BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
⁄
ĐAI HỌC XÂY DỰNG
©
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
(Aone
SAU ĐẠI HỌC
NGUYÊN NGỌC HỔI
_ đNH HưƯỞNG Của ĐỘ CONG Dây
ĐẾN NỘI LỰC- BIEN DANG
TRONG cẩu DâY VăNG
. CHUYÊN ĐỀ TIẾN SĨ
bal HOC XAY GDUNG HN
PHON
_ TTTL-THƯ VIỆN
F
„ ; 624.5
Ề
'd{ CDTs
i
=
Hà noi, nam 2603
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
NGUYEN NGOC HOI
ANH HUONG CUA BDO CONG DAY
DEN NOI LUC- BIEN DANG
TRONG CAU DAY VANG
Chuyên ngành: Câu, tuy nen và các cơng trình xây dựng khác
trên đường bộ và đường sắt
M4 sé: 2-15-10
CHUYEN DE TIEN SI
S6 don vi hoc trinh : 4DVHT
CAN BO HUONG DAN:
G8.TS LE ĐÌNH TÂM
/ Poo.
PGS.TS NGUYEN MINH HUNG
Hà nội, năm 2003
MỤC LỤC
Trang
Phần mở đầu
2
1
4
CHƯƠNG
NHUNG VAN DE CHUNG
1.1. Anh hưởng của sự thay đổi độ cong của dây đến biến
dang cua hé
4
1.2. Médun dan hồi tương đương.
6
1.3. Thuật toán và Chương trình tính CDV khi xét đến sự thay
7
đổi mơđun đàn hồi tương đương của dây
CHUONG
2
ANH HUONG CUA DO.CONG DAY
10
DEN NOI LUC VA BIEN DANG TRONG CAU DAY VANG
2.1. Cầu dây văng khơng có trụ phụ
10
2.2. Cầu dây văng có trụ phụ
1
CHƯƠNG 3
NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN
“
3.1. Với sơ đồ không có trụ phụ
120
3.2. Với sơ đồ có trụ phụ
121
TÀI LIỆU THAM KHẢO
125
PHẦN MỞ ĐẦU
Cầu dây văng (CDV) được phát triển, hoàn thiện trên cơ sở hệ dàn dây
Gisclard theo hướng tạo một hệ bất biến hình gồm các dây văng chịu kéo và
dầm cứng chịu uốn.
Từ chiếc cầu đầu tiên, cầu Stromsund được xây dựng ở Thụy Điển năm
1955, cho đến nay đã thống kê được hơn 600 chiếc CDV lớn, nhỏ với day du
cdc thé loại khác nhau được xây dựng trên thế giới. Có thể nhận thấy rằng
khơng có loại kết cấu nào được áp dụng rong rai, mạnh mẽ và đạt được nhiều
thành tựu như cầu dây văng.
Ở nước ta, CDV đầu tiên được xây dựng vào năm 1976 tại Đakrong
(Quảng Trị). Trong giai đoạn vừa qua, cùng với sự phát triển và hội nhập của
nhiều ngành kinh tế, ngành cầu đường nước nhà cũng có những bước phát
triển đáng khích lệ, trong đó CDV được đặc biệt quan tâm như là một giải
pháp hợp lý nhất không những với các cầu nhịp lớn mà ngay cả trong các dự
án phát triển giao thông nông thôn, vùng núi, đồng bằng sông Cửu long.
Trong năm 2000, chúng ta đã hoàn thành việc xây dựng ba chiếc CDV
với các nét đặc thù riêng đó là cầu sơng Hàn (Đà Năng)-3/2000; cầu Mỹ
Thuận (Vĩnh Long)- 4/2000 và cầu Dak rong mới-5/2000.
Hiện chúng ta đang triển khai các dự án CDV Cân Thơ, Bãi Cháy và
Rạch Miễu... và hàng loạt CDV cho nông thôn, miền núi.
công
Trong những năm gần đây, với những thành tựu đạt được trong
của
nghệ vật liệu và công nghệ xây dựng quan điểm cổ điển về giới hạn nhịp
mà vẫn
CDV đã thay đổi. Nhịp CDV ngày nay có thể đạt đến hàng ngàn mét
hợp của
đảm bảo tốt các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật. Có thể đơn cử các trường
cầu Normandie
(1995)-nhip 856m;
Tatara (1999)-nhip
890m
va các dự an
CDV qua vinh Great Belt— nhip 1600m, CDV qua eo bién Gibraltar — nhip
5000m là những minh chứng.
Để đáp ứng kịp với nhịp độ xây dựng trong thực tiên cũng như những
bước nhảy vọt về khả năng vượt nhịp của CDV một số các quan niệm về lý
luận cũng cần phải thay đổi.
Một trong các vấn đề đó là sự làm việc của dây văng. Trước đây với các
CDV
nhịp nhỏ và trung bình, trong tính tốn người ta có thể chấp nhận các
dây văng thẳng tuyệt đối. Hiện nay với các CDV nhịp lớn, chiều dài dây lớn
thì độ võng của dây văng do tác dụng của trọng lượng bản thân là đáng kể.
Khi chịu hoạt tải độ cong của dây sẽ thay đổi do đó chuyển vị tại các nút dây
không những chỉ do biến dạng đàn hồi tuyến tính của dây mà cịn có thêm
thành phần biến dạng phi tuyến do dây thay đổi độ cong. Biến dạng phụ này
sẽ làm thay đổi độ cứng thực tế của các dây và đo đó làm thay đổi trạng thái
nội lực-biến dạng trong toàn hệ.
