Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) cấu trúc vốn và tái cấu trúc vốn cho các doanh nghiệp ngành thực phẩm sau giai đoạn khủng hoảng kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (933.29 KB, 90 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---- K ---

PHẠM THỊ NGỌC HẠNH

CẤU TRÚC VỐN VÀ TÁI CẤU TRÚC
VỐN CHO CÁC DOANH NGHIỆP
NGÀNH THỰC PHẨM SAU GIAI ĐOẠN
KHỦNG HOẢNG KINH TẾ
Chuyên nghành:Kinh tế tài chính – Ngân hàng
Mã số

: 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. NGUYỄN THỊ THÚY VÂN

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2010

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
Lời cam đoan
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
MỞ ĐẦU
Chương 1: Tổng quan về cấu trúc vốn và tái cấu trúc vốn


1

1.1 Tổng quan về cấu trúc vốn

1

1.1.1 Khái niệm về cấu trúc vốn và sự cần thiết phải nghiên cứu cấu trúc vốn
1.1.1.1 Khái niệm về cấu trúc vốn

1
1

1.1.1.2 Sự cần thiết phải nghiên cứu cấu trúc vốn
2
1.1.2 Những nguyên tắc cơ bản để xây dựng cấu trúc vốn

4

1.1.2.1 Nguyên tắc tương thích

4

1.1.2.2 Ngun tắc cân bằng tài chính

4

1.1.2.3 Ngun tắc kiểm sốt

5


1.1.2.4 Ngun tắc tối đa hóa giá trị doanh nghiệp thơng qua đánh đổi giữa
rủi ro và lợi nhuận

5

1.1.2.5 Nguyên tắc sử dụng chính sách tài trợ linh hoạt

5

1.1.2.6 Nguyên tắc thời điểm thích hợp

6

1.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp

6

1.1.3.1 Chu kỳ kinh doanh của ngành

6

1.1.3.2 Đặc điểm hoạt động của ngành kinh doanh

8

1.1.3.3 Đặc tính của doanh nghiệp

9

1.1.3.4 Chi phí phá sản


10

1.1.3.5 Đặc điểm của nền kinh tế

11

1.2 Lý thuyết của MM về cấu trúc vốn của doanh nghiệp

12

1.3 Lý thuyết trật tự phân hạng (The Pecking- Order Theory)

16

TIEU LUAN MOI download :


1.4 Sự cần thiết phải tái cấu trúc vốn sau thời kỳ khủng hoảng kinh tế

17

1.5 Kinh nghiệm xác lập cấu trúc vốn của các công ty thực phẩm lớn trên thế giới
Và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam

18

1.5.1 Kinh nghiệm xác lập cấu trúc vốn của một số công ty thực phẩm lớn
trên thế giới


18

1.5.2 Kinh nghiệm sáp nhập, mua lại của một số tập đoàn thực phẩm lớn
trên thế giới

21

1.5.3 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
Kết luận chương 1

22
24

Chương 2: Thực trạng cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành thực phẩm
tại Việt Nam trong thời kỳ trước và trong khủng hoảng kinh tế hiện nay

25

2.1 Phân tích thực trạng cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành thực phẩm

25

2.1.1 Thực trạng cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành thực phẩm

26

2.1.1.1 Tỷ lệ nợ vay trong nguồn vốn

26


2.1.1.2 Phân tích hiệu quả sử dụng nợ của các doanh nghiệp
ngành thực phẩm

28

2.1.1.3 Phân tích khả năng thanh toán nợ của các doanh nghiệp
ngành thực phẩm

33

2.1.2 Đánh giá cấu trúc vốn của các công ty thực phẩm Việt Nam trong
thời gian qua

34

2.1.3 Kết quả mà các doanh nghiệp ngành thực phẩm đã đạt được những
năm trước khủng hoảng kinh tế xảy ra

36

2.1.4 Những khó khăn trong việc quản trị cấu trúc vốn của các doanh
nghiệp ngành thực phẩm hiện nay

37

2.1.4.1 Khó khăn xuất phát từ nền kinh tế chung của tồn cầu

37

2.1.4.2 Khó khăn xuất phát từ các cơng ty


39

2.1.4.3 Khó khăn xuất phát từ rủi ro ngành

41

2.1.4.4 Khó khăn xuất phát từ thị trường vốn

41

2.1.4.5 Khó khăn xuất phát từ quản lý vĩ mô

43

2.2 Ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế đến các doanh nghiệp ngành thực phẩm

TIEU LUAN MOI download :


và việc tái cấu trúc vốn sau khủng hoảng kinh tế
2.2.1 Nguyên nhân thực tế của khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam

45
45

2.2.2 Phân tích tác động của khủng hoảng kinh tế đến cấu trúc vốn của một số
doanh nghiệp ngành công nghiệp thực phẩm thông qua các trường hợp
điển hình


46

2.2.2.1 Cơng ty cổ phần đường Biên Hịa (BHS)

47

2.2.2.2 Cơng ty cổ phần thực phẩm quốc tế (IFS)

48

2.2.2.3 Công ty cổ phần nước giải khát Sài Gịn (TRI)

49

2.2.2.4 Cơng ty cổ phần nước giải khát Chương Dương (SCD)

50

2.2.2.5 Công ty cổ phần sữa Vinamilk (VNM)

50

2.2.3 Sự cần thiết phải tái cấu trúc vốn ở các doanh nghiệp ngành
thực phẩm
Kết luận chương 2

51
53

Chương 3: Giải pháp tái cấu trúc vốn cho các doanh nghiệp ngành công

nghiệp thực phẩm Việt Nam sau giai đoạn khủng hoảng

55

3.1 Định hướng tái cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành thực phẩm

55

3.2 Giải pháp đối với các doanh nghiệp ngành thực phẩm

56

3.2.1 Ứng dụng lý thuyết trật tự phân hạng trong việc hoạch định
cấu trúc vốn

56

3.2.2 Chuyển đổi cơ cấu tài trợ hiện tại

58

3.2.3 Xem xét điều chỉnh cơ cấu của doanh nghiệp

58

3.2.4 Sáp nhập, hợp nhất, mua lại nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh để tái cấu
trúc vốn cho các doanh nghiệp ngành thực phẩm hồi phục và phát triển
sau thời kỳ khủng hoảng kinh tế

58


3.2.5 Nâng cao chất lượng quản trị tài chính của cơng ty

62

3.2.5.1 Đẩy mạnh hoạt động rủi ro tài chính

62

3.2.5.2 Nâng cao vai trị kiểm tra, kiểm sốt nội bộ

63

3.2.5.3 Nâng cao trình độ cán bộ cơng nhân viên

63

3.3 Giải pháp đối với việc điều hành quản lý vĩ mơ
3.3.1 Chính sách kích cầu của chính phủ

TIEU LUAN MOI download :

