Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Khoá luận tốt nghiệp quản trị văn phòng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh whale land việt nam, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 109 trang )

BỘ NỘI VỤ

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
KHOA QUẢN TRỊ VĂN PHÕNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI CƠNG TY TNHH
WHALE LAND VIỆT NAM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Khóa luận tốt nghiệp ngành : QUẢN TRỊ VĂN PHÕNG
Ngƣời hƣớng dẫn

: THS. TRƢƠNG THỊ MAI ANH

Sinh viên thực hiện

: NGUYỄN VĂN MINH

Mã số sinh viên

: 1705QTVB039

Khóa

: 2017-2021

Lớp

: 1705QTVB

HÀ NỘI - 2021




LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên với tình cảm sâu sắc và chân thành nhất, cho phép tơi
đƣợc bày tỏ lịng biết ơn đến tất cả các cá nhân và công ty TNHH Whale
Land Việt Nam đã tạo điều kiện hỗ trợ, giúp đỡ tơi trong suốt q trình học
tập và nghiên cứu đề tài này. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập tại
trƣờng đến nay, tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý
Thầy Cơ và bạn bè.
Với lịng biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Quản
trị Văn phòng đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập
tại trƣờng. Nhờ có những lời hƣớng dẫn, dạy bảo của các thầy cô nên đề tài
nghiên cứu của tơi mới có thể hồn thiện tốt đẹp.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn cô Trƣơng Thị Mai Anh
ngƣời đã trực tiếp giúp đỡ, quan tâm, hƣớng dẫn hồn thành tốt khóa luận
này trong thời gian qua.
Khóa luận cịn hạn chế và khơng tránh khỏi những thiếu sót, em rất
mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp q báu của q Thầy Cơ để kiến
thức của tơi trong lĩnh vực này đƣợc hồn thiện hơn đồng thời có điều kiện
bổ sung, nâng cao ý thức của mình.
Xin chân thành cảm ơn!


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan tất cả nội dung của báo cáo, với đề tài Văn hóa
doanh nghiệp tại Công ty TNHH Whale Land Việt Nam, thành phố Hà
Nội là cơng trình nghiên cứu cá nhân tơi và dƣới sự hƣớng dẫn của cán bộ
giảng viên: Thạc sĩ Trƣơng Thị Mai Anh và sự giúp đỡ cán bộ trƣởng
phòng hành chính nhân sự - tài chính: Bùi Thị Kim Anh, ban lãnh đạo và
tồn thể nhân viên tại cơng ty TNHH Whale Land Việt Nam.

Số liệu và tƣ liệu đƣợc sử d ng trong luận văn, đều đƣợc trích dẫn
nguồn gốc r ràng, nếu phát hiện ra bất k sự gian lận nào, tơi xin hồn
tồn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, ngày 11 tháng 05 năm 2021


DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT
TT

VIẾT TẮT

VIẾT ĐẦY ĐỦ

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT
PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1. Lý do lựa chọn đề tài ............................................................. 1
2. Lịch sử nghiên cứu ................................................................ 3
3. M c đích và nhiệm v nghiên cứu ......................................... 7
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................... 8
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................... 8
6. Giá trị nghiên cứu ................................................................. 9
7. Kết cấu của đề tài ................................................................ 10

Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VĂN HÓA DOANH NGHIỆP VÀ
TỔNG QUAN CÔNG TY TNHH WHALE LAND VIỆT NAM. ........ 11
1.1. Các khái niệm ..................................................................................... 11
1.1.1. Văn hóa ......................................................................... 11
1.1.2. Doanh nghiệp ................................................................ 13
1.1.3. Văn hóa doanh nghiệp ................................................... 15
1.1.4. Chức năng của văn hóa doanh nghiệp ............................ 17
1.1.5. Ảnh hƣởng của văn hóa doanh nghiệp ........................... 19
1.1.6. Cấu trúc của văn hóa doanh nghiệp ................................ 21
1.2. Tổng quan về công ty TNHH Whale Land Việt Nam ........... 25
1.2.1. Giới thiệu ...................................................................... 25
1.2.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức .................................................... 28
1.2.3. Chức năng ..................................................................... 28
1.2.4. Vai trị của văn hố doanh nghiệp đối với sự phát triển của
Công ty TNHH Whale Land Việt Nam .................................... 33
Tiểu kết ......................................................................................... 36


Chƣơng 2: THỰC TRẠNG VĂN HĨA DOANH NGHIỆP TẠI CƠNG
TY TNHH WHALE LAND VIỆT NAM. ............................................... 37
2.1. Các giá trị hữu hình............................................................... 37
2.1.1. Kiến trúc ....................................................................... 37
2.1.2. Nghi lễ .......................................................................... 39
2.1.3. Bài ca UX/UI khơng Capi thì ai? ................................ 44
2.1.4. Slogan hoạt động của công ty Nhân – Tiên – Tín – Tốc .. 45
2.1.5. Nội quy quy chế ............................................................ 47
2.1.6. Đồng ph c nhân viên ..................................................... 51
2.1.7. Biểu tƣợng của cơng ty .................................................. 54
2.2. Các giá trị vơ hình ................................................................. 55
2.2.1. Giá trị cốt l i ................................................................. 55

2.2.2. Định hƣớng, tầm nhìn chiến lƣợc ................................... 57
2.2.3. Hành vi giao tiếp, ứng xử trong nội bộ doanh nghiệp ..... 58
2.2.4. Phong cách lãnh đạo ...................................................... 66
2.3. Các giá trị nền tảng .......................................................... 67
2.3.1. Niềm tin ........................................................................ 67
2.4. Đánh giá về văn hóa doanh nghiệp tại Cơng ty TNHH Whale
Land Việt Nam. ............................................................................ 68
2.4.1. Ƣu điểm ........................................................................ 68
2.4.2. Hạn chế ......................................................................... 72
2.4.3. Nguyên nhân ................................................................. 75
Tiểu kết ......................................................................................... 77
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VĂN HĨA DOANH
NGHIỆP TẠI CƠNG TY TNHH WHALE LAND VIỆT NAM .......... 78
3.1. Về cơ chế, chính sách, ban hành các văn bản về văn hoá ..... 78
3.2. Nâng cao nhận thức và tăng cƣờng đầu tƣ cho văn hoá doanh
nghiệp ........................................................................................... 79