Trong các chuyên đề 1 và chuyên đề 2 đã tiến hành nghiên cứu, xây
dựng biểu thức xác định môđun đàn hồi tương đương của dây văng khi xét đến
ảnh hưởng của sự thay đổi độ cong, khảo sát ảnh hưởng của các yếu tố hình
học, nội lực trong dây đến môđun đàn hồi tương đương của một dây đơn.
Tiếp theo các chuyên đề trên, trong chuyên đề này (chuyên đề 3) trình
bày những nghiên cứu về ảnh hưởng của sự thay đổi độ cong dây (thông qua
sư thay đổi môđun đàn hồi tương đương) đến trạng thái nội lực- biến dạng
trong cầu dây văng.
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỂ CHUNG
1.1. ANH HUGNG
CUA SU THAY DOI DO CONG CUA DAY DEN BIEN
DANG CUA HE
Trong cầu dây văng, các dây văng thường được làm bằng các bó dây
gồm các sợi thép cường độ cao. Bó dây thường nho và đài, nên mềm, chịu kéo
tốt nhưng khơng có khả năng chịu uốn, nén. Các dây văng được neo vào dầm
chủ và tháp cầu với các góc nghiêng khác nhau theo phương ngang, dưới tác
dụng của trọng lượng bản thân, dây bị võng theo đường cong dây xích mà
trong lý thuyết tính dây mềm vẫn được giả thiết là đường cong parabol.
Trước đây, trong tính tốn CDV
người ta chấp nhận dây văng thẳng
tuyệt đối, hệ được xem như không biến dạng hình học. Điều này có thể chấp
nhận được với các cầu nhịp nhỏ, dây ngắn. Hiện nay, giới hạn nhịp của CDV
đã được đẩy cao lên, chiều dài dây văng có thể lên tới hàng trăm mét, vì vậy
quan niệm dây thẳng tuyệt đối sẽ khơng cịn phù hợp nữa.
Thực tế, khi một dây cáp căng xiên, dưới tác dụng của trọng lượng bản
thân và tĩnh tải kết cấu nhịp P, (hình 1.1) dây có độ võng là ƒ,. Khi chịu
thêm hoạt tải, giá trị lực tại nút dây đạt tới ? = 4 + AP, độ cong của dây thay
đổi và độ võng mới là ƒ,.
Nếu APĂÄ0—=
ƒ#> ƒ dây sẽ bị cong thêm và ngược lại khi A7> Ö
-> f
dây duỗi thẳng hơn. Như vậy khi chịu hoạt tải, tại các nút dây bên
cạnh độ võng do biến dạng đàn hồi cịn có độ võng phụ
Ay phát sinh do sự
thay đổi độ cong của dây.
Trị số biến dạng do dây duỗi thắng chịu hoạt tải tác dụng vào nút có tính
đàn hồi phi tuyến và phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- cường độ sử dụng của đây;
- chiều đài và góc nghiêng của dây so với phương ngang;
- tỉ lệ giữa hoạt tải và tĩnh tải.
Đường biểu diễn quan hệ giữa 4 và P; có dạng như trên hình 1.2
—Ư
Ay
Hình 1.2- Quan hệ giữa A và †,
Qua biểu đồ nhận thấy rằng:
- Độ võng phụ tăng theo P” nhưng giảm dần và tiệm cận với đường nằm
ngang khi
->œ
- Khi P., biến dạng phụ tăng rất nhanh. Như vậy độ võng phụ tại các
nút dây do thay đổi độ cong rất có ý nghĩa với các dây giảm lực căng khi chịu
hoạt tải.
1.2. MÔĐUN ĐÀN HỔI TƯƠNG ĐƯƠNG
Trong cầu dây văng, các dây văng làm bằng cáp được treo cố định tại
hai đầu (dầm chủ và tháp câu). Dưới tác dụng của tải trọng ban đầu, bao gồm
trọng lượng bản thân dây và tĩnh tải kết cấu nhịp, dây văng bị võng.
Khi chịu hoạt tải, các dây văng không những bị co, dân đàn hồi mà cịn
thay đổi dạng hình học (bị cong hơn hoặc duỗi thẳng).
Như vậy, quan hệ giữa biến dạng và ứng suất (nội lực) trong dây không
phải thông qua giá trị môđun đàn hồi của vật liệu dây mà phải là đại lượng
môđun đàn hồi tương đương, trong đó chứa đựng yếu tố thay đổi độ cong của
day.
A
Trong các chuyên đề 1 và chuyên đề 2 đã xây dựng được biểu thức xác
định môđun đàn hồi tương đương E,, cla một dây căng xiên có các điểm tựa
khơng cùng cao độ chịu tải trọng thay đổi:
E
Ea
=
. W? cos’ a(N,+N,JEF
3(W? cos? a+8N) )Nz
trong đó:
W- Trọng lượng dây,
W = gs,
ø- Trọng lượng bản thân (phân bố trên chiều dài)
S$- Chiều dài đường nối giữa các điểm tựa của dây
E- Môđun đàn hồi của vật liệu dây
E- Diện tích tiết điện dây
œ- Góc nghiêng của đường nối các điểm tựa so với phương nằm ngang
N,- Luc doc trong day do tai trong ban dau (do tinh tai)
N,- Lực dọc trong dây ở trạng thái tính tốn (do tĩnh tải và hoạt tải)
1.3- THUẬT TỐN VÀ CHƯƠNG
TRÌNH TÍNH CDV KHI XÉT ĐẾN SỰ
THAY DOI MODUN DAN HOI TUGNG DUGNG CUA DAY
1.3.1- THUAT TOAN
Cầu dây văng là một hệ siêu tĩnh nên để tính được hệ cần phải đưa vào
độ cứng của từng phần tử. Tuy nhiên độ cứng của các dây văng phụ thuộc vào
mơđun đàn hồi tương đương, trong khi đó giá trị của đại lượng này với mỗi
dây lại thay đổi theo nội lực. Điều này gây khó khăn rất lớn cho việc tính tốn.
