Chương 1
SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ DỰ ÁN
1.1 SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ:
Trong những năm qua, nhu cầu về nhà ở của Thành phố Hồ Chí Minh là khá lớn. Với
mức tăng dân số cơ học, đặc biệt do lượng cư dân từ các tỉnh lân cận và những vùng khác
vào làm việc tại các khu công nghiệp tăng rất nhanh. Mặt khác, thành phố cũng cần thêm
hàng nghìn căn hộ để phục vụ chương trình tái định cư cho các hộ dân thuộc diện giải tỏa
các dự án trong chương trình nâng cấp đơ thị trong các năm tới và cho người có thu nhập
thấp.
Để giải quyết nhu cầu về nhà ở, thành phố đã và đang triển khai nhiều chương trình
về nhà ở. Trong bối cảnh đó, việc phát triển các dự án nhà ở, đặc biệt là nhà ở cao tầng ở
các vùng có tốc độ đơ thị hóa cao là hết sức cần thiết.
Thực hiện chủ trương tăng cường xã hội hóa đầu tư trong lĩnh vực nhà ở của
quận Thủ Đức, Tổng Công ty Lương Thực Miền Nam dự kiến đầu tư xây dựng Khu
nhà ở Con Nai Vàng tại số 84/4 KP3, Phường Linh Trung, quận Thủ Đức, với quy mơ
diện tích đất là 14.850 m2 phù hợp với quy hoạch và chiến lược phát triển kinh tế xã
hội của thành phố.
1.2 MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN:
- Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất.
- Việc xây dựng mới chung cư cao tầng sẽ góp phần làm tăng nhanh quỹ nhà ở của
thành phố, phục vụ nhu cầu người dân.
- Gia tăng hiệu quả sử dụng đất.
- Tạo điều kiện thực hiện tốt lối sống văn minh đô thị.
1.3 CĂN CỨ LẬP DỰ ÁN:
Cơ sở pháp lý:
- Luật đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/ 11/ 2003.
Dự án Khu nhà ở Con Nai Vàng - Phường Linh Trung - Quận Thủ Đức
1
- Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003.
- Luật đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005.
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của chính phủ về thi hành luật đất
đai.
- Nghị định số 198/2004/ NĐ-CP ngày 03/12/2004 của chính phủ về thu tiền sử dụng
đất.
- Nghị định số 209/2004/ NĐ-CP ngày 16/12/2004 của chính phủ về quản lý chất
lượng cơng trình xây dựng.
- Công văn số 1751/BXD-VP ngày 14/08/2007 của Bộ trưởng xây dựng về việc ban
hành Định mức chi phí quản lí dự án và tư vấn đầu tư xây dựng cơng trình.
- Nghị định số 12/2009/ NĐ-CP ngày 12/02/2009 của chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng cơng trình.
- Thơng tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 quy định chi tiết một số nội dung
của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng cơng trình.
- Căn cứ bản vẽ hiện trạng vị trí ngày 04/04/2000 do Cơng ty Lương thực Thành phố
cung cấp.
- Căn cứ một số văn bản mà Chủ đầu tư sau khi trình các sở ban ngành chủ trương đầu
tư sẽ được cập nhật vào hồ sơ dự án. . .
Nguồn tài liệu, số liệu:
- Quy chuẩn xây dựng của Bộ xây dựng ban hành theo quyết định số 682/BXDCSXD ngày 14/12/1996 và các tiêu chuẩn thiết kế về thiết kế cơng trình.
- Tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam về tiêu chuẩn thiết kế công trình dân dụng của
Bộ Xây Dựng.
- Các văn bản quy định về định mức chi phí khảo sát thiết kế, lập dự án và các đơn
giá xây dựng cơ bản.
- Các số liệu, tài liệu khác có liên quan.
