Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Báo cáo thực hành nghề nghiệp tên đơn vị thực hành công ty cổ phần omnisystem vn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 55 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

BÁO CÁO
THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP

Tên đơn vị thực hành: “Công ty cổ phần Omnisystem VN”

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ HỒNG ÁNH
Mã sinh viên

: 20111011704

Lớp

: DH10KN

Khố

: 10 (2020-2024)

Hệ

: CHÍNH QUY

Hà Nội, ngày 23 tháng11/20223


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG


BÁO CÁO
THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP

Tên đơn vị thực hành: “Công ty cổ phần Omnisystem VN”

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ HỒNG ÁNH
Mã sinh viên
Lớp
Khoá
Hệ

: 20111011704
: DH10KN
: 10 (2020-2024)
: CHÍNH QUY

Hà Nội, ngày 23 tháng11/2023


LỜI MỞ ĐẦU

Thực hành là quá trình các bạn sinh viên được tiếp cận những kiến thức đã học trong
thực tế. Cụ thể, các bạn sẽ được tận mắt quan sát những nội dung trước đây chỉ là lý
thuyết, tập làm quen và theo dõi cách xử lý những vấn đề đó trong những mơi trường,
tình huống cụ thể. Được sự tạo điều kiện của Nhà trường, trong thời gian này em có cơ
hội được đi thực hành nghề nghiệp tại Cơng ty Omnisystem Việt Nam.
Qua q trình thực hành thực tế em có thể hiểu và vận dụng được chế độ kế toán Việt
Nam để bước đầu tiếp cận với thực tiễn kế toán – kiểm toán trong hệ thống quản lý; đồng
thời định hướng được việc sử dụng tài liệu kế toán vào quản lý các lĩnh vực thuộc chun
ngành của mình.Nắm được bản chất của kế tốn, các phương pháp kế tốn, các q trình

kinh doanh chủ yếu và tồn bộ cơng việc kế tốn ở đơn vị thực hành nghề nghiệp. Vận
dụng kiến thức đã học có thể thực hành cơng việc kế tốn ở dạng đơn giản. Từ các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế, có thể biết được các chứng từ sử dụng, đến hệ thống
sổ sách, lập các báo cáo kế toán và bước đầu tiếp cận phần mềm kế toán,…trong đơn vị.
Tự tin áp dụng kiến thức được học để vận dụng vào thực tế công việc, đáp ứng các yêu
cầu và địi hỏi từ phía các doanh nghiệp. Có năng lực làm việc độc lập hoặc làm việc
theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm
đối với nhóm; có khả năng tự định hướng, thích nghi với các mơi trường làm việc khác
nhau; tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chun mơn
nghiệp vụ; có khả năng đưa ra được kết luận về các vấn đề chuyên môn. Tiếp xúc với
kiến thức, với môi trường mới, giúp em có thể rút ra được thêm nhiều bài học, nhiều kĩ
năng mới giúp vận dụng vào công việc trong tương lai, là bước đầu trang bị cho bản thân
những kiến thức cần thiết về kinh tế, xã hội cần thiết khi đi làm.
Trong quá trình thực hành nghề nghiệp tại Công ty Cổ phần Omnisystem Việt Nam được
sự giúp đỡ của anh chị phịng Kế tốn – Tài chính, báo cáo thực hành nghề nghiệp của
em đã hồn thành với những nội dung dưới đây.
Tuy nhiên, do thời gian kiến và kiến thức còn nhiều hạn chế nên báo cáo thực hành
không tránh khỏi những nhận định chủ quan, chưa toàn diện. Em rất mong nhận được ý
kiến đóng góp và thơng cảm của thầy cơ.


I.

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN OMNISYSTEM VN
 1.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần Omnisystem VN

Tên cơng ty: CƠNG TY CỔ PHẦN OMNISYSTEM VN
Tên quốc tế: OMNISYSTEM VN JOINT STOCK COMPANY
Địa chỉ: Số 1 CN6, cụm công nghiệp vừa và nhỏ, Phường Minh Khai, Quận Bắc Từ
Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Người đại diện: Lee Jin Hyung
Loại hình doanh nghiệp: Cổ
phần Mã số thuế: 0102974805
Mã số đăng kí kinh doanh:
0102974805 Điện thoại:
02466805636
Ngành nghề kinh doanh chính: Sản xuất cơng tơ điện tử
 1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty cổ phần Omnisystem VN
Cơng ty cổ phần Omnisystem VN chính thức thành lập vào năm 2008.
OMNISYSTEM VN được thành lập với sự tham gia góp vốn của ba cổ đơng là Cơng
ty OMNISYSTEM Hàn Quốc, Tổng Công ty Điện Lực Miền Bắc - EVN NPC,
Tổng Công ty Điện lực Thành phố Hà Nội – EVN HaNoi Tiền thân là hợp doanh
PC1-OMNI.
Với sự hỗ trợ mạnh mẽ về tài chính và cơng nghệ của cổ đơng OMNISYSTEM
KOREA, là một tập đồn đi đầu về công nghệ và sản xuất công tơ tại thị trường
Hàn Quốc. OMNISYSTEM VN đang từng bước phát triển và đã đưa ra thị trường
được nhiều dịng sản phẩm cơng nghệ có mẫu mã đa dạng, chất lượng tốt, hoạt động
ổn định và có tuổi thọ cao.


