Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Nghiên cứu ứng dụng vật liệu carboncor asphalt trong bảo trì đường bộ tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.25 MB, 120 trang )

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tác giả xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS Hoàng Tùng đã tận tình
hướng dẫn trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn các Thầy cô giáo và các cán bộ của trường
Đại học Xây dựng Hà Nội đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ học viên trong thời gian
học tập và nghiên cứu tại trường.
Tác giả cũng muốn bày tỏ sự biết ơn của mình tới tập thể cán bộ Cơng ty cổ
phần Quốc tế Bước Tiến Mới (IIC), Công ty cổ phần Carbon Việt Nam - cơ quan
tác giả đã, đang công tác đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tác giả hồn thành khóa học
và Luận văn này.
Và hơn hết, tác giả muốn bày tỏ lòng biết ơn, sự kính trọng sâu sắc tới những
người thân yêu trong gia đình và bạn bè, những người đã ln động viên, hỗ trợ tác
giả trong suốt những tháng ngày học tập và thực hiện Luận văn.
Sau một thời gian tập trung nghiên cứu và tìm hiểu, tác giả đã hồn thành Luận
văn Thạc sỹ với đề tài: “Nghiên cứu ứng dụng vật liệu Carboncor Asphalt trong
bảo trì đường bộ tại Việt Nam”. Qua việc nghiên cứ và hoàn thành Luận văn, tác
giả đã có thêm nhiều kiến thức bổ ích trong chuyên môn cũng như trong phương
pháp luận nghiên cứu khoa học. Điều đó sẽ giúp tác giả nhiều hữu ích trong việc
triển khai áp dụng những tiến bộ của khoa học kỹ thuật vào các cơng trình giao
thơng của đất nước.
Tuy nhiên, do trình độ có hạn nên chắc chắn Luận văn khơng tránh khỏi những
thiếu sót. Tác giả rất mong muốn nhận được những ý kiến đóng góp, phê bình của
các thầy, cơ, đồng nghiệp và bạn bè để kiến thức bản thân được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa , Tác giả xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

Hoàng Anh Thư

năm 2011




MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 – NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN .................................................. 2
1.1

Tổng quan về kết cấu áo đường mềm.....................................................2

1.1.1

Cấu tạo chung .........................................................................................2

1.1.2

Yêu cầu vật liệu .......................................................................................4

1.2

Tổng quan về bê tông nhựa .....................................................................6

1.2.1

Khái niệm và phân loại ...........................................................................6

1.2.2

Yêu cầu về vật liệu đối với hỗn hợp bê tông nhựa ..................................8

1.2.3


Yêu cầu về thi công .................................................................................9

1.3

Tổng quan về vật liệu và công nghệ thi công mặt đường bằng hỗn

hợp đá trộn nhựa .....................................................................................................13
1.3.1

Đặc điểm chung và phân loại ...............................................................13

1.3.2

Mặt đường làm bằng hỗn hợp đá trộn nhựa tại đường ........................15

1.3.3

Mặt đường làm bằng hỗn hợp đá trộn nhựa trong máy trộn ...............17

1.3.4

Mặt đường làm bằng bê tông nhựa pha dầu ........................................19

1.3.5

Mặt đường làm bằng vữa nhựa Colas ..................................................22

1.3.6


Giới thiệu sơ bộ về vật liệu Carbncor Asphalt ....................................24

1.4

Tổng quan về công tác đánh giá chất lượng mặt đường phục vụ bảo

trì………. ..................................................................................................................25
1.5

Tổng quan về cơng tác bảo trì đường bộ..............................................29

1.5.1

Một số khái niệm về bảo trì đường bộ ..................................................29

1.5.2

Quy trình và thời điểm áp dụng ............................................................31


1.5.3

Quy trình áp dụng .................................................................................31

1.5.4

Thời gian bảo trì ...................................................................................31

1.5.5


Vật liệu sử dụng trong cơng tác bảo trì ................................................32

1.6

Các nghiên cứu có liên quan tới đề tài .................................................33

1.7

Kết luận chương 1 ..................................................................................34

CHƯƠNG 2 – GIỚI THIỆU VỀ VẬT LIỆU CARBONCOR ASPHALT ..... 36
2.1

Giới thiệu về vật liệu Carboncor Asphalt ............................................36

2.1.1

Định nghĩa ............................................................................................36

2.1.2

Tình hình áp dụng trên thế giới ............................................................38

2.2

Quy trình cơng nghệ sản xuất ...............................................................41

2.2.1

Yêu cầu vật liệu .....................................................................................41


2.2.2

Quy trình sản xuất.................................................................................42

2.3

Quy trình thi cơng ..................................................................................43

2.3.1

Thi cơng sử dụng phương pháp thủ công .............................................43

2.3.2

Thi công bằng phương pháp rải máy....................................................44

2.3.3

Thi công sửa chữa vá ổ gà ....................................................................45

2.4

Kết luận chương 2 ..................................................................................47

CHƯƠNG 3 – TÌM HIỂU KHẢ NĂNG ÁP DỤNG TẠI VIỆT NAM ......... 49
3.1

Xây dựng thí nghiệm ..............................................................................49


3.1.1

Các chỉ tiêu cần xác định trong phịng thí nghiệm ...............................50

3.1.2

Các chỉ tiêu cần xác định ngồi hiện trường........................................51

3.2
3.2.1

Kế hoạch thí nghiệm ..............................................................................51
Trong phịng thí nghiệm........................................................................51


3.2.2
3.3

Thí nghiệm ngồi hiện trường ..............................................................53
Kết quả khảo sát đánh giá chất lượng vật liệu Carboncor Asphalt

trong phịng thí nghiệm ..........................................................................................56
3.3.1

Theo các chỉ tiêu của nhà sản xuất .......................................................56

3.3.2

Theo các chỉ tiêu của Viện Asphalt.......................................................66


3.4

Kết quả khảo sát, đánh giá chất lượng mặt đường trên các đoạn thử

nghiệm….. ................................................................................................................70
3.4.1

Kết quả thí nghiệm đoạn rải thử nghiệm trên tỉnh lộ 414 ....................70

3.4.2

Kết quả thí nghiệm đoạn rải thử nghiệm trên tỉnh lộ 418 ....................79

3.4.3

Kết quả đánh giá chất lượng của miếng vá ổ gà sau khi thi công .......83

3.5

Đánh giá ưu điểm của vật liệu Carboncor Asphalt về mặt thi công .85

3.6

Đề xuất định mức thi công cho vật liệu Carboncor Asphalt ..............87

3.6.1

Các căn cứ xây dựng định mức ............................................................87