Dự án Khu nhà ở Con Nai Vàng - Phường Linh Trung - Quận Thủ Đức
2
1.4 THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN:
1.4.1 Tên dự án:
KHU NHÀ Ở CON NAI VÀNG
Địa điểm : Số 84/4 Khu Phố 3 - Phường Linh Trung - Quận Thủ Đức - TP. Hồ Chí Minh
1.4.2 Chủ đầu tư:
Tổng Cơng ty Lương Thực Miền Nam
1.4.3 Quy mô xây dựng:
BẢNG 1: QUY MƠ XÂY DỰNG
DIỆN TÍCH
STT
HẠNG MỤC
(M2)
1 Đất xây dựng nhà ở
11.550,0
2 Đất cơng trình cơng cộng
3 Đất giao thơng, sân bãi
4 Đất Cây Xanh
TỔNG
TỶ LỆ (%)
77,8
618,8
4,2
1.443,8
9,7
1.237,5
14.850,0
8,3
100,0
BẢNG 2: CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT
STT
1
1.1
1.2
HẠNG MỤC
Đất xây dựng nhà ở
DT
(M2)
11.550
TỶ LỆ
(%)
77,78
DIỆN TÍCH MẬT ĐỘ
XD (M2)
XD
TẦNG
CAO
TỔNG DT
SỐ HỘ SỐ DÂN
SÀN (M2)
6.860
59%
5,2
35.510
Đất xây dựng nhà ở thấp
tầng
9.050
5.860
65%
3,5
20.510
Nhà liên kế (5x20), 56 căn
5.600
4.480
80%
3,5
15.680
56
33
6
Nhà Biệt thự (10*20), 15
căn
3.450
1.380
40%
3,5
4.830
15
9
0
Đất xây dựng nhà ở cao
tầng
2.500
1.000
40%
15
15.000
161
64
3
30%
2
371
232
1.069
2
Đất cơng trình cơng
cộng
3
4
619
4,17
186
Đất giao thơng, sân bãi
1.444
9,72
-
-
Đất Cây Xanh
1.238
8,33
-
-
14.850
100
TỔNG
7.046
47%
5
35.881
Kế hoạch thực hiện tiến độ dự án:
Dự án Khu nhà ở Con Nai Vàng - Phường Linh Trung - Quận Thủ Đức
3
Nhằm đánh giá đúng hiệu quả đầu tư của dự án thì cần phải xác định phù hợp tiến độ thực
hiện với tình hình thực tế. Trong đó, giai đoạn chuẩn bị đầu tư của một dự án chiếm thời
gian tương đối lớn. Từ đó, dự kiến:
+ Giai đoạn 1: từ đầu quý 3/2009 đến hết quý 3/2010 – hoàn tất thủ tục đầu
tư, chuẩn bị mặt bằng xây dựng.
+ Giai đoạn 2: từ quý 4/2010 đến quý 4/2011 – thi công hệ thống hạ tầng kỹ
thuật và xây dựng phần móng, thi cơng phần thơ kiến trúc.
+ Giai đoạn 3: từ quý 4/2011 đến hết quý 2/2012 – xây dựng phần thơ cịn lại
và hồn thiện cơng trình kiến trúc, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, tường rào toàn khu.
Tổ chức nghiệm thu cơng trình, bàn giao và đưa vào sử.
Tổng tiến độ thực hiện dự án khoảng 3 năm.
TT
Hạng mục
Năm
2009
Quý
III IV
Năm 2010
I
II
III IV
Dự án Khu nhà ở Con Nai Vàng - Phường Linh Trung - Quận Thủ Đức
Năm 2011
I
II
III IV
Năm
2012
I
II
4
Khảo sát đo đạc địa chất
cơng trình
Lập quy hoạch xây
dựng
Lập dự án khả thi
Thiết kết kỹ thuật thi
công
Lập thủ tục cắm mốc
giao đất
1
2
3
4
5
6 Hoàn tất thủ tục đầu tư
7
8
9
10
11
12
Chuẩn bị mặt bằng và
xây dựng
Xây dựng phần móng
và hạ tầng kỹ thuật
Xây dựng phần thơ
Hồn thiện kiến trúc
Hịan thiện hạ tầng kỹ
thuật
Tổ chức nghiệm thu,
đưa và sử dụng
1.4.5 Hình thức đầu tư:
- Thực hiện dự án theo phương thức đầu tư xây dựng mới.
