Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân lực tại công ty cổ phần ô tô trường hải thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 100 trang )

BỘ NỘI VỤ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
KHOA QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
HỒN THIỆN CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ NHÂN LỰC
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ TRƯỜNG HẢI,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Khóa luận tốt nghiệp ngành
Người hướng dẫn
Sinh viên thực hiện

: QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
: ThS. NGUYỄN TRẦN THÁI DƯƠNG
: CAO THÙY LINH

Mã số sinh viên
Khóa học

: 1805QTNA040
: 2018 - 2022

Lớp

: 1805QTNA

HÀ NỘI - 2022


LỜI CAM ĐOAN


Tác giả xin cam đoan, Khóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực: “Hồn
thiện chính sách đãi ngộ nhân lực tại Cơng ty Cổ phần Ơ tơ Trường Hải, thành
phố Hà Nội” là đề tài của riêng tác giả dựa trên kiến thức đã được học trên Nhà
trường, tài liệu tham khảo của Công ty Cổ phần Ô tô Trường Hải, thành phố Hà Nội
và dưới sự hướng dẫn của ThS. Nguyễn Trần Thái Dương.
Các số liệu, kết quả trình bày trong bảng biểu phục vụ cho q trình phân tích,
đánh giá, nhận xét được cá nhân thu thập từ thông tin nội bộ của Công ty Cổ phần Ơ
tơ Trường Hải, thành phố Hà Nội là hồn tồn trung thực. Nếu có bất cứ sự gian lận,
khơng chính xác nào, tác giả xin hồn tồn chịu trách nhiệm về nội dung của đề tài./.
Hà Nội, ngày tháng năm 2022
Sinh viên

Cao Thùy Linh


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến: Ban Giám hiệu
trường Đại học Nội vụ Hà Nội; các thầy cô giáo trong Khoa Quản trị nguồn nhân lực
đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong q trình học tập, nghiên cứu và làm khóa
luận tốt nghiệp.
Đặc biệt, tơi xin cảm ơn ThS. Nguyễn Trần Thái Dương - người đã đồng hành
cùng tơi trong suốt q trình thực hiện bài khóa luận này. Cơ đã tận tình chỉ bảo và
hướng dẫn để tơi có thể hồn thiện khố luận tốt nghiệp.
Cùng với đó, tơi cũng xin được gửi lời cảm ơn đến các anh chị đang làm việc
tại Công ty Cổ phần Ơ tơ Trường Hải, thành phố Hà Nội, đặc biệt là các anh chị trong
phịng Hành chính – Nhân sự. Anh chị đã tạo cơ hội cho tôi được thực tập tại công ty
và đã giúp đỡ rất nhiều để tơi có thể tìm hiểu những kiến thức thực tế. Cuối cùng, tôi
xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, các anh chị khóa trên, những người luôn sẵn
sàng sẻ chia và giúp đỡ tôi trong học tập và cuộc sống. Mong rằng, chúng ta sẽ mãi
mãi gắn bó với nhau.

Với năng lực nghiên cứu và vốn kiến thức cịn nhiều hạn chế, mặc dù tơi đã cố
gắng hết sức nhưng chắc chắn bài khóa luận khó có thể tránh khỏi những thiếu sót.
Để đề tài được hồn thiện hơn, tơi rất mong muốn nhận được sự đóng góp ý kiến của
q thầy, cơ và các bạn.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Ý nghĩa

Thuật ngữ/Viết tắt

1

BHXH

Bảo hiểm xã hội

2

BHYT

Bảo hiểm y tế

3

BHTN


Bảo hiểm thất nghiệp

4

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

5

CSĐN

Chính sách đãi ngộ

6

CSĐNNL

Chính sách đãi ngộ nhân lực

7

CSPL

Chính sách phúc lợi

8

DN


Doanh nghiệp

9

ĐNNL

Đãi ngộ nhân lực

10

ĐNPTC

Đãi ngộ phi tài chính

11

ĐNTC

Đãi ngộ tài chính

12

HCNS

Hành chính - Nhân sự

13

NL


Nhân lực

14

NLĐ

Người lao động

15

NNL

Nguồn nhân lực

16

NSDLĐ

Người sử dụng lao động

17

NVKD

Nhân viên Kinh doanh

18

QTNL


Quản trị nhân lực

19

SXKD

Sản xuất kinh doanh


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu nhân lực tại công ty giai đoạn 2019 – 2021 ................................. 25
Bảng 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2019 – 2021.......... 28
Bảng 2.3. Mức lương trung bình tháng của nhân lực tại công ty năm 2021 ............. 31
Bảng 2.4. Bảng hệ số lương của công ty năm 2021 .................................................. 31
Bảng 2.5. Mức lương trung bình tháng đối với các vị trí lãnh đạo tại cơng ty năm
2021 ........................................................................................................................... 32
Bảng 2.6. Mức phụ cấp thâm niên đối với nhân lực tại công ty năm 2021 .............. 34
Bảng 2.7. Hệ số phụ cấp trách nhiệm cho cấp lãnh đạo tại THACO Hà Nội năm 2021
................................................................................................................................... 35
Bảng 2.8. Chính sách bảo hiểm cho người lao động tại công ty giai đoạn từ
01/01/2021 – 06/2021 ............................................................................................... 37
Bảng 2.9. Ngân sách đầu tư cho giáo dục, đào tạo tại công ty năm 2021 ................ 37
Bảng 2.10. Chế độ phúc lợi đối với cán bộ - nhân viên nữ nghỉ thai sản tại công ty
năm 2021 ................................................................................................................... 39
Bảng 2.11. Số lao động nằm trong đối tượng hưởng hưu trí giai đoạn 2019-2021 .. 39
Bảng 2.12. Kết quả đánh giá về mức độ phù hợp công việc năm 2021 .................... 42
Bảng 2.13. Kết quả đánh giá về áp lực công việc năm 2021 .................................... 42
Bảng 2.14. Tỷ lệ tăng lương cho nhân lực theo kết quả đánh giá của công ty năm 2021
................................................................................................................................... 44
Bảng 2.15. Hiệu quả kinh doanh, quỹ lương thưởng của công ty (2019 – 2021) ..... 49

Bảng 3.1. Chính sách thưởng dựa trên thành tích lao động ...................................... 59
Bảng 3.2. Chính sách thưởng theo thâm niên cơng tác ............................................. 59
Bảng 3.3. Chính sách thưởng ngày nghỉ cho người lao động ................................... 60


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Biến động nhân sự công ty giai đoạn 2019 – 2021 .............................. 26
Biểu đồ 2.2. Trình độ học vấn của nhân lực tại cơng ty năm 2021 .......................... 26
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu nhân lực tại công ty theo độ tuổi năm 2021 ............................. 27
Biểu đồ 2.4. Mức độ hài lòng của nhân sự đối với chi phí giáo dục, đào tạo trong cơng
ty ................................................................................................................................ 37
Biểu đồ 2.5. Mức độ hài lòng của người lao động đối với chính sách đãi ngộ nhân lực
của công ty ................................................................................................................ 51
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Nội dung chính sách đãi ngộ nhân lực trong doanh nghiệp .................... 12
Sơ đồ 2.1. Các cột mốc quan trọng của THACO năm 2021 ..................................... 24
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của Cơng ty Cổ phần Ơ tơ Trường Hải, thành phố
Hà Nội ....................................................................................................................... 24
Sơ đồ 3.1. Lộ trình thăng tiến của vị trí nhân viên kinh doanh ................................. 62


Hoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noi

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu ...........................................................................................2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................4
4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................5
5. Giả thuyết khoa học .............................................................................................5
6. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................6
7. Đóng góp của đề tài .............................................................................................7
8. Bố cục của đề tài ..................................................................................................7
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ NHÂN LỰC
TRONG DOANH NGHIỆP .....................................................................................8
1.1. Một số khái niệm ..............................................................................................8
1.1.1. Khái niệm chính sách .................................................................................8
1.1.2. Khái niệm đãi ngộ ......................................................................................8
1.1.3. Khái niệm nhân lực và nhân lực trong doanh nghiệp ................................9
1.1.3.1. Khái niệm nhân lực ..............................................................................9
1.1.3.2. Khái niệm nhân lực trong doanh nghiệp ..............................................9
1.1.4. Khái niệm đãi ngộ nhân lực .....................................................................10
1.1.5. Khái niệm chính sách đãi ngộ nhân lực trong doanh nghiệp ...................10
1.2. Mục đích của chính sách đãi ngộ nhân lực trong doanh nghiệp.....................10
1.3. Vai trò của đãi ngộ nhân lực trong doanh nghiệp ...........................................11
1.3.1. Đối với người lao động ............................................................................11
1.3.2. Đối với doanh nghiệp ...............................................................................11
1.3.3. Đối với xã hội ...........................................................................................12
1.4. Các chính sách đãi ngộ nhân lực trong doanh nghiệp ....................................12
1.4.1. Chính sách đãi ngộ tài chính ....................................................................13

Hoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noi


Hoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noi

1.4.1.1. Đãi ngộ tài chính trực tiếp .................................................................13

1.4.1.2. Đãi ngộ tài chính gián tiếp .................................................................15
1.4.2. Chính sách đãi ngộ phi tài chính ..............................................................17
1.4.2.1. Đãi ngộ thơng qua cơng việc .............................................................17
1.4.2.2. Đãi ngộ thông qua môi trường làm việc ............................................18
1.5. Các yêu cầu của chính sách đãi ngộ nhân lực trong doanh nghiệp ................20
1.5.1. Công bằng và minh bạch ..........................................................................20
1.5.2. Rõ ràng, kịp thời .......................................................................................20
1.5.3. Khuyến khích, cạnh tranh .........................................................................20
1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách đãi ngộ nhân lực trong doanh nghiệp
...............................................................................................................................20
1.6.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp ........................................................20
1.6.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp .......................................................21
Tiểu kết Chương 1 ..............................................................................................22
Chương 2. THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ NHÂN LỰC TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN Ô TÔ TRƯỜNG HẢI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI .........................23
2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Ơ tơ Trường Hải, thành phố Hà Nội .............23
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty .....................................................................23
2.1.1.1. Thông tin cơ bản ................................................................................23
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển .....................................................23
2.1.1.3. Lĩnh vực hoạt động ............................................................................24
2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức và chức năng, nhiệm vụ các phòng ban .............24
2.1.2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức ......................................................................24
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ..........................................24
2.1.3. Đặc điểm về nguồn nhân lực của công ty ................................................25
2.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2019 –
2021 ....................................................................................................................28
2.2. Phân tích thực trạng chính sách đãi ngộ nhân lực tại Cơng ty Cổ phần Ơ tơ
Trường Hải, thành phố Hà Nội ..............................................................................29
2.2.1. Thực trạng chính sách đãi ngộ tài chính ở cơng ty ..................................29


Hoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noi


Hoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noi

2.2.1.1. Đãi ngộ tài chính trực tiếp .................................................................29
2.2.1.2. Đãi ngộ tài chính gián tiếp .................................................................34
2.2.2. Thực trạng chính sách đãi ngộ phi tài chính ở cơng ty ............................41
2.2.2.1. Đãi ngộ thông qua công việc .............................................................41
2.2.2.2. Đãi ngộ thông qua môi trường làm việc ............................................45
2.2.3. Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách đãi ngộ của cơng ty ..49
2.2.3.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp .................................................49
2.2.3.2. Các nhân tố bên ngồi doanh nghiệp .................................................50
2.2.4. Mức độ hài lịng của người lao động về chính sách đãi ngộ nhân lực của
cơng ty ................................................................................................................51
2.3. Đánh giá thực trạng chính sách đãi ngộ nhân lực tại Cơng ty Cổ phần Ơ tô
Trường Hải, thành phố Hà Nội ..............................................................................52
2.3.1. Ưu điểm ....................................................................................................52
2.3.1.1. Chính sách đãi ngộ tài chính ..............................................................52
2.3.1.2. Đãi ngộ phi tài chính ..........................................................................53
2.3.2. Hạn chế .....................................................................................................53
2.3.2.1. Chính sách đãi ngộ tài chính ..............................................................53
2.3.2.2. Chính sách đãi ngộ phi tài chính ........................................................54
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế đó ........................................................54
Tiểu kết Chương 2 ..............................................................................................55
Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KHUYẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN
CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ
TRƯỜNG HẢI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ..............................................................56
3.1. Xu hướng phát triển của công ty ....................................................................56
3.2. Quan điểm, định hướng phát triển, mục tiêu của công ty...............................56

3.2.1. Quan điểm, định hướng phát triển của công ty ........................................56
3.2.2. Mục tiêu của công ty ................................................................................57
3.3. Một số giải pháp nhằm hồn thiện chính sách đãi ngộ nhân lực tại Cơng ty
Cổ phần Ơ tơ Trường Hải, thành phố Hà Nội .......................................................58
3.3.1. Giải pháp hồn thiện chính sách đãi ngộ tài chính ...................................58

Hoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noi


Hoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noi

3.3.1.1. Xây dựng KPI hiệu quả sử dụng ........................................................58
3.3.1.2. Hoàn thiện chính sách thưởng để kích thích lao động .......................58
3.3.1.3. Hồn thiện chính sách phúc lợi cho nhân viên ..................................60
3.3.1.4. Sử dụng nguồn kinh phí hợp lý để nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực....................................................................................................................60
3.3.1.5. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ .....................................................61
3.3.1.6. Hồn thiện các chính sách đãi ngộ tài chính khác .............................61
3.3.2. Giải pháp hồn thiện chính sách đãi ngộ phi tài chính ............................61
3.3.2.1. Hồn thiện phương pháp đánh giá nhân lực ......................................61
3.3.2.2. Công khai tiêu chuẩn để thăng tiến trong công việc ..........................61
3.3.2.3. Thường xuyên tổ chức các hoạt động đồn thể trong cơng ty ...........62
3.3.2.4. Nâng cao mối quan hệ giữa cấp trên và cấp dưới ..............................63
3.3.2.5. Phải có sự quan tâm từ cơng đồn cơng ty ........................................63
3.3.2.6. Bố trí thời gian làm việc hợp lý hơn ..................................................64
3.3.2.7. Xây dựng văn hóa doanh nghiệp gắn kết các thành viên...................64
3.3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp...................................................................65
3.4. Một số khuyến nghị nhằm hồn thiện chính sách đãi ngộ nhân lực tại Cơng ty
Cổ phần Ơ tơ Trường Hải, thành phố Hà Nội .......................................................66
3.4.1. Đối với Ban lãnh đạo công ty ...................................................................66