Để giải quyết vấn đề này, trong chuyên đề xây dựng một cách tính cầu
dây vãng có xét tới sự thay đổi của mơđun đàn hồi tương đương của dây khi
chịu hoạt tải.
Tính tốn thực hiện bằng phương pháp lặp, cụ thể: Đưa vào các giá trị
môđun đàn hồi xuất phát của các dây văng (tương ứng với nội lực trong dây
khi chịu tĩnh tải bản thân và tĩnh tải kết cấu nhịp) để tính nội lực trong hệ khi
chịu hoạt tải, từ nội lực trong đây tính được mơđun đàn hồi tương đương của
từng dây và so sánh với giá trị môđun đàn hồi xuất phát. Q trình tính tốn sẽ
tiếp tục với mơđun đàn hồi của dây bằng trị số vừa tính được cho đến khi kết
quả tính của hai chu trình liên tiếp xấp xỉ nhau.
1.3.2- CHƯƠNG TRÌNH
Theo thuật tốn trên đã xây dựng chương trình tính cầu dây văng trong
đó có xét đến sự thay đổi của môđun đàn hồi tương đương của dây.
Chương trình gồm hai phần chính:
+ Phần tính tốn kết cấu: Sử dụng SAP- 2000, là một chương trình
viết bằng phương pháp phần tử hữu hạn dùng để phân tích và tính tốn kết cấu.
+ Phần điều khiến: Phân điều khiển được viết bằng ngôn ngữ Visual
sau:
Basic, version 6.0. Phần chương trình này thực hiện những nhiệm vụ
- - Nhập các số liệu đầu vào (thông số hình học của kết cấu, tải trọng)
- - Xác định mơđdun đàn hồi tương đương của dây khi chịu tính tải
- - Điều khiến SAP-2000 chạy.
Lay lực dọc trong các dây theo kết quả tính tốn của SAP-2000 va
-
tính lại môđun đàn hồi tương đương của dây văng.
-
So sánh giá trị môđun đàn hồi tương đương của các dây trong hai
chu trình liên tiếp.
-
Nếu điều kiện xấp xỉ chưa thoả mãn, gan trở lại SAP các gia tn
môđun đàn hồi của dây văng bằng môđun đàn hồi tương đương của
chu trình vừa tính và điều khiển SAP-2000 chạy chu trình tiếp theo.
- _ Các bước tính kết cấu lặp lại cho đến khi điều kiện xấp xi thoả mãn.
- - Xuất kết quả của chương trình (mơmen uốn, độ võng dầm cứng, lực
đọc trong dây, môđun đàn hồi tương đương của các dây văng...) dưới
dang file Text, Biéu d6 (file AutoCAD).
Sơ đồ khối tổng quát của chương trình thể hiện trên hình 1.3
SO DO KHOI TINH CAU DAY VANG
: BẮT piu)
NHAP SO LIEU
XÁC ĐỊNH Eo
(DO TINH TAD
KHOI TINH TOAN
(SAP 2000)
"|
—=
E tda(t)
NOI LUC TRONG DAY
|
TINH MODUN DAN HOI TUGNG DUONG
KIEM TRA DIEU KIEN
Eid
+
(1) E ai-t)< e
NOI LUC VA BIEN DANG TRONG HE
xếrmức )
Hình 1.3
10
CHƯƠNG2
ANH HUGNG CUA DO CONG DAY
DEN NOI LUC VA BIEN DANG TRONG CAU DAY VANG
Qua biểu thức xác định môđun đàn hồi tương đương cua day cho thấy,
trị số của môđun đàn hồi tương đương phụ thuộc vào các yếu tố:
- Độ võng ban đầu của các đây (liên quan đến chiều dài dây, tiết diện
“đây và nội lực ban đầu trong dây);
- Tỉ số giữa nội lực do hoạt tải và nội lực do nh tải trong dây.
Trong chương này, sẽ nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố nói trên đến
mơđun đàn hồi tương đương của dây và do đó ảnh hưởng đến nội lực và biến
dạng trong cầu dây văng.
Sử dụng thuật tốn và chương trình tính đã giới thiệu trong chương Ì
tiến hành khảo sát các sơ đồ CDV có các thơng số thường dùng trong thực tế.
2.1- CẦU DÂY VĂNG KHƠNG CĨ TRỤ PHỤ
2.1.1. Sơ đồ 1- Cầu dây văng 3 nhịp 175 + 360 +175m
"_ Các kích thước hình học, vật liệu kết cấu thể hiện trên hình 2.1.
=
Tai trong:
+ Hoạt tải: Hoạt tải phân bố đều q=75KN/m, xét 2 trường hợp :
- Trường hợp 1: Hoạt tải đứng trên nhịp biên
- Trường hợp 2: Hoạt tải đứng trên nhịp giữa
+ Tĩnh tải: Xét 3 trường hợp:
- Trường hợp I1: Tỉ lệ giữa hoạt tải và tính tải: q/øg= 0,40
- Trường hợp 2: Tỉ lệ giữa hoạt tải va tinh tải: q/g= 0,35
- Trường hợp 3: Tỉ lệ giữa hoạt tải và tinh tai: q/g= 0,30
11
2.1.2. Sơ đồ 2- Cầu dây văng 3 nhịp 260 + 540 +260m
“_
Các kích thước hình học, vật liệu kết cấu thể hiện trên hình 2.2.
