<
SH
BO GIAO DUC VA DAO TAO
|
NRUONG DAI HOC XÂY DỰNG
KHOA ĐÀO TẠO
SAU ĐẠI
XY
7
XÂY DỰNG
Đặng Thị Thu Huyền
HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ CỦA
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH TẠI
BAN QUAN LY DU ÁN CONG TY CO PHAN DAU TU
DẦU KHÍ TỒN CÂU
LUẬN
VĂN THẠC SỸ
Ngành: Quản lý xây dựng
Chuyên ngành: Kinh tê xây dựng
Mã sô: 60.58.03.02 - 1
MS SS OG sim vy
CB Hướng dẫn: TS. Cao Ven Ban
Hà Nội - 2014
ea
-
—————.
ili
DANH MỤC CÁC CHỮ VIÉT TAT
1
DTXDCT
Đầu tư xây dựng công trình
2
QLDA
Quản lý dự án
3
QLCL
Quản lý chất lượng
4
BQL
Ban quan ly
5
UBND
Ủy ban nhân dân
6
XD&CN
Xây dựng và công nghiệp
7
TGD
Tổng giám đốc
8 CDT
Học viên: Đặng Thị Thu Huyền — ] 109508
Lop: KTHN1109-1
Chủ đầu tư
CBHD: 1S. CaoVăn Bản
iv
CBHD: TS. CaoVan Ban
DANH MUC BANG BIEU
Bang 2.1:
Danh mục các dự án thuộc phạm vị quản lý của BQLDA..................... 55
Bang 2.2:
Bang tổng hợp chỉ phí đầu tư dự án GP- Building...........................----:¿ 57
Bảng 2.3:
Bang gid tri tong dự toán dự án Nam Đơ...........................
2-2.
59
Bang 2.4:
Bảng so sánh giá trị tổng dự tốn và giá trị hợp đồng dự án Nam Đô 60
Bảng 2.5:
Bảng so sánh giá trị các gói thầu và giá tri tổng dự toán dự án GP —
TY
scrocrruizst.0 0210022 0021112, ce1008A00011l602 01511310. ssasaslesticeOllstes
Asus
E2 60
DANH MỤC SƠ ĐÒ
Sơ đồ 1.1:
Các chủ thểtham gia quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình........ §
Sơ đồ 1.2: _. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng quản lý đự án ĐTXDCT....... 13
Sơ đồ 1.3: _ Q trình hình thành chỉ phí đầu tư xây dựng...........................-------¿ 15
Sơ đồ I.4:
Các thành phần chỉ phí thuộc tổng mức đầu tư.......................---:--c¿--: l6
Sơ đồ 1. 5
Các thành phần chỉ phí thuộc dự tốn xây dựng cơng trinh.............. 17
So dé 1.6
Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình .......................... 21
Sơ đồ 2.1:
So dé té chite Cong ty ..ccceccecccsssscssessssecssssessssessssssssstesssesessesceseeceseece 29
So d6 2.2:
So d6 t6 chite Ban quan l¥ dU Atheeccccccccccccssssessssesessssessseccssecccseecceseece 32
So d62.3:
So dd quy trình quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình tại Cơng
ty CP Dau tur Dau khí toan cau oo... eccescssesssssecsssessssecsssessssessssesessseesssesssseseeseecesseece 35
So d62.4:
Sodd quy trinh ki két va quan ly hop đồng lạ ulblasfdrxesgff is
Sơ đồ2.5:
Sơ đồ đuy trình thanh toán..............................
Học viên: Đặng Thị Thu Huyền — 1109508
Lớp: KTHN1109-]
ro Dsiieulrk 37
. 656 0 ng.ke, 4]
V
CBHD:
1S. Cao Văn Bản
MỤC LỤC
a
es
|
<5 9 9 99.56.5095
i
9...
c9.
0685 55s sz s2 i
Danh mục các chữ Viết tắC..........................-.
2° s° se set +ketSeetseEseevsscssrrsersscce iii
Danh mục bang Dieu .........cccssssessssssesssssssssssssssssecuscuscssesuccsessuccacsncencssecsnsessees iv
Damh muc SO G6....sccsssssssssesssessesssesssesssesssessssessssnsscusecuccssscsscesscsascsasesueesscezsesees iv
NI
don ieibisaaiidiAlcisakibnsisssssdsiossosasssesaailbuDAeoevauesi Vv
IMAG Bs ssensesnshciorcacbacsasnndandartoltadlialaieoinsconeaticorsissnsesstestestionsale
seal Mako 1
NOE QU
Bi sicessciccsecsisonsvashvstininannilvssesdiadesesencosednnennrenecaannennesunsonneannuncsanstersidsierdands 3
CHUONG 1 .
LY LUAN CHUNG VE QUAN LY CHI PHi CUA DU AN
DAU TU XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH ...............................
2° ©seEE2e£E22££22s2cv2zeere 3
1.1 NHỮNG VẤN ĐÈ LÝ LUẬN CHUNG VÈ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DUNG
CƠNG TRÌNH VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH3
1.1.1
Dự án đầu tư xây dựng cơng frÌnn...........................
<< se se
.......se ees se 3
1.1.1.1
Khái niệm dự án đầu tư xây dựng cơng trình........................ 3
1.1.1.2
u cầu cơ bản của đối với dự án đầu tư xây dựng công trình... 4
1.1.1.3.
Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng cơng trình.................... 4
1.1.1.4
Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình..............................----s=
1.1.2
Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ......................................-- 6
1.1.2.1
Khái niệm quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình.............. 6
1.1.2.2
Qua trình quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình........................ 7
1.1.2.3
Ngun tắc, u cầu, nhiệm vụ quản lý dự án đầu tư xây dựng
cơng TrÌnh. . . . . . . . . .
nen
x16 1Ê C0 10 kh
g0 8004 xysersesevsessse 7
1.1.2.4
Các chủ thể quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình.................. 7
1.1.2.5
Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác quản lý dự án đầu
tư xây dựng cơng trình..................................
sec cccsccccccssse
-...c.c 11
1.2 CHI PHI DAU TU VA QUAN LY CHI PHI DAU TU XAY DUNG CONG
TRINH... +ssssssssssssssossssssssesesescoseesssusssscscssssssssssnssssceessssssssssssuussscossssenneessnsunsssssseees 13
Hoc vién: Dang Thi Thu Huyén — 1109508
Lop: KTHN1109-1
vi
1.2.1
CBHD:
TS. CaoVan Bản
Chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trìÌnhh ..........................
5 <..........
5< 5< se sess 13
1.2.1.1
Khái niệm chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trình..................... 13
1.2.1.2
Cac chi tiéu phan anh chi phi dau tu trong qua trinh dau tu xây
dựng cơng lrình:.::...
1.2.2
Q10 cu 0u cua
vu CĨ HA
kh ng
Sexy 14
Quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trình.................................... 18
1.2.2.1
Mục tiêu và nhiệm vụ quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
DI ki
CO.
