Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Chuyên đề thực tập hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần bất động sản chuyên nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.09 KB, 63 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
------

ên

uy

Ch
đề

CHUN ĐỀ

th

ực

THỰC TẬP CHUN NGÀNH

p

tậ

Đề tài:

Tố

HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO

tn


LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN CHUYÊN NGHIỆP

p
iệ

gh
Giáo viên hướng dẫn

: T.S Nguyễn Thị Mỹ

Họ và tên sinh viên

: Lê Minh Thu

Mã sinh viên

: TC 422420

Lớp

: K42 - KTTH

Viện

: Kế toán – Kiểm toán

HÀ NỘI, 8/2013


MỤC LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................1
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG -TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG,
TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN CHUYÊN NGHIỆP.......2
Đặc điểm lao động của Cơng ty................................................................................3

1.2.

Các hình thức trả lương của Cơng ty........................................................................7

uy

Ch

1.1.

Chế độ tiền lương trong Cơng ty:.......................................................................7

1.2.2.

Hình thức trả lương được áp dụng tại Cơng ty:..................................................8

Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại Cơng ty cổ phần

đề

1.3.


ên

1.2.1.

th

BĐS chuyên nghiệp............................................................................................................9
Bảo hiểm xã hội.................................................................................................9

1.3.2.

Bảo hiểm y tế...................................................................................................10

1.3.3.

Kinh phí cơng đồn..........................................................................................10

1.3.4.

Bảo hiểm thất nghiệp.......................................................................................10

p

tậ

Tố

Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty cổ phần BĐS chuyên nghiệp. 11

tn


1.4.

ực

1.3.1.

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH

gh

THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN CHUN NGHIỆP.....17

p
iệ

2.1.

Kế tốn tiền lương tại Cơng ty cổ phần BĐS chuyên nghiệp..................................17

2.1.1.

Chứng từ sử dụng.............................................................................................17

2.1.2.

Phương pháp tính lương...................................................................................17

2.1.3.


Tài khoản sử dụng............................................................................................19

2.1.4.

Quy trình kế tốn..............................................................................................20

2.2.

Kế tốn các khoản trích theo lương tại Cơng ty cổ phần BĐS chun nghiệp........37

2.2.1.

Chứng từ sử dụng.............................................................................................37

2.2.2.

Tài khoản sử dụng............................................................................................39


2.2.3.

Quy trình kế tốn..............................................................................................40

CHƯƠNG III: HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN CHUYÊN NGHIỆP.....45
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Công ty cổ phần BĐS chuyên nghiệp và phương hướng hoàn thiện.................................45
3.1.1. Ưu điểm...............................................................................................................45
3.1.2. Nhược điểm.........................................................................................................46
3.1.3. Phương hướng hồn thiện....................................................................................48


Ch

3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty

uy

cổ phần BĐS chuyên nghiệp.............................................................................................50

ên

3.2.1. Về hình thức tiền lương và phương pháp tính lương...........................................51

đề

3.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán....................................................53
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ.................................................................54

th

3.2.4. Về sổ kế toán chi tiết...........................................................................................55

ực

3.2.5. Về sổ kế toán tổng hợp.......................................................................................55

p

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


tậ

KẾT LUẬN...................................................................................................................... 55

p
iệ

gh

tn

Tố


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Diễn giải

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp


Ch

Kinh phí cơng đồn

BĐS

Bất động sản

ên

uy

KPCĐ

đề
ực

th
p

tậ
p
iệ

gh

tn

Tố



DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Bảng cơ cấu lao động của Công ty ....................................................................4
Biểu 2.1: Bảng chấm công Phịng Kinh doanh.................................................................22
Biểu 2.2: Bảng chấm cơng Phân xưởng 1.........................................................................24
Biểu 2.3: Bảng tính tiền lương thực tế Phịng Kinh doanh...............................................26

Ch

Biểu 2.4: Bảng tính tiền lương doanh thu Phịng Kinh doanh..........................................27

uy

Biểu 2.5: Bảng thanh tốn tiền lương Phịng Kinh doanh................................................28

ên

Biểu 2.6: Bảng thanh toán tiền lương Phân xưởng 1........................................................29

đề

Biểu 2.7: Bảng tổng kết lương..........................................................................................30
Biểu 2.8: Phiếu chi tạm ứng lương cho nhân viên............................................................31

th

Biểu 2.9: Phiếu chi trả tiền lương cho nhân viên..............................................................32


ực

Biểu 2.10: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương.................................34

tậ

Biểu 2.11: Sổ Nhật ký chung.............................................................................................35

p

Biểu 2.12: Sổ cái tài khoản 334........................................................................................36

Tố

Biểu 2.13: Giấy chứng nhận nghỉ ốm...............................................................................41

tn

Biểu 2.14: Phiếu thanh toán trợ cấp Bảo hiểm xã hội:.....................................................42

gh

Biểu 2.15: Bảng tổng hợp thanh toán trợ cấp...................................................................43

p
iệ

Biểu 2.16: Sổ cái tài khoản 338........................................................................................44



LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay nền kinh tế nước ta đang dần hội nhập với nền kinh tế thế giới, lao
động có trí tuệ, có kỹ thuật cao đã trở thành nhân tố hàng đầu trong việc tạo ra
năng suất cũng như chất lượng lao động. Trong quá trình lao động, người lao động
đã hao tốn một lượng sức lao động nhất định, do đó muốn q trình sản xuất kinh
doanh diễn ra liên tục thì người lao động phải được tái sản xuất sức lao động. Trên
cơ sở tính tốn giữa sức lao động mà người lao động bỏ ra với số lượng sản phẩm

Ch

cùng doanh thu, doanh nghiệp đã trích ra một phần để trả cho người lao động, đó

uy

chính là tiền lương.