=
Tai trong:
+ Hoạt tải: Hoạt tải phân bố déu q=75KN/m, xét 2 trudng hop :
- Trường hợp 1: Hoạt tải đứng trên nhịp biên
- Trường hợp 2: Hoạt tải đứng trên nhịp giữa
+ Tĩnh tải: Xét 3 trường hợp:
- Trường hợp 1: Tỉ lệ giữa hoat tai va tinh tai: q/g= 0,40
- Trường hợp 2: TỈ lệ giữa hoạt tải và tinh tai: q/g= 0,35
- Trường hợp 3: TỈ lệ giữa hoạt tải và tinh tai: q/g= 0,30
2.1.3. Sơ đồ 3- Cầu dây văng 3 nhip 388 + 800 +388m
=_
Các kích thước hình học, vật liệu kết cấu thể hiện trên hình 2.3.
=
Tai trong:
+ Hoạt tải: Hoạt tải phân bố déu q=75KN/m, xét 2 trường hợp :
- Trường hợp 1: Hoạt tải đứng trên nhịp biên
- Trường hợp 2: Hoạt tải đứng trên nhịp giữa
+ Tĩnh tải: Xét 3 trường hợp:
- Trường hợp 1: Tỉ lệ giữa hoạt tải và tĩnh tải: q/g= 0,40
- Trường hợp 2: TỈ lệ giữa hoạt tai va tinh tai: q/g= 0,35
- Trường hợp 3: TỈ lệ giữa hoạt tải va tinh tai: q/g= 0,30
2.2- CAU DAY VANG CO TRU PHU
2.2.1. Sơ đồ I- Cầu dây văng 3 nhịp 175 + 360 +175m
“_
Các kích thước hình học, vật liệu kết cấu thể hiện trên hình 2.4.
12
=
Tai trong:
+ Hoạt tải: Hoạt tải phân bố đều q=75KN/m, xét 2 trường hợp :
- Trường hợp 1: Hoạt tải đứng trên nhịp biên
- Trường hợp 2: Hoạt tải đứng trên nhịp giữa
+ Tĩnh tải: Xét 3 trường hợp:
- Trường hợp I: TỈ lệ giữa hoạt tải và tinh tai: q/g= 0,40
- Trường hợp 2: TỈ lệ giữa hoạt tải và tĩnh tải: q/g= 0,35
- Trường hợp 3: TỈ lệ giữa hoạt tải và tĩnh tải: q/g= 0,30
2.2.2. Sơ đồ 2- Cầu day văng 3 nhịp 260 + 540 +260m
“_
Các kích thước hình học, vật liệu kết cấu thể hiện trên hình 2.5.
=
Tai trong:
+ Hoạt tải: Hoạt tải phân bố đều q=75KN/m, xét 2 trường hợp :
- Trường hợp 1: Hoạt tải đứng trên nhịp biên
- Trường hợp 2: Hoạt tải đứng trên nhịp giữa
+ Tĩnh tải: Xét 3 trường hợp:
- Trường hợp 1: Tỉ lệ giữa hoạt tai va tinh tai: q/g= 0,40
- Trường hợp 2: TỈ lệ giữa hoạt tai và tinh tải: q/g= 0,35
- Trường hợp 3: TỈ lệ giữa hoạt tải và tính tải: q/g= 0,30
2.2.3. Sơ đồ 3- Cầu dây văng 3 nhịp 388 + 800 +388m
=_
Các kích thước hình học, vật liệu kết cấu thể hiện trên hình 2.6.
=
Tai trong:
+ Hoạt tải: Hoạt tải phân bố đều q=75KN/m, xét 2 trường hợp :
13
- Trường hợp 1: Hoạt tải đứng trên nhịp biên
- Trường hợp 2: Hoạt tải đứng trên nhịp giữa
+ Tĩnh tải: Xét 3 trường hợp:
- Trường hợp 1: TỈ lệ giữa hoạt tải và tính tải: q/g= 0,40
- Trường hợp 2: Tỉ lệ giữa hoạt tải và tính tải: q/ø= 0,35
- Trường hợp 3: TỈ lệ giữa hoạt tải và tính tải: q/g= 0,30
Các kết quả tính tốn được thể hiện dưới dạng biểu đồ trên các hình từ
(2.1.1-2.1.6) đến (2.6.1-2.6.6) và các bảng từ (2.1a-2.đ) đến (2.6a-2.6d).
d
‘
e620
(yu) LOW
‘
9680
| (Zw) on uộg
000'8
00019
làm
OAL IGA
000
.