Công ty cổ phần OMNISYSTEM VN là sự lựa chọn hàng đầu của các doanh
nghiệp , cá nhân trong khu vực và trên toàn quốc. Từng bước trở thành đơn vị hàng
đầu về công tơ điện nước, vững mạnh về tổ chức và lớn mạnh về thương hiệu. Mang
đến cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất, góp phần mang lại sự thành công cho
doanh nghiệp và cá nhân. Định hướng, đào tạo và tạo môi trường làm việc thân
thiện cho nhân viên.
Trong suốt q trình hoạt động, khơng thể kể hết những khó khăn chồng chất
cũng như những trở ngại không lường mà tập thể cán bộ công nhân viên công ty đã
phải vượt qua từ những ngày tháng khởi nghiệp, đổi lại đến nay công ty đã khẳng
định được uy tín, vị thế,

thương hiệu của mình trong lĩnh vực điện. Để tồn tại trên thị trường cạnh tranh
ngày càng khốc liệt và đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của thị trường cũng như
sự phát triển không ngừng của đất nước, công ty đã xây dựng chiến lược cho riêng
mình, trong đó trọng tâm là đầu tư vào nguồn nhân lực chất lượng cao, bồi dưỡng,
nâng cao trình độ cho cán bộ cơng nhân viên. Cơng ty khơng ngừng đổi mới cơng
nghệ, trang bị máy móc, thiết bị hiện đại, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào đổi
mới biện pháp theo hướng hiện đại và tiên tiến. Qua đó, đã tạo được uy tín với các
chủ đầu tư, đồng thời tạo được nền móng vững chắc để công ty phát triển hơn trong
điều kiện mới.
Công ty cổ phần Omnisystem VN từ khi thành lập đến nay tuy trải qua nhiều khó
khăn, thách thức nhưng với sự cố gắng nỗ lực không ngừng của cán bộ công nhân
viên trong doanh nghiệp, chủ động phát huy những điểm mạnh, khắc phục những
điểm yếu, phấn đấu không ngừng để phát triển và mở rộng thị trường giúp doanh
nghiệp ngày càng phát triển và thành công. Doanh nghiệp đang tiếp tục tự hoàn thiện
và vững bước trên con đường đi tới tương lai tốt đẹp.
 1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty cổ phần
Omnisystem VN


Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty
cổ phần Omnisystem VN.
*Chức năng
- Sản xuất phân phối các sản phẩm công tơ điện tử. Thực hiện bán hàng theo các
kênh phân phối của công ty như bán cho đại lý, bán hàng theo dự án và bán lẻ.
- Đáp ứng những đơn hàng với kiểu dáng theo yêu cầu của khách hàng.
- Cơng ty cịn có chức năng hợp tác đầu tư với các công ty khác nhằm mở rộng thị
trường, phát huy một cách tối ưu hiệu quả kinh doanh nhằm hướng tới mục đến cao
nhất là lợi nhuận công ty.

- Tạo mối liên hệ với người tiêu dùng thông qua kinh doanh trực tiếp, tạo mối liên

hệ với các đối tác uy tín tăng hiệu quả làm việc cơng ty.
*Nhiệm vụ
Nhiệm vụ chính của Cơng ty là sản xuất ra nhiều loại công tơ điện tử tốt nhất cho thị
trường trong và ngồi nước.
Tổ chức mở rộng sản xuất; khơng ngừng nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả
sản xuất kinh doanh; chú trọng đầu tư công nghệ, kỹ thuật cao để mở rộng quy mô
sản xuất. Đồng thời luôn nghiên cứu thị trường để đáp ứng kịp thời nhu cầu ngày
càng cao của thị trường.
- Mở rộng liên kết với các đơn vị, tăng cường hợp tác, góp phần tích cực về việc
tổ chức và cải tạo nền sản xuất của xã hội.

*Đặc điểm
Công ty cổ phần Omnisystem VN là công ty hoạt động sản xuất chủ yếu về công tơ
điện tử. Bao gồm các sản phẩm sau:


-

Công tơ điện tử 1 pha

-

Công tơ điện tử 1 pha 3 giá

-

Công tơ điện tử 3 pha 4 dây gián tiếp

-


Công tơ điện tử 3 pha 4 dây trực tiếp

-

Công tơ điện tử 3 pha truecj tiếp nhiều biểu giá

Công tơ điện với những kỹ thuật tốt, chất lượng tốt đã cho ra thị trường rất nhiều sản
phẩm được sử dụng rộng rãi trong các doanh nghiệp và dân dụng. Đặc điểm của cơng
tơ điện tử là có rất nhiều tính năng hưu ích như cho phép tính tốn công suất tiêu thụ
nhiều biểu giá, lưu trữ trong thời gian dài, đọc dữ liệu bằng thiết bị cầm tay, thậm chí
kết nối với trung tâm để giám sát và thu thập dữ liệu từ xa,... là những tính năng mà
công tơ cơ trước nay không thể thực hiện được.
So với cơng tơ điện cơ thì dịng cơng tơ điện điện tử có độ chính xác cao lên đến ±1%
hoạt động ổn định. Thiết kế có kết cấu nhỏ gọn dễ dàng cho việc thi cơng lắp đặt có
khả năng mở rộng hoặc là có thể tích hợp thêm các tiện ích riêng khác.
 1.4. Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất.
- Quy trình sản xuất ra 1 chiếc cơng tơ điện tử địi hỏi cơng nghệ cao, chế tạo được
các chi tiết tỉ mỉ:
+ Phân xưởng sản xuất mạch in: người lao động (NLD) lấy các tấm phíp được
phủ đồng trên bề mặt CNC ra sơ đồ mạch (công việc tạo sơ đồ đã được fix vào phần
mềm CNC). Sau khi tạo được mạch in trên phíp đồng NLD sẽ vẫn chuyển đến bộ
phận ngâm mạch in trong dung dịch để tạo ra một mạch hồn chỉnh, phịng kiểm tra
chất lượng sản phẩm (KCS) sẽ kiểm tra lại trước khi tiến hành công đoạn tiếp theo.
Công việc ở phân xưởng này ln phảt tiếp xúc với hố chất khi làm việc ln theo
một quy trình khép kín đặc biệt.