HH
g4 TH
c Hà sik b HKD Rep amomeamaneigeenmneas 18
1.2.2.2
Nguyên tắc quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình.......... 19
1.2.2.3.
Các nội dung của hoạt động quản lý chi phí đầu tư xây dựng
GƠNG EFIHẨk ác sc-ss-s
GEA 01448 156 seo
ng
seeevessex 20
1.3 QUY PHAM PHAP LUAT VE QUAN LY DU AN DAU TU VA QUAN
LY CHI PHI DAU TU XAY DUNG CONG TRINH eoceccsssesssssscsssssescccseccccsseccooes 24
1.3.1
Cac VAM bản luật(......................
<<
SE.........
se SE S E8.....ose Eese se 24
1,3,0 - NHÀ NHĂN.
1.3.3.
G200
0c coi tái iieieesoioescsossas.o 25
Thông tư và các văn bản khác có liên quan.............................
2s s 25
CHUONG 2 : THUC TRANG QUAN LY CHI PHi DAU TU XAY DUNG
CONG TRINH TAI BQL DU AN CUA CTCP DAU TU DAU KHi TOAN
CBU che tinnn niente litle hinds
2.1 KHAI
QUAT
VE
CONG
TY
sxe
stinaan soniiapuorexesanesSsinseaverinasstecbctdadettvessiss 26
CP DAU
TU
DAU
KHi
TOAN
CAU
(GP.INVEST) VÀ BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CỦA CƠNG TY............................. 26
2.1.1.
Q trình hình thành và phát triển GP.invest...............................- 26
2.1.1.1
Q trình thành lập cơng ty.................................
co csc, 26
2.1.1.2.
Phạm vi hoạt động của công ty... pa bch
2.1.1.3.
Cơ cấu tổ chức bộ máy, nhân SM¡2d c0001
2.1.2
id a cơ cự
Eho 039A H0 0107 27
SƠNG KV ƠN ve kese 28
Tình hình sản xuất, kinh doanh của GP.INVEST................ Hs. 30
2.1.3
Ban quản lý dự án...................
2-5 s5.......
<< ssESe ke.......
SeSeEsesesesess...
csrsse 31
2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức của Ban qyiiw:'Ý dự án.................:......:..... 3l
2.1.3.2
Chức năng, nhiệm vụ của Ban quản lý dự án...................... 33
2.1.3.3.
Năng lực hoạt động của Ban quản lý dự án........................ 33
Học viên: Đặng Thị Thu Huyền — 1109508
Lop: KTHN1109-1
Vii
CBHD':
TS. CaoVăn Bản
2.2 THUC TRANG CONG TAC QUAN LY CHI PHi DAU TU XAY DUNG
CONG TRINH TAI BAN QUAN LY DU’ AN TRONG
GIAI DOAN THUC
FEV DU AN BRAW DU chotstshi ccaitiaitsticssidstaccscenstaseadecslerddabfblalaAcinessedensnsssesstcducsins 34
2.2.1
2.2.2
So dé quy trinh ki kết và quản lý hợp đồng................................... 36
Ky Két hop GOng .......cscccssssssssssssccssccsscccusssnscsssecsssesssssssssssscssssconecsnse 40
2.2.3
Bảo lãnh hợp dOng .......cccssscscssssssssssssscscuscssssucssecsacssscsacsssssssossseuccesee 40
ZA
“Veguah Wing VOI nn... acsesiscicsvvesncsonessvcsssissonsessesonssensscorliclitbbedasicoansysaneis 40
2.2.5
Thanh todn hop dOng.......c.csccssscsssssssssscscsessesssesssscsscssccsscsssssssenseese 40
2.2.5.1 So dé va quy trinh thanh todn............ccccccccccececeseeececeeeee 40
2.2.5.2
Nguyên tắc thực hiện thanh toán, quyết toán....................... 42
2.2.5.3.
Héso thamh toan.............cccccceeesscceceeccecccececceseveveversees 43
2.2.5.4
Thanh todn hop d6ng............ccceeccccseeeeeccccccuuececcccceeeeees 46
2.2.5.5
Giấy đề nghị thanh todn.........ccccceccccceccccccceceeceeeeceeeeeeec 47
2.2.6
Khối lượng phát sinh và bé SiÀ0 #4 tị... š............................... 47
2.2.6.1
Phê duyệt chủ trương và Dự toán bổ sung........................- 47
2.2.6.2.
2.2.7
2.2.8.
Căn cứ xác định giá để lập đự toán bổ sung...................--¿ 48
Phu luc hợp đồng bỗ sung và điều chỉnh giá trị hợp đồng.......... 49
Nghiệm thu hoàn thành để đưa vào sử dụng (phục vụ quyết tốn
Hợp đồ) 2caD sáu bói há ghế na ha L0 nkssssendalkiasisbnrisssnoitiseskiesse 49
2.2.9. Quyết toán hợp đồng.................
s- se .......
se EEseEEseEEzstSE
.......
stSEES2Ess2 50
2.2.9.1. Quyết toán hợp đồng xây lắp...........
TT ST nnn.......
nhe - 50
2.2.9.2.
Quyết toán hợp đồng cung ứng thiết bị..............
2 nen
... 52
2.2.10 Kiểm toán quyết toán
STB canke nao
GIÁ dit 2l
.eisee 52
2.2.11 Nghiệm thu hoàn thành giai đoạn bảo hành cơng trình............. SS
2.2.12 Thanh ly hop Ong ......sc.ssssssscssssssssssscssecssecsessnesssecsasessscssscssssesesessees 53
2.3 DANH GIA THUC TRANG CONG TAC QUAN LY CHI PHI QUA CAC
DU AN DAU TU XAY DUNG CONG TRINH CU THE CUA BAN QUAN LY
DIỆP
con Nô
PA
ng
Ơn.
55
2.3.1.
Thực trạng công tác quản lý chỉ phí..............................
se s=sssssssscse
-- a5
Hoc vién: Dang Thi Thu Huyén — 1109508
Lop: KTHN1109-]
Viil
CBHD:
TS. CaoVan Ban
¿.3.1,3-.
Dự án GP = BuilđinB:..
2.3.1.2.
Dự án Nam Đô Complex............................................. 57
2.3.2.
ẨM
c2
L0 0006x101 tóc khán gu ca s 2s sen 56
Nhận xét, đánh giá q trình quản lý chỉ phí của Ban quản lý dự
năng
63 2asconsilli,l81leililxsssondaies
SOIHEA TU echcuskesubeaceton
ssxdlhE s 60
2.3.2.1
Trong việc xác định tổng mức đầu tư xây dựng công trình...... 62
2.3.2.2
Trong việc xác định dự tốn, tổng dự tốn xây dựng cơng trìnhó2
2.3.2.3.