3.3. Phát huy nhân tố con ngƣời trong việc xây dựng văn hoá
doanh nghiệp ................................................................................ 81
3.3.1. Về vấn đề đào tạo: ......................................................... 82
3.3.2. Về vấn đề đãi ngộ .......................................................... 82
3.4. Tăng cƣờng sự tham gia của nhân viên ............................. 83
3.5. Hiểu và xây dựng văn hóa tồn diện một cách đồng bộ bằng
các phƣơng pháp phân tích văn hóa doanh nghiệp ..................... 84
3.5.1. Phƣơng pháp phân tích những ngƣời hữu quan
(stakeholders’ approach) ......................................................... 84
3.5.2. Phƣơng pháp phản hồi 360 ............................................ 88
3.6. Quy trình triển khai văn hóa doanh nghiệp.......................... 90
Tiểu kết ......................................................................................... 91

KẾT LUẬN ................................................................................................ 92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................. 93
PHỤ LỤC ................................................................................................... 96


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Ngay sau khi thành lập (1930) và bắt đầu lãnh đạo cách mạng Việt
Nam, Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định văn hóa là một mặt trận quan
trọng là một trong ba mặt trận (kinh tế, chính trị, văn hóa) ở đó ngƣời
cộng sản phải hoạt động (Đề cƣơng về văn hóa Việt Nam - 1943) điều này
chứng tỏ rằng ngay từ những ngày đầu tổ chức của Đảng, văn hoá đã đƣợc
đề cập và đề cao ngang với các khía cạnh quan trọng khác là kinh tế và
chính trị trong một tổ chức.
Và trong suốt quá trình lãnh đạo cách mạng, Đảng ta ln coi trọng
văn hóa, coi văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, là m c tiêu và là
động lực cho sự phát triển, tại Đại hội lần thứ X của Đảng đã ch r : Làm
cho văn hóa thấm sâu vào mọi lĩnh vực của đời sống xã hội , cho đến ghị
quyết số 33-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung Ƣơng khóa XI (tháng 62014), sợi ch đỏ xuyên suốt là sự nhấn mạnh mối quan hệ không thể tách
rời giữa xây dựng và phát triển văn hóa, con ngƣời Việt Nam . để thực
hiện điều này, các cơ quan nhà nƣớc, các doanh nghiệp trong q trình xây
dựng và phát triển ln ln đề cao và gắn văn hoá doanh nghiệp, văn hoá
tổ chức, văn hố cơng sở vào các chủ trƣơng, chính sách phát triển của tổ
chức nhằm làm cho văn hoá đƣợc thực thi.
Sự thắng thế của bất cứ một doanh nghiệp nào khơng phải ở chỗ là
họ có bao nhiêu vốn và sử d ng cơng nghệ gì mà nó đƣợc quyết định bởi
việc tổ chức có những con ngƣời nhƣ thế nào. Con ngƣời ta có thể đi lên từ
tay không về vốn nhƣng không bao giờ từ tay khơng về văn hố. Do vậy,
để phát triển bền vững xuất phát điểm của doanh nghiệp phải đƣợc xây
dựng trên nền tảng văn hố. Văn hóa doanh nghiệp là tồn bộ các giá trị

văn hóa đƣợc gây dựng nên trong suốt quá trình tồn tại và phát triển của
một doanh nghiệp, trở thành các giá trị, các quan niệm và tập quán, truyền

1


thống ăn sâu vào hoạt động của doanh nghiệp ấy và chi phối tình cảm, nếp
suy nghĩ và hành vi của mọi thành viên trong việc theo đuổi và thực hiện
các m c đích, sứ mệnh của doanh nghiệp.
Cơng ty TNHH Whale Land Việt Nam là một tổ chức hoạt động
trong lĩnh vực sản xuất giao diện phần mềm và giảng dạy, đào tạo với
chun mơn chính là thế mạnh của mình là thiết kế giao diện phần mềm
với phƣơng châm là là công ty tiên phong trong lĩnh vực thiết kế trải
nghiệm ngƣời dùng UI/UX và Digital Product tại Việt Nam.
Không ngừng tiên phong, sáng tạo để kiến tạo hệ sinh thái các sản
phẩm và dịch v chất lƣợng có kết nối chặt chẽ với nhau, góp phần tạo ra
những giá trị lớn hơn cho cá nhân ngƣời dùng, doanh nghiệp, và xã hội.
Với bốn giá trị cốt l i là "Nhân - Tiên - Tín - Tốc". Trong đó chữ "Nhân"
đƣợc đặt lên đầu tiên Vì sự thành công của khách hàng và sự phát triển
trƣờng tồn của công ty luôn gắn liền với sự phát triển của từng cá nhân .
Tại công ty TNHH Whale Land Việt Nam, luôn luôn coi trọng yếu tố con
ngƣời số đầu tiên, mọi thành viên đều đƣợc quan tâm, giúp đỡ, sẻ chia và
cùng nhau hƣớng đến một m c tiêu chung. Xây dựng môi trƣờng làm việc
hạnh phúc, cởi mở, chuyên nghiệp mà mỗi nhân viên đều có thể tự do phát
huy hết khả năng của mình với nhiều cơ hội để học hỏi, thách thức khả
năng phát triển năng lực cá nhân, đóng góp giá trị và tạo dựng sự nghiệp
thành đạt. Do vậy việc xây dựng và phát triển văn hố văn hóa doanh
nghiệp trở thành một điều không thể thiếu để đáp ứng nguyện vọng trên
của công ty. Cùng với đó, nhìn nhận vào thực tiễn tại môi trƣờng làm việc
của doanh nghiệp, cùng với sự trải nghiệm, nghiên cứu thực tiên, không ch

bản thân tôi mà còn phần lớn nhân viên hiện đang làm việc tại cơng ty có
sự phản ánh về văn hóa doanh nghiệp của công ty thực sự chƣa đƣợc xây
dựng đồng bộ, tồn diện có hệ thống, bên cạnh đó sự phát triển, áp d ng và
triển khai văn hóa doanh nghiệp đến với nhân viên của công ty và lan tỏa