64
64


3.3.2 Hỗ trợ tài chính nhằm phục hồi sản xuất và đẩy mạnh xuất khẩu
hàng thực phẩm

65


3.3.3 Phát triển thị trường vốn, ưu tiên thị trường vốn dài hạn

65

3.3.4 Phát triển các tổ chức định mức tín nhiệm ở Việt Nam

67

3.3.4.1 Sự cần thiết phải phát triển các tổ chức định mức tín nhiệm (CRA)
tại Việt Nam
3.3.4.2 Điều kiện để xây dựng tổ chức tín nhiệm (CRA)

67
68

3.3.5 Tăng cường kiểm tra, giám sát, đảm bảo tính cơng khai minh bạch
của thông tin
Kết luận chương 3
KẾT LUẬN
Phụ lục 1
Phụ lục 2
Tài liệu tham khảo

TIEU LUAN MOI download :

68
69



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được ai cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả luận văn

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BĐS

: Bất động sản

CSH

: Chủ sở hữu

CF

: Cash flow: Lưu lượng dòng tiền

CRA

: Credit Rating Agency: Tổ chức định mức tín nhiệm

CTV


: Cấu trúc vốn

D

: Debt: Nợ

E

: Equity: Cổ phần

EBI

: Earnings before interest: Lãi trước lãi vay

EBIT

: Earnings before interest & tax: Lãi trước thuế và lãi vay

EBT

: Earnings before tax: Lãi trước thuế

EPS

: Earnings per share: Thu nhập mỗi cổ phần

EVA

: Economic Value Added: Giá trị kinh tế gia tăng


HĐQT

: Hội đồng quản trị

MM

: Modigliani & Miller

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHTW

: Ngân hàng trung ương

P/E

: Price/ Earning of equity: Tỷ số giá trên thu nhập

PV

: Present value : Hiện giá

ROA

: Return on total assets ratio : Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản

ROE


: Return on equity ratio: Tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

: Tài sản cố định

TSLĐ

: Tài sản lưu động

TTCK

: Thị trường chứng khoán

V

: Value: Giá trị

WACC

: Weight cost of capital Chi phí sử dụng vốn bình quân

WTO

: The World Trade Organization : Tổ chức thương mại thế giới


(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Cấu trúc vốn của công ty Cocacola, nhà sản xuất hàng đầu trên thế
giới trong lĩnh vực nước giải khát.
Bảng 1.2: Cấu trúc vốn của Pepsi, cũng là một nhà sản xuất nước giải khát lớn
trên thế giới
Bảng 1.3: Cấu trúc vốn của Tyson Food, cơng ty chun sản xuất và bán các loại
thịt bị, thịt gà, thịt heo, và thức ăn nhanh.
Bảng 1.4: Cấu trúc vốn của ConAgrafood, công ty thực phẩm chuyên cung cấp
các loại sản phẩm rau quả, ngũ cốc
Bảng 2.1: Tỷ trọng nợ trên nguồn vốn của ngành thực phẩm (12 công ty)
Bảng 2.2: Tỉ trọng nợ trên nguồn vốn của 5 cơng ty thực phẩm điển hình từ năm
2005-2008
Bảng 2.3: Tỷ trọng nợ vay ngắn hạn và nợ vay dài hạn trên nguồn vốn của các
công ty ngành thực phẩm qua các năm 2005-2006-2007-2008
Bảng 2.4: Tỷ số đòn cân tài chính của BBC qua 4 năm 2005-2006-2007-2008
Bảng 2.5: Tỷ số địn cân tài chính của BHS qua 4 năm 2005-2006-2007-2008.
Bảng 2.6: Tỷ số địn cân tài chính của IFS qua 4 năm 2005-2006-2007-2008.
Bảng 2.7: Tỷ số địn cân tài chính của SCD qua 4 năm 2005-2006-2007-2008.
Bảng 2.8: Tỷ số đòn cân tài chính của TRI qua 4 năm 2005-2006-2007-2008.
Bảng 2.9: Tỷ số địn cân tài chính của VNM qua 4 năm 2005-2006-2007-2008.
Bảng 2.10: Tỷ số địn cân tài chính bình quân của các công ty ngành thực phẩm
qua 4 năm 2005-2006-2007-2008.

Bảng 2.11: Khả năng thanh toán lãi vay của các công ty thực phẩm.
Bảng 2.12: % tăng vốn vay của các công ty ngành thực phầm (2005-2006-20072008)
Bảng 2.13: % tăng EPS của các công ty ngành thực phầm (2005-2006-20072008)
Bảng 2.14: Ảnh hưởng đến CTV của BHS

(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te

Bảng 2.15: Ảnh hưởng đến CTV của IFS
Bảng 2.16: Ảnh hưởng đến CTV của TRI
Bảng 2.17: Ảnh hưởng đến CTV của SCD
Bảng 2.18: Ảnh hưởng đến CTV của VNM

(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1 : Sơ đồ biểu diễn cấu trúc vốn của doanh nghiệp.
Hình 1.2 : Sơ đồ biểu diễn địn bẩy tài chính
Hình 1.3 : Sơ đồ biểu diễn chu kỳ sống của một ngành
Hình 1.4 : Sơ đồ biểu diễn cấu trúc vốn tối ưu
Hình 1.5 : Sơ đồ biểu diễn cấu trúc vốn của doanh nghiệp

Hình 1.6 : Nợ tối ưu và giá trị của doanh nghiệp
Hình 1.7 : Sơ đồ biểu diễn mơ hình PIE với các nhân tố trong thế giới thật
Hình 2.1 : Sơ đồ biểu diễn tỷ trọng nợ trên nguồn vốn của ngành thực phẩm (12
công ty) qua các năm 2005-2006-2007-2008
Hình 2.2 : ROA và ROE bình quân ngành thực phẩm từ năm 2005 đến 2008
Hình 3.1 : Mơ hình ứng dụng lý thuyết trật tự phân hạng

