Tải bản đầy đủ (.pdf) (146 trang)

Nghiên cứu cơ sở khoa học lập quy hoạch quản lý chất thải rắn cho các đô thị loại ii đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 úng dụng cho thành phố hạ long tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (44.2 MB, 146 trang )

BO GIAO DUC VA DAO TAO
TRUONG DAI HOC XAY DUNG

ĐỀ TÀI :
:
NGHIÊN CỨU CƠ SỞ KHOA HỌC LẬP QUY HOẠCH QUẢN LY CHAT THAI RAN CHO
CÁC

ĐÔ THỊ LOẠI 2 ĐÉN 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐÉN 2020 - ỨNG DỤNG CHO

THÀNH PHÓ HẠ LONG - TỈNH QUẢNG NINH

M& sé: B2009-03-69 TD

BÁO

TẬP?
CÁO ỨNG

DỤNG

‘HIRING TAN OVO BALERS `Ss

Ha N6i - 2014

actorc


BO GIAO DUC VA DAO TAO
TRUONG DAI HOC XAY DUNG


DE TAI:

NGHIÊN CỨU CƠ SỞ KHOA HOC LAP QUY HOACH QUAN LY CHAT THAI
RAN CHO
CAC ĐÔ THỊ LOẠI 2 ĐÉN 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐÉN 2020- ỨNG DỤNG
CHO
THÀNH PHÓ HẠ LONG - TỈNH QUẢNG NINH

MA sé: B2009-03-69 TD

TAP2
BAO CAO UNG DUNG
Chi nhiém dé tai: PGS.TS. Nguyén Thi Kim Thai
Thu ky khoa hoc: NCS. Nghiém Van Khanh

Xác nhận của cơ quan chủ trì đề tài

4) 1 (


6

|

THY VIEN

(TR RUONG. ĐẠI HỌC
xi `: AY DUNG

Hà Nội - 2011


Chủ nhiệm đề tài


UY BAN NHAN DAN TINH QUANG NINH

eg

ga

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do -=Bemk pits

XÁC NHẬN
ú

„ Sở Xây dựng Tỉnh Quảng Ninh xác nhận: Nhóm nghiên cứu của Trường Đại học
:

n Thi

m Thai

Món,

FT

Nhật



MUC LUC
CHUONG

1:

TONG QUAN VE DIEU KIEN KINH TE XA HOI
VA
DINH HUONG PHAT TRIEN CUA THANH
PHO HA
LONG DEN 2020

1.1.

Vi tri dia ly

1.2.

Đặc điểm tự nhiên của thành phố Hạ Long

Trang
01
01

01

1.3.. Điều kiện kinh tế xã hội thành phố Hạ Long

CHƯƠNG


03

1.4.
2:

Định hướng phát triển thành phố Hạ Long
ae
EEN LY CHAT THAI RAN THANH

09
13

2.1.

Hiện trang chất thải rắn thành phố Hạ Long

13

2.2.

Thực trạng quản lý chất thải rắn

2.3.

Thực trạng quản lý chất thải rắn trên Vịnh Hạ Long

2.4...
CHƯƠNG 3:

32


Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn của thành phố

DỰ. BAO KHOI LƯỢNG CHAT THAI RAN
THANH PHO HA LONG DEN NAM 2020
3.1.

19

34

ĐÔ

THI-

Dự báo khối lượng chất thải rắn sinh hoạt

35

3.2.. Dự báo khối lượng chất thải rắn công nghiệp
3.3... Dự báo lượng CTR y tế phát sinh

3.4...
3.5.
CHƯƠNG 4:
4.1.
4.2.
4.3.
4.4.
CHUONG 5:

5.1.

43
45

Tổng hợp lượng CTR phát sinh đến năm 2020

Định hướng quản lý CTR cho thành phố đến năm 2020
QUY HOẠCH XỬ LY CHAT THAI RAN CHO THANH
PHO HA LONG DEN NAM 2020
Quy hoạch vị trí khu xử lý chất thải rắn
Phân tích, lựa chọn cơng nghệ xử ly CTR cho TP. Ha Long’
Quy hoạch thu gom và trung chuyển CTR. tại TP. Hạ Long
Cai thién cơ chế trong quan ly CTR 46 thi
THIẾT KE CÔNG TRÌNH XỬ LY CHAT THAI
CHO THANH PHO HA LONG DEN NAM 2020
Đặc điểm của cơng trình xử lý CTR thành phố Hạ Long

5.2... Quy mô, công suất của khu xử lý CTR tai Ha Long
5.3. Tính tốn thiết kế sơ bộ kích thước các cơng trình
5.4.. Phương án bố trí tổng mặt bằng
KÉT LUẬN VÀ KIÉN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO

35

RAN
:

45

47
51
51
60
71
93
94
94

94
96
112
116


CAC BANG BIEU

Bang
Bang
Bang
Bảng
Bảng

1.1.
1.2.
1.3.
1.4.
2.1.

Bảng 2.2.

Bảng 2.3.
Bảng 2.4.
Bảng 2.5.

Bảng 2.6.
Bảng 2.7.

Phân bố dân số thành phố Hạ Long theo các đơn vị hành
chính

Thành phần rác thải của các khu dân cư trên Vịnh

Thống kê điểm neo đậu nhà bè trên và ven Vịnh

Tốc độ gia tăng dân số của thành phố Hạ Long đến năm 2020
Chất thải rắn phát sinh hàng ngày tại các phường dân cư
trên địa bàn
thành phô
Hạ Long

Hiện trạng chất thải rắn các cơ sở cơng nghiệp chính

Khối lượng các loại chất thải rắn phát sinh ở thành phố Hạ
Long
Thành phân chất thải rắn sinh hoạt

Thành phần chất thải công nghiệp

Thành phần chất thải rắn y tế của các bệnh viện
Bảng thống kê năng lực thu gom chất thải rắn ở thành phố Hạ

Long

Bảng 2.8. Khối lượng vận chuyền rác năm 2007
ở thành phố Hạ Long

Bảng 2.9.
Bảng 2.10.

Bảng 2.11.
Bảng 2.12.
Bảng 3.1.
Bảng 3.2.
Bảng 3.3.

Bảng 3.4.
Bảng 3.5.
Bảng 3.6.
Bảng 3.7.

Bảng 3.8.
Bảng 3.9.
Bang 3.10.
Bang 3.11.
Bang 3.12.

Đánh giá chung về năng lực vận chuyển

Năng lực của nhà máy chế biến Hà Khánh

Năng lực chôn lấp của bãi chôn lấp Đèo Sen

Năng lực chôn lắp của bãi chôn lắp Hà Khẩu

Tốc độ gia tăng dân số của thành phố Hạ Lông đến năm
2020
Dự báo tốc độ gia tăng dân số thành phố Hạ Long đến
năm 2020
Dự báo lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh ở các
phường của

thành phô Hạ Long đến năm 2020
Dự báo chất thải rắn sinh hoạt, thương mại dịch vụ
và công cộng phát
sinh tại đô thị thành phố Hạ Long

Tỷ lệ thu gom chất thải rắn tại thành phố đến năm
2020
Dự báo lượng CTR được thu gom tại thành phố đến
năm
Dự báo khối lượng CTR sinh hoạt, thương mại và dịch
được thu gom trên địa bàn các phường của TP. Hạ Long
Dự báo khối lượng CTR sinh hoạt, thương mại và dịch
được thu gom trên địa bàn các phường của TP. Hạ Long

2020
vụ công cộng
dén 2010
vụ công cộng
đến 2015

Dự báo khối lượng CTR sinh hoạt, thương mại

và dịch vụ công cộng

được thu gom trên địa bàn các phường của TP. Hạ Long
đến 2020
Tình hình triển khai và thu hút đầu tư vào các khu
công nghiệp của
thành phố Hạ Long đến năm 2020
Dự báo khối lượng CTR phát sinh ở các KCN của thành
phố Hạ Long
đến năm 2010
Dự báo khối lượng CTR phát sinh ở các KCN của thành
phố Hạ Long
đên năm 2015


Bang 3.13.
Bang 3.14.