+ Sau khi có được mạch in phân xưởng hàn, dán sẽ hàn linh kiện vào đúng vị
trí trên mạch. Đây là cơng đoạn địi hỏi sự chính xác rất cao địi hỏi máy móc, con
người tỉ mỉ, cẩn thận vì ở cơng đoạn này có những linh kiện rất nhỏ, độ chính xác

gần như tuyệt đối.
+ Tiếp đến bộ phần tháo, lắp sẽ ghép các chi tiết như: đai ốc, đế, nắp… vào
khớp với mạch in theo sơ đồ đấu nối đã được hướng dẫn. Hoàn thành sẽ chuyển
cho bộ phận kiểm định chất lượng.
+ Bộ phận kiểm định sẽ kiểm tra theo đúng quy trình kiểm định do Tổng cục đo
lương ban hành. Ở bước kiểm định này để đưa ra kết luận công tơ đạt yêu cầu hay
khơng cũng địi hỏi máy móc, thiết bị hiện đại. Vì đây là bước cuối đưa sản phẩm ra
thị trường.
Sản phẩm thiết bị đo đếm (công tơ) của công ty được sản xuất trên dây chuyền
cộng nghệ hiện đại là một quy trình khép kín hợp lý đảm bảo đạt các tiêu chuẩn chất
lượng sản phẩm áp dụng. Máy móc được sử dụng đều là những thiết bị hiện đại, có
hàm lượng kỹ thuật cao được nhập khẩu trực tiếp từ các nước phát triển trên thế giới.
Để các thành tựu cơng nghệ đang có áp dụng được vào thiết bị, sản phẩm của cơng
ty u cầu phải có đội ngũ tay nghề cao điều khiển máy móc, thiết bị chuẩn xác để
đưa ra được sản phẩm đạt chất lượng. Chính vì vậy để tạo ra được sản phẩm chất
lượng u cầu phải có được một quy trình đạt chuẩn trong sản xuất, đi song song
với các quy trình sản xuất thì cơng tác quản lý hoạt động, cơng tác củng cố các
bước, các quy trình trong sản xuất cũng phải nâng cao.
- Với slogan “ Chất lượng là sinh mệnh của chúng ta” nên các quy trình sản xuất,
các quy trình cơng nghệ ngày càng hồn thiện hơn nhằm tạo ra một quy trình chuẩn
trong sản xuất.

 1.5. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần Omnisystem VN


Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, với sự cạnh tranh gay gắt, Công ty cổ phần
Omnisystem VN đã khơng ngừng củng cố và hồn thiện cơ cấu tổ chức quản lý của
mình. Để phù hợp với quy mơ sản xuất đặc điểm và tính chất của Cơng ty, nhằm
đảm bảo thực hiện đầy đủ, toàn diện chức năng quản lý để hoàn thành tốt nhiệm vụ,
kế hoạch mục tiêu của Công ty, bộ máy quản lý của Công ty như sau: (Sơ đồ 1: Sơ

đồ tổ chức bộ máy của công ty cổ phần Omnisystem – Phụ Lục 1 )
*Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận :
 Giám đốc

Ông Lee Jin Hyung là người đứng đầu đại diện theo pháp luật của công ty, điều hành
công việc kinh doanh của công ty, chịu trách nhiệm tổ chức và quản lý hoạt động
sản xuất kinh doanh.
Nhiệm vụ:
- Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên.
- Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty.
- Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty.
- Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức cơng ty.
 Phó Giám đốc

Là người trợ giúp cho giám đốc, có quyền hạn cũng gần như giám đốc, điều hành,
quản lý và phân công việc cho mọi người. Phó giám đốc được ủy quyền của giám
đốc giải quyết những vấn đề của công ty. Mọi hoạt động của phó giám đốc phải thực
hiện đúng theo chức năng , nhiệm vụ, quyền hạn đã được giám đốc giao hoặc ủy
quyền, những hoạt động phát sinh vượt ra khỏi phạm vi trên đều phải báo cáo cho
giám đốc để có hướng giải quyết.
 Giám đốc kỹ thuật
9


Là quản lý cao nhất của phòng kỹ thuật, chú trọng việc giám sát, đảm bảo vận hành
của hệ thống máy móc, thiết bị. Vị trí này được xếp vào hàng quản lý cấp cao trong
toàn bộ doanh nghiệp. Giám đốc kỹ thuật sẽ chịu trách nhiệm lên kế hoạch cải tiến
kỹ thuật, triển khai thực hiện, giám sát mọi khía cạnh liên quan đến kỹ thuật trong
tồn bộ hệ thống, phân công trách nhiệm cụ thế đến từng bộ phận chuyên môn.