3.6.2


Chi tiết định mức thi công vật liệu Carboncor Asphalt ........................88

3.7

So sánh về kinh tế giữa vật liệu Carboncor Asphalt và Bê tông

Asphalt truyền thống ..............................................................................................89
3.7.1

Nguyên tắc so sánh và căn cứ ...............................................................89

3.7.2

Kết quả so sánh .....................................................................................90

3.8

Kết luận chương 3 ..................................................................................92

CHƯƠNG 4 – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................ 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 98
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 100


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Lựa chọn loại tầng mặt và vật liệu làm tầng mặt ................................ 5
Bảng 1.2: Nhiệt độ hỗn hợp bê tông nhựa khi tháo từ máy trộn vào thùng xe ô tô
tự đổ - 0C ........................................................................................................... 9
Bảng 1.3: Nhiệt độ tối thiểu của hỗn hợp bê tơng nhựa nóng và ấm lúc rải ..... 10

Bảng 1.4: Nhiệt độ lu lèn hiệu quả đối với hỗn hợp bê tông nhựa ................... 11
Bảng 1.5: Yêu cầu về các chỉ tiêu cơ lý đối với hỗn hợp đá trộn nhựa tại
đường .......................................................................................................... 16
Bảng 1.6: Yêu cầu về các chỉ tiêu cơ lý đối với hỗn hợp đá trộn nhựa trong thiết
bị thi công ....................................................................................................... 18
Bảng 1.7: Các loại cấp phối đá dăm dùng cho hỗn hợp bê tông nhựa pha dầu chế
tạo tại trạm trộn ............................................................................................... 20
Bảng 1.8: Công thức chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa pha dầu tại trạm trộn ........ 20
Bảng 1.9 Thời hạn sửa chữa vừa và sửa chữa lớn đường bộ ............................ 32
Bảng 2.1: Các loại cấp phối dùng cho chế tạo hỗn hợp Carboncor Asphalt ...... 41
Bảng 2.2: Chỉ tiêu cơ lý của cốt liệu đá chế tạo vật liệu Carboncor Asphalt .... 42
Bảng 3.1: Các chỉ tiêu thí nghiệm đánh giá chất lượng mặt đường Carboncor
Asphalt ............................................................................................................. 51
Bảng 3.2: Số lượng mẫu và các phương pháp thí nghiệm đánh giá chất lượng vật
liệu Carboncor Asphalt trong phịng thí nghiệm ............................................... 52
Bảng 3.3: Số liệu về giao thông trên đoạn rải thử nghiệm ................................ 55
Bảng 3.4: Kết quả thử nghiệm tỷ trọng lớn nhất, hàm lượng chất kết dính, tỷ số
giữa hàm lượng bột khống/hàm lượng chất kết dính ....................................... 57
Bảng 3.5: Kết quả phân tích thành phần cỡ hạt lọt qua sàng ............................ 58
Bảng 3.6: Kết quả thí nghiệm Marshall ............................................................ 60
Bảng 3.7: Bảng tổng hợp kết quả ..................................................................... 63


Bảng 3.8: Kết quả thí nghiệm của vật liệu Carboncor Asphalt theo các chỉ tiêu
khuyến cáo của Viện Asphalt ........................................................................... 67
Bảng 3.9: Kết quả thí nghiệm độ bền Marshall của các mẫu khoan ngoài hiện
trường ............................................................................................................... 71
Bảng 3.10: Kết quả thí nghiệm độ bằng phẳng bằng thước 3m trên tỉnh lộ 414 72
Bảng 3.11: Bảng tiêu chuẩn quy định về chất lượng độ bằng phẳng của mặt
đường theo 22TCN 16-79 ................................................................................. 72

Bảng 3.12: Kết quả thí nghiệm độ nhám bằng phương pháp rắc cát trên tỉnh lộ
414 ................................................................................................................... 73
Bảng 3.13: Tiêu chuẩn quy định về chiều sâu trung bình cấu trúc vĩ mô của mặt
đường bằng phương pháp rắc cát ...................................................................... 74
Bảng 3.14: Kết quả thí nghiệm mơ đun đàn hồi bằng cần đo Benkenman ........ 75
Bảng 3.15: Kết quả thí nghiệm độ bằng phẳng bằng thước 3m trên tỉnh lộ 418 80
Bảng 3.16: Kết quả thí nghiệm độ nhám bằng phương pháp rắc cát trên tỉnh lộ
418 ................................................................................................................... 81
Bảng 3.17: So sánh một số chỉ tiêu trong thi công giữa BTN nóng và Carboncor
Asphalt ............................................................................................................. 85
Bảng 3.18: Định mức rải vật liệu Carboncor Asphalt theo phương pháp thủ công
......................................................................................................................... 88
Bảng 3.19: Định mức rải vật liệu Carboncor Asphalt theo phương pháp thi công
cơ giới .............................................................................................................. 89
Bảng 3.20: Kết quả so sánh hiệu quả kinh tế giữa mặt đường BTN và Carboncor
Asphalt ............................................................................................................. 90
Bảng 3.21: Kết quả so sánh hiệu quả kinh tế giữa mặt đường láng nhựa 2 lớp và
Carboncor Asphalt ........................................................................................... 91
Bảng 3.22: Kết quả so sánh hiệu quả kinh tế giữa bê tông nhựa pha dầu và
Carboncor Asphalt ........................................................................................... 92
Bảng 4.1. Tổng hợp kết quả thí nghiệm chỉ tiêu cơ lý của Carboncor Asphalt . 93


Bảng 4.2: Kết quả đánh giá chất lượng mặt đường rải với chiều dày 1.5cm ..... 94
Bảng 4.3: Kết quả đánh giá chất lượng mặt đường rải với chiều dày 3.75cm ... 95
Bảng 4.3: Kết quả so sánh hiệu quả kinh tế giữa mặt đường láng nhựa 2 lớp và
Carboncor Asphalt (trường hợp CarboncorAsphalt sử dụng như lớp hao mòn) 95
Bảng 4.4: Kết quả so sánh hiệu quả kinh tế giữa mặt đường BTN và Carboncor
Asphalt (trường hợp Carboncor Asphalt sử dụng như lớp tăng cường) ............ 96
Bảng 4.5: Kết quả so sánh hiệu quả kinh tế giữa bê tông nhựa pha dầu và

Carboncor Asphalt ........................................................................................... 96