Vai trị kiểm tra giám sát của chủ đầu tư và năng lực của Ban
QuảU lý dự ĐH
các. 2020012 1Á xseesssielsv
EH Aenea.
ikeo
62
2.3.2.4.
Trong việc đấu thầu, lựa chọn nhà thầu........................
2s cz2E2
...-se. 63
2.3.2.5.
Trong việc thanh toán hợp đồng......................c2 222cc :s2 63
2.3.2.6
Nhân lực Ban quản lý dự án.......................................... 64
CHƯƠNG 3 : ĐÈ XUẤT
MỘT
SĨ GIẢI PHÁP HỒN
TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐÀU TƯ XÂY DỰNG
CƠNG
THIỆN CƠNG
TRÌNH CỦA
CƠNG TY CĨ PHẢN ĐÀU TƯ DẦU KHÍ TỒN CÀU................................ 66
3.1 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ CỦA CHỦ ĐÀU
TƯ VÀ BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ..................
se SesESEe2EeS2ES2E0
.........
125..-2-ss
9111115115 66
3.11
Nâng cao nhận thức của cán bộ, nhân viên về luật pháp trong
quản lý u Ê............se
.......
â+đâE+eESeÊEESeE
.......
ESeEESeEEEseEEzstE
......Esevrsstersse 66
3.12.
Bi dng, nõng cao nng lc cho cỏn bộ, nhân viên Ban quản lý
cãi
}TẦ5ẦẦ1111.....................
67
3.1.2.1
Hoàn thiện kỹ năng quản lý cho người lãnh đạo.................. 67
3.1.2.2.
Nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn của cán bộ, nhân viên,
đặc biệt chú trọng tới nghiệp vụ. kỹ năng quản lý chi phi đầu tư.......... 68
3.2 HỒN
THIỆN
CƠNG
TÁC
TUYỂN
CHỌN
TƯ VẤN
TRONG
Q
TRINH DAU TU sesssssssssssssssssssssssssscssssssssssccececccccscssssssssssssscssssseeesecececceeceeceecenceceeeees 70
3.2.1
Nang cao chat lượng tư vấn lập, tham định chi phi dau tư trong
các giai đoạn của quá trình đầu tư xây dựng cơng trình ........................ 70
3.2.2.
Hồn thiện phương pháp tính dự tốn chi phí ............................... 71
3.3 DE XUAT CAC GIAI PHAP QUAN LY CHI PHD crecccccscscsseccncccoceccocccosceces 72
Học viên: Đặng Thị Thu Huyền — 1109508
Lop: KTHN1109-1
ix
CBHD: TS. CaoVan Ban
3.3.1
Quan ly chi phi trong giai doan trước xây dựng.........................72
3.3.2
Kiém sốt chỉ phí trong việc xác định dự tốn, tơng dự tốn xây
dựng cơng frÌn]h..................
<< sss sư
........
Sư.
........
...- T5
Ssesesssrsee
3.3.2.1
Kiểm tra tính đầy
đủ, hợp lý của các dự tốn bộ phận cơng trình,
hạng mục cơng trình.............
..-.-¿cccc......
S121 2212121251221
....se: 76
3.3.2.2
Kiểm tra sự phù hợp giữa dự toán bộ phận, hạng mục cơng trình
với giá trị tương ứng trong kế hoạch chi PHÍ nơ BỘ vá ca Co
3.3.2.3.
3.3.3.
exvsexes 77
Lập kế hoạch chỉ phí và giá gói thầu trong kế hoạch đấu thầu...77
Kiểm soát chi phi khi thực hiện đấu thầu, ký kết hợp đồng và
thanh tốn hợp đồng.................
se .......
+xt©SE+xet+EESed
.......
cEExeerrzsserzss
.-see 78
3.3.3.1
Kiểm tra giá gói thầu và các điều kiện liên quan đến chi phí
trong Hồ sơ mời thầu......
- c1.....
2211112111
.....
155 E nh ....-c, 78
3.3.3.2.
3.3.4.
Chuẩn bị giá ký hợp đồng.................
2 nen ......- 79
Quản lý chỉ phí trong giai đoạn thực hiện xây dựng cơng trình. 79
3.3.4.1
Kiểm sốt thanh tốn trong q trình thực hiện hợp đồng........ 79
3.3.4.2
Kiểm
"j1"
"". .ốốẽố ống.
sốt chỉ phí khi quyết tốn vốn đầu tư xây dựng công
81
3.3.5
Nang cao chat lượng công tác đấu thầu ........................2s
.......
scs 81
3.3.6.
Đối mới khâu thanh toán, quyết toán vốn đầu tư.......................... 83
BBY EUAN 90905581805 S01Tn019Ạ. A0 PB...
cosas’. 85
TAI LIEU THAM KHAO\.....cccscsssssssssssssssccssssssscssessssssssssssssssssssssessscsssssecescccsssssess 86
Học viên: Đặng Thị Thu Huyền — 1109508
Lớp: KTIHN1109-1
1
CBHD: TS. CaoVan Ban
MO DAU
1
Ly do chon dé tai
Chi phi đầu tư xây dựng cơng trình là một chỉ tiêu rất quan trọng ảnh hưởng đến
hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư. Vì vậy, việc quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng
cơng trình là một nội dung trọng yếu được thực hiện xuyên suốt trong quá trình đầu
tư xây dựng. Thực tế quản lý các dự án đầu tư tại Cơng ty CP Đầu tư dầu khí tồn
cầu, vấn đề quản lý chi phí đầu tư ln được quan tâm và đã có nhiều biện pháp
nhằm tiết kiệm, giảm chi phí nâng cao hiệu quả đầu tư. Tuy nhiên, cơng tác quản lý
của cơng ty cịn nhiều hạn chế, mức chỉ phí của các dự án cịn cao, cịn nhiều tiềm
năng để giảm bớt chỉ phí trong các khâu của quá trình đầu tư các dự án. Với lý do
nêu trên, tác giả đã chọn Đề tài nghiên cứu: “Hồn thiện cơng tác quản lý chỉ phí
của các dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại Ban quản lý dự án Công ty cỗ phần
đầu tư dầu khí tồn cầu”, nhằm góp phần nâng cao chất lượng quản lý dự án nói
chung va quan ly chi phi dau tu xây dựng các cơng trình nói riêng với các dự án đầu
tư của Công ty đầu tư dầu khí tồn cầu.
2_
Những nghiên cứu trước liên quan đến nội dung nghiên cứu của đề tài
Do tầm quan trọng của việc quản lý chi phi đầu tư xây dựng như đã nêu trên nên
đã có nhiều nghiên cứu về vấn để này. Kết quả của những nghiên cứu này trước hết
gắn liền với mục tiêu và có ý nghĩa về mặt lý thuyết cũng như thực tiễn trong phạm
vi xác định của từng đề tài nghiên cứu. Tuy nhiên, phạm vi và mức độ nghiên cứu
tập trung chủ yếu trong việc quản lý chi phí của các dự án đầu tư xây dựng vốn
Ngân sách nhà nước và vốn nhà nước nói chung. Cũng có một vài nghiên cứu của
các tác giả về quản lý chỉ phí của các dự án vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp
nhưng hầu hết các nghiên cứu này đều dừng lại ở các giải pháp quản lý nhà nước
mà chưa đi vào các giải pháp mang tính chất quản lý và nghiệp vụ cụ thẻ.