(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te

MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Quan hệ kinh tế Việt Nam và kinh tế thế giới ngày càng chặt chẽ đặc biệt kể từ
khi Việt Nam trở thành thành viên chính thức của WTO. Dù với những mức độ
khác nhau nhưng những biến động của kinh tế thế giới luôn tác động đến kinh tế
Việt Nam..
Năm 2008, kinh tế thế giới rơi vào khủng hoảng nặng nề. Nước Mỹ có vị thế đặc
biệt trong nền kinh tế thế giới và đối với Việt Nam do chiếm ¼ tổng GDP, 1/5
tổng nhập khẩu toàn cầu, là trung tâm tài chính lớn và phát triển mạnh nhất thế
giới, là nhà đầu tư hàng đầu vào Việt Nam. Vì vậy, tác động tiêu cực của khủng
hoảng tài chính ở Mỹ đã ảnh hưởng đến tất cả các ngành kinh tế trên thế giới
cũng như các ngành kinh tế ở Việt Nam. Mặc dù ngành thực phẩm là ngành có
độ co dãn cung cầu thấp nhưng những tác động của cuộc khủng hoảng tài chính
trong năm 2008 đã ảnh hưởng khơng nhỏ đến tình hình kinh doanh trong ngành.
Với những lý do trên, việc tìm hiểu, nghiên cứu, phân tích tình hình cấu trúc vốn
của các cơng ty ngành thực phẩm Việt Nam để viết lên đề tài: “Cấu trúc vốn và

tái cấu trúc vốn cho các doanh nghiệp ngành thực phẩm sau giai đọan khủng
hỏang kinh tế” có ý nghĩa thiết thực về cả lý luận và thực tiễn đối với các doanh
nghiệp trong nước.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Với mong muốn ứng dụng các lý thuyết đã học ở nhà trường vào thực tế quản lý
trong doanh nghiệp, mục tiêu nghiên cứu của đề tài là:
- Làm rõ các lý luận, khái niệm, cách phân tích từ lý thuyết đã học ở nhà trường.
- Phân tích thực trạng về cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành thực phẩm
hiện nay.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tái cấu trúc vốn cho các doanh nghiệp ngành
thực phẩm sau giai đọan khủng hoảng kinh tế.

(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Các công ty cổ phần ngành thực phẩm trên
TTCK thành phố Hồ Chí Minh .
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cấu trúc vốn của các doanh nghiệp cổ phần
trong giai đọan trước và trong khủng hoảng kinh tế.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu xuyên suốt và chủ đạo của đề tài là phương pháp luận
của chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử đồng thời kết hợp với các
phương pháp khác như thống kê, so sánh, chọn mẫu, phân tích tổng hợp, phân
tích dữ liệu thực tế .
5. Kết cấu của luận văn

Kết cấu của luận văn gồm 68 trang, 10 hình vẽ và 22 bảng biểu. Ngồi phần mở
đầu và kết luận, luận văn gồm ba chương:
Chương 1: Tổng quan về cấu trúc vốn và tái cấu trúc vốn.
Chương 2: Thực trạng cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành thực phẩm
trong thời kỳ trước và trong khủng hoảng kinh tế hiện nay.
Chương 3: Giải pháp nhằm tái cấu trúc vốn cho các doanh nghiệp ngành công
nghiệp thực phẩm Việt Nam sau giai đọan khủng hoảng kinh tế.

(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te

Luận văn tốt nghiệp

-1-

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC VỐN VÀ
TÁI CẤU TRÚC VỐN
1.1 TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC TÀI CHÍNH, CẤU TRÚC VỐN
1.1.1 Khái niệm về cấu trúc tài chính, cấu trúc vốn và sự cần thiết phải nghiên
cứu cấu trúc vốn
1.1.1.1 Khái niệm về cấu trúc tài chính, cấu trúc vốn
Cấu trúc tài chính bao gồm nợ ngắn hạn cộng với nợ trung, dài hạn và vốn cổ phần
thường để tài trợ tài sản của doanh nghiệp.
Cấu trúc vốn là sự kết hợp giữa nợ trung, dài hạn và vốn cổ phần thường của doanh
nghiệp .
Hình 1.1: Sơ đồ biểu diễn cấu trúc vốn của doanh nghiệp


Vốn vay,
40%

Vốn cổ
phần, 40%

Vốn cổ
phần, 60%

Vốn vay,
60%

Cơng ty có thể chọn lựa một trong nhiều cấu trúc vốn có thể thay thế cho nhau, ví dụ
như cơng ty có thể chấp nhận cấu trúc vốn có tỷ lệ nợ rất cao, hay một cấu trúc vốn có
tỷ lệ nợ thấp, cơng ty có thể phát hành cổ phiếu có lãi suất thả nổi, trái phiếu có khả
năng chuyển đổi, thuê tài chính …vì số lượng các yếu tố là rất lớn nên sự thay đổi
trong cấu trúc vốn là vô hạn.
Trong giá trị sổ sách và nguồn vốn công ty, chúng ta xác định được giá trị của
công ty sẽ là tổng của nợ và vốn chủ sở hữu (vốn cổ phần trong cơng ty cổ phần)
V = D+E
Trong đó V : Value: giá trị
D : Debt: nợ (nợ ngắn hạn và nợ dài hạn)
E: Equity: vốn chủ sở hữu (vốn cổ phần trong cơng ty cổ phần)
(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te

Phạm Thị Ngọc Hạnh

Khóa 15


TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te

Luận văn tốt nghiệp

-2-

Nợ thể hiện nghĩa vụ mà doanh nghiệp phải gánh chịu do mối quan hệ vay mượn. Nợ
ln có tính đáo hạn sau một thời gian quy định. Khi đến hạn trả, doanh nghiệp phải
trả cả nợ gốc và lãi vay. Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn khác nhau ở thời gian chi trả, đối
với nợ ngắn hạn, thời gian chi trả là dưới một năm, cịn đối với dài hạn, thì thời gian
chi trả từ một năm trở lên. Quy mơ nợ càng lớn thì rủi ro khơng có khả năng chi trả nợ
càng cao, rủi ro phá sản cũng lớn theo và ngược lại.
Nếu mục tiêu của nhà quản trị là tạo ra một cơng ty có giá trị càng cao càng tốt thì
cơng ty nên quyết định một tỷ lệ nợ vốn cổ phần và làm cho tổng giá trị của chiếc
bánh càng lớn càng có ý nghĩa hơn (do vậy, cấu trúc vốn có mối liên hệ mật thiết đến
giá trị của doanh nghiệp, một doanh nghiệp có cấu trúc vốn hợp lý sẽ làm tăng giá trị
của doanh nghiệp. Giá trị của doanh nghiệp không chỉ là giá trị thực tế của sổ sách mà
cịn có giá trị kỳ vọng của doanh nghiệp trong tương lai. Một cấu trúc vốn chủ sở hữu
(vốn cổ phần) trong công ty cổ phần không có thời gian đáo hạn vì các chủ đầu tư sẽ
khơng có thỏa thuận thời gian trả vốn đầu tư cho họ. Cấu trúc vốn hợp lý sẽ làm tăng
giá trị của doanh nghiệp và ngược lại sẽ làm giảm giá trị của doanh nghiệp vì sự thay
đổi trong cấu trúc vốn chỉ làm tăng lợi ích của chủ sở hữu (cổ đông trong công ty cổ
phần) khi và chỉ khi giá trị của doanh nghiệp tăng lên. Vì thế, giám đốc tài chính sẽ
chọn lựa cấu trúc vốn mà họ tin rằng họ sẽ tối thiểu hóa chi phí, tối thiểu hóa rủi ro để
giá trị doanh nghiệp cao nhất. Đây chính là cấu trúc vốn tối ưu.
1.1.1.2 Sự cần thiết phải nghiên cứu cấu trúc vốn.
Nghiên cứu cấu trúc vốn chính là nhiệm vụ của các nhà quản trị tài chính của doanh

nghiệp. Một cấu trúc vốn tối ưu ln nhắm đến tối đa hóa giá trị của doanh nghiệp,
nhằm tối đa hóa giá trị cổ phần của cơng ty, tối đa hóa của cải của cổ đơng trong cơng
ty.