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Sơ đồ các tầng, lớp của kết cấu áo đường mềm và kết cấu nền - áo
đường ................................................................................................................. 4
Hình 1.2: Hiện tượng nứt do mỏi ..................................................................... 26
Hình 1.3: Hư hỏng kết cấu áo đường dạng nứt theo ơ ...................................... 27
Hình 1.4: Hư hỏng kết cấu áo đường dạng nứt theo kiểu “cóc gặm” ................ 28
Hình 1.5: Nứt dọc theo tim đường trên phần xe chạy ....................................... 28
Hình 2.1: Một số hình ảnh sử dụng Carboncor Asphalt ở nước ngồi .............. 39
Hình 2.2: Sử dụng hiệu quả cao cho đường nơng thơn ..................................... 40
Hình 2.3: Thi cơng sử dụng các loại máy móc hiện dùng ................................. 40
Hình 2.4: Thi cơng sử dụng nhân cơng lao động thơng thường ........................ 40
Hình 2.5: Một số hình ảnh thi công tại hiện trường ở Việt Nam nhằm đánh giá
chất lượng vật liệu Carboncor Asphalt theo điều kiện thực tế (trên tỉnh lộ 414 và
tỉnh lộ 418) ....................................................................................................... 46
Hình 2.6: Sử dụng Carboncor Asphalt để vá ổ gà (trên tỉnh lộ 414) ................. 47
Hình 3.1: Kết cấu hiện trạng tỉnh lộ 414 .......................................................... 54
Hình 3.2: Kết cấu hiện trạng của tỉnh lộ 418 .................................................... 55
Hình 3.3: Biểu đồ phân tích thành phần hạt của vật liệu Carboncor Asphalt
9.5mm .............................................................................................................. 59
Hình 3.4: Biểu đồ kết quả thí nghiệm độ bền Marshall của vật liệu Carboncor
Asphalt theo các chỉ tiêu khuyến cáo của nhà sản xuất .................................... 64
Hình 3.5: Biểu đồ kết quả thí nghiệm độ dẻo Marshall của vật liệu Carboncor
Asphalt theo các chỉ tiêu khuyến cáo của nhà sản xuất .................................... 64
Hình 3.6: Biểu đồ kết quả thí nghiệm cường độ ép chẻ ở 25 0C của vật liệu
Carboncor Asphalt theo các chỉ tiêu khuyến cáo của nhà sản xuất ................... 65
Hình 3.7: Biểu đồ kết quả thí nghiệm độ bền Marshall của vật liệu Carboncor
Asphalt theo các chỉ tiêu của Viện Asphalt ...................................................... 69



Hình 3.8: Biểu đồ kết quả thí nghiệm độ dẻo Marshall của vật liệu Carboncor
Asphalt theo các chỉ tiêu của Viện Asphalt ...................................................... 69
Hình 3.9: Biểu đồ kết quả đánh giá độ nhám mặt đường bằng phương pháp rắc
cát .................................................................................................................... 74
Hình 3.10: Biểu đồ kết quả đo mơ đun đàn hồi mặt đường Carboncor Asphalt 76
Hình 3. 11: Hình ảnh vết nứt sau khoảng thời gian 9 tháng kể từ lúc thi cơng . 78
Hình 3.12: Hình ảnh vết nứt tự liền sau khi xuất hiện khoảng 1 tháng ............. 78
Hình 3.13: Tình trạng bề mặt đường sau 2 năm thi cơng .................................. 79
Hình 3.14:Chất lượng mặt đường Carboncor Asphalt sau khi thi công 2 năm (Bề
mặt ổn định, độ nhám tồn bề mặt tương đối đồng đều) ................................... 82
Hình 3.15:Chất lượng mặt đường láng nhựa sau khi thi công 1 năm (Thi công
sau mặt đường Carboncor Asphalt 1 năm - Độ nhám tồn bề mặt khơng đồng
đều) .................................................................................................................. 83
Hình 3.16: Bề mặt ổ gà sau khi thi công 1 tuần ................................................ 84
Hình 3.17: Bề mặt ổ gà sau khi thi công 2 năm ................................................ 84


1

LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, có nhiều loại vật liệu sử dụng chất liên kết hữu cơ (bitumen) được sử
dụng trong xây dựng đường ô tô. Các loại vật liệu này có cường độ đạt tiêu chuẩn
cho phép, áp dụng tốt trong xây dựng mới. Tuy vậy, chúng lại có những yêu cầu cao
trong công nghệ thi công, như yêu cầu về chế tạo, yêu cầu về kho bãi, máy móc và
điều kiện về thời tiết, khí hậu cũng như thời gian thi công. Do vậy, khi sử dụng các
vật liệu này vào bảo trì mặt đường, sẽ gặp nhiều khó khăn. Nếu diện thi công lớn, sẽ
gây ảnh hưởng tới chất lượng khai thác đường hiện có. Nếu diện thi cơng nhỏ, sẽ rất
khó để huy động được một lượng vừa đủ vật liệu, khi mà giá thành vật liệu cũng

như chi phí sản xuất cao, yêu cầu về máy móc phức tạp. Hậu quả của việc này là
mặt đường chỉ được quan tâm bảo trì sau khi đã xuất hiện các hư hỏng trên diện
rộng, sau một thời gian dài khai thác. Điều này đi ngược hoàn toàn với mục đích
đảm bảo chất lượng phục vụ thường xuyên liên tục cho người sử dụng đường.
Chính vì vậy, việc nghiên cứu áp dụng một loại vật liệu mới có cường độ đạt tiêu
chuẩn nhưng công tác sản xuất và thi công đơn giản, gọn nhẹ là một nhu cầu thiết
yếu trong cơng tác bảo trì đường bộ ở Việt Nam. Đó chính là lý do lựa chọn của đề
tài: “Nghiên cứu ứng dụng vật liệu Carboncor Asphalt trong bảo trì đường bộ tại
Việt Nam”.
Mục tiêu của đề tài là tìm hiểu, làm rõ các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu Carboncor
Asphalt, từ đó chỉ ra phạm vi ứng dụng của loại vật liệu này trong điều kiện Việt
Nam.
Trong giới hạn của một luận văn thạc sĩ, các nội dung sau đã được đề cập:
- Tổng quan về một số loại kết cấu áo đường mềm, từ chỉ tiêu cơ lý tới yêu cầu
thi công, nghiệm thu
- Tổng quan về cơng tác bảo trì đường bộ
- Các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu Carboncor Asphalt (theo tiêu chuẩn hiện hành)
và tình hình áp dụng trên thế giới
- Phân tích khả năng áp dụng vật liệu Carboncor Asphalt tại Việt Nam.


