Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Chuyên đề thực tập hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty trách nhiệm hữu hạn công nghệ thực phẩm châu á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (470.07 KB, 86 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌCKINH TẾ QUỐC DÂN HÀ NỘI
VIỆN KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

ên

uy

Ch
đề
th

ực

CHUYÊN ĐỀ

p

tậ

THỰC TẬP CHUN NGÀNH

Tố

tn

Đề tài: Hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương

p
iệ


gh

tại Cơng ty TNHH Cơng nghệ thực phẩm Châu Á

Sinh viên thực hiện

: Vũ Thị Thanh Tâm

Lớp

: 25 – Kế toán 4

Mã sinh viên

: 12130418

Giáo viên hướng dẫn

: PGS.TS Nguyễn Thị Lời
Hà Nội - 2015

MỤC LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
LỜI NÓI ĐẦU

1


Ch

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO
ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY TNHH CƠNG NGHỆ THỰC PHẨM
CHÂU Á 3
Q trình hình thành và phát triển 3

1.2.

Đặc điểm lao động của Công ty

uy

1.1.

ên

3

đề

1.3. Các hình thức trả lương của Cơng ty TNHH Cơng nghệ thực phẩm Châu
Á
6

th

ực


1.4. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại Cơng ty
TNHH Công nghệ thực phẩm Châu Á
8

tậ

p

1.5. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty TNHH Công nghệ
thực phẩm Châu Á
11
1.5.1. Công tác quản lý lao động 13
1.5.2. Công tác quản lý quỹ lương 16

tn

Tố

p
iệ

gh

CHƯƠNG 2 - THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ THỰC
PHẨM CHÂU Á 20
2.1. Kế tốn tiền lương tại Cơng ty TNHH Công nghệ thực phẩm Châu Á
20
2.1.1. Chứng từ sử dụng
20

2.1.2. Phương pháp tính lương
33
2.1.3. Tài khoản sử dụng
38
2.1.4. Quy trình kế tốn
41
2.2. Kế tốn các khoản trích theo luơng tại công ty TNHH Công nghệ thực
phẩm Châu Á
46
2.2.1. Chứng từ sử dụng.
46


2.2.2. Tài khoản sử dụng.
2.2.3. Quy trình kế tốn

48
50

CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ THỰC
PHẨM CHÂU Á 54

Ch

3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại cơng ty và phương hướng hoàn thiện. 54
3.1.1. Ưu điểm. 54
3.1.2 Nhược điểm.
58

3.1.3. Phương hướng hoàn thiện 60

ên

uy

3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
tại công ty TNHH Công nghệ thực phẩm Châu Á
61
3.2.1. Về hình thức tiền lương và phương pháp tính lương. 61
3.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán. 65
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ. 66
3.2.4. Về sổ kế toán chi tiết. 67
3.2.5. Về sổ kế toán tổng hợp.
68
3.2.6.Về báo cáo kế toán liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo
lương.
68
3.2.7. Điều kiện thực hiện giải pháp.
68

đề

ực

th

p

tậ


73

gh

75

tn

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tố

KẾT LUẬN

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 77
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

78

p
iệ

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP …………………………………….76


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

1. BHXH: Bảo hiểm xã hội
2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp

3. BHYT: Bảo hiểm y tế

Ch

4. CNV: Cơng nhân viên

uy

5. KPCĐ: Kinh phí cơng đồn

ên

6. NT: ngày tháng
8. TK: tài khoản

đề

7. QLDN: Quản lý doanh nghiệp

ực

10. SXC: Sản xuất chung

th

9. SH: số hiệu

p

tậ

p
iệ

gh

tn

Tố


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Bảng cơ cấu lao động theo trình độ của cơng ty năm 2015……………..4
Bảng 2: Bảng cơ cấu lao động của công ty trong tháng 3 và đầu tháng 4 Năm
2015………………………………………………………………………………...5

ên

uy

Ch
đề
ực

th
p

tậ
p
iệ


gh

tn

Tố


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền lương……………………….………….10
Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán tổng hợp quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ………………..11
Sơ đồ 3: Trình tự tính lương và kế tốn tiền lương………………………………41

ên

uy

Ch
đề
ực

th
p

tậ
p
iệ

gh

tn


Tố


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Lời

LỜI NÓI ĐẦU
Sản xuất ra của cải vật chất là cơ sở tồn tại và phát triển của xã hội loài
người. Để tíên hành sản xuất phải có 3 yếu tố: Lao động, đất đai, vốn, thiếu một
trong 3 yếu tối đó q trình sản xuất sẽ khơng thể diễn ra. Nếu xét mức độ quan
trọng thì lao động của con người đóng vai trị quan trọng, là yếu tố cơ bản của
quá trình sản xuất, yếu tố tư liệu sản xuất là quan trọng, nhưng nếu khơng có sự

