Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Báo cáo tài chính công ty cổ phần quốc cường gia lai 1596531051

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.01 MB, 34 trang )

Công ty Cổ phan Quốc Cường - Gia Lai
Báo cáo tài chính hợp nhất
Quý 4 năm 2018

`

SS,



Signature Not Verified

Ký bởi: CÔNG TỶ CỎ na QUỐC CƯỜNG GIA LAI
Ký ngày: 30/1/2019 23:25:44


et

ej

Công ty Cổ phần Quốc Cường - Gia Lai

MỤC LỤC
Trang

Thông tin chung

Báo cáo của Ban Giám đốc
Bảng cân đối kế toán hợp nhất
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất


Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất


Cơng ty Cổ phần Quốc Cường - Gia Lai
THƠNG TIN CHUNG

CƠNG TY
Cơng ty Cổ phần Quốc Cường - Gia Lai (“Công ty") là công ty cổ phan được thành lập theo Luật

Doanh

nghiệp của Việt Nam

theo Giấy Chứng

nhận Đăng

ký Kinh doanh

(“GCNĐKKD')



3903000116 do Sở Kế hoạch và Đầu tư (“KH&ĐT”) Tỉnh Gia Lai cấp ngày 21 tháng 3 năm 2007, và

các GCNĐKKD điều chỉnh.

Công ty được niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh ngày 9 tháng 8 năm

2010 theo Quyết định số 156/QĐ-SGDHCM do Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khốn Thành

phố Hồ Chí Minh ký ngày 27 tháng 7 năm 2010.

Hoạt động chính trong năm hiện hành của Công ty là phát triển và kinh doanh bát động sản, bao gồm
cao ốc văn

phòng

và căn

hộ chung

cư, cung

cấp dịch vụ xây dựng

cơng

trình dân

dụng

và cơng

nghiệp, đầu tư xây dựng cơng trình thủy điện, trồng cây cao su và mua bán cao su thành phẩm, kinh
doanh cà phê và sản phẩm gỗ.
Cơng ty có trụ sở chính tọa lạc tại Đường Nguyễn Chí Thanh, Phường Trà Bá, Thành phó Pleiku,
Tinh Gia Lai, Việt Nam và Cơng ty có văn phòng đại diện tọa lạc tại số 26, Đường Tran Quoc Thảo,
Quận 3, Thanh phơ Hồ Chí Minh, Việt Nam.

HOI DONG QUAN TRI

Các thành viên Hội đồng Quản trị trong năm và vào ngày lập báo cáo này như sau:

Bà Nguyễn Thị Như Loan
Ông Lại Thế Hà
Ông Nguyễn Quốc Cường
Ơng Hơ Viết Mạnh

Nguyễn Văn Trường

Chủ tịch
Thành viên
Thành viên
Thành viên

đến ngày 16/11/2018

Thành viên

(từ ngày 29/6/2018)

BAN KIÊM SOÁT
Các thành viên Ban kiếm soát trong năm và vào ngày lập báo cáo này như sau:

Ông Đào Quang Diệu

Trưởng Ban

Ông Nguyễn Đa Thời
Bà Phạm Thị Thùy Trang


Thành viên
Thành viên

Bà Trần Thị Thu Thủy

Thành viên

đến 29/06/2018
từ ngày 29/06/2018

BAN GIAM DOC
Các thành viên Ban Giám đốc trong năm và vào ngày lập báo cáo này như sau:

Bà Nguyễn Thị Như Loan

Tổng Giám đốc

Ong Nguyên Quốc Cường

Phó Tống Giảm đốc đến ngày 16/11/2018

Ong Lại Thê Hà

-

Phó Tông Giám độc

-

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

Người đại diện theo pháp luật của Công ty trong năm và vào ngày lập báo cáo này là Bà Nguyễn Thị
Như Loan.


ông ty Cỗ phần Quốc Cường - Gia Lai
HONG TIN CHUNG

an Giám đốc Công ty Cổ phần Quốc Cường - Gia Lai (“Cơng ty”) trân trọng trình bày báo cáo này

à báo cáo tài chính hợp nhất của Cơng ty và các cơng ty con (“Tập đồn”) cho q 4 tài chính kết
húc ngày 31 tháng 12 năm 2018.

RÁCH NHIỆM CỦA BAN GIÁM ĐĨC ĐĨI VỚI BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHÁT
Ban Giám đốc chịu trách nhiệm đảm bảo báo cáo tài chính hợp nhất cho từng năm tài chính phản

anh trung thực và hợp lý tình hình tài chính hợp nhát, kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất và tình

hình lưu chuyển tiền tệ hợp nhát của Tập đồn trong năm. Trong q trình lập báo cáo tài chính hợp

nhất này, Ban Giám đốc cần phải:

>_ lựa chọn các chính sách kế tốn thích hợp và áp dụng các chính sách này một cách nhát quán;
thực hiện các đánh giá và ước tính một cách hợp lý và thận trọng;

» nêu rõ các chuẩn mực kế toán áp dụng cho Tập đồn có được tn thủ hay khơng và tất cả
những sai lệch trọng yếu

cáo tài chính hợp nhất; và
>_


so với những

chuẩn

mực

này đã được trình bày và giải thích trong báo

lập báo cáo tài chính hợp nhất trên cơ sở nguyên tắc hoạt động liên tục trừ trường hợp khơng thé

cho răng Tập đồn sẽ tiệp tục hoạt động.

Ban Giám đốc chịu trách nhiệm

đảm

bảo việc các số sách kế tốn thích hợp được

lưu giữ để phản

ánh tình hình tài chính hợp nhắtcủa Tập đồn, với mức độ chính xác hợp lý, tại bat ky thoi điểm nào
và đảm bảo rằng các số sách kế toán tuân thủ với chế độ ké toán đã được áp dụng. Ban Giám đốc
cũng chịu trách nhiệm về việc quản lý các tài sản của Tập đồn và do đó phải thực hiện các biện
pháp thích hợp để ngăn chặn và phát hiện các hành vi gian lận và những vi phạm khác.

Ban Giám đốc cam kết rằng Tập đoàn đã tuân thủ những yêu cầu nêu trên trong việc lập báo cáo tài

chính hợp nhật kèm theo.

CƠNG BĨ CỦA BAN GIÁM ĐĨC

Theo ý kiến của Ban Giám đốc, báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo phản ánh trung thực và hợp lý
tình hình tài chính hợp nhát của Tập đồn vào ngày 31 tháng 12 năm 2018, kết quả hoạt động kinh
doanh hợp nhất và tỉnh hình lưu chuyển tiền tệ hợp nhát cho năm tài chính kết thúc cùng ngày phù

lhợp với các Chuẩn mực ké toán Việt Nam, Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định
pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính tài chính hợp na”

{Nosy 29 thang 01 nam 2019

-

|


Công ty Cổ phần Quốc Cường - Gia Lai

BQ1-DN

BANG CAN DOI KE TOAN HOP NHAT

Vao ngay 31 thang 12 nam 2018

| 100

A. TAI SAN NGAN HAN

110
111
112


|. Tién va cac khoan twong duong
1. Tién
2. Các khoản tương đương tiền

120

II. Đầu tư tài chính

130
131

ll. Các khoản phải thu ngắn hạn
1. Phải thu khách hàng

122

132
135
136
137

139

140
141

149
150
151
152


153

155

200

2. Trả trước cho người bán
3. Phải thu về cho vay ngắn hạn khác

4. Cac khoan phai thu khac
5. Dự phòng phải thu ngắn hạn

6. Tài sản thiếu chờ xử ly

khó địi

VI. Hàng tơn kho

1. Hàng tồn kho

2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

B. TAI SAN DAI HAN

229
230

lll, Bat động sản đầu tư


năm 2018

năm 2017

8,876,782,453,794

9,656,548,544,486

133,194,055,567
28,994,055,567
104,200,000,000

97,776,284,431
47,776,284 ,431
50,000,000,000

18,099,983,992

17,351,864,583

18,099,983,992

17,351,864 ,583

1,178,046,768,912
136,260,121,072

2,576,944,979,325
144,367,296 ,865


614,987,310,758

1,202,096,392,115

-

12

7,475,854,837,173

6,917,499,915,336

-5,134,305,602

-19,687,349,134

7,480,989,142,775

6,937,187,264,470

71,586,808,150
35,015,989,024
34,800,164,819

46,975,500,811
13,621 243,656
32,918,264,919
418,126,067
17,866,169


2,158,831,858,579

1,688,091,701,462

141,691,268,940

141,691,268,940

1,100,504,124,557
1,052,914,395,696
1,164,584,708,877
-111,670,313,181
47,589,728,861

597,647,518,737
550,032,435,220
641,941,144,736)
-91,908,709,516
47,615,083,517

-133,840,259

-108,485,603

141,691,268,940

141,691,268,940

47,723,569,120


47,723,569,120

20,627,735,766

21,724,230,605

27,412,370,931

27 412,370,931

-5,688,140,326

328,368,521,537

237,868,121,929

Ii]. Đầu tư tài chính dài han
1. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh

260

IV.Tài sản dài hạn khác

¬

-

dài hạn

Chi phí xây dựng cơ bản dở dang


-

1,243,035,620,308
-12,554,329,963)

427,799,337 ,082
-1,000,000,000

-6,784,635,165

250
252

eo

11

IV. Tai san dở dang dài hạn
2.

269

8

Giá trị khấu trừ lũy kế
dở dang

Ngày 31 tháng 12


1,770,654,307

Nguyên giá

242

268

10

Nguyên giá

1. Chi phi SXKD

261

10

1.Phải thu dài hạn khác

241

253

8
9

Ngày 31 tháng 12

-


Giá trị khấu trừ lũy kế

240

a

3. Thuế và các khoản khác

II. Tài sản cỗ định
1. Tài sản cố định hữu hình
Nguyên giá
Giá trị khấu hao lũy ké
2. Tài sản cố định vơ hình

232

6

phải thu Nhà nước
4. Tài sản ngắn hạn khác

220
221
222
223
2T

231


5

V. Tài sản ngắn hạn khác
1. Chi phi tra trước ngắn hạn
2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ

I.Các khoản phải thu dài hạn khác

228

tién

1.Đầu tư năm giữ đến ngày đáo hạn

210

216

|

Thuyêt
minh

TAI SAN

Mã sơ

13

237 868,121,929


328, 368,521,537

14

633,239,380,828
611,568,412,900

261,318,758,766
239,647,790,838

24,901,226,559

337,341,402,877

21,670,967,928

2. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

357,547,263

1.Chi phi trả trước dài hạn

12,016,267,629

2. Tài sản dài hạn khác
3.Loi thé thuong mai

TONG CONG TAI SAN


3

21,670,967,928)

118,054,607,303

377,267 629)

12,527 ,411,667

218,909,527 ,945

11,035,614,312,373]

11,344,640,245,948


BĐ1-DN

ông ty Cổ phần Quốc Cường - Gia Lai

ẢNG CÂN ĐĨI KÉ TỐN HỢP NHÁT ( tiếp theo)
ào ngày 31 tháng 12 năm 2018

|
(Ma so

NGUON VON

Thuyết |


ĐẠI

VNĐ
Ngày 31 thang 12

Ngày 31 tháng 12

năm 2018

năm 2017

| ae

A. NỢ PHẢI TRẢ

6,893,596,638,081

7,244,712,572,932

| 310

1. Nợ ngắn hạn

6,465,612,140,975

6,919, 166,706,506

1,213,647,042,063


756,048,502,056

311
312
ela
314
315

1.
2.
3.
4.
5,

Phải trả người bán
Người mua trả tiền trước
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Phải trả người lao động
Chỉ phí phải trả

318

6.Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn

320

8. Vay và nợ thuê tài chính ngắn han

321


9. Dự phòng phải trả ngắn hạn

7. Phải trả ngắn hạn khác

319

17
18
19
20
21

15

4,925,355,444,187

5,688,577,613,420

519,241,073

824,691,073

II. Nợ dài hạn
330
333 | 1. Chi phí phải trả dài hạn

427,984,497,106

325,545,866,426


338 | 4 Vay vano thué tai chinh dai han

341

| s Thuế thu nhập hỗn lại phải trả

291,396,000

24

4,142,017,674,292

4,099,927,673,016

4,142,017,674,292
2,751,293,100,000
807,235,430,600
-1,690,000
35,249,925,221

4,099,927,673,016
2,751,293,100,000)
807,235,430,600
-1,690,000
35,249,925,221ÌÌ

7,693,101,106

326,073,689,216
222:167 219,255


|TONG CONG NGN VĨN

Nguyễn Thị Kim Dung
Người lập
Ngày 29 tháng 01 năm 2019

Đặng Thị Bích Thủy

Kế tốn trưởng

291,396,000

310,846,325,846

6. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
7. Lợi ích cổ đơng khơng kiểm sốt

440

0

|

420,000,000,000

23

B. VON CHU SO’ HU'U


I. Vốn chủ sở hữu
1. Vến cổ phần
2. Thang du vén cé phan
3. Cổ phiếu quỹ
4. Quỹ đầu tư phát triển



20

2. Doanh thu chưa thực hiện dài han

337 | 3. Phải trả dài hạn khác

175,000,541,195|

173,479,102,775

10. Qũy khen thưởng, phúc lợi

322

112,996,648,198
28,342,101,867
93,054,845,012
3,039,323,803
61 282,439,882

43,210,921,626
28,425,895,225

13,194,758,118
2,280,955,775
65,498,780,133

14,408,144,580

405,682,130,737
100,468,776,458


Công ty Cổ phần Quốc Cường - Gia Lai

BAO

D2-DN

CAO KET QUA HOAT DONG KINH DOANH HOP NHAT

cho kỳ kế toán Quý 4 kết thúc ngày 3] tháng I2 năm 2018
CHITIEU

Mã |

Th

so | Minh

1.Ddanh thụ bán hàng và cung cấp

I


2.Các khoản giảm trừ Doanh thu

2

3.Ddanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ

10

4.Giá vốn hàng bán và dịch vụ cung

"1

5.L nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp Hịch vụ

20

6.D

21

22 |

dich vu

cấp

thu


động
ẤP t 0ï DVNg

tài

CÀ HPchính

7.Chỉ phí tài chính
Trong dé:

Chi phi lai vay

25

Quy IV
Nam nay

Lity ké ue dau né&m dén cuot nam
Năm trước

Năm nay

Năm trước
|

213,061,345,732

130,676,824,215}


732,181,115,081

856,705,933,334

213,061,345,732

130,676,824,215

732,181,115,081

$56,705,933,334

175,650,331,476

114,430,335,419)

494,351,539,121

708,122,654,368

37,411,014,256)

16,246,488,796

237,829,575,960)

25

22,975,528,388


37,969,329,073

26,643,039,074

|
429,261,626,222

27

10,890,293,011

5,493,261,656

30,485,770,251

25,151,629,936

23

11,492,222,007

6,242,417,152

30,482,912,046

24,197,456,776

24

(415,098,821)


(950,721,278)

25,525,024,329

26

8.Phan lai trong công liên kết

:

148,583,278,966
IS
|

9.Chi phi ban hang

25

1,409,241,025

1,179,876,942

118,976,204,677

28,110,668,319

10.0 Phí quân lý doanh nghiệp

SP


3,675,596,991

4,441,834,425)

25,815,964,325

27,618,723,391

43,996,312,796

43,100,844,846)

88,243,954,503

11.lLợi nhuận thuần từ hoạt động

kinh

30

doanh

tu

HH

12. Thu nhập khác

31]


28

3,379,274,234

356,330,996)

28,228,276,356

4,156,238,921

13.Chi phi khac

32

28

(1,412,178,553)

6,693,138,721

10,076,306,291

17,878,980,281

14.Lợi nhuận khác

40

4,791,452,787


(6,336,807,725)

18,151,970,065)

(13,722,741,360)|

50

48,787,765,583

36,764,037,121

106,395,924,568

508,766,169,511

16.C Phí thuê TNĐX hiện hành

51

1,704,231,387

7,303,899,307

15,510,900,492

104,207,224,617

17.T Nhập thuế TNDN


52

(7,450,784,029)

(8,129,405,420)

(1,941,470,923)

da

aoe

15.Tong LN kế toán trước thuê
eae:

vàng



si

hoãn lại

18.Loi nhuận sau thuế TNDN

60

$4,534,318,225


29,460,137,814!

99,014,429,496)

Phan bo
Is.

