi quy phù hợp)
R2 mơ hình là 41,98%, biến động của các biến độc lập giải thích được 41,98% độ biến động
của giá chứng quyền.
Kiểm định F với p-value<5% suy ra bác bỏ H0, R2 khác không. Vậy mơ hình hồi quy
phù hợp.
3.3 Kiểm định sự vi phạm giả thuyết của các hàm hồi quy
3.3.1 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến:
Variance Inflation Factors
Date: 11/08/21 Time: 11:46
Sample: 1 35226
Included observations: 35226
Coefficien Uncentere

Variable
C
BASE_EX


t

d

Centered

Variance

VIF

VIF

9863.180 72.25917

NA

2592.016 21.91313 1.174900

REMAINDAYS 0.035432 3.268622 1.058474
SIGMACW

40781.65 33.01274 1.411657

RF

4166879. 3.375269 1.530184

Hình 3.2: Kiểm định đa cộng tuyến
Ta có: Hệ số nhân tử phóng đại phương sai: VIF =


1
1−𝑅22

Giá trị VIF từ bảng kết quả trên ứng với cột Centered VIF. Các VIF đều <2 chứng tỏ mơ
hình đa cộng tuyến thấp hoặc gần như khơng có đa cộng tuyến.
8


3.3.2 Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi
3.3.2.1 Đồ thị phần dư
Để xem liệu có hiện tượng phương sai thay đổi hay không, ta xem đồ thị phần dư qua
Actual, Fitted, Residual Table như sau:

Hình 3.3: Đồ thị phần dư
Có những quan sát có phần dư (residual) rất lớn, cho thấy mơ hình có xác suất gặp hiện
tượng phương sai thay đổi rất cao.
3.3.2.2 Kiểm định White:
Thực hiện kiểm tra sâu hơn với kiểm định White:
Heteroskedasticity Test: White
9


F-statistic

139.9795

Prob. F(14,35211)

0.0000


Obs*R-squared

1857.184

Prob. Chi-Square(14)

0.0000

Scaled explained SS

6124.865

Prob. Chi-Square(14)

0.0000

Test Equation:
Dependent Variable: RESID^2
Method: Least Squares
Date: 11/08/21 Time: 11:49
Sample: 1 35226
Included observations: 35226
Variable

Coefficient

Std. Error t-Statistic

Prob.


C

-17927296

3210823. -5.583396

0.0000

BASE_EX^2

5964451.

689766.0 8.647064

0.0000

AYS

77934.24

5381.917 14.48076

0.0000

BASE_EX*SIGMACW

-44956558

4273080. -10.52088


0.0000

BASE_EX*RF

1.42E+08

57388488 2.471172

0.0135

BASE_EX

6435973.

2586045. 2.488733

0.0128

REMAINDAYS^2

21.51991

13.54013 1.589343

0.1120

ACW

24900.47


17044.14 1.460940

0.1440

REMAINDAYS*RF

750138.6

183657.6 4.084441

0.0000

REMAINDAYS

-87691.51

10204.68 -8.593262

0.0000

SIGMACW^2

-53085856

11634630 -4.562745

0.0000

SIGMACW*RF


-1.59E+09

2.48E+08 -6.383388

0.0000

SIGMACW

88251229

11829776 7.460093

0.0000

RF^2

-1.36E+10

1.62E+09 -8.444653

0.0000

BASE_EX*REMAIND

REMAINDAYS*SIGM

10



RF

6.47E+08

1.24E+08 5.196180

0.0000

R-squared

0.052722

Mean dependent var

4807570.

Adjusted R-squared

0.052345

S.D. dependent var

12348927

S.E. of regression

12021379

Akaike info criterion


35.44270

Sum squared resid

5.09E+18

Schwarz criterion

35.44630

Log likelihood

-624237.2

Hannan-Quinn criter.

35.44385

Durbin-Watson stat

0.085957

F-statistic

139.9795

Prob(F-statistic)

0.000000


Hình 3.4: Kiểm định White
Ta thấy p-value của kiểm định White<5%, suy ra bác bỏ Ho → mơ hình có hiện tượng
phương sai thay đổi.
3.3.2.3 Kiểm định tiếp Glejser cho từng biến:
+ Biến base_ex:

Heteroskedasticity Test: Glejser
F-statistic

3615.917

Prob. F(1,35224)

0.0000

Obs*R-squared

3279.468

Prob. Chi-Square(1)

0.0000

Scaled explained SS

4687.279

Prob. Chi-Square(1)

0.0000


Test Equation:
Dependent Variable: ARESID
Method: Least Squares
Date: 11/08/21 Time: 11:50
Sample: 1 35226
Included observations: 35226
Variable

Coefficient

11

Std. Error

t-Statistic

Prob.