Ch

kết hợp với sức lao động của con người thì tư liệu sản xuất không phát huy được

uy

tác dụng, tiền lương vừa là động lực thúc đầy con người trong sản xuất kinh

ên

doanh vừa là một chi phí được cấu thành vào giá thành sản phẩm, lao cụ, dịch
vụ, tiền lương là một đòn bẩy quan trọng để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh

đề


doanh tăng năng suất lao động, có tác dụng động viên khuyến khích cơng nhân

th

viên trong mỗi doanh nghiệp tích cực tham gia lao động, tăng thu nhập cho bản

ực

thân và gia đình. Khi tiến hành hoạt động sản xuất, vấn đề đặt ra cho nhà quản lý

p

tậ

doanh nghiệp phải chi tiền lương bao nhiêu, việc sử dụng lao động như thế nào,
để mang lại hiệu quả hơn, hữu ích hơn trong q trình sản xuất, từ đó đặt ra kế

Tố

hoạch sản xuất cho kỳ tới. Đây là lý do tại sao hạch toán tiền lương trong doanh

tn

nghiệp lại có tầm quan trọng đặc biệt.

gh

Việc phân tích đánh giá chung tình hình thực hiện kế hoạch quỹ tiền lương

p

iệ

nhằm cung cấp cho nhà quản lý những thông tin khái qt về tình hình thực hiện
tiền lương của tồn bộ doanh nghiệp, thấy được ưu, nhược điểm chủ yếu trong
công tac quản lý cũng như đi sâu vào nghiên cứu các chế độ chính sách định
mức tiền lương. Tiền thưởng để trả lương đúng những gì mà người lao động
đóng góp và bảo đảm cho người lao động. Xuất phát từ ý nghĩa và tầm quan
trọng của tiền lương và các khoản trích theo lương tại doanh nghiệp với mong
muốn vận dụng những kiến thức ở nhà trường với thực tế em đã chọn đề tài: “
Vũ Thị Thanh Tâm

1

MSV: 12130418


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Lời

Hoàn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH
Công nghệ thực phẩm Châu Á” từ đó đưa ra những vấn đề có tính chất chung
nhất về thực trạng hạch toán kế toán tiền lương và kiến nghị các giải pháp giải
quyêt vấn đề còn tồn tại về tiền lương tại Công ty TNHH Công nghệ thực phẩm
Châu Á.
Nội dung chuyên đề thực tập tốt nghiệp của em gồm 3 phần:
- Chương 1: Đặc điểm lao động – tiền lương và quản lý lao động, tiền

Ch


lương của Công ty TNHH Công nghệ thực phẩm Châu Á.

uy

- Chương 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

ên

tại Cơng ty TNHH Cơng nghệ thực phẩm Châu Á.

đề

- Chương 3: Một số ý kiến nhằm hồn thiện kế tốn tiền lương và các

ực

th

khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Công nghệ thực phẩm Châu Á.

p

tậ
p
iệ

gh

tn


Tố

Vũ Thị Thanh Tâm

2

MSV: 12130418


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Lời

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ
LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ
THỰC PHẨM CHÂU Á
1.1.

Quá trình hình thành và phát triển

Được thành lập từ năm 1991 với tên gọi đầu tiên là Cơng ty TNHH Cơng
nghệ thực phẩm C&E, có trụ sở đặt tại số 604, đường Trường Chinh – Hai Bà
Trưng – Hà Nội với dòng sản phẩm đầu tiên mang thương hiệu mì cân Micoem.

Ch

Năm 2000, sau gần 10 năm hoạt động, mở rộng sản xuất, đổi mới dây

uy


chuyền công nghệ, công ty đổi tên thành Công ty TNHH Công nghệ thực phẩm

ên

Châu Á, đặt trụ sở tại số 1/484 đường Hà Huy Tập – Yên Viên – Gia Lâm – Hà

đề

Nội.

th

Năm 2003, nắm được xu hướng của thị trường tiêu dùng thực phẩm, Công

ực

ty tiếp tục đổi mới công nghệ, đầu tư thêm nhiều dây chuyền hiện đại của Nhật

tậ

Bản và Đài Loan với kỹ thuật chiên gián tiếp tiên tiến, cho ra đời hàng loạt các

p

dòng sản phẩm chất lượng và an toàn với sức khỏe. Đồng thời phục vụ nhu cầu

tn

công nghiệp Tiên Sơn – Bắc Ninh.


