BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VŨ THANH QUANG
NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN MƠ HÌNH, THUẬT TỐN ƯỚC LƯỢNG
SUY HAO TRUYỀN SÓNG VÀ HƯỚNG SÓNG TỚI TRONG
HỆ THỐNG VÔ TUYẾN ĐA ANTEN Ở TẦN SỐ 28 GHZ VÀ 38 GHZ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT VIỄN THÔNG
Hà Nội - 2023
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VŨ THANH QUANG
NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN MƠ HÌNH, THUẬT TỐN ƯỚC LƯỢNG
SUY HAO TRUYỀN SÓNG VÀ HƯỚNG SÓNG TỚI TRONG
HỆ THỐNG VÔ TUYẾN ĐA ANTEN Ở TẦN SỐ 28 GHZ VÀ 38 GHZ
Ngành: Kỹ thuật viễn thông
Mã số: 9520208
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT VIỄN THÔNG
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Vũ Văn Yêm
Hà Nội - 2023
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án “Nghiên cứu phát triển mơ hình, thuật tốn ước lượng
suy hao truyền sóng và hướng sóng tới trong hệ thống vơ tuyến đa anten ở tần số 28GHz
và 38GHz” là kết quả nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trình
bày trong luận án là trung thực, một phần đã được cơng bố trên các tạp chí khoa học
chuyên ngành trong và ngoài nước trong danh mục các cơng trình khoa học đã cơng bố
của luận án. Phần cịn lại chưa được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào.
Tác giả luận án
Vũ Thanh Quang
i
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới GS.TS. Vũ Văn Yêm, người đã
tận tình hướng dẫn trực tiếp nghiên cứu sinh về mặt khoa học và hỗ trợ về mọi mặt để
tôi có thể hồn thành bản luận án này sau 6 năm làm nghiên cứu sinh.
Qua đây, tôi cũng xin cảm ơn Bộ môn hệ thống viễn thông, Viện Điện tử - Viễn
thông trước đây, nay là Khoa kỹ thuật truyền thông, Trường Điện - Điện tử Đại học
Bách khoa Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho nghiên cứu sinh trong quá trình
học tập, nghiên cứu.
Nghiên cứu sinh cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thành viên nghiên cứu
của RFM lab, Đại học Bách khoa Hà Nội đã đồng hành cùng tôi trong suốt thời gian
nghiên cứu vừa qua.
Cuối cùng, tôi cũng xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và người thân đã giúp
đỡ, chia sẻ, khích lệ, động viên để tối có thể hoàn thành luận án này.
Hà Nội, ngày
tháng
Tác giả luận án
Vũ Thanh Quang
ii
năm 2023
MỤC LỤC
MỤC LỤC .......................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................... v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU ........................................................................................... ix
DANH MỤC HÌNH VẼ.................................................................................................... xii
DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................................. xvi
MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: HỆ THỐNG VÀ KÊNH TRUYỀN VÔ TUYẾN ĐA ANTEN Ở DẢI
SĨNG MILIMET .......................................................................................................... 6
1.1 Truyền sóng ở dải sóng milimet ................................................................................. 6
1.2 Các mơ hình suy hao truyền sóng ở dải sóng milimet .............................................. 8
1.2.1 Mơ hình suy hao truyền sóng trong khơng gian tự do ....................................... 8
1.2.2 Mơ hình 3GPP TR 38.900 .................................................................................. 9