3.4.2. Đối với bản thân người lao động ..............................................................66
3.4.3. Đối với Nhà nước .....................................................................................67
Tiểu kết Chương 3 ..............................................................................................68
KẾT LUẬN ..............................................................................................................69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................70
PHỤ LỤC

Hoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noi


Hoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noi

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong đời sống xã hội, đối với mỗi tổ chức, doanh nghiệp thì nguồn nhân lực
ln nắm giữ vai trị quan trọng góp phần vào sự thành công hay thất bại của tổ chức.
Đặc biệt, trong bối cảnh hội nhập, tồn cầu hóa như hiện nay, sự cạnh tranh giữa các
tổ chức, doanh nghiệp ngày càng mạnh mẽ thì vai trị đó càng được khẳng định hơn
nữa. Tính ưu Việt hóa trong các doanh nghiệp không chỉ dừng lại ở sản phẩm, thị
hiếu hay những nguồn lực vật chất, thay vào đó cịn cạnh tranh về cả việc sở hữu
nguồn nhân lực. Việc chiêu mộ, giữ chân để có được nguồn nhân lực ổn định, vững
mạnh cả về số lượng và chất lượng cùng với đó là sự trung thành của người lao động,
đồng nghĩa các doanh nghiệp phải làm tốt công tác đãi ngộ nhân lực trong tổ chức
mình.
John Quicy Adams đã khẳng định: “Nếu hành động của bạn thôi thúc người
khác ước mơ nhiều hơn, học tập nhiều hơn, hành động nhiều hơn, và trở nên tốt đẹp
hơn, bạn chính là một nhà lãnh đạo thật sự”. Điều đó có thể thấy rằng, vai trò của
người lãnh đạo trong mỗi tổ chức, doanh nghiệp được khẳng định khi họ có thể thơi
thúc được người lao động học tập, làm việc và nỗ lực nhiều hơn. Tuy nhiên, trong
mỗi tổ chức, doanh nghiệp hiện nay thì vai trị của người lãnh đạo cịn được thể hiện

trong việc chỉ đạo, ban hành các chính sách về nhân sự một cách hợp lý, góp phần
tạo động lực cho người lao động làm việc hiệu quả. Chính sách đãi ngộ nhân lực là
một trong số đó sẽ góp phần quan trọng vào việc tạo động lực làm việc mạnh mẽ cho
người lao động, đồng thời tạo sức hút về nhân sự đối với mỗi tổ chức, doanh nghiệp.
Trong bối cảnh như hiện nay, sự cạnh tranh gay gắt cùng những yếu tố tác động
trực tiếp tới các chính sách đãi ngộ của các tổ chức, doanh nghiệp đòi hỏi các doanh
nghiệp phải thường xuyên nghiên cứu và điều chỉnh, hồn thiện để khơng ngừng
nhằm tạo động lực làm việc cho người lao động một cách hiệu quả, tạo sức thu hút
và giữ chân nhân tài cho tổ chức, doanh nghiệp.
Có thể thấy, đãi ngộ cho người lao động đóng vai trị rất quan trọng đối với sự
phát triển của tổ chức, doanh nghiệp. Tuy nhiên nhiều doanh nghiệp Việt Nam hiện
nay mới chỉ chú trọng thu hút những lao động tài năng, đầu tư phát triển con người
nhưng lại chưa chú trọng đến chính sách đãi ngộ để giữ chân những người tài giỏi.

Hoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noi

1


Hoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noi

Trong quá trình học tập, trải nghiệm thực tế tại Cơng ty Cổ phần Ơ tơ Trường Hải,
thành phố Hà Nội tác giả đã nhận thấy rằng, các chính sách đãi ngộ nhân lực của công
ty cơ bản đã đạt được những thành công nhất định, tuy nhiên bên cạnh đó, những
chính sách đãi ngộ của cơng ty cịn khá nhiều những hạn chế, chưa thực sự phát huy
tối đa được hiệu quả của chính sách đãi ngộ trong cơng ty, như chính sách lương
thưởng cịn bình qn, chưa có sự đánh giá lao động để thực hiện đãi ngộ riêng cho
những lao động làm việc hiệu quả, việc đào tạo để nâng cao năng lực cho lao động
cũng mới chỉ ở mức đơn thuần... Vì vậy, việc xây dựng một chính sách đãi ngộ nhân
lực hồn chỉnh cho cơng ty là hết sức cần thiết và cấp bách.

Từ những lý do trên, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Hồn thiện chính sách đãi
ngộ nhân lực tại Cơng ty Cổ phần Ơ tơ Trường Hải, thành phố Hà Nội” làm đề tài
khóa luận tốt nghiệp.
2. Tình hình nghiên cứu
Trong những năm trở lại đây, đã có nhiều bài viết, tài liệu, nghiên cứu của Việt
Nam và quốc tế về các nội dung của Quản trị nhân lực trong các tổ chức theo nhiều
góc độ cũng như khía cạnh khác nhau. Các vấn đề liên quan đến chính sách đãi ngộ
nhân lực hay bàn về vấn đề nhân lực tại các tổ chức, doanh nghiệp cũng được nhiều
tác giả lựa chọn nghiên cứu. Có thể kể đến một số nghiên cứu sau:
- Trong nước:
Giáo trình “Quản trị nguồn nhân lực” (2017) của Lương Thu Hà, Phạm Văn
Hiếu và Hà Sơn Tùng, Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. Giáo trình được xây dựng
theo cách tiếp cận quá trình quản trị nguồn nhân lực trong một tổ chức, doanh nghiệp
nhằm giúp người đọc hình dung ra được các nội dung của hoạt động quản trị nguồn
nhân lực, công việc cần thực hiện và các công cụ, phương pháp trợ giúp nhà quản trị
trong việc thu hút, tuyển dụng, duy trì và phát triển lực lượng lao động trong doanh
nghiệp.
Tác giả Mai Thanh Lan và Nguyễn Thị Minh Nhàn, trong giáo trình “Quản trị
Nhân lực căn bản” đã nghiên cứu giới thiệu những lý thuyết căn bản nhất về quản trị
nhân lực. Trong đó, tác giả cũng đã đề cập đến chính sách đãi ngộ nhân lực thơng qua
yếu tố vật chất và phi vật chất. Với những nội dung này đã giúp tác giả có cách nhìn
tổng quan và vận dụng vào đề tài nghiên cứu của mình.

Hoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noi

2


Hoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noi


Cuốn sách “Bí quyết tuyển dụng và đãi ngộ người tài” (2007) của tác giả Brian
Trarcy là một cuốn sách ý nghĩa cho tất cả các nhà lãnh đạo, nhà nghiên cứu và những
người làm việc trong lĩnh vực quản trị nhân lực. Qua cuốn sách, bạn đọc sẽ được trải
lịng bởi những bí quyết, những thủ thuật và phương pháp mà tác giả đem đến cũng
như việc học tập và áp dụng chúng để thu hút và nâng cao hiệu quả làm việc của nhân
viên sau khi tuyển dụng.
Tác giả Nguyễn Thị Tuyến, Trường Đại học Thương mại đã nêu lên thực trạng
đãi ngộ nhân lực tài chính và phi tài chính tại Cơng ty Cổ phần đầu tư và phát triển
nhà và xây dựng Tây Hồ, trong đề tài “Hồn thiện cơng tác đãi ngộ nhân lực tại Công
ty Cổ phần đầu tư phát triển nhà và xây dựng Tây Hồ”. Tác giả từ đó đưa ra những
hạn chế và giải pháp khắc phục những hạn chế đó. Đề tài làm rõ cơ sở lý luận về
chính sách đãi ngộ nhân lực đồng thời áp dụng thực tế tại Cổ phần đầu tư phát triển
nhà và xây dựng Tây Hồ.
Tác giả Trần Bảo Sơn trong luận án Tiến sĩ “Hồn thiện cơng tác đãi ngộ nhân
lực tại Ngân hàng Công thương Việt Nam chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh” cho
rằng, ngồi việc phát triển nguồn nhân lực, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trên
cả ba phương diện thể lực, trí lực và tâm lực thì các doanh nghiệp nói chung và Ngân
hàng Cơng thương Việt Nam chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh nói riêng cũng cần
xây dựng một hệ thống các chính sách đãi ngộ phù hợp với từng nhóm nhân viên. Đề
tài đã cung cấp cho tác giả cách nhìn khách quan về thực trạng đãi ngộ của doanh
nghiệp hiện nay, từ đó vận dụng vào đề tài của mình.
- Nước ngồi:
Trong cuốn sách “Get paid more and promoted faster” (Để được trọng dụng
và đãi ngộ) (2017) của tác giả Brian Tracy đã giới thiệu 21 bí quyết thực tế để đạt
được thành cơng và thăng tiến trong sự nghiệp. Mỗi một ý tưởng, một phương pháp,
một chiến lược hay một kỹ năng được trình bày trong quyển sách này đều đã được
thử nghiệm và chứng minh qua những trải nghiệm thực tiễn và thử thách gắt gao của
tác giả. Việc vận dụng 21 lời khuyên trong cuốn sách sẽ giúp bạn tiết kiệm được nhiều
năm làm việc miệt mài mà vẫn đạt được một mức thu nhập và thành công tương
đương.

Tác giả David N. Margolis đã viết cơng trình nghiên cứu “Compensation
Policy, Human Resource Management Practices and Takeovers” (Chính sách lương

Hoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noi

3


Hoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noi

thưởng, Thực tiễn Quản lý Nguồn nhân lực và Tiếp quản) (2005). Phát hiện chính
trong nghiên cứu này là xem xét vai trò của CSĐN và thực tiễn quản lý nguồn nhân
lực trong bối cảnh mua bán và sáp nhập giữa các cơng ty với nhau. Đó là sự chênh
lệch trong việc trả lương giữa NSDLĐ và nhân viên của Pháp: công ty bị mua lại trả
lương thấp hơn cho nhân viên của họ và trả tiền thâm niên thấp hơn so với công ty
mua lại, họ tuyển dụng những cá nhân có thâm niên trung bình cũng thấp hơn so với
công ty mua lại. Đây cũng là một trong những bài học kinh nghiệm khi xây dựng
chiến lược đãi ngộ nhân lực trong tổ chức.
Tài liệu “Impact of Compensation and Benefits on Job Satisfaction” (Tác động
của lương thưởng và phúc lợi đối với sự hài lịng trong cơng việc) (2018) của Calvin
Mabaso nghiên cứu về tác động của thù lao, lợi ích đối với sự hài lịng trong cơng
việc của nhân viên giảng dạy trong các cơ sở giáo dục trong bối cảnh Nam Phi. Ý
nghĩa thực tiễn của ngành quản lý đang thu hút và giữ chân thế hệ giảng viên mới vào
các cơ sở giáo dục đại học sẽ đòi hỏi những kỹ năng khác biệt đáng kể và những lời
mời làm việc hấp dẫn so với những gì mà các cơ sở giáo dục đại học hiện nay cung
cấp. Do đó, các cơ sở đào tạo có trình độ cao phải cải thiện chiến lược trả công của
họ để thúc đẩy sự cống hiến của nhân viên nhằm thúc đẩy sự cam kết, đồng thời mang
lại hiệu quả cho những kết quả vượt trội. Điều này sẽ cải thiện kết quả nghiên cứu và
nâng cao kỹ năng trong nước.
Qua những đề tài nghiên cứu và báo cáo về chính sách đãi ngộ nhân lực chúng

ta có thể thấy vai trị ngày càng quan trọng của cơng tác QTNL. Với những thơng tin
hữu ích mà các cơng trình này đem lại đã giúp cho tác giả hồn thiện bản thân từ đó
có những nhìn nhận và phân tích rõ hơn thực trạng đãi ngộ nhân lực, đề ra các giải
pháp, khuyến nghị phù hợp nhằm hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân lực trong những
giai đoạn tiếp theo tại Cơng ty Cổ phần Ơ tơ Trường Hải, thành phố Hà Nội. Do đó,
với mục tiêu và phạm vi nghiên cứu cụ thể, đề tài “Hồn thiện chính sách đãi ngộ
nhân lực tại Cơng ty Cổ phần Ơ tô Trường Hải, thành phố Hà Nội” của tác giả là
cơng trình nghiên cứu khơng trùng lặp với những đề tài nghiên cứu trước đây.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu
Chính sách đãi ngộ nhân lực tại Cơng ty Cổ phần Ơ tơ Trường Hải, thành phố
Hà Nội.

Hoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noi

4


Hoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noi

* Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Công ty Cổ phần Ơ tơ Trường Hải – Số 2A Ngơ Gia Tự, phường
Đức Giang, Quận Long Biên, thành phố Hà Nội.
- Thời gian: Các nghiên cứu về thực trạng chính sách đãi ngộ nhân lực của công
ty trong khoảng thời gian 3 năm từ năm 2019 đến năm 2021 và định hướng giải pháp
đến năm 2025.
- Nội dung nghiên cứu: Khóa luận đi sâu phân tích về thực trạng chính sách đãi
ngộ nhân lực, cùng với nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện chính
sách đãi ngộ nhân lực tại Cơng ty Cổ phần Ơ tơ Trường Hải, thành phố Hà Nội đồng
thời đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện chính sách đãi ngộ nhân lực tại cơng ty.