Tố

mở rộng quy mơ sản xuất, trụ sở chính của cơng ty được chuyển về lô G2 – Khu

gh

Trải qua hơn 20 năm phát triển, với gần 1.000 cán bộ công nhân viên và

p
iệ

đội ngũ kỹ sư lành nghề, công ty đã đưa ra thị trường những dòng sản phẩm chất
lượng cao dưới thương hiệu Micoem và được người tiêu dùng tin tưởng đón
nhận như: Cung đình, Gà nấm, Mummum, Dim Dim, Mì cân, Tứ tuyệt hay các
nhãn hiệu nước mắm như Ơng tây, Long Đình...
1.2. Đặc điểm lao động của Công ty
Trong nền kinh tế thị trường, việc sản xuất kinh doanh hàng hóa ln có sự
cạnh tranh gay gắt. Vì vậy, các doanh nghiệp muốn tồn tại được tất yếu phải
Vũ Thị Thanh Tâm

3

MSV: 12130418


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Lời

biết sử dụng nguồn lực của mình một cách có hiệu quả. Vấn đề sử dụng lao

động và vấn đề trả lương cho người lao động là hết sức quan trọng cho sự
phát triển của doanh nghiệp.
Thực tế ở Công ty TNHH Công nghệ thực phẩm Châu Á đã xây dựng
được quy chế về chi trả tiền lương gắn liền với kết quả lao động nhằm
khuyến khích cán bộ cơng nhân viên khơng ngừng nâng cao năng suất lao
động, góp sức mình cho Cơng ty ngày càng phát triển, đồng thời góp phần

Ch

xây dựng cơng bằng xã hội. Vấn đề tiền lương, tiền thưởng đã thực sự thu

uy

hút sự quan tâm của người lao động.

ên

Với số lượng 920 người được quản lý theo từng phòng ban, bộ phận.
Trong mỗi phòng ban, bộ phận tổ trưởng chịu trách nhiệm quản lý và điều

đề

hành số lao động trong tổ. Đối với các phòng ban có thể chia thành các bộ

ực

th

phận theo nhiệm vụ.


Do lao động trong doanh nghiệp có nhiều loại khác nhau, để thuận lợi

p

tậ

cho việc quản lý và hạch toán cần thiết phải phân loại lao động. Phân loại lao

Tố

động là việc sắp xếp lao động vào các nhóm khác nhau theo những đặc trưng
nhất định, lao động của công ty được phân loại theo các tiêu thức sau:

tn

 Theo giới tính: cơng ty gồm có lao động nam và lao động nữ.

gh

 Theo trình độ học vấn: cơng ty gồm 4 bậc lao động đó là đại học -

p
iệ

cao đẳng, trung cấp, công nhân kỹ thuật, công nhân thợ bậc 4.
 Theo hợp đồng lao động: cơng ty gồm có hợp đồng dài hạn và hợp
đồng ngắn hạn.
Bảng 1: Bảng cơ cấu lao động theo trình độ của cơng ty năm 2015
Trình độ
Đại


học,

cao

Vũ Thị Thanh Tâm

Đơn vị

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Người

198

21,5

4

MSV: 12130418


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Lời

đẳng
Trung cấp


Người

172

18,7

kỹ

Người

143

15,5

Công nhân bậc 4

Người

407

44,3

Người

920

100

Công


nhân

thuật
trở lên
Tổng

Ch

uy

Từ bảng trên cho thấy nguồn nhân lực của Cơng ty có trình độ khá cao: 60%

ên

số lao động gián tiếp có trình độ đại học, lao động trực tiếp 12% có trình độ đại

đề

học cịn lại được đào tạo tại các trường cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và tại
Công ty. Đây là một điều kiện tốt về nhân lực để Cơng ty có thể khai thác và

ực

th

phát triển.

tậ


Bảng 2: Bảng cơ cấu lao động của công ty trong tháng 3 và đầu tháng 4
Tháng 3

tn

Tố

Phân loại

p

Năm 2015

Tỷ lệ %

Tổng số lao động

920

100

Lao động gián tiếp

35

Ban Giám đốc

5

Phịng kế hoạch


5

Phịng kế tốn

7

Phịng hành chính

10

Phịng kỹ thuật

8

Vũ Thị Thanh Tâm

p
iệ

Lao động trực tiếp

gh

Số lượng( người)

3.804
0.543
0.543
0.761

1.087

885
5

0.870
96.196
MSV: 12130418


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Lời

Phòng Kinh doanh

100

Phịng Marketing

60

Phịng bán hàng

175

Phân xưởng sản xuất

550


10.870
6.522
19.022
59.783

Ch

1.3. Các hình thức trả lương của Công ty TNHH Công nghệ thực phẩm

uy

Châu Á

ên

Công ty TNHH Công nghệ thực phẩm Châu Á là công ty hoạt động trong

đề

lĩnh vực sản xuất và kinh doanh thực phẩm nên cơng ty lựa chọn hình thức tính
lương theo thời gian và theo sản phẩm tùy thuộc vào từng đối tượng cụ thể:

th

Hình thức tiền lương gián tiếp và phương pháp tính lương:

ực

Hình thức tiền lương thời gian là hình thức tiền lương theo thời gian làm việc,


tậ

cấp bậc kỹ thuật và thang lương của người lao động. DN trả tiền lương thời gian

p

Tố

cho những công việc chưa xây dựng được định mức lao động, chưa có đơn giá
viên các phịng ban hành chính và ban giám đốc.

gh

tn

tiền lương sản phẩm. Hình thức tiền lương thời gian được áp dụng đối với nhân
Theo hình thức này, tiền lương thời gian, tiền lương phải trả được tính bằng:

p
iệ

Thời gian làm việc thực tế nhân với mức lương thời gian.