2

CHƯƠNG 1 – NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN
Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu ứng dụng vật liệu Carboncor Asphalt vào
cơng tác bảo trì đường bộ tại Việt Nam hiện nay, trong đó chú trọng đối với loại kết
cấu áo đường mềm. Vì vậy nội dung của nghiên cứu tổng quan sẽ bao gồm các nội
dung chính như sau:
- Tổng quan về một số loại vật liệu thường dùng cho tầng mặt của kết cấu áo
đường mềm.

- Một số phương pháp đánh giá chất lượng mặt đường phục vụ cho cơng tác
bảo trì.
- Tổng quan về cơng tác bảo trì ở Việt Nam hiện nay.
- Các nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Các nội dung sẽ được trình bày chi tiết dưới đây.
1.1

Tổng quan về kết cấu áo đường mềm.

1.1.1 Cấu tạo chung
Kết cấu áo đường mềm (hay gọi là áo đường mềm) (hình 1.1)gồm có tầng mặt
làm bằng các vật liệu hạt hoặc các vật liệu hạt có trộn nhựa hay tưới nhựa đường và
tầng móng làm bằng các loại vật liệu khác nhau đặt trực tiếp trên khu vực tác dụng
của nền đường hoặc trên lớp đáy móng.[2]
Tầng mặt là bộ phận trực tiếp chịu tác dụng của bánh xe và ảnh hưởng của các
nhân tố thiên nhiên (đặc biệt ngồi lực thẳng đứng cịn chịu lực ngang lớn). Để chịu
được các tác dụng đó, tầng mặt địi hỏi phải được làm bằng các vật liệu có cường độ
và sức liên kết tốt (các khống chất có cường độ cao được chèn móc tốt hoặc các
hỗn hợp vật liệu có dùng thêm chất dính kết vơ cơ hoặc hữu cơ). Ngoài ra lớp mặt
trên thường dùng vật liệu kích cỡ nhỏ vừa để giảm phá hoại bong bật do lực ngang,
nếu lớp mặt trên có bề dày dưới 3cm thì lớp mặt trên đó gọi là lớp hao mịn. Khi sức
liên kết của vật liệu khơng đủ so với lực tác dụng của xe chạy (khi cường độ vận tải


3

lớn…) thì trên lớp mặt trên cịn được làm thêm lớp hao mòn và lớp bảo vệ để hạn
chế bớt được tác dụng xung kích, xơ trượt, mài mịn trực tiếp của bánh xe và ảnh
hưởng xấu khác của thiên nhiên xuống lớp phía dưới [8].
Lớp hao mịn là một lớp mỏng 1-3cm làm bằng vật liệu có dính kết (nhiều hoặc

ít) đặt trên lớp mặt chủ yếu. Trong tính tốn kết cấu áo đường, lớp hao mịn và lớp
bảo vệ khơng được tính vào bề dày của tầng mặt.
Lớp mặt dưới (lớp liên kết) thường dùng làm bằng bê tông nhựa rỗng, nhiều
hoặc vừa đá dăm và bắt buộc phải bố trí trong trường hợp sau:
- Lưu lượng xe lớn và nhiều xe nặng khi bề dày lớp mặt trên dưới 5cm
- Mặt đường có yêu cầu cao về độ bằng phẳng
- Tầng móng là vật liệu gia cố chất liên kết vơ cơ (có thể lan truyền nứt lên
phía trên).
Khác với tầng mặt, tầng móng chỉ chịu lực thẳng đứng. Về mặt cơ học nhiệm
vụ của tầng móng là truyền và phân bố lực thẳng đứng xuống nền đất để khi truyền
đến nền đất thì ứng suất sẽ giảm đến một mức độ đảm bảo cho nền đường có thể
chịu đựng được mà khơng tạo nên biến dạng thẳng đứng hoặc biến dạng trượt quá
lớn. Vì lực thẳng đứng truyền xuống ngày càng bé đi nên để tiết kiệm, tầng móng có
thể gồm nhiều lớp bằng các loại vật liệu khác nhau có cường độ giảm dần từ trên
xuống.


4

(Kết c ấu tổng thể nền mặt đ- ờng )

(Sub g ra d e)

Lớ p đá y móng (Ca p p ing la yer)

Kết c ấu nền á o đ- êng

Lí p mãng d - í i (Sub -b a se)

(Pa vement struc ture)


Lớ p mặt (Surfa c ing )

á o đ- ờng
(ha y kết c ấu á o đ- ờng )

Tầng mặt

Lớ p móng trê n (Ba se)

Khu vực tá c d ụng 80-100 c m

Lớ p tạ o nhá m (nếu c ó)

Tầng móng

Hỡnh 1.1 S cỏc tầng, lớp của kết cấu áo đường mềm và kết cấu nền - áo đường

1.1.2 Yêu cầu vật liệu
Hỗn hợp vật liệu để tạo nên các lớp kết cấu mặt đường thường gồm hai loại: vật
liệu chính (hay gọi là cốt liệu) và vật liệu liên kết. Cốt liệu thường là đất, đá, cuội
sỏi… mà bất cứ tầng, lớp nào trong kết cấu mặt đường cũng đều phải dùng một
trong các loại đó. Cịn vật liệu liên kết được trộn vào cốt liệu với một tỉ lệ nhất định
để tăng cường liên kết giữa các hạt cốt liệu, do đó tăng cường độ của cả hỗn hợp vật
liệu. Tuy nhiên, tùy theo yêu cầu cũng như điều kiện làm việc của mỗi tầng, lớp có
thể có những tầng lớp khơng cần vật liệu liên kết. Vật liệu liên kết gồm 3 loại: vật
liệu liên kết thiên nhiên (như đất sét dính), vật liệu liên kết vơ cơ (xi măng, vơi…),
vật liệu liên kết hữu cơ (nhựa, các chất hóa học…)[8].