- Thời gian thực hiện: tổng thời gian từ khi thực hiện tới khi xây dựng hồn thành
cơng trình khu nhà ở dự kiến khoảng 3 năm.
Nguồn vốn: Góp vốn các bên, vay ngân hàng và vốn ứng trước của khách hàng.
Hình thức quản lý thực hiện dự án: dự kiến chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện.
CHỦ ĐẦU TƯ
Sơ đồ tổ chức bộ máy dự án:BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
CÁC ĐƠN VỊ
BẢO VỆ
KẾ TOÁN
GIÁM SÁT
Dự án Khu nhà ở Con Nai Vàng
- Phường Linh Trung - Quận Thủ Đức XÂY LẮP
CÔNG
TRƯỜNG
KIỂM ĐỊNH
5
Chương 2
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
Dự án Khu nhà ở Con Nai Vàng - Phường Linh Trung - Quận Thủ Đức
6
2.1 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH :
2.1.1 Nguyên tắc tính tốn:
Dự án được tính tốn căn cứ trên cơ sở giả định một số thông số :
- Tất cả doanh thu, chi phí của dự án đều được hạch toán bằng VNĐ và được ghi nhận vào
cuối kỳ.
- Dự án khai thác trong 25 năm.
2.1.2 Khái toán chi phí đầu tư của dự án:
– Tham khảo cơng văn số 292/BXD-KTXD ngày 03/03/2009 của Bộ Xây dựng về việc
công bố suất vốn đầu tư xây dựng cơng trình.
Tổng vốn đầu tư (chưa tính chi phí lãi vay) là: 354.108.000.000 đồng.
2.1.3 Cơ cấu nguồn vốn:
Nguồn vốn đầu tư của dự án bao gồm các nguồn sau:
- Vốn tự có của chủ đầu tư
: 53.116.000.000 đồng, chiếm 15% nhu cầu vốn
của dự án.
- Vốn ứng trước của khách hàng
: chiếm 31% nhu cầu vốn của dự án.
- Vốn vay ngân hàng
: chiếm 54% nhu cầu vốn của dự án.
Trong đó, giả định:
- Vay ngân hàng với:
+ Lãi suất là 10,5%/năm.
+ Thời gian vay dự kiến là 3 năm. Mức trả cụ thể theo kế hoạch trả nợ vay.
2.1.4 Kế hoạch sử dụng vốn
Vốn đầu tư được sử dụng trong 3 năm.
Dự kiến dự án sẽ đi vào khai thác, kinh doanh vào năm 2013.
2.1.5 Kế hoạch trả nợ:
Dự án Khu nhà ở Con Nai Vàng - Phường Linh Trung - Quận Thủ Đức
7
Nguồn vốn vay từ nguồn vay ngân hàng. Nguồn vốn dự định giải ngân của ngân hàng
được thực hiện theo tiến độ thi công dự án. Nguồn vốn vay nhận được từ ngân hàng với lãi
suất 10,5%/năm. Sau khi cân đối giữa vốn ứng trước khách hàng và nhu cầu vốn cho dự
án, sẽ trả cho ngân hàng nhằm giảm khoản lãi phát sinh.
2.1.6 Doanh thu dự kiến của dự án:
Dự kiến dự án sẽ khai thác trong 25 năm. Doanh thu của dự án bao gồm:
+ Doanh thu từ bán nhà liên kế.
+ Doanh thu từ bán biệt thự.
+ Doanh thu từ bán căn hộ chung cư cao tầng.
+ Doanh thu từ dịch vụ (vệ sinh, an ninh, tầng hầm để xe...) sau khi dự án đi vào khai thác.
2.1.7 Chi phí hàng năm:
Chi phí quản lý
Chi phí quản lý được tính từ khi dự án bắt đầu đi vào khai thác hoạt động (năm 2012). Chi
phí quản lý bao gồm:
+ Chi phí lương nhân viên:
– Quỹ lương (QL)
n
SLDi * ML
QL =
i
i 1
Trong đó:
SLDi: số lao động loại i.