4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
* Mục đích nghiên cứu
Đề tài đề xuất các giải pháp và khuyến nghị nhằm hồn thiện chính sách đãi ngộ
nhân lực tại Cơng ty Cổ phần Ơ tơ Trường Hải, thành phố Hà Nội.
* Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống cơ sở lý luận về chính sách đãi ngộ nhân lực trong doanh nghiệp.
- Phân tích thực trạng chính sách đãi ngộ nhân lực tại Cơng ty Cổ phần Ơ tơ
Trường Hải, thành phố Hà Nội và các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách đãi ngộ nhân
lực tại cơng ty, qua đó đánh giá ưu điểm, hạn chế và tìm ra nguyên nhân ảnh hưởng
đến chính sách đãi ngộ nhân lực tại công ty.
- Đề xuất một số giải pháp để khắc phục những tồn tại và một số khuyến nghị
nhằm hồn thiện chính sách đãi ngộ nhân lực tại Cơng ty Cổ phần Ơ tơ Trường Hải,
thành phố Hà Nội trong thời gian tới.
5. Giả thuyết khoa học
Giả thuyết 1: Chính sách đãi ngộ nhân lực tại Cơng ty Cổ phần Ơ tơ Trường
Hải, thành phố Hà Nội trong q trình thực hiện vẫn cịn tồn tại những hạn chế, chưa
thực sự đem lại hiệu quả cao.
Giả thuyết 2: Cơng ty chưa thực sự chú trọng đến các chính sách đãi ngộ nhân
lực trong tổ chức.
Giả thuyết 3: Nếu tìm được những giải pháp thích hợp khắc phục được những
tồn tại, hạn chế trong q trình hồn thiện chính sách đãi ngộ nhân lực sẽ giúp công

Hoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noi

5


Hoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noi

ty chiêu mộ được những nhân tài, xây dựng được nguồn nhân lực chất lượng cao, tạo

động lực làm việc từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động của cơng ty.
6. Phương pháp nghiên cứu
Để giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu, tác giả sử dụng một số phương pháp:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tiến hành nghiên cứu lý luận thông qua
các nguồn tài liệu thứ cấp (sách, báo, tài liệu lưu trữ, cơng trình khoa học…); các báo
cáo, tài liệu về quản trị nhân lực, chính sách đãi ngộ nhân lực; các tài liệu nội bộ về
nhân lực và đãi ngộ nhân lực trong công ty, báo cáo tài chính, báo cáo kết quả kinh
doanh, các thơng số từ cơ quan Nhà nước có liên quan. Thơng qua phương pháp này
tác giả đã khái quát và hệ thống hóa cơ sở lý luận về chính sách đãi ngộ nhân lực,
đồng thời nghiên cứu các tài liệu, báo cáo để phục vụ cho việc nghiên cứu chương 2.
- Phương pháp điều tra, khảo sát: Thông qua phương pháp này, tác giả đã tiến
hành phát phiếu điều tra, khảo sát người lao động làm việc tại công ty thông qua bảng
hỏi để thu thập các thông tin phục vụ cho nghiên cứu đề tài. Thiết lập bảng hỏi gồm
các câu hỏi được đánh máy sẵn để gửi cho người được phỏng vấn trả lời.
+ Các phiếu điều tra được xây dựng với những câu hỏi thể hiện mức độ đánh
giá của người lao động tại các bộ phận, các phòng ban và ý kiến của họ với các nội
dung về chính sách đãi ngộ tài chính và phi tài chính tại cơng ty. Kết quả của khảo
sát nhằm thu thập thêm những thông tin cần thiết mà các phương pháp nghiên cứu
khác chưa thu thập được.
+ Số phiếu phát ra 144 phiếu, trong đó phịng Tài chính - Kế tốn 20 phiếu,
phịng Hành chính – Nhân sự 22 phiếu, phòng Kinh doanh 30 phiếu, phòng Dịch vụ
- sửa chữa 60 phiếu, phòng Marketing 4 phiếu. Tổ tạp vụ, bảo vệ 8 phiếu. Số phiếu
thu về hợp lệ 144 phiếu.
- Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp: Phân tích các kết quả thu thập
được từ năm 2019 - 2021. Từ đó, đánh giá, tổng hợp và rút ra những ưu điểm, nhược
điểm trong việc hồn thiện chính sách đãi ngộ nhân lực tại công ty.
- Phương pháp hỏi ý kiến chuyên gia: Thu thập ý kiến khác nhau của các
chun gia, kiểm tra lẫn nhau để có cái nhìn khách quan hơn về một chính sách đãi
ngộ nhân lực trong doanh nghiệp.


Hoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noi

6


Hoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noi

Ngồi ra đề tài cịn sử dụng kết hợp các phương pháp như: thống kê xử lý số
liệu trên phần mềm Excel, giả thuyết… để phục vụ cho quá trình nghiên cứu.
7. Đóng góp của đề tài
* Đóng góp về mặt lý luận:
Nghiên cứu, tổng hợp cơ sở lý luận về chính sách đãi ngộ nhân lực trong doanh
nghiệp.
Đề tài là cơng trình nghiên cứu khoa học đánh giá một cách có hệ thống và
tương đối tồn diện cả về lý luận và thực tiễn về chính sách đãi ngộ nhân lực tại Cơng
ty Cổ phần Ơ tơ Trường Hải, thành phố Hà Nội.
* Đóng góp về mặt thực tiễn:
- Đối với cơng ty: Đề tài “Hồn thiện chính sách đãi ngộ nhân lực tại Cơng ty
Cổ phần Ơ tơ Trường Hải, thành phố Hà Nội” có những đóng góp mới trong việc
đánh giá thực tiễn chính sách đãi ngộ nhân lực tại một doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh ô tơ giúp doanh nghiệp có một cái nhìn tổng quan về chính sách đãi ngộ và
hiệu quả của chính sách đãi ngộ đối với nhân sự. Đưa ra những phân tích cụ thể về
điểm mạnh cũng như điểm yếu trong chính sách đãi ngộ hiện tại của doanh nghiệp.
Từ đó, thiết lập các giải pháp cụ thể bổ sung hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân lực
trong cơng ty nhằm khích lệ, tạo động lực làm việc cho nhân lực.
- Đối với cá nhân: Quá trình nghiên cứu đề tài giúp tác giả nhận thức đầy đủ
tầm quan trọng của chính sách đãi ngộ nhân lực tại các doanh nghiệp. Đồng thời đây
cũng là cơ hội để tác giả đánh giá lại những kiến thức đã học được trên ghế nhà trường
so với thực tế từ đó có kế hoạch học tập, nâng cao trình độ, tích lũy kinh nghiệm để
phục vụ công việc trong tương lai.

8. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, mục lục, danh mục từ viết tắt, danh mục
bảng, phụ lục, nội dung đề tài gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về chính sách đãi ngộ nhân lực trong doanh nghiệp
Chương 2. Thực trạng chính sách đãi ngộ nhân lực tại Cơng ty Cổ phần Ơ tơ
Trường Hải, thành phố Hà Nội
Chương 3. Một số giải pháp và khuyến nghị nhằm hồn thiện chính sách đãi
ngộ nhân lực tại Cơng ty Cổ phần Ơ tơ Trường Hải, thành phố Hà Nội

Hoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noi

7


Hoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noi

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ NHÂN LỰC TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1. Một số khái niệm
1.1.1. Khái niệm “Chính sách”
Khái niệm “Chính sách” được sử dụng rất phổ biến, dưới mỗi góc độ nghiên
cứu khác nhau được các tác giả tiếp cận khác nhau, cụ thể:
Theo Từ điển bách khoa Việt Nam: “Chính sách là những chuẩn tắc cụ thể để
thực hiện đường lối, nhiệm vụ. Chính sách được thực hiện trong một thời gian nhất
định, trên những lĩnh vực cụ thể nào đó. Bản chất, nội dung và phương hướng của
chính sách tùy thuộc vào tính chất của đường lối, nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn
hóa…” [9, tr.475].
Theo tác giả Tô Từ Hạ trong cuốn từ điển Hành chính: “Chính sách là chiến
lược và kế hoạch cụ thể nhằm đạt một mục tiêu nhất định, dựa vào đường lối chính

trị chung và tình hình thực tế” [6, tr.55].
Theo Khoản 1, Điều 2, Nghị định 34/2016/NĐ-CP “Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thực hiện Luật Ban hành VBQPPL” khẳng định: “Chính sách là
định hướng, giải pháp của Nhà nước để giải quyết vấn đề của thực tiễn nhằm đạt
được mục tiêu nhất định” [12].
Theo Anderson, J.E. trong cuốn Public Policy-Making thì: “Chính sách là một
q trình hành động có mục đích theo đuổi bởi một hoặc nhiều chủ thể trong việc
giải quyết các vấn đề mà họ quan tâm” [19].
Tóm lại, chính sách trong các doanh nghiệp là các nội dung do các nhà lãnh
đạo hay nhà quản lý trong doanh nghiệp đề ra, đó là các chiến lược, kế hoạch hay
một chương trình của doanh nghiệp để giải quyết một vấn đề nào đó nhằm đạt được
mục tiêu nhất định thuộc phạm vi, thẩm quyền của mình.
1.1.2. Khái niệm “Đãi ngộ”
Theo tác giả Lê Quân trong giáo trình Hoạch định nguồn nhân lực thì: “Đãi
ngộ là sự thừa nhận và nhìn nhận của DN về các nỗ lực của nhân viên. Là quá trình
bù đắp các hao phí lao động của NLĐ cả về vật chất lẫn tinh thần” [14].
Đãi ngộ là cho hưởng các quyền lợi tương xứng với đóng góp. Trong quan hệ

Hoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noi

8


Hoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noi

lao động giữa NLĐ và NSDLĐ đó chính là việc NSDLĐ thực hiện các chính sách
đảm bảo quyền lợi cho NLĐ dựa trên mức độ đóng góp của NLĐ đối với DN. Các
quyền lợi mà NLĐ được hưởng bao gồm có các quyền lợi về mặt vật chất và các
quyền lợi về mặt tinh thần. Các lợi ích vật chất và các lợi ích tinh thần mà NLĐ được
hưởng phải phù hợp và tương xứng với mức độ đóng góp của họ cho DN. Nó thể hiện

được lợi ích của cả hai bên trong mối quan hệ lao động.
1.1.3. Khái niệm “Nhân lực” và “Nhân lực trong doanh nghiệp”
1.1.3.1. Khái niệm “Nhân lực”
Khái niệm “Nhân lực” được tiếp cận dưới nhiều góc độ khác nhau, đến nay khái
niệm “Nhân lực” vẫn đang được các tác giả tiếp tục nghiên cứu và hoàn thiện:
Theo PGS.TS Hoàng Văn Hải - Ths. Vũ Thùy Dương định nghĩa: “Nhân lực
bao gồm tất cả các tiềm năng của con người trong một tổ chức hay xã hội (kể cả
những thành viên trong ban lãnh đạo doanh nghiệp) tức là tất cả các thành viên trong
doanh nghiệp sử dụng kiến thức, khả năng, hành vi ứng xử và giá trị đạo đức để thành
lập, duy trì và phát triển doanh nghiệp” [8, tr.8].
Theo PGS.TS Trần Xuân Cầu và PGS.TS Mai Quốc Chánh: “Nhân lực là sức
lực con người, nằm trong mỗi con người và làm cho con người hoạt động. Sức lực
đó ngày càng phát triển cùng với sự phát triển của cơ thể con người và đến một mức
độ nào đó, con người đủ điều kiện tham gia vào quá trình lao động – con người có
sức lao động” [2, tr.12].
Theo GS.TS. Đỗ Văn Phức: “Nhân lực là toàn bộ khả năng lao động mà tổ
chức cần và huy động được cho việc thực hiện, hoàn thành những nhiệm vụ trước
mắt và lâu dài của tổ chức” [13, tr.10].
Tóm lại, cho dù nhiều quan niệm và cách tiếp nhận khác nhau về nhân lực nhưng
chung nhất, nhân lực là nguồn lực bên trong con người, bao gồm thể lực và trí lực
của con người được vận dụng vào trong quá trình lao động sản xuất.
1.1.3.2. Khái niệm “Nhân lực trong doanh nghiệp”
Theo TS. Mai Thanh Lan và PGS.TS Nguyễn Thị Minh Nhàn: “Nhân lực trong
DN được hiểu là toàn bộ những người làm việc trong DN được trả cơng, khai thác
và sử dụng có hiệu quả nhằm thực hiện mục tiêu của DN” [10, tr.15].
Theo GS.TS Bùi Văn Nhơn: “Lực lượng lao động của từng DN, là số người có
trong danh sách của doanh nghiệp, do doanh nghiệp trả lương.” [11].

Hoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noi


9


Hoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noi

Tuy có nhiều quan điểm khác nhau tùy theo mức độ tiếp cận nhưng khái quát
nhất ở góc độ DN thì nguồn nhân lực là lực lượng lao động, là tất cả các thành viên
đang tham gia hoạt động cho doanh nghiệp, do doanh nghiệp trả lương. Nhân lực
trong doanh nghiệp là bộ phận duy trì sự tồn tại và phát triển trong tổ chức, do đó,
họ được hưởng những đãi ngộ phù hợp nhất định.
1.1.4. Khái niệm “Đãi ngộ nhân lực”
Theo PGS.TS Hoàng Văn Hải – Ths. Vũ Thùy Dương (2008), Giáo trình Quản
trị nhân lực thì “ĐNNL là những hoạt động liên quan đến sự đối đãi đối xử của DN
đối với NLĐ nói chung và của nhà quản lý đối với nhân viên nói riêng. Vì vậy, phạm
vi của đãi ngộ khá rộng không chỉ giới hạn ở trả lương và thưởng” [8, tr.24].
ĐNNL là hoạt động trong đó bao gồm: chăm lo vật chất và chăm lo đời sống
tinh thần nhằm thỏa mãn nhu cầu cơ bản của NLĐ. Hai hoạt động này phải được nằm
trong giới hạn cho phép của DN. Theo đó, đãi ngộ nhân lực sẽ góp phần quan trọng
vào chiến lược phát triển con người, mang lại cho doanh nghiệp những lợi thế cạnh
tranh về nhân lực.
Tóm lại, có thể hiểu: Đãi ngộ nhân lực là hoạt động nhằm nâng cao đời sống
vật chất và tinh thần cho người lao động nhằm mục đích đáp ứng các nhu cầu của
người lao động để thúc đẩy người lao động làm việc hiệu quả trong tổ chức, DN.
1.1.5. Khái niệm “Chính sách đãi ngộ nhân lực trong doanh nghiệp”
Hiện nay, chưa có định nghĩa chính thức về CSĐNNL trong DN. Tuy nhiên, từ
các khái niệm về chính sách, đãi ngộ, ĐNNL đã phân tích ở trên, ta có thể khái quát
hóa khái niệm CSĐNNL trong DN như sau: CSĐNNL trong DN là các thủ tục, quy
định hướng dẫn chi tiết về các hình thức ĐNNL trong DN, những CSĐN phù hợp
cho từng đối tượng cán bộ công, nhân viên để từng cấp bậc trong DN có thể hồn
thành tốt những kế hoạch đã đề ra từ trước đó.