C

-505.7959

34.62945

-14.60594

0.0000


BASE_EX

1938.472

32.23667

60.13249

0.0000

R-squared

0.093098

Mean dependent var

1519.966

Adjusted R-squared

0.093072

S.D. dependent var

1580.299

S.E. of regression

1504.962


Akaike info criterion

17.47098

Sum squared resid

7.98E+10

Schwarz criterion

17.47146

Log likelihood

-307714.4

Hannan-Quinn criter.

17.47113

Durbin-Watson stat

0.062839

F-statistic

3615.917

Prob(F-statistic)


0.000000

Hình 3.5: Kiểm định Glejser biến base_ex
Ta có hàm hồi quy:
|e| = -505.7959 +1938.472 Base_ex
Kiểm định giả thuyết: H0 : R2 = 0
H1 : R2 ≠ 0
p-value của kiểm định F < 5% nên bác bỏ Ho → phương sai thay đổi có phụ thuộc vào tỷ lệ
giá chứng khoán cở sở trên cho giá thực hiện.
+ Biến remaindays:

Heteroskedasticity Test: Glejser
F-statistic

265.6242

Prob. F(1,37080)

0.0000

Obs*R-squared

263.7491

Prob. Chi-Square(1)

0.0000

Scaled explained SS


435.2718

Prob. Chi-Square(1)

0.0000

Test Equation:
Dependent Variable: ARESID
Method: Least Squares
Date: 11/14/21 Time: 19:08
Sample: 1 37082
12


Included observations: 37082
Variable

Coefficient

Std. Error t-Statistic

Prob.

C

2856.833

27.65503 103.3025

0.0000


REMAINDAYS

-4.046308

0.248271 -16.29798

0.0000

R-squared

0.007113

Mean dependent var

2486.351

Adjusted R-squared

0.007086

S.D. dependent var

3043.768

S.E. of regression

3032.965

Akaike info criterion


18.87252

Sum squared resid

3.41E+11

Schwarz criterion

18.87298

Log likelihood

-349913.5

Hannan-Quinn criter. 18.87267

F-statistic

265.6242

Prob(F-statistic)

0.000000

Durbin-Watson stat

0.036229

Hình 3.6: Kiểm định Glejser biến Remaindays

|e| = 2856.833 -4.046308*remaindays
Kiểm định giả thuyết: H0 : R2 = 0
H1 : R2 ≠ 0
p-value của kiểm định F <5% nên bác bỏ Ho → phương thay đổi có phụ thuộc vào số ngày
còn lại tới ngày đáo hạn của chứng quyền.
+ Biến sigmacw:

Heteroskedasticity Test: Glejser
F-statistic

360.1467

Prob. F(1,35224)

0.0000

Obs*R-squared

356.5219

Prob. Chi-Square(1)

0.0000

Scaled explained SS

509.5697

Prob. Chi-Square(1)


0.0000

Test Equation:
Dependent Variable: ARESID
13


Method: Least Squares
Date: 11/08/21 Time: 11:54
Sample: 1 35226
Included observations: 35226
Variable

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

Prob.

C

767.7707

40.51174

18.95181

0.0000


SIGMACW

2312.865

121.8739

18.97753

0.0000

R-squared

0.010121

Mean dependent var

1519.966

Adjusted R-squared

0.010093

S.D. dependent var

1580.299

S.E. of regression

1572.303


Akaike info criterion

17.55853

Sum squared resid

8.71E+10

Schwarz criterion

17.55901

Log likelihood

-309256.3

Hannan-Quinn criter.