MLi: mức lương của lao động i.
Quỹ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế: Căn cứ vào mức lương cơ bản để thực hiện
đóng khoản bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế theo luật quy định của nhà nước. Quỹ bảo
hiểm xã hội (BHXH) được tính trên 15% quỹ lương, bảo hiểm y tế (BHYT) được tính trên
2% quỹ lương.
Quỹ BHXH (QBHXH)= 15%* (QL); Quỹ BHYT (QBHYT)= 2%* (QL)
Mỗi năm lương tăng thêm 3%.
(Chi tiết chi phí lương xin xem cụ thể bảng số 7)
Dự án Khu nhà ở Con Nai Vàng - Phường Linh Trung - Quận Thủ Đức
8
+ Chi phí điện thoại, Fax, điện.. : được ước tính khoảng 2% của doanh thu.
Chi phí lãi vay hàng năm:
Căn cứ vào kế hoạch trả nợ hàng năm, xác định được chi phí lãi vay phải trả cho ngân
hàng. Tổng chi phí lãi vay: 70.098.000.000 đồng.
Thuế thu nhập doanh nghiệp:
Thuế thu nhập doanh nghiệp = 25% x khoản thu nhập chịu thuế, được tính sau khi doanh
thu trừ đi các khoản chi phí trên nếu có lãi.
(theo Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/06/2008).
Trong phân tích hiệu quả tài chính, các chỉ tiêu thường được sử dụng bao gồm: Giá trị hiện
tại ròng NPV, suất sinh lợi nội tại IRR và thời gian hoàn vốn Thv của dự án.
- Hiện giá thu nhập thuần NPV: tổng giá trị các lợi ích đã chiết khấu trừ đi tổng các
chi phí đã chiết khấu. Chỉ tiêu này phải lớn hơn 0 đối với phương án khả thi về mặt tài
chính.
- Tỷ suất sinh lời nội bộ IRR: là mức lãi suất mà nếu dùng nó làm tỷ suất chiết khấu
để quy đổi dòng tiền tệ của phương án thì hiện giá thu nhập thuần NPV bằng 0 tại cuối thời
gian tính tốn của dự án. Đối với dự án được coi là khả thi về mặt tài chính thì tỷ suất này
phải lớn hơn hoặc bằng tỷ suất chiết khấu của dự án.
- Thời gian hoàn vốn Thv: là thời gian để tổng lợi ích rịng thu được trong quá trình
hoạt động của dự án đủ hồn lại chi phí đầu tư đã bỏ ra.
Tỷ suất chiết khấu tài chính của dự án là chi phí cơ hội (hay cịn gọi là chi phí sử dụng
vốn) bình quân, phụ thuộc vào cơ cấu vốn đầu tư . Tỷ suất chiết khấu được xác định theo
công thức:
r = (r1 . k1 ) + (r2 .k2)
Trong đó:
o r: tỷ suất chiết khấu (%)
o k1: tỷ lệ vốn tự có trong tổng vốn đầu tư (%)
o k2: tỷ lệ vốn vay dài hạn trong tổng vốn đầu tư (%)
o r1: lợi tức mong muốn của nhà đầu tư (%)
Dự án Khu nhà ở Con Nai Vàng - Phường Linh Trung - Quận Thủ Đức
9
o r2: lãi vay dài hạn (%)
CƠ CẤU NGUỒN VỐN
STT
NGUỒN VỐN
TỶ LỆ VỐN
1
Vốn tự có
15%
2
Vốn ứng trước của
31,0%
khách hàng
3
Vốn vay dài hạn
54,0%
4
Cộng
100%
Với lợi tức mong muốn của Nhà đầu tư 16%/năm, lãi suất vay dài hạn là 10,5%/năm.