Lai ich cia CD khong KS

18.2 Cổ đồng của Công ty
19. Lai cơ bản trên cỗ phiếu

70

20.Lãi suy giảm trên cỗ phiếu

7I

guyển Thị Kim Dung
trời lập
ay 29 thang 01 năm 2019

406,500,415,817
-

Kế toán trưởng

-

(209,507,328)


(5,977,262)

4,048,314,608

1,332,695,291

54,743,825,553

29,466, 1 15,076

94,966,114,888

405,167,720, 526

199

107

345

1,463


a4 CAO LƯU CHUYEN TIEN TE HOP NHAT

ho kỳ kế toán Quý 4 kết thúc ngày 3l tháng 12 năm 2018

Ï


CHỈ TIỂU


`

Cho kỳ kê toán

Thuyết
minh

kết thúc eta

Cho kỳ kê toán

ee

kết thúc ngày 31 tháng
12 năm 2017

106,395,924,568

508,766,169,511

18,609,119,165

32,309 793,174

(24,654,716,979)

(12,913,602,623)


113,847,450

10,120,969

(4,168,864,954)

(451,405,844,128)

26,308,974,280

24.197.456.776

I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ
HOẠT

ĐỘNG

KINH

DOANH

1

|Lợi nhuận trước thuế

2

Điều chỉnh cho các khoản:
Khấu hao và khấu trừ tài sản cố định


3

(Hồn nhập dự phịng) dự phịng

4

Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đối

5

(Lãi) lỗ từ hoạt động đầu tư

6

Chỉ phí lãi vay

8

27

|Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước
thay đổi vốn lưu động

122,604,283,530

100,964,093,679

g


Tăng giảm các khoản phải thu

1,038,270,915,949

(717,846,888,263)

10

Giảm (tăng) hàng tồn kho

(666,609,053,540)

(819,089,941,878)

11

(Giảm) tăng các khoản phải trả

(256,061,929,049)

4,504,225,249,193

12

Giảm chỉ phí trả trước

98,813,933,582

(382,392,037,804)


13

Tiền lãi vay đã trả

(25,095,888,132)

(340,266,625,216)

14

Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp

(87,677,730,763)

(25,417,347,806)

15

Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh

16

Tiền chỉ khác cho hoạt động kinh doanh

20

|Lưu chuyển tiền thuần từ (sử dụng vào) hoạt

động kinh doanh


29.1

(329,142,192)
223,915,389,385

2,320,176,501,905

(429,956,200,742)

(166,488,013,233)

II. LUU CHUYEN TIEN TU’

> x

24
| 22

HOẠT DONG ĐÀU TƯ
Tiền chi đề mua sắm, xây dựng tài sản cố định
Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCD và TS dài
hạn khác

2

Tiền chi đế cho vay mua công cụ

24

Tiền thu hồi từ cho vay, tiền gửi


27

Lãi tiền gửi nhận được

25
26

30

Tiền chi để đầu tư vào cơng ty khác
Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

II. LƯU

37

_

34
| 36

| 40

(121,864,583)

(468,150,991,855)
338,800,000,000

(1,447,517,411,744)

788,080,000,000

4,167,798,478

3,073,517,471

(555,139,394,119)

(822,155,590,271)

|Luu chuyén tién thuân sử dung vào hoạt
động đâu tư

|

818,181,818

CHUYÊN

TÀI CHÍNH

TIÊN TỪ HOẠT ĐỘNG

Thu tiền từ phát hành cỗ phiếu, nhận vốn góp của

chủ sở hữu

eee

Tiền chỉ trả nợ gốc vay


oe ne

Chỉ trả cổ tức

|Lưu chuyển tiền thuần từ
hoạt động tài chính

347,668,941,049

453,020,541,000

609,656,995,855

(345,502,152,716)

(1,993,211,961,553)

(88,545,553,463)

(118,809,852,475)

366,641,775,870Ì

(1,502,364,818,173)


BAO CÁO LƯU CHUYỂN TIEN TE HOP NHAT
cho kỳ kế toán Quý 4 kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2018


Cho kỳ kê toán

VND
Cho kỳ kê toán

két thuic ngay 31 thang|

két thtic ngay 31 thang

trong kỳ

35,417,771,136

(4,343,906,539)

Tiền và tương đương tiền đầu kỳ

97,776,284,431

102,120,190,970

133,194,055,567

97,776,284,431

Thuyêt

CHỈ TIÊU

minh


Ma

12 năm 2018


50
60

|Tăng (giảm) tiên và tương đương tiên thuân

12 năm 2017

ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá
70

`

I

:

Tiên và tương đương tiên cuôi kỳ

Nguyễn Thị Kim Dung
Người lập

Ngày 29 tháng 1 năm 2019

Đặng Thị Bích Thủy

Kế tốn trưởng


Công ty Cổ phần Quốc Cường - Gia Lai

B09-DN/HN

THUYET MINH BAO CAO TAI CHINH HOP NHAT
Cho quy 4 két thuc ngay 31 thang 12 nam 2018
1,

THƠNG TIN CƠNG TY
Cơng ty Cố phần Quốc Cường- Gia Lai ('Công ty") là công ty cé phan được thành lập theo

Luật Doanh nghiệp của Việt Nam theo Giây Chứng nhận Đăng ký Kinh doanh
(‘GCNDKKD") số 3903000116 do Sở Kế hoạch và Đầu tư (*KH&ĐT”) Tỉnh Gia Lai cắp ngày
21 tháng 3 năm 2007, và các GCNĐKKD điều chỉnh.

Công ty được niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh ngày 9

tháng 8 năm 2010 theo Quyết định sô 156/QĐ-SGDHCM

do Tổng Giám đốc Sở Giao dịch

Chứng khốn Thành phơ Hơ Chí Minh ký ngày 27 tháng 7 năm 2010.

Hoạt động chính trong nămhiện hành của Công ty là phát triển và kinh doanh bắt động sản,
bao gồm cao ốc văn phòng và căn hộ cho thuê, cung câp dịch vụ xây dựng cơng trình dân
dụng và cơng nghiệp, đầu tư xây dựng cơng trình thủy điện, trồng cây cao su và mua bán
cao su thành phẩm, kinh doanh cà phê và sản phẩm gỗ.


Cơng ty có trụ sở chính tọa lạc tại Đường Nguyễn Chí Thanh, Phường Trà Bá, Thành phố
Pleiku, Tỉnh Gia Lai, Việt Nam. Cơng ty có văn phịng đại diện tọa lạc tại số 28, Đường

Quôc Thảo, Quận 3, Thành phơ Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Trần

Số lượng nhân viên của Tập đoàn tại ngày 31 tháng 12 năm 2018 là 204 người(ngày 31
tháng 12 năm 2017: 211 người).

Cơ cấu tỗ chức
Cơng ty có cáccơng ty con như sau:
Cơng ty TNHH Bến du thuyền Đà Nẵng ('DNM”) là công ty trách nhiệm hữu hạn có hai
thành viên trở lên được thành lập theo GCNDKKD số 321022000134 do Úy ban Nhân dân

Thành phố Đà Nẵng cấp ngày 27 tháng 1 năm 2011 và được cấp đổi ngày 16/03/2016 mã
số doanh nghiệp:0401409110 DNM có trụ sở tọa lạc tại Phường Nại Hiên Đông, Quận Sơn

Trà, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam. Hoạt động chính

đăng ký của DNM là kinh doanh bắt

động sản, kinh doanh tòa nhà văn phòng và căn hộ cho thuê, kinh doanh các dịch vụ nhà
hàng, dịch vụ bến du thuyền, cửa hàng thương mại và các dịch vụ liên quan khác. Vào
ngày 16 tháng 03 năm 2016, Công ty đã mua 90% vốn chủ sở hữu của DNM.

Công ty Cổ phần Thủy điện Quốc Cường (*QGCH”) là công ty cổ phần được thành lập theo
GCNĐKKD


số 390300010

do Sở KH&ĐT

Tỉnh Gia Lai cấp ngày 12 tháng

3 năm

2007, và

các GGNĐKKD điều chỉnh. QCH có trụ sở đăng kí tại Đường Nguyễn Chí Thanh, Phường
Tra Ba, Thành phố Pleiku, Tỉnh Gia Lai, Việt Nam. Hoạt động chính trong năm hiện tại của

QCH là sản xuất, truyền tải và phân phối điện. Trong năm, Công ty đã mua 90% quyền sở

hữu trong QCH, và theo đó Cơng ty nắm giữ 90% vốnchủ sở hữu của QCH
tháng 06 năm 2015.

tại ngày 30

Công ty Cổ phần Giai Việt ('GIAIVIET”) là công ty cổ phần được thành lập theo GCNĐKKD
số 0301429762

GCNĐKKD

điều

do Sở

chỉnh.


KH&ĐT

TP.

GIAIVIET

Hồ Chí Minh cắp ngày 26 tháng

có trụ sở đăng

02 năm

kí tại 82-82A-828-82C

2007, và các



Văn

Tản,

Phường 6, quận 3, TP. HCM, Việt Nam. Hoạt động chinh trong năm hiện tại của GIAIVIET
là kinh doanh Bất động sản. Hiện nay Công ty nắm giữ 98, 9% quyền sở hữu trong
GIAIVIET trong đó 50% quyền biểu quyết trực tiếp và 48,9% quyền biểu quyết gián tiếp

thông qua Công ty CP Sông Mã.



Công ty Cổ phần Quốc Cường - Gia Lai

B09-DN/HN

THUYÉT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo)
Cho quý 4 kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2018

1.