ên

Xét về mối quan hệ thì lao động và tiền lương có mối quan hệ mật thiết và

đề

tác động qua lại lẫn nhau. Như vậy trong các chiến lược kinh doanh của Doanh

th

nghiệp yếu tố con người ln được đặt ở vị trí hàng đầu. Người lao động chỉ phát

ực


huy hết khả năng của mình khi sức lao động của họ bỏ ra được đền bù một cách

tậ

xứng đáng dưới dạng tiền lương. Gắn với tiền lương là các khoản trích theo lương

p

bao gồm: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí cơng

Tố

đồn. Đây là các quỹ thể hiện sự quan tâm của xã hội đối với người lao động. Có

tn

thể nói tiền lương và các khoản trích theo lương là một trong những vấn đề cấp

gh

thiết nhất được các doanh nghiệp và người lao động quan tâm.

p
iệ

Tổ chức tốt việc hạch toán lao động và tiền lương là biện pháp cần thiết giúp
cho công tác quản lý lao động và tiền lương của doanh nghiệp vào lề nếp. Thúc
đẩy người lao động chấp hành tốt kỷ luật lao động, tăng năng suất lao động và hiệu
quả công tác. Đồng thời nó là cơ sở cho việc tính trả lương theo đúng nguyên tắc
phân phối theo lao động và là cơ sở để xây dựng giá thành sản phẩm và giá sản

phẩm lao vụ, dịch vụ. Bên cạnh đó việc tính chính xác chi phí nhân cơng cịn là
căn cứ để xây dựng khoản nộp cho ngân sách và các cơ quan phúc lợi xã hội như
thuế thu nhập của người lao động có thu nhập cao, các khoản trích theo lương như:
1


BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ nhằm trợ cấp cho người lao động trong những
trường hợp ốm đau, thai sản, nghỉ hưu, mất sức lao động, thất nghiệp…
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề tiền lương trong Công ty, bằng
những kiến thức đã học kết hợp với việc tiếp cận thực tế tổ chức công tác tiền
lương tại Công ty cổ phần Bất động sản chuyên nghiệp, được sự giúp đỡ nhiệt tình
của giáo viên hướng dẫn – T.S Nguyễn Thị Mỹ, các anh chị trong phịng kế tốn
của Cơng ty, em đã chọn đề tài “Hồn thiện Kế tốn tiền lương và các khoản

Ch

trích theo lương tại Cơng ty Cổ phần Bất động sản chuyên nghiệp” làm đề tài

uy

nghiên cứu của mình.
chương:

ên

Nội dung chun đề thực tập ngồi phần mở đầu và kết luận cịn có ba

đề

Chương I: Đặc điểm lao động tiền lương và quản lý lao động tiền lương


th

của Công ty Cổ phần Bất động sản chuyên nghiệp

ực

Chương II: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

p

tậ

tại Cơng ty Cổ phần Bất động sản chun nghiệp
Chương III: Hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương

Tố

tại Cơng ty Cổ phần Bất động sản chuyên nghiệp

tn

Trong quá trình học tập, nghiên cứu và sưu tầm tài liệu, do thời gian và trình

gh

độ có hạn, chun đề của em cịn nhiều hạn chế và thiếu sót, vì vậy em rất mong

p
iệ


được những ý kiến đóng góp q báu của các thầy cơ cùng các bạn để bài viết của
em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

2


CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG -TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO
ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN
CHUYÊN NGHIỆP
1.1.

Đặc điểm lao động của Công ty
Trong suốt q trình xây dựng và phát triển cơng ty của mình, Cơng ty cổ

phần BĐS chun nghiệp ln ln đặt yếu tố con người lên vị trí hàng đầu và
cơng tác tổ chức cán bộ được xem là quan trọng nhất. Xem xét biểu đồ tổng số lao

Ch

động của công ty:

uy

Tổng số lao động của công ty ba năm qua đã khơng ngừng tăng lên, mức độ

ên

tăng bình qn là khoảng 23,12%. Sự gia tăng về tổng số nhân lực cho thấy quy


đề

mô của doanh nghiệp càng phát triển.

th

Phục vụ nhu cầu quản lý, tính tốn chi phí sản xuất kinh doanh, theo dõi các

Lao động gián tiếp gồm nhân viên quản lý kĩ thuật, nhân viên quản lý

p

-

tậ

theo tính chất lao động. Cụ thể:

ực

nhu cầu về lao động, trả lương và kích thích lao động, Cơng ty phân loại lao động

Lao động trực tiếp gồm công nhân sản xuất tại phân xưởng, công nhân

thi công lắp đặt tại các cơng trình và cơng nhân khác.