5

Ngoài cốt liệu và vật liệu liên kết ra, nhiều khi người ta cịn dùng thêm các chất
phụ gia vơ cơ hoặc hữu cơ. Mục đích chính của việc dùng các phụ gia thường là để
cải thiện điều kiện tiếp xúc và bao bọc nhằm giúp cho tác dụng của vật liệu liên kết
đối với cốt liệu được tốt hơn, nhờ đó tăng được cường độ của hỗn hợp vật liệu, hoặc
tạo điều kiện cho việc thi công dễ dàng hay nhằm tăng cường một số tính chất đặc
biệt nào đó của hỗn hợp vật liệu (tăng tính dẻo, tính ổn định nhiệt…).
Từ nguyên lý cấu tạo của kết cấu áo đường như đã trình bày ở trên và nhiệm vụ
của từng lớp vật liệu thì vật liệu sử dụng để làm kết cấu áo đường hiện nay thường
có cường độ giảm dần từ trên xuống dưới. Việc phối hợp thành phần vật liệu, tỷ lệ
phối hợp giữa các thành phần dựa vào một trong các nguyên lý sau[9]:
+ Nguyên lý đá chèn đá:
+ Nguyên lý lát, xếp
+ Nguyên lý cấp phối:
+ Nguyên lý gia cố đất:
Xuất phát từ yêu cầu về cường độ và điều kiện khai thác, lựa chọn loại tầng mặt
và vật liệu làm tầng mặt cho phù hợp:
Bảng 1.1: Lựa chọn loại tầng mặt và vật liệu làm tầng mặt[2]
Cấp thiết kế
đường
(theo
TCVN
4054)

Loại tầng
mặt

Cấp I, II, III
Cấp cao A1

và cấp IV

Vật liệu và cấu tạo tầng mặt

Bê tông nhựa chặt loại I hạt
nhỏ, hạt trung làm lớp mặt
trên; hạt trung, hạt thô (chặt
hoặc hở loại I hoặc loại II) làm
lớp mặt dưới

Số trục xe tiêu
Thời
chuẩn tích lũy
hạn
trong thời hạn
thiết
thiết kế (trục
kế
xe tiêu
(năm)
chuẩn/làn)

10

> 4.106


6

Cấp thiết kế

đường
(theo
TCVN
4054)

Loại tầng
mặt

Vật liệu và cấu tạo tầng mặt

- Bê tông nhựa chặt loại II, đá
dăm đen và hỗn hợp nhựa
nguội trên có láng nhựa
Cấp III, IV
Cấp cao A2
và cấp V

8-10

> 2.106

5-8

> 1.106

4-7

> 0.1.106

3-4


 0,1.106

2-3

< 0,1.106

- Thấm nhập nhựa
- Láng nhựa (cấp phối đá dăm,
đá dăm tiêu chuẩn, đất đá gia
cố trên có láng nhựa)

Cấp IV, V
Cấp thấp B1
và VI

Số trục xe tiêu
Thời
chuẩn tích lũy
hạn
trong thời hạn
thiết
thiết kế (trục
kế
xe tiêu
(năm)
chuẩn/làn)

Cấp phối đá dăm, đá dăm
nước, hoặc cấp phối thiên

nhiên trên có lớp bảo vệ rời rạc
(cát) hoặc có lớp hao mòn cấp
phối hạt nhỏ
- Đất cải thiện hạt

Cấp V và
Cấp thấp B2
cấp VI

1.2

- Đất, đá tại chỗ, phế liệu cơng
nghiệp gia cố (trên có lớp hao
mịn, bảo vệ)

Tổng quan về bê tông nhựa

1.2.1 Khái niệm và phân loại
1.2.1.1 Khái niệm
Hỗn hợp bê tông nhựa được chế tạo bằng các vật liệu đá, cát, bột khống (có
hoặc khơng) và nhựa bitum ở trạng thái nóng trong bộ thiết bị của trạm bê tơng trộn
nhựa có thể được khống chế chặt chẽ theo quy định các tỷ lệ của các thành phần
hỗn hợp bê tông nhựa [3].


7

1.2.1.2 Phân loại [9]
Theo phương pháp thi công
- Bê tông nhựa không cần lu lèn

- Bê tông nhựa cần lu lèn
Theo nhiệt độ lúc rải
- Bê tơng nhựa rải nóng: chế tạo ở t0: 140-1700C; rải ở t0>1000C
- Bê tông nhựa rải ấm: chế tạo ở t0: 110-1300C; rải ở t0>600C
- Bê tông nhựa rải nguội: chế tạo ở t0: 110-1200C; rải ở t0 khơng khí
Theo độ rỗng cịn dư
- Bê tơng nhựa chặt: độ rỗng cịn dư từ 3-6%
- Bê tơng nhựa rỗng: độ rỗng cịn dư từ 6-10%
Theo kích thước của hạt lớn nhất
- Bê tơng nhựa hạt thô: dmax = 40mm
- Bê tông nhựa hạt trung: dmax = 25mm
- Bê tông nhựa hạt mịn: dmax = 15mm
- Bê tông nhựa cát: dmax = 5mm
Theo hàm lượng đá dăm (cỡ hạt từ 5mm trở lên)
- Bê tông nhựa nhiều đá dăm (A): đá dăm chiếm từ 50-65%
- Bê tông nhựa vừa đá dăm (B): đá dăm chiếm từ 35-50%
- Bê tơng nhựa ít đá dăm (C): đá dăm chiếm 20-35%
- Bê tông nhựa cát xay (D)
- Bê tông nhựa cát thiên nhiên (E)
Theo chất lượng: Bê tông nhựa loại I, loại II, loại III và loại IV


8

1.2.2 Yêu cầu về vật liệu đối với hỗn hợp bê tông nhựa
 Đá dăm:
Đá dăm dùng làm bê tông nhựa phải là loại đá được đập vỡ, xay ra từ các khối
đá núi, từ các tảng đá, từ cuội và xỉ lị cao khơng bị phân hủy.
Theo [3] thành phần hạt yêu cẩu của cấp phối đá dăm dùng để chế tạo hỗn hợp
được quy định ở Bảng 1.1 - Phụ lục

Các chỉ tiêu cơ lý của đá dăm dùng cho từng loại bê tông nhựa phải thoả mãn
các quy định ở Bảng 1.2 - Phụ lục