Tiền lương thời gian với đơn giá tiền lương cố định gọi là tiền lương thời
gian giản đơn. Tiền lương thời gian giản đơn có thể kết hợp chế độ tiền thưởng
để khuyến khích người lao động hăng hái làm việc, tạo nên tiền lương có thưởng
với có hai cách: lương thời gian giản đơn và lương thời gian có thưởng.
Để áp dụng trả lương theo thời gian, DN phải theo dõi ghi chép thời gian
làm việc của người lao động và mức lương thời gian của họ.
Vũ Thị Thanh Tâm


6

MSV: 12130418


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Lời

Hình thức tiền lương thời gian mặc dù đã tính đến thời gian làm việc thực
tế nhưng nó vẫn cịn một số hạn chế nhất định đó là chưa gắn kết được tiền
lương và chất lượng và kết quả lao động, vì vậy các DN cần kết hợp các biện
pháp khuyến khích kiểm tra chấp hành kỷ luật lao động để người lao động tự
giác, làm việc có kỷ luật và năng suất cao.
Lương thời gian

Số ngày làm việc thực tế x Hệ số lương x Lương cơ bản

Ch

phải trả cho CNV =
Số ngày làm việc theo chế độ ( 26 ngày)

ên

uy

trong tháng


Lương tháng được quy định sẵn đối với từng bậc lương trong các

đề

thang lương. Lương tháng có nhược điểm là khơng tính được người làm nhiều

th

ngày hay ít ngày trong tháng. Lương tháng được tính để trả cho nhân viên quản

ực

lý hành chính, quản lý kinh tế và nhân viên hoạt động khơng mang tính chất sản

p

tậ

xuất như nhân viên bộ phận kế tốn.
Lương tháng

lương

Phụ cấp

x

lương

+


( nếu có)

gh

CNV trong tháng

=

Hệ số

tn

phải trả cho

Mức

Tố

Lương tháng được tính như sau:

tối thiểu

hiện thời

p
iệ

Hình thức tiền lương trả trực tiếp( trả theo doanh số bán hàng, trả theo
sản phẩm)


Doanh số
đơn giá
bán hàng’
tiền lương
Tiền lương sản phẩm = Số lượng
x
sản phẩm
sản phẩm
hồn thành
Hình thức tiền lương sản phẩm áp dụng với nhân viên kinh doanh, nhân viên
marketing và cơng nhân sản xuất trong đó đơn giá lương sản phẩm không thay
Vũ Thị Thanh Tâm

7

MSV: 12130418


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Lời

đổi theo tỷ lệ hoàn thành định mức lao động, nên cịn gọi là hình thức tiền lương
sản phẩm trực tiếp khơng hạn chế.
Tác dụng của hình thức tiền lương sản phẩm: quán triệt nguyên tắc phân phối
theo lao động , tiền lương gắn năng suất liền với số lượng, chất lượng sản phẩm
và kết quả lao động do đó kích thích người lao động nâng cao năng suất lao
động, tăng chất lượng sản phẩm.


ên

uy

Ch

1.4. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại Cơng
ty TNHH Cơng nghệ thực phẩm Châu Á
Các khoản trích theo lương: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp, kinh phí cơng đồn.

đề

+ Qũy bảo hiểm xã hội: được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên

th

tổng số quỹ lương cơ bản và các khoản phụ cấp (chức vụ, khu vực…..) của

ực

người lao động thực tế phát sinh trong tháng.
Trong đó: Doanh nghiệp đóng 18%

tn

Tố

Người lao động đóng 8%


p

tậ

Theo chế độ hiện hành, tỷ lệ trích bảo hiểm xã hội là 26%

Quỹ Bảo hiểm xã hội được chi tiêu cho các trường hợp người lao động ốm đau,

gh

thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất; Quỹ này do cơ quan

p
iệ

bảo hiểm xã hội quản lý

+ Quỹ Bảo hiểm y tế: Được sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám chữa
bệnh, thuốc chữa bệnh, viện phí, …. cho người lao động trong thời gian ốm đau,
sinh đẻ, … Quỹ này được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ qui định trên tổng
số tiền lương cơ bản và các khoản phụ cấp của người lao động thực tế phát sinh
trong tháng.
Tỷ lệ trích bảo hiểm y tế hiện hành là 4,5%
Vũ Thị Thanh Tâm

8

MSV: 12130418



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Lời

Trong đó: Doanh nghiệp đóng 3%
Người lao động đóng 1.5%
+ Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp: được sử dụng để hỗ trợ một khoản tài chính đảm
bảo cuộc sống cho người lao động trong thời gian mất việc, hỗ trợ cho người
lao động được học nghề và tìm việc làm, sớm đưa họ trở lại làm việc. Quỹ này
được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ qui định trên tổng số tiền lương cơ
bản và các khoản phụ cấp của người lao động thực tế phát sinh trong tháng.