2


giá trị của cơng ty ra bên ngồi chƣa đƣợc quan tâm đúng mực và thực hiện
nghiêm túc, đều đặn và tồn bộ. Đây là một sự thiếu xót rất lớn để có thể
lan tỏa giá trị, tầm nhìn sứ mệnh của cơng ty đến với tồn thể nhân viên và
khách hàng. Nhìn vào vấn đề thực tiễn đó nhằm nâng cao giá trị của văn
hóa doanh nghiệp tại cơng ty, đồng thời đƣa ra các giải pháp nhằm xây
dựng và tối ƣu hóa các giá trị văn hóa doanh nghiệp tại Công ty TNHH
Whale Land Việt Nam tôi quyết định chọn đề tài nghiên cứu: "Văn hóa
doanh nghiệp tại công ty TNHH Whale Land Việt Nam, thành phố Hà
Nội.
2. Lịch sử nghiên cứu
Nghiên cứu về văn hoá doanh nghiệp và các thành tố về văn hố
doanh nghiệp đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu đề cập đến. Song phần
lớn các cơng trình nghiên cứu trong q trình tìm hiểu và bản thân đƣợc
tiếp xúc, các cơng trình nghiên cứu phần lớn đề cập các hình thức hay cách
thức xây dựng văn hố doanh nghiệp và một vài cơng trình chủ yếu đề cập
đến một phần trong tồn hệ hệ văn hóa doanh nghiệp. Chủ yếu các cơng
trình nghiên cứu vẫn còn nhiều hạn chế về hƣớng phát triển cùng với sự
thay đổi về môi trƣờng xung quanh đặc biệt trong q trình xây dựng và
phát triển văn hố doanh nghiệp trong thời k kỹ thuật số. Trong quá trình
tìm hiểu, tơi nhận thấy các cơng trình nghiên cứu sau đây:
2.1. Giáo trình, sách
Nghiên cứu về văn hố doanh nghiệp và các thành tố về văn hoá

doanh nghiệp đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu đề cập đến. Song phần
lớn các cơng trình nghiên cứu trong q trình tìm hiểu và bản thân đƣợc
tiếp xúc, các cơng trình nghiên cứu phần lớn đề cập các hình thức hay cách
thức xây dựng văn hoá doanh nghiệp và một vài cơng trình chủ yếu đề cập
đến một phần trong tồn hệ hệ văn hóa doanh nghiệp. Chủ yếu các cơng
trình nghiên cứu vẫn còn nhiều hạn chế về hƣớng phát triển cùng với sự

3


thay đổi về môi trƣờng xung quanh đặc biệt trong q trình xây dựng và
phát triển văn hố doanh nghiệp trong thời k kỹ thuật số. Trong quá trình
tìm hiểu, tơi nhận thấy các cơng trình nghiên cứu sau đây:
Năm 2001 với cuốn sách đƣợc xuất bản bởi nhà xuất bản Lao động
do Giáo sƣ, Tiến sĩ Khoa học Phạm Văn Nghiên là chủ biên mang có tựa là
"Văn hố và Kinh doanh" trong cuốn sách đã để cập đến văn hố doanh
nghiệp, văn hố cơng sở có tác động đến việc kinh doanh của một tổ chức
và trả lời cho câu hỏi là với doanh nghiệp tổ chức, xây dựng văn hoá nhƣ
thế nào?
Năm 2012 trong bài giảng "Nâng cao năng lực phát triển hệ thống
nhân lực" dành cho học viên cao học của Phó giáo sƣ. Tiến sĩ Nguyễn
Ngọc Quân đề cập đến việc xây dựng văn hoá cơng sở, văn hóa doanh
nghiệp trong thời đại số và trong bài giảng ông nhấn mạnh đến việc xây
dựng văn hoá tác động đến con ngƣời đầu tiên trong tổ chức là điểm cốt l i
giúp cho văn hoá đƣợc thực thi tốt nhất trong tổ chức.
Sau khi Thủ tƣớng Chính phủ ban hành, Quyết định 129/2007/QĐTTg ngày 2/8/2007, Bộ Nội v cũng có Ch thị số 01/2007/CT-BNN về
việc triển khai thực hiện Quy chế văn hóa cơng sở tại các cơ quan hành
chính nhà nƣớc trong các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ Nội v . Ch thị này c
thể hóa việc triển khai cơng tác xây dựng văn hóa cơng sở và xây dựng các
tiêu chí đánh giá. Đây là cơ sở để các doanh nghiệp làm các căn cứ để thiết

lập các quy định, quy chuẩn của nhà nƣớc vào việc xây dựng điều ch nh
văn hóa doanh nghiệp nói chung và văn hóa cơng sở nói riêng.
Năm 2004 với cuốn sách mang tựa "Tìm về bản sắc văn hố Việt
Nam: cái nhìn hệ thống và loại hình" của Tiến sĩ Trần Ngọc Thêm do nhà
xuất bản Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh đã cập và chứng minh nhân tố
quan trọng trong nền kinh tế sản xuất tổng hợp, văn hố nhƣ là chất kết
dính các mối quan hệ kinh tế, chính trị, xã hội và quá trình con ngƣời sáng

4


tạo ra nó. Với cuốn sánh này, Tiến sĩ cũng đã nói lên tầm quan trọng của
văn hóa cơng việc phát triển của nền kinh tế và việc mối quan hệ của văn
hóa với chủ thể kinh tế trên thị trƣờng.
Trong cuốn sách Văn hóa doanh nghiệp trong thời đại số của Shane
Green do tác gia Mai Lan dịch dƣới sự phát hành của nhà xuất bản Lao
động đã đề cập đến một trong những vấn đề cần quan tâm nhất của những
nhà lãnh đạo thế hệ mới: Liệu văn hóa của cơng ty đã đủ để nhân viên gắn
bó và sẵn sàng cống hiến, từ đó tạo ra những thành tích xuất sắc hay chƣa?
Thấu hiểu cách xây dựng văn hóa doanh nghiệp, nghĩa là bạn hiểu đƣợc
mong muốn, nhu cầu của nhân viên, từ đó có một chiến lƣợc thầm lặng
nhƣng chu đáo để cải thiện chất lƣợng cuộc sống cho nhân viên - nền tảng
thành công của doanh nghiệp. Đặc biệt nhấn mạnh Bất k một nhà quản lý
nào muốn tổ chức của mình phát triển bền vững cũng cần phải đầu tƣ vào
văn hóa doanh nghiệp
Trong cuốn sách Lãnh đạo và văn hóa doanh nghiệp của nhà xuất bản
Thế Giới của tác giả Edgar H. Schein và Peter Schein do dịch giả Lê Đào
Anh Khƣơng dịch chính và biên tập đã đề cập đến việc làm sao để các hịa
hợp sự khác biệt về văn hóa vì thế ngày càng trở thành vấn đề lớn, khơng
ch với tổ chức hay các nhà lãnh đạo, mà còn với bản thân mỗi ngƣời trong