=> r = 13,04%
Kết luận :
- Tổng diện tích sàn xây dựng
Dự án Khu nhà ở Con Nai Vàng - Phường Linh Trung - Quận Thủ Đức
35.881
m2
10
- Tổng chi phí đầu tư dự kiến
+ Chi phí vào đất
+ Chi phí hạ tầng
+ Chi phí block nhà
+ Chi phí lãi vay
- Nhu cầu vốn cho dự án (chưa tính chi phí lãi
424.206.000.000 đồng
148.500.000.000 đồng
1.405.000.000 đồng
204.203.000.000 đồng
70.098.000.000 đồng
354.108.000.000 đồng
vay)
+ Nguồn vốn tự có của chủ đầu tư
(15%)
+ Vốn vay dài hạn ngân hàng (54%)
+ Vốn ứng trước khách hàng (31%)
- Tổng doanh thu dự kiến (tính đến hết thời gian
khai thác_25 năm)
+ Doanh thu bán nhà liên kế
+ Doanh thu bán biệt thự
+ Doanh thu bán chung cư cao tầng
53.116.000.000
đồng
190.833.000.000 đồng
110.159.000.000 đồng
529.650.000.000 đồng
230.041.000.000
99.123.000.000
180.829.000.000
+ Doanh thu phí dịch vụ sau khi dự án 19.657.000.000
đồng
đồng
đồng
đồng
đi vào khai thác
- Lợi nhuận sau thuế
- Hiện giá dòng tiền ròng (NPV)
- Suất sinh lợi nội tại
- Thời gian thu hồi vốn đầu tư tính trên dịng
65.320.000.000 đồng
27.390.000.000 đồng
29,7 %
3,66 năm
ngân lưu chiết khấu
- Suất sinh lợi nội tại IRR lớn hơn suất chiết khấu của dự án và lớn hơn lãi vay ngân
hàng. Điều này chứng tỏ dự án hồn tồn có khả năng sinh lời và khả năng trả nợ ngân
hàng.
- Sau 8 tháng (tính trên dịng ngân lưu chiết khấu) đi vào khai thác, kinh doanh thì dự
án đã hồn được vốn đầu tư ban đầu.
Vậy dự án đạt tính khả thi về hiệu quả tài chính.
2.2 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI:
2.2.1 Lợi ích về mặt phát triển đơ thị:
- Dự án góp phần đẩy nhanh tốc độ đơ thị hố của quận 6 nói riêng và thành phố Hồ
Chí Minh nói chung.
Dự án Khu nhà ở Con Nai Vàng - Phường Linh Trung - Quận Thủ Đức
11
- Tạo sự cân bằng về bố cục đô thị, phân bố đồng đều các hướng lưu thơng, góp phần
phát triển quy hoạch chung của quận 6 đạt các tiêu chuẩn về kỹ thuật xây dựng, môi
trường, cảnh quan.
- Phù hợp với nhu cầu thiết yếu của xã hội, phù hợp với định hướng phát triển quy
hoạch của Chính Phủ và của UBND thành phố Hồ Chí Minh theo hướng có cơ sở hạ tầng
hiện đại, đồng bộ.
- Tăng quỹ nhà, đóng góp một phần vào chương trình phát triển nhà ở của thành phố
trong việc giải quyết nhu cầu nhà ở cho bộ phận lớn dân cư.
- Thành phố Hồ Chí Minh có thêm một khu ở khang trang, hệ thống giao thông thông
suốt, thuận tiện đi lại.
2.2.2 Lợi ích về mặt kinh tế:
Đối với Nhà nước
- Dự án sẽ đóng góp vào ngân sách Nhà nước khoản thuế thu nhập doanh nghiệp.
Đối với Chủ đầu tư
- Thông qua dự án Chủ đầu tư hưởng được lợi nhuận do dự án mang lại. Ngồi ra dự
án cịn tạo việc làm cho rất nhiều cán bộ, công nhân viên.
2.2.3 Lợi ích về mặt xã hội:
- Dự án đi vào hoạt động sẽ giải quyết được chỗ ở cho nhiều người dân, góp phần gia
tăng quỹ nhà cho thành phố.