Ch

Tỷ lệ trích bảo hiểm thất nghiệp hiện hành là 2 %

uy

Trong đó: Doanh nghiệp đóng 1%

ên

Người lao động đóng 1%

+ Kinh phí cơng đồn: hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng

đề

số lương thực tế phải trả cho người lao động thực tế phát sinh trong tháng, tính


th

vào chi phí sản xuất kinh doanh.

ực

Tỷ lệ trích kinh phí cơng đồn theo chế độ hiện hành là 2%. Số kinh phí cơng

p

tậ

đồn doanh nghiệp trích được, một phần nộp lên cơ quan quản lý cơng đồn
doanh nghiệp.

tn

Tố

cấp trên, một phần để lại doanh nghiệp chi tiêu cho hoạt động cơng đồn tại
Tiền lương phải trả cho người lao động, cùng các khoản trích bảo hiểm xã hội,

gh

bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí cơng đồn hợp thành chi phí nhân

p
iệ

cơng trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh.


Ngoài chế độ tiền lương và các khoản trích theo lương, doanh nghiệp cịn xây
dựng chế độ tiền thưởng tập thể, cá nhân có thành tích trong hoạt động sản xuất
kinh doanh. Tiền thưởng nhằm kích thích người lao động trong sản xuất kinh
doanh gồm có: thưởng thi đua, thưởng nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm
vật tư, phát minh sang kiến cải tiến kỹ thuật,….

Vũ Thị Thanh Tâm

9

MSV: 12130418


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

TK 111, 112

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Lời

TK 334
TK 622, 627, 641,642

Thanh toán cho người LĐ
TK 3388
Trả tiền giữ

TL và những khoản thu nhập
có tính chất lương phải trả cho


Giữ hộ TNhập

hộ cho NLĐ

NLĐ

cho NLĐ

TK 335

TK 138,141

TK 622

Ch

Khấu trừ các khoản tiền phạt, TL NP thực tế
phải trả cho

uy

Tiền bồi thường,

Trích trước

NLĐ

ên

Tiền tạm ứng...


TLNP
theo KH

đề

TK 3383

Thu hộ thuế

ực

th

TK333

Trợ cấp BHXH phải trả
cho người lao động

p

tậ

Thu nhập cá nhân cho NN

Tố

TK 421

TK 338.3, 338.4, 3388


Tiền lương phải trả NLĐ

BHYT, TÒA ÁN…

p
iệ

gh

tn

Thu hộ quỹ BHXH,

Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền lương

TK 111, 112

Vũ Thị Thanh Tâm

TK 338.2, 338.3, 338.4

10

TK 622, 627, 641, 642

MSV: 12130418


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Lời

Trích KPCĐ, BHXH, BHYT
Nộp KPCĐ, BHXH, BHYT

tính vào chi phí
TK 334
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
trừ vào thu nhập của
NLĐ

Ch

TK 334

uy

TK 111, 112

ên

Trợ cấp BHXH

cho người lao động

Nhận tiền cấp bù của

đề


Quỹ BHXH

ực

th
Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán tổng hợp quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ

p

tậ
nghệ thực phẩm Châu Á

tn

Tố

1.5. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty TNHH Công

gh

Một cơng ty có chế độ tổ chức quản lý lao động và tiền lương hợp lý sẽ
thu hút được nhiều nhân công tốt về làm việc tại công ty. Một cơng ty muốn hoạt

p
iệ

động tốt thì cơng ty đó phải có chính sách trả lương cho người lao động xứng
đáng với cơng sức mà họ đã bỏ ra, vì chỉ có như thế người lao động mới yên tâm
làm việc và thi đua lao động giỏi. Muốn đạt được điều đó thì Giám đốc, phó
giám đốc, trưởng các phịng ban cùng tồn bộ cán bộ cơng nhân viên cơng ty,

đặc biệt là bộ phận kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương phải nắm
bắt được tình hình thực tế để có thể giúp Giám đốc đưa ra các chính sách tiền
lương phù hợp với cơng ty, đồng thời cũng là người đại diện cho người lao động.
Vũ Thị Thanh Tâm

11

MSV: 12130418


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Lời

Đứng đầu là Giám đốc cơng ty, người có quyền cao nhất chịu mọi trách nhiệm
với nhà nước và tập thể cán bộ công nhân viên trong Công ty, từ việc huy động
vốn, đảm bảo kinh doanh có lãi, đảm bảo công ăn việc làm và thu nhập cho công
nhân viên đến việc phân phối thu nhập và thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
Giúp việc cho Giám đốc là Phó giám đốc và các phịng ban.
 Phịng Hành chính Nhân sự: Nhiệm vụ của phòng là Tổ chức lao động, bố
trí sắp xếp lao động trong Cơng ty về số lượng, trình độ nghiệp vụ, tay

Ch

nghề phù hợp với từng phịng ban và cơng việc. Xây dựng ban hành mọi

uy

Nội quy, quy chế trong Công ty và thực hiện các chế độ về Tiền lương,


ên

thưởng, BHXH…

đề

 Phòng bán hàng, phòng Marketting: Tham mưu về xây dựng chiến lược

ực

th

kinh doanh hàng năm và công tác mở rộng kênh tiêu thụ sản phẩm. Thực
hiện quản lý nhân viên bán hàng tại các chi nhánh.

tậ



Phịng Kế tốn: Thực hiện những cơng việc về nghiệp vu chun mơn tài

p

tn

ngun tắc kế tốn.