p
iệ


gh

tn

-

Tố

hành chính, nhân viên các phòng ban khác

3


Bảng 1.1: Bảng cơ cấu lao động của Công ty
STT Chi tiêu

Năm

Năm

Năm

2009

2010

2011

1


13

17

20

22

Nam

10

13

18

19

Nữ

03

04

02

03

02


02

02

03

ên

Tổng số

Năm 2012

Tốt nghiệp đại học

07

09

15

15

T.cấp- phổ thơng

04

05

05


04

11

12

15

19

01

03

03

02

02

02

01

Giới tính

Ch

2


Trình độ lao động

uy

Trên đại học

01

p

Từ 51-60

tậ

Từ 36-50

ực

Từ 20-35

th

Tuổi tác

đề

3

Tố


Nguồn báo cáo tổng hợp của cơng ty.

tn

Phân tích bảng cơ cấu lao động ta thấy được nhiều điểm về lao động của
Về mặt giới tính.

p
iệ

-

gh

cơng ty:

Số lao động của Cổ phần BĐS chuyên nghiệp thì gần 70% là nam giới.
Nữ giới chỉ chiếm 30%.
Điều này hoàn toàn đúng với đặc điểm của Cổ phần BĐS chun nghiệp vì
Cơng ty hoạt động trên lĩnh vực kinh doanh xây dựng nên lao động chủ yếu là nam
giới.

4


-

Về mặt trình độ lao động.

Cơng ty ln ln đặt người lao động ở vị trí quan trọng và ln tìm cách

cải thiện điều kiện lao động, nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên, thường
xuyên tổ chức các lớp đào tạo bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn và đầu
tư nhiều công nghệ mới, áp dụng chế độ khen thưởng, kỷ luật hợp lý, hàng năm
những người có trình độ đại học của cơng ty vẫn tăng, còn tỷ lệ lao động trung cấp
đã giảm đi.

Ch

Đội ngũ cán bộ cơng nhân viên trong tồn Cơng ty khơng ngừng trưởng

uy

thành và phát triển tồn diện về cả số lượng và chất lượng.

ên

Cán bộ công nhân viên ở Cơng ty có trình độ cao đẳng, đại học thường giữ
các vị trí lãnh đạo từ cấp cao đến lãnh đạo cấp cơ sở. Công nhân sản xuất trong

đề

Công ty có trình độ trung cấp chuyên nghiệp, hoặc đã từng được đào tạo tại các

ực

th

trường đào tạo nghề.

Tính đến ngày 31/12/2012, tổng số lượng cán bộ công nhân viên trong Công


p

tậ

ty là 22 người, bao gồm :

Tố

 Số lượng lao động gián tiếp-khối văn phòng

tn

 Số lượng lao động trực tiếp

Số người có trình độ trên đại học, đại học, cao đẳng là 18 người chiếm

gh

81,82% tổng số cán bộ công nhân viên. Số người có trình độ trung cấp là 4 người

p
iệ

chiếm 18,18% tổng số cán bộ công nhân viên, còn lại là các công nhân kỹ thuật.
Ngoài ra, khi phát sinh các hợp đồng ngắn hạn theo yêu cầu công việc, Công ty
còn ký thêm các hợp đồng thuê lao động bên ngoài.
Đội ngũ cán bộ công nhân viên trong tồn Cơng ty khơng ngừng trưởng
thành và phát triển tồn diện. Chất lượng của cán bộ cơng nhân viên cũng tăng lên
đáng kể thể hiện qua trình độ cán bộ công nhân viên.

Trong những năm qua Công ty đã chú trọng vào công tác đào tạo, phát triển
nguồn nhân lực, tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ quản lý học đại học, cao học,
5


văn bằng 2, đào tạo lại tồn bộ cơng nhân sản xuất. Nhờ hoạt động sản xuất kinh
doanh hiệu quả, cùng với sự quan tâm của Ban lãnh đạo Công ty, thu nhập của
người lao động trong những năm qua được nâng lên rõ rệt.
-

Về độ tuổi.

Lực lượng lao động của Cổ phần BĐS chuyên nghiệp đang có xu hướng trẻ
hóa, số lượng lao động trong độ tuổi 20-25 mỗi năm tăng trung bình khoảng 2,5%
cịn tỉ lệ lao động trong độ tuổi 51-60 giảm đi.

Ch

Nhìn chung, Số lượng công nhân viên đáp ứng được đầy đủ các vị trí cần

uy

thiết từ cấp chuyên viên cho đến cấp quản lý, lãnh đạo. Chất lượng và hiểu quả sử

ên

dụng lao động của công ty Lưu Công được thể hiện qua doanh thu và lợi nhuận và
nghĩa vụ nộp thuế đối với nhà nước:

đề


Trong suốt q trình hoạt động đến nay, Cơng ty ln tn thủ mọi quy

th

định, chính sách của pháp luật trong sản xuất kinh doanh. Hàng năm công ty ln

ực

tính tốn và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ với Nhà nước theo đúng các quy định

p

tậ

hiện hành của pháp luật thể hiện qua bảng sau:
Bên cạnh đó, Công tác chăm lo đời sống công nhân viên luôn được lãnh đạo

Tố

và công ty quan tâm. Luôn tạo việc làm đầy đủ cho người lao động. Cho đến nay

tn

nâng cao thu nhập cho người lao động luôn là mục tiêu hàng đầu của Công ty.

gh

Để thực hiện thành công những định hướng phát triển nguồn nhân lực trong


p
iệ

thời gian tới công ty cần chú ý:


Đánh giá cán bộ:

Để xác định một cách có hệ thống ưu khuyết điểm của cán bộ.
Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng cho cán bộ.
Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng cho cán bộ.
Xây dưng kế hoạc sắp xếp, bố trí cán bộ phù hợp với nhu cầu sử dụng lao
động của công ty, phù hợp với năng lực của họ.
6


1.2.