 Quản lý kinh doanh

Là người đứng đầu các nhóm kinh doanh, Marketing, PR và chăm sóc khách hàng,
đảm bảo các chức năng của công ty được thực hiện đầy đủ và các mối quan hệ hợp
tác làm việc trong cơng ty ln được duy trì, điều hành hoạt động kinh doanh để duy
trì, phát triển cơng việc kinh doanh của tổ chức doanh nghiệp bao gồm việc cân
nhắc, tạo ra hệ thống, quy trình và tối đa hóa hiệu suất.
 Kế tốn và tài chính

Kế tốn tài chính là vị trí kế tốn thực hiện các cơng việc liên quan đến thu thập,
phân tích, đánh giá và cung cấp những dữ liệu thông tin kinh tế để lập thành báo
cáo tài chính phục vụ cho đối tượng có nhu cầu sử dụng.
Chức năng:
- Thực hiện những cơng việc về nghiệp vụ chun mơn tài chính kế tốn theo
đúng qui định của Nhà nước về chuẩn mực kế tốn, ngun tắc kế tốn ….
- Hồn thành các cơng việc liên quan đến tài chính, kế tốn theo quy định của Nhà
nước.
- Hạch tốn đầy đủ, chính xác và kịp thời vốn và nợ. Hạch toán các khoản thu chi
và hiệu quả kinh doanh theo chính sách của cơng ty.
- Lên kế hoạch tài chính, kinh doanh theo tháng, quý, năm.

10


Nhiệm vụ:
- Ghi chép, tính tốn, phản ánh số hiện có, tình hình ln chuyển và sử dụng tài sản,
vật tư, tiền vốn; quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và sử dụng vốn
của Công ty.
- Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch thu chi tài

chính việc thu, nộp, thanh tốn, kiểm tra việc giữ gìn và sử dụng tài sản, vật tư,
tiền vốn; phát
hiện và ngăn ngừa kịp thời những hiện tượng lãng phí, vi phạm chế độ, qui định của
Cơng ty.
- Phổ biến chính sách chế độ quản lý tài chính của nhà nước với các bộ phận liên
quan khi cần thiết.
- Cung cấp các số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh,
kiểm tra và phân tích hoạt động kinh tế tài chính, phục vụ cơng tác lập và theo dõi
kế hoạch.

- Thực hiện các nhiệm vụ của kế toán doanh nghiệp theo quy định của pháp luật,
điều lệ, quy chế hoạt động của Doanh nghiệp
- Xây dựng và quản lý kế hoạch tài chính của doanh nghiệp.
- Thực hiện các phần hành cơng việc kế tốn doanh nghiệp (bao gồm cả các đơn vị,
tổ đội trực thuộc khơng có tổ chức kế toán riêng).
- Hướng dẫn, kiểm tra phần việc kế toán ở các đơn vị, tổ đội trực thuộc có biên chế kế
tốn.
- Thu nhận, kiểm tra tài liệu kế toán của các đơn vị, tổ đội trực thuộc có tổ chức kế
tốn riêng để lập báo cáo kế tốn tổng hợp tốn doanh nghiệp.
- Thực hiện cơng tác thống kê doanh nghiệp.
11


- Phối hợp với các phòng ban, bộ phận khác trong thực hiện nhiệm vụ tại doanh
nghiệp.
 Phòng kỹ thuật – sản xuất

Chức năng:
+ Phịng kỹ thuật có chức năng nghiên cứu, tư vấn, tham mưu và đề xuất giải
pháp liên quan đến các lĩnh vực của doanh nghiệp.

+ Quản lý, điều hành và kiểm tra những việc liên quan đến kỹ thuật, công
nghệ. Mục tiêu nhằm đảm bảo tiến độ sản xuất, kế hoạch và các dự án của cơng ty.
Đồng thời đảm bảo an tồn lao động, chất lượng cũng như khối lượng và hiệu quả
hoạt động của tồn cơng ty.
+ Quản lý việc sử dụng, sửa chữa, bảo trì, mua sắm bổ sung các trang thiết
bị, máy móc phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Nghiên cứu, tư vấn, tham mưu và đề xuất giải pháp liên quan đến các lĩnh
vực của doanh nghiệp.
+ Quản lý, điều hành và kiểm tra những việc liên quan đến kỹ thuật, công
nghệ. Mục tiêu nhằm đảm bảo tiến độ sản xuất, kế hoạch và các dự án của cơng ty.
Đồng thời đảm bảo an tồn lao động, chất lượng cũng như khối lượng và hiệu quả
hoạt động của tồn cơng ty.
+ Quản lý việc sử dụng, sửa chữa, bảo trì, mua sắm bổ sung các trang thiết
bị, máy móc phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

Nhiệm vụ của phòng kĩ thuật:
+ Trách nhiệm của phòng kỹ thuật chính là lập hồ sơ thiết kế, quản lý, giám
sát kỹ thuật các dự án xây dựng mới, sửa chữa lớn, sửa chữa thường xuyên cơ sở hạ
tầng kỹ thuật và đảm bảo các vấn đề kỹ thuật của các sản phẩm mới của doanh
12


nghiệp.
+ Thực hiện quá trình sản xuất của doanh nghiệp
+ Đảm bảo chất lượng sản phẩm
+ Quản lý sản xuất, phát hiện, đánh giá, khắc phục các lỗi sai của sản phẩm.
+ Thường xuyên theo dõi số lượng sản phẩm, báo cáo kiểm kê hàng tháng
của xưởng sản xuất.
+ Đảm bảo dây chuyền sản xuất vận hành đúng cách và đạt hiệu quả sản
xuất tốt nhất. Cũng như đảm bảo việc bảo trì, bảo dưỡng máy móc thiết bị sản xuất