Tố

chính kế tốn theo đúng quy định của Nhà nước về chuẩn mực kế tốn,


gh

Tham mưu cho lãnh đạo Cơng ty về nguồn vốn và giá dự toán làm cơ sở

p
iệ

ký kết các hợp hợp đồng với đối tác. Thu thập và xử lý thơng tin có liên quan
đến nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong cơng ty. Đảm bảo nguồn vốn
cho các mặt hoạt động kinh doanh cuả Công ty. Thu hồi vốn nhanh chóng
tránh trường hợp để khách hàng chiếm dụng vốn. Tham mưu cho Giám đốc
về chế độ kế toán và những thay đổi theo từng thời kỳ.
1.5.1. Công tác quản lý lao động

Vũ Thị Thanh Tâm

12

MSV: 12130418


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Lời

Lao động là một trong những yếu tố tiên quyết quyết định sự thành bại của
quá trình sản xuất kinh doanh. Hay nói cách khác, lao động có vai trị hết sức
quan trọng trong chiến lược sản xuất kinh doanh của Cơng ty nói riêng và của tất
cả doanh nghiệp nói chung. Do sớm nhận thức được tầm quan trọng của lao

động nên Cơng ty đã có những chính sách quản lý lao động rất chặt chẽ và có
hiệu quả cao. Cụ thể:
- Tuyển dụng lao động: Hiện nay do nhu cầu mở rộng quy mô sản xuất kinh

Ch

doanh nên hàng năm Cơng ty tuyển mới khoảng 100 lao động. Hình thức tuyển

uy

dụng chủ yếu là thông qua thi tuyển, Công ty sẽ chọn những người có đủ năng

ên

lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ làm việc tại Công ty. Bên cạnh đó, ưu tiên
những người có người thân trong gia đình đã làm việc trong Cơng ty, nhưng

đề

người này phải đạt được những yêu cầu tối thiểu của công việc trong tương lai

th

lao động đó phải thực hiện. Với việc tuyển dụng như vậy nên trình độ lao động

ực

của cán bộ cơng nhân viên trong Cơng ty khá cao: Trình độ đại học, cao đẳng

p


tậ

chiếm 23,4%, công nhân bậc 4 trở lên chiếm 31% tổng số lao động.

Tố

- Đào tạo: Để nâng cao kiến thức Cơng ty có quy chế khuyến khích người lao
động đi học tại các trường lớp (chủ yếu ngồi giờ). Sau khi tốt nghiệp, nếu có

tn

điều kiện Cơng ty sẽ bố trí cơng việc phù hợp với ngành nghề học đã được thoả

gh

thuận trước khi đi học và được xếp lương theo quy định của Nhà nước, của Công

p
iệ

ty. Vào quý II, quý III hàng năm, Công ty xét và tổ chức thi nâng bậc cho người
lao động theo quy định của Nhà Nước, quy chế của Công ty. Trước khi nâng bậc
Công ty sẽ tổ chức cho người lao động được học tập.
- Thời gian lao động: Người lao động làm việc 8 giờ một ngày, không được đi
muộn về sớm (nếu muộn quá 5 phút sẽ không được phép làm việc và coi như
vắng mặt). Hàng năm, người lao động sẽ được nghỉ vào những ngày lễ, tết theo
quy định của Nhà Nước và nghỉ phép 12 ngày đối với lao động làm việc trong
Vũ Thị Thanh Tâm


13

MSV: 12130418


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Lời

điều kiện độc hại, nặng nhọc, cứ có thêm 5 năm thâm niên sẽ được nghỉ phép
thêm một ngày.
- Định mức lao động: Cơng tác tính định mức lao động là rất cần thiết và quan
trọng. Nếu công tác này được thực hiện tốt sẽ góp phần phân cơng lao động hợp
lý, tăng năng suất lao động. Để xác định định mức lao động Công ty đã dựa trên
những căn cứ có tính khoa học và tiến hành theo các bước sau đây:
+ Phân công việc thành các bộ phận hợp thành (bộ phận quản lý phụ trợ và bộ

Ch

phận sản xuất sản phẩm).

uy

+ Dùng phương pháp chụp ảnh, bấm giờ để thu thập số liệu thực tế tại nơi làm

ên

việc của công nhân.