Các hình thức trả lương của Cơng ty
Tiền lương trả cho người lao động phải quán triệt nguyên tắc phân phối theo

lao động, trả lương theo số lượng và chất lượng lao động.
Việc trả lương cho người lao động trong Công ty áp dụng: trả lương theo
thời gian (số lượng) và trả lương theo sản phẩm (chất lượng).
1.2.1. Chế độ tiền lương trong Công ty:
Trong nền kinh tế thị trường một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì

Ch

bắt buộc doanh nghiệp đó phải biết kết hợp và xử lý đúng đắn các yếu tố đầu vào


uy

và đảm bảo chất lượng đầu ra. Vì vậy tại Cơng ty cổ phần BĐS chun nghiệp,

ên

cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương được quan tâm đặc biệt.
Cũng như các doanh nghiệp khác, coi tiền lương có ảnh hưởng lớn và quyết định

đề

mức sống của xã hội và lợi ích kinh tế của người lao động nên Cơng ty cổ phần

th

BĐS chuyên nghiệp đã áp dụng hình thức trả lương theo thời gian và theo sản

ực

phẩm được áp dụng theo đúng quy định của Nhà nước.

p

tậ

Hình thức trả lương theo tháng và theo ngày công. Một tháng làm 24 hoặc
25 ngày công và được hưởng 6 ngày nghỉ (4 ngày chủ nhật và buổi chiều thứ 7 các

Tố


ngày trong tuần). Một ngày làm việc trung bình 8 giờ.

tn

Một năm Nhân viên Cơng ty có 12 ngày nghỉ phép, được hưởng lương. Nghỉ

gh

quá ngày phép theo quy định của Cơng ty thì khơng được hưởng lương.

p
iệ

Chế độ trả lương cho Nhân viên làm thêm giờ được Công ty quy định tuỳ
theo phòng ban và theo mức độ, khối lượng cơng việc hồn thành.

Chế độ tiền thưởng: Vào các ngày lễ tết mỗi Nhân viên được thưởng
100.000 đ, riêng tết âm lịch được tặng một giỏ quà tết và 300.000 đ.
Cơng ty thanh tốn lương cho Nhân viên vào ngày 05 tháng tiếp theo.
Ngoài ra các cán bộ, nhân viên có tinh thần trách nhiệm với Cơng ty cịn
được cộng thêm tiền lương phụ cấp.

7


Riêng phịng kinh doanh thì chế độ tiền lương cịn được ưu đãi là phần
hưởng theo doanh thu mà từng Nhân viên kinh doanh đạt được.
Hàng tháng Công ty xem xét mức độ, khối lượng và chất lượng cơng việc
hồn thành mà tiến hành điều chỉnh mức lương cho Nhân viên trong Công ty.

Khi ký hợp đồng với Công ty, căn cứ vào trình độ chun mơn nghiệp vụ và
trách nhiệm công việc của Nhân viên trong Công ty mà có mức lương phù hợp với
từng lao động: mức lương có thể là 3 triệu, 3,5 triệu, 4 triệu…. Tuỳ theo thoả thuận

Ch

và sự đồng ý của cả hai bên.

uy

1.2.2. Hình thức trả lương được áp dụng tại Cơng ty:

ên

Trong Cơng ty do hình thức cơng việc của Nhân viên được xác định theo
khối lượng sản phẩm hoàn thành và một số phòng ban được xác định theo thời gian

đề

làm việc nên Cơng ty áp dụng hai hình thức trả lương chính:

th

Hình thức trả lương theo thời gian:

ực

Tiền lương tính theo thời gian là tiền lương tính trả cho người lao động theo

p


tậ

thời gian làm việc, cấp bậc công việc và thang lương của người lao động. Phụ
thuộc vào thời gian lao động thực tế, trình độ thành thạo, điều kiện làm việc và

Tố

mức độ trách nhiệm của người lao động. Cơng ty áp dụng tính lương theo tháng

tn

hoặc theo ngày làm việc của Nhân viên.

gh

Các hình thức trả lương theo thời gian Công ty áp dụng:

p
iệ

Lương tháng áp dụng để tính lương cho Nhân viên các phịng ban. Tiền
lương tháng được tính theo cơng thức:
Mức lương thàng = Mức

lương

thỏa + Phụ cấp khác

thuận

Lương ngày: Tiền lương trả cho người lao động được tính theo mức lương
ngày và số ngày làm việc thực tế trong tháng.

8


Mức lương tháng
Mức lương

= ----------------------------------

ngày

Số ngày làm việc trong tháng
Hình thức tiền lương theo sản phẩm.
Tiền lương tính theo sản phẩm là tiền lương tính trả cho người lao động theo

Ch

kết quả lao động - khối lượng sản phẩm, công việc và lao vụ đã hoàn thành, đảm

uy

bảo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng đã quy định và đơn giá tiền lương tính

ên

cho một đơn vị sản phẩm, cơng việc lao vụ đó.

đề


Cơng ty áp dụng hình thức trả lương sản phẩm trực tiếp. Hình thức này
trường hợp vượt định mức lao động.

thành

Đơn giá sản phẩm hoàn

x

thành

Tố

1.3.