17.55868

Durbin-Watson stat

0.061979

F-statistic

360.1467

Prob(F-statistic)


0.000000

Hình 3.7: Kiểm định Glejser biến Sigmacw
|e| = 767.7707 +2312.865*sigmacw
Kiểm định giả thuyết: H0 : R2 = 0
H1 : R2 ≠ 0
p-value của kiểm định F <5% nên bác bỏ Ho → phương sai thay đổi có phụ thuộc vào biến
động giá cổ phiếu cơ sở hằng năm.
+ Biến rf:
Heteroskedasticity Test: Glejser
F-statistic

435.9036

Prob. F(1,35224)

0.0000

Obs*R-squared

430.5996

Prob. Chi-Square(1)

0.0000

Scaled explained SS

615.4474


Prob. Chi-Square(1)

0.0000

14


Test Equation:
Dependent Variable: ARESID
Method: Least Squares
Date: 11/08/21 Time: 11:56
Sample: 1 35226
Included observations: 35226
Variable

Coefficient

Std. Error t-Statistic

Prob.

C

1711.822

12.42869 137.7315

0.0000


RF

-24677.99

1181.992 -20.87830

0.0000

R-squared

0.012224

Mean dependent var

1519.966

Adjusted R-squared

0.012196

S.D. dependent var

1580.299

S.E. of regression

1570.632

Akaike info criterion


17.55640

Sum squared resid

8.69E+10

Schwarz criterion

17.55688

Log likelihood

-309218.9

Hannan-Quinn criter.

17.55655

Durbin-Watson stat

0.061781

F-statistic

435.9036

Prob(F-statistic)

0.000000


Hình 3.8: Kiểm định Glejser biến Rf
|e| = 1711.822-24677.99*rf
Kiểm định giả thuyết: H0 : R2 = 0
H1 : R2 ≠ 0
p-value của kiểm định F <5% nên bác bỏ Ho → phương sai thay đổi có phụ thuộc vào lãi
suất phi rủi ro.
Ta thấy được rằng phương sai thay đổi có phụ thuộc vào tất cả các biến độc lập, Nên ta
dùng cách chia mơ hình hồi quy cho closepricecwforecast (Y^) để cải thiện hiện tượng
phương sai thay đổi của mơ hình

15


Kết quả hồi quy:
Dependent Variable: CLOSEPRICECW/CLOSEPRICEF
Method: Least Squares
Date: 11/08/21 Time: 11:59
Sample: 1 35226
Included observations: 35226
Variable

Coefficient

1/CLOSEPRICEF

-3554.561

BASE_EX/CLOSEPRICEF

Std. Error


t-Statistic

Prob.

121.3225 -29.29845

0.0000

5717.256

140.9881

40.55133

0.0000

F

4.534366

0.093350

48.57404

0.0000

SIGMACW/CLOSEPRICEF

-509.9499


49.68591 -10.26347

0.0000

RF/CLOSEPRICEF

-6399.647

560.3729 -11.42034

0.0000

REMAINDAYS/CLOSEPRICE

R-squared

1.000000

Mean dependent var

62.31365

Adjusted R-squared

1.000000

S.D. dependent var

11511.73


S.E. of regression

3.396880

Akaike info criterion

5.283734

Sum squared resid

406407.8

Schwarz criterion

5.284936

Hannan-Quinn criter.

5.284116

Log likelihood
Durbin-Watson stat

-93057.40
1.793229

Hình 3.9: Chia phương trình hồi quy cho (Y^)
Phương trình hồi quy:
CLOSEPRICECW/CLOSEPRICEF = β1*1/CLOSEPRICEF +

β2*BASE_EX/CLOSEPRICEF + β3*REMAINDAYS/CLOSEPRICEF +
β4*SIGMACW/CLOSEPRICEF + β5*RF/CLOSEPRICEF
Giải thích hệ số:
CLOSEPRICECW/CLOSEPRICEF = -3554.5614284*1/CLOSEPRICEF +
16


5717.25642983*BASE_EX/CLOSEPRICEF +
4.53436565355*REMAINDAYS/CLOSEPRICEF 509.949943717*SIGMACW/CLOSEPRICEF - 6399.64712728*RF/CLOSEPRICEF
Sau khi kiểm định White lại lần nữa mơ hình đã hết hiện tượng phương sai thay đổi:
Heteroskedasticity Test: White
F-statistic

0.000157

Prob. F(1,35224)

0.9900

Obs*R-squared

0.000157

Prob. Chi-Square(1)

0.9900

Scaled explained SS

0.491130


Prob. Chi-Square(1)

0.4834

Test Equation:
Dependent Variable: RESID^2
Method: Least Squares
Date: 11/08/21 Time: 11:59
Sample: 1 35226
Included observations: 35226
Collinear test regressors dropped from specification
Variable

Coefficient Std. Error

t-Statistic

Prob.