1.2.3 Mơ hình Stanford University Interim Model (SUI model) .............................. 12
1.2.4 Mơ hình suy hao NYU ..................................................................................... 13
1.3 Kênh vơ tuyến ở dải sóng mm .................................................................................. 16
1.3.1 Bộ dị kênh vơ tuyến ......................................................................................... 16
1.3.2 Mơ phỏng kênh vô tuyến .................................................................................. 17
1.4 Các vấn đề tồn tại cần nghiên cứu giải quyết .......................................................... 24
1.5 Kết luận chương ......................................................................................................... 28
CHƯƠNG 2: THUẬT TOÁN XỬ LÝ DỮ LIỆU TRONG ƯỚC LƯỢNG MƠ
HÌNH SUY HAO TRUYỀN SĨNG Ở DẢI SĨNG MILIMET .............................. 29
2.1 Thuật toán học máy trong ước lượng mơ hình suy hao truyền sóng dải sóng
milimet………. .................................................................................................................. 29
2.1.1 Thuật tốn Hồi quy tuyến tính .......................................................................... 29
2.1.2 Thuật tốn K-Nearest Neighbor ....................................................................... 31
2.2 Mơ phỏng mơi trường truyền sóng .......................................................................... 34
2.2.1 Mơ phỏng mơi trường truyền sóng ................................................................... 34
2.2.2 Kết quả dự đốn mơ hình suy hao truyền sóng bằng hai thuật toán đề xuất .... 35
2.2.3 So sánh với kết quả của 3GPP và NYU Wireless ............................................ 53
2.3 Thuật tốn xử lý dữ liệu trong mơ hình suy hao truyền sóng ở dải sóng milimet53
2.3.1 Thuật tốn CoIEE ............................................................................................. 53
2.3.2 Phương pháp 1: Sử dụng các số mũ suy hao truyền sóng tham chiếu ............. 54
iii
2.3.3 Phương pháp 2: Nội suy từ bộ dữ liệu các số mũ suy hao truyền sóng của các
điểm thu………………………………………………………………………………56
2.3.4 Phương pháp 3: Nội suy từ bộ dữ liệu suy hao truyền sóng và khoảng cách TxRx của các điểm thu .................................................................................................... 68
2.3.5 Phương pháp 4: Minimum Mean Square Error (MMSE) ................................ 80
2.3.6 So sánh kết quả của 4 phương pháp ................................................................. 83
2.4 Kết luận Chương 2 ..................................................................................................... 84
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP XÁC ĐỊNH HƯỚNG SĨNG TỚI CỦA NGUỒN TÍN
HIỆU VƠ TUYẾN Ở DẢI SĨNG MM...................................................................... 85
3.1 Hệ thống thu đa anten dựa trên kiến trúc máy thu định nghĩa chức năng bằng
phần mềm để xác định hướng sóng tới của tín hiệu vơ tuyến ở dải sóng mm ............ 85
3.1.1 Kiến trúc hệ thống ............................................................................................ 85
3.1.2 Xử lý tín hiệu và ước lượng hướng sóng tới .................................................... 86
3.1.3 Kết quả mô phỏng ............................................................................................ 89