Cát: Là một thành phần của cốt liệu bê tơng nhựa, vai trị của nó là để

lấp các lỗ rỗng giữa các hạt vật liệu to. Riêng trong bê tơng nhựa cát nó là cốt liệu
chủ yếu
Để chế tạo bê tông nhựa phải dùng cát thiên nhiên hoặc cát xay. Đá để xay ra
cát phải có cường độ nén khơng nhỏ hơn của đá dùng để sản xuất ra đá dăm.
Cát thiên nhiên phải có mơđun độ lớn (MK) > 2. Trường hợp MK < 2 thì phải
trộn thêm cát hạt lớn hoặc cát xay từ đá ra. Xác định theo TCVN 342-86.
Đối với bê tông nhựa cát phải dùng cát hạt lớn hoặc cát hạt trung có M K > 2 và
hàm lượng cỡ hạt 5mm - 1,25mm không dưới 14%.
 Bột khống
Bột khống được nghiền từ đá cácbơnát (đá vơi canxit, đơ lơ mit, đá dầu...) có
cường độ nén khơng nhỏ hơn 200 daN/cm2 và từ xỉ bazơ của lò luyện kim hoặc xi
măng. Đá cácbơnát dùng sản xuất bột khống phải sạch, chứa bụi, bùn, sét không
quá 5%.
Các chỉ tiêu quy định cho bột khoáng ở Bảng 1.3 - Phụ lục
 Nhựa đường:
Nhựa dùng làm chất liên kết các cốt liệu trong bê tơng nhựa cần có tính dính
bám tốt với đá, ổn định đối với nhiệt độ, không thấm nước, ít chóng hóa già. Nhựa


9

càng có hoạt tính và cực tính cao càng dính bám tốt với đá và tính kết dính bên
trong giữa các phân tử nhựa càng vững chắc.
Loại rải nóng: dùng nhựa đặc có độ kím lún 70/60,60/100, và 40/60

Loại rải ấm: dùng nhựa đặc có độ kim lún 200/300, 120/150 hay nhựa lỏng
đông đặc vừa
Loại rải nguội: dùng nhựa lỏng hoặc nhũ tương
1.2.3 Yêu cầu về thi công
1.2.3.1 Thi công bê tơng nhựa rải nóng, rải ấm


u cầu về nhiệt độ: Tùy theo giai đoạn áp dụng khác nhau mà yêu

cầu về nhiệt độ lúc thi công của bê tông nhựa cũng khác nhau.
Ví dụ như đối với vật liệu bê tông nhựa:
- Yêu cầu về nhiệt độ trước khi rải [9]: Nhiệt độ ra khỏi máy trộn của hỗn hợp
bê tông nhựa tùy theo loại nhựa sử dụng phải đạt trị số quy định. Khi dùng nhựa đặc
có độ kim lún từ 40-130 thì nhiệt độ phải từ 140-1600C; khi dùng nhựa lỏng thì
nhiệt độ vào khoảng từ 90-1200C. Nếu trong hỗn hợp nhựa có dùng chất phụ gia
hoạt tính bề mặt thì nhiệt độ giảm bớt 200C. Ngược lại khi dùng nhựa cải thiện bằng
polyme thì nhiệt độ tăng lên khoảng 100C.
Bảng 1.2: Nhiệt độ hỗn hợp bê tông nhựa khi tháo từ máy trộn vào thùng xe ô tô tự
đổ - 0C [9]
Loại bê tông nhựa rải

Nhiệt độ
ngồi trời

Nóng

Ấm

Nóng; với nhựa cải thiện
polyme


> +100C

140-170

90-100

>145

+100C – 00C

160-180

100-120


10

- Yêu cầu về nhiệt độ khi rải: Nhiệt độ của hỗn hợp bê tông nhựa khi rải phải
đạt trị số ở Bảng 1.3 tùy theo loại nhựa sử dụng để bê tơng nhựa cịn giữ được độ
linh động, dễ rải đều và đủ thời gian để lu lèn, nhất là với bê tơng nhựa rải nóng.
Bảng 1.3: Nhiệt độ tối thiểu của hỗn hợp bê tơng nhựa nóng và ấm lúc rải [9]
Nhiệt độ hỗn hợp lúc rải 0C, khơng nhỏ hơn
Loại nhựa sử dụng

Khơng có chất

Có chất phụ gia hoạt

phụ gia


tính bề mặt

120

100

120

100

Nhựa đặc 40/60

120

100

Nhựa đặc 200/300

80

80

80

80

70

70


Nhựa đặc 90/130
Nhựa đặc 60/90

Nhựa đặc 130/200
Nhựa lỏng 130/200

Rải nóng

Rải ấm

- Yêu cầu về nhiệt độ lúc lu lèn[9]: Máy rải bê tơng nhựa đến đâu thì máy lu
phải tiến theo để lu lèn ngay đến đó. Hỗn hợp nóng (1000-1400C) lu lèn mới có hiệu
quả. Đối với hỗn hợp ấm nhiệt độ lu lèn có hiệu quả phải trên 60-800C. Khi nhiệt độ
rải nóng hạ xuống dưới 800C thì lu lèn hầu như khơng hiệu quả nữa. Vì thế ngun
tắc đầu tiên là phải tranh thủ lu lèn trong giai đoạn đầu, lúc hỗn hợp cịn nóng. Bảng
1.4 cho biết trị số nhiệt độ có hiệu quả nhất của hỗn hợp khi lu lèn theo các loại bê
tông nhựa khác nhau. Nhiệt độ lu lèn có hiệu quả được xác định một cách hợp lý
theo loại nhựa sử dụng trong hỗn hợp. Khi có dùng chất phụ gia hoạt tính bề mặt thì
nhiệt độ lu lèn có hiệu quả tốt nhất của các loại bê tông nhựa này giảm xuống 10-


11

200C so với trị số trong bảng, khi dùng nhựa cải thiện bằng polyme thì tăng nhiệt độ
lên khoảng 100C.
Bảng 1.4: Nhiệt độ lu lèn hiệu quả đối với hỗn hợp bê tông nhựa [9]
Loại hỗn hợp bê tông nhựa

Nhiệt độ lu lèn có hiệu quả tốt 0C


Bê tơng nhựa nhiều đá dăm

140-160

Bê tông nhựa vừa đá dăm

120-140

Bê tông nhựa ít đá dăm

100-130

Bê tông nhựa cát xay

130-140

Bê tông nhựa cát thiên nhiên

90-120

Bê tông nhựa dùng cho lớp dưới

120-140



Yêu cầu về cự ly áp dụng [14]: Cự ly áp dụng phụ thuộc vào hiệu quả

kinh tế khi sử dụng các loại vật liệu để làm kết cấu áo đường. Bên cạnh hiệu quả

kinh tế thì đối với một số loại vật liệu sử dụng chất liên kết bi tum, cự ly áp dụng
phụ thuộc vào yêu cầu về nhiệt độ áp dụng của vật liệu. Ví dụ như với vật liệu bê
tông nhựa: Do yêu cầu về nhiệt độ lúc rải mà cự ly vận chuyển hỗn hợp bê tơng
nhựa nóng và ấm phải hạn chế tùy theo điều kiện thời tiết. Theo kinh nghiệm, phạm
vi chuyên chở bê tông nhựa rải nóng khơng q 40-50km và bê tơng nhựa rải ấm
khơng q 60-80km khi trời nắng nóng; khi trời rét, cự ly vận chuyển bê tơng nhựa
nóng giảm xuống cịn 20-30km và bê tơng nhựa rải ấm cịn 40-50km.


u cầu về máy móc thi cơng : Việc thi cơng các loại vật liệu làm mặt

đường hiện nay đa phần đều phải sử dụng máy móc để thi cơng, đặc biệt là các loại
mặt đường có sử dụng bi tum ln cần phải có máy móc chun dụng. Ví dụ như
đối với bê tông nhựa: Bên cạnh việc sử dụng máy móc chun dụng trong thi cơng,
để đảm bảo điều kiện về nhiệt độ khi thi công với cự ly các cơng trình ở xa thì cũng
phải u cầu các máy móc chun dụng để vận chuyển các loại bê tơng nhựa.