(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te

Phạm Thị Ngọc Hạnh

Khóa 15

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te

Luận văn tốt nghiệp

-3-

Hình 1.2 Sơ đồ biểu diễn địn bẩy tài chính
Thu nhập cổ phiếu
(EPS)
Có nợ

Khơng nợ

Lợi ích khi
có nợ
Bất lợi khi
có nợ


Điểm hịa
vốn

Thu nhập
trước lãi vay

Tại điểm hịa vốn EBI = 800$, EPS=2$, dù có địn bẩy hay khơng có địn bẩy tài chính
thì kết quả vẫn như nhau, khi lãi trước lãi vay EBI < 800$, EPS lớn hơn đối với
trường hợp khơng có sử dụng địn bẩy và khi lãi trước lãi vay EBI>800$, EPS lớn hơn
đối với trường hợp có sử dụng địn bẩy.
Do vậy, trong mỗi điều kiện kinh tế khác nhau doanh nghiệp cần phải xây dựng một
cấu trúc vốn thích hợp.
Mặt khác, nợ của doanh nghiệp bao gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. Tùy vào tính chất
của ngành mà giám đốc tài chính quyết định nên tài trợ bằng nợ ngắn hạn hay nợ dài
hạn. Đối với ngành thực phẩm, đặc trưng của sản phẩm là chu kỳ kinh doanh ngắn nên
doanh nghiệp thường sử dụng nợ ngắn hạn nhiều hơn nợ dài hạn.
Bên cạnh đó, tùy vào từng loại tài sản đầu tư (tài sản lưu động, tài sản cố định) mà
doanh nghiệp quyết định tài trợ từ nguồn vốn nào: nợ ngắn hạn, nợ dài hạn hay vốn
chủ sở hữu (vốn cổ phần)
Những nội dung trên lý giải được sự cần thiết của việc xây dựng một cấu trúc vốn
trong doanh nghiệp để doanh nghiệp có thể đạt được giá trị cao nhất cũng như để
doanh nghiệp tồn tại và phát triển.

(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te

Phạm Thị Ngọc Hạnh

Khóa 15


TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te

Luận văn tốt nghiệp

-4-

1.1.2 Nguyên tắc cơ bản để xây dựng cấu trúc vốn
1.1.2.1 Nguyên tắc tương thích
Trong bảng cân đối của doanh nghiệp bao giờ cũng có phần tài sản và phần nguồn
vốn. Trong nguồn vốn có nợ và vốn chủ sở hữu, phần tài sản gồm: tài sản lưu động và
tài sản cố định. Một cấu trúc vốn tối ưu luôn được xây dựng trên cơ sở tương thích
giữa tài sản và nguồn vốn. Nguồn vốn vay ngắn hạn thì được tài trợ để thanh tốn tài
sản lưu động như thanh toán tiền lương nhân viên, mua nguyên vật liệu cho sản xuất.
Ngược lại, nguồn vốn vay dài hạn và vốn chủ sở hữu sẽ được tài trợ để mua trang thiết
bị, tài sản cố định, xây dựng nhà xưởng mà gọi chung là tài sản cố định của cơng ty.
Ngun tắc tương thích cịn thể hiện trong cấu trúc vốn của từng ngành nghề kinh
doanh. Đối với ngành nghề kinh doanh có chu kỳ sống ngắn, vịng quay sản phẩm
nhanh được tài trợ nhiều bằng vốn vay ngắn hạn, cịn đối với ngành nghề có chu kỳ
kinh doanh dài được tài trợ bằng nợ dài hạn và vốn chủ sỡ hữu.
1.1.2.2 Nguyên tắc cân bằng tài chính
Nguyên tắc này được xác định bởi mối tương quan giữa phần vốn dài hạn dùng để tài
trợ cho nợ ngắn hạn, phần vốn này được gọi là vốn luân chuyển
Vốn luân chuyển = (vốn chủ sở hữu + nợ dài hạn) – tài sản dài hạn

* Nếu nguồn vốn dài hạn > tài sản dài hạn thì vốn luân chuyển dương. Điều này có
nghĩa là một phần tài sản ngắn hạn được tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn.
* Nếu nguồn vốn dài hạn = tài sản dài hạn thì có nghĩa là vốn luân chuyển bằng 0,

nguyên tắc cân bằng tài chính vẫn được duy trì. Tuy vậy, nhà quản trị cũng phải xem
xét lại khả năng biến đổi của một trong ba nhân tố trên mà có thể làm cho vốn luân
chuyển dương.
* Nếu nguồn vốn dài hạn < tài sản dài hạn thì vốn luân chuyển âm và nguyên tắc cân
bằng tài chính bị phá vỡ. Khi đó, một phần tài sản dài hạn được tài trợ bởi nguồn vốn
ngắn hạn. Khi vốn ngắn hạn phải đáo hạn thì doanh nghiệp phải tìm kiếm nguồn tài
trợ mới, và nếu các nguồn tài trợ cứ liên tục là nguồn tài trợ ngắn hạn thì rủi ro tài
chính rất cao. Do vậy, doanh nghiệp phải tôn trọng nguyên tắc cân bằng tài chính khi