WNydq NgIG 1311
8uQ eg
/91'0L
NgIG 1311
(yu) LOWW =| (Zw) UOA UdIG
bug 9g
NHL IBA
dÿHL - M1
00L0'0
6/200'0
yS/00'0
8Z/00'0
é
/SS00'0
97S00'0
WIN S'BZ=4 ;U/NM,01'S0 z=3
mm
¿1 1Z '2LdE
4
S6yO0'0
y9y00'0
6dz '61Z '68dL '8LL
8dz '91Z '8dL '8LL
4
4
4
1d@ ‘112 ‘db ‘LL
9d '91Z '9dE '9LI
Sdš 'S1Z 'SdL 'SLE
Lế 'tdt 'tLI
ydš 'y——
Edz '€1Z 'Edk '£LI
4
9idZ '8L1Z '9LdE '91L)
SLdz 'SLLZ 'SLdt 'SLLI
€Er00'0
h
y0t00'0
//E00'0
LdZ 'LLẽ ˆLdL ˆLLE
Tdz ‘712 ‘db ‘ZLb
U0k/ 080 001
HMÌA
yLdẽ
€Ldẽ
ZtLdế
€S€00'0
'yLLZ 'ttdL "1L
————n
'EL1Z 'ELdE '€LLI
'ZL1£ 'ZtdL 'ZLLI
Lidẽ ˆLL1ð ˆEEdE ˆLELE
9cc00'0
£0/00'0
2900'0
gy900'0
¿9000
0LdZ '0L1ẽ '01dE '0L1E
Aga
¿8S00'0
NJIG LIL
LVLb-bLt Ẩ§q
AVG
WOR UBD W9S TLL
SLI |
st | ist
091=0LX0L
WG UBD WOE- AL
09€
"
0L
|
Ltdb-tdl Aga
$
09L=01X9E
(gui) ton uệ\q
WIA
09L=01X8L
¿11Z-1 1z Ágq
|, SE
Aga
S
(Zw) wA UAC
0L¿
ñud ñn Buou “L p 0S -ÿˆZ dUỊH
S¿E
“SESS
094=01X91
Ltbdz-bdz Aga
ñHa ñM.L ĐNOH - k OGđ OS
(0u NS) W
0E
(w) A
00t-
009
00°F
IỌH NVG NnGỌW IỌA HNJL: ——~~—~
(p'9=6/b) ugiq diyu ug) 12} yeoy ‘Nyd ñn BuoW3 ˆÿ OP 0S -ÿˆLế YUH
ONONG ONONL IQH NYG NNGOW IDA HNIL :
——
ONQA ỌG Ọđ ñnäig
—
NỌñ N3NỌQN ỌG f13i!8
NHd NYLONOHM - + OG OS
Z
——”—
—~
>
ii
N3WNQN
09£
>
—
OG
|
ole
`
Ệ
-~
|
00£
00t
000
001-
(w)A
œ
ọ Ol
02
0S
ce
any MF
0y
(0E'UNM)W
GLb
TTL
ee
IQH NVG NNGỌN IQA HNỊL: ~——~—~~~
318
CTT
NON
ONQA OG OG Nga
—
(p'9=6/b) eni6 diyu ua; 12) yoy ‘Nyd ny Buguy ‘| OP OS -2°b°S YUH
~~
Z
GLI
Pape
ONONG ONONLL IQH NYG NNGOW IQA HNIL :
|
Le
bY
NHd NUL ONQHM - + OG OS
17
Bang 2.la
MÔMEN UỐN VÀ ĐỘ VÕNG TRONG DẦM CỨNG
SO DO 1- 175+360+175M - KHONG TRU PHỤ - HOẠT TẢI TRÊN NHỊP BIEN (q/g=0,4)
Vi tri
Mômen uốn
tiết diện
(m)
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
110
120
130
140
150
160
175
190
200
210
220
230
240
250
260
270
280
290
300
310
320
330
340
(KNm)
(a)
0
37350
59811
70278
71601
66495
57391
46349
35008
24591
15896
9331
4934
2357
858
-793
-4410
-19120
-11374
-7672
-5408
-4350
-4263
-4966
-6336
-8275
-10670
-13373
-16167
-18753
-20740
-21643
-20893
-17845
(b)
0
34837
55738
65426
66614
61844
53382
43140
32639
23010
14991
8957
4934
2583
1186
-462
-4139
-18988
-11421
-7807
-5594
-4544
-4411
-5007
-6200
-7889
-9966
-12293
-14677
-16856
-18485
-19142
-18329
-15486
Độ võng
(a/b)
(a/b)
1.072
1.073
1.074
1.075
1.075
1.075
1.074
1.073
1.069
1.060
1.042
1.000
0.912
0.724
1.717
1.065
1.007
0.996
0.983
0.967
0.957
0.966
0.992
1.022
1.049
1.071
1.088
1.101
1.113
1.122
1.131
1.140
1.152
1.071
1.071
1.071
1.071
1.07 1
1.070
1.070
1.069
1.068
1.067
1.066
1.064
1.063
1.062
1.062
1.062
1.073
1.077
1.082
1.086
1.090
1.094
1.097
1.101
1.105
1.109
1.113
1.116
1.120
1.124
1.128
1.132
15
350
360
370
380
390
400
410
420
430
440
: 450
460
470
480
490
500
510
520
535
950
560
570
580
990
600
610
620
630
640
650
660
670
680
690
700
710
-11815
-2116
4631
8839
10970
11499
10873
9501
7732
5848
4057
2504
1266
370
-202
-496
-576
-504
-245
-485
-561
-513
-290
164
892
1915
3219
4746
6388
1977
9285
10025
9858
8403
5256
0
-10019
-1333
4651
8328
10133
10504
9854
8554
6918
5197
3576
2180
1077
284
-215
-466
-524
-448
-199
-411
-478
-441
-253
130
747
1616
2726
4028
9431
6792
7917
8560
8428
7193
4502
0
1.179
1.588
0.996
1.061
1.083
1.095
1.103
1.111
1.118
1.125
1.135
1.148
1.176
1.301
0.939
1.066
1.098
1.124
1.231
1.181
1.172
1.165
1.145
1.259
1.194
1.185
- 1.181
1.178
1.176
1.174
1.173
1.171
1.170
1.168
1.167
-
(a)- Tính với mơđun đàn hồi tương đương
(b)- Tính với mơđun đàn hồi
0.448
0.395
0.340
0.287
0.240
0.199
0.164
0.137
0.114
0.097
0.083
0.071
0.061
0.052
0.043
0.034
0.025
0.015
0.000
-0.015
-0.026
-0.037
-0.048
-0.060
-0.07 1
-0.082
-0.091
-0.099
-0.104
-0.105
-0.101
-0.091
-0.076
-0.055
-0.029
0.395
0.346
0.296
0.249
0.207
0.171
0.141
0.116
0.097
0.082
0.070
0.060
0.052
0.044
0.037
0.029
0.021
0.013
0.000
-0.013
-0.022
-0.032
-0.041
-0.051
-0.060
-0.070
-0.078.