việc hợp tác để chung sống và làm việc hiệu quả. Khi nhà lãnh đạo xác
định đƣợc vấn đề của nền văn hóa và muốn thay đổi chúng, họ cần phải
thẩm định các yếu tố của nền văn hóa để xem nó hỗ trợ hay cản trở quá
trình thay đổi này. Vì thế, Lãnh đạo và Văn hóa doanh nghiệp nêu ra các
giảng giải và phân biệt các nghiên cứu đánh giá định lƣợng với các quy
trình hỏi đáp định tính trong việc thẩm định và đánh giá văn hóa.
Trong cuốn Truyền Thơng Nội Bộ: Linh Hồn Của Doanh Nghiệp do
Tác giả: Annabel Dunstan, Imogen Osborne do dịch giả Cao Yến Nhi dịch.
Trong Truyền thông nội bộ: Linh hồn của doanh nghiệp, tác giả sẽ cùng

5


xem xét q trình Truyền thơng Nội bộ phát triển từ một mối liên kết lỏng
lẻo trở thành một ngành thực sự đƣợc xem trọng. Để làm r quá trình
chuyển mình này, các tác giả đã chia cuốn sách ra làm 10 cuộc phỏng vấn
với đối tƣợng tham gia là Viện Truyền thông Nội bộ Vƣơng quốc Anh
(IoIC) và các doanh nghiệp hàng đầu hiện nay. Mỗi cuộc phỏng vấn trong
sách kể lại một câu chuyện độc đáo về cách mà truyền thông nội bộ đang
tạo ra sự khác biệt giữa các ngành nghề khác nhau thể hiện sự ảnh hƣởng
của quyết định và tâm lý nhân viên đến văn hóa doanh nghiệp quan trọng
nhƣ thế nào?.
2.2. Cơng trình nghiên cứu, khóa luận, báo cáo
Với chuyên đề "Văn hóa doanh nghiệp" dành cho đào tạo, bồi dƣỡng
nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2012 tại Bộ Kế
hoạch và Đầu tƣ, C c Phát triển Doanh nghiệp. Phó giá sƣ, Tiến sĩ Nguyễn
Mạnh Qn đã trình bày đầy đủ các yếu tố của một văn hóa doanh nghiệp
cần có, tầm quan trọng và mối liên hệ vận hành các yếu tố trong q trình
xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Bên cạnh
đó, ơng cũng đề xuất một số phƣơng pháp dành cho các doanh nghiệp có

thể ứng d ng để xây dựng và phát triển văn hóa doanh nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp với đề tài "Văn hóa doanh nghiệp tại cơng ty
Tem Việt Nam: Thực trạng và giải pháp" của sinh viên Nguyễn Thị Minh
Ngọc trƣờng đại học Ngoại Thƣơng năm 2010 đã áp d ng tổng quan khung
kiến thức của các nghiên cứu tài liệu trƣớc đây, đã nêu r ra thực trạng văn
hóa daonh nghiệp của của cơng ty Tem Việt Nam lúc bây giờ, từ đó đề ra
các giải pháp nâng cao hiệu quả trong quá trình áp d ng văn hóa doanh
nghiệp tại cơng ty.
Bên cạnh đó, một số báo cáo về các khía cạnh về văn hóa cơng sở đã
đề cập đến một số khía cạnh của văn hóa doanh nghiệp nhƣ Luận văn Thạc
sĩ tác giả Đinh Thị Thu Mai (2016), Chuyên ngành Quản lý Văn hóa,

6


Trƣờng Đại học sự phạm Nghệ thuật Trung ƣơng , với đề tài: Xây dựng đời
sống văn hóa cơ sở ở thành phố Hải Dƣơng, t nh Hải Dƣơng. Báo cáo thực
tập tốt nghiệp của sinh viên Dƣơng Thị Lƣu K14 ngành Quản trị Văn
phòng tại Đại học Nội v Hà Nội với đề tài "Xây dựng văn hố cơng sở của
các cán bộ Cơng chức văn phịng UBND Phƣờng Châu Khê" đã đánh giá
tổng quan một số khía cạnh liên quan đến văn hóa doanh nghiệp nhƣ: thống
nhất nội quy, quy định trong doanh nghiệp, quy định trang ph c, thực hiện
nghi lễ....
Tổng quan, qua các cơng trình nghiên cứu phần nào đã đánh giá đƣợc
hết các mặt, các đặc điểm của văn hoá doanh nghiệp hiện nay, nhƣng đang
bị giới hạn về đối tƣợng nghiên cứu. Nhìn thấy r các đề tài tập trung vào
các cơ quan lớn, đối tƣợng chƣa thực sự c thể r ràng, và ch đề cập đến
một phần, một khía cạnh của văn hóa doanh nghiệp thƣờng nhằm đến các
doanh nghiệp nƣớc ngồi, ít đề cập đến doanh nghiệp trong nƣớc, và đặc
biệt là ít miêu tả các thực trạng văn hố doanh nghiệp của các công ty trẻ,

hoạt động trong lĩnh vực thiết kế sáng tạo.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
M c đích nghiên cứu của đề tài tập trung phân tích thực trạng văn
hóa doanh nghiệp, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động xây dựng và phát triển văn hố văn hóa tại Cơng ty
TNHH Whale Land Việt Nam.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Luận văn làm r khái quát chung về văn hóa doanh nghiệp và việc
triển khai xây dựng tại Công ty TNHH Whale Land Việt Nam trong thời
gian qua.
Đánh giá những mặt tích cực, cũng nhƣ hạn chế trong việc xây dựng
văn hóa doanh nghiệp những năm qua.