- Tạo công ăn việc làm cho người lao động khi dự án được khởi công xây dựng, dự án
thực hiện sẽ tiêu thụ một số lượng lớn vật liệu xây dựng, góp phần thúc đẩy ngành sản xuất
vật liệu xây dựng trong nước phát triển.
- Khi dự án đi vào hoạt động sẽ tạo cơng ăn việc làm ít nhất cho khoảng 13 người
trong các bộ phận văn phòng kỹ thuật, vệ sinh tạp vụ và bộ phận bảo vệ.
Dự án Khu nhà ở Con Nai Vàng - Phường Linh Trung - Quận Thủ Đức
12
Chương 3
KẾT LUẬN
Dự án xây dựng Khu nhà ở Con Nai Vàng tại số 84/4 KP3, Phường Linh Trung, quận
Thủ Đức là một dự án khả thi về tài chính, đồng thời dự án cũng mang lại hiệu quả về mặt
kinh tế - xã hội, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và chiến lược phát triển kinh tế xã hội
của Thành phố.
Dự án Khu nhà ở Con Nai Vàng - Phường Linh Trung - Quận Thủ Đức
13
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 07 năm 2009.
Dự án Khu nhà ở Con Nai Vàng - Phường Linh Trung - Quận Thủ Đức
14
PHỤ LỤC
BẢNG 1: DOANH THU DỰ KIẾN
Nhà liên kế
Tổng diện tích sàn thương phẩm (85% sàn XD)
Nhà biệt thự
Tổng diện tích sàn thương phẩm (85% sàn XD)
Nhà chung cư cao tầng
Tổng diện tích sàn thương phẩm (85% sàn XD)
Tiến độ bán hàng
Năm 1
Nhà liên kế
0%
Nhà biệt thự
Nhà chung cư cao tầng
Tiến độ thu tiền
Năm 1
Nhà liên kế
Khách hàng năm 2
Khách hàng năm 3
Khách hàng năm 4
Nhà biệt thự
Khách hàng năm 3
Khách hàng năm 4
Nhà chung cư cao tầng
Khách hàng năm 2
Khách hàng năm 3
Khách hàng năm 4
Dự án Khu nhà ở Con Nai Vàng - Phường Linh Trung - Quận Thủ Đức
13.328,0 m²
4.105,5 m²
12.750 m²
Năm 2
10%
Năm 4
40%
60%
50%
Năm 5
0%
0%
Năm 6
0%
0%
20%
Năm 3
50%
40%
30%
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Năm 6
30%
60%
90%
10%
10%
100%
40%
60%
100%
60%
90%
10%
10%
100%
-
30%
15
-
-
Đơn giá bán
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
17.000
17.200
17.400
24.000
24.240
Năm 5
Năm 6
Năm 7
Đơn giá bán nhà liên kế (ngàn đồng/m2)
Tăng 1%/năm
Đơn giá bán nhà biệt thự (ngàn đồng/m2)
Đơn giá bán nhà chung cư cao tầng
14.000
14.140
14.281
Giá trị hợp đồng
Nhà liên kế
Nhà biệt thự
Nhà chung cư cao tầng
Đơn vị : ngàn đồng
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
0
22.657.600
114.620.800
92.762.880
39.412.800
59.710.392
54.085.500
91.043.925
35.700.000
Dự án Khu nhà ở Con Nai Vàng - Phường Linh Trung - Quận Thủ Đức
16
Năm 5
Năm 6
-
0
Năm 7
-
0
0
Thu tiền
Năm 1
Đơn vị : ngàn đồng
Năm 6
Năm 7
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
6.797.280
13.594.560
2.265.760
-
-
-
Nhà liên kế
Khách hàng năm 2
-
Khách hàng năm 3
-
-
103.158.720
11.462.080
-
-
-
Khách hàng năm 4
-
-
-
92.762.880