Học viên: Đặng Thị Thu Huyền — 1109508
Lớp: KTHN1109-]
2
3
CBHD: TS. CaoVăn Bản
Mục đích của đề tài
Trên cơ sở xem xét, đánh giá thực trạng công tác quản lý chi phí của các dự án
tại Ban quản lý dự án Cơng ty CP Đầu tư dầu khí tồn cầu, phân tích ưu điểm và
những hạn chế trong thời gian vừa qua, đưa ra một số giải pháp hoàn thiện cơng tác
quản lý chi phí cùa các dự án nhằm nâng cao hiệu quả các dự án đang và sắp triển
khai của Công ty.
4
Pham vi, đối tượng nghiên cứu
-_ Đôi tượng nghiên cứu: Ban quản lý dự án và các dự án đâu tư xây dựng đã,
đang và sẽ triên khai của Cơng ty cơ phân đâu tư Dâu khí tồn câu.
- Phạm vi nghiên cứu: Các hoạt động/cơng việc quản lý thuộc nhiệm vụ được
giao của Ban quản lý dự án của Công ty cô phần đầu tư dầu khí tồn cầu.
5_
-
Phương pháp nghiên cứu và nguồn tư liệu
Luận văn vận dụng các phương
pháp chung về duy vật biện chứng;
các
phương pháp nghiệp vụ cụ thể: phân tích và tổng hợp, so sánh, v.v
- _ Ngồi ra luận văn cịn kê thừa các kêt quả và sô liệu nghiên cứu đã được kiêm
nghiệm đánh giá từ trước đên nay đê làm sáng tỏ thêm những vân đê cân
nghiên cứu, phân tích.
7. Những đóng góp chủ yếu của luận văn
- Luận văn góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý chỉ
phí của các dự án đầu tư xây dựng.
- Trên cơ sở phân tích thực trạng vấn đề quản lý chi phi đầu tư xây dựng, luận
văn đánh giá những mặt mạnh cũng chỉ ra những tồn tại yếu kém của việc quản lý
chi phí trong Ban quản lý dự án ảnh hưởng đến sự hiệu quả của các dự án đầu tư
xây dựng và đề xuất phương hướng và các giải pháp cơ bản nhằm hồn thiện cơng
tác quản lý chi phí tại Ban quản lý dự án của Công ty cổ phần đầu tư dầu khí tồn
câu.
Học viên: Đặng Thị Thu Huyền — 1109508
Lớp: KTHN1109-1
3
CBHD: TS. CaoVan Ban
NOI DUNG
CHUONG 1.
LY LUAN CHUNG
VE QUAN LY CHI PHi CUA DU AN
DAU TU XAY DUNG CONG TRINH
11
NHUNG
VAN DE LY LUAN
CHUNG
VE DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY
DUNG CONG TRINH VA QUAN LY DU AN DAU TU XAY DUNG
CONG TRINH
1.1.1
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1.1.1.1
Khái niệm dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Trong tài liệu và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan hiện hành, khái
niệm dự án đầu tư XDCT được trình bày có sự khác nhau ít nhiều, cụ thể:
Theo Luật Dau tu 2005: Dy dn dau tw la tap hgp cdc dé xuất bỏ vốn trung và
dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời
g1an xác định.
Theo Luật Xây dựng 2003: Dự án đẩu tư xây dựng cơng trình: là tập hợp
các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo
những cơng trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất
cơng trình hoặc sản phẩm,
lượng
dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Dự án đầu tư xây
dựng cơng trình bao gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở.
Qua những nội dung nêu trên, có thể đưa ra một số điểm chung trong khái
niệm về dự án đầu tư xây dựng cơng trình như sau:
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình được hình thành từ các cơng trình xây
dựng có mối liên hệ đồng bộ, thống nhất. Cơng trình xây dựng là sản phẩm được tạo
bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng. thiết bị lắp đặt vào cơng trình,
được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần dưới mặt
nước và phần trên mặt nước, được xây dựng thiết kế. Cơng trình xât dựng bao gồm
cơng trình xây dựng cơng cộng, nhà ở, cơng trình cơng nghiệp, giao thơng thủy lợi,
năng lượng và các cơng trình khác.
Học viên: Đặng Thị Thu Huyền — 1109508
Lop: KTHN1109-1
4
1.1.1.2
CBHD: TS. CaoVăn Bản
Yêu cầu cơ bản của đối với dự án đầu tư xây dựng cơng trình:
Điều 36 Luật xây đựng có quy định :
a. Dự án đầu tư xây dựng cơng trình phải bảo đảm các u cầu chủ yếu sau
đây:
- _ Phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển
ngành và quy hoạch xây dựng;
-
Có phương án thiết kế và phương án cơng nghệ phù hợp;
- _ An tồn trong xây dựng, vận hành, khai thác, sử dụng cơng trình, an tồn
phịng, chống cháy, nỗ và bảo vệ mơi trường;
- Bảo đảm hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
b. Đối với những cơng trình xây dựng có quy mô lớn, trước khi lập dự án chủ
đầu tư xây dựng cơng trình phải lập báo cáo đầu tư xây dựng cơng trình đề trình cấp
có thâm quyền cho phép đầu tư.
Nội dung chủ yếu của báo cáo đầu tư xây dựng cơng trình bao gồm sự cần
thiết đầu tư, dự kiến quy mơ đầu tư, hình thức đầu tư; phân tích, lựa chọn sơ bộ về
cơng nghệ, xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, phương án huy động các nguồn vốn,
khả năng hoàn vốn và trả nợ; tính tốn sơ bộ hiệu quả đầu tư về mặt kinh tế - xã hội
của dự án.
c. Đối với dự án đầu tư xây dựng cơng trình có sử dụng vốn nhà nước, ngoài
việc phải bảo đảm các yêu cầu nói trên, việc xác định chỉ phí xây dựng phải phù
hợp với các định mức, chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật do cơ quan quản lý nhà nước có
thâm quyền về xây dựng ban hành và hướng dẫn áp dụng. Đối với dự án đầu tư xây
dựng cơng trình có sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) thì phải bảo
đảm kịp thời vốn đối ứng.