7


Đề xuất một số giải pháp xây dựng văn hóa doanh nghiệp nhằm nâng
cao hiệu quả của công tác xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại Cơng ty
TNHH Whale Land trong giai đoạn hiện nay và thời gian tới.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng
Luận văn tập trung nghiên cứu 3 đối tƣợng chính sau đây:
Nghiên cứu về cơ sở lý luận của văn hóa doanh nghiệp.
Thực trạng văn hóa doanh nghiệp tại cơng ty TNHH Whale Land Việt
Nam.
Một số phƣơng pháp phân tích văn hóa doanh nghiệp.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
4.2.1. Về nội dung: Báo cáo chủ yếu nghiên cứu văn hóa doanh
nghiệp tại cơng ty TNHH Whale Land Việt Nam.

4.2.2. Về thời gian: Báo cáo nghiên cứu thực trạng văn hố doanh
nghiệp của Cơng ty TNHH Whale Land Việt Nam từ năm 2018 đến nay.
Đây là thời điểm công ty đƣợc thành lập và bắt đầu vào hoạt động, văn hóa
doanh nghiệp của cơng ty cũng đƣợc quy định tại các văn bản quy định,
quy chế, nội quy của công ty ban hành từ thời điểm này.
4.2.3. Về không gian: Công ty TNHH Whale Land Việt Nam.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện báo cáo nghiên cứu , tác giả đã sử d ng các phƣơng
pháp nghiên cứu chính sau đây:
Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích: Tìm hiểu các tài liệu, các văn bản
quy định cúa công ty TNHH Whale Land Việt Nam đã xây dựng và thực
hiện để bổ sung cho phù hợp hơn.
Phƣơng pháp phỏng vấn, trƣng cầu ý kiến: Từ nhân viên chính thức
của Cơng ty TNHH Whale Land Việt Nam, các nhân viên, thực tập sinh
tham gia huấn luyện tại Công ty TNHH Whale Land Việt Nam nhằm đem

8


lại có số liệu thống kê mang tính chất khách quan làm luận cứ cho các luận
điểm tôi đƣa ra trong quá trình làm luận văn.
Phƣơng pháp nghiên cứu: Dựa vào các tải liệu đƣợc cung cấp từ phía
cơng ty, tơi thực hiện nghiên cứu các tài liệu đó để đánh giá quá trình xây
dựng, phát triển và áp d ng văn hố doanh nghiệp tại Cơng ty TNHH
Whale Land Việt Nam. Từ đó tìm ra đƣợc những hạn chế, thiếu xót trong
q trình.
Phƣơng pháp quan sát khoa học: Dựa vào các kiến thức đƣợc cung
cấp trong quá trình học tập và hƣớng dẫn của giảng viên hƣớng dân, áp
d ng các kiến thức khoa học nhằm đem lại một kết quả quan sát khách
quan tránh đƣợc tính chủ quan trong quá trình quan sát và đánh giá khi thực

hiện nghiên cứu đề tài.
Phƣơng pháp phỏng vấn sâu: Thông qua các cuộc trị chuyện, phỏng
vấn để tìm các thực trạng cịn tồn đọng một cách khách quan nhất đƣợc
chính những nhân viên đang làm việc tại công ty và các nhà lãnh đạo tại
cơng ty đánh giá về văn hóa doanh nghiệp tại công ty. Từ đây làm cơ sở đề
xuất các mơ hình phƣơng pháp xây dựng văn hóa doanh nghiệp phù hợp
với yêu cầu của nhân viên, phù hợp văn hóa lãnh đạo của cơng ty.
6. Giá trị nghiên cứu
Báo cáo cung cấp nguồn tƣ liệu có hệ thống về cơng tác xây dựng
văn hóa doanh nghiệp ở một cơ quan ngoài nhà nƣớc, giúp cho các nhà
nghiên cứu chun mơn có liên quan thêm tài liệu tham khảo.
Thông qua luận văn cung cấp một bản báo cáo có hệ thống góp phần
nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của văn hố văn hóa doanh nghiệp
trong tổ chức.
Đề xuất các giải pháp, mơ hình nhằm nâng cao q trình xây dựng và
phát triển văn hố văn hóa doanh nghiệp tại Công ty TNHH Whale Land
Việt Nam.

9


7. Kết cấu của đề tài
Ngoài các phần mở đầu, phần kết luận, danh m c tài liệu tham khảo,
lời cam đoan, lời cảm ơn. Nội dung của luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VĂN HĨA DOANH NGHIỆP VÀ
TỔNG QUAN CƠNG TY TNHH WHALE LAND VIỆT NAM.
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG VĂN HĨA DOANH NGHIỆP TẠI
CƠNG TY TNHH WHALE LAND VIỆT NAM.
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VĂN HĨA
DOANH NGHIỆP TẠI CƠNG TY TNHH WHALE LAND VIỆT NAM.


10


Chƣơng 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VĂN HÓA DOANH NGHIỆP VÀ TỔNG
QUAN CÔNG TY TNHH WHALE LAND VIỆT NAM.
1.1. Các khái niệm
1.1.1. Văn hóa
Có nhiều định nghĩa khác nhau về văn hóa. Trong đó, Định nghĩa văn
hóa đầu tiên đƣợc chấp nhận rộng rãi là định nghĩa do nhà nhân chủng học
E.B Tylor đƣa ra: Văn hóa là một tổng thể phức tạp bao gồm các kiến
thức, tín ngƣỡng, nghệ thuật, đạo đức, luật lệ, phong t c và toàn bộ những
kỹ năng thói quen mà con ngƣời đạt đƣợc với tƣ cách là thành viên của xã
hội [9.tr 13] ; Định nghĩa này nêu lên khá đầy đủ các khía cạnh của văn
hóa tinh thần, nhƣng lại ít quan tâm đến văn hóa vật chất, một bộ phận khá
phong phú trong kho tàng văn hóa nhân loại.
Trong cuốn Mấy vấn đề lý luận và thực tiễn xây dựng đời sống văn
hóa ở nƣớc ta của Hồng Vinh đã dẫn khái niệm văn hóa theo định nghĩa
của nguyên Tổng Giám đốc UNESCO F.Mayơ (Federio Mayor) vào năm
1999, nhân ngày lễ phát động thập kỷ thế giới phát triển văn hóa: Văn hóa
là tổng thể sống động của các hoạt động sáng tạo trong quá khứ và trong
hiện tại, qua các thế kỷ, hoạt động sáng tạo ấy đã hình thành nên một hệ
thống các giá trị, các truyền thống và thị hiếu - những yếu tố xác định đặc
tính riêng của mỗi dân tộc [10.tr.42]. Định nghĩa này nhấn mạnh vào hoạt
động sáng tạo của các cộng đồng ngƣời gắn liền với tiến trình phát triển có
tính lịch sử của mỗi cộng đồng trải qua một thời gian dài tạo nên những giá
trị có tính nhân văn phổ qt, đồng thời có tính đặc thù của mỗi cộng đồng,
bản sắc riêng của từng dân tộc. Tuy nhiên, nếu ch căn cứ vào định nghĩa
có tính khái qt này, trong hoạt động quản lý nhà nƣớc về văn hóa, chúng