3.2 Đề xuất hệ thống thu đa anten dựa trên kiến trúc máy thu trung tần số kết hợp bộ
di pha 90 độ để xác định hướng sóng tới của tín hiệu vơ tuyến ở dải sóng mm ......... 92
3.2.1 Kiến trúc hệ thống ............................................................................................ 92
3.2.2 Xử lý tín hiệu và ước lượng hướng sóng tới .................................................... 93
3.2.3 Kết quả mô phỏng ............................................................................................ 95
3.3 Đề xuất giải pháp xác định hướng sóng tới của tín hiệu vơ tuyến tương quan ở dải
sóng mm sử dụng giải pháp phân đoạn không gian và làm mịn không gian .............. 96
3.3.1 Phân đoạn và làm mịn không gian ................................................................... 96
3.3.2 Kết quả mô phỏng ............................................................................................ 98
3.4 Kết luận chương 3 .................................................................................................... 101
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN .................................................................... 102
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ .................................................... 104
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 105
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Viết tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
1
ADC
Analog to Digital Converter
Bộ chuyển đổi tương tự - số
2
ABF
Adaptive Beam-Forming
Tạo búp sóng thích nghi
3
AOA
Angle of Arrival
Hướng sóng tới
4
AR
Auto Regressive
Tự hồi quy
5
ARMA
Autoregressive Moving
Average
Tự hồi quy trung bình động
6
AWGN
Additive White Gaussian
Noise
Tạp âm Gauss trắng cộng
7
BER
Bit Error Rate
Tỷ lệ lỗi bít
8
BPF
Band Pass Filter
Bộ lọc thơng dải
9
CDF
Cumulative Distribution
Function
Hàm phân bố tích luỹ
10
CFO
Carrier Frequency Offset
Dịch tần số sóng mang
11
CIR
Channel Impulse Response
Đáp ứng xung của kênh
12
CNR
Carrier to Noise Ratio
Tỷ số cơng suất sóng mang trên
tạp âm
13
CSI
Channel State Information
Thông tin trạng thái kênh
14
CSM
Coherent Signal Subspace
Method
Phương pháp không gian con tín
hiệu tương quan
15
DFS
Direction Finding System
Hệ thống định hướng
16
DFT
Discrete Fourier Transform
Biến đổi Fourier rời rạc
17
DIV
Diversity
Phân tập
18
DOA
Direction Of Arrival
Hướng sóng tới
19
DOD
Direction Of Departure
Hướng sóng đi
20
DS
Discrete Source
Nguồn rời rạc
v
Viết tắt
STT
Tiếng Anh
Tiếng Việt
21
DSP
Digital Signal Processing
Xử lý tín hiệu số
22
EGC
Equal Gain Combining
Kết hợp tăng ích đều
23
ES
Extended Source
Nguồn mở rộng
24
ESPRIT
Estimation of Signal
Parameters via Rotational
Invariance Techniques
Ước lượng tham số tín hiệu dựa
vào kỹ thuật bất biến quay
25
FBSS
Forward-Backward Spatial
Smoothing
Làm mượt miền không gian
thuận nghịch
26
FDD
Frequency Division Duplex
Song công phân chia theo tần số
27
FPGA
Field Programmable Gate
Array
Mảng cổng logic khả trình
trường
28
FFT
Fast Fourier Transform
Biến đổi Fourier nhanh
29
ICI
Inter Carrier Interference
Nhiễu liên sóng mang
30
IDFT
Inverse Discrete Fourier
Transform
Biến đổi Fourier ngược rời rạc
31
IFFT
Inverse Fast Fourier
Transform
Biến đổi Fourier ngược nhanh
32
IF
Intermediate Frequency
Trung tần hay tần số trung gian
33
ISI
Inter Symbol Interference
Nhiễu liên ký hiệu
34
ISM
Industrial, Scientific and
Medical
Y tế, khoa học và công nghiệp
35
LMMSE
Linear Minimum Mean