Dự báo khối lugng CTR phat sinh ở các KCN của thành phố Hạ
Long

đên năm 2020

Dự báo tổng khối lượng CTR công nghiệp của TP. Hạ Long
đến năm

2020

Bang 3.15. Dự báo lượng CTR y tế phát sinh trên địa bàn thành phố Hạ Long đến
Bang 3.16.


năm 2020

Tổng hợp lượng CTR phát sinh cho toàn thành phố Hạ Long
đến năm

2010

Bang 3.17. Tổng hợp lượng CTR phát sinh cho toàn thành phố Hạ Long đến năm
Bang 3.18.

2015
Tổng hợp lượng CTR phát sinh cho toàn thành phố Hạ Long đến năm
2020

Bang 3.19.

Các phương pháp/công nghệ xử lý CTR cho thành phố Hạ Long

Bang 4.1.
Bang 4.2.

Bang 4.3.
Bang 4.4.
Bang 4.5.
Bang 4.6a.

Đề xuất các vị trí khu xử lý CTR cho TP. Hạ Long đến năm 2020

Bảng đánh giá sơ bộ các vị trí xem xét

Thang điểm đánh giá tầm quan trọng của các tiêu chí
Kết quả cho điểm và tính tốn các trọng số cho từng tiêu chí

Thang điểm số đánh giá mức độ phù hợp của các vị trí

Phù hợp về địa hình, địa chất cơng trình, thổ nhưỡng,
hưởng đến tài ngun khống sản và khu vực chân động

khơng

ảnh

Bang 4.6b.

Phù hợp về thủy văn và địa chất thủy văn, tránh vùng ngập nước,
xa
nguồn nước mặt, nước ngâm

Bang 4.6c.

Phù hợp về khí hậu, khí tượng cuối hướng gió, ít bão lụt

Bang 4.6d.
Bang 4.6e.
Bang 4.6f.
Bang 4.6g.
Bang 4.6h.

Không ảnh hưởng xấu đến các hệ sinh thái nhạy cảm


Phù hợp với quy hoạch xây dựng vùng và khả năng phát triển kinh tếxã hội, công nghiệp của địa phương

Quỹ đất đủ lớn hoặc có thể mở rộng đối với các bãi có sẵn, để đáp

ứng nhu câu xử lý CTR cần thiết dựa trên dự báo tới năm 2020
Ưu tiên lựa chọn các khu xử lý đang vận hành hoặc đã có dự án khu
xử lý CTR đê nâng cấp hạng phục vụ thành trung tâm xử lý câp vùng
Khoảng cách thích hợp tới các nguồn phát sinh trong vùng, thuận tiện
trong vận chuyên CTR tới khu xử lý

Bang 4.6i. Nằm xa khu dân cư tập trung, khơng gần khu di tích lịch sử, tơn giáo,
Bang 4.6k.

văn hóa có giá trị cao, khu nghỉ dưỡng lớn, ngn nước cập lớn và các
cơng trình nhạy cảm khác

Phù hợp với quy hoạch

đồng

sử dụng

đất, được

sự chấp thuận của cộng

Bang 4.7. Đánh giá lựa chọn địa điểm khu xử lý CTR cho thành phố
Bang 4.8. Quy mô bãi chôn lắp CTR đô thị
Bang 4.9. Lượng CTR được thu gom ở TP. Hạ Long qua các năm
Bang 4.10. Phương thức lưu chứa CTR khi có phân loại tại nguồn


Hạ Long


Bang 4.11. Luong CTR được thu gom trên địa bàn TP. Hạ Long đến năm 2015
Bang 4.12. Lượng CTR được thu gom trên địa bàn TP. Hạ Long đến năm 2020
Bang 4.13. Bảng thống kê thiết bị và phương tiện lưu chứa CTR hữu cơ của khu
Bảng 4.14.

vực nội thị TP. Hạ Long đến năm 2015

Bảng thống kê thiết bị và phương tiện lưu chứa CTR hữu cơ của TP.
Hạ Long đến năm 2020

Bảng 4.15.

Bảng thống kê thiết bị và phương tiện lưu chứa CTR vô cơ của TP.

Bang 4.16.

Bảng năng lực quản lý cần thiết về thiết bị, phương tiện lưu chứa thu

Bang
Bang
Bang
Bang

4.17.
4.18.
4.19.

4.20.

Bang 4.21.
Bang 5.1.

Bang 5.2.

Hạ Long đến năm 2020

gom sơ cập cho TP. Hạ Long đến năm 2020
Quy định về trạm trung chuyển CTR đô thị

Các tuyến đường chính của TP. Hạ Long
Lượng rác thải thu gom ở từng trạm trung chuyển cỡ nhỏ
Bảng thống kê số chuyến xe vận chuyển rác trong một ngày của TP.
Hạ Long

Tổng hợp thông tin và số liệu về hệ thống thu gom, vận chuyển CTR.

sinh hoạt trên địa bàn TP. Hạ Long
Cơng thức pha chế Bokashi rơm

Các hạng mục chính cho nhà máy chế biến phân hữu cơ


CÁC HÌNH
Hinh 1.1.
Hinh 1.2.
Hình 2.1.
Hình 2.2.

Hình 2.3.

Bản đồ vị trí của thành phố Hạ Long

Quy hoạch phát triển thành phố Hạ Long đến 2020
Sơ đồ hệ thống quản lý chất thải rắn thành phố Hạ Long

Quy trình thu gom vận chuyển chất thải rắn ở thành phố Hạ Long

Điểm tập kết rác trên đường An Tiêm thuộc phường Hà Khẩu

Hình 2.4. Điểm tập kết rác ở cổng chợ Giếng Đáy thuộc phường Giếng Đáy
Hình 2.5. Cấu trúc hệ thống quản lý vận chuyển rác ở thành phố Hạ Long

Hình 2.6.
Hình 2.7.
Hình 2.8.
Hình 2.9.
Hình 2.10.

Xe ép rác 7 tấn của cơng ty TNHH An LẠc Viên

Sơ đồ tổ chức của Công ty Môi trường đô thị thành phố Hạ Long

Bãi chôn lấp chất thải rắn tại Đèo Sen trước khi được cải tạo

Bãi chôn lắp chất thải rắn tại Đèo Sen sau khi được nâng cấp

Bãi chôn lắp chất thải rắn tại Hà Khẩu


Hình 2.11.

Khu xử lý nước rác tại Hà Khẩu

Hình 2.12.

Bãi chơn lấp chất thải rắn tại Hà Khẩu được rắc vơi bột và thuốc diệt

Hình 2.13.
Hình 2.14.
Hình 3.1.
Hình 4.1.
Hình 4.2.
Hình 4.3.
Hình 4.4.
Hình 4.5.
Hình 4.6.

khuẩn

Lị đốt HOVAL của bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Ninh
Lò đốt chất thải rắn y tế của Trung tâm chống lao và bệnh phổi

Mô hình quản lý hiệu quả CTR đơ thị cho TP. Hạ Long theo mong

muôn

Sơ đồ dây chuyền công nghệ ủ sinh học CTR hữu cơ

Sơ đồ mạng lưới thu gom sơ cấp tại TP. Hạ Long

Trạm trung chuyển cỡ nhỏ được áp dụng ở TP. Hồ Chí Minh
Trạm trung chuyển cỡ nhỏ có container cỡ nhỏ và xe tự nâng của

TP. Đà Nẵng

Trình tự vận hành-Hoạt động của hệ xe thùng di động

Sơ đồ mạng lưới tuyến thu gom, vận chuyển rác thải của các phường

nội thị trong TP. Hạ Long

Hình 5.1.
Hình 5.2.
Hình 5.3.

Sơ đồ khối dây chuyền cơng nghệ của nhà máy

Sơ đồ công nghệ phân loại rác trước khi ủ

Sơ đồ công nghệ khu tỉnh chế mùn hữu cơ

Hình 5.4.

Mặt cắt ngang lớp lót đáy

Hình 5.5.