đúng quy định.
+ Hướng dẫn, giám sát và kiểm tra thường xuyên trong suốt quá trình thực
hiện dự án, kế hoạch sản xuất về mặt kỹ thuật, tiến độ, an tồn lao động, vệ sinh
mơi trường cũng như các vấn đề về máy móc thiết bị sử dụng trong dự án và sản
xuất sản phẩm.
 Phòng kinh doanh

Chịu trách nhiệm cho việc nghiên cứu, phát triển và bán sản phẩm hoặc dịch vụ. Bộ
phận này bao gồm một nhóm các nhân viên với chuyên môn khác nhau cùng làm
việc để phát triển và ra mắt sản phẩm, bán hàng, tăng lợi nhuận, xây dựng và duy
trì mối quan hệ với khách hàng.
Chức năng:
+ Phịng kinh doanh có chức năng tham mưu, đưa ra các ý kiến, đề xuất cho
Ban Giám đốc về các vấn đề có liên quan tới việc phân phối sản phẩm/dịch vụ của
công ty ra thị trường sao cho hiệu quả và nhanh chóng nhất.
+ Phân tích xu hướng phát triển của công ty và khuynh hướng của thị trường
để
13


dự báo tình hình kinh doanh, lập chiến lược kinh doanh, đảm bảo cho hoạt động
sản xuất kinh doanh và lợi nhuận của công ty.
+ Lập các kế hoạch chiến lược để đảm bảo doanh số và lợi nhuận công ty.
+ Theo dõi việc tăng giảm khách hàng, doanh số thực hiện để có giải pháp
điều chỉnh phù hợp.

14


xuất sản phẩm tới việc gia nhập thị trường và xây dựng quan hệ với khách

hàng.
+ Phụ trách tìm hiểu thông tin, đàm phán, ký kết hợp đồng với khách hàng,
đối tác.
+ Lên kế hoạch và thực hiện các hoạt động gia tăng độ tín nhiệm của khách
hàng đối với cơng ty, duy trì và mở rộng lượt khách hàng mới.
+ Tiếp cận khách hàng thông qua nhiều kênh khác nhau như: điện thoại,
email, mạng xã hội, gặp gỡ trực tiếp,…
+ Xây dựng và duy trì mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng.
+ Cung cấp thông tin, tư vấn cho khách hàng về sản phẩm hoặc dịch vụ mà
doanh nghiệp cung cấp.
+ Thu thập và quản lý thông tin về khách hàng.
+ Đề xuất chiến lược phát triển thị trường, mở rộng tệp khách hàng.
+ Giao dịch, đàm phán và ký kết hợp đồng với khách hàng.
+ Tổng kết, báo cáo kết quả kinh doanh hàng tháng/quý/năm lên các cấp quản
lý, lãnh đạo.
+ Đưa ra các chiến lược giới thiệu sản phẩm đến khách hàng và mở rộng thị
trường
+ Tổ chức các hoạt động kinh doanh, tính tốn giá thành để ký kết hợp đồng
với khách hàng
+ Nghiên cứu thị trường và đối thủ cạnh tranh
+ Theo dõi, đôn đốc tiến độ thực hiện chiến lược kinh doanh đảm bảo thực
hiện đúng quy trình và tiến độ sản xuất sản phẩm với các hợp đồng của khách hàng.
15


+ Đưa ra chiến lược về marketing, đồng thời đưa ra biện pháp nâng cao tính
hiệu quả kinh doanh trong thời điểm cụ thể.
+ Chịu trách nhiệm trước các giám đốc về hoạt động phát triển của doanh
nghiệp theo thẩm quyền và nhiệm vụ đã được giao.
Nhiệm vụ:

+ Thực hiện công tác nghiên cứu và phát triển sản phẩm của doanh nghiệp.
+ Tiếp cận mở rộng phạm vi thị trường và khách hàng tiềm năng.
+ Lên chiến lược phát triển cho hoạt động kinh doanh của công ty, từ khâu sản xuất.
+ Tính tốn và trích nộp đầy đủ, kịp thời các khoản thuế nộp ngân sách, các quỹ để
lại cơng ty và thanh tốn đúng hạn các khoản tiền vay, các khoản công nợ phải thu
phải trả.
+ Tổ chức bảo quản và lưu trữ các tài liệu kế toán, giữ bí mật các tài liệu và số liệu
kế tốn của cơng ty.
+ Có trách nhiệm tổ chức thực hiện cơng tác kế tốn và báo cáo kế tốn ở phịng Tài
chính kế tốn theo đúng quy định hiện hành.
+ Theo dõi, giám sát hiệu quả hoạt động của đội ngũ nhân viên kinh doanh.
+ Đề xuất các kế hoạch đào tạo, phát triển năng lực cho đội ngũ.
 1.6. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty cổ phần Omnisystem VN