Square Error
Lỗi bình phương tối thiểu tuyến
tính
36
LMS
Least Mean Square
Trung bình bình phương nhỏ
nhất
37
LNA
Low Noise Amplifier
Bộ khuếch đại tạp âm thấp
38
LNB
Low Noise Block
Khối tạp âm thấp và hạ tần
39
LOS
Line Of Sight
Tầm nhìn thằng
vi
STT
Viết tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
Bình phương cực tiểu
40
LS
Least Squares
41
MAI
Multiple Antenna Interference Nhiễu đa ăng ten
42
MIMO
Multiple Input Multiple
Output
43
MISO
Multiple Input Single Output Nhiều đầu vào một đầu ra
44
ML
Maximum Likelihood
Khả năng lớn nhất
45
MLSE
Maximum Likelihood
Sequence Estimation
Phương pháp ước lượng chuỗi
khả năng lớn nhất
46
MMSE
Minimum Mean Square Error Lỗi bình phương trung bình tối
thiểu
47
MPC
Multi- Path Components
Các thành phần đa đường
48
MRC
Maximum Ratio Combing
Kết hợp tỷ số tối đa
49
MSE
Mean Square Error
Lỗi bình phương trung bình
50
MSS
Modified Spatial Smoothing
Phương pháp làm mượt miền
khơng gian cải tiến
51
MUSIC
MUltiple SIgnal
Classification
Phân loại tín hiệu đa đường
52
OFDM
Orthogonal Frequency
Division Multiplexing
Ghép kênh phân chia theo tần số
trực giao
53
PDF
Probability Density Function
Hàm mật độ xác suất
54
PSD
Power Spectrum Density
Mật độ phổ công suất
55
QoS
Quality of Service
Chất lượng dịch vụ
56
RF
Radio Frequency
Tần số vô tuyến
57
RMS
Root Mean Square
Căn quân phương
58
RMSE
Root Mean Square Error
Lỗi căn quân phương
59
RT
Ray Tracing
Thuật tốn tìm tia
60
SC
Selection Combining
Kỹ thuật kết hợp lựa chọn
vii
Nhiều đầu vào nhiều đầu ra
STT
Viết tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
61
SDR
Software Defined Radio
Vô tuyến định nghĩa chức năng
bằng phần mềm
62
SIR
Signal to Interference Ratio
Tỷ số tín hiệu trên nhiễu
63
SISO
Single Input Single Output
Một đầu vào một đầu ra
64
SM
Spatial Multiplexing
Ghép kênh khơng gian
65
SNR
Signal to Noise Ratio
Tỷ số tín hiệu trên tạp âm
66
SDMA
Space Division Multi Access
Đa truy nhập phân chia theo
không gian
67
SS
Spatial Smoothing
Kỹ thuật làm mịn miền khơng
gian
68
SVD
Singular Value
Decomposition
Phân tích giá trị riêng
69
TDD
Time Division Duplex
Song công phân chia theo thời
gian
70
TDMA
Time Division Multiple
Access
Đa truy nhập phân chia theo thời
gian
71
TLS
Total Least Squares
Tổng bình phương cực tiểu
72
TOPS
Test of orthogonality of
projected subspaces
Kiểm tra tính trực giao của
khơng gian con hình chiếu
73
UE
User Equipment
Thiết bị đầu cuối
74
ULA
Uniform Linear Array
Dàn ăng ten đồng dạng tuyến
tính
75
ZF
Zero Forcing
(Bộ lọc) ép không
WLAN
Wire Local Area Network
Mạng cục bộ không dây
76
viii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU
STT
Kí hiệu
1
L
Suy hao hệ thống
2
𝑛
Số mũ suy hao
3
Đơn vị
m
Mơ tả
Bước sóng
4
Hằng số truyền sóng
5
Hằng số Pi = 3.14
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
W
Công suất phát
W
Công suất nhận được tại máy thu
𝐺𝑟
𝑑𝐵
Độ tăng ích của anten thu
𝑃𝐿𝑝
𝑑𝐵
Suy hao log-distance
𝑃𝑡
𝑃𝑟
𝐺𝑡
𝑃𝐿𝐹𝑆
𝑑𝐵
𝑑𝐵
Độ tăng ích của anten phát
Suy hao truyền sóng trong khơng gian tự do
m
Khoảng cách tham chiếu
𝑑
m
Khoảng cách truyền nhận từ trạm phát đến trạm
thu
𝑓𝑐
GHz
Tần số trung tâm
m/s
Vân tốc ánh sáng
𝑑0
𝑋𝑠
𝑐
ℎ𝐵𝑆
ℎ𝑈𝑇
𝑃𝐿𝑆𝑈𝐼
𝛾
ℎ 𝑇𝑋
𝐶ℎ
𝐶𝑠
𝑃𝐿𝐶𝐼
𝑋𝜎𝐶𝐼
𝑛̅
σ
𝑁
𝑃𝐿𝐹𝐼
Biến xác suất ngẫu nhiên theo phân phối
Gaussian
m
Chiều cao anten tại BS
m
Chiều cao anten tại UT
𝑑𝐵
Suy hao truyền sóng theo mơ hình SUI
Path loss exponent
m
Chiều cao anten phát
𝑑𝐵
Hệ số hiệu chỉnh cho chiều cao anten thu
𝑑𝐵
𝑑𝐵
Hệ số điều chỉnh cho shadowing