Mặt cắt ngang lớp phủ bề mặt



Báo cáo nghiên cứu ứng dụng: Quy hoạch quản lý chất thải rắn

cho thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh - Chương ]

CHƯƠNG 1
TỎNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN KINH TÉ XÃ HỘI VÀ ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỄN CỦA THÀNH PHÓ HẠ LONG ĐÉN 2020
1.1. Vị trí
Thành phố
Đơng Bắc.
được ngăn
Vĩ độ bắc
Sau:

địa lý
Hạ Long nằm ven bờ Vịnh Hạ Long, cách Hà Nội khoảng 165 km về phía
Thành phố gồm 2 khu vực Bãi Cháy ở phía Tây và Hịn Gai ở phía Đơng
cách nhau bởi Vịnh Cửa Lục. Thành phố nằm trong khoảng toạ độ địa lý:
20°55'- 21°05; Kinh độ đông 106°50' - 107°30' Ranh giới địa lý như
Phía Bắc giáp dãy núi Đơng Triều.

Phía Nam giáp vịnh Hạ Long.

Phía Đơng giáp thị xã Cẩm Phả.

Phía Tây giáp ng Bi.
Bản đồ vị trí của thành

phố


Hạ Long được thể hiện ở Hình 1.1.

THIET KE, QUY EOẠCE QUẢN LÝ CHẤT THÁI R ÁN
THANE PHO Hạ LONG - TINH QUANG NINE

SƠ ĐỒ LIÊN HE KIN
TE VUNG
H

&

Hình 1.1. Bản đồ vị trí của thành phố Hạ Long
1.2. Đặc điểm tự nhiên của thành phố Hạ long

1.2.1. Điều kiện địa hình
Thành phố Hạ Long bao gồm thị xã Hòn Gai và Bãi Cháy nối liền với
nhau

thành thể thống nhất nhờ bến phà tại Cửa Lục. Có quốc lộ 18A đi qua thành phố theo
Cơ quan thực hiện: Trường Đại học Xây dựng- Chủ nhiệm

để tài: PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Thái


Báo cáo nghiên cứu ứng đựng: Quy hoạch quản lý chất thải rắn
cho thành phố Hạ Long, tinh Quang Ninh- Chương 1

hướng từ Tây sang Đơng. Địa hình thành phố gồm các
dải núi thấp và đồi tập trung


phía Đơng dãy núi cánh cung Đơng Triều có mặt cong về phía
vịnh Bắc bộ.
Thành phố Hạ Long có tổng diện tích là 22.250 ha. Địa hình
tự nhiên có mặt

cong ơm lấy vịnh Bắc bộ. Độ cao trung bình của núi là +350,
0m đến +400,0m. Hướng
dốc chính của địa hình từ Tây Bắc hướng về Đơng Nam.
Độ dốc địa hình đồi núi i=
1% đến i< 30%. Nhiều ngọn núi có độ dốc i> 30%. Phía Tây
là dãy núi thuộc xã Đại
Yên và Việt Hưng có ngọn núi cao +504,0m. Các núi ven biển
phía Nam phường Bãi
Cháy có cao độ trung bình +185,0m.

1.2.2. Điều kiện khí hậu
Thành phố Hạ Long thuộc khí hậu vùng biển một năm có 2 mùa
rõ rệt. Mùa khơ từ
tháng 11 năm trước đến tháng 4 năm sau. Mùa mưa từ tháng
5 đến tháng 10. Lượng
mưa trung bình năm : 2.016,2mm. Lượng mưa ngày lớn nhất : 350,4
mm .

Độ ẩm tương đối trung bình năm : 82%. Nhiệt độ khơng khí trung
bình năm: 22,9°C.

1.2.3. Điều kiện địa chất cơng trình và thuỷ văn

Ở khu vực Hạ Long có 70 điểm mỏ địa chất
khoáng sản vật liệu, khoáng sản năng lượng, khống

sản hố chất và phân bón, khống sản kim loại, nước
chất thành phố Hạ Long hầu hết là đất sỏi sạn, cuội

gồm

các loại nhóm

khống sản:

sản ngun liệu xi măng, khống
khống và nước dưới đất. Địa
sỏi, cát kết, cát sét, Vùng thành

phố Hạ Long có tổng trữ lượng cấp A- 10. 349mỶ/ngđ, trong đó tầng
chứa nước T3nhgl xác định được 9.170mỶ, /ngd, tang chứa nước C-P được 11. 253m/n
gd. Tổng trữ
lượng cấp nước công nghiệp được 34.460m', /ngủ. được phân bổ theo
khu vực Cẩm
Phả, Cửa Ơng 8. 000mỶ/ngđ, Hịn Gai 8.490m”/ngđ. Khu vực Bãi Cháy,
Hoành Bồ
chưa được đưa vào khai thác. Trữ lượng cấp C1 xác định được 40.817m/ng
đ trong đó
khu vực Hạ Long là 19.280mỶ/ngd.
Thành phố Hạ Long khơng có sông lớn, hầu hết các sông nhỏ và ngắn, lưu lượng
nước không nhiều phan bé không đều trong năm. Vào mùa mưa, do địa hình
sườn dốc
nên mức nước dâng cao nhanh sau đó lại thốt nhanh. Hồ n Lập cung cấp
nước cho

sinh hoạt và công nghiệp, nông nghiệp địa phương.

dài 350m.

Hồ có iện tích lưu vực: 182,6km2

Vùng biển thành phố Hạ Long mang tính nhật triều thuần tuý, trong ngày
nước lên

1 lần và xuống 1 lần. Tổng biên độ của sóng nhật triều chính lớn hơn so
với sóng bán
triều. Độ lớn của triều tăng trên dưới 4,0m vào lúc triều cường. Các
eo, lạch chịu chỉ
phối và ảnh hưởng của biển cũng như nước lục địa. Tại Cửa Lục, hải
triều đạt 2-3 hải
lý/giờ nhất là sau các trận mưa.


“Báo cáo nghiên cứu ứng đụng: Quy hoạch quản lý chất
thải rắn
cho thành phó Hạ Long, tình Quảng Ninh - Chương 1

1.3. Điều kiện kinh tế xã hội Thành phố Hạ Long
1.3.1. Hiện trạng dân số

Tính đến 2008, thành phố Hạ Long gồm 20 đơn vị hành chính với
18 phường

và 2 xã. Dân số thành phố Hạ long được phản bố theo các
đơn vị hành chính như trong

Bảng 1.1.


Bảng 1.1. Phân bố dân số thành phó Hạ long theo các đơn vị hành
chính

TT |_ Tên phường xã
Nội thị

Diện tích

Dân số

Mật độ

(ha)

(người)

(người/km2)

13,995

185,382

1,325

167

8,694

2 | P. Bach Dang


5,206

168

11,972

3 | P. Tran Hung Dao

7,126

62

9,891

4 | P. Yet Kiéu

153

8,529

5 | P. Cao Xanh

5,574

676

14,967

6 | P. Ha Khanh


2,214

3,154

7 | P. Cao Thang

238

8

390

| | P. Hong Gai

|P.HàLâm

5,848
15,740
9,421

15,953

185
6,613
2,416

9 | P. Hong Ha

331,5


12,957

10 | P. Héng Hai

3,908

268

15,770

5,884

519

7,351

1,416

12 | P. Ha Tu

1,536

11,675

760

13 | P. Ha Phong

2,412


9,408

390

14 | P. Bai Chay

2,067

15,868

15 | P. Hing Thang

768

389

4,290

1,103

16 | P. Tuan Chau

405

2,548

629

17 | P. Giéng Day


563

10,708

18 | P. Ha Khau

1,903

829

9,746

1,176

7,875

18,102.12

230

I] | P. Ha Trung

Ngoai thi



1 | Xa Dai Yên

4,475


8,360

2 | Xa Viét Hung

187

3,400

9,742

287

22,250

203,484

915

Tong cong

Nguon: Nién giám thông kê thành phô Hạ Long 2008.