12

1.2.3.2 Thi công bê tông nhựa rải nguội
Mặt đường bê tơng nhựa rải nguội có thể thi cơng cả trong mùa rét lúc nhiệt độ
không xuống quá +50C. Tuy nhiên để cho mặt đường bê tơng nhựa rải nguội có điều
kiện hình thành, khỏi bị nước tác dụng trong thời gian sử dụng đầu làm giảm chất
lượng, cần phải tính tốn thế nào để có thể kết thúc việc thi cơng mặt đường loại
này trước mùa mưa ít nhất 20-30 ngày.
Q trình cơng nghệ thi cơng mặt đường bê tơng nhựa rải nguội gồm có các
bước chính sau:
- Chuẩn bị móng
- Vận chuyển hỗn hợp bê tơng nhựa nguội

- Rải bê tông nhựa nguội
- Lu lèn
- Bảo dưỡng trong thời kỳ đầu để mặt đường hình thành
Cơng việc chuẩn bị móng cũng tiến hành tương tự như khi thi cơng mặt đường
bê tơng nhựa nóng.
Để vận chuyển bê tơng nhựa nguội có thể dùng đường thủy, đường sắt hoặc xe
ơ tô tự đổ. Dùng máy xúc, băng chuyền hoặc ô tô cất hàng để chuyển hỗn hợp bê
tông nhựa nguội lên toa xe tàu hỏa, lên thùng ô tô. Lúc này nhiệt độ của hỗn hợp
không được quá 350C để tránh vón hịn trong khi chun chở. Có thể chở trước đến
các kho bãi trung gian hoặc chở trước đến nơi cần rải. Có thể cất giữ hỗ hợp bê tông
nhựa nguội ở các kho bãi trung gian đến 4 tháng khi dùng nhựa lỏng có thời gian
đơng đặc vừa để chế tạo và đến 8 tháng khi dùng nhựa lỏng có thời gian đơng đặc
chậm. Nếu cần đổ hỗn hợp bê tông nhựa nguội trước dọc theo con đường sẽ thi
cơng thì khơng nên để lâu q 3-4 tuần và phải chú ý đề phòng mưa và bụi bẩn do
xe cộ chạy trên đường. Các bãi, kho để cất giữ hỗn hợp bê tơng nhựa nguội phải
được thốt nước tốt.


13

Để rải hỗn hợp bê tông nhựa nguội người ta dùng máy rải chuyên dùng, hệ số
đầm nén của bê tơng nhựa nguội lấy bằng 1.6-1.7
Ngồi ra cịn có thể dùng máy san tự hành để rải bê tông nhựa nguội nhất là khi
hỗn hợp được chở trước để sẵn ở móng đường. Chất lượng rải bằng máy san khơng
tốt nên chỉ dùng khi thiếu máy rải chuyên dụng và khi thi cơng các đường ít quan
trọng, mật độ xe không lớn lắm.
Để lu lèn mặt đường bê tông nhựa rải nguội có thể dùng lu nhẹ bánh sắt, lu
bánh hơi và lu rung.
- Nếu dùng lu nhẹ bánh sắt thì chỉ cần 4-5 lần/điểm. Khi dùng bánh hơi thì có
thể lu nhiều hơn: độ 6-8 lần/điểm nhờ đó có thể rút ngắn được thời gian hình thành

cường độ và trong giai đoạn đầu của mặt đường chống nước thấm tốt hơn.
- Nếu dùng lu rung thì lúc đầu khơng mở bộ phận chấn động làm việc, sau 3-5
lượt lu thì mở bộ phận chấn động làm việc và lu tiếp thêm 6-8 lượt qua một điểm.
Mặt đường bê tông nhựa nguội còn được tiếp tục lu lèn chặt thêm trong q
trình hình thành nhờ bánh xe ơ tơ trên đường, nhất là trong giai đoạn một tháng đầu
kể từ khi đưa đường ra sử dụng. Trong thời gian này cần hạn chế tốc độ xe chạy
không quá 20-25 km/h vào tuần đầu và không quá 35-40km/h vào ba tuần sau đồng
thời phải đật các barie để điều chỉnh xe chạy đều khắp trên mặt đường.
Trường hợp mùa mưa gắn với ngày kết thúc thi cơng thì nên làm một lớp láng
mặt lên mặt đường bê tông nhựa rải nguội để chống nước thấm khi mặt đường chưa
kịp hình thành.
1.3

Tổng quan về vật liệu và công nghệ thi công mặt đường bằng hỗn hợp

đá trộn nhựa
1.3.1 Đặc điểm chung và phân loại
1.3.1.1 Đặc điểm chung
Mặt đường làm bằng hỗn hợp đá trộn nhựa thường dày từ 3-8cm. Hiện nay đã