ta dễ bị hiểu một cách sai lạc: Quản lý văn hóa là quản lý các hoạt động
sáng tạo và thu hẹp hơn nữa là quản lý sáng tác văn học nghệ thuật. Thực tế

11


quản lý văn hóa khơng phải nhƣ vậy, quản lý văn hóa ở cấp xã lại càng
khơng phải ch có thế.
Trong cuốn Lãnh đạo và văn hóa doanh nghiệp, Edgar H. Schein,
một nhà quản trị nổi tiếng ngƣời Mỹ đã nói: Văn hố doanh nghiệp gắn
với văn hố xã hội, là một bƣớc tiến của văn hoá xã hội, là tầng sâu nhất
của văn hố xã hội [8.tr.14]. Vì vậy để có thể hiểu đƣợc thế nào là văn hố
doanh nghiệp một cách r ràng nhất, trƣớc hết chúng ta tìm hiểu khái niệm
về văn hố xã hội.
Trong cuốn Cơ sở văn hóa Việt Nam của tác giả Trần Quốc Vƣợng
chủ biên đã dẫn khái niệm văn hóa của Chủ tịch Hồ Chí Minh nhƣ sau:
Vì lẽ sinh tồn cũng nhƣ m c đích của cuộc sống, lồi ngƣời mới
sáng tạo và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học,
tôn giáo, văn học, nghệ thuật, những công việc cho sinh hoạt hàng ngày về
mặc, ăn, ở và các phƣơng tiện sử d ng. Toàn bộ những sáng tạo và phát
minh đó tức là văn hóa [23.tr.21].
Định nghĩa của Hồ Chí Minh giúp chúng ta hiểu văn hóa c thể và
đầy đủ hơn. Suy cho cùng, mọi hoạt động của con ngƣời trƣớc hết đều vì
lẽ sinh tồn cũng nhƣ m c đích của cuộc sống , những hoạt động sống đó
trải qua thực tiễn và thời gian đƣợc lặp đi, lặp lại thành những thói quen,
tập quán, chắt lọc thành những chuẩn mực, những giá trị vật chất và tinh
thần đƣợc tích lũy, lƣu truyền từ đời này qua đời khác thành kho tàng quý
giá mang bản sắc riêng của mỗi cộng đồng, góp lại mà thành di sản văn hóa
của tồn nhân loại.
Trần Ngọc Thêm định nghĩa: Văn hóa là một hệ thống hữu cơ các

giá trị vật chất và tinh thần do con ngƣời sáng tạo và tích lũy qua q trình
hoạt động thực tiễn, trong sự tƣơng tác giữa con ngƣời với mơi trƣờng tự
nhiên và xã hội của mình. [22. tr.27].

12


Đề cƣơng văn hóa Việt Nam do đồng chí Trƣờng Chinh - Tổng Bí
thƣ BCH TƢ Đảng khởi thảo và cơng bố năm 1943 xác định: Văn hóa
gồm tất cả tƣ tƣởng, văn học, nghệ thuật. Văn hóa là một trong ba mặt trận:
kinh tế, chính trị và văn hóa. Ba nguyên tắc vận động văn hóa nƣớc Việt
Nam giai đoạn hiện nay là dân tộc, khoa học, đại chúng [4]. Đây là kim
ch nam cho việc xây dựng văn hóa mới, sự khẳng định tầm quan trọng của
văn hóa trong q trình xây dựng và phát triển tổ chức.
Có thể có nhiều cách tiếp cận khác nhau về văn hóa song nhìn chung
với tƣ cách là một ch nh thể, văn hóa có những đặc trƣng cố hữu sau:
Thứ nhất, văn hóa là cái phân biệt con ngƣời với động vật. Văn hóa
là đặc trƣng riêng của xã hội lồi ngƣời.
Thứ hai, văn hóa khơng đƣợc kế thừa về mặt sinh học mà qua học
tập, giao tiếp.
Thứ ba, văn hóa là cách ứng xử đã đƣợc mẫu thức hóa.
1.1.2. Doanh nghiệp
Theo điều 1 chƣơng 1 luật doanh nghiệp 2020 đề cập đến hai khái
niệm là doanh nghiệp và doanh nghiệp nhà nƣớc. Song với đối tƣợng
nghiên cứu là một doanh nghiệp ngoài nhà nƣớc đáp ứng đầy đủ các tiêu
chí đƣợc quy định tại điều 5, điều 7 và điều 8 chƣơng I, tuân thủ đúng các
điều lệnh tại chƣơng II và chƣơng III tại bộ luật này trong việc thành lập và
hoạt động của một công ty TNHH.
Khái niệm doanh nghiệp trong phạm vi này là "tổ chức có tên riêng,
có tài sản, có tr sở giao dịch, đƣợc thành lập hoặc đăng ký thành lập theo

quy định của pháp luật nhằm m c đích kinh doanh". [20].
Thơng qua định nghĩa trên có thể hiểu doanh nghiệp là một tổ chức
kinh doanh, có các hoạt động mua bán, trao đổi, giao dịch,.. Doanh nghiệp
thì phải có có tên riêng, có tài sản, có tr sở hoạt động. Doanh nghiệp phải