(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te

Phạm Thị Ngọc Hạnh

Khóa 15

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te

Luận văn tốt nghiệp

-5-

hoạch định cấu trúc vốn để tránh phải gặp khó khăn về tài chính trong q trình sản
xuất kinh doanh.
1.1.2.3 Nguyên tắc kiểm soát
Chủ sở hữu vốn ln muốn nắm quyền kiểm sốt hoạt động của các cơng ty. Đối với
cơng ty nhà nước thì quyền kiểm sốt thuộc nhà nước. Đối với cơng ty tư nhân, quyền
kiểm soát là của người chủ doanh nghiệp, đối với cơng ty cổ phần thì quyền kiểm sốt

là hội đồng quản trị, hội đồng quản trị bao gồm các cổ đông lớn của công ty và cổ
đông lớn nhất sẽ trở thành chủ tịch hội đồng quản trị. Nguyên tắc kiểm sốt ở các chủ
sở hữu là họ khơng muốn chia sẻ quyền lực kiểm soát cho ai khác nên để đảm bảo
quyền kiểm sốt của họ thì họ phải ln góp vốn tăng thêm khi cơng ty mở rộng sản
xuất. Tuy nhiên, điều này khó mà thực hiện được trong tình hình kinh tế khó khăn khó
mà có thể phát hành cổ phiếu để huy động vốn bằng nguồn vốn cổ phần. Do vậy, đối
với công ty cồ phần, khi qui định cấu trúc vốn như thế nào, hội đồng quản trị ln suy
nghĩ đến quyền kiểm sốt cơng ty.
Khi công ty được tài trợ bằng nợ vay, quyền kiểm soát các thành viên trong Hội đồng
quản trị sẽ khơng thay đổi, chủ nợ khơng có quyền kiểm sốt doanh nghiệp. Tuy
nhiên, nếu không trả nợ đúng hạn theo quy định thì doanh nghiệp sẽ bị các chủ nợ tịch
biên tài sản và nguy cơ mất khả năng thanh tốn cũng như phá sản có thể xảy ra.
1.1.2.4 Ngun tắc tối đa hóa giá trị doanh nghiệp thơng qua đánh đổi giữa rủi ro và
lợi nhuận
Các giám đốc tài chính khi lựa chọn cấu trúc vốn ln xem xét kết hợp hài hòa giữa
lợi nhuận và rủi ro, nhằm tối đa hóa giá trị của doanh nghiệp và tối đa hóa giá cổ
phiếu của cơng ty. Khi sử dụng nợ vay càng nhiều công ty sẽ đạt được lợi ích từ tấm
chắn thuế và từ đó lợi nhuận của công ty gia tăng. Tuy vậy, sử dụng gia tăng địn bẩy
tài chính dẫn đến rủi ro khả năng thanh toán cùng rủi ro phá sản cũng gia tăng. Khi đó,
các nhà đầu tư cũng lo sợ rủi ro phát sinh, họ ấn định mức giá cổ phiếu trên thị trường
giảm đi.
1.1.2.5 Nguyên tắc sử dụng chính sách tài trợ linh hoạt
Chính sách tài trợ linh hoạt là chính sách điều chỉnh vốn tăng hay giảm theo nhu cầu
vốn của doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp mở rộng đầu tư, đa dạng hóa đầu tư, giám
đốc tài chính có ngay phương án để tăng vốn và ngược lại khi doanh nghiệp thu hẹp
(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te

Phạm Thị Ngọc Hạnh

Khóa 15


TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te

Luận văn tốt nghiệp

-6-

đầu tư thì cũng có ngay phương án giảm vốn và đầu tư vào lĩnh vực khác. Khi đó,
cơng ty có khả năng tự chủ về vốn khi cần thiết.
1.1.2.6 Nguyên tắc thời điểm thích hợp
Nguyên tắc thời điểm thích hợp là nguyên tắc lựa chọn cấu trúc vốn gắn liền với chu
kỳ sống của doanh nghiệp. Ở giai đoạn khởi động ban đầu, việc huy động nguồn vốn
bằng nợ vay thì thật khó khăn vì đối với các nhà đầu tư vốn, doanh nghiệp chưa thể
tạo niềm tin về mặt tài chính. Do vậy, nguồn vốn quan trọng trong thời điểm này là
nguồn vốn chủ sở hữu của chủ doanh nghiệp, đó là vốn cổ phần ở các công ty cổ
phần. Trong giai đoạn tăng trưởng, nguồn vốn quan trọng cũng chính là vốn chủ sở
hữu và có thể sử dụng một phần nợ vay. Trong giai đoạn sung mãn thì doanh nghiệp
có thể khai thác tối đa lợi ích của địn bẩy tài chính, đây là công cụ quan trọng để
doanh nghiệp hưởng lợi từ tấm chắn thuế để không đưa doanh nghiệp vào giai đoạn
suy thoái.
Thế nhưng, việc lựa chọn cấu trúc vốn cần phải được xem xét trong điều kiện của nền
kinh tế, khi nền kinh tế đang trong giai đoạn tăng trưởng, tỉ số giá thu nhập của cổ
phần thường tăng và doanh nghiệp có thể thỏa mãn nhu cầu vốn của mình bằng việc
gia tăng thêm cổ phần thường. Bằng cách xác định thời điểm phát hành cổ phiếu
thường để doanh nghiệp đạt được càng nhiều lợi ích càng tốt, với một lượng vốn cần
thiết cho sẵn, doanh nghiệp có thể tối thiểu hóa số cổ phiếu cần thiết để tránh tình
trạng lỗng giá. Hơn nữa, với sự gia tăng của vốn cổ phần thường sẽ làm tăng vốn chủ

sở hữu và làm tăng khả năng phát hành nợ sau này.
1.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp
1.1.3.1 Chu kỳ kinh doanh của ngành
Các xu hướng kinh tế có thể và thực sự ảnh hưởng đến thành quả của ngành. Bằng
việc nhận diện và giám sát các biến số và các giả định chủ yếu, chúng ta có thể giám
sát được nền kinh tế và đo lường được các hàm ý của thông tin mới đối với viễn cảnh
kinh tế và phân tích ngành.
Về hình thức, có thể có hai xu hướng:
1) Những thay đổi mang tính chu kỳ, xuất phát từ những biến động đi lên và đi xuống
của chu kỳ kinh doanh.

(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te

Phạm Thị Ngọc Hạnh

Khóa 15

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te

Luận văn tốt nghiệp

-7-

2) Những thay đổi mang tính cấu trúc xảy ra khi nền kinh tế trãi qua những thay đổi
chủ yếu về cách thức mà nó vận hành. Ví dụ dư thừa lao động hoặc dư thừa vốn có
thể tồn tại ở một vài lĩnh vực này trong khi thiếu dụng lao động hoặc vốn lại tồn tại
ở một vài lĩnh vực khác.