C

11.53748

4.870364

2.368915

0.0178


1/CLOSEPRICEF^2

-5.88E-07

4.70E-05 -0.012511

0.9900

R-squared

0.000000

Mean dependent var

11.53715

-0.000028

S.D. dependent var

914.0727

Adjusted R-squared
S.E. of regression

914.0857

Akaike info criterion 16.47378

Sum squared resid


2.94E+10

Schwarz criterion

Log likelihood

-290150.7

Hannan-Quinn criter. 16.47394

F-statistic

0.000157

Prob(F-statistic)

0.990018

Hình 3.10: Kiểm định White lần 2
17

Durbin-Watson stat

16.47426

1.995627


Với p-value của kiểm định White >5%, ta chấp nhận Ho → mơ hình khơng cịn hiện tượng

phương sai sai số thay đổi, ta lấy hệ số của mơ hình hồi quy vừa rồi để thay thế cho mơ hình
hồi quy chính.
CLOSEPRICECW = -3554.5614284 + 5717.25642983*BASE_EX +
4.53436565355*REMAINDAYS - 509.949943717*SIGMACW - 6399.64712728*RF
3.3.3 Kiểm định tự tương quan
3.3.3.1 Kiểm định Durbin Watson
Dependent Variable: CLOSEPRICECW
Method: Least Squares
Date: 11/08/21 Time: 11:42
Sample: 1 35226
Included observations: 35226
Variable

Coefficient

Std. Error t-Statistic

Prob.

C

-6687.006

99.31354 -67.33227

0.0000

BASE_EX

7788.668


50.91184 152.9834

0.0000

REMAINDAYS

5.089930

0.188235 27.04028

0.0000

SIGMACW

2523.637

201.9447 12.49668

0.0000

RF

29499.82

2041.293 14.45153

0.0000

R-squared


0.419836

Mean dependent var

2972.137

Adjusted R-squared

0.419770

S.D. dependent var

2878.682

S.E. of regression

2192.773

Akaike info criterion

18.22386

Sum squared resid

1.69E+11

Schwarz criterion

18.22507


Log likelihood

-320971.9

Hannan-Quinn criter.

18.22425

Durbin-Watson stat

0.044199

F-statistic

6371.930

Prob(F-statistic)

0.000000

Hình 3.11: Kiểm định DW
Durbin – Watson stat = 0.044199 gần = 0 nên mơ hình tự tương quan dương.
18


3.3.3.2 Kiểm định Breusch-Godfrey

Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:
F-statistic


770626.4

Prob. F(1,35220)

0.0000

Obs*R-squared

33686.43

Prob. Chi-Square(1)

0.0000

Test Equation:
Dependent Variable: RESID
Method: Least Squares
Date: 11/15/21 Time: 10:20
Sample: 1 35226
Included observations: 35226
Presample missing value lagged residuals set to zero.
Variable

Coefficient

Std. Error t-Statistic

Prob.


C

-10.57067

20.76267 -0.509119

0.6107

BASE_EX

11.35015

10.64373 1.066370

0.2863

REMAINDAYS

0.092547

0.039353 2.351706

0.0187

SIGMACW

-24.08201

42.21893 -0.570408


0.5684

RF

-264.1846

426.7566 -0.619052

0.5359

RESID(-1)

0.977919

0.001114 877.8533

0.0000

R-squared

0.956294

Mean dependent var

-2.25E-12

Adjusted R-squared

0.956288


S.D. dependent var

2192.648

S.E. of regression

458.4251

Akaike info criterion

15.09364

Sum squared resid

7.40E+09

Schwarz criterion

15.09508

Log likelihood

-265838.3

Hannan-Quinn criter.

15.09410

Durbin-Watson stat


2.109186

F-statistic

154125.3

Prob(F-statistic)

0.000000

Hình

19


Hình 3.12: Kiểm định BG
Ta thấy p-value của kiểm định t ở biến resid(-1) < 5%, → mơ hình có hiện tượng tự tương
quan.
Chạy lại mơ hình sai phân tổng quát:
Dependent Variable: CLOSEPRICECW1
Method: Least Squares
Date: 11/15/21 Time: 10:27
Sample (adjusted): 2 35226
Included observations: 35225 after adjustments
Variable

Coefficient

C


-161.1402

BASE_EX1

Std. Error

t-Statistic

Prob.