Số lượng sản phẩm hoàn

p

trực tiếp

=

tậ

Tiền lương sản phẩm

ực


th

thường áp dụng đối với công nhân sản xuất, đơn giá tiền lương không thay đổi ngay cả trong

Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại Cơng ty

tn

cổ phần BĐS chuyên nghiệp

gh

1.3.1. Bảo hiểm xã hội

p
iệ

BHXH là quỹ đài thọ cho cán bộ, nhân viên có tham gia đóng quỹ trong
trường hợp họ bị mất khả năng lao động.

Quỹ BHXH được phân làm 2 phần: một phần được tập trung vào ngân sách
Nhà nước để chi cho các hoạt động BHXH mang tính chất chung (trợ cấp hưu trí,
chơn cất, tử tuất …) phần này người sử dụng lao động hay doanh nghiệp trích hàng
tháng 17% trên tổng quỹ lương, khoản này được tính vào chi phí kinh doanh của
doanh nghiệp. Phần còn lại do doanh nghiệp hay các đơn vị cơ sở quản lý để sử

9


dụng cho việc trợ cấp ốm đau, thai sản, tai nạn lao động của người lao động, khoản

này được trừ vào tiền lương tiền công hàng tháng là 7%.
1.3.2. Bảo hiểm y tế
BHYT là quỹ đài thọ cho người lao động tham gia đóng góp quỹ trong các
hoạt động tham gia khám chữa bệnh bảo vệ sức khoẻ.
Quỹ BHYT hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ là 4,5% trong đó 3% là do
doanh nghiệp chịu và tính vào chi phí, cịn 1,5% là do người lao động đóng góp

Ch

(trừ vào lương).

uy

1.3.3. Kinh phí cơng đồn

ên

KPCĐ là quỹ đáp ứng nhu cầu chi tiêu hoạt động cơng đồn, KPCĐ hình
thành bằng cách trích theo lương một tỷ lệ quy định là 1% tính trên số tiền lương

đề

của Nhân viên và Doanh nghiệp chịu 1% tính vào chi phí của Doanh nghiệp.

ực

th

1.3.4. Bảo hiểm thất nghiệp


BHTN là một loại quỹ do cơ quan BHXH quản lý dùng để chi trả cho người

p

tậ

lao động trong thời gian thất nghiệp, Bảo hiểm thất nghiệp bao gồm các chế độ trợ
cấp thất nghiệp, trợ cấp học nghề, trợ cấp tìm việc làm.

Tố

Đối tượng và mức đóng BHTN :

tn

1. Người lao động là cơng dân Việt Nam làm việc theo hợp đồng lao động

gh

không xác định thời hạn hoặc xác định thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng. Người

p
iệ

lao động đóng 1% trên tiền lương tiền cơng đóng BHTN, doanh nghiệp khấu trừ
lương người lao động.

2. Người sử dụng lao động trích 1% trên tiền lương tiền cơng đóng bảo hiểm
thất nghiệp tính vào chi phí của Doanh nghiệp.
3. Nhà nước hỗ trợ từ ngân sách 1% mỗi năm chuyển một lần cho cơ quan

quản lý.
Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp là người lao động đã đóng bảo hiểm
đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi thất nghiệp đã đăng ký thất
10


nghiệp với tổ chức bảo hiểm xã hội và chưa tìm được việc làm sau 15 ngày kể từ
ngày đăng ký thất nghiệp.
1.4.

Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty cổ phần BĐS chuyên

nghiệp
Để quản lý lao động và tiền lương một cách hiệu quả, Công ty cổ phần BĐS
chuyên nghiệp đã để ra những mục tiêu cụ thể sau:
-

Phải hình thành cơ cấu lao động tối ưu: Một cơ cấu lao động được coi là

Ch

tối ưu khi nó đảm bảo được về số lượng ngành nghề và chất lượng lao động thật

uy

phù hợp. Ngoài ra phải phân định rõ ràng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các

ên

bộ phận hoặc các cá nhân với nhau, đồng thời phải tạo được sự đồng bộ, ăn khớp

giữa các cá nhân, bộ phận trong cơ cấu. Làm được như vậy thì năng suất và hiệu

đề

quả cơng việc sẽ đạt được mức cao nhất.

th

-

Phải đảm bảo cả yếu tố vật chất và tinh thần cho người lao động: Để

ực

quản lý tốt người lao động thì nhà quản lý phải biết kết hợp khéo léo giữa lợi ích

p

tậ

vật chất và lợi ích tinh thần. Thơng thường có thể dùng lợi ích vật chất để khuyến
khích người lao động nhưng cũng có trường hợp áp dụng hình thức này khơng có

Tố

hiệu quả hoặc chỉ mang tính chất phụ, nhất thời. Lúc này nhà quản trị phải biết kết

tn

hợp với lợi ích tinh thần như bày tỏ sự quan tâm, thăm hỏi, động viên... để tạo


p
iệ

-

gh

dược ấn tượng trong tâm trí người lao động.