1.1.1.3
Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Dự án xây dựng là tập hợp các hồ sơ và bản vẽ thiết kế, trong đó bao gồm
các tài liệu pháp lý, quy hoạch tổng thể, kiến trúc, kết cấu, công nghệ tổ chức thi
công ... được giải quyêt. Các dự án đầu tư xây dựng có một sơ đặc điểm sau:
Học viên: Đặng Thị Thu Huyền — 1109508
Lớp: KTHNI109-1
5
CBHD: TS. CaoVăn Bản
a. Dự án có tính thay doi: Dự án xây dựng không ton tai một cách ổn định
cứng, hàng loạt phần tử của nó đều có thể thay đổi trong quá trình thực thi do nhiều
nguyên nhân, chăng hạn các tác nhân từ bên trong như nguồn nhân lực, tài chính,
các hoạt động sản xuất... và bên ngồi như mơi trường chính trị, kinh tế, cơng nghệ,
kỹ thuật ... và thậm chí cả điều kiện kinh tế xã hội.
b. Dự án có tính duy nhất: Mỗi dự án đều có đặc trưng riêng biệt lại được
thực hiện trong những điều kiện khác biệt nhau cả về địa điểm, không gian, thời
gian và môi trường luôn thay đổi.
e. Dự án có hạn chế về thời gian và quy mơ: Mỗi dự án đều có điểm khởi
đầu và kết thúc rõ ràng và thường có một số kỳ hạn có liên quan. Có thể ngày hồn
thành được ấn định một cách tuỳ ý, nhưng nó cũng trở thành điểm trọng tâm của dự
án, điểm trọng tâm đó có thê là một trong những mục tiêu của người đầu tư. Mỗi dự
án đều được khống chế bởi một khoảng thời gian nhất định, trên cơ sở đó trong q
trình triển khai thực hiện, nó là cơ sở để phân bổ các nguồn lực sao cho hợp lý và có
hiệu quả nhất. Sự thành công của Quản lý dự án (QLDA) thường được đánh giá
bằng khả năng có đạt được đúng thời điểm kết thúc đã được định trước hay không?
Quy mô của mỗi dự án là khác nhau và được thể hiện một cách rõ ràng trong
mỗi dự án vì điều đó quyết định đến việc phân loại dự án và xác định chi phí của dự
án.
d. Dự án có liên quan đến nhiều nguồn lực khác nhau: Triển khai dự án là
một quá trình thực hiện một chuỗi các đề xuất để thực hiện các mục đích cụ thể nhất
định, chính vì vậy để thực hiện được nó chúng ta phải huy động nhiều nguồn lực
khác nhau, việc kết hợp hài hồ các nguồn lực đó trohg q trình triển khai là một
trong những nhân tố góp phần nâng cao hiệu quả dự án.
1.1.1.4
Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Việc phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình được nêu cụ thể, chỉ tiết tại Phụ lục
I nghị định số 12/2009/NĐCP của Chính phủ, được phân loại như sau:
a. Theo quy mô:
Học viên: Đặng Thị Thu Huyền — 1109508
Lớp: KTHN1109-1
6
-
Dv 4n quan trong quéc gia
-
DuannhomA
-
Du annhomB
-
Dự án nhóm C
CBHD: TS. CaoVan Ban
b. Theo ngành và lĩnh vực:
- _ Dự án đầu tư xây dựng cơng trình cơng nghiệp
- _ Dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng
- _ Dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi
- _ Dự án đầu tư xây dựng cơng trình dân dụng
- _ Dự án đầu tư xây dựng công trình khác
c.
Theo nguồn vốn đầu tư:
- _ Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
- _ Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tin dụng đầu tư phát
triển của Nhà nước;
- _ Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước;
-
Du an su dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều
nguôn vơn.
1.1.2
Quan lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1.1.2.1
Khái niệm quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
Quản lý dự án đầu tư xây dựng là tập hợp những tác động của các chủ thể
quản lý (Nhà nước, Người có thẩm quyền, Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án) đến tồn
bộ q trình đầu tư xây dựng kế từ bước xác định dự án đầu tư xây dựng đến khi
thực hiện dự án tạo ra công trình bàn giao đưa vào sử dụng để đạt được mục tiêu
đầu tư đã xác định.
Quản lý quá trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình là một quá
trình từ việc lập kế hoạch điều phối thời gian và nguồn lực, tổ chức, giám sát quá
trình thực hiện nhằm
bảo đảm
dự án hoàn thành đúng thời hạn và tiến độ trong
phạm vi ngân sách được duyệt đê đảm bảo các yêu câu đã định về chất lượng sản
Học viên: Đặng Thị Thu Huyền — 1 109508
Lớp: KTHNI109-]
7
CBHD: TS. CaoVan Ban
phẩm dịch vụ bằng những phương pháp tốt nhất cho phép, bàn giao đưa cơng trình
vào sử dụng.
1.1.2.2
Quá trình quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Q trình quản lý dự án là việc tiến hành các hoạt động quản lý trong suốt quá
trình đầu tư, gồm 3 giai đoạn:
- Chuẩn bị đầu tư: được xác định từ việc thông qua chủ trương đầu tư cho
đến lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
- Triển khai, thực hiện đầu tư xây dựng bao gồm: Tổ chức bộ máy quản lý dự
án, khảo sát, thiết kế...đến tổ chức thi công xây dựng.
- Kết thúc đầu tư xây dựng: Đánh giá kết quả thực hiện, nghiệm thu, bàn
giao cong trinh xây dựng đưa vào khai thác sử dụng.
1.1.2.3
Nguyên tắc, yêu cầu, nhiệm vụ quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng
trình
Ngun
tắc: Tuân thủ luật pháp; Bảo đảm thống nhất, phân công, phân
nhiệm rõ ràng; Kiểm sốt chặt chẽ; Thơng tin nhanh nhạy, đầy đủ
Yêu cầu: Tổ chức bộ máy gọn nhẹ; Cơ chế đơn giản, rõ ràng bảo đảm hiệu
lực (nhanh, thống nhất), hiệu quả (tiết kiệm)
Nhiệm vụ: Bảo đảm tiến độ; Bảo đảm chất lượng: Bảo đảm trong giới hạn
chi phi va tiét kiệm; Bảo đảm an tồn va mơi trường.
1.1.2.4.
Các chủ thể quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Q trình quản lý đầu tư và xây dựng của một dự án có sự tham gia của
nhiều chủ thể khác nhau. Khái qt mơ hình các chủ thể tham gia quản lý dự án đầu
tư như sau:
Học viên: Đặng Thị Thu Huyễn
Lop: KTHN1109-1
— 1109508
8
CBHD: TS. CaoVăn Bản
CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG
Vv
Người có thâm quyền quyết định đầu tư
|
>
CHỦ
b
„| Nhà thầu tư van TK
3
>
|,
Vv
BAU TU
Nhà thầu xây lắp
<
Nha thau cung cấp
vật tư, thiệt bị.
,
Sơ đồ I. I:
Nha thau tu van
giam sat
Các chủ thể tham gia quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Trong cơ chế điều hành, quản lý dự án đầu tư và xây dựng nêu trên, mỗi cơ
quan, tổ chức có nhiệm vu, quyền hạn và trách nhiệm được quy định cụ thể trong
Luật xây dựng Việt nam.
a.
Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơng trình
Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơng trình thực hiện các chức
năng chung về quản lý nhà nước, gồm một số nhiệm vụ chính sau:
- _ Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách
về đầu tư phát triển.
- _ Ban hành, hướng dẫn và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật
về đầu tư.
- _ Kiểm tra, thanh tra và giám sát hoạt động đầu tư; giải quyết khiếu nại, tố cáo,
khen thưởng và xử lý vi phạm trong hoạt động đầu tư.
Học viên: Đặng Thị Thu Huyền — 1109508
Lop: KTHN1109-1
9
CBHD:
TS. CaoVan Ban
-
Téchirc hoạt động đào tạo nguồn nhân lực liên quan đến hoạt động đầu tư.
-
Tổ chức nghiên cứu khoa học và công nghệ trong hoạt động xây dựng.
-_
Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực hoạt động xây dựng.
Đối với dự án đầu tư xây dựng cơng trình, cơ quan quản lý nhà nước còn
thực hiện các nhiệm vụ quản lý ngành, cụ thể là:
-
Ban hanh va tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về xây dựng.
Ban hành quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng.
Quản lý chất lượng, lưu trữ hồ sơ cơng trình xây dựng.
Cấp, thu hồi các loại giấy phép trong hoạt động xây dựng.
b.
Người có thẩm quyên quyết định đầu tư.
Là người đại diện pháp luật của tổ chức, cơ quan nhà nước hoặc các doanh
nghiệp tuỳ theo nguồn vốn đầu tư. Người có thẩm quyền quyết định đầu tư ra quyết
định đầu tư khi đã có kết quả thẩm định dự án. Riêng dự án sử dụng vốn tín dụng, tổ
chức cho vay vốn thẩm định phương án tài chính và phương án trả nợ để chấp thuận
cho vay hoặc không cho vay trước khi người có thẩm quyền quyết định đầu tư ra
quyết định đầu tư (được quy định trong Nghị định 12/2009/NĐ-CP).
c.
Chi dau tw.
|
Tuy theo dac diém tinh chat công trình, nguồn vốn mà CĐT được quy định
cụ thể như sau: (Trích điều 3 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP).
Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì CĐT xây dựng cơng
trình do người quyết định đầu tư quyết định trước khi lập dự án đầu tư xây dựng
cơng trình phù hợp với quy định của Luật Ngân sách nhà nước cụ thể như sau:
- Đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ quyếf định đầu tư thì CĐT là một
trong các cơ quan, tổ chức sau: Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ
quan khác ở Trung ương (gọi chung là cơ quan cấp Bộ), Uỷ ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và doanh nghiệp nhà nước.
- Đối với dự án đo Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan cấp Bộ, Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân các cấp quyết định đầu tư thì CĐT là đơn vị quản lý, sử dụng cơng trình.
Học viên: Đặng Thị Thu Huyền — 1109508
Lớp: KTHN1I109-]
10
CBHD: TS. CaoVan Ban
Trường hợp chưa xác định được đơn vị quản lý, sử dụng cơng trình hoặc đơn
vị quản lý, sử dụng cơng trình khơng đủ điều kiện làm CĐT thì người quyết định
đầu tư lựa chọn đơn vị có đủ điều kién lam CDT. Trong trường hợp đơn vị quản lý,
sử dụng cơng trình khơng đủ điều kiện làm CĐT, người quyết định đầu tư giao
nhiệm vụ cho đơn vị sẽ quản lý, sử dụng cơng trình có trách nhiệm cử người tham
gia voi CDT dé quan ly dau tu xây dựng cơng trình và tiếp nhận, quản lý, sử dụng
khi cơng trình hồn thành.
Các dự án sử dụng vốn tín dụng thì người vay vốn là CDT.
Các dự án sử dụng vốn khác thì CĐT là chủ sở hữu vốn hoặc là người đại
diện theo quy định của pháp luật.
Đối với các dự án sử dụng vốn hỗn hgp thi CDT do các thành viên góp vốn
thoả thuận cử ra hoặc là người có tỷ lệ góp vốn cao nhất.
d.
Tổ chức tư vẫn đầu tư xây dựng.
Là tổ chức nghề nghiệp có tư cách pháp nhân, có đăng ký kinh doanh về tư
vấn đầu tư và xây dựng theo quy định của pháp luật. Tổ chức tư vấn chịu sự kiểm
tra thường xuyên của CĐT và cơ quan quản lý nhà nước.
é.
Doanh nghiệp xây dựng (Nhà thầu xây lắp, nhà thầu cung cấp thiết bị,
nhà thâu tư vẫn giảm sát gọi chung là Doanh nghiệp xây dựng)
Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký
kinh doanh về xây dựng. Doanh nghiệp xây dựng có mối quan hệ với rất nhiều đối
tác khác nhau nhưng trực tiếp nhất là CĐT. Doanh nghiệp chịu sự kiểm tra giám sát
thường xuyên về chất lượng cơng trình xây dựng của CĐT, tổ chức thiết kế, cơ
quan giám định Nhà nước theo phân cấp quản lý.
f
Mắi quan hệ của CĐT đi với các chủ thể liên quan.
CĐT là chủ thể chịu trách nhiệm xuyên suốt trong quá trình hình thành và
quản lý dự án đầu tư xây dựng, có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan tổ chức
tham gia quản lý và chịu sự quản lý của nhiều Bộ, ngành, các cơ quan liên quan mà
trực tiếp là người quyết định đầu tư.
Học viên: Đặng Thị Thu Huyền — 1109508
Lớp: KTHNI109-]
11
CBHD: TS. CaoVăn Bản
- Đối với Bộ quản lý ngành: Bộ quản lý ngành quyết định CĐT và quy định
nhiệm vụ, quyền hạn và chỉ đạo CĐT trong quá trình quản lý. CĐT có trách nhiệm
báo cáo với Bộ quản lý ngành về hoạt động của mình;
- Đối với tổ chức tư vấn đầu tư và xây dựng: Ngoài việc tuân thủ các quy
định, quy chuẩn, tiêu chuẩn của chuyên ngành, lĩnh vực mà mình đang thực hiện, tư
vấn cịn có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vu ma CDT giao thông qua hợp đồng:
- Đối với doanh nghiệp xây dựng: Đây là mối quan hệ CDT điều hành quản
lý, doanh nghiệp có nghĩa vụ thực hiện các nội dung trong hợp đồng đã ký kết;
- Đối với các cơ quan quản lý cấp phát vốn: CĐT chịu sự quản lý giám sát về việc
cấp phát theo kế hoạch;
1.1.2.5
Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác quản lý dự án đầu
tư xây dựng cơng trình
a.