Sự chuyển đổi từ kinh tế chủ nghĩa xã hội sang kinh tế thị trường ở Đông Âu, sự
chuyển đổi từ nền kinh tế sản xuất sang nền kinh tế dịch vụ ở Mỹ là những ví dụ về
thay đổi cấu trúc khi phân tích ngành.
Các nhà phân tích cho rằng thành quả của ngành có quan hệ với các giai đọan của chu
kỳ kinh doanh và mỗi chu kỳ kinh doanh thì khác nhau nên ta khơng chỉ xem xét lịch
sử mà cịn phải xem xét xu hướng của chu kỳ kinh doanh vì chính xu hướng đó sẽ xác
định thành quả tương lai.
Hình 1.3: Sơ đồ biểu diễn chu kỳ sống của một ngành

Nguồn: Đầu tư tài chính- Phân tích đầu tư chứng khốn
Theo nghiên cứu của các nhà kinh tế, càng gần về cuối của cuộc suy thối, các cổ
phiếu tài chính tăng giá trị vì các nhà đầu tư dự báo rằng thu nhập của các ngân hàng
sẽ tăng và nhu cầu của các khoản vay sẽ phục hồi. Khi suy thoái kết thúc, sẽ có sự gia
tăng trong nhu cầu vay, xây dựng nhà và phát hành chứng khoán. Một khi nền kinh tế
phục hồi, các công ty sản xuất hàng tiêu dùng lâu bền sẽ đưa ra các món hàng đắt tiền

(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te

Phạm Thị Ngọc Hạnh

Khóa 15

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te

Luận văn tốt nghiệp

-8-


như xe hơi, máy tính, tủ lạnh,…trở thành các kênh đầu tư hấp dẫn vì nền kinh tế phục
hồi sẽ làm tăng niềm tin tiêu dùng và tăng thu nhập cá nhân.
Trong thời kỳ suy thoái, ngành thực phẩm là thuộc ngành tiêu dùng thiết yếu nên hoạt
động tốt hơn các lĩnh vực khác vì mặc dù tổng chi tiêu có thể giảm, nhưng người ta
vẫn phải chi tiền cho sản phẩm thiết yếu.
Tuy nhiên, các doanh nghiệp trong ngành thực phẩm Việt Nam đã chịu ảnh hưởng từ
cuộc khủng hoảng do nhiều nguyên nhân khác nhau, trong đó vấn đề đầu tư tài chính
đã ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.3.2 Đặc điểm hoạt động của ngành kinh doanh.
a. Tính chất hoạt động.
Tùy mỗi ngành kinh doanh khác nhau mà cấu trúc vốn cũng khác nhau. Đối với doanh
nghiệp thuộc ngành xây dựng, ngành thương mại ln địi hỏi vốn tài sản lưu động
cao và cần thiết phải có nguồn vốn ngắn hạn có tỷ lệ cao. Đối với doanh nghiệp thuộc
ngành cơng nghiệp lại cần có nguồn vốn dài hạn lớn hơn nguồn vốn ngắn hạn do nhu
cầu mua trang thiết bị, tài sản cố định lớn. Ví dụ: ngành cơng nghiệp sản xuất ơ tơ thì
cần nguồn vốn dài hạn lớn, cịn cơng nghiệp sản xuất thực phẩm thì nguồn vốn dài
hạn có thể một phần được thay thế bằng nguồn vốn ngắn hạn.
b. Các biến động kinh tế ảnh hưởng đến độ co giãn sản phẩm: Tùy theo độ co giãn
trong tiêu dùng của người dân mà doanh số của sản phẩm cũng thay đổi. Trong tình
hình khủng hoảng kinh tế xảy ra, ngành cơng nghiệp sản xuất ô tô, ngành du lịch sẽ bị
ảnh hưởng nặng nề nhất, trong khi ngành công nghiệp sản xuất thực phẩm thiết yếu
cho nhu cầu hằng ngày lại có thể biến động thấp. Do vậy, nhu cầu vốn có thể xem xét
từ các biến động trong nhu cầu kinh doanh của sản phẩm.
c. Tính chất của cạnh tranh: mức độ cạnh tranh trong ngành cũng tác động đến quyết
định tài trợ vốn của nhà quản trị. Đối với các doanh nghiệp trong ngành độc quyền
như doanh nghiệp cung ứng sản phẩm điện, nước …khơng có sự cạnh tranh của các
doanh nghiệp khác nên lợi nhuận tương đối ổn định hơn các doanh nghiệp thuộc
ngành phải chịu cạnh tranh gay gắt. Khi đó các doanh nghiệp trong ngành độc quyền
được ưu thế lựa chọn nguồn tài trợ sao cho tận dụng tối đa lợi ích của tấm chắn thuế

bằng nguồn tài trợ nợ.

(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te

Phạm Thị Ngọc Hạnh

Khóa 15

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te

Luận văn tốt nghiệp

-9-

d. Chính sách điều tiết của chính phủ: Do chính sách kinh tế xã hội ở nhiều quốc gia
mà các doanh nghiệp trong lĩnh vực cơng ích thường phải chịu sự kiểm soát chặt chẽ
bởi các qui định luật pháp để đảm bảo lợi ích của nhân dân, chẳng hạn như chính phủ
quy định mức giá của hàng hóa trong lĩnh vực cơng ích. Do vậy, việc huy động nguồn
vốn cũng phải được xem xét sao cho khơng ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh
nghiệp. Một chính sách ưu đãi thuế cũng khuyến khích doanh nghiệp sử dụng nguồn
vốn chủ sở hữu nhiều hơn vốn vay.
e. Các tiêu chuẩn ngành: đây là những tiêu chuẩn được hình thành từ số liệu của các
công ty trong ngành mà các nhà phân tích tài chính, các tổ chức đánh giá tín nhiệm đã
thống kê, đánh giá để đưa ra mức bình qn của ngành. Từ đó, các nhà đầu tư sẽ xem
xét đánh giá, giá trị cổ phiếu mà mình muốn đầu tư so với ngành như thế nào và quyết
định đầu tư hay không. Các chủ nợ cũng theo dõi tỷ số tài chính của cơng ty so với
ngành để quyết định tỷ số lãi vay. Do vậy, các doanh nghiệp ln có khuynh hướng cố

gắng đạt được tỷ số tài chính gần với mức bình qn của ngành. Đây cũng là cơ sở
khoa học để các doanh nghiệp hoạch định cấu trúc vốn tối ưu của mình.
1.1.3.3 Đặc tính của doanh nghiệp
a. Hình thức tổ chức: hình thức tổ chức của doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng trong
việc tiếp cận nguồn vốn. Theo quy định của luật pháp, tất cả các loại hình của doanh
nghiệp đều có thể huy động vốn bằng cách tài trợ nợ bên cạnh nguồn vốn chủ sở hữu.
Tuy nhiên, chỉ có cơng ty cổ phần mới có quyền phát hành cổ phiếu để huy động vốn.
Đây là nguồn tài trợ chiếm ưu thế hơn các nguồn vốn chủ sở hữu trong các loại hình
khác về khả năng huy động, quy mơ cũng như tính thanh khoản.
b. Quy mơ: Doanh nghiệp có quy mơ lớn thì khả năng tiếp cận nguồn vốn càng thuận
lợi hơn doanh nghiệp có quy mơ nhỏ. Với giá trị tài sản thấp, doanh nghiệp khó mà
thực hiện các yêu cầu thế chấp cho các định chế tài chính để thực hiện vay nợ ngắn
hạn và dài hạn. Mặt khác, đối với doanh nghiệp có quy mơ nhỏ, rủi ro kinh doanh
trong nền kinh tế thị trường rất cao, do đó giá cổ phiếu thấp, khả năng huy động vốn
trên thị trường chứng khoán bị hạn chế.
c. Lưu lượng dịng tiền