4.590000 -35.10681

0.0000

8505.075

63.39581

134.1583

0.0000

REMAINDAYS1

6.193901

0.166873

37.11737


0.0000

SIGMACW1

2457.610

434.3133

5.658612

0.0000

RF1

1178.845

2931.391

0.402145

0.6876

R-squared

0.341032

Mean dependent var

65.61116


Adjusted R-squared

0.340957

S.D. dependent var

562.8807

S.E. of regression

456.9547

Akaike info criterion

15.08719

Sum squared resid

7.35E+09

Schwarz criterion

15.08839

Log likelihood

-265718.1

Hannan-Quinn criter.


15.08757

Durbin-Watson stat

2.110721

F-statistic

4556.800

Prob(F-statistic)

0.000000

Hình 3.13: Chạy mơ hình SPTQ
Như ta thấy đã khơng cịn xảy ra hiện tượng tự tương quan với DW stat = 2.11 gần bằng 2.
Vậy các hệ số ở mơ hình chính được thay thế bằng các hệ số ở mơ hình sai phân tổng qt
chia cho 1 – 0.977919 (là hệ số coefficient của resid(-1) ở kiểm định Breusch Godfrey) (sau
20


khi đã kiểm tra hệ số p-value của kiểm định t).
β1 = β1* /(1-p) = -161.1402 / (1-0.977919) = -7297.685793
β2 = β2* = 8505.075
β3 = β3* = 6.193901
β4 = β4* = 2457.610
β5 = β5* = 1178.845 (không ý nghĩa, vẫn giữ hệ số beta cũ)
Sau khi có hệ số mới của mơ hình hồi quy chính. Ta thực hiện tính phần dư e và e^2 nhằm
xem sai số trong mô hình có phụ thuộc vào các biến hay khơng. Kết quả cho thấy R-squared
của mơ hình chỉ là 0.04056 nên mơ hình khơng gặp hiện tương phương sai thay đổi quá lớn

với các hệ số hồi quy được chuyển từ mơ hình sai phân tổng qt.
Method: Least Squares
Date: 12/20/21 Time: 10:11
Sample: 1 35226
Included observations: 35226
Variable

Coefficient

Std. Error

t-Statistic

Prob.

C

-7628364.

543011.0

-14.04827

0.0000

BASE_EX

10379729

278367.8


37.28782

0.0000

REMAINDAYS

6622.915

1029.202

6.434997

0.0000

SIGMACW

2265886.

1104161.

2.052133

0.0402

RF

42954141

11161063


3.848571

0.0001

R-squared

0.040560

Mean dependent var

4900741.

Adjusted R-squared 0.040451

S.D. dependent var

12239401

S.E. of regression

Akaike info criterion

35.43707

Sum squared resid 5.06E+18

Schwarz criterion

35.43827


Log likelihood

-624148.1

Hannan-Quinn criter.

35.43745

F-statistic

372.2361

Durbin-Watson stat

0.082884

Prob(F-statistic)

0.000000

11989299

21


3.3.4 Kiểm định Ramsey

Ramsey RESET Test
Equation: UNTITLED

Specification: CLOSEPRICECW C BASE_EX RF
SIGMACW
REMAINDAYS
Omitted Variables: Squares of fitted values
t-statistic
F-statistic
Likelihood ratio
Ramsey RESET
Test

Value
7.294553

df
35220

Probabi
lity
53.21051 (1, 35220) 0.0000
53.17941
1
0.0000
0.0000

Hình 3.14: Kiểm định Ramsey
Nhận xét: Ta có p_value = 0.0 < α = 0.1 nên mơ hình hồi quy là không đủ, thiếu biến.
3.4 Kết quả hồi quy
Sau khi phân tích và kiểm định các vi phạm giả thuyết ta được mơ hình hồi quy
thể hiện các yếu tố ảnh hưởng đến giá chứng quyền có đảm bảo ở Việt Nam:
CLOSEPRICECW = -7297.685793 + 8505.075 *BASE_EX + 6.193901

*REMAINDAYS + 2457.610 *SIGMACW + 1178.845 *RF
(Kết quả ở phần khắc phục phương sai thay đổi, mơ hình cũng cho thấy khơng có hiện tượng
tự tương quan với DW stat = 2.11).

22


×