Khái niệm chất lượng quản lý
Chất lượng quản lý thể hiện ở sự chất lượng của của các hoạt động quản lý
(kế hoạch, điều hành, giám sát); hiệu năng của các hoạt động quản lý (tác động và
nhu cầu các nguồn lực sử dụng cho công tác quản lý), v.v.
Quản lý dự án chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố, tuy nhiên có thể tóm gọn phân
loại hai hướng tác động đến chất lượng quản lý dự án
b.
Các nhân tố bên trong
Các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án bao gồm:
Trình độ của các cán bộ tham gia quản lý dự án
Thông tin truyền tải trong quá trình thực hiện dự án :
Cơ sở vật chất phục vụ cho cơng tác quản lý
Mơ hình quản lý tại don vi.
Trong đó trình độ của cán bộ quản lý là quan trọng nhất đối với công tác quản lý dự
án bởi vì một dự án có thành cơng hay khơng là phụ thuộc vào trình độ chun
mơn, năng lực tổ chức quản lý và kinh nghiệm thực tế của cán bộ quản lý. Các yếu
Học viên: Đặng Thị Thu Huyền — 1 109508
Lớp: KTHNI109-]
12
CBHD.: TS. CaoVan Ban
tố thơng tin cũng góp một phần khơng nhỏ vào q trình quản lý. Nếu thơng tin sai
lệch, thiếu chính xác, hay bị chậm trễ thì dự án không thẻ đạt được các tiêu chuẩn
kỹ thuật cũng như tiến độ thời gian. Dựa vào các thông tin nhận được từ các cán bộ
tham gia dự án, các tổ chức tư vấn, nhà thầu hay thông tin từ bên ngoài, nhà quản lý
sẽ năm bắt được thực trạng của dự án. Từ đó, có những điều chỉnh kịp thời các sai
sót hoặc đưa ra các giải pháp khắc phục nhanh chóng nhất. Bên cạnh đó cơ sở vật
chất phục vụ q trình QLDA. Nhà quản lý chỉ có thể thực hiện tốt cơng tác QLDA
khi có đủ các vật chất cần thiết bởi vì quá trình QLDA là một quá trình diễn ra trong
một thời gian dài và đòi hỏi sử dụng nhiều đến phương tiện vật chất. Tuy nhiên, một
yếu tố khơng thể khơng kể đến đó là việc áp dụng mơ hình tổ chức quản lý dự án,
thời gian thực hiện, công nghệ sử dụng, nguồn luc, chi phí dự án... mà lựa chọn mơ
hình quản lý cho phù hợp nhằm đảm bảo một mơ hình quản lý năng động, hiệu quả,
phù hợp với những môi trường cạnh tranh, công nghệ quản lý và yêu cầu quản lý.
Cc.
Các nhân tơ bên ngồi
Mơi trường luật pháp, chính sách.
Sự phơi hợp của các cơ quan có liên quan.
Mơi trường tự nhiên; kinh tế; xã hội
Các yếu tố bên ngồi khác.
Có thê thấy rằng các nhân tố bên ngồi cũng có ảnh hưởng khơng nhỏ đến cơng tác
quản lý dự án. Môi trường luật pháp không ổn định, không có sự chồng chéo của
các văn bản, khơng có sự nhũng nhiễu, tiêu cực thì sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho
cơng tác QLDA. Hơn nữa, các chính sách về tài chính tiền tệ, về tiền lương... cũng
ảnh hưởng lớn đến q trình quản lý. Dự án có thể hồn thành đúng tiến độ, đảm
bảo chất lượng hay không cũng phụ thuộc nhiều vào sự kết hợp của các cơ quan,
cấp ngành có liên quan, nếu sự phối hợp đó là chặt chẽ, có khoa học thì cơ sở vững
chắc góp phần tạo nên hiệu quả QLDA.
Học viên: Đặng Thị Thu Huyền — 1109508
Lớp: KTHNI109-]
13
Mơi trường bên trong:
- Trình độ của các cán bộ
tham gia quản lý dự án
-Thơng tin truyền tải trong
q trình thực hiện dự án
- Cơ
sở vật chất phục
vụ
cho công tác quản lý
- Mơ hình quản lý tại đơn
CBHD: TS. CaoVan Ban
Mơi trường bên ngồi:
-Mơi trường luật pháp,
chính sách.
-Sự phối hợp của các cơ
quan có liên quan.
-Mơi trường tự nhiên;
kinh tế; xã hội
-Các
khác
yếu
tố
bên
ngoài
VỊ.
Chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Sơ đồ I. 2:
1.2
Các yếu tơ ảnh hưởng đến chất lượng quản lý dự án ĐTXDCT
CHI PHI DAU TU VA QUAN
CONG TRINH
1.2.1
LY CHI PHi DAU TU XAY DỰNG
Chi phi dau tw xây dựng cơng trình
1.2.1.1
Khái niệm chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trình
Chi phí đầu tư xây dựng cơng trình là tồn bộ giá trị các nguồn lực cần thiết
để thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình (dưới các hình thức khác nhau: xây
dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng cơng trình xây dung, ké ca trang thiét bi
và các chi phí gián tiếp khác).
Chi phi dau tu xây dựng cơng trình được biểu thị qua chỉ tiêu tổng mức đầu
tư của dự án ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình, dự tốn xây dựng
Học viên: Đặng Thị Thu Huyền — 1109508
Lớp: KTHNI109-]
14
CBHD: TS. CaoVăn Bản
cơng trình ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình, giá trị thanh toán,
quyết toán vốn đầu tư khi kết thúc xây dựng đưa cơng trình vào khai thác sử dụng.
Chi phi đầu tư xây dựng cơng trình được lập theo từng cơng trình cụ thẻ, phù
hợp với giai đoạn đầu tư xây dựng cơng trình, các bước thiết kế và quy định của
Nhà nước.
Việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình phải đảm bảo mục
tiêu, hiệu quả đầu tư, đồng thời phải đảm bảo tính khả thi của dự án đầu tư xây
dựng cơng trình, đảm bảo tính đúng, tính đủ, hợp lý, phù hợp với điều kiện thực tế
và yêu cầu khách quan của cơ chế thị trường.
Chủ đầu tư xây dựng cơng trình phải chịu trách nhiệm tồn diện về việc quản
lý chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trình từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến khi kết thúc
xây dựng đưa cơng trình vào khai thác, sử dụng.
12.12
Các chỉ tiêu phản ảnh chỉ phí đầu tư trong q trình đầu tư xây
dựng cơng trình
Xuất phát từ đặc điểm của sản phẩm xây dựng, đặc điểm của sản xuất xây
dựng và những quy định của Nhà nước, q trình ĐTXDCT
địi hỏi phải tn thủ
trình tự các bước theo từng giai đoạn. Vi phạm trình tự đầu tư và xây dựng sẽ dẫn
đến lãng phí đầu tư và thất thoát trong xây dựng.