Phải đảm bảo các yếu tố vật chất phục vụ cho nơi làm việc của người lao

động như: trang bị máy móc thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu. Những yếu tố này
phải đảm bảo cả về số lượng và chất lượng.
-

Phải tăng cường định mức lao động: Định mức lao động là xác định

lượng hao phí lao động tối đa để hoàn thành một đơn vị sản phẩm (hoặc một khối
lượng công việc) theo tiêu chuẩn và chất lượng quy định trong điều kiện tổ chức kỹ
thuật, tâm sinh lý, kinh tế xã hội nhất định, lượng lao động phải được lượng hố
bằng những thơng số có độ chính xác và đảm bảo đơ tin cậy. Xác định được định
11


mức lao động sẽ xác định được những trách nhiệm và kết quả lao động của mỗi
người, là cơ sở để xây dựng kế hoạch tiền lương, xây dựng phương án tối thiểu hố
chi phí.
Ngồi ra phải khơng ngừng nâng cao trình độ văn hố, chính trị tư tưởng,
chun mơn nghiệp vụ đồng thời tăng cường kỷ luật lao động đảm bảo điều kiện

an toàn cho người lao động.
-

Phải xây dựng được một quy chế trả lương đầy đủ, rõ ràng và thống

Ch

nhất. Để đảm bảo được tính dân chủ, công khai, bản quy chế trả lương phải được

uy

sự tham gia đóng góp của Ban chấp hành cơng đồn và phổ biến công khai đến

ên

từng người lao động, đồng thời phải đăng ký với cơ quan giao đơn giá tiền lương
của doanh nghiệp.

đề

-

Công tác xây dựng đơn giá tiền lương và xác định quỹ tiền lương phải

th

đảm bảo chặt chẽ và có độ chính xác cao để khơng gây thiệt thòi cho gười lao động

ực


cũng như người trả lương. Quỹ tiền lương phải được phân phối trực tiếp cho người
-

p

tậ

lao động trong doanh nghiệp, không được sử dụng vào mục đích khác.
Phải đảm bảo tái sản xuất sức lao động. Điều này bắt nguồn từ bản chất

Tố

tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động. tiền lương là nguồn thu

tn

nhập chủ yếu của người lao động, do đó tiền lương khơng những phải đảm bảo tái

gh

sản xuất sức lao động mà cịn phải đảm bảo ni sống gia đình họ. Khơng những

p
iệ

thế, tiền lương cịn phải đủ tích luỹ, tiền lương ngày mai phải cao hơn hôm nay.
-

Tiền lương trả cho người lao động phải dựa trên cơ sở sự thoả thuận giữa


người sử dụng lao động và người lao động thông qua bản hợp đồng lao động. Chí
ít thì mức lương nhận được của người lao động cũng phải bằng mức lương tối
thiểu do Nhà nước quy định.
-

Việc trả lương cho từng bộ phận, cá nhân người lao động theo quy chế

chủ yếu phụ thuộc vào năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác, giá trị cống hiến
của từng bộ phận cá nhân người lao động, khơng phân phối bình qn.Đối với
12


người lao động có trình độ chun mơn kỹ thuật cao, giỏi, giữ vai trị quan trọng
trong việc hồn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của đơn vị thì mức tiền lương
và thu nhập phải được trả thoả đáng.
Theo đó, các bộ phận trong Cơng ty có trách nhiệm cụ thể như sau:
Giám đốc Cơng ty có trách nhiệm:
Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn chung quy định tại Điều lệ Công ty
Cổ phần hiện hành.

Ch

Quyết định tuyển dụng, điều động, khen thưởng, kỷ luật, mức lương, trợ

uy

cấp, lợi ích và các điều khoản khác liên quan đến hợp đồng lao động của người lao

ên


động trong Công ty.

Xây dựng kế hoạch lợi nhuận, kế hoạch sử dụng lao động, đơn giá tiền

đề

lương và đăng ký với đại diện chủ sở hữu. Đồng thời gửi cho cơ quan thuế tại địa

th

phương đơn giá tiền lương để làm căn cứ tính thuế.

ực

Xác định quỹ tiền lương thực hiện, quỹ tiền thưởng của Công ty.

p

tậ

Xây dựng định mức lao động, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ viên chức,
nhân viên, quy chế nâng ngạch, nâng bậc lương, quy chế trả lương, quy chế thưởng

Tố

theo quy định của pháp luật, bảo đảm dân chủ, cơng bằng, minh bạch, khuyến

tn

khích những người có tài năng, có trình độ chun mơn, kỹ thuật cao, có năng suất


p
iệ

gh

lao động cao đóng góp nhiều cho Cơng ty.

Củng cố tổ chức bộ máy và tăng cường đủ số lượng, chất lượng viên chức
làm công tác lao động, tiền lương của Công ty theo quy định của đại diện chủ sở
hữu.
Báo cáo đại diện chủ sở hữu và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quận
kết quả sản xuất, kinh doanh, lợi nhuận, lao động, tiền lương, tiền thưởng năm
trước năm kế hoạch của Công ty.

13


Phịng kế tốn kiêm phịng nhân sự
Chức năng:
Thực hiện cơng tác tuyển dụng nhân sự đảm bảo chất lượng theo yêu cầu
chiến lược của Công ty.
Tổ chức và phối hợp với các đơn vị khác thực hiện quản lý nhân sự, đào tạo
và tái đào tạo. Tổ chức việc quản lý nhân sự tồn Cơng ty.
Xây dựng quy chế lương thưởng và các biện pháp khuyến khích người lao

Ch

động làm việc và thực hiện các chế độ cho người lao động.


uy

Tham mưu đề xuất cho Ban giám đốc để xử lý các vấn đề thuộc lĩnh vực

ên

nhân sự. Hỗ trợ bộ phận khác trong quản lý nhân sự và là cầu nối giữa ban giám
đốc và nhân viên trong Công ty.