14

sản xuất được nhiều loại lu nặng, hiệu quả lèn ép cao nên có thể lu lèn một lớp hỗn
hợp đá trộn nhựa dày đến 20cm hoặc hơn nữa. Hỗn hợp đá dăm hay sỏi sạn được
trộn với nhựa có khả năng dính bám tốt, tương đối ổn định với nước, chịu được lực
xung kích và chống bào mịn tốt hơn là lớp đá thấm nhập nhựa [14].
Lớp hỗn hợp đá trộn nhựa cịn có ưu điểm hơn lớp đá dăm thấm nhập nhựa ở
chỗ lượng cần ít hơn, nhựa lại phân bố đều khắp trên bề mặt của các cốt liệu khống
vật và có thể sử dụng nhiều loại nhựa có độ nhớt khác nhau tùy theo phương pháp

thi cơng.
Hỗn hợp đá nhựa có cấu trúc của thể ngưng tụ; cường độ của cấu trúc này là do
cường độ của màng nhựa bọc quanh từng viên đá quyết định. Cường độ của màng
nhựa lại phụ thuộc vào loại nhựa và cách thi cơng. Nhựa có độ nhớt càng cao thì
cường độ màng nhựa càng lớn. Dùng loại hỗn hợp đá nhựa có thể sử dụng loại nhựa
có độ nhớt cao hơn là trong phương pháp thấm nhập nhựa [14].
1.3.1.2 Phân loại
Hỗn hợp đá trộn nhựa có thể dùng bằng hai cách: trộn đá với nhựa tại đường và
trộn trong thiết bị tại các xí nghiệp (trạm trộn). Khi trộn tại đường thì vật liệu đá
khơng cần phải rang nóng. Khi trộn trong thiết bị, thì trước khi trộn với nhựa, đá
phải được rang nóng đến nhiệt độ nhất định. Như vậy khi trộn tại đường phải dùng
nhựa có độ nhớt thấp, do đó cường độ của hỗn hợp kém hơn so với cách thứ hai.
Theo thành phần cấp phối hạt phân ra hai loại: chặt và hở. Loại chặt có cấp
phối hạt theo nguyên tắc của hỗn hợp bê tơng nhựa. Loại hỗn hợp hở có độ rỗng
lớn. Loại đá dăm cùng một kích cỡ trộn nhựa rải theo phương pháp chèn cũng thuộc
loại hỗn hợp hở và thường gọi là đá dăm đen.
Theo nhiệt độ lúc rải ở mặt đường của hỗn hợp đá trộn nhựa người ta phân ra
làm ba loại: hỗn hợp nguội, ấm và nóng. Nhiệt độ lúc rải của hỗn hợp nguội là 10 –
400C; của hỗn hợp ấm là 50-1100C; của hỗn hợp nóng là 120-1400C. Đối với hỗn
hợp nguội chỉ dùng loại nhựa lỏng hoặc nhũ tương nhựa. Đối với hỗn hợp ấm, dùng


15

loại nhựa đặc vừa có độ kim lún 200/300 hoặc nhựa lỏng có độ nhớt cao. Đối với
hỗn hợp nóng, dùng loại nhựa có độ nhớt cao độ kim lún 40/60 hay 60/70 và vì thế
mà cường độ của loại hỗn hợp nóng cao hơn hai loại kia nhất là trong thời gian đầu
sử dụng.
1.3.2 Mặt đường làm bằng hỗn hợp đá trộn nhựa tại đường
1.3.2.1 Yêu cầu về vật liệu

 Cốt liệu đá
Vật liệu đá, sỏi sạn để trộn nhựa tại đường phải có thành phần hạt theo một cấp
phối tương đối chặt theo Bảng 1.4 - Phụ lục.
Trong trường hợp hỗn hợp thiếu loại hạt mịn (<0.071mm), có thể thêm vào một
lượng đất bột hoặc tốt hơn thêm vào một lượng bột khống có tại chỗ. Nếu dự tính
thêm vào hỗn hợp chất phụ gia là vơi bột hoặc xi măng để nâng cao tính chất cơ lý
thì có thể giảm bớt lượng hạt mịn (0.071mm) đi khoảng 3-5% so với trong bảng.
Lượng hạt sét (<0.005mm) có trong hỗn hợp không được lớn hơn 3%. Lượng hạt
sét quá nhiều không những làm giảm chất lượng của mặt và móng đường mà cịn
khó trộn trong lúc thi cơng mà còn phải tốn nhiều nhựa.
Cường độ và độ bào mòn của vật liệu đá dùng trong hỗn hợp trộn tại đường,
tùy theo vị trí các lớp trong mặt đường và mật độ xe phải thỏa mãn các điều kiện
trong Bảng 1.5 - Phụ lục
 Nhựa đường
Trong phương pháp trộn tại đường, vật liệu đá khơng được nung trước vì thế
phải dụng nhựa lỏng có độ nhớt thấp để có thể bọc viên đá được đều khắp. Có thể
dùng nhũ tương nhựa đường có tốc độ phân tích chậm để trộn với hỗn hợp đá. Khi
dùng loại nhựa lỏng đông đặc chậm hoặc vừa để trộn với đá thì phải đun nhựa lỏng
đến nhiệt độ thi công. Nhựa lỏng đông đặc vừa và nhựa lỏng đông đặc chậm 25/40,
40/70 phải được đun đến 60-700C. Nhựa lỏng đông đặc vừa và nhựa lỏng đơng đặc
chậm 70/130, hắc ín phải được đun đến 80-900C.


16

Tùy theo thiết bị dùng để trộn đá với nhựa tại đường mà chọn loại cho thích
hợp. Lượng nhựa cần thiết để trộn với hỗn hợp đá tại đường thay đổi vào khoảng 57.5% khối lượng đá. Hỗn hợp hạt nhỏ và cường độ đá yếu thì phải dùng nhiều nhựa.
Lượng nhựa dự kiến cho các loại đá trộn nhựa căn cứ vào Bảng 1.4 - Phụ lục
Để chịu được tải trọng xe và tác dụng của khí hậu thời tiết, hỗn hợp đá trộn
nhựa tại đường phải đạt được các yêu cầu về chỉ tiêu cơ lý như ở Bảng 1.5

Bảng 1.5: Yêu cầu về các chỉ tiêu cơ lý đối với hỗn hợp đá trộn nhựa tại đường [14]
Loại vật liệu của hỗn hợp

Các chỉ tiêu cơ lý
Cuội, sỏi sạn Đá dăm
Cường độ chịu nén ở nhiệt độ 500C, không nhỏ hơn; kG/cm2

4

5

Cường độ chịu nén ở nhiệt độ 200C, không nhỏ hơn; kG/cm2

7

8

0.5

0.5

2–7

2–7

3

3

R n20

Hệ số ổn định với nước k n =
, không nhỏ hơn
R 20
Độ ngậm nước, % thể tích
Độ nở % thể tích, khơng lớn hơn
1.3.2.2 u cầu thi cơng

Q trình cơng nghệ thi cơng mặt đường bằng hỗn hợp đá trộn nhựa tại đường
có các thao tác chủ yếu sau:
- Chuẩn bị móng đường
- Vận chuyển hỗn hợp vật liệu đá ra mặt đường và gom thành từng luống hay
rải thành lớp
- Vận chuyển nhựa hoặc nhũ tương ra mặt đường và tưới nhựa


×