-0.084
-0.088
-0.089
-0.086
-0.078
-0.065
-0.047
-0.025
0.000
0.000
1.136
1.141
1.146
1.152
1.158
1.164
1.170
1.175
1.179
1.182
1.183
1.183
1.182
1.181
1.179
1.178
1.177
1.175
1.176
1.176
1.176
1.176
1.176
1.176
1.176
1.175
1.175
1.175
1.174
1.174
1.173
1.173
1.173
1.172
-
Bang 2.1b
LUC DOC TRONG DAY VÀ MODUN DAN HOI
SƠ ĐỒ I- 175+360+175M - KHÔNG TRỤ PHU - HOAT TAI TREN NHIP BIEN
Etd
Nhoat tai
ee
Dây | Nữnh tại
wm
|
|
|
|
(a)
171
1T2
173
° 4T4
175
176
177
1T8
179
1T10
1T11
1712
1713
1714
1715
1716
1T17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2483.3
1851.1
2235.4
2320.9
2511.0
2681.8
2863.3
30428
3221.4
3397.2
3568.5
3739.7
3890.7
4099.0
4063.1
4949.1
45098
1P1
1P2
1P3
1P4
1P5
1P6
1P7
1P8
1PQ
1P10
1P11
1P12
1P13
1P14
1P15
1P16
1pi7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24833 |
18511 |
223544 |
23209 |
25110 |
26818 |
28633 |
30428 |
32214 |
3397.1 |
3569.2 |
37372 |
39008 |
40599 |
42144 |
4364.4 |
4509.8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(KN)
329.8 |
603.4 |
8543 |
1069.2 |
1245.8 |
1383.4 |
1470.6 |
14966 |
1447.2 |
1304.8 |
1058.6 |
6980 |
2228 |
-355.9 |
-1010.1 |
-1720.1 |
-2968.5 |
-151.3
-1568
-140.4
-120.8
-1057
-95.5
-86.7
-74.3
-52.7
-16.5
39.6
1193
2254
3582
5163
694.1
882.6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
bì | (alb) |
Eo
(KN/m?)
E1
(q/g=0,4)
E1/E
3264 | 1.010 | 204821300 | 204990900 | 1.000
596.5 | 1.012 | 204411300 | 204943300 | 1.000
843.0 | 1.013 | 204514000 | 204927900 | 1.000
1053.5 | 1.015 | 204354900 | 204878700 | 0.999
12260 | 1.016 | 204242700 | 204829800 | 0.999
1361.1 | 1.016 | 204081200 | 204764300 | 0.999
1448.3 | 1.015 | 203907500 | 204686400 | 0.998
1478.4 | 1.012 | 203709800 | 204589200 | 0.998
1438.4 | 1.006 | 203488500 | 204465500 | 0.997
1311.9 | 0.995 | 203249900 | 204305200 | 0.997
1088.9 | 0.972 | 202982500 | 204084400 | 0.996
758.9 | 0.920 | 202703300 | 203775600 | 0.994
320.9 | 0.694 | 202375100 | 203296800 | 0.992
-216.7 | 1.642 | 202155200 | 202650900 | 0.989
-834.5 | 1.210 | 201348000 | 200863400 | 0.980
-1498.2 | 1.148 | 202483400 | 201384300 | 0.982
-3875.8 | 0.766 | 183592300 | 136234400 | 0.665
Tháp1
-148.1 | 1.021 | 204821300 | 204988000 | 1.000
-1527 | 1.026 | 204411300 | 204902100 | 1.000
-135.2 | 1.038 | 204514000 | 204872400 | 0.999
-114.3 | 1.058 | 204354900 | 204772200 | 0.999
-97.4 | 1.085 | 204242700 | 204674500 | 0.998
-856 | 1.116 | 204081200 | 204545800 | 0.998
-75.6 | 1.147 | 203907500 | 204402100 | 0.997
-63.0 | 1.178 | 203709700 | 204239800 | 0.996
-43.0 | 1.227 | 203488600 | 204062200 | 0.995
-10.4 | 1.589 | 203249700 | 203877500 | 0.995
39.2 | 1.008 | 202983600 | 203684700 | 0.994
1094 | 1.091 | 202698600 | 203494400 | 0.993
2023 | 1.114 | 202395000 | 203311100 | 0.992
3183 | 1.125 | 202073500 | 203137400 | 0.991
456.2 | 1.132 | 201721300 | 202965800 | 0.990
610.8 | 1.136 | 201350800 | 202801600 | 0.989
774.2 | 1.140 | 200963000 | 202640000 | 0.988
211
212
213
214
215
216
217
218
219
—2T10
~ 2711
_ 2T12
2713
2714
2115
2716
2117
2483.3
1851.1
2235.4
2320.9
2511.0
2681.8
2863.3
3042.8
3221.4
3397.1
3569.2
3737.2
3900.8
4059.9
4214.4
4364.4
4509.8
2P 1
2P2
2P3
2P4
2P5
2P6
2P7
2P8
2P9
2P10
2P11
2P12
2P13
2P14
2P15
2P16
2P17
2483.3
1851.1
2235.4
2320.9
2511.0
2681.8
2863.3
3042.8
3221.4
3397.2
3568.5