-
-
-
Nhà biệt thự
-
-
-
0
Khách hàng năm 3
15.765.120
Khách hàng năm 4
0
0
0
0
0
0
23.647.680
59.710.392
Nhà chung cư cao tầng
Khách hàng năm 2
10.710.000
Khách hàng năm 3
21.420.000
3.570.000
48.676.950
5.408.550
Khách hàng năm 4
91.043.925
Cộng
-
17.507.280
202.615.350
CP Marketing, bán hàng
căn hộ (1%DT)
-
175.073
2.026.154
Dự án Khu nhà ở Con Nai Vàng - Phường Linh Trung - Quận Thủ Đức
289.871.267
-
17
-
-
-
BẢNG 2: KHÁI TỐN CHI PHÍ ĐẦU TƯ
ĐVT: ngàn đồng
STT
HẠNG MỤC
I
1
2
II
NHÀ LIÊN KẾ
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
Chi phí kiến thiết cơ bản
khác
NHÀ BIỆT THỰ
1
2
KHỐI LƯỢNG
(M2)
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
15.680
15.680
15.680
4.390
3.690
310
68.835.200
57.859.000
4.861.000
15.680
390
6.115.000
4.830
6.100
29.463.000
Chi phí xây dựng
4.830
4.640
22.411.200
4.830
1.000
4.830.000
4.830
460
2.221.800
III
Chi phí thiết bị
Chi phí kiến thiết cơ bản
khác
NHÀ CHUNG CƯ
15.000
5.831
87.462.000
1
Chi phí xây dựng
15.000
5.006
75.088.500
2
15.000
299
4.491.750
15.000
525
7.881.750
V
Chi phí thiết bị
Chi phí kiến thiết cơ bản
khác
XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH CƠNG CỘNG
(TẠM TÍNH)
Chi phí hạ tầng kỹ thuật
VI
Chi phí dự phịng
VII
Chi phí vào đất (tạm
3
3
3
IV
Dự án Khu nhà ở Con Nai Vàng - Phường Linh Trung - Quận Thủ Đức
2.000.000
2.681,3
524
1.405.001
13.241.564
14.850
10.000
18
148.500.000
VIII
IX
X
XI
XII
tính)
Chi phí giải phóng mặt
bằng (tạm tính)
Chi phí marketing, bán
hàng (1% DT bán căn
hộ)
Tổng mức đầu tư
(chưa tính lãi vay thực
hiện dự án)
Chi phí lãi vay trong thời
gian xây dựng
Tổng mức đầu tư (đã
tính lãi vay thực hiện dự
án)
1.000.000
2.201.226
354.107.992
70.098.002
424.205.994
Ghi chú: Tổng mức đầu tư được tính ở trên có tham khảo công văn 292/BXD-VP ngày 03/03/2009 về công bố suất vốn đầu tư xây dựng.
Dự án Khu nhà ở Con Nai Vàng - Phường Linh Trung - Quận Thủ Đức
19
BẢNG 3: KẾ HOẠCH SỬ DỤNG VỐN
ĐVT: ngàn đồng
STT
Khoản mục
Năm xây dựng
Giá trị
Năm 1
1
Chi phí xây dựng
2
Năm 2
Năm 3
62.943.00
0
157.358.700
7.867.935
86.547.000
Chi phí thiết bị
14.182.750
-
2.837.000
11.346.000
3
Chi phí kiến thiết cơ
bản khác
16.218.550
1.621.855
6.487.420
8.109.275
4
Chi phí hạ tầng kỹ thuật
1.405.001
-
1.124.001
281.000
5
Chi phí dự phịng
13.241.564
-
5.296.626
7.944.938
6
Chi phí vào đất (tạm
tính)
148.500.000
148.500.0
00
7
Chi phí giải phóng mặt
bằng
1.000.000
1.000.00
0
8
Chi phí marketing, bán
hàng
2.201.226
-
175.07
3
2.026.15
4
354.107.792
158.989.790
102.467.119
92.650.367
Tổng cộng
Dự án Khu nhà ở Con Nai Vàng - Phường Linh Trung - Quận Thủ Đức
20