đề

Nhiệm vụ thực hiện các chức năng trên:

th

Lập kế hoạch tuyển dụng hàng năm, hàng tháng theo yêu cầu của Cơng ty và

ực

các bộ phận có liên quan.

p

tậ

Lên chương trình tuyển dụng cho mỗi đợt tuyển dụng và tổ chức thực hiện.
Tổ chức thực hiện tuyển dụng theo chương trình đã được phê duyệt.

Tố


Tổ chức ký hợp đồng lao động thử việc cho người lao động.

tn

Quản lý hồ sơ lý lịch của cán bộ, nhân viên tồn Cơng ty.

gh

Thực hiện công tác tuyển dụng, điều động nhân sự, theo dõi số lượng nhân

p
iệ

viên nghỉ việc trong Công ty.

Đánh giá phân tích tình hình chất lượng, số lượng đội ngũ nhân viên, lập các
báo cáo định kỳ, đột xuất theo yêu cầu cụ thể của ban giám đốc.
Lập chương trình, tổ chức đào tạo định kỳ hàng tháng, năm.
Trực tiếp tổ chức tham gia việc huấn luyện cho nhân viên mới vào Cơng ty
về lịch sử hình thành, chính sách, nội dung lao động.
Xây dựng chương trình phát triển nghề nghiệp cho cán bộ, nhân viên trong
Công ty.
14


Điều động nhân sự theo yêu cầu của Công ty.
Lập quyết định bổ nhiệm, bãi nhiệm cán bộ, nhân viên trong Công ty.
Quản lý việc nghỉ riêng, nghỉ phép, nghỉ việc của nhân viên.
Xây dựng chính sách thăng tiến và thay thế nhân sự.
Hoạch định nguồn nhân lực nhằm phục vụ tốt cho sản xuất kinh doanh và

chiến lược của Công ty.
Giải quyết khiếu nại, kỷ luật lao động của Cơng ty.

Ch

Bảo vệ lợi ích hợp pháp của người lao động.

uy

Xây dựng và thực hiện các chính sách đối với người lao động.

ên

Thực hiện việc kiểm tra, xếp bậc lương, điều chỉnh mức lương theo đúng
quy định của Công ty.

đề

Tham gia nghiên cứu hình thức trả lương, thưởng phụ cấp làm việc của

ực

th

người lao động.

Theo dõi các chế độ cho người lao động của Công ty theo quy định.

p


tậ

Tổ chức theo dõi, lập danh sách BHXH, BHYT và thực hiện các chế độ liên
quan đến BHYT cho người lao động theo chỉ đạo của ban giám đốc.

Tố

Lập danh sách lao động định kỳ theo quy định.

tn

Tổ chức trình kế hoạch, và thực hiện đối với các chế độ lễ tết.

gh

Giao dịch với cơ quan nhà nước để thực hiện chế độ cho người lao động.

p
iệ

Tham mưu cho Giám đốc về công tác tuyển dụng trong Công ty.
Tham mưu cho Ban giám đốc về các quy định lương, thưởng và chế độ phúc
lợi cho người lao động.
Hỗ trợ cho các bộ phận liên quan về công tác đào tạo nhân viên, cách thức
tuyển dụng nhân sự.
Kế toán lương:
Theo dõi cập nhật thông tin mới, lập bảng chấm công và tiến hành chấm
công cho nhân viên trong Công ty.
15



Lập kế hoạch, thủ tục và phương pháp tính lương cho nhân viên. Hàng tháng
tiến hành tính lương, trích lập các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ và cấp phát lương
cho nhân viên.
Tiến hành vào các loại sổ có liên quan.
Xem xét mức độ hồn thành cơng việc của nhân viên, đề xuất các phương
pháp tính lương phù hợp với từng phịng ban.

ên

uy

Ch
đề
ực

th
p

tậ
p
iệ

gh

tn

Tố
16



CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN
CHUN NGHIỆP
2.1.

Kế tốn tiền lương tại Cơng ty cổ phần BĐS chuyên nghiệp

2.1.1. Chứng từ sử dụng
Muốn tổ chức tốt kế tốn tiền lương thì phải hạch tốn lao động chính xác,
điều kiện để hạch tốn tiền lương chính xác theo quy định hiện nay.

Ch

Chứng từ lao động tiền lương bao gồm:

uy

- Hạch toán theo thời gian lao động:

ên

- Bảng chấm cơng

đề

- Bảng thanh tốn lương
- Phiếu chấm cơng

ực


th

- Hạch toán theo kết quả lao động:

p

- Bảng thanh toán lương

tậ

- Phiếu xác nhận khối lượng cơng việc hồn thành

Tố

Bên cạnh đó hạch tốn tiền lương cịn sử dụng một số chứng từ có liên quan

tn

khác như:

gh

- Phiếu chi

p
iệ

- Giấy đề nghị tạm ứng
- Sổ Nhật Ký Chung

- Số Cái các tài khoản liên quan
2.1.2. Phương pháp tính lương

Tùy từng loại hình doanh nghiệp mà áp dụng hình thức trả lương hợp lý và
tiên tiến, tạo điều kiện cho việc nâng cao hiệu quả kinh tế đối với bản thân người
lao động cũng như tập thể đơn vị công ty.