Cơng ty lựa chọn hình thức kế tốn tập trung với hình thức kế tốn ở các bộ phận
thu thập thông tin tiến hành xử lý chứng từ ban đầu sau đó gửi về phịng kế tốn
của Cơng ty kiểm tra, tổng hợp toàn bộ kế hoạch sản xuất kinh doanh rồi lập báo
cáo tài chính. (Sơ đồ 2: Sơ đồ cơ cấu bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần
Omnisystem VN – Phụ Lục 2 )
*Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận
16


 Kế tốn trưởng (kế tốn thuế)

+ Là vị trí cơng việc đứng đầu bộ máy kế tốn của một doanh nghiệp; là người
lãnh đạo trực tiếp của phòng kế tốn và phải chịu trách nhiệm trước cơng ty về tất
cả hoạt động về tài chính kế tốn doanh nghiệp.
+ Thực hiện việc lập các mẫu tài liệu, giấy tờ theo đúng quy định của pháp luật, lên
các kế hoạch công việc chi tiết và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của bộ phận kế

toán, thường xuyên tổ chức hoạt động kiểm kê các nguồn tài sản, dòng tiền liên quan
đến hoạt động kinh doanh hoặc quyền lợi của doanh nghiệp.
+ Định kỳ phối hợp với các kế toán viên kế tốn tổng hợp; lập báo cáo tài chính
tổng hợp tình hình sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp, phối hợp với kế tốn
tổng hợp trình bày báo cáo tài chính trước ban lãnh đạo doanh nghiệp, với cơ quan
kiểm tốn.
+ Tổ chức ghi chép, tính tốn và phản ánh chính xác, trung thưc kịp thời, đầy đủ
tồn bộ tài sản phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty.

- Kế tốn thuế

Kế tốn thuế là bộ phận chịu trách nhiệm báo cáo, tính tốn, khai báo thuế cho
doanh nghiệp. Mục tiêu là nhằm giúp công ty tuân thủ và quan tâm đến các khoản
thuế của mình, đảm bảo báo cáo tài chính hồn tồn đáp ứng mọi quy tắc, quy định
về thuế.
 Sắp xếp hóa đơn và chứng từ liên quan đến thuế theo trình tự thời gian một
cách khoa học và hợp lý.
 Lưu trữ và bảo quản hóa đơn, chứng từ.
 Đề xuất xử lý các vấn đề phát sinh đến hóa đơn, điều chỉnh, hủy hóa đơn
trong các trường hợp cần thiết trước khi tiến hành kê khai để đảm bảo các
17


hóa đơn được đưa vào bảng kê khai đảm bảo tính hợp lý hợp lệ.
 Lập các báo cáo liên quan đến nghiệp vụ kế tốn thuế khi có u cầu từ phía
ban giám đốc hay cơ quan thuế.
 Đưa ra các đánh giá khi có sự chênh lệch giữa báo cáo thuế của doanh nghiệp
và số thuế phải quyết toán đối với cơ quan Nhà Nước
 Kế toán viên (kế tốn kho, cơng nợ, tiền lương, thủ quỹ)
- Kế tốn kho sẽ có trách nhiệm trực tiếp quản lý hoạt động và ghi chép lại các số


liệu, chứng từ hàng hóa và sau đó báo cáo cho cấp trên. Kế toán kho sẽ tiến hành
thống kê số lượng, kiểm tra và phân loại.
- Kế tốn cơng nợ nhiệm vụ của kế tốn cơng nợ:

 Theo dõi, phân tích, đánh giá và tham mưu để cấp quản lý có những quyết
định đúng đắn trong hoạt động của doanh nghiệp.
 Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các nghiệp vụ thanh toán
phát sinh theo từng đối tượng, từng khoản thanh tốn có kết hợp với thời hạn
thanh tốn, đơn đốc việc thanh tốn, tránh chiếm dụng vốn lẫn nhau.
 Đối với những khách nợ có quan hệ giao dịch mua, bán thường xuyên hoặc
có dư nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối niên độ kế tốn, kế toán cần tiến hành kiểm
tra đối chiếu từng khoản nợ phát sinh, số đã thanh tốn và số cịn nợ. Nếu cần
có thể yêu cầu khách hàng xác nhận số nợ bằng văn bản
 Giám sát việc thực hiện chế độ thanh tốn cơng nợ và tình hình chấp hành kỷ
luật thanh toán…..

- Kế toán tiền lương nhiệm vụ cụ thể:

 Quản lý, theo dõi chấm công hằng ngày
 Lập bảng chấm công để theo dõi, quản lý.
18


 Đảm bảo quy trình chấm cơng đầy đủ, chính xác.
 Tổng hợp, ghi chép những biến động về số lượng nhân viên có mặt hoặc
vắng mặt và hiệu suất làm việc của nhân sự.
 Quản lý tạm ứng lương.
 Tiếp nhận và phê duyệt yêu cầu tạm ứng lương.
 Tạo các bảng tạm ứng lương và phiếu ứng lương theo tỷ lệ % lương đã được

quy định.
 Làm hồ sơ thống kê về số lượng nhân viên và số tiền lương đã tạm ứng trong
tháng để lưu trữ và làm căn cứ cho kỳ tính lương chính thức.
 Quản lý kỳ tính lương: Xây dựng bảng kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương với đầy đủ các chỉ tiêu tính lương cho nhân viên (ngày, giờ làm
việc; phụ cấp; khen thưởng hoặc giảm trừ cuối kỳ).
- Thủ quỹ nhiệm vụ cụ thể:

 Thủ quỹ là người trực tiếp giám sát tiền mặt của doanh nghiệp, quản lý các
vấn đề tài chính, và đảm bảo sự minh bạch trong các hoạt động tài chính của
doanh nghiệp.
 Phụ trách thanh toán các khoản giao dịch.
 Kiểm soát hoạt động thu chi.
 Hạch tốn chính xác đầy đủ các nghiệp vụ của quỹ tiền mặt, và làm các báo
cáo chính xác và đầy đủ về quỹ tiền mặt.
II.

CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN VÀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUA CÁC
PHẦN HÀNH KẾ TỐN TRONG CƠNG TY CỔ PHẦN
OMNISYSTEM VN.
 2.1. Các chính sách chung
19


 Công ty Cổ phần Omnisystem VN áp dụng chế độ kế tốn doanh

nghiệp ban hành theo Thơng Tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014
của Bộ tài chính.
 Niên độ kế tốn: Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12 hằng năm.
 Kỳ kế toán áp dụng thống kê: kỳ theo quý.

 Đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng (VNĐ).
 Phương pháp tính giá xuất kho: Phương pháp bình qn gia quyền.
 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường

xuyên.
 Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Phương pháp khấu trừ.
 Phương pháp trích khấu hao TSCĐ : Phương pháp đường thẳng.
 Hệ thống báo cáo bao gồm:

+ Báo cáo tình hình tài chính
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
+ Bảng cân đối kế tốn
 Hình thức sổ kế toán áp dụng: “Nhật ký chung”. (Sơ đồ 3: Trình tự

ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung – Phụ Lục 3 ).
Theo hình thức này, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được tập hợp từ
chứng từ gốc, sau đó kế tốn tiến hành ghi vào sổ nhật ký chung theo
thứ tự thời gian. Từ sổ Nhật ký chung kế toán ghi vào sổ Cái tài khoản
có liên quan và chứng từ vào sổ Chi tiết từng đối tượng. Cuối tháng căn
cứ vào số liệu chi tiết, kế toán tiến hành lập Bảng tổng hợp chi tiết. Sau
khi khóa sổ, đối chiếu số liệu giữa các sổ sách, kế toán căn cứ vào số
liệu trên các sổ để lập Báo cáo tài chính của kỳ kế toán. Đặc trưng cơ
20


bản của hình thức Nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký mà trọng tâm là sổ
Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và nội dung kinh tế
nghiệp vụ đó. Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán được dùng làm

căn cứ để ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký
chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế tốn phù hợp. Nếu đơn
vị có mở sổ kế tốn chi tiết thì đồng thời với việc ghi Sổ Nhật ký
chung, các nghiệp vụ phát sinh phải được ghi vào các Sổ kế toán chi tiết
liên quan. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm công số liệu trên Sổ cái, lập
Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số
liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ kế
toán chi tiết) dùng để lập các Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng
số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh
phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật
ký chung cùng kỳ.
 Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tính theo giá

gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc
thì tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn
kho bao gồm chi phí
mua, chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho
ở thời điểm hiện tại. Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương
pháp nhập trước xuất trước. Hàng tồn kho được ghi nhận theo phương
pháp kê khai thường xuyên.
 Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định: Tài sản cố định hữu

hình, vơ hình được ghi nhận theo giá gốc. Trong q trình sử dụng, tài
sản cố định hữu hình, vơ hình được ghi nhận theo nguyên tắc nguyên
giá, hao mòn lũy kế và giá trị cịn lại. Khấu hao được trích theo
phương pháp đường thẳng.
21


- Các chính sách kế tốn chủ yếu:

+ Tiền và các khoản tương đương tiền: bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân
hàng, tiền đang chuyển, tiền gửi không kỳ hạn và các khoản đầu tư ngắn hạn khác có
thời hạn đáo hạn ban đầu khơng q ba tháng.
+ Khoản phải thu khách hàng: thể hiện giá trị ghi sổ của các khoản phải thu khách
hàng gồm các khoản phải thu mang tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch bán
hàng hóa, cung cấp dịch vụ; và các khoản phải thu khác khơng có tính thương mại,
khơng liên quan đến giao dịch bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
+ Hàng tồn kho: được thể hiện theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể
thực hiện được.
+ Đầu tư bao gồm các khoản đầu tư: chứng khoán kinh doanh, đầu tư nắm giữ đến
ngày đáo hạn, đầu tư vào công ty con, đầu tư vào cơng ty liên kết, đầu tư góp vốn
vào đơn vị khác.
+ Tài sản cố định: được phản ánh theo nguyên giá trừ khấu hao lũy kế. Bên cạnh đó
tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng để giảm dần nguyên
giá tài sản trong suốt thời gian hữu dụng ước tính của các nhóm tài sản.
+ Th tài sản: khoản thanh tốn dưới hình thức th hoạt động được hạch toán vào
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời
hạn thuê hoạt động.
+ Chi phí trả trước: được ghi nhận theo giá gốc và được kết chuyển vào chi phí sản
xuất kinh doanh theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời hạn phân bổ chi phó
hoặc thời gian các lợi ích kinh tế tương ứng được tạo ra từ các chi phí này.
+ Nợ phải trả: được phân loại ngắn hạn và dài hạn và dựa vào tính chất.
+ Chi phí đi vay: chi phí đi vay khác được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh riêng khi phát sinh.
22