13


đƣợc đăng ký theo quy định của pháp luật và đƣợc sự cho phép hoạt động
thì doanh nghiệp mới có thể làm việc.
Việc kinh doanh của một doanh nghiệp là việc thực hiện liên t c một,
một số hoặc tất cả các cơng đoạn của q trình đầu tƣ. Từ việc sản xuất đến
tiêu th sản phẩm hoặc cung cấp các dịch v với m c đích sinh lợi nhuận.
M c đích cao nhất của một doanh nghiệp là đem lại lợi nhuận cho
chủ doanh nghiệp. Tuy nhiên, có một số doanh nghiệp hoạt động nhằm
m c đích lợi nhuận.
Mỗi loại hình doanh nghiệp mang những đặc điểm riêng nổi bật, tuy
nhiên chúng đều có những đặc điểm chung sau đây:
Doanh nghiệp có tính hợp pháp: phải nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm
quyền để đăng ký kinh doanh và nhận giấy phép đăng ký thành lập khi
muốn thành lập công ty.Khi doanh nghiệp đƣợc cấp phép kinh doanh thì
doanh nghiệp đƣợc cơng nhận hoạt động kinh doanh, đƣợc pháp luật bảo
hộ và chịu sự ràng buộc bởi các quy định pháp lý có liên quan.
Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh hoặc cung cấp dịch v
thƣờng xuyên. Hầu hết các doanh nghiệp khi thành lập đều hƣớng đến m c
đích tạo ra lợi nhuận qua việc mua bán, sản xuất, kinh doanh hàng hóa hoặc
cung ứng để ph c v ngƣời tiêu dùng.Bên cạnh đó, có một số doanh nghiệp
xã hội đặc thù, hoạt động khơng vì m c tiêu lợi nhuận mà hƣớng đến yếu tố
vì cộng đồng, vì xã hội và mơi trƣờng ví d nhƣ các doanh nghiệp về điện,
nƣớc, vệ sinh,….

Doanh nghiệp có tính tổ chức. Tính tổ chức thể hiện qua việc có tổ
chức điều hành, cơ cấu nhân sự, có tr sở giao dịch hoặc đăng ký và có tài
sản riêng để quản lý, kèm theo tƣ cách pháp nhân trừ loại hình doanh
nghiệp tƣ nhân.
Xuyên suốt bài luận văn, tác giả sử d ng khái nhiệm về doanh nghiệp
nhƣ đã đề cập ở trên để nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

14


1.1.3. Văn hóa doanh nghiệp
Thực tế cũng cho thấy rằng thành cơng hay thất bại của nhiều doanh
nghiệp ngồi sự ph thuộc vào các yếu tố bên ngoài nhƣ điều kiện xã hội,
điều kiện kinh tế chung, sự cạnh tranh từ bên ngồi ... v.v cịn ph thuộc rất
nhiều vào yếu tố bên trong. Các yếu tố bên trong sẽ tạo ra sức mạnh của
doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp có đƣợc cái nhìn chiến lƣợc, hoạch
định và kiểm sốt tốt hơn để có thể khống chế đƣợc các rủi ro từ bên ngoài
và đạt đƣợc các m c tiêu của mình. Vậy yếu tố bên trong ấy là gì, sức
mạnh doanh nghiệp có từ đâu, chất lƣợng quản lý chi phối các hoạt động
doanh nghiệp nhƣ thế nào và ngƣợc lại nó chịu những sự tác động nào. Một
trong những nguồn sức mạnh mà doanh nghiệp có đƣợc chính là sức mạnh
có đƣợc từ văn hố của doanh nghiệp đó. Vậy văn hố doanh nghiệp là gì ?
Khái niệm về văn hoá trong một doanh nghiệp cũng tƣơng tự nhƣ
khái niệm về văn hoá trong xã hội, và cũng rất đa dạng, phong phú. Sau
đây là một số khái niệm về văn hố doanh nghiệp mang tính phổ biến:
Theo Tổ chức lao động quốc tế ILO – International Labour
Organization: Văn hoá doanh nghiệp là một tập hợp các giá trị, các tiêu
chuẩn, thói quen và truyền thống, những thái độ ứng xử và lễ nghi mà toàn
bộ chúng là duy nhất đối với một tổ chức đã biết [6].
Theo Denison (1990): Văn hoá đề cập đến những niềm tin, giá trị,

nguyên tắc ngầm định tạo thành cơ sở cho việc quản lý một tổ chức cũng
nhƣ cho tập hợp các hành động quản lý, hành vi quản lý, cả hai điều đó làm
gƣơng điển hình và tăng cƣờng các nguyên tắc cơ bản ấy [6].
Theo Georges de Saite Marie, chuyên gia ngƣời Pháp về doanh
nghiệp vừa và nhỏ: Văn hoá doanh nghiệp là tổng hợp các giá trị, các biểu
tƣợng, huyền thoại, nghi thức, các điều cấm kỵ, các quan điểm triết học,
đạo đức tạo thành nền móng sâu xa của doanh nghiệp [6].

15


Có rất nhiều cách định nghĩa khác nhau về văn hố doanh nghiệp nhƣ
đã đề cập ở trên, song có một định nghĩa mà tác giả tìm hiểu là khái quát
nhất về văn hoá đƣợc 2 học giả là Rolff Bergman và Ian Stagg đồng thời là
giảng viên của khoa quản trị kinh doanh trƣờng đại học Monash , một trong
những trƣờng đại học lớn của Öc cho rằng: Văn hoá doanh nghiệp là một
hệ thống các ý nghĩa biểu đạt chung bao trùm lên tồn bộ doanh nghiệp, có
tính chất quyết định tới mọi hành vi và hoạt động của tồn bộ các thành
viên trong doanh nghiệp đó
Theo định nghĩa trên thì văn hố doanh nghiệp đề cập đến nhiều vấn
đề Trƣớc tiên văn hố là sự nhìn nhận, sự nhìn nhận này ch tồn tại trong
một tổ chức hay một doanh nghiệp c thể , không nằm trong mỗi cá nhất .
Kết quả tạo ra là mỗi thành viên với trình độ và xuất xứ khác nhau đều
nhận thức và thể hiện văn hố đó nhƣ nhau , đây chính là cái gọi là