3739.7
3890.7
4099.0
4063.1
4949.1
4509.8
10.4
16.5
25.0
34.6
43.3
48.9
48.2
38.4
16.3
-21.0
-75.6
-148.7
-240.0
-347.2
-466.7
-590.9
-710.2
|
8.8
13.4
20.5
28.7
36.6
42.2
42.9
36.3
19.6
-9.6
|
-53.5
-113.2
-188.8
-279.0
-380.0
-491.1
-965.8
Giữa nhịp
1.119 | 204821300 |
9.3
1.123 | 204411300 |
14.7
1.120 | 204514000 |
22.3
1.115 | 204354900 |
31.0
1.107 | 204242700 |
39.2
1.097 | 204081200 |
44.6
1.082 | 203907500 |
44.6
1.053 | 203709700 |
36.5
0.937 | 203488600 |
17.3
1.362 | 203249700 |
-15.4
1.181 | 202983600 |
-64.0
-129.7 | 1.147 | 202698600 |
-212.4 | 1.130 | 202395000 |
-310.4 | 1.119 | 202073500 |
-420.7 | 1.109 | 201721300 |
-536.9 | 1.101 | 201350800 |
1.092 | 200963000 |
-650.1
Thap 2
1.150 | 204821300 |
7.6
1.168 | 204411300 |
11.5
1.175 | 204514000 |
17.4
1.176 | 204354900 |
24.4
1.174 | 204242700 |
31.2
1.171 | 204081200 |
36.0
1.167 | 203907500 |
36.8
1.160 | 203709800 |
31.3
1.138 | 203488500 |
17.2
| 1.270 | 203249900 |
_-76
1.189 | 202982500 |
-45.0
1.178 | 202703300 |
-96.1
1.172 | 202375100 |
-161.1
-238.9 | 1.168 | 202155200 |
-327.3 | 1.161 | 201348000 |
-421.5 | 1.165 | 202483400 |
-9252 | 1.044 | 183592300 |
(a)- Tính với mơđun đàn hồi tương đương
(b)- Tính với mơđun đàn hồi
204989100
204915500
204886200
204794400
204702600
204581300
204443100
204281000
204092000
203875200
203619500
203323900
202982100
202588400
202127000
201608400
201042900
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
204989100 |
204915300 |
204885900 |
204793700 |
204701400 |
204579800 |
204441600 |
204280300 |
204093300 |
203881000 |
203631700 |
203351900 |
203008100 |
202721600 |
201890100 |
202802500 |
181857800 |
1.000
1.000
0.999
0.999
0.999
0.998
0.997
0.996
0.996
0.995
0.993
0.992
0.990 |
0.988
0.986
0.983
0.981
1.000
1.000
0.999
0.999
0.999
0.998
0.997
0.996
0.996 |
0.995
0.993 |
0.992
0.990
0.989
0.985
0.989
0.887
21
Bang 2.1c
MOMEN UON VA BO VONG TRONG DAM CỨNG:
SO DO 1- 175+360+175M - KHONG TRU PHU - HOAT TAI TREN NHIP GIUA
Vi tri
Mômen uốn
tiết diện
(KNm)
(m)
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
110
120
130
140
150
160
175
190
200
210
220
230
240
250
260
270
280
290
300
310
320
330
340
_
(a)
0
-35733
-57443
-67839
-89598
-65235
-56991
-46762
-36062
-26021
-17409
-10685
-6070
-3616
-3308
-5117
-9010
-17724
-1743
2107
3115
2786
2070
1531
1508
2197
3710
6097
9333
13325
17880
22684
27296
31138
Độ võng
1.009
1.009
1.009
1.009
1.010
1.010
1.011
1.011
1.012
1.012
1.011
1.008
1.000
0.992
0.992
0.995
0.998
1.005
0.985
0.983
0.974
0.960
0.942
0.943
0.966
0.987
0.999
1.005
1.009
1.011
4.013
1.013
1.014
(a/b)
(m)
(a/b)
(b)
0
-35428
-56949
-67233
-68950
-64599
-56408
-46261
-35659
-25721
-17207
-10569
-6021
-3615
-3335
-5157
-9051
-17757
-1734
2140
3170
2859
2157
1624
1599
2274
3759
6104
9283
13205
17680
22403
26937
30717
(q/g=0,4)
(a)
0.000
0.210
0.400
0.556
0.673
0.749
0.785
0.788
0.763
0.716
0.653
0.580
0.500
0.416
0.329
0.241
0.149
0.000
-0.167
-0.280
-0.392
-0.502
-0.610
-0.717
-0.822
-0.926
-1.028
-1.127
-14.222
-1.311
-1.392
-1.461
-1.517
-1.B56
(b)
0.000
0.208
0.396
0.551
0.667
0.741
0.778
0.780
0.755
0.709
0.647
0.574
0.495
0.412
0.326
0.239
0.148
0.000
-0.165
-0.278
-0.389
-0.499
-0.606
-0.711
-0.815
-0.918
-1.019
-1.117
-1.211
-1.299
-1.379
-1.447
-1.502
-1.541
1.010
1.010
1.010
1.010
4.010.