Báo cáo nghiên cứu ứng dụng: Quy hoạch quản lý chất thải rắn
cho thành phố Hạ long, tình Quảng Ninh- Chương I

1.3.2. Hiện trạng phát triển kinh tắ- xã hội
Với lợi thế về vị trí địa lý, giao thơng thuỷ bộ thuận tiện, phía trước là biển, phía sau



rừng, tài nguyên khoáng sản phong phú, nổi bật là than đá và các loại nguyên
liệu làm
vật liệu xây dựng như đá vôi, sét... Hạ Long là thành phố công nghiệp
với ngành công

nghiệp chủ đạo là công nghiệp khai thác than chiếm một tỷ trọng
lớn trong toàn bộ
ngành than của cả nước (95%). Ngồi ra cịn có ngành cơng nghiệp
đóng tàu, vật liệu

xây dựng, chế biến hải sản và ngành kinh tế du lịch..
Theo báo cáo năm 2008 của UBND thành phố Hạ Long, tình hình kinh tế xã
hội của

thành phố đã được được nhiều tiến bộ, cụ thể như sau:
q) Phát triển kinh tế:

-_

-_

Giá trị sản xuất công nghiệp - thủ cơng nghiệp ước tính đạt 90 tỷ đồng, tăng

38,5% so cùng kỳ.

Giá trị sản xuất nơng nghiệp ước tính đạt 7,5 tỷ đồng: diện tích gieo trồng ước

tính


đạt 364ha; sản lượng rau xanh ước tính đạt 2.000 tấn.

- _. Giá trị sản xuất thuỷ sản ước tính đạt 3,5 tỷ đồng bằng: tổng sản lượng thuỷ sản

ước tính đạt 280 tấn.

- _ Tổng thu ngân sách 2 tháng đầu năm 2008 đạt 112,2 tỷ đồng, bằng 16% dự toán
tỉnh, bằng 15% dự toán Thành phố, tăng 23% so cùng kỳ, trong đó: Ngân sách

Thành phố được hưởng là 55,9 tỷ đồng, bằng 24% dự toán tỉnh, bằng 20% dự

toán Thành phố, tăng 29% so với cùng kỳ. Tổng chỉ ngân sách 2 tháng đạt 37 tỷ
đồng, bằng 13% dự toán tỉnh, bằng 16% dự toán Thành phố, tăng 67% so cùng
kỳ, trong đó: Chỉ đầu tr XDCB đạt 13 tỷ đồng, bằng 10% dự toán tỉnh, bằng

18% dự toán TP; chỉ thường xuyên đạt 21,5 tỷ đồng, bằng 13% dự tốn tỉnh,

bằng 14% dự tốn Thành phó, tăng 26% so cùng kỳ.

b) Công tác XDCB, GPMB, quan lý đô thị, tài nguyên và môi trường:

=

Tham định thiết kế 03 công trình xây dựng, tổng dự tốn 115,7 triệu đồng: thẩm

định 11 quy hoạch, địa điểm.
-

Trién khai lip dat xong hé théng điện chiếu sáng tại khu vực trung tâm Thành


phó, thay thế, lắp đặt mới bóng cao áp chiếu sáng tuyến đường Hạ Long và
đường Lê Thánh Tông; lắp đặt điện trang trí tại ngã 4 cột Đồng hị, tuyến đường

Nguyễn Văn Cừ, đường Hạ Long; lắp đặt đồng hồ tại ngã tư Bưu điện Tỉnh;

Cơ quan thực hiện: Trường Đại học Xây dựng- Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Thái

4


Bdo cdo nghiên cứu ứng dung: Quy hoạch quản lý chất thải rắn

cho thành phô Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh - Chương 1

©) Cơng tác văn hố - xã hội:
- _ Thành phố đã chỉ đạo các phường, xã tổ chức tốt các lễ hội đầu xuân tại các khu

di tích lịch sử, thắng cảnh như Chùa Long Tiên, Đền đức ông Trần Quốc
Nghiễn, chùa Lôi Âm...; đồng thời làm tốt công tác đảm bảo an ninh trật tự,
thuận tiện cho du khách thăm quan, vãn cảnh đầu xuân.

- _ Tun truyền, triển khai cơng tác phịng chống dịch bệnh; thẩm định, kiểm tra, cấp
27 giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm; trong tháng

không xây ra dịch bệnh và ngộ độc thực phẩm; đã khám, chữa bệnh cho 6.170 lượt

người; tiêm vác xin cho 338 trẻ và tiêm phòng viêm gan mũi thứ 3 cho 65 trẻ em.

d) Công tác y tế:
Trên địa bàn Thành phố có tổng số 38 cơ sở y tế Nhà nước, trong đó 04 bệnh

viện, 02 phịng khám đa khoa, 20 trạm y tế phường, xã, 12 bệnh xá cơ quan; có tổng số
1049 giường bệnh và 1667 cán bộ y tế đạt tỷ lệ 30 bác sĩ, dược sĩ trên 10.000 dân, đây
là tỷ lệ rất cao. Ngồi ra cịn có 221 cơ sở y, dược tư nhân trên địa bàn.

©) Hoạt động trên vịnh Hạ Long
Hiện trên Vịnh Hạ Long có 509 tàu du lịch hoạt động (trong đó có 410 tàu
du

lịch và 99 tàu nghỉ đêm).

Ban Quản lý Vịnh Hạ Long

là đơn vị có chức năng, nhiệm vụ quản lý, bảo tồn

và phát huy giá trị Di sản Vịnh Hạ Long mà trọng tâm là khu vực bảo vệ tuyệt đối

434km? . Theo báo cáo của Ban quản lý Vịnh hạ long năm 2010, trên vịnh Hạ
long có
các hoạt động sau:
Hoạt động du lịch:

- Có 8 tuyến điểm du lịch,
- _ Có 4 điểm nghỉ đêm trên Vịnh,
-_ Có 99 tàu có giấy phép lu trú nghỉ đêm trên Vịnh trong đú số long tau lu
trú neo đậu tại 4 điểm bình quân trong một đêm là 65 -70 tàu với 800 lợt
khách.

Hoạt động của dân cư

làng chài : có 3 khu dân cư gồm: Ba Hang, Cửa Vạn,


Vông Viêng với 425 hộ, nhà bè bao gồm 1.532 nhân khẩu do UBND

Trong đó:

phường Hùng Thắng -Tp. Hạ Long quản lý.

- _ Khu Ba Hang có 89 nhà bè, 367 nhân khẩu.


Báo cáo nghiên cứu ứng dụng: Quy hoạch quản lý chất thải
rắn
cho thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh - Chương I

- _ Khu Cửa Vạn có 209 nhà bè, 736 nhân khẩu, gồm có: Cửa Vạn (132
nhà
-

bè, 365 nhân khẩu); Cống Tàu (19 nhà bè, 79 nhân khẩu), Bồ Nâu
(36
nhà bè, 217 nhân khẩu); Bà Men Ba Hằm (22 nhà bè, 75 nhân khẩu)
.

Khu Vơng Viêng có 127 nhà bè, 429 nhân khẩu, gồm có: Vơng Viêng
(60 nhà bè, 237 nhân khẩu); Cống Đầm (26 nhà bè, 75 nhân khâu); Cống

Đơng (6 nhà bè, 17 nhân khẩu); Vạn Giị (8 nhà bè, 19 nhân khẩu);
Cặp
La - Cống Đỏ (26 nhà bè, 78 nhân khẩu); Ba Cát (1 nhà bè, 3
nhân

khẩu).

Nguồn phát sinh chất thải rắn chủ yếu từ:

- __ Hoạt động của khu dân c trên Vịnh.
Các tàu thuyền, nhà bè kinh doanh dịch vụ, du lịch trên
Vịnh.

-_

Du khách và sinh hoạt hàng ngày của CBCNV

quan, du lịch.

làm việc tại các điểm tham

- _ Rác thải từ các khu vực ven bờ (khu dân c, đô
thị, công nghiệp, dịch vụ du

lịch).

Khối lượng thu gom trung bình: 9.5 m3/ngày.

Thành phần rác thải bao gồm chất hữu cơ ( Rác nhà bếp, thức
ăn thừa, cành lá cây các

loại) chiếm

40% ; chất vô cơ (phao xốp, túi nilon, chai lọ, xỉ
than và các loại khác)


chiếm 60%. Bảng 1.2. trình bày thành phần rác thải của các
khu dân cư trên vịnh.

TT

Bảng 1.2. Thành phần rác thải của các khu dân cư trên vịnh

Thành phần chất thải rắn

Bãi tập kết | Bãi tập kết

khu Nhà Láp

khu Ba
Hang

1

Chất hữu cơ (Thức ăn thừa, rau, củ, quả, cành lá
cây các loại...)