THONG TIN CONG TY(tiép theo)
Cơ cấu tỗ chức(tiếp theo)
Công ty TNHH BĐS Quốc Cường Phước Kiển (*QCPK”) là công ty cổ phần được thành lập

theo Giấy CNDKKD

số 0313299902do Phòng đăng ký kinh doanh của Sở KH&ĐT Thanh phố

Hồ Chí Minh cấp ngày 11 tháng 6 năm 2015. QCPK có trụ sở đăng kí tại 26 Trần Quốc

Thảo,Phường 6, Quận 3, TP. HCM, Việt Nam. Hoạt động chính trong năm hiện tại của QCPK

là kinh doanh bắt động sản. Vào ngày 31/12/2015, Tỉ lệ vốn góp của Cơng ty chiếm tỷ lệ là
80% quyền sở hữu trong QCPK.
Công ty CP Bát Động sản Hiệp Phúc ( tên cũ công ty CP quốc tế An Vui) (“HPHUC') là công
ty cỗ phần được thành lập theo Giây CNĐKKD

số 0305647602 do Phòng đăng ký kinh doanh

của Sở KH&ĐT Thành phó Hồ Chí Minh cắp ngày 03 tháng 04 năm 2008. HPHUC có trụ sở
đăng kí tại 621 Quốc lộ 13, P Hiệp Bình Phước, Q Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam. Hoạt động

chính trong năm hiện tại của HPHUC là kinh doanh bắt động sản. Vào tháng 8/2017, Tỉ lệ vốn

góp của Cơng ty chiếm tỷ lệ là 90% quyền sở hữu trong HPHUC.

Công ty CP Bắt Động Sản Hiệp Phát (*“HPHAT") là công ty cổ phần được thành lập theo Giấy
CNĐKKD

Minh

cấp

số 0314440442

ngày

Thảo,Phường

6,

02

tháng

Quận

do Phịng

06

3, TP.


năm

đăng

HCM,

ký kinh doanh

2017HPHAT
Việt

Nam.



Hoạt

của Sở KH&ĐT

trụ

động

sở

đăng

chính


Thành

kí tại 26

trong

năm

phế Hỗ Chí

Trần

hiện

Quốc

tại của

HPHAT là kinh doanh bắt động sản. Tỉ lệ vốn góp của Cơng ty chiếm tỷ lệ là 90% quyền sở
hữu trong HPHAT.

CƠ SỞ TRÌNH BÀY
21

Chuẩn mực và Chế độ kế tốn áp dụng
Báo cáo tài chính hợp nhất của Cơng ty và các cơng ty con (“Tập đồn”) được trình bày bằng
đồng Việt Nam (“VNĐ”) phù hợp với chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo thông tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài và các Chuẩn mực kế toán Việt
Nam


do Bộ Tài chính ban hành theo:

Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 vẻ việc ban hành bốn Chuẩn
mực Kê toán Việt Nam (Đọt 1);

Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 về việc ban hành sảu Chuẩn

mực Kế toán Việt Nam (Đọt 2);

Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2003 về việc ban hành sáu Chuẩn
mực Kê toán Việt Nam (Đợt 3);

Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15 tháng 2 năm 2005 về việc ban hành sáu Chuẩn
mực Kê toán Việt Nam

(Đợt 4); và

Quyết định số 100/2005/QĐ-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2005 về việc ban hành bốn Chuẩn

mực Kế toán Việt Nam (Đợt 8).

Theo đó, bảng cân đối kế tốn hợp nhất, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhát,
báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất và các thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất được
trình bày kèm theo và việc sử dụng báo cáo này không dành cho các đối tượng

không được

cung cấp các thông tin về các thủ tục, ngun tắc, và thơng lệ kế tốn tại Việt Nam và hơn

nữa khơng được chủ định trình bày tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và lưu


chuyển tiền tệ theo các nguyên tắc và thơng lệ kế tốn được chấp nhận rộng rãi ở các nước
và lãnh thổ khác ngồi Việt Nam.

2.2

Hình thức sỗ kế tốn áp dụng
Hình thức số kế tốn được áp dụng của Tập đoàn là Nhật ký chung.


Công ty Cổ phần Quốc Cường - Gia Lai

B09-DN/HN

THUYET MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHÁT (tiếp theo)
Cho quý 4 kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2018

2.3

Kỳ kế toán năm

Kỳ kế tốn của Tập đồn áp dụng cho việc lập báo cáo tài chính hợp nhất bắt đầu từ ngày 1

tháng 1 và kêt thúc ngày 31 tháng 12.

2.4

Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
Báo cáo tài chính hợp nhất được lập bằng đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế tốn của Tập đồn


la VNB.

10


Công ty Cổ phần Quốc Cường - Gia Lai

B09-DN/HN

THUYÉT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHÁT (tiếp theo)
Cho quý 4 kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2018
CƠ SỞ TRÌNH BÀY (tiếp theo)
vo

| 2.5

Cơ sở hợp nhất
Báo cáo tài chính hợp nhất bao gồm báo cáo tài chính của Cơng ty mẹ và các cơng ty con

cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2018.

Các công ty con được hợp nhát toàn bộ kể từ ngày mua, là ngày Tập đồn nắm quyền kiểm
Sốt cơng ty con, và tiếp tục được hợp nhát cho đến ngày Tập đồn cham dứt quyền kiểm
sốt đối với cơng ty con.

Báo cáo tài chính của Cơng ty và các cơng ty con sử dụng để hợp nhất được lập cho cùng
một năm tài chính và được áp dụng các chính sách kế toán một cách nhất quán.
Số dư các tài khoản

trên bảng


cân đối kế toán giữa các đơn vị trong cùng

Tập đồn,

các

khoản thu nhập và chỉ phí, các khoản lãi hoặc lỗ nội bộ chưa thực hiện phát sinh từ các giao
dịch này được loại trừ hồn tồn.
Lợi ích của các cổ đơng thiểu số là phản lợi ích trong lãi, hoặc lỗ, và trong tài sản thuận của
công ty con khơng được nắm giữ bởi Tập đồn và được trình bảy riêng biệt trên báo cáo kết

quả hoạt động kinh doanh hợp nhất và được trình bày. riêng biệt với phần vốn chủ sở hữu
của các cổ đông của công ty mẹ trong phần vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế tốn hợp
nhát.

TOM TÁT CÁC CHÍNH SÁCH KÉ TOÁN CHU YEU
31

Tiền và các khoản tương đương tiền

Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, các khoản

đầu tư ngắn hạn có thời hạn gỗc khơng q ba tháng, có tính thanh khoản cao, có khả năng
chuyến đổi dễ dàng thành các lượng tiên xác định và khơng có nhiều rủi ro trong chuyển đổi
thành tiền.
3.2

Hàng tồn kho
Bắt động sản tồn kho

Bất động sản tồn kho, chủ yếu là bắt động sản được mua hoặc đang được xây dựng để bán
trong điều kiện kinh doanh bình thường, hơn là nắm giữ nhằm mục đích cho thuê hoặc chờ
tăng giá, được

nắm

giữ như là hàng tôn kho và được

thành và giá trị thuần có thể thực hiện được.

ghi nhận

theo giá thấp hơn

giữa giá

|

Giá thành bao gồm:

» _ Quyền sử dụng đất;
»_ Chi phí xây dựng và phát triển dự án; và
»

Chi phi vay, chi phí lập kế hoạch và thiết kế, chỉ phí giải phóng mặt bằng, chỉ phí cho các

dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp, thuê chuyển nhượng bất động sản, chỉ phí xây dựng và
các chỉ phí khác có liên quan.

Chi phí hoa hồng khơng hồn lại trả cho các đại lý tiếp thị hoặc bán hàng trong việc bán bát

động sản được ghi nhận vào chi phi ban hang.

Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước
thường, dựa trên giá thị trường tại ngày kết thúc năm

tính trong điều kiện kinh doanh bình
tài chính và chiết khấu cho giá trị thoi)

gian của tiền tệ (nêu trọng yếu), trừ chỉ phí dé hồn thành và chỉ phí bán hàng ước tính.
Giá thành của hàng tồn kho ghi nhận trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất
đối với nghiệp vụ bán được xác định theo các chỉ phí cụ thể phát sinh của bắt động sản bán
đi và phân bổ các chỉ phí chung dựa trên diện tích tương đối của bát động sản bán ởi.

11

|


Công ty Cổ phần Quốc Cường - Gia Lai

B09-DN/HN

THUYÉT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo)
Cho quý 4 kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2018
3.
TÓM TÁT CÁC CHÍNH SÁCH KÉ TỐN CHỦ U (tiếp theo)
3.2

Hàng tồn kho (tiếp theo)
Hàng tôn kho khác

Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá thấp hơn giữa giá thành để đưa mỗi sản phẩm đến vị
trí và điều kiện hiện tại và giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá trị thuần có thể thực hiện
được là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong điều kiện kinh doanh bình thường trừ chỉ
phí ước tính để hồn thành và chỉ phí bán hàng ước tính.

Tập đồn áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho với giá trị
được xác định như sau:
Nguyên vật liệu,

công cụ và dụng

cụ

Thành phẩm và chỉ
phí sản xuất, kinh
doanh dở dang

chi phi mua theo phương

pháp bình quân gia quyền.

giá vốn nguyên vật liệu và lao động trực tiếp cộng chỉ phí sản xuất

chung có liên quan được phân bơ dựa trên mức độ hoạt động bình
thường theo phương pháp bình quân gia quyên.

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được trích lập cho phan giá trị dự kiến bị tổn thất do các
khoản Suy giảm trong giá trị (do giảm giá, hw hong,


kém

phẩm

chất, lỗi thời, v.v.) có thể xảy

ra đơi với hàng tồn kho thuộc quyền sở hữu của Tập đoàn dựa trên bằng chứng hợp lý về sự

suy giảm giá trị tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm.