1.010
1.010
1.010
1.010
1.010
1.010
1.010
1.009
1.009
1.009
1.008
1.007
1.007
1.007
1.007
1.008
1.008
1.008
1.008
1.008
1.009
1.009
1.009
1.009
1.010
1.010
1.010
22
350
360
370
380
390
400
410
420
430
440
x 450
460
470
480
490
500
510
520
535
550
560
570
580
590
600
610
620
630
640
650
660
670
680
690
700
710
33486
33476
31107
27244
22612
47789
13218
9210
5959
3558
2032
1331
1344
1878
2593
2934
1953
-1849
-17724
-8904
-4963
-3126
-3424
-5876
-10497
-17228
-25850
-35902
-46613
-56855
-65114
-69495
-67756
-57383
-35702
0
33028
33017
30685
26885
22331
17589
13097
9159
5965
3607
2109
1421
1437
1964 |
2666
2988
1985
-1841
-17757
-8945
-5003
-3154
-3422
-5827
-10380
-17026
-25550
-35499
-46112
-56272
-64478
-68846
-67150
-56889
-35397
0
1.014
1.014
1.014
1.013
1.013
1.011
1.009
1.006
0.999
0.986
0.964
0.936
0.935
0.9560.973
0.982
0.984
1.004
0.998
0.995
0.992
0.991
1.000
1.008
1.011
1.012
1.012
1.011
1.011
1.010
1.010
1.009
1.009
1.009
1.009
-
(a)- Tính với mơđun đàn hồi tương đương
(b)- Tính với mơđun đàn hồi
-1.576
-1.576
-1.555
-1.516
-1.460
-1.390
-1.308
-1.219
-1.124
-1.024
-0.922
-0.818
-0.713
-0.607
-0.500 -0.390
-0.278
-0.165
0.000
0.148
0.239
0.327
0.413
0.496
0.576
0.649
0.712
0.759
0.785
0.782
0.746
0.671
0.555
0.399
0.209
0.000
-1.560
-1.560
-1.540
-1.501
-1.446
-1.377
-1.296
-1.208
-1.114
-1.016
-0.915
-0.812
-0.708
-0.603
-0.496
-0.387
-0.276
-0.164
0.000
0.147
0.237
0.324
0.409
0.492
0.571
0.643
0.705
0.752
0.777
0.775
0.739
0.664
0.549
0.395
0.207
0.000
1.010
1.010
1.010
1.010
1.010
1.009
1.009
1.009
1.009
1.009
1.008
1.008
1.008
1.008
1.007
1.007
1.007
1.007
1.008
1.009
1.009
1.009
1.010
1.010
1.010
1.010
1.010
1.010
1.010
1.010
1.010
1.010
1.010
1.010
-
Bang 2.1d
LUC DOC TRONG DAY VA MODUN DAN HOI
SO DO 1- 175+360+175M - KHONG TRU PHU - HOAT TAI TREN NHIP GIUA
Etđ
Nhoạt tải
Nữnh tải
(KN/m?)
(KN)
KN)
Dây
1T1
1T2
1T3
: 474
1T5
1T6
177
1T8
1T9
1T10
1711
1T12
4713
1714
1715
1T16
41717.
1P
1P2
1P3
1P4
1P5
1P6
1P7
1P8
1P9
1P10
1P11
4P12
1P413
1P144
1P15
1P46
4P17_
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2483.3
1851.1
2235.4
2320.9
2511.0
2681.8
2863.3
3042.8
32214
3397.2
3568.5
3739.7
3890.7
4099.0
4063.1
4949.1
4509.8
2483.3
1851.1
2235.4
2320.9
2511.0
26818
9863.3
3042.8
3221.4
3397.1
3569.2
3737.2
3900.8
40599
42144
4364.4
4509.8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(a)
-198.4
-227.2
-246.2
-267.3
-289.1
-301.6
-288.4
-231.8
-113.2
85.2
377.8
773.6
1273.8
1870.2
2542.7
3264.4
6991.9
266.1
507.9
7165
886.6
1026.1
11472
1254.0
1350.8
1438.6
15128
1571.6
16069
1612.5
1582.2
1512.7
1398.0
1236.8
(b)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(a/b)
Eo
1.003 | 204821300 |
1.005 | 204411300 |
1.008 | 204514000 |
1.009 | 204354900 |
1.009 | 204242700 |
1.008 | 204081200 |
1.007 | 203907500 |
1.003 | 203709800 |
0.992 | 203488500 |
1.035 | 203249900 |
| 1.014 | 202982500 |
| 1.011 | 202703300 |
| 1.009 | 202375100 |
| 1.008 | 202155200 |
| 1.007 | 201348000 |
| 1.008 | 202483400 |
| 0.988 | 183592300 |
Tháp1
265.8 | 1.001 | 204821300 |
507.7 | 1.001 | 204411300 |
716.1 | 1001 | 204514000 |
886.0 | 1.001 | 204354900 |
4025.2 | 1.001 | 204242700 |
1145.9 | 1.001 | 204081200 |
1252.2 | 1.001 | 203907500 |
1348.6 | 1.002 | 203709700 |
1436.1 | 1.002 | 203488600 |
1510.1 | 1.002 | 203249700 |
1569.1 | 1.002 | 202983600 |
1605.1 | 1.001 | 202698600 |
1611.8 | 1.000 | 202395000 |
1583.2 | 0.999 | 202073500 |
1516.0 | 0.998 | 201721300 |
1404.0 | 0.996 | 201350800 |
1245.7 | 0.993 | 200963000 |
-197.7
-2260
-244.3
-264.9
-286.4
-299.1
-286.5
-2311
-1140
82.3
3724
7654
1262.4
1855.0
2525.6
3237.1
7077.3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(q/g=0,4)
E1
E1/E
204987600 |
204895600 |
204862000 |
204747100 |
204632900 |
204484900 |
204329900 |
204174700 |
204034700 |
203926100 |
203847100 |
203805100 |
203774700 |
203807300 |
203656800 |
204088400 |
200190000 |
1.000
0.999
0.999
0.999
0.998
0.997
0.997
0.996
0.995
0.995
0.994
0.994
0.994
0.994
0.993
0.996
0.977
204990600 |
204940000 |
204923000 |
204868900 |
204814700 |
204743600 |
204663000 |
204570000 |
204464200 |
204346200 |
204211500 |
204059700 |
203887400 |
203689400 |
203453800 |
203176000 |
202845400 |
1.000
1.000
1.000
0.999
0.999
0.999
0.998
0.998
0.997
0.997
0.996
0.995
0.995
0.994
0.992
0.991
0.989