40%

45%

2

Chất vô cơ (giẻ vải, phao xốp, túi nilon, cước,


45%

45%

10%

9%

lưới đánh cá, bìa carton, bao dứa, vải bạt,

gỗ,

củi, dầy dộp, chiếu cói, mỳ xốp, vỏ dừa, dâu
máy...)

3

Phế thải kim loại, đồ nhựa (chai lọ nhựa, vỏ hộp

kim loại, đồ gia vật dụng khác bằng nhựa..)

Nguon: Ban quan ly Vinh Ha long, 2010.


Báo cáo nghiên cứu ứng dụng: Quy hoạch quản lý
chất thải rắn
cho thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh - Chương
]

9) Hoạt động nuôi trằng thuỷ hải sản trên vịnh

Hạ Long

Hiện nay trên và ven vịnh Hạ Long có 618 nhà bè trong
đó có 393 nhà bè ni

thủy sản, số còn lại làm nhà ở và dịch vụ du lịch; 10ha nuôi
lưới chắn đáy; 1.140ha

nuôi đầm và 40ha mặt biển nuôi trai cấy ngọc; 568
tàu khai thác thủy sản ( bảng 1.3).

Bảng 1.3. Thống kê điểm neo đậu nhà bè trên và ven Vịnh
ý

TT

Số liệu khảo sát tháng 3/2007
Số nhà bè

Điểm neo đậu nhà bè

1

Nhân khẩu

Ba Hang

53

2 | Hoa Cuong - Bé Hen


3 | Bb Nau

4 | Cửa Vạn
TT
5 | Dén Ba Men, Ba Ham
6 | Céng Tau

ˆ

7 | Công Đâm

8 | VạnGiị

9

10
II
12
13
14
15

Cặp La- Cổng Đỏ
Vơng Viêng
Ba Cat
Ven biển Cột 5 (Hồng Hà)
Vụng Con Chó (Hồng Hải)
Cảng Mới (Bạch Đằng)


16 | Ven biên Hùng Thắng

17 | Tuần Châu

18 | Ven bién Dai Yên

19 | Ven biển Bãi Cháy
Nguôn:

155

36

217

26

75

ƑƑ 1%

365
— 22 “F5
19
79
"0g

| Công Đông

|

|
|
|
|
|

212

"36

"

19

06

26
_ 60
01
63
29
82


05

04

03


07

Tong cộng:
618
Báo cáo của Ban quản lý Vịnh Hạ Long, 2008

17

Ƒ

78
73;
03
223
96
300

|

20

12

7

24
2.214

1.3.3. Hiện trạng cơ sở hạ tang kỹ thuật của
đô thị

Hiên trang giao thông đô thị :

4) Đường bộ :
- Tổng chiều dài đường đô thị đạt khoảng
500km trong đó đường nhựa

200km, cịn lại là đường cắp phối, đường dân sinh (ngõ xóm).
Mật độ đường

-_

cịn thấp đạt 1,5+1,7km/km2 do địa hình chạy
dài và đồi núi chia cắt.

Hệ thống đường hiện đã hình thành các trục giao
thơng chính có lộ giới rộng

từ 20+35m như đường du lịch Bãi Cháy, đường cầu nối
đảo Tuần Châu,


Báo cáo nghiên cứu ứng dung: Quy hoạch quản lj chất thải rắn
cho thành phô Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh - Chuong 1

đường phó Mới... và đang hình thành các tuyến đường có lộ giới lớn: đường

bao biển Hùng Thắng rộng 42m...
b) Đường thuy : Trên địa bàn thành phố hiện có một số bến thuyền phục vụ hành
khách du lịch Vịnh Hạ Long như Bến Cái Dăm, Bến Thanh Niên...


Niên trang cấp nudc:

Thanh phé Ha Long cé 2 hé thống cấp nước riêng biệt cho khu vực Hòn Gai và Bãi
Cháy. Cả 2 mạng lưới đều sử dụng nước mặt kết hợp nước ngầm.

a) Khu vực Bãi Cháy: Khu vực Bãi Cháy được cấp nước từ nhà máy nước Đồng
Ho công suất thiết kế 20000mỶ/ nđ, công suất vận hành 8000m/ nđ
b) Khu vực Hòn Gai:Nhà máy nước Diễn Vọng ở cốt + 34 m công suất thiết kế
Q= 60000 mỶ/nđ. Công suất vận hành Q = 20000mŸ/nđ

Hiện trang cắp điên:

Hiện toàn thành phố Hạ Long được chiếu sáng bằng hệ thống đèn thuỷ ngân
cao áp đảm bảo độ rọi 0,4-1,cd/m?. Đường dây chiếu sáng của đường trục chính

bố trí đi ngầm, cịn lại các tuyến chiếu sáng khác kết hợp với tuyến 0,4KV cấp

điện cho sinh hoạt. Nhìn chung

tương đối đảm bảo.

nguồn điện cung cấp cho thành phố Hạ Long

Niên trạng thoát nước thải và VSMT:
Thành phố Hạ Long đang dùng mạng lưới thoát nước chung cho nước mưa và

nước thải. Khối lượng mương cống các loại dài 48,7km (Hòn Gai 37,5km+Bai Cháy
11,2km). Khu vực bãi tắm biển ở Bãi Cháy đã xây dựng xong dự án thoát nước và xử

lý nước thải của Đan Mạch giai đoạn 1 dé phục vụ tắm biển gồm có:


+ Cống thu nước thải.

+3 trạm bơm nước thải.

+ 1 trạm làm sạch nước thải, vị trí trạm làm sạch nước thải ở chân đồi, suối

Vườn Đào, quy mô trạm làm sạch nước thải = 2.500m/ngày, chiếm 0,1 ha đất chân

đồi, (trạm làm sạch nước thải đã đậy kín vì ở sát dân cư). Nước thải được làm sạch đạt

yêu cầu cho khu vực tắm biển.
Xử lý chất thải rắn:Thành phố có 2 khu vực chôn lắp chất thải rắn chưa hợp vệ sinh,

tổng diện tích chiếm đất 9,2ha, đã sử dụng 1,3ha. Trong đó:
Phía Đơng phà Cửa Lục: có bãi chơn lắp chất thải rắn Đèo Sen, quản lý đất 9ha, đã sử

dụng 1,lha.

Phía Tây phà Cửa Lục: có bãi chơn lắp chất thải rắn Hà Khẩu đã sử dụng 0,2ha.

Cơ quan thực hiện: Trường Đại học Xây dựng- Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Thái

8


Báo cáo nghiên cứu ứng dụng: Quy hoạch quản lý chất thải rắn

cho thành phô Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh - Chương ]


1.4. Định hướng phát triển thành phố Hạ Long

1.4.1. Định hướng phát triển không gian thành phố đến năm 2020

Theo quyết định phê duyệt Quy hoạch chung thành phó Hạ Long đến năm 2020
của Thủ tướng Chính phủ, thành phố Hạ Long có tính chất chủ yếu như sau:
Thành phố có di sản thiên nhiên thế giới-một trung tâm du lịch, nghỉ mát lớn của cả
nước và có tầm cỡ quốc tế.

Thành phố công nghiệp cảng của vùng, trong đó cảng nước sâu Cái Lân là đầu mối
chính.
Trung tâm thương mại dịch vụ lớn trong vùng.

Thành phố tỉnh ly-trung tâm chính trị, kinh tế, văn hố của tỉnh.

Có vị trí quan trọng về an ninh và quốc phịng của khu vực.

Tốc độ gia tăng dân số của TP Hạ Long đến năm 2020 được thể hiện ở bảng 1.4.
Bảng 1.4. Tốc độ gia tăng dân số của thành phố Hạ Long đến năm 2020
Tỷ lệ tăng dân số (%)
Đô thị
Loại đô thị
Đến 2010 | Đến 2015 | Đến 2020
TP Hạ Long
2
1,35
1,20
1,02
Nguôn: Báo cáo của TP Hạ Long, 2008.


Theo thuyết minh điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hạ Long đến năm 2020,

định hướng phát triển không gian của thành phố ( Hình 1.2.) bao gồm các khu chức

năng sau:

) Khu trung tâm cđ (Hịn Gai Đơng): Khu vực này có một số cơng trình cơng cộng

quan trọng như UBND thành phố Hạ Long, Bưu điện trung tâm, Sân vận động, nhà thi
đấu có mái, bệnh viện và hầu hết các cơ quan của tỉnh và thành phó.