Theo quy định của Chính phủ thì mỗi dự án đầu tư đều phải trải qua 3 giai
đoạn: Chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án và kết thúc đưa vào vận hành. Tại mỗi giai
đoạn, chi phí của dự án được biểu thị qua các chỉ tiêu tương ứng, về giá trị các chỉ
tiêu này được xác định ở mức độ chính xác tăng dần so với giá trị thực tế đầu tư.
- _ Giai đoạn chuẩn bị đầu tư, chi phí xây dựng biểư thị bằng chỉ tiêu Tổng mức
đầu tư;
- _ Giai đoạn thực hiện dự án, chi phí xây dựng được biểu thị bằng Tổng dự toán,
dự toán;
- _ Giai đoạn hồn thành đưa vào sử dụng, chi phí xây dựng được biểu thị bằng
g1á trị qut tốn vơn đâu tư.
Học viên: Đặng Thị Thu Huyền — 1109508
Lớp: KTHNI109-]
15
CBHD: 1S. CaoVăn Bản
Dự án đâu tư xây dựng được thực hiện qua nhiêu giai đoạn, với mỗi giai đoạn chỉ
phí đâu tư được thê hiện băng các chỉ tiêu khác nhau và được xác định theo các cơ
sở khác nhau, như sơ đô nêu ra dưới đây:
BAO CAO
ĐẦU TƯ
>»
(NCTKT)
LAP DU AN
pAuTU
XDCT (NCKT)
,
|——>
ae, ig
-
Ỷ
THIẾT SỞKÉ CƠ
Vv
-
Vv
"`
ĐƯA DỰ ÁN
VÀOSỬ
DỤNG
_
sÌ
Vv
TONG MUC
ĐẦU TƯ
Sơ đỗ 1. 3:
-
m
ebce
>|„| THIẾT
THIETKEKEKỲBANTHUẬT,
VE
THI CONG
|
See ĐẦU
TH
i
»| DU TOAN, TONG DU’
TOÁN XÂY DỰNG
BẢN ơng
VẼ
1
»| QUYET TOAN
VĨN ĐẦU TƯ
Q trình hình thành chỉ phí đầu tư xây dựng
Giải thích các chỉ tiêu trong sơ đồ:
a.
Sơ bộ tổng mức đầu tư:
Sơ bộ tổng mức đầu tư là một nội dung trong Báo cáo đầu tư đối với các dự án đầu
tư xây dựng phải lập Báo cáo đầu tư (các dự án quan trọng quốc
gia, các dự án
nhóm A). Sơ bộ tổng mức đầu tư được ước tính hoặc chi phí các cơng trình tương tự
đã thực hiện và các yếu tố chỉ phí ảnh hưởng tới tổng mức đầu tư theo độ dài thời
gian xây dựng cơng trình.
b.
Tổng mức đầu tư xây dựng cơng trình
Tổng mức đầu tư xây dựng cơng trình là chi phí đầu tư xây dựng được xác
định ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình. Tổng mức đầu tư, theo quy
định Nghị định 112/2009/NĐ-CP
ngày
14/12/2009 của Chính phủ bao gồm
các
thành phần chỉ phí sau: (xem sơ đơ).
Tổng mức đầu tư xây dựng cơng trình, tùy theo đặc điểm của dự án, có thể
được xác định theo một trong bốn cách sau:
i)
Tính theo thiết kế cơ sở của dự án;
ii) — Tính theo suất chỉ phí cho một đơn vị công suất hay quy mô xây
dựng;
Học viên: Đặng Thị Thu Huyền — 1109508
Lớp: KTHNI109-]
16
CBHD: TS. CaoVan Ban
1i) _
Tính theo cơng trình, hạng mục cơng trình tương tự;
iv)
Kết hợp các phương pháp nêu trên.
(Theo quy định tại Nghị định 112/2009/NĐ-CP)
>>
|
'
CHI PHI XAY DUNG
CHI PHI THIET BI
|
|
CHI PHI BOI THUONG GIAI
PHONG MAT BANG, TAI
ĐỊNH CƯ
TỎNG MỨC ĐẦU TƯ
me
_»|
CHI PHi QUAN LY DUAN
]
CHI PHI TU VAN DAU TU
XAY DUNG
|-—_______+
—————*‡
CHI PHI KHAC
|
CHI PHÍ DỰ PHỊNG
|
Sơ đơ I. 4: _ Các thanh phan chi phi thuộc tổng mức đầu tư
C.
Dự tốn xây dựng cơng trình
Theo quy định tại Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ
về Quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trình và Thơng tư số 04/2010/TT-BXD
ngày 26/5/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng
cơng trình thì nội dung dự tốn xây dựng cơng trình bao gồm
phí sau:
Học viên: Đặng Thị Thu Huyền — 1109508
Lớp: KTHNI109-]
các thành phần chỉ
17
CBHD: TS. CaoVan Ban
cg
CHIPHIXAY DUNG
yl
Ỳ
DỰ TOÁN XDCT
|
CHI PHI THIET BI
|
+» CHI PHÍ QUẢN LY DU AN |
CHI PHÍ TU VAN DAU TU
XAY DUNG
| —__x
CHI PHÍ KHÁC
Ly
Sơ đồ I. 5:
CHIPHÍDỤPHỊNG
Các thành phần chỉ phí thuộc dự tốn xây dựng cơng trình
Các thành phần chi phí thuộc dự tốn xây dựng cơng trình được xác định như
sau:
+
Chi phí xây dựng được lập cho cơng trình, hạng mục cơng trình chính,
các cơng việc của cơng trình cụ thể và được xác định bằng cách lập dự tốn. Đối với
cơng trình phụ trợ, cơng trình tạm phục vụ thi cơng, nhà tạm tại hiện trường để ở và
điều hành thi cơng thì chỉ phí xây dựng được xác định bằng cách lập dự toán hoặc
bằng định mức tỷ lệ.
Chi phí xây dựng bao gồm chỉ phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính
trước, thuế giá trị gia tăng, chỉ phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều
hành thi cơng.
+
Chỉ phí thiết bị trong dự tốn cơng trình bao gồm chỉ phí mua sắm thiết bị
kể cả chi phí đào tạo và chuyền giao cơng nghệ (nếu có); chỉ phí lắp đặt thiết bị, chỉ
phí thí nghiệm, hiệu chỉnh và các chi phí khác liên quan (nếu có).
+
Chi phi mua săm thiết bị được xác định trên cơ sở khối lượng,
số lượng
chủng loại thiết bị mua, gia công và giá mua hoặc gia cơng thiết bị. Chi phí đào tạo
và chuyền giao cơng nghệ, chỉ phí lắp đặt thiết bị, chỉ phí thí nghiệm, hiệu chỉnh và
các chỉ phí khác liên quan (nếu có) được xác định bằng dự toán.
Ch . THs =8 Ỗ
Nites
Học viên: Đặng Thị Thu Huyền — 1109508
Lớp: KTIHNI109-1
M
|
|