+ Chi phí đi trả: bao gồm các khoản phải trả cho hàng hóa, dịch vụ, đã nhận được từ
người bán trong kỳ báo cáo nhưng thực tế chi trả do chưa có hóa đơn hoặc chưa đủ
hồ

sơ, tài liệu kế tốn, ...
+ Các khoản dự phịng: dự phịng khơng được ghi nhận cho các khoản lỗ hoạt động
trong tương lai.
+ Dự phịng trợ cấp thơi việc: Khoản trích này được sử dụng để trả một lần khi
người lao động chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định hiện hành.
+ Vốn chủ sở hữu: vốn góp cổ phần của các cổ đơng được ghi nhận theo số thực tế
góp của các cổ đơng. Vốn góp của chủ sở hữu được phản ánh theo mệnh giá của cổ
phiếu.
+ Phân chia lợi nhuận: Cơng ty trích lập các quỹ sau đây từ lợi nhuận thuần sau
thuế của Công ty theo đề nghị của Hội đồng Quản trị và được các cổ đông phê
duyệt tại Đại hội đồng Cổ đông thường niên: quỹ đầu tư phát triển và quỹ khen
thưởng, phúc lợi
+ Khoản giảm trừ doanh thu: được ghi nhận điều chỉnh giảm doanh thu kỳ kế toán
phát sinh. Khi giảm trừ doanh thu phát sinh sau ngày của bảng cân đối kế toán
nhưng trước thời điểm phát hành báo cáo tài chính được ghi nhận điều chỉnh giảm
doanh thu của kỳ lập báo cáo.
+ Giá vốn hợp đồng xây dựng: được ghi nhận trên cơ sở khối lượng cơng việc hồn
thành của các dự án xây dựng và tỷ suất lãi gộp ước tính theo nguyên tắc thận trọng
và phù hợp với doanh thu.
+ Chi phí tài chính: phản ánh những khoản chi phí hoạt động phát sinh trong kỳ chủ
yếu.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh
23


nghiệp.
+ Thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hỗn lại: được ghi nhận là thu nhập
hay chi phí khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của kỳ phát sinh.
+ Các bên liên quan: Công ty căn cứ vào bản chất của mối quan hệ chứ khơng chỉ
hình thức pháp lý của các quan hệ đó.

*Các loại chứng từ sử dụng trong công ty cổ phần Omnisystem VN
Công ty áp dụng hệ thống chứng từ kế tốn theo Thơng tư 200/2014/TT-BTC. Hệ
thống chứng từ của công ty bao gồm các loại chứng từ sau:
- Hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm nghiệm vật tư,

công cụ, sản phẩm, hàng hố, phiếu báo vật tư cịn lại cuối kỳ Biên bản kiểm kê vật
tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá, bảng kê mua hàng, bảng phân bổ nguyên liệu, vật
liệu, công cụ, dụng cụ.
- Lao động tiền lương: Bảng chấm công, bảng chấm công làm thêm giờ, bảng

thanh toán tiền lương, bảng thanh toán tiền thưởng, giấy đi đường, phiếu xác nhận
sản phẩm hoặc công việc hồn thành, bảng thanh tốn làm thêm giờ, bảng thanh tốn
th ngồi, hợp đồng giao khốn, bảng kê trích nộp các khoản theo lương, bảng
phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.
- Tiền tệ: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm

ứng, giấy đề nghị thanh toán, biên lai thu tiền, bảng kê vàng tiền tệ, bảng kiểm kê
quỹ, bảng kê chi tiền
- Tài sản cố định: Biên bản giao nhận tài sản cố định, biên bản thanh lý tài sản

cố định, biên bản bàn giao tài sản cố định sửa chữa lớn hoàn thành, biên bản kiểm
kê tài sản cố định, bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định.
- Bán hàng: Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi, thẻ quầy hàng.

* Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán
24


- Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép trên


chứng từ kế tốn.
- Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp cụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi trên

chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên quan.
- Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thơng tin trên chứng từ kế toán.
- Sử dụng, quản lý, in, phát hành biểu mẫu chứng từ kế toán: Mẫu chứng từ in

sẵn phải được cất giữ cẩn thận, không được để hư hỏng, mục nát.

2.2.

Khái quát kiểm soát nội bộ qua các phần hành kế tốn trong cơng ty Cổ
phần Ominisystem Việt Nam
 HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
OMNISYSTEM VN
 Các bộ phận kiểm soát nội bộ tại cơng ty Cổ phần Omnisystem

Việt Nam
a) Mơi trường kiểm sốt
Mơi trường kiểm soát gồm các quan điểm về việc quản trị và các quan điểm về
nhận thức của Ban cấp cao trong doanh nghiệp.
Mơi trường kiểm sốt có 7 yếu tố là cơ cấu tổ chức, bảo đảm về năng lực làm việc,
sự thật thà và các giá trị đạo đức, các chính sách về nhân sự, trách nhiệm và quyền
hạn, phong cách điều hành của ban quản trị, sự tham gia của ban quản trị.
b) Hệ thống quản lý và đánh giá rủi ro
Hệ thống quản lý và đánh giá rủi ro sẽ giúp cho doanh nghiệp có thể dễ dàng nhìn
thấy được các rủi ro mà doanh nghiệp sắp phải đối mặt. Từ đó sẽ đề ra các biện
pháp để kiểm sốt được những rủi ro đó.
c) Hoạt động kiểm soát
25



×