Theo điều chỉnh quy hoạch chung thành phố đến 2020, khu vực này cần cải tạo
lại một số khu vực công cộng, và hệ thống cây xanh đường phố, đường ven biển; cải

tạo lại hệ thống hạ tầng một số khu vực nhà ở ven núi, Chợ Trung tâm...; quy hoạch lại

toàn bộ tuyến và khu vực ven biển tạo ra một cảnh quan đặc biệt trong vùng giao thoa
giữa khu vực đô thị và di sản thiên nhiên-vịnh Hạ Long; xây dựng trung tâm thương
mại hiện đại trong khu vực kho than 1 và 2 có kết hợp văn phịng và nhà ở cao tầng
theo kiểu chung cư hiện đại.

Cơ quan thực hiện: Trường Đại học Xây dựng- Chủ nhiệm

đỀ tài: PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Thái

9


Báo cáo nghiên cứu ứng dụng: Quy hoạch quản lý chất thải rắn
cho thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh- Chương ]


Hình 1.2. Quy hoạch phát triển thành phố Hạ Long đến 2020

2) Khu vực lấn biển phía Nam và Tây Bắc (của Hịn Gai Đơng): Theo điều chỉnh

quy hoạch chung các khu vực từ cọc 3 - cọc 8 cần phải phát triển
hệ thống hạ tầng
đồng bộ, không bán đất xây nhà trước khi có hạ tầng kỹ thuật. Các
khu vực lấn biển

phía Tây Bắc (Cao Sanh và Satơ) trong vịnh Cửa Lục cần hạn
chế tối đa diện tích lấn

biển, để bảo vệ các bãi triều, rừng ngập mặn trong vịnh Cửa Lục tránh
ảnh hưởng đến
môi trường tự nhiên nhằm giảm thiểu tối đa tác động đến luồng chảy
của các sông đổ
vào vịnh Cửa Lục dễ làm thay đổi luồng lạch của cảng Cái Lân.
3) Khu vực Bãi Cháy (kéo dài đến Hùng Thắng và Tuần Châu):
Khu Vực này chủ

yếu dành cho phát triển du lịch và dịch vụ du
hiện đại dành cho dân cư tại một số KCN và
ống, mặt phốở khu vực này để đảm bảo cảnh
-_ Đối với các khu du lịch tại Bãi Cháy: Cần

-_

lịch. Có một số khuở cao cấp, chung cư
cảng mới. Khơng tiếp tục tạo ra các nhà

quan đồng nhất cho khu du lịch.

giải toả và có quy hoạch lại các dãy cửa
hàng phục vụ tư nhân, hoàn chỉnh thêm các khu du lịch đã có. Khơng
tăng cường
nhàở tại khu này.
Đối với khu du lịch Hùng Thắng-Tuần Châu: Khu vực này dành
cho các khu giải
trí quốc tế, nhà nghỉ nhỏ kết hợp khách sạn hiện đại. Tăng cường các
bãi tắm nhân


|
Báo cáo nghiên cứu ứng dung: Quy hoạch quản lý chất thải rắn
cho thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh- Chương l

tạo và các khu dịch vụ du lịch phong phú. Xây dựng trung tâm thương mại, văn
hố có khơng gian đi bộ đủ lớn để xứng đáng với tằm cỡ một khu du lịch quốc tế.
- _ Đối với các khu dân cư thuộc đô thị mới Hùng Thắng: Đây là khu vực dành cho cư
dân phát triển dịch vụ cho du lịch, thương mại và công nghiệp tại Bãi Cháy và Bắc
Cửa Lục.

4) Đi với khu vực Bắc Hịn Gai Tây: Gồm có khu cơng nghiệp cảng và dân cư Giếng
Đáy, Đồng Đăng. Khu vực này đóng vai trị quan trọng của một khu vực phát triển
cơng nghiệp-cảng hiện đại nhất của khu vực Bắc Việt Nam. Cảng Cái Lân cùng cụm
cảng Satô và các cảng chuyên dụng khác sẽ tạo cho hệ thống cảng đa dụng trong vùng

vịnh, đồng thời kéo theo các KCN phát triển như khu chế xuất Cái Lân, KCN Đồng

Đăng, KCN địa phương Satơ, cụm xi măng Hồnh Bồ, nhiệt điện và VLXD. Dân cư

được én định tại khu Giếng Đáy, Hà Khẩu nhưng cần phải xác định lại gianh giới các
mỏ sét để quy hoạch dân cư hợp lý. Phát triển khu dân cư Đồng Đăng dành cho việc

phát triển đồng bộ với sự ra đời của các KCN Đồng Đăng-Cái Lân.
3) Đối với khu mở rộng đơ thị: Phía Bắc Cửa Lục (xã Lê Lợi và Thống Nhất) và phía
Tây Hùng Thắng (xã Đại Yên). Đây là khu vực dành cho việc phát triển dân cư giai

đoạn 2010-2020, nhằm giãn dân trong khu vực trung tâm. Khu vực dân cư đô thị sẽ

kéo dài theo dải ven biển-sát chân núi từ Đại Đán đến Yên Cư.

6) Khu vực cảnh quan-không xây dựng, bảo tồn thiên nhiên và các khu vực rừng
quốc gia: Thanh phố Hạ Long là một khu vực nhạy cảm về môi trường nên một số khu

vực thiên nhiên cần được bảo vệ như: Bãi triều vịnh Cửa Lục, rừng đặc dụng trên các
đổi phía Bắc thành phố, rừng cảnh quan sát các khu du lịch-dân cư và một số khu vực

di tích, văn hố lịch sử trong đơ thị.

7) Khu vực dự trữ phái triển: Bao gồm các khu vực trên đồi có khả năng xây dựng,
khu vực cải tạo trong trung tâm, khu vực lấn biển hợp lý và một số điểm đô thị vệ tỉnh.
8) Đối với hệ trung tâm phục vụ công cộng: Đây là các khu vực chức năng phục vụ
du lịch, công nghiệp và hoạt động của cư dân đô thị, bao gồm các trung tâm: Trung
tâm giải trí quốc tế đảo Tuần Châu; các trung tâm nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái, du
lịch thăm quan; trung tâm y tế nằm tại bệnh viện Kênh Đồng; bệnh viện tỉnh và các

trung tâm y tế chuyên ngành; trung tâm hội thảo quốc tế Hùng Thắng và các trung tâm
hành chính, thương mại, văn hố tổng hợp tại các cấp phường-khu nhà ở.

2) Các đô thị vệ tỉnh: Dự kiến có một khu đơ thị mới-đô thị du lịch sinh thái nằm tại


khu vực Đông Yên Cư-Đại Hán, Hoành Bồ được quy hoạch cho hơn 5 vạn dân, khu
Cơ quan thực hiện: Trường Đại học Xây dựng- Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Thái

11


Báo cáo nghiên cứu ứng dụng: Quy hoạch quản lý chất thải rắn
cho thành phô Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh - Chương l

trung tâm thương mại dịch vụ du lịch và chủ yếu dành đất phát triển du lịch và khu
công viên thê thao, bảo tồn vùng ngập mặn. Trong tương lai, khu có sân bay quốc tế

Hạ Long, dự kiến phát triển khu đơ thị Biểu Nghỉ và Hồng Tân.