17


Các doanh nghiệp thường thực hiện các hình thức trả lương sau: Trả lương
theo thời gian, trả lương theo sản phẩm, trả lương khốn. Việc lựa chọn hình thức
trả lương thích hợp trong các doanh nghiệp một mặt góp phần thực hiện nguyên tắc
phân phối theo lao động, kết hợp chặt chẽ lợi ích chung của xã hội với lợi ích của
doanh nghiệp và người lao động. Mặt khác nó cịn có tác dụng là địn bẩy kinh tế
khuyến khích người lao động chấp hành tốt kỉ luật lao động, đảm bảo ngày công và
năng suất lao động được nâng cao.

Ch

Công ty áp dụng các phương pháp trả lương:

uy

Trả lương theo thời gian: Đối với nhân viên phòng kinh doanh, phịng kỹ

ên

thuật, phịng kế tốn, nhân viên phịng biên tập.
Đối với nhân viên phòng kinh doanh mức lương tháng còn được tính theo


đề

phần trăm doanh thu:

th

Mức lương tháng = Mức lương theo thoả thuận + phụ cấp + 10% Doanh thu

ực

Nhân viên kinh doanh có doanh thu lớn hơn hoặc bằng 12 triệu thì mức

p

tậ

lương tháng được xác định:

Mức lương tháng = 3 triệu + 10% doanh thu

Tố

Nhân viên kinh doanh có doanh thu nhỏ hơn 12 triệu thì mức lương tháng
Mức lương tháng = 1,5 triệu + 10% doanh thu

p
iệ

gh


tn

được xác định:

Ví dụ: Tính lương của nhân viên Thân Văn Biên phòng kinh doanh:
Doanh thu nhân viên đạt được trong tháng 20 triệu
Mức lương cơ bản = 3 triệu đồng
Số ngày nghỉ trừ lương = 2 ngày

3 triệu
Mức lương trong tháng = 3 triệu - ---------- x 2 ngày + 10% dthu
25 ngày

18


Mức lương tháng = 3 triệu – 0,24 triệu + 2 triệu = 4,76 triệu
Cách thức tính lương theo thời gian của các phòng khác: phòng kỹ thuật,
phòng biên tập, kế tốn cũng tương tự như phịng kinh doanh nhưng các phịng này
khơng tính theo % doanh thu đạt được.
Mức lương tháng = Mức lương theo thoả thuận + phụ cấp (nếu có)
Ví dụ: Tính lương nhân viên Hà Minh Đức phòng kỹ thuật:
Mức lương cơ bản: 4 triệu đồng

Ch

Số ngày nghỉ trừ lương: 1 ngày

uy


4 triệu

ên

Mức lương trong tháng = 4 triệu - ---------- x 1 ngày
25 ngày

đề
th

Mức lương tháng = 4 triệu – 0,16 triệu = 3,84 triệu

ực

Trả lương theo sản phẩm: Đối với công nhân sản xuất, nhân viên làm bán

tậ

thời gian, tiền lương được tính theo khối lượng cơng việc hồn thành:

p

Ví dụ: Tính lương nhân viên Nguyễn Văn An phân xưởng 1

Tố

Số sản phẩm làm trong tháng: 329 sản phẩm

gh


tn

Hệ số sản phẩm: 4.439 đồng/ sản phẩm

Tổng số tiền lương nhân viên được lĩnh = 329 * 4.439 = 1.460.431 đồng
Số cây trồng trong tháng : 1216 cây

p
iệ

Ví dụ: Tính lương nhân viên: Đào Thị Phương
Hệ số : 2.091 đồng

Tổng số tiền lương nhân viên được lĩnh = 1216 * 2.091 = 2.542.656 đồng
2.1.3. Tài khoản sử dụng
TK 334: “ Phải trả người lao động”
- Bên Nợ phản ánh:

19


+ Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản khác đã
trả, đã ứng cho nhân viên.
+ Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của nhân viên.
- Bên Có phản ánh:
+ Các khoản tiền lương, tiền thưởng, BHXH và các khoản khác phải trả cho
nhân viên.
- Dư bên Có phản ánh:


Ch

+ Tiền lương, BHXH và các khoản khác chưa thanh tốn cho nhân viên.

uy

Ngồi ra kế tốn cịn sử dụng một số tài khoản liên quan:

ên

- TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
- TK 353: Qũy khen thưởng phúc lợi

đề

- TK 335: Chi phí phải trả

th

- TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

ực

- TK 111: Tiền mặt

Tố

- TK 141: Tạm ứng

p


tậ

- TK 112: Tiền gửi ngân hàng

tn

- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.1.4. Quy trình kế tốn

Cơng ty áp dụng hình thức ghi sổ: Nhật ký chung

p
iệ

gh

- TK 138: Phải thu khác

Quy trình ghi sổ chi tiết:
Tiền lương và các khoản trích theo lương của người lao động không chỉ là
vấn đề quan tâm riêng của nhân viên mà cịn là vấn đề của tồn Cơng ty.
Tại Cơng ty cổ phần BĐS chun nghiệp hạch tốn tiền lương thông qua
Bảng chấm công của từng bộ phận, được trưởng bộ phận gửi lên phịng kế tốn
vào ngày cuối tháng
20


×