+ Nghiên cứu số liệu khảo sát được, xác định thời gian lãng phí trong q trình


đề

sản xuất, ngun nhân gây ra các lãng phí đó và đề ra các biện pháp khắc phục.

th

+ Xác định kết cấu các loại thời gian làm việc. Dự kiến nội dung và trình tự hợp

ực

lý để thực hiện các bước cơng việc.

p

tậ

- Tổ chức bố trí lại lao động cho phù hợp với nội dung cơng việc quy trình cơng

Tố

nghệ để tận dụng triệt để khả năng lao động và phân phối tiền lương theo hiệu
quả đóng góp lao động. Để thuận lợi cho việc quản lý và hạch tốn, Cơng ty cần

tn

tiến hành phân loại lao động và xếp lao động vào các nhóm khác nhau theo

gh


những đặc trưng riêng như phân loại theo thời gian lao động, phân loại theo mối

p
iệ

quan hệ với quá trình sản xuất, phân loại theo chức năng của lao động.
+ Phân loại theo thời gian lao động giúp cho doanh nghiệp nắm được tổng
số lao động của mình từ đó có kế hoạch tuyển dụng, bồi dưỡng và huy động khi
cần thiết. Đồng thời xác định các nghĩa vụ với nhà nước được chính xác.
+ Phân loại theo quan hệ với quá trình sản xuất cách phân loại này giúp
Công ty đánh giá được tính hợp lý của lao động từ đó có biện pháp tổ chức bố trí
lao động cho phù hợp.
Vũ Thị Thanh Tâm

14

MSV: 12130418


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Lời

+ Phân loại theo chức năng lao động có tác dụng cho việc tổng hợp tập
hợp chi phí lao động kịp thời chính xác, phân định được chi phí sản phẩm và chi
phí thời kỳ.
- Tổ chức hạch tốn lao động, thời gian lao động:
+ Hạch toán số lượng lao động: Để quản lý lao động về mặt
số lượng, DN sử dụng sổ sách theo dõi lao động của
doanh nghiệp thường do phịng lao động quản lý. Sổ này hạch


Ch

tốn về mặt số lượng từng loại lao động theo nghề nghiệp, cơng

uy

việc và trình độ tay nghề (cấp bậc kỹ thuật) của cơng nhân.

ên

Phịng lao động có thể lập sổ chung cho toàn doanh nghiệp và

đề

lập riêng cho từng bộ phận dể nắm chắc tình hình phân bổ, sử
dụng lao động hiện có trong doanh nghiệp.

th

+ Hạch tốn thời gian lao động: Thực chất là hạch toán việc

ực

sử dụng thời gian lao động đối với từng công nhân viên ở từng

tậ

bộ phận trong doanh nghiệp. Chứng từ sử dụng ở đây là bảng


p

Tố

chấm công để ghi chép thời gian lao động và có thể sử dụng

tn

tổng hợp phục vụ trực tiếp kịp thời cho việc quản lý tình hình

gh

huy động sử dụng thời gian dể công nhân viên tham gia lao

p
iệ

động.

Bảng chấm công được lập riêng cho từng tổ, xưởng sản xuất, do
tổ trưởng hoặc
trưởng các phòng ban ghi hàng ngày. Cuối tháng bảng chấm
công được sử dụng làm cơ sở để tính lương đối với bộ phận lao
động hưởng lương theo thời gian.
Tóm lại hạch tốn lao động vừa là để quản lý việc huy động sử
dụng lao động,
Vũ Thị Thanh Tâm

15


MSV: 12130418


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Lời

vừa làm cơ sở tính tốn tiền lương phải trả cho người lao động.
Vì vậy hạch tốn lao động có rõ ràng, chính xác, kịp thời thì mới
có thể tính đúng, tính đủ lương cho cơng nhân viên trong doanh
nghiệp.
1.5.2. Cơng tác quản lý quỹ lương
Quỹ lương được phân phối trực tiếp cho người lao động làm việc trong

Ch

Công ty không sử dụng vào mục đích khác.

uy

Căn cứ vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty xác định

ên

nguồn quỹ lương tương ứng để trả cho người lao động.

đề

Nguồn quỹ lương bao gồm:
- Quỹ lương theo đơn giá tiền lương được giao.


th

ực

- Quỹ lương bổ sung theo chế độ của Nhà nước.

p

giá tiền lương được giao.

tậ

- Quỹ lương từ các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ khác ngồi đơn

tn

Sử dụng tổng quỹ lương:

Tố

- Quỹ lương dự phịng từ năm trước chuyển sang.

gh

- Quỹ lương trả trực tiếp cho người lao động hoặc chuyển qua tài khoản

p
iệ


của người lao động với 2 hình thức lương thời gian hoặc lương khốn. Khơng kể
khen thưởng.

- Quỹ khen thưởng tối đa khơng q 10% tổng quỹ lương.
- Quỹ lương khuyến khích người lao động có trình độ chun mơn kỹ
thuật cao, tay nghề giỏi tối đa không quá 2% tổng quỹ lương.
- Quỹ dự phịng cho năm sau tối đa khơng quá 12% tổng quỹ lương.