Số tăng hoặc giảm khoản dự phịng giảm giá hàng tồn kho được hạch tốn vảo giá vốn hàng
bán trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất.
3.3

Các khoản phải thu

Các khoản phải thu được trình bày trên báo cáo tài chính hợp nhất theo giá trị ghi số các

khoản phải thu từ khách hàng và phải thu khác sau khi cắn trừ các khoản dự phịng được lập
cho các khoản phải thu khó địi.
Dự phỏng nợ phải thu khó địi thể hiện phần giá trị của các khoản phải thu mà Tập đoàn dự

kiến khơng có khả năng thu hồi tại ngày kết thúc kỷ kế toán năm. Tăng hoặc giảm số dư tài
khoản dự phịng được hạch tốn vào chỉ phí quản lý doanh nghiệp trên báo cáo kết quả hoạt

động kinh doanh hợp nhất.
3.4

Tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định hữu hình được thể hiện theo nguyên giá trừ đi giá trị kháu hao lũy kế.

Nguyên giá tài sản cố định hữu hình bao gồm giá mua và những chỉ phí có liên quan trực tiếp
đến việc đưa tài sản vào sẵn sàng hoạt động như dự kiến.
Các chi phí mua sắm,

nâng cấp và đối mới tài sản có định được ghi tăng nguyên giá của tài

sản và chi phí bảo trì, sửa chữa được hạch tốn vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

hợp nhất khi phát sinh.

Khi tài sản có định hữu hình được bán hay thanh lý, nguyên giá và giá trị khẩu hao lũy kế
được xóa số và các khoản lãi lỗ phát sinh do thanh lý tài sản được hạch toán vào báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh hợp nhất.

3.5

Tài sản cố định vơ hình
Tài sản cố định vơ hình được ghi nhận theo nguyên giá trừ đi giá trị kháu trừ lũy kế.
Ngun giá tài sản có định vơ hình bao gồm giá mua và những chỉ phí có liên quan trực tiếp
đên việc đưa tài sản vào sử dụng như dự kiến.

Các chỉ phí nâng cấp và đổi mới tài sản có định vơ hình được ghi tăng ngun giá của tài sản

và các chỉ phí khác được hạch tốn vào kêt quả hoạt động kinh doanh khi phát sinh.

12


Công ty Cổ phần Quốc Cường - Gia Lai


B09-DN/HN

THUYÉT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo)
Cho quý 4 kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2018
3.
TÓM TÁT CÁC CHÍNH SÁCH KÉ TỐN CHỦ U (tiếp theo)
3.5

Tài sản cố định vơ hinh(tiễp theo)
Khi tài sản cố định vơ hình được bán hay thanh lý, nguyên giá và giá trị khẩu trừ lũy kế được

xóa số và các khoản lãi lỗ phát sinh do thanh lý tài sản được hạch toán vào báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh.

Quyên sử dụng đắt
Quyền

sử dụng

đất được ghi nhận là tài sản cố định vơ hình trên bảng cân đổi kế tốn hợp

nhatkhi Tap đoàn nhận được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nguyên giá quyền sử
dụng đất bao gồm tất cả những chỉ phí có liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng

thái sẵn sàng để sử dụng và khơng được khẩu trừ vì quyền sử dụng đất có thời gian sử dụng
vơ thời hạn.

3.6

Khấu hao và khấu trừ


Khấu hao tài sản cố định hữu hình và khấu trừ tài sản cố định vơ hình được trích theo
phương pháp khâu hao đường thẳng trong suốt thời gian hữu dụng ước tính của các tài sản
như sau:

Nhà cửa và vật kiến trúc
Máy móc, thiết bị

5 - 25 năm
3 - 25 năm

Phương tiện vận tải

5- 20 năm

Thiết bị văn phòng
Phần mềm máy tính

3 năm
3 năm

Thời gian hữu dụng ước tính của tài sản có định và tỷ lệ kháu hao được xem xét lại nhằm

đảm bảo rằng phương pháp và thời gian trích khâu hao nhật quán với lợi ích kinh tê dự kiên
sẽ thu được từ việc sử dụng tài sản cơ định.

3.7

Chi phí di vay


Chỉ phí đi vay bao gồm lãi tiền vay và các chi phí khác phát sinh liên quan trực tiếp đến các
khoản vay của Tập đồn.

Chỉ phí đi vay được hạch tốn như

chỉ phí phát sinh trong năm,ngoại trừ các khoản được vốn

hóa theo nội dung của đoạn tiếp theo.

Chỉ phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc mua sắm, xây dựng hoặc hình thành một tài sản cụ

thê cân có một thời gian đủ dài để có thể đưa

vào sử dụng

bán được vơn hóa vào ngun giá của tài sản đó.

3.8

theo mục

đích định trước

hoặc đê

Chi phí trả trước
Chỉ phí trả trước bao gồm các chỉ phí trả trước ngắn hạn hoặc chỉ phí trả trước dài hạn trên

bảng cân đối kế tốn hợp nhất và được phân bổ trong khoảng thời gian trả trước hoặc thời
gian các lợi ích kinh tế tương ứng được tạo ra từ các chỉ phí này.


3.9

Hợp nhất kinh doanh
Hợp nhất kinh doanh

được

hạch tốn theo phương

pháp

giá mua.

Giá phí hợp nhất kinh

doanh bao gồm giá trị hợp lý tại ngày diễn ra trao đổi của các tài sản đem trao đổi, các khoản

nợ phải trả đã phát sinh hoặc đã thừa nhận và các công cụ vốn do bên mua phát hành để đổi

lấy quyền kiểm soát bên bị mua và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc hợp nhất kinh

doanh. Tài sản, nợ phải trả có thể xác định được và những khoản nợ tiềm tàng phải gánh
chịu trong hợp nhất kinh doanh của bên bị mua đều ghi nhận theo giá trị hợp lý tại ngày hợp
nhất kinh doanh.

13


Công ty Cổ phần Quốc Cường - Gia Lai


B09-DN/HN

THUYÉT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo)
Cho quý 4 kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2018
3.
TÓM TÁT CÁC CHÍNH SACH KE TOAN CHU YEU (tiép
3.10

theo)

Đầu tư vào các công ty liên kết
Các khoản đầu tư vào các công ty liên kết được hạch toán theo phương pháp vốn chủ sở

hữu. Công ty liên kết là công ty mà trong đó Tập đồn có ảnh hưởng đáng kế nhưng không
phải là công ty con hay công ty liên doanh của Tập đồn. Thơng thường, Tập đồn được coi
là có ảnh hưởng đáng kể nếu sở hữu trên 20% quyền bỏ phiếu ở đơn vị nhận đầu tư.
Theo phương pháp vốn chủ sở hữu, khoản đầu tư được ghi nhận ban đầu trên bảng cân đối

kế toán hợp nhất theo giả gốc, sau đó được điều chỉnh theo những thay đổi của phần sở hữu

của Tập đoàn trong giá trị tài sản thuần của công ty liên kết sau khi mua. Lợi thế thương mại
phát sinh từ việc đầu tư vào công ty liên kết được phản ảnh trong giá trị còn lại của khoản

đầu tư và được phân bổ trong khoảng thời gian mười (10) năm. Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh hợp nhất phản ánh phần sở hữu của Tập đoàn trong kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty liên kết sau khi mua.
Phần sở hữu của nhà đầu tư trong lợi nhuận (lỗ) của công ty liên kết Sau khi mua được phản

ánh trên báo cáo kêt quả hoạt động kinh doanh hợp nhất và phần sở hữu của nhà đầu tư

trong thay đồi sau khi mua của các quỹ của công ty liên kết được ghi nhận vào các quỹ.

Thay đổi lũy kế sau khi mua được điều chỉnh vào giá trị còn lại của khoản đầu tư vào công ty
liên kết. Cổ tức nhận được, từ công ty liên kết được cắn trừ vào khoản đầu tư vào công ty

liên kết.

Báo cáo tài chính của cơng ty liên kết được lập cùng năm với báo cáo tài chính hợp nhất của

Tập đồn và sử dụng các chinh sách

kế tốn

nhát qn với Tập đồn.

Các điều chỉnh hợp

nhát thích hợp đã được ghi nhận để bảo đảm các chính sách kế tốn được áp dụng nhất
quán với Tập đoàn trong trường hợp cần thiết.
3.11

Đầu tư khác
Các khoản đầu tư khác được ghi nhận theo giả mua thực tễ.

gu?