10) Các khu vực đệm ngoại vi: Đây là các khu vực nằm xung quanh ranh giới thành
phố bao gồm các khu rừng, núi đá vôi, đồi thấp và vùng ngập mặn ven biển.
1.4.2. Định hướng quy hoạch xây dựng cơ sở hạ tẦng
Định hướng giao thông đô thị:
Đường bộ :
+ Đường trục chính đơ thị, liên khu vực : lộ giới 30 — 55m có dải cây xanh

như các tuyến phố Mới, đường bao biển Hùng Thắng, tuyến ven Bãi Cháy,
đường nối Ga Hạ Long đi Trới... :
Phần xe chạy
Dải phân cách giữa

: (4- 6làn xe)x 3,75m
: 3- 5m


Phan xe thơ sơ

: 2x(3- 6)m

Hè đi bộ

: 2x(6-10)m

+ Đường chính khu vực nối liền các khu ở dự kiến lộ giới 23- 32m

Phần xe chạy
Hè đi bộ
Đường thuỷ :

: 3làn xex 3,75m
: 2x(6-10)m

- _ Cải tạo và nâng cấp một số bến thuyền phục vụ hành khách du lịch phía Bãi
Cháy nhằm phục vụ tốt nhu cầu phát triển du lịch trong tương lại như Bến
thuyền của cơng viên Hồng Gia, bến Cái Dăm và xây dựng mới bến Hùng
Thắng, bến Tuần Châu...với đa dạng loại hình vui chơi trên biển.
- _ Nâng cấp bến tàu thuyền khu vực chợ Hòn Gai ... nâng cấp bến thuyền du

lịch khu Thể thao văn hóa cọc 3.

s* Định hướng thốt nước bẵn và VSMT
Các chỉ tiêu chất thải giai đoạn đến 2020
- Nước thải sinh hoạt:

110-150lí/người.ngày


- Nước thải khách du lịch:

400lit/ng.ng

- Nước thải công nghiệp:
- Chất thải rắn sinh hoạt:

36m/ngày - ha đất nhà máy
1-2kg/ng.ng; thu gom 90%

- Chất thải rắn công nghiệp dự kiến :

0,5 tan/ngay - ha đất nhà máy

- Đất nghĩa địa:

0,06 ha/1.000 dân

Cơ quan thực hiện: Trường Đại học Xây dựng- Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Thái

12


Báo cáo nghiên cứu ứng dụng: Quy hoạch quản lý chất thải rắn
cho thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh- Chương 2

CHƯƠNG 2
HIEN TRANG QUAN LY CHAT THAI RAN THANH PHO HA LONG
2.1. Hiện trạng chất thải rắn thành phố Hạ Long


2.1.1. Các nguồn phát sinh chất thải rắn

Cũng như các đô thị của các nước trên thế giới, các đơ thị của Việt Nam nói chung và

thành phố Hạ Long nói riêng đang phải đối mặt với áp lực gia tăng chất thải ngày một
nhiều, đặc biệt là CTRSH. Nguồn phát sinh của nó rất đa dạng và có ở khắp mọi nơi

trên các đô thị, từ các hộ dân cư đến các đường phó, nhà hàng, khách sạn, cơng sở...

các nguồn phát sinh đó có thể gộp thành các nhóm chính sau:

- Chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ gia đình: Phát sinh từ các hộ gia đình dân
cư, các biệt thự và căn hộ chung cư. Thành phần chất thải thường bao gồm:

thực phẩm, giấy, các tông, plastis, gỗ, thủy tỉnh, lon, hộp, can nhựa, các kim
loại, tro, đồ điện tử gia dụng hư hỏng, rác vườn, săm lốp xe... Ngoài ra rác từ
các hộ dân cư cịn có thể chứa một lượng khơng lớn các chất độc hại như: pin,

ắc qui, kim tiêm, bao bì chất tẫy rửa...

- Chất thải rắn đường phố: Chất thải từ các đường phố phát sinh từ hoạt động

vệ sinh đường phó, khu vui chơi giải trí và trang trí cảnh quan. Nguồn gốc của

loại rác này là từ người đi dường và cả những hộ dân xếp dọc 2 bên đường vứt
thải, đỗ xả bừa bãi. Trong chất thải đường phố thì tỷ lệ chất thải xây dựng

chiếm tới 70-80% chất thải sinh hoạt chỉ chiếm trên 15%, còn lại là các loại


khác như cành cây, lá cây, bao nylon, xác động vật chết.

- Chất thải từ các khu vực chợ: Có thể nói một đặc điểm nỗi bật của đô thị Việt

Nam là phát triển rất nhiều loại hình chợ: chợ cóc, chợ đêm, chợ bán bn, chợ

đầu mối, chợ thực phẩm... họp ở bất cứ nơi nào tiện lợi cho người bán và người

mua.

- Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ các khu thương mại, trung tâm dịch vụ:
Đó là các trung tâm bn bán của các cửa hàng bách hóa, nhà hàng, khách sạn,

siêu thị, văn phòng giao dịch, cửa hàng sửa chữa xe máy, ô tô... Các loại chất
thải từ các khu này thường chủ yếu là: giấy, các tông, plastic, gỗ, thực phẩm,

thủy tỉnh, kim loại, đồ điện tử, đồ điện gia dụng hư hỏng..., ngồi ra cịn có thể

có một số loại chứa thành phần chất độc hai.

Cơ quan thực hiện: Trường Đại học Xây dựng- Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Thái


Báo cáo nghiên cứu ứng đụng: Quy hoạch quản lý chất thải rắn
cho thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh- Chương 2

- Chất thải từ các cơ quan, công sở: Phát sinh từ các cơ quan xí nghiệp, trường

học, văn phòng làm việc. Thành phần chất thải loại này tương tự như các khu


thương mại.

- Chất thải y tế: là loại chất thải phát sinh từ các bệnh viện, các trung tâm y tế,

các phịng khám tư nhân, nó bao gồm chất thải nguy hại và không nguy hại.

Thực tế hiện nay ở nhiều đơ thị cịn chưa thu gom và xử lý riêng loại rác thải
này mà vẫn còn chôn lấp chung với chất thải sinh hoạt thông thường.
- CTR phát sinh từ hoại động công nghiệp: Chất thải rắn công nghiệp là tất cả

các loại CTR thải loại ra từ dây chuyền sản xuất của các cơ sở công nghiệp và

tiểu thủ công nghiệp.

2.1.2. Khỗi lượng và thành phần chất thải rắn
Khối lượng chất thải rắn: Theo kết quả điều tra năm 2007-2008, bình quân lượng rác
thải trên đầu người tại thành phố Hạ Long là xắp xỉ 0,90kg/người/ngày. Ước tính rằng

với 203.484 người dân sống tại thành phố Ha Long thải ra khoảng 182,5 tắn/ngày. Ty

lệ thu gom khoảng 83% (151,5 tắn/ngày). Lượng các chất thải rắn phát sinh hàng
ngày tại các phường dân cư trên địa bàn thành phố thành phố Hạ Long được trình
bày trong bảng 2.1.
Lượng CTR phát sinh từ khách vãng lai: Lượng khách vãng lai đến thành phố Hạ
Long chủ yếu là khách du lịch với lượt khách thường xuyên trung bình là bằng 10%

số dân tồn thành phó (203.484 người). Ước tính khối lượng rác thải phát sinh từ hoạt
động này thải ra khoảng 18 tắn/ngày.

Ngoài lượng rác thải từ hoạt động của dân cư, tại thành phố cịn có lượng chất


thải từ hoạt động thương mại (các cơ sở kinh doanh, chợ...) và các hoạt động công
cộng là 10, 3tắn/ngày;

Lượng CTR phát sinh từ hoạt động công nghiệp: Hạ Long có cơng nghiệp chính là
khai thác than, hàng năm thải ra lượng chất thải rắn rất lớn dé ngay ở các nơi trũng
trong khu vực các mỏ than. Vào mùa mưa, lượng đất đá thải của ngành khai thác than
trôi theo mưa lũ đang gây bồi lấp các dòng tụ thuỷ, ruộng vườn ở chân núi, làm thay
đổi địa hình dọc bờ biển. khu sàng tuyển than Nam Cầu Trắng, lượng chất thải rắn đá
xít thải ra khoảng 1396 tắn/ngày, đỗ ở phía Tây Nam cảng than Cầu Trắng.

Đối với các ngành công nghiệp khác, lượng chất thải rắn thải ra không lớn:

Nhà máy sản xuất dầu thực vật Cái Lân có lượng chất thải rắn phát sinh trung bình

hàng ngày là 4,5 tấn/ngày đỗ ở bãi thải Hà Khẩu.

Chất thải rin công nghiệp thực phẩm hầu hết được dùng làm thức ăn chăn ni

gia súc ở ngồi thành phố nên thải ra môi trường không đáng kể. Bảng 2.2 thể hiện
danh sách các khu cơng nghiệp chính trên địa bàn thành phố.