1.2. Mục đích của chính sách đãi ngộ nhân lực trong doanh nghiệp
Việc thực hiện CSĐNNL trong DN nhằm những mục đích sau:
Bù đắp và ghi nhận nỗ lực quá khứ của nhân viên: Từ CSĐN doanh nghiệp
thể hiện sự ghi nhận và bồi đắp cho những đóng góp của người lao động.
Duy trì sự cơng bằng trong nội bộ của DN: DN cần xây dựng sự cơng bằng
rút ra từ các tiêu chí đã được xây dựng trong CSĐN.
Duy trì sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường lao động: CSĐN

Hoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noi

10


Hoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noi

hấp dẫn giúp DN nhanh chóng chiêu mộ nhân tài và duy trì sự ổn định trong DN.
Kết nối thành tích của nhân viên với mục tiêu của doanh ngiệp: CSĐN hợp
lý sẽ thu hút, kích thích NLĐ làm việc vì mục tiêu DN.
Kiểm sốt được ngân sách: DN cần xây dựng có hệ thống các mức đãi ngộ
ngay từ đầu để việc hoạch định và kiểm soát ngân sách sẽ thuận tiện hơn.
Thu hút nhân viên mới: DN cần xây dựng CSĐN tốt sẽ mang lại số lượng lớn
NNL mới từ thị trường lao động.
Giảm tỷ lệ bỏ việc và chuyển cơng tác: Khi NLĐ đã có niềm tin vào cơng ty,
họ sẽ an tâm làm việc từ đó giảm tỷ lệ bỏ việc và chuyển công tác.
1.3. Vai trò của đãi ngộ nhân lực trong doanh nghiệp
Đãi ngộ nhân lực trong doanh nghiệp có vai trị quan trọng khơng chỉ đối với
bản thân người lao động mà cịn có vai trị đối với doanh nghiệp và xã hội:
1.3.1. Đối với người lao động
Đãi ngộ nhân lực tạo động lực kích thích người lao động làm việc. Người lao
động sẵn sàng làm việc với động cơ thúc đẩy nhằm thỏa mãn yếu tố vật chất và

tinh thần của họ. Nếu họ được hưởng chính sách đãi ngộ tốt thì đó chính là động
lực để họ cống hiến hết mình cho công việc, cũng như cho doanh nghiệp.
Đãi ngộ nhân lực ngoài việc nâng cao đời sống vật chất cho người lao động
cịn giúp họ nhanh chóng hịa nhập với môi trường xã hội ngày càng hiện đại và
thêm yêu cơng việc của chính họ. Hình thức đãi ngộ nhân lực bao gồm các đãi ngộ
khác nhau, trong đó các hình thức đãi ngộ về tài chính sẽ giúp người lao động có
thêm động lực để làm việc một cách hiệu quả. Nội dung của đãi ngộ tài chính bao
gồm tiền lương, thưởng, phúc lợi, trợ cấp, …
Thông qua đãi ngộ nhân lực, người lao động sẽ gắn bó trung thành với tổ
chức, doanh nghiệp hơn, tạo được sự tin tưởng. Đồng thời, thông qua các
CSĐNNL của DN, người lao động sẽ có động lực làm việc một cách hiệu quả.
1.3.2. Đối với doanh nghiệp
Đãi ngộ nhân lực sẽ góp phần kích thích người lao động làm việc hiệu quả, từ
đó góp phần nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Đãi ngộ nhân lực cùng với các hoạt động quản trị nhân lực khác giúp
doanh nghiệp tạo dựng được đội ngũ lao động chất lượng và ổn định.

Hoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noi

11


Hoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noi

Đãi ngộ nhân lực có mối quan hệ mật thiết với các hoạt động khác của công tác
quản trị nhân lực và có tác động qua lại lẫn nhau. Trong công tác quản trị nhân lực,
đãi ngộ nhân lực là một hoạt động luôn đi cùng với các hoạt động khác như tuyển
dụng, đào tạo và phát triển, bố trí và sử dụng nhân lực… điều đó thúc đẩy cho các
hoạt động trên đạt kết quả và hiệu quả cao.
Đãi ngộ nhân lực góp phần tiết kiệm chi phí cho DN. ĐNNL là hoạt động gắn

liền với vấn đề chi phí của DN. Nếu ĐNNL hiệu quả thì nó sẽ có tác động tích cực
đến yếu tố chi phí lao động và hiệu quả kinh doanh của DN.
Thông qua đãi ngộ nhân lực, người lao động được bảo đảm đầy đủ các nhu cầu
để có thể tái sản xuất sức lao động, tham gia vào quá trình sản xuất, đồng thời thơng
qua đó có thể cải thiện mơi trường làm việc hiệu quả, thu hút nguồn nhân lực chất
lượng về doanh nghiệp.
1.3.3. Đối với xã hội
Nguồn nhân lực được duy trì ổn định và có chất lượng cho xã hội phần lớn là
do ĐNNL trong DN, đáp ứng nhu cầu về “sức lao động” cho phát triển kinh tế xã hội,
góp phần thực hiện chiến lược phát triển con người của quốc gia.
Để hoạt động kinh doanh của DN được đẩy mạnh thì ĐNTC rất quan trọng, từ
đó nền kinh tế xã hội sẽ phát triển.
Chiến lược, chính sách an sinh xã hội của đất nước sẽ được thúc đẩy khi chính
sách ĐNNL của DN được thực hiện tốt.
1.4. Các chính sách đãi ngộ nhân lực trong doanh nghiệp
Nội dung của chính sách đãi ngộ nhân lực được thể hiện qua sơ đồ sau:
Chính sách đãi ngộ nhân lực

Đãi ngộ phi tài chính

Đãi ngộ tài chính

Đãi ngộ trực tiếp:
+ Lương
+ Thưởng

Đãi ngộ gián tiếp:
+ Phụ cấp
+ Trợ cấp
+ Phúc lợi


Đãi ngộ thông
qua công việc

Đãi ngộ thông
qua môi trường
làm việc

(Nguồn: Giáo trình Quản trị nguồn nhân lực – TS. Lương Thu Hà)
Sơ đồ 1.1. Nội dung chính sách đãi ngộ nhân lực trong doanh nghiệp

Hoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noi

12


Hoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noi

1.4.1. Chính sách đãi ngộ tài chính
Đây là một chính sách đãi ngộ được thực hiện thông qua công cụ là các yếu tố
về tài chính như tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp, trợ cấp, phúc lợi, cổ phần … Chính
sách đãi ngộ này được doanh nghiệp thực hiện đối với người lao động của mình thơng
qua chính sách doanh nghiệp đã xây dựng.
ĐNTC là khoản thù lao mà NSDLĐ trả cho NLĐ do họ đã hồn thành những
cơng việc nhận được từ NSDLĐ. Đó là khoản thù lao mà NLĐ được nhận với số
lượng, chất lượng lao động và những đóng góp trên mức bình thường của họ. Bên
cạnh đó, khi người lao động thực hiện các nhiệm vụ khác với trách nhiệm cao hơn
hoặc trong điều kiện làm việc khơng bình thường thì sẽ được nhận thêm các khoản
đãi ngộ tài chính khác tương xứng. Trong các doanh nghiệp hiện nay, chủ yếu tồn tại
hình thức đãi ngộ tài chính trực tiếp và đãi ngộ tài chính gián tiếp.