Dự phịng giảm giá đầu tư tài chính
Dự phòng được lập cho việc giảm giả trị của các khoản đầu tư vào ngày kết thúc kỳ kế toán

năm theo hướng dẫn của Thông tư số 228/2009/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 7


tháng

12 năm 2009 và Thơng tu số 89/2013/TT-BTC

do Bộ Tài chính ban hành

ngày 28

thang 8 năm 2013. Tăng hoặc giảm số dư tài khoản dự phỏng được hạch tốn vào chỉ phí tài

chính trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất.Các khoản phải trả và chi phí
trích trước

Các khoản phải trả và chỉ phí trích trước được ghi nhận cho số tiền phải trả trong tương lai
liên quan

đên

hàng

hóa và dịch vụ đã

nhận

được

nhận được hóa đơn của nhà cung cập hay chưa.

3.13


khơng

phụ

thuộc vào việc Tập

đồn

đã

Trợ cắp thơi việc phải trả
Trợ cấp thơi việc cho nhân viên được trích trước vào cuối mỗi kỳ báo cáo cho toàn bộ người
lao động đã làm việc tại Tập đồn được hơn 12 tháng tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2008
bằng một nửa mức lương bình quân tháng cho mỗi năm làm việc theo Luật Lao động, Luật
bảo hiểm xã hội và các văn bản hướng dẫn có liên quan. Từ ngày 1 tháng 1 năm 2009, mức

lương bình qn tháng để tính trợ cấp thơi việc sẽ được điều chỉnh vào cuối mỗi niên độ báo
cáo theo mức lương bình quân của sáu tháng gần nhất tính đến thời điểm lập báo cáo. Phần

tăng lên trong khoản trích trước này sẽ được ghi nhận vào báo cáo kết quả kinh doanh
nhất.

hợp

Khoản trợ cấp thôi việc trích trước này được sử dụng đề trả trợ cấp thôi việc cho người lao

động khi chằm dứt hợp đồng lao động theo Điều 48 của Bộ luật Lao động.

14



Công ty Cổ phần Quốc Cường - Gia Lai
THUYET MINH BẢO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo)
Cho quý 4 kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2018
5.
TOM TAT CAC CHÍNH SÁCH KÉ TỐN CHỦ YEU (tiép
3.14

B09-DN/HN
theo)

Phân chia lợi nhuận
Lợi nhuận

thuần

sau thuế thu nhập

doanh

nghiệp(không

bao gồm

lãi chênh

lệch tỷ giá do

đánh giá lại các số dư tại ngày kết thúc kỳ kế tốn năm) có thể được chia cho các cổ đơng

khi được Đại hội đồng Cổ đông phê duyệt và sau khi đã trích lập các quỹ dự phịng theo Điều
lệ của Tập đoàn và các quy định của pháp luật Việt Nam.

Tập đồn trích lập các quỹ dự phịng sau từ lợi nhuận thuần sau thuế thu nhập doanh nghiệp

của Tập đoàn theo đề nghị của Hội đồng Quản trị và được các cô đông phê duyệt tại Đại hội
đông Cơ đơng thường niên.
»

Quy dv phong tài chính
Quỹ nay được trích lập để bảo vệ hoạt động kinh doanh thơng thường của Tập đoàn
trước các rủi ro hoặc thiệt hại kinh doanh, hoặc để dự phòng cho các khoản lỗ hay thiệt
hại ngoài dự kiến do các nguyên nhân khách quan hoặc do các trường hợp bất khả

kháng như hỏa hoạn, bắt ổn trong tình hình kinh tế và tài chính trong nước hay nước
ngồi.

»

Quy đầu tư phát triển
Quỹ này được trích lập nhằm phục vụ việc mở rộng hoạt động hoặc đầu tư chiều sâu của

Tập đoàn.
>_.

Quỹ khen thưởng, phúc lợi

Quỹ này được trích lập để khen thưởng, khuyến khích vật chất, đem lại lợi ích chung và

nâng cao phúc lợi cho cơng nhân viên và được trình bày như một khoản phải trả trên

bảng cân đối kế toán hợp nhát.

3.76

Lãi trên mỗi cỗ phiếu
Lãi cơ bản trên mỗi cổ phiếu được tính bằng cách chia lợi nhuận sau thuế(sau khi đã điều

chỉnh cho cỗ tức của cổ phiếu ưu đãi có qun chuyển đổi) phân bổ cho cơ đông sở hữu cổ
phiếu phổ thông của Công tycho số lượng bình quân gia quyền của số cổ phiêu phổ thông
đang lưu hành trong năm.

Lãi suy giảm trên cỗ phiếu được tính bằng cách chia lợi nhuận sau thuế(sau khi đã điều chỉnh

cho cô tức của cổ phiếu ưu đãi) phân bế cho cổ đông sở hữu cố phiếu phố thơng của Cơng ty
cho số lượng bình qn gia quyền của số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong năm và số

lượng bình quân gia quyên của cổ phiếu phổ thông sẽ được phát hành trong trường hợp tất
cả các cổ phiếu phổ thơng tiềm năng có tác động suy giảm đều được chuyền thành cố phiếu
phé thong.
g7

Cac nghiép vu bang ngoai té
Các nghiệp vụ phát sinh bằng các đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ kế tốn của Tập đồn

(VNĐ) được hạch tốn theo tỷ giá giao dịch vào ngày phát sinh nghiệp vụ. Tại ngày kết thúc Kỷ
kế toán năm, các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được đánh giá lại theo ty gia mua vao cua
ngân hàng thương mại nơi Tập đoàn mở tài khoản tại thời điểm này. Tắt cả các khoản chênh

lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong năm và chênh lệch do đánh giá lại số dư tiền tệ có gốc ngoại
tệ cuỗi năm được hạch tốn vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất.


15


Công ty Cổ phần Quốc Cường - Gia Lai

B09-DN/HN

THUYẾT MINH BẢO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẬT (tiếp theo)

Cho quý 4 kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2018
3.
TÓM TÁT CÁC CHÍNH SÁCH KÉ TỐN CHỦ U (tiếp theo)
3.18

Ghi nhận doanh thu
Doanh thu được ghi nhận khi Tập đoàn
định được một cách chắc chắn. Doanh
đã thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi
và hàng bán bị trả lại. Các điều kiện ghi
nhận doanh thu:

có khả năng nhận được các lợi ích kinh tế có thể xác
thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản
các khoản chiết kháu thương mại, giảm giá hàng bán
nhận cụ thể sau đây cũng phải được đáp ứng khi ghi

Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghỉ nhận khi các rủi ro trọng yếu và các quyền sở hữu hàng hóa


đã được chuyển sang người mua, thường là trùng với thời điểm chuyến giao hàng hóa.
Doanh thu bắt động sản hồn thành
Một bắt động sản được xem

như là đã bán khi các rủi ro trọng yếu và việc hoàn trả chuyên

sang cho người mua, mà thông thường là cho hợp đồng không có điều kiện trao đổi. Đối với
trường hợp có điều kiện trao đổi, doanh
được đáp ứng.

thù chỉ được

ghi nhận

khi các điều

kiện

chủ yếu

Doanh thu chuyền nhượng quyên sử dụng đất
Doanh thu được
người mua.

ghi nhận

khi hoàn thành xây dựng

cơ sở hạ tang va chuyển


giao dat cho

Tiên lãi
Doanh thu được ghi nhận khi tiền lãi phát sinh trên cơ sở dồn tích trừ khi khả năng thu hồi
tiền lãi không chắc chắn.
Cổ túc

Doanh thu được ghi nhận khi quyền được nhận khoản thanh tốn cổ tức của Tập đồn được

xác lập.

3.79

Thuế
Thuế thu nhập hiện hành
Tài sản thuế thu nhập và thuế thu nhập phải nộp cho năm hiện hành và các năm trước được
xác định băng

số tiên dự kiên được

thu hôi từ hoặc phải nộp cho cơ quan thuê, dựa trên các

mức thuê suất và các luật thuê có hiệu lực đên ngày kết thúc kỷ kê toán năm.

Thué thu nhập hiện hành được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất
ngoại trừ trường hợp thuế thu nhập phát sinh liên quan đến một khoản mục được ghi thẳng

vào vốn chủ sở hữu, trong trường
trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.


hợp

này, thuế thu nhập

hiện hành

cũng

được

ghi nhận

Tập đoàn chỉ được bù trừ các tài sản thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hiện hành

phải trả khi Tập đồn có quyền hợp pháp được bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập hiện hành
với thuế thu nhập hiện hành phải nộp và Tập đồn dự định thanh tốn thuế thu nhập hiện
hành phải nộp và tài sản thuế thu nhập hiện hành trên cơ sở thuần.
Thuế thu nhập hoãn lại
Thuế thu nhập hoãn lại được xác định cho các khoản chênh lệch tạm thời tại ngày kết thúc kỳ
kế tốn năm giữa cơ sở tính thuế thu nhập của các tài sản và nợ phải trả và giá trị ghi số của
chúng cho mục đích lập bảo cáo tài chính hợp nhất.
Thuế thu nhập hỗn lại phải trả được ghi nhận cho tắt cả các khoản chênh

lệch tạm thời chịu

thuế, ngoại trừ thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ ghi nhận ban đầu của một tài sản
hay nợ phải trả từ một giao dịch mà giao dịch này khơng có ảnh hướng đến lợi nhuận kế tốn

và lợi nhuận tính thuế thu nhập (hoặc lễ tính thué) tại thời điểm phát sinh giao dịch.