Vũ Thị Thanh Tâm

16

MSV: 12130418


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Lời

Lãnh đạo và tổ chức thực hiện hoàn thành kế hoạch sản xuất và nghĩa vụ
đối với nhà nước. Công ty đã xác định quản lý quỹ lương:
+ Bố trí sắp xếp cán bộ công nhân viên theo tiêu chuẩn viên chức doanh
nghiệp và nhu cầu thực tế đặt ra. Công ty giao lương khốn cho xí nghiệp.
+ Quản lý quỹ chặt chẽ tăng cường kiểm tra, kiểm soát quỹ lương.
- Nguyên tắc trả lương :
+ Trả lương ngang nhau cho lao động như nhau: nguyên tắc này xuất phát

Ch

từ nguyên tắc phân phối theo lao động. Nguyên tắc này dùng thước đo lao động


uy

để đánh giá và thực hiện trả lương. Những người có hao phí lao động như nhau

ên

mặc dù khác về tuổi tác, dân tộc, giới tính. ....thì được trả lương như nhau. Đây

đề

là nguyên tắc rất quan trọng vì nó đảm bảo đựơc sự cơng bằng, bình đẳng trong
trả lương. Điều này có ý nghĩa khuyến khích người lao động rất lớn. Trả lương

th

ực

ngang nhau cho những lao động như nhau bao hàm ý nghĩa : đối với những cơng
việc khác nhau thì cần có sự đánh giá đúng mức và cơng bằng, chính xác trong

p

tậ

tính tốn trả lương.

Tố

+ Tiền lương được trả cho người lao động theo khối lượng và chất lượng


tn

công việc được giao trên cơ sở mức độ phức tạp và trách nhiệm đảm nhận của

gh

công việc.

p
iệ

+ Đảm bảo tiền lương thấp nhất trong Công ty không thấp hơn mức lương
tối thiểu do Nhà Nước quy định. + Bội số lương năng suất của người cao nhất
không vượt quá 2 lần hệ số lương chức danh mà người đó đang hưởng.
+ Quỹ tiền lương được phân phối trực tiếp cho người lao động, không sử
dụng vào mục đích khác. Để thực hiện các nguyên tắc trên, Công ty đã thực hiện
các biện pháp sau :
Sắp xếp lại lao động hợp lý với khả năng và nhu cầu công tác của từng
người và của Công ty.
Vũ Thị Thanh Tâm

17

MSV: 12130418


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Lời


Tiến hành phân loại một cách tương đối chính xác về khả năng lao động của
cán bộ công nhân viên dựa vào khả năng hồn thành cơng việc được giao và kết
quả công việc thực hiện.
Hàng tháng Giám đốc họp với các trưởng phịng, quản đốc, chủ tịch cơng
đồn để đánh giá kết quả và năng suất lao động để quy định mức lương tối thiểu,
đồng thời xem xét các trường hợp khen thưởng, kỷ luật (nếu có).
- Hạch tốn tiền cơng với người lao động:

Ch

+ Xác định trình tự tính toán tổng mức tuyệt đối với người lao

uy

động trong kỳ

ên

hạn được trả, được thanh toán. Để thực hiện được nội dung này

đề

cần phải có điều kiện sau:

ực

lượng lao động.

th


. Phải thu thập đủ các chứng từ có liên quan về số lượng và chất

Tố

nước.

p

phụ cấp của nhà

tậ

. Phải dựa vào các văn bản quy định chế độ trả lương, thưởng,

động trước khi

p
iệ

đi vào cơng việc tính tốn tiền cơng.

gh

tn

. Phải xây dựng hình thức trả cơng thích hợp cho từng loại lao

. Phải lựa chọn cách chia tiền công hợp lý cho từng người lao
động, cho các

lọai công việc được thực hiện bằng một nhóm người lao động
khác nhau về ngành nghề, cấp bậc, hiệu suất công tác.
+ Xây dựng chứng từ thanh tốn tiền cơng và các khoản có liên
quan khác tới
Vũ Thị Thanh Tâm

18

MSV: 12130418


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Lời

người lao động với tư cách là chứng từ tính lương và thanh tốn.
Chứng từ này được hồn thành sau khi thực hiện được sự trả
công cho từng người lao động và trở thành chứng từ gốc để ghi
sổ tổng hợp tiền lương và BHXH.
+ Lựa chọn tiêu thức thích hợp để phân bổ tiền lương và BHXH
cho từng đối
tượng chịu chi phí sản xuất (dựa vào bảng tính lương gián tiếp)

Ch

và qua tiêu chuẩn trung gian phân bổ cho đối tượng chịu phí

uy

tiền lương cuối cùng, lập chứng từ ghi sổ cho số liệu đã phân bổ


ên

làm căn cứ ghi sổ tổng hợp của kế toán theo đúng nguyên tắc.

đề

+ Xây dựng quan hệ ghi sổ tài khoản theo nội dung thanh tốn
và tính tốn phân bổ tiền lương phù hợp với u cầu thơng tin

th

về đối tượng kế tốn nêu trên.

ực
p

tậ
p
iệ

gh

tn

Tố

Vũ Thị Thanh Tâm

19


MSV: 12130418


×