Suy hao CI
Biến ngẫu nhiên Gauss
Số mũ suy hao trung bình
Độ lệch chuẩn
Số điểm dữ liệu suy hao
Suy hao truyền sóng theo mơ hình FI
ix
STT
Kí hiệu
Đơn vị
30
𝛼
𝑑𝐵
Tham số đánh chặn
𝑃𝐿
𝑑𝐵
Giá trị suy hao
31
32
33
𝛽
𝑋σ
Mơ tả
Tham số độ dốc phụ thuộc khoảng cách
Biến xác suất ngẫu nhiên thể hiện shadow fading
Hệ số kênh MIMO giữa anten phát thứ m và
anten thu thứ k đối tần số sóng mang phụ f
34
hm,k(f)
35
p
Thành phần đa đường thứ p
36
Φ
Pha của các thành phần đa đường
37
τ
s
Trễ lan truyền
dT
m
Khoảng cách giữa các anten liền kề nhau trong
mảng anten của bên phát TX, được tính theo bước
sóng mang
dR
m
Khoảng cách giữa các anten liền kề nhau trong
mảng anten của bên thu RX, được tính theo bước
sóng mang
38
39
40
φ
Góc phương vị phát AOD
41
ϕ
Góc phương vị tới AOA hay DOA
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
𝑁𝑘 (𝑥)
𝐷
E1, E2
𝛥𝜓
Lân cận của x được xác định bởi 𝑘 điểm gần 𝑥𝑖
Khoảng cách Euclidean
Biên độ của tín hiệu
Sự sai khác pha của tín hiệu thu được tại hai máy
thu
HT
Biến đổi Hilbert
𝐸[. ]
Tốn tử kì vọng
𝑥(𝑛)𝐻
𝑹𝑆𝑆
Phép biến đổi Hermitien
Ma trận hiệp phương sai tín hiệu
2
𝜎𝑛𝑜𝑖𝑠𝑒
Cơng suất của tạp âm
𝑎(𝜑𝑖 )
Vecto chỉ phương
𝑰
Ma trận đơn vị
𝜑𝑖
Góc tới hay hướng sóng tới
𝐴
V
Ma trận chứa thơng tin về góc pha của tín hiệu tới
Ma trận có chứa các véc tơ riêng của tín hiệu 𝑉𝑠
và vector riêng của tạp âm 𝑉𝑛𝑜𝑖𝑠𝑒
x
STT
Kí hiệu
57
𝑉𝑛𝑜𝑖𝑠𝑒
58
D
56
59
60
61
62
𝑉𝑠
𝑅𝑥𝑥
K
𝐹 (𝜑 )
PMUSIC
Đơn vị
Mơ tả
Véc tơ hợp thành của M-K véc tơ riêng tương
ứng với giá trị riêng nhỏ nhất
Véc tơ hợp thành của K giá trị riêng lớn nhất
Ma trận vector đường chéo với các giá trị riêng
thực
Ma trận hiệp phương sai
Tín hiệu tới (tương ứng với K hướng sóng tới)
Hàm độ lệch hay hàm phân loại
Hàm phổ giả MUSIC
xi
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Quy ước khoảng cách trong mơ hình suy hao đề xuất bởi 3GPP .....................9
Hình 1.2 Phổ công suất AOA hay DOA tại tần số 28 GHz ..........................................18
Hình 1.3 Phổ cơng suất AOD tại tần số 28 GHz. ..........................................................19
Hình 1.4 PDP định hướng với cơng suất cao nhất tại tần số 28 GHz ...........................19
Hình 1.5 PDP đẳng hướng tại tần số 28 GHz. ...............................................................20
Hình 1.6 PDP ứng với 2 anten tại tần số 28 GHz ..........................................................20
Hình 1.7 Suy hao đường truyền tại tần số 28 GHz........................................................21
Hình 1.8 Phổ công suất AOA tại tần số 38 GHz ...........................................................21
Hình 1.9 Phổ cơng suất AOD tại tần số 38 GHz ...........................................................22
Hình 1.10 PDP định hướng với cơng suất cao nhất tại tần số 38 GHz .........................22
Hình 1.11 PDP đẳng hướng tại tần số 38 GHz ..............................................................23
Hình 1.12 PDP ứng với 2 anten tại tần số 38 GHz ........................................................23
Hình 1.13 Suy hao đường truyền tại tần số 38 GHz. ....................................................24
Hình 2.1 Sơ đồ dự đốn mơ hình suy hao truyền sóng sử dụng thuật tốn Hồi quy
tuyến tính .......................................................................................................................31
Hình 2.2 Sơ đồ dự đốn mơ hình suy hao truyền sóng sử dụng thuật tốn KNN .........33