16


Công ty Cổ phần Quốc Cường - Gia Lai

B09-DN/HN

THUYET MINH BAO CAO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo)
Ti

3.79

quý 4 kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2018

TĨM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KÉ TOÁN CHỦ YẾU (tiếp theo)

Thué(tiép theo)
Thuế thu nhập hoãn lại(tiễp theo)
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại cần được ghi nhận cho tất cả các chênh lệch tạm thời được

khấu trừ, giá trị được khẩu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản lễ tính thuế và các
khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng, khi chắc chắn trong tương lai sẽ có lợi nhuận tính thuế để
sử dụng những chênh lệch tạm thời được khẩu trừ, các khoản lỗ tinh thuế và các ưu đãi thuế

chưa sử dụng này, ngoại trừ tài sản thuế hoãn lại phát sinh từ ghi nhận ban đầu của một tài
sản hoặc nợ phải trả từ một giao dịch mà giao dịch này khơng có ảnh hưởng đến lợi nhuận
kế tốn và lợi nhuận tính thuế thu nhập (hoặc lễ tính thuế) tại thời điểm phát sinh giao dịch.

Giá trị ghi
toán năm

chắc chắn
thu nhập
trước đây

số của tài sản thuế thu nhập hoãn lại phải được xem xét lại vào ngày kết thúc
và phải giảm giá trị ghi sổ của tài sản thuế thu nhập hỗn lại đến mức bảo
có đủ lợi nhuận tính thuế cho phép lợi ích của một phần hoặc tồn bộ tài sản
hỗn lại được sử dụng. Các tài sản thuế thu nhập hoãn lại chưa được ghi
được xem xét lại vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm và được ghi nhận khi

kỷ kế
đảm
thuế
nhận
chắc

chắn có đủ lợi nhuận tính thuế trong tương lai để có thể sử dụng các tài sản thuế thu nhập
hoãn lại chưa ghi nhận này.

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả được xác định theo thuê
suất dự tính sẽ áp dụng cho năm tài chính khi tài sản được thu hỏi hay nợ phải trả được
thanh toán, dựa trên các mức thuê suat va luật thuê có hiệu lực vào ngày kết thúc kỳ kế tốn

năm.

Th thu nhập

hoãn

lại được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động


kinh doanh

hợp nhất

ngoại trừ trường hợp thuế thu nhập phát sinh liên quan đến một khoản mục được ghi thẳng

vào vốn chủ sở hữu, trong trường hợp này, thuế thu nhập hoãn lại cũng được ghi nhận trực

tiếp vào vốn chủ sở hữu.

Tập đoàn chỉ được bù trừ các tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hỗn lại phải
nộp khi Tập đồn có quyền hợp pháp được bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập hiện hành với

thuế thu nhập hiện hành phải nộp và các tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập
hoãn lại phải trả này liên quan tới thuế thu nhập doanh nghiệp được quản
quan thuế, hoặc Tập đoàn dự định thanh toán thuế thu nhập hiện hành
thuế thu nhập hiện hành trên cơ sở thuần hoặc thu hồi tài sản đồng thời
nợ phải trả trong từng kỳ tương lai khi các khoản trọng yếu của thuế thu
trả hoặc tài sản thuế thu nhập hỗn lại được thanh tốn hoặc thu hồi.
3.20

lý bởi cùng một cơ
phải nộp và tài sản
với việc thanh tốn
nhập hỗn lại phải

Thơng tin bộ phận
Một bộ phận


là một hợp

phần

có thể xác định riêng biệt được

của Tập đoàn

tham

gia vào

việc cung cấp các sản phẩm hoặc dịch vụ liên quan (bộ phận chia theo hoạt động kinh
doanh), hoặc cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ trong một môi trường kinh tế cụ thể (bộ phận
chia theo vung

dia lý), môi bộ phận

này chịu rúi ro và thu được

lợi ích khác

biệt với các bộ

phận khác. Hoạt động kinh doanh của Tập đoàn chủ yếu tạo ra từ hoạt động bắt động sản,

cao su, thủy điện,

Nam.


bán cà phê và gỗ. Tập

17

đoàn

hoạt động

trong một khu vực địa lý là Việt


Công ty Cổ phần Quốc Cường - Gia Lai

B09-DN/HN

THUYÉT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẬT (tiếp theo)
Cho quý 4 kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2018
4.

HỢP NHÁT KINH DOANH VÀ SAP NHAP

5.

TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN
Ngày 31/12/2018
Tiền mặt

13.185.526.113

Tiền gửi ngân hàng


15.808.529.454
404.200.000.000

Các khoản tương đương tiền (i)

TONG CONG
(i)

133.194.055.567

VNĐ
Ngày 31/12/2017 ||
15.311.997.097

32.464.287.334
50.000.000.000
97.776.284.431

Đây là khoản tiền gửi tại ngân hàng thương mại với thời hạn không quá ba tháng va

hưởng lãi suất 4,4% - 5%/năm .

ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
VND

Ngay 31/12/2018
Đầu tư tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (*)
(*)


6.

18.099.983.992

17.351.864.583

Các khoản tiền gửi ngắn hạn có thời hạn trênsáu tháng tại các ngân hàng thương mại và
hưởng lãi suất 6,5%/năm.

PHAI THU KHACH HANG

Ngày 31/12/2018

VNĐ
Ngày 31/12/2017

Phải thu bên thứ ba

136.260.121.072

99.532.879.972
44.834.416.893

TONG CONG

136.260.121.072

144.367.296.865

Phải thu bên liên quan (Thuyết minh số 30)


(1.003.339.977)

Dự phòng phải thu ngắn hạn khó địi
Tt

Ngày 31/12/2017

TRẢ TRƯỚC

CHO NGƯỜI

BÁN

Ngày 31/12/2018
Trả trước bên thứ ba (¡)

614.987.310.758

TÓNG CỘNG

614.987.310.758

Trả trước bên liên quan (Thuyết minh số 30)

(1.000.000.000)

Dự phỏng trả trước ngắn hạn khó đỏi

18


VNĐ
Ngày 31/12/2017
406.461.737.951
795.634.654.164

-1.202.096.392.115
(2.103.299.986)


Công ty Cô phần Quốc Cường - Gia Lai

B09-DN/HN

THUYET MINH BAO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẬT (tiếp theo)
Cho quý 4 kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2018

8.CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁC
- KHOAN PHAI THU KHAC NGAN HAN
VND
Ngày 31/12/2018 — Ngày 31/12/2017
Phải thứ ba
Phải thu từ bên liên quan (Thuyết minh só 30)
TỎNG CỘNG

427.799.337.082
~

739.873580.308
503.898.040.000


427.799.337.082

1.243.735.620.308

Dự phịng phải thu ngắn hạn khó đòi

-_

-

(9.447.690.000)

KHOẢN PHẢI THU KHAC DAI HAN

Đây chủ yếu là khoản đầu tư của Công ty hợp tác phát triển các dự án bắt động sản
DU’ PHONG PHAI THU NGAN HAN KHO DO!
Chỉ tiết tình hình tăng giảm dự phịng phải thu ngắn hạn khó địi như sau:
Ngày 31/12/2018

VNĐ
Ngày 31/12/2017

Số đầu năm

-12.554.329.963

-12.554.329.963

Sé6 ci nam


-1.000.000.000

-12.554.329.963

Cộng: Dự phịng trích lập trong năm

11.554.329.963

ee — Ag

*

9.

19

-


Cơng ty Cổ phần Quốc Cường - Gia Lai

B09-DN/HN

Ì

THUT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo)
Cho quý 4 kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2018
10.
HÀNG TÒN KHO

Ngày 31/12/2018

Bat dong san dở dang(*)

Bất động sản hàng hóa
Nguyên vật liệu

Chỉ phí sản xuất dở dang, khác

Hàng hóa.
Thành phẩm

TONG CONG

Dự phịng giảm giá hàng tồn kho
GIA TR] THUAN
(*)

7.025.507.438.487
418.560.851.815
29.516.215.308
1.802.321.561

6.471.227.615.355
426.677.631.304
29.212.024.805
1.109.919.820

618.095.560


3.975.853.143

566.049.700
4.418.170.344

Chỉ phí khai thác cao su

VNĐ.
Ngày 31/12/2017

566.049.699
4.418.170.344

7.480.989.142.775

6.937.187.264.470

~5.134.305.602

(19.687.349.134)

7.475.854.837.173

6.917.499.915.336

|

|
|


Bat dong sản dở dang dang xây dựng chủ yếu bao gồm các các khoản chỉ phí đền bù,
tiền sử dụng đắt, chi phí xây dựng và các chỉ phí khác liên trực tiếp đến các dự án.

|

Chỉ tiết tình hình tăng giảm dự phịng giảm giá hàng tồn kho như sau:

VNB |

Ngày 31/12/2018

Năm trước

Số đầu năm

(19.687.349.134)
14.553.043.532

(32.600.951.757)
12.913.602.623

Số cuối năm

(5.134.305.602)

(19.687.349.134)

=




ty

Hồn nhập dự phịng trong năm

20


GNA

Le

0Z2Z5£y'¿€0'055

969'S6£'tL6'z90'L

(y68 8L9 Z€L'S)

09
968 Z/0'09#

LL0 688 óbyL'tkL

(z!'900 820 L)

/L9 9E)
€6E PLL OL) (0E/ 289
(OLE

9y8 /689 yey 8S

799 90 988 Ze

€c9 L6¿
S68 L9I.