Cơ quan thực hiện: Trường Đại học Xây dựng- Chủ nhiệm

đề tài: PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Thái


Báo cáo nghiên cứu ứng dụng: Quy hoạch quản lý chất thải rắn
cho thành phô Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh- Chương 2


Lượng CTR phát sinh từ hoạt động y tế: Chất thải rắn sinh hoạt trong bệnh viện gồm

các loại chất thải rắn sinh hoạt của bệnh nhân, của người nhà chăm sóc bệnh nhân thải

ra 2,5 kg/người.ngày.

Bảng 2.1 Chất thải rắn phát sinh hàng ngày tại các phường dân cư trên địa bàn
thành phố thành phố Hạ Long

TT)

Tên phường,xã

I. | Nội thị

a,

then)

of

er

eesti)

[Luong

aan

rac thai trén |


ah

„.z

.

TH NT Kỹ

185,382

1,325

1 | P. Héng Gai

8,694

5,206

0.93

8.09

2 | P. Bach Dang

11,972

7,126

0.93


11.13

3 | P. Tran Hung Dao

9,891

15,953

0.95

9.40

4

|P.Yết Kiêu

8,529

5,574

0.93

7.93

5 | P.Cao Xanh

14,967

2,214


0.93

13.92

6 | P.Ha Khanh

5,848

185

0.93

5.44

7 | P.Cao Thang

15,740

6,613

0.9

14.17

8 | P.HaLam

9,421

2,416


0.93

8.76

9 | P. Héng Ha

12,957

3,908

0.9

11.66

10 | P. Hong Hải

15,770

5,884

0.93

14.67

11 | P. Ha Trung

7,351

1,416


0.93

6.84

12 | P.HaTu

11,675

760

0.9

10.51

13 | P. Ha Phong

9,408

390

0.9

8.47

14 | P. Bãi Cháy

15,868

768


0.9

14.28

15 | P. Hùng Thắng

4,290

1,103

0.9

3.86

16 | P. Tuần Châu

2,548

629

0.9

2.29

17 | P. Giếng Đáy

10,708

1,903


0.9

9.64

18

9/746

1,176

0.9

8.77

IL. | Ngoại thị

18,102

230

19 | Xã Đại Yên

8,360

187

0.7

5.85


20 | Xã Việt Hưng

9,742

287

0.7

6.82

203,484

915

|P. Hà Khẩu

Tổng cộng

Nguén: IESE, 2008

169.82

12.67

Cơ quan thực hiện: Trường Đại học Xây dựng- Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Thái

182.49



"Báo cáo nghiên cứu ứng dụng: Quy hoạch quản lý chất thải rắn
cho thành phô Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh- Chương 2

Theo chiến lược quản lý chất thải rắn y tế thì chất thải rắn y tế gồm bơng băng,

kim tiêm, bệnh phẩm... trong quá trình khám, mỗ và điều trị bệnh nhân có tiêu chuẩn

là 0,45 kg/ngày.giường bệnh.

Theo niên giám thống kê thành phố Hạ Long 2005,

trên địa bàn thành phố Hạ Long có 6 bệnh viện và các phịng khám của ngành than,

tổng cộng có 1.000 giường bệnh. Khối lượng chất thải rắn y tế phát sinh là 2,53

tan/ngay (trong đó 2,23 tắn/ngày là rác sinh hoạt của bệnh viện và 0,3 tắn/ngày là rác

thải nguy hại).

Bảng 2.2. Hiện trạng chất thải rắn các cơ sở công nghiệp chính.
Nhà ‘ máy, xí nghiệp cơng nghiệp

Khái
lượng thải | LạcCT TNHH An
(kg/ngày)

Viên thu gom

(kg/ngày)


1. Nhà máy cơ khí Hồng Gai
- Xi than
- Xi kim loai

- Phoi, ba via kim loại

- Đất đá, cát sỏi

200
50

200
50

500

0

200

- CTR sinh hoạt

200

50

50

2. Công ty XNK thuỷ sản Quảng Ninh


- Phế thải của hải sản bán cho chăn nuôi
- CTR sinh hoạt

400
50

3. Nhà máy bia-nước giải khát Hạ Long
- Bã bia: Bán cho chăn nuôi gia súc

0
50

6000-7000

0

4. Nhà máy dầu thực vật Cái Lân

4500

4500

- Chỉ có chất thải rắn sinh hoạt của công nhân

40-50

50

6. Công ty gốm xứ Giỗng Đáy
- Xi than (dân sử dụng đóng gạch)


3300

- Xi than: Nhà máy tự giải quyết

°

$. Nhà máy sản xuất bột mì Cái Lân

- CTR sinh hoạt

0

0

100

100

10-20

0

7. Xí nghiệp gô (xẻ từ gỗ cây)

- Mùn cưa, gỗ vụn: Dân sử dụng lại

Cộng
15500-16500
Nguôn: Báo cáo của Công ty An lạc Viên, 2008


Lượng CTR phát sinh từ hoạt động

xây dựng:

5200

Lượng chất thải rắn ngành xây dựng

có thành phần chủ yếu là đất cát và vật liệu xây dựng đã làm bồi lắng hệ thống thoát

nước. Khối lượng được thu gom thì đỗ lấp các nơi trũng trong thành phố khoảng 17,5

Cơ quan thực hiện: Trường Đại học Xây dựng- Chủ nhiệm

đề tài: PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Thái


Báo cáo nghiên cứu ứng dụng: Quy hoạch quản lý chất thải rắn
cho thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh- Chương2

mỶ/ngày ( 19,25 tắn/ngày). Khối lượng CTR. phát sinh trên TP Hạ Long được tổng kết
ở bảng 2.3.
Bảng 2.3. Khối lượng các loại chất thải rắn phát sinh ở thành phố Hạ Long

TT

Loại chất thải rắn phát sinh

1 | Chất thải sinh hoạt từ các hộ gia đình

2 _ | Chất thải rắn từ hoạt động du lịch và khách vãng lai

Khối Xung phát dinh
tân/ngày

Tỷ lệ %

10,3

4,14

16,5

6,62

3 _ | Chat thải đường phô, chợ, bến xe...

182,5
18

5 | Chât thải công nghiệp

6 | Chat thai bénh vién

7 | Chat thai xây dựng

2,53
19,25

Tổng


Nguôn: Tổng hợp kết quả điều tra khảo sát 2007-2008

249,08

73,27
7,23

1,02
7,73

“100,00

Thành phan chất thải rắn sinh hoạt: Ö thành phố Hạ Long chủ yếu bao gồm chất thải
rắn hữu cơ, giấy, nhựa, gỗ, vải nilon, kim loại, thủy tỉnh, đất đá, gốm, thành phần rác
có kích thước nhỏ hơn 20 mm, các chất thải khác.được thể hiện trong Bảng 2.4.

Bảng 2.4. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt

TT

Thanh phan

(% theo trọng lượng)

Tỷ lệ

1

Chất hữu cơ: Thức ăn thừa, cọng rau, vỏ quả...


22;7

2

Plastic: Chai, lọ, hộp, túi nilon, mảnh nhựa vụn..

6,5

3

Giây: giây vụn, catton..

4

Kim loại: vỏ hộp, sợi kim loại..

6c

Chat tro: Dat, đá, cát, gạch vụn

5 | Thủy tỉnh: chai lọ, mành vỡ..

8
9

| Chất khó phân hủy: cao su, da vụn, giả
ia da..

Chất cháy được: Cành cây, gỗ, tóc, lơng gia súc, vải vụn..

| Chất nguy hại: Vỏ hộp sơn, bóng đèn hỏng, pin ắc quy..

Tổng cộng

6,4
0,1
100

Nguôn: Báo cáo kêt quả quan trắc 2008

Kết quả quan trắc trên cho thấy chất thải rắn của thành phố Hạ Long có hàm
lượng chất hữu cơ khá cao, đạt 55,7%. Thành phần CTR có thẻ tái chế sử dụng (giấy,

nhựa, thủy tỉnh, kim loại, bao bì nilon) cũng có hàm lượng đáng kể, đạt 24,93%. Các

thành phần chất thải rắn còn lại thấp gồm chủ yếu là chất trơ chiếm 9,27% và thành

phần CTR nguy hại chiếm 0,1%. Cùng với kết quả trên, kêt quả phân tích của


×