Hình 2.3 Mơ hình mơ phỏng mơi trường truyền sóng khu đơ thị Times City ..............34
Hình 2.4 Mơ hình mơ phỏng mơi trường truyền sóng trường THPT Nguyễn Huệ ......34
Hình 2.5 Dạng dữ liệu thu được sau khi mơ phỏng ở phần mềm WirelessInsite..........35
Hình 2.6 Mơ hình suy hao truyền sóng tần số 28 GHz cho LOS với chiều cao anten
phát 7 m, công suất máy phát 35 dBm ..........................................................................37
Hình 2.7 Mơ hình suy hao truyền sóng tần số 28 GHz cho NLOS với chiều cao anten
phát 7 m, công suất máy phát 35 dBm ..........................................................................37
Hình 2.8 Mơ hình suy hao truyền sóng tần số 38 GHz cho LOS với chiều cao anten
phát 7 m, cơng suất máy phát 35 dBm ..........................................................................38
Hình 2.9 Mơ hình suy hao truyền sóng tần số 38 GHz cho NLOS với chiều cao anten
phát 7 m, công suất máy phát 35 dBm ..........................................................................38
Hình 2.10 Độ lệch chuẩn của LOS ở tần số 28 GHz, anten phát 35 dBm, chiều cao 7 m
khi giá trị k tăng .............................................................................................................39
Hình 2.11 Độ lệch chuẩn của NLOS ở tần số 28 GHz, anten phát 35 dBm, chiều cao 7
m khi giá trị k tăng .........................................................................................................40
xii
Hình 2.12 Độ lệch chuẩn của LOS ở tần số 38 GHz, anten phát 35 dBm, chiều cao 7 m
khi giá trị k tăng .............................................................................................................40
Hình 2.13 Độ lệch chuẩn của NLOS ở tần số 38 GHz, anten phát 35 dBm, chiều cao 7
m khi giá trị k tăng .........................................................................................................41
Hình 2.14 Mơ hình suy hao truyền sóng tần số 28 GHz cho LOS với chiều cao anten
phát 7 m, công suất máy phát 35 dBm ..........................................................................46
Hình 2.15 Mơ hình suy hao truyền sóng tần số 28 GHz cho NLOS với chiều cao anten
phát 7 m, công suất máy phát 35 dBm ..........................................................................46
Hình 2.16 Mơ hình suy hao truyền sóng tần số 38 GHz cho LOS với chiều cao anten
phát 7 m, cơng suất máy phát 35 dBm ..........................................................................47
Hình 2.17 Mơ hình suy hao truyền sóng tần số 38 GHz cho NLOS với chiều cao anten
phát 7 m, công suất máy phát 35 dBm ..........................................................................47
Hình 2.18 Độ lệch chuẩn của LOS ở tần số 28 GHz, anten phát 35 dBm, chiều cao 7 m
khi giá trị k tăng .............................................................................................................48
Hình 2.19 Độ lệch chuẩn của NLOS ở tần số 28 GHz, anten phát 35 dBm, chiều cao 7
m khi giá trị k tăng .........................................................................................................49
Hình 2.20 Độ lệch chuẩn của LOS ở tần số 38 GHz, anten phát 35 dBm, chiều cao 7 m
khi giá trị k tăng .............................................................................................................49
Hình 2.21 Độ lệch chuẩn của LOS ở tần số 38 GHz, anten phát 35 dBm, chiều cao 7 m
khi giá trị k tăng .............................................................................................................49