(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te

Phạm Thị Ngọc Hạnh

Khóa 15

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te

Luận văn tốt nghiệp


- 10 -

Nhân tố quan trọng mà ta có thể trích từ bảng phân tích tài chính, chính là dịng tiền
thực tế của cơng ty. Phân tích lưu lượng dịng tiền giúp ta giải thích được sự thay đổi
trong tài khoản tiền và các khoản tương đương tiền.
Giá trị tài sản của công ty luôn bằng giá trị nợ cộng với giá trị của vốn cổ phần, dịng
tiền được thu từ tài sản của cơng ty (được gọi là hoạt động kinh doanh), CF (A) phải
bằng lượng tiền trả cho chủ nợ CF (D) và lượng tiền trả cho cổ đông CF (E)
CF(A) = CF(D) + CF(E)
Trước tiên, việc xác định dịng tiền của cơng ty là xem xét dòng tiền từ hoạt động kinh
doanh, gồm cả doanh thu hàng hóa và dịch vụ. Lưu lượng tiền hoạt động kinh doanh
được xác định như là thu nhập trước lãi vay và khấu hao trừ đi thuế, tạo ra một lượng
tiền có được từ các hoạt động kinh doanh. Dịng tiền nên ln ln là dương, một
cơng ty sẽ gặp khó khăn nếu dịng tiền kinh doanh bị âm trong một thời gian dài bởi vì
cơng ty khơng thể tạo ra đủ tiền để chi trả cho các chi phí hoạt động. Tổng lưu lượng
tiền của cơng ty bao gồm phần tăng giảm trong việc sử dụng vốn và tăng thêm vốn.
Do vậy, đối với doanh nghiệp có dịng tiền dương và ổn định thì khả năng sử dụng
địn bẩy tài chính rất có thể để tận dụng lợi ích của tấm chắn thuế.
d. Xếp hạng tín nhiệm: đây là yếu tố quan trọng để nhà đầu tư chọn công ty làm nơi
đầu tư trong tương lai. Từ các báo cáo tài chính của cơng ty cổ phần, các cơng ty định
mức tín nhiệm sẽ tiến hành định giá, xếp hạng tín nhiệm cho các cơng ty. Cơng ty có
mức xếp hạng tín nhiệm càng cao càng tạo được niềm tin cho nhà đầu tư.
e. Bảo đảm quyền kiểm soát hay tác động ưu tiên của quản trị: với lý thuyết trật tự
phân hạng của C. Myers thể hiện các doanh nghiệp thích tài trợ từ nguồn vốn bên
trong hơn là bên ngoài để đảm bảo quyền kiểm sốt trong hội đồng quản trị của các cổ
đơng lớn hiện thời. Nếu cổ phần thường được phát hành thêm cho cổ đơng mới thì
quyền kiểm sốt của hội đồng quản trị có thể thay đổi.
1.1.3.4 Chi phí phá sản
Phá sản chỉ là cơ chế luật pháp cho phép các chủ nợ thu lấy công ty khi đã xuống dốc.
Giá trị trong tài sản của công ty chỉ là nợ. Nếu công ty không trả được nợ, công ty sẽ

rơi vào tay các chủ nợ và họ trở thành người chủ mới, các cổ đơng cũ sẽ khơng cịn gì.

(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te

Phạm Thị Ngọc Hạnh

Khóa 15

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te

Luận văn tốt nghiệp

- 11 -

Phá sản không phải là ngun nhân giảm giá trị của cơng ty mà nó chính là kết quả từ
việc giá trị của cơng ty bị suy giảm

Hình 1.4 : Sơ đồ biểu diễn cấu trúc vốn tối ưu cân bằng giữa nợ và chi phí phá sản
Giá trị tối
đa của DN

Giá trị thị
trường của
DN

PV của tấm
chắn thuế


Chi phí phá sản
Giá trị của DN
có địn bẩy

Giá trị của DN
khơng có địn
bẩy

Nợ tối ưu

Nợ

Chúng ta nhận thấy địn bẩy tài chính càng tăng thì càng ảnh hưởng đến chi phí kiệt
quệ tài chính của doanh nghiệp. Chủ nợ nhìn thấy trước và nhận ra rằng kiệt quệ tài
chính xảy ra, phí luật sư tịa án sẽ làm giảm giá trị tài sản của công ty, họ yêu cầu một
mức bồi thường trước bằng hình thức cộng vào làm tăng lãi vay. Điều này cũng sẽ làm
giảm thu nhập có thể của cổ đơng và làm giảm giá trị thị trường của cơng ty.
Chi phí phá sản có thể bao gồm nhiều chi phí nữa chẳng hạn như là chi phí mà doanh
nghiệp phải bỏ mất đi các cơ hội đầu tư hấp dẫn, mất đi đội ngũ chuyên viên giỏi,
doanh thu bị giảm do khách hàng tiềm năng lo ngại về quá trình sản xuất, dịch vụ hậu
mãi, chi phí mất đi do nhà cung cấp hàng hóa dài hạn hay áp dụng phương thức trả
chậm, chi phí phá sản có thể tăng lên rất nhanh. Ví dụ như Man Ville đã phải trả chi
phí phá sản là $200 trước khi xác nhập vào năm 1988. Aviation Week and Space
Technology đã phải trả chi phí luật pháp và chi phí chun mơn là $12.000.000, phí
luật pháp trong vụ phá sản của hãng hàng không Continent – Airlines là $2.000.000
trong vòng một tháng.
1.1.3.5 Đặc điểm của nền kinh tế.
Mỗi giai đoạn phát triển của nền kinh tế quốc gia cũng như nền kinh tế thế giới cũng
ảnh hưởng đến việc quyết định cấu trúc vốn của doanh nghiệp. Trong xu thế tồn cầu