1.4.1.1. Đãi ngộ tài chính trực tiếp
ĐNTC trực tiếp là việc đãi ngộ bằng lợi ích vật chất trực tiếp, thực hiện bằng
các cơng cụ tài chính: Tiền lương, tiền thưởng, cổ phần.
a) Tiền lương
Ngày nay, khái niệm tiền lương được hiểu như sau: “Tiền lương là giá cả của
sức lao động, hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và NLĐ
thông qua hợp đồng lao động (bằng văn bản hoặc bằng miệng) phù hợp với quan hệ
cung - cầu sức lao động trên thị trường lao động và phù hợp với các quy định tiền
lương của pháp luật lao động về tiền lương của pháp luật lao động” [16, tr.9]. Tiền
lương là một công cụ ĐNTC quan trọng nhất. Nó khơng chỉ là một khoản chi phí
nhằm bù đắp hao phí về sức lao động mà NLĐ đã cống hiến cho DN, nó cịn đóng
vai trị quan trọng trong việc khuyến khích hoặc kìm hãm sự say mê, hứng thú lao
động của NLĐ, tức là nó quyết định tới năng lực sáng tạo của họ. Tiền lương là cơng
cụ tài chính quan trọng trong đãi ngộ nhân lực, các doanh nghiệp cần chú trọng công
cụ này trong hoạt động quản trị nhân lực của doanh nghiệp.
*Các hình thức trả lương trong doanh nghiệp bao gồm:
Trả lương theo thời gian: là hình thức lương được xác định phụ thuộc vào mức
lương theo cấp bậc (theo chức danh công việc) và phụ thuộc vào lượng thời gian làm
việc thực tế của NLĐ.

Hoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noi

13


Hoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noi

Cơng thức tính:
Ltt = Lcb * T
Trong đó:

Ltt: là tiền lương thực tế mà NLĐ nhận được.
Lcb: là tiền lương cấp bậc tính theo thời gian làm việc (ngày,giờ)
T: thời gian làm việc thực tế tương ứng (ngày, giờ).
Trả lương theo sản phẩm: là tiền lương trả cho NLĐ căn cứ vào đơn giá khoán
sản phẩm và số lượng, chất lượng sản phẩm thực tế họ làm ra.
Cơng thức tính:
L1 = ĐG * Q
Trong đó:
ĐG: đơn giá tiền lương trả cho 1 đơn vị sản phẩm
L1: tiền lương thực tế mà công nhân nhận được
Q: số lượng sản phẩm thực tế hồn thành
Trả lương có thưởng dựa theo kết quả kinh doanh: mọi người lao động trong
DN có thể áp dụng hình thức này, từ đó thấy được quan hệ giữa phần thù lao cho các
cá nhân, cho nhóm của họ với kết quả sản xuất cuối cùng của DN.
Trả lương khốn: là hình thức khi mà NLĐ hồn thành được một khối lượng
cơng việc nhất định nào đó được gia. Lúc này nhà quản trị sẽ trả lương cho NLĐ dựa
trên đúng chất lượng cơng việc đã hồn thành.
Trả lương theo hoa hồng: là cách thức trả lương đặc biệt phù hợp với nhóm
ngành dịch vụ, để khuyến khích thúc đẩy doanh số, cũng như năng lực duy trì và phát
triển dịch vụ, chuỗi quy trình sản xuất linh hoạt.
b) Tiền thưởng
Tiền thưởng là những khoản tiền mà DN phải trả cho NLĐ khi họ có những
thành tích và đóng góp vượt trên mức độ mà chức trách quy định. Tiền thưởng đóng
vai trị là cơng cụ bổ trợ và tăng cường sức mạnh đòn bẩy của tiền lương.
*Các hình thức thưởng được áp dụng đa dạng trong DN bao gồm:
-

Thưởng theo kết quả hoạt động kinh doanh (quý,năm)

-


Thưởng theo doanh thu bán hàng (theo tháng)

-

Thưởng do tiết kiệm nguyên vật liệu; sáng kiến phát triển kỹ thuật

Hoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noi

14


Hoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noi

-

Thưởng do hoàn thành tiến độ sớm so với quy định

-

Thưởng về lòng trung thành, tận tâm với doanh nghiệp

-

Thưởng do năng suất chất lượng tốt; đảm bảo ngày công

-

Thưởng do phát triển được hợp đồng, …


c) Cổ phần
Cổ phần là cơng cụ đãi ngộ tài chính góp phần kích thích người lao động gắn
bó với tổ chức, nêu cao tinh thần và trách nhiệm hơn trong thực hiện công việc. Ví
dụ như: ưu tiên mua cổ phần, chia cổ phần cho người lao động…
Đãi ngộ thông qua cổ phần là hình thức rất quan trọng. Khi người lao động được
nắm giữ một lượng cổ phần nhất định trong công ty, họ sẽ vừa là cổ đông, vừa là
người trực tiếp tham gia vào quá trình hoạt động của DN. Từ đó họ được hưởng các
chế độ của người lao động và nhận một số quyền lợi do cổ phần mà họ đang nắm giữ
mang lại. Khi đó tinh thần trách nhiệm với công việc của họ sẽ cao hơn. Vì vậy, hình
thức này sẽ làm cho NLĐ gắn bó hơn với DN cũng như nâng cao tinh thần, trách
nhiệm của họ trong cơng việc.
1.4.1.2. Đãi ngộ tài chính gián tiếp
Đãi ngộ tài chính gián tiếp là các chế độ mà NLĐ được hưởng qua các cơng cụ
tài chính gián tiếp như: phụ cấp, trợ cấp, phúc lợi.
a) Phụ cấp
Phụ cấp là khoản tiền mà NLĐ được nhận thêm do họ đảm nhiệm thêm công
việc hoặc làm trong các điều kiện khơng bình thường, tạo ra sự cơng bằng về đãi ngộ
thực tế.
*Các hình thức phụ cấp trong DN:
Phụ cấp trách nhiệm công việc: áp dụng đối với NLĐ giữ chức vụ lãnh đạo,
quản lý.
Phụ cấp độc hại, nguy hiểm: phụ cấp này áp dụng đối với NLĐ làm việc trong
điều kiện độc hại, nguy hiểm hoặc các điều kiện làm việc khơng bình thường hoặc
mơi trường đặc biệt độc hại, nguy hiểm mà chưa được xác định trong mức lương.
Phụ cấp khu vực: áp dụng đối với NLĐ làm việc ở khu vực có điều kiện khó
khăn về địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.

Hoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noiHoan.thien.chinh.sach.dai.ngo.nhan.luc.tai.cong.ty.co.phan.o.to.truong.hai.thanh.pho.ha.noi

15



×