ý

nghĩa chung của văn hố.
Thứ hai là, văn hoá doanh nghiệp là một khái niệm mơ tả . Nó đề cập
tới việc các thành viên nhìn nhận về doanh nghiệp của họ nhƣ thế nào chứ

khơng quan tâm đến việc họ thích hay khơng thích . Định nghĩa về văn hố
có chức năng mơ tả chứ khơng có chức năng đánh giá . Dƣới đây ta sẽ xem
xét kỹ hơn về các khía cạnh của hệ thống các ý nghĩa biểu đạt chung và đó
chính là các yếu tố tạo đƣợc coi là cái tạo nên văn hoá của doanh nghiệp .
Thứ ba là, văn hoá doanh nghiệp là một hệ thống các nguyên tắc, quy
tắc, chuẩn mực đƣợc xây dựng và áp d ng chung cho các thành viên của
doanh nghiệp. Hệ thống các nguyên tắc, quy tắc, chuẩn mực này tạo nên và
định hƣớng cho hành động của toàn doanh nghiệp nhằm đạt đƣợc một m c
tiêu chung.
Tóm lại, văn hố doanh nghiệp hay văn hoá tổ chức đƣợc hiểu là một
hệ thống hữu cơ các giá trị, các chuẩn mực, các quan niệm và hành vi do
các thành viên trong doanh nghiệp đó sáng tạo và tích luỹ trong q trình

16


tƣơng tác với mơi trƣờng bên ngồi và hội nhập bên trong tổ chức, nó đã có
hiệu lực và đƣợc coi là đúng đắn, do đó, đƣợc chia sẻ và phổ biến rộng rãi
giữa các thế hệ thành viên nhƣ một phƣơng pháp chuẩn mực để nhận thức,
tƣ duy và cảm nhận trong mối quan hệ với các vấn đề mà họ phải đối mặt.
1.1.4. Chức năng của văn hóa doanh nghiệp
Văn hóa doanh nghiệp có vị trí rất quan trọng đối với sự phát triển
bền vững của doanh nghiệp. Vị trí quan trọng đó là do những chức năng
vốn có của nó quyết định. Đó là năm chức năng sau đây:
1.1.4.1. Chức năng ch đạo
Văn hóa doanh nghiệp đƣợc hình thành trong một quá trình, do chủ
doanh nghiệp chủ trì, do đó nó phát huy tác d ng đối với hoạt động của
tồn bộ doanh nghiệp. Văn hóa doanh nghiệp tự trở thành hệ thống quy
phạm và giá trị tiêu chuẩn mà không cá nhân nào trong doanh nghiệp dám
đi ngƣợc lại. Đến lƣợt nó, khi đã hình thành, Văn hóa doanh nghiệp làm

cho doanh nghiệp có hƣớng phát triển phù hợp với m c tiêu đã định. Chức
năng ch đạo của Văn hóa doanh nghiệp đƣợc thể hiện ở chỗ, nó có tác
d ng ch đạo đối với hành động và tƣ tƣởng của từng cá nhân trong doanh
nghiệp.
1.1.4.2. Chức năng ràng buộc
Văn hóa doanh nghiệp có chức năng ràng buộc bởi lẽ nó phát huy tác
d ng đối với tƣ tƣởng, tâm lý và hành động của từng thành viên trong
doanh nghiệp. Chức năng ràng buộc của Văn hóa doanh nghiệp khơng
mang tính pháp lệnh nhƣ các quy định hành chính mà nó là cơ chế mềm,
dựa trên tính tự giác. Chức năng ràng buộc của Văn hóa doanh nghiệp thể
hiện ở chỗ, những nội dung văn hóa tinh thần nhƣ ý thức của tập thể; dƣ
luận xã hội; phong t c, tập quán của cộng đồng trong doanh nghiệp… tạo
nên áp lực và động lực mạnh mẽ đối với tâm lý và hành động của từng cá
thể và tập thể doanh nghiệp.

17


1.1.4.3. Chức năng liên kết
Văn hóa doanh nghiệp có chức năng liên kết vì, sau khi đƣợc cộng
đồng trong doanh nghiệp tự giác chấp nhận, Văn hóa doanh nghiệp trở
thành chất kết dính, tạo ra khối đồn kết nhất trí trong doanh nghiệp. Nó trở
thành động lực giúp từng cá nhân tham gia vào hoạt động của doanh
nghiệp… Trên thực tế, Văn hóa doanh nghiệp là ý thức tập thể đƣợc tạo
nên bởi sự sáng tạo của toàn bộ thành viên trong doanh nghiệp. Văn hóa
doanh nghiệp đã đặt ra lý tƣởng, hy vọng và yêu cầu đối với các thành viên
trong doanh nghiệp. Nó cũng liên quan chặt chẽ tới vận mệnh và tƣơng lai
của từng thành viên trong doanh nghiệp. Chính vì vậy, Văn hóa doanh
nghiệp trở thành chất kết dính, tạo ra động lực giúp mọi thành viên trong
doanh nghiệp tham gia vào các nhiệm v của doanh nghiệp, phát huy trí tuệ

và trí thơng minh của từng thành viên trong việc cống hiến cho doanh
nghiệp.
1.1.4.4. Chức năng khuyến khích
Văn hóa doanh nghiệp có chức năng khuyến khích là vì, coi trọng
ngƣời tài, coi cơng việc quản lý là trọng điểm là nội dung trọng tâm của
Văn hóa doanh nghiệp. Văn hóa doanh nghiệp khơng ch là động lực thúc
đẩy bên ngồi mà cịn là nội lực mạnh mẽ để khuyến khích nhân viên. Điều
đó, giúp cho nhân viên có tinh thần tự giác, chí tiến thủ; đáp ứng đƣợc
nhiều nhu cầu và có khả năng điều ch nh những nhu cầu không hợp lý của
nhân viên.
1.1.4.5. Chức năng lan truyền
Văn hóa doanh nghiệp có chức năng lan truyền vì: Khi một doanh
nghiệp đã hình thành một nền văn hố của mình, nó sẽ có ảnh hƣởng lớn
tới mọi cá nhân, tổ chức trong và ngoài doanh nghiệp. Văn hóa doanh
nghiệp có ảnh hƣởng tới xã hội qua nhiều kênh giao tiếp khác nhau, nhƣng
chủ yếu đƣợc chia thành hai loại: một là, tận d ng tuyên truyền bằng

18


×