(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te

Phạm Thị Ngọc Hạnh

Khóa 15

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te

Luận văn tốt nghiệp

- 12 -

hóa như hiện nay, nền kinh tế của mỗi quốc gia chịu ảnh hưởng mạnh bởi nền kinh tế
thế giới. Vì vậy, khi có sự suy giảm kinh tế của một quốc gia sẽ ảnh hưởng đến sự
phát triển kinh tế của các quốc gia khác. Chính vì vậy mỗi doanh nghiệp phải xây
dựng cho mình một cấu trúc vốn ổn định sao cho có thể giảm tối thiểu sự ảnh hưởng
xấu của tình hình kinh tế.
Bên cạnh đó, sự phát triển của thị trường tài chính cũng ảnh hưởng lớn đến việc huy
động vốn. Nền kinh tế của quốc gia có thị trường tài chính phát triển mạnh thì khả
năng huy động vốn của các doanh nghiệp rất cao và doanh nghiệp có thể đa dạng hóa
các hình thức tài trợ trong cấu trúc vốn của mình. Thị trường tài chính là nơi huy động
các nguồn vốn trong xã hội, khi doanh nghiệp dự ước một mức lãi suất tăng cao trong
tương lai thì hiện tại doanh nghiệp sẽ gia tăng nợ, còn ngược lại doanh nghiệp dự đốn
mức lãi suất sụt giảm thì doanh nghiệp có thể trì hỗn việc vay tiền trong hiện tại để
sau một thời gian mới sử dụng đòn bẩy tài chính.
1.2 LÝ THUYẾT CỦA MM VỀ CẤU TRÚC VỐN CỦA DOANH NGHIỆP.

MM là tên của hai nhà kinh tế người Mỹ đã nhận giải nobel kinh tế năm 1990 về lý
thuyết « Chính sách phân phối, chi phí sử dụng vốn và tài chính doanh nghiệp », đó là
Merton Miller và Franco.H.Modigliani.
Hai ông cho rằng trong điều kiện thị trường cạnh tranh hồn hảo, khơng xét đến yếu tố
thuế thì chính sách địn cân nợ, chi phí sử dụng vốn và chính sách phân phối khơng
ảnh hưởng gì đến giá trị doanh nghiệp.
Các giả định về thị trường cạnh tranh hoàn hảo mà MM đã đưa ra là :
-

Khơng có các chi phí giao dịch khi mua bán chứng khốn.

-

Có đủ số người mua và người bán trên thị trường, vì vậy khơng có một nhà đầu
tư riêng lẻ nào có ảnh hưởng lớn đến giá cả chứng khốn.

-

Có sẵn thơng tin liên quan cho tất cả các nhà đầu tư và không phải mất tiền.

-

Tất cả các nhà đầu tư có thể vay hay cho vay với cùng lãi suất, thêm vào đó,
giả định tất cả các nhà đầu tư đều hợp lý và có kỳ vọng đồng nhất về lợi nhuận
của một doanh nghiệp. Ngoài ra, các doanh nghiệp hoạt động trong các điều
kiện tương tự, có cùng mức rủi ro kinh doanh và khơng phải nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp.

(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te


Phạm Thị Ngọc Hạnh

Khóa 15

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te

Luận văn tốt nghiệp

- 13 -

Theo MM, giá trị của một doanh nghiệp được xác định bởi dòng tiền trong tương lai
phát sinh từ tài sản thực của doanh nghiệp chứ khơng phải bằng các chứng khốn mà
doanh nghiệp phát hành. Như vậy tổng giá trị của các chứng khoán do doanh nghiệp
phát hành sẽ bằng chính việc chia nhỏ những dòng tiền trong tương lai thành nhiều
phần chia cho các cổ đơng và chủ nợ. Mà dịng tiền phát sinh từ tài sản thực là không
đổi dù doanh nghiệp có tài trợ bằng phương thức gì đi chăng nữa. Bằng những lập
luận về chi phí cơ hội đối với sự lựa chọn của cổ đông trong doanh nghiệp và phân
tích tỷ suất lợi nhuận trên giá trị tài sản, MM cho rằng tác động đòn bẩy làm gia tăng
lợi nhuận trên mỗi cổ phần, nhưng điều này không làm gia tăng giá trị cổ phần. Lập
luận của MM dựa trên quy trình mua bán song hành, nếu một doanh nghiệp khơng sử
dụng nợ và một doanh nghiệp khác có sử dụng nợ có cùng rủi ro kinh doanh, giá trị
của doanh nghiệp vay nợ sẽ gia tăng và vì vậy giá trị cổ phiếu của doanh nghiệp có nợ
cũng gia tăng. MM cho rằng trong tình huống này các nhà đầu tư sẽ bán cổ phiếu có
giá cao của các doanh nghiệp có sử dụng nợ, sau đó họ có thể dùng một quy trình mua
bán song hành để vay, mua cổ phiếu của doanh nghiệp khơng có sử dụng nợ và đầu tư
số tiền còn dư vào hoạt động khác. Qua các giao dịch khơng tốn phí này, các nhà đầu
tư có thể gia tăng lợi nhuận của họ mà không gia tăng rủi ro. Như vậy họ đã sử dụng

đòn cân nợ của riêng họ thay cho địn cân nợ của doanh nghiệp. MM lập luận q
trình mua bán song hành sẽ tiếp tục cho đến khi việc bán cổ phiếu của doanh nghiệp
sử dụng nợ làm giảm giá của nó xuống đến mức bằng với giá cổ phiếu của doanh
nghiệp không sử dụng nợ hiện đang gia tăng do số người mua tăng. Quá trình mua bán
song hành này diễn ra nhanh đến nỗi giá thị trường của doanh nghiệp có sử dụng nợ
và khơng sử dụng nợ bằng nhau, vì vậy MM kết luận rằng giá trị thị trường của doanh
nghiệp độc lập với cấu trúc vốn của doanh nghiệp, hay nói cách khác, việc sử dụng
cấu trúc vốn thâm dụng nợ hay thâm dụng vốn cổ phần đều không ảnh hưởng đến giá
trị thị trường của doanh nghiệp trong điều kiện thị trường vốn cạnh tranh hồn hảo
khơng có thuế TNDN.
Tuy nhiên, trong thực tế thị trường vốn cạnh tranh hoàn hảo và giả định khơng có thuế
là khơng thực tế.
Theo quan điểm của MM, «Giá trị của một chiếc bánh khơng tùy thuộc vào việc nó
được cắt ra như thế nào ». Cái bánh có thể hiểu là tài sản của doanh nghiệp, cịn các
(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te(LUAN.van.THAC.si).cau.truc.von.va.tai.cau.truc.von.cho.cac.doanh.nghiep.nganh.thuc.pham.sau.giai.doan.khung.hoang.kinh.te

Phạm Thị Ngọc Hạnh

Khóa 15

TIEU LUAN MOI download :


×