Z19yL8 Ly8 622.

2
(060 6y€ 9£8 6)
(9€089€ Ly6 6)

(9ZL 20222269)

9L} £€6 L¿0'SL€

S¿0 60 66y 099

LSLL08Z/Z0L2

Liệu lọn9 ọS

Ấn| oeu neyy i} B19

724

Ay Buoy weid
12] |2o] ued
uiệU Huo oeu neyy
weu nep 9S


(ez os yun jadny) Hu Suony) Suny upsU IPI 1b) Apa upoyy Oyo opg wpp wpYyU dpyo ey? ap Sunp o6np pp A) SUD NI Od UbS IPT

(8E '€L£'0/8'LLL)

°
7
(610008 8£ 'L) - (08E L66'60E Y)
(09E969/0€LE)
(Lez e6s's9z'8)

Zy9Z0y69y99Z

:EIB uạÁnBN

Al uet_L

12] |2o] ue
weu Buoy Bue]
uiệu nẹp oS

-

5
666 60S 60E SPE
p9€
ZSL'L6Z696

2/1 uạJ }ÉA
BA BD BYN


HNIHNMHHNIGQONVSIVL

“FL

Ie] BID — Buand SonD ueud o2 A} Buen

gLoz weu Z| Suey Le AeGu onui 1ey » AND CUD
(osuy den) LYHN dOH ANIHO IVL OYO OYE HNIW ISANHL

jQ 1911 20LU ÁpjJ

es
6€ bI€'9€G'Z8
£86/88Z06Z8L

89iL668989

12] UBA
udn Buonyd

*
00Z190689Z
8966E6L99ly

-

5
(LzL900'ezo'L)

lZL9008Z01L

=
L¿L 900820 L

Buoud
ued ig 1914)

:

(9/1€9/99Z%) —
(gL2°SG8°S98)

906/099/Z6lL

wr

5
(s99'€09'L9/'6L)
(9LS°602°806" 16)

1/8'802't8S'r9L'L

-

esessyoses79
¿¿9'6L0'S6€ L8

weu nel AeD

}L'y99'Ey9'zzS
9E2'ttL' Ly6' L9


Hugo bugs

NH/NG-608


Công ty Cổ phần Quốc Cường - Gia Lai
THUYET MINH BAO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẬT (tiếp theo)

Cho Quý 4 kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2018
42.

TÀI SẢN CÓ ĐỊNH VƠ HÌNH

Quyền

VD

ca

sử dụng đât

Phan mém

máy tính

Tơng cộng

47.568.600.000


154.969.120

47.723.569.120

khơng thời hạn

-

Ngun giá:
Số đầu năm
Tăng (giảm)trong kỳ

:

47.568.600.000

Số cuối năm

z

154.969.120

47.723.569.120

(108.485.603)

(108.485.603)

(25.354.656)


(25.354.656)

(133.840.259)

(133.840.259)

Giá trị khấu trừ lũy kế:
Số đầu năm
Khấu hao trong kỳ
-

Số cuối kỳ
Gia tri con lai:

13;

Số đầu năm

47.568.600.000

46.483.517

47.615.083.517

Số cuối năm

47.568.600.000

21.128.861


47.589.728.861

Ngay 31/12/2018

Ngay 31/12/2017

CHI PHi XAY DUNG

CO’ BAN DO’ DANG

Dự án nông trường cao su

232.425.528.776

Dự án Võ Thị Sáu
Dự án thủy điện Ayun Trung
Khác

5.442.593.153

TONG CONG

237.868.121.929

ˆ

279.417.424.134

12.970.480.000
32.934.550.270

3.046.067.133

328.368.521.537

Đây là chỉ phí xây dựng cơ bản dở dang chu yếu của các dự án cao su, thủy điện

14.

CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH DÀI HẠN

14.1

Đầu tư vào cơng ty liên kết
Tên đơn vị

Ngày 31/12/2018

:

Giá triđầu tư
Công ty TNHH Xây dựng và
Kinh doanh Nhà Phạm Gia()

Công ty CP Quốc Cường

Lién A (ii)
Công ty CP BĐS Sông Mã
(ii)
TONG CONG


% lỷ lệ sở

Ngày 31/12/2017

% ty Ié

hữu

Giá triđầu tư

sở hữu

314.611.291.279

43,81

108.266.191.279

43.81

134.881.689.158

31,39

134.881.689.158

31,39

166.498.000.000
615.990.980.437


49,9

22

243.147.880.437




Cong ty Cé phan Quéc Cudng — Gia Lai
THUYET MINH BAO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (tiếp theo)
Cho Quý 4 kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2018

14...

CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH DÀI HẠN

14.1

Đầu tư vào cơng ty liên kết(tiếp theo)
VD

Giá gốc của khoản đầu tư vào công ty liên kết
Phân bô lợi thê thương mại
CỘNG

(j _ Công

Năm trước


615.990.980.437

243.147.880.437

(2.147.737.270)

(1.225.259.332)

(2.274.830.267)

Phần lễ lũy kế trong cơng ty liên kết
TƠNG

Năm nay

(2.274.830.267)

611.568.412.900

ty TNHH

Xây dựng

và Kinh doanh

Nha

Pham


Gia (“PG”)

239.647.790.838
là cơng

ty trách nhiệm

hữu

hạn có hai thành viên trở lên được thành lập theo Giấy Chứng nhận Đăng ký Kinh doanh |số
0302535114 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 29 tháng 1 nằm

2002 và các Giấy Chứng nhận điều chỉnh. PG cỏ trụ sở đăng ký tại E7/189A Quốc lộ 50,



Đa Phước, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Hoạt động chính của PG
là thi cơng cơng trình dân dụng và cơng nghiệp; sản xuất vật liệu xây dựng; vả kinh dganh

nhà vả dịch vụ môi giới nhà đắt.

(i) Cong ty Cổ phần Quốc Cường Liên Á ('QCLA") là công ty cổ phần được thành lập leo
GCNĐKKD số 0310226293 do Sở KH&ĐT Thành phố Hồ Chí Minh cắp ngày 9 tháng 8 năm
2010 và các GCNĐKKD

điều chỉnh. QCLA

có trụ sở tọa lạc tại 26 Đường

Trần Quốc Th BO,


Phường 6, Quận 3, Thanh phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Hoạt động chính trong năm hiện

tạicủa QCLA là kinh doanh bat động sản, xây dựng cơng trình cơng ích, xây dựng công tr nh
đường

sắt, đường

bộ, và lắp đặt hệ thông điện, hệ thông

các dịch vụ khác.
(i) Công ty cổ

phần

điêu hịa, và hệ thơng lị sưởi và

|

được chuyển đổi từ công ty TNHH hai thành viên Công ty TNHH Tư 'vấn

Xây dựng Sông Mã (“SMA") thành lập theo Giấy CNĐKKD số 0302144978

do Sở KH&ĐT

Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 29/08/2000. SM có trụ sở đăng ký tại số 76 Cách Mạng

Tháng Tám, Phường 06, Quận 03, Thành phố Hồ Chí Minh. Hoạt động đăng ký của SM|Xây
dựng dân dụng, công nghiệp, kinh doanh phát triển nhà, môi giới mua bản nhà.


14.2

Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
VND

Chủ yếu bao gồm khoản đầu tư tương ứng với 5% quyền sở hữu và quyền biểu quyết vào Cổng
ty Cổ phần Bất động sản Hiệp Phú có trụ sở tọa lạc tại số 11, Km 9 Xa lộ Hà Nội, Phường Hiệp
Phú, Quận 9, Thành phó Hồ Chí Minh, Việt Nam. Hoạt động chính trong năm hiện tại của HP là
đầu tư và xây dựng cơng trình dân dụng và cơng nghiệp; sản xuất và bán vật liệu xây dựng.

15.

VAY NGÁN HẠN

|

Vay ngan han ngan hang

Vay dài hạn đến hạn trả (Thuyết minh số 23)

Ngày 31/12/2018

Ngày 31/12/2017.

128.314.011.000

139.075.018.000 |

45.165.091.775


Vay cá nhân

TONG CONG

173.479.102.775

23

VNB

-

35.925.523.195

|

|

- |

175.000.541.195 |


×