Hình 2.22 Đồ thị sự biến thiên của giá trị Silhouette trung bình khi p tăng dần ...........60
Hình 2.23 Đồ thị sự biến thiên của số cụm khi p tăng dần ...........................................60
Hình 2.24 Đồ thị giá trị của số mũ suy hao trung bình khi p tăng dần .........................60
Hình 2.25 Đồ thị sự biến thiên của tổng sai số số mũ khi p tăng dần ...........................60
Hình 2.26 Đồ thị sự biến thiên của độ lệch chuẩn khi p tăng dần .................................61
Hình 2.27 Đồ thị hết quả mô phỏng với giá trị p=2.456 ...............................................61
Hình 2.28 Đồ thị sự biến thiên của giá trị Silhouette trung bình khi p tăng dần ...........62
Hình 2.29 Đồ thị sự biến thiên của số cụm khi p tăng dần ...........................................62
Hình 2.30 Đồ thị giá trị của số mũ suy hao trung bình khi p tăng dần .........................62
Hình 2.31 Đồ thị sự biến thiên của tổng sai số số mũ khi p tăng dần ...........................63
Hình 2.32 Đồ thị sự biến thiên của độ lệch chuẩn khi p tăng dần .................................63
Hình 2.33 Đồ thị hết quả mơ phỏng với giá trị p=55.93 ...............................................63
Hình 2.34 Đồ thị sự biến thiên của giá trị Silhouette trung bình khi p tăng dần ...........64
xiii
Hình 2.35 Đồ thị sự biến thiên của số cụm khi p tăng dần ...........................................64
Hình 2.36 Đồ thị giá trị của số mũ suy hao trung bình khi p tăng dần .........................65
Hình 2.37 Đồ thị sự biến thiên của tổng sai số số mũ khi p tăng dần ...........................65
Hình 2.38 Đồ thị sự biến thiên của độ lệch chuẩn khi p tăng dần .................................65
Hình 2.39 Đồ thị hết quả mơ phỏng với giá trị p=25.08 ...............................................66
Hình 2.40 Đồ thị sự biến thiên của giá trị Silhouette trung bình khi p tăng dần ...........66
Hình 2.41 Đồ thị sự biến thiên của số cụm khi p tăng dần ...........................................67
Hình 2.42 Đồ thị giá trị của số mũ suy hao trung bình khi p tăng dần .........................67
Hình 2.43 Đồ thị sự biến thiên của tổng sai số số mũ khi p tăng dần ...........................67
Hình 2.44 Đồ thị sự biến thiên của độ lệch chuẩn khi p tăng dần .................................67
Hình 2.45 Đồ thị hết quả mơ phỏng với giá trị p=50.38 ...............................................68
Hình 2.46 Đồ thị sự biến thiên của giá trị Silhouette trung bình khi p tăng dần ...........71
Hình 2.47 Đồ thị sự biến thiên của số cụm khi p tăng dần ...........................................72
Hình 2.48 Đồ thị giá trị của số mũ suy hao trung bình khi p tăng dần .........................72
Hình 2.49 Đồ thị sự biến thiên của tổng sai số số mũ khi p tăng dần ...........................72
Hình 2.50 Đồ thị sự biến thiên của độ lệch chuẩn khi p tăng dần .................................72
Hình 2.51 Đồ thị hết quả mơ phỏng với giá trị p=888.3 ...............................................73
Hình 2.52 Đồ thị sự biến thiên của giá trị Silhouette trung bình khi p tăng dần ...........73
Hình 2.53 Đồ thị sự biến thiên của số cụm khi p tăng dần ...........................................74
Hình 2.54 Đồ thị giá trị của số mũ suy hao trung bình khi p tăng dần .........................74
Hình 2.55 Đồ thị sự biến thiên của tổng sai số số mũ khi p tăng dần ...........................74
Hình 2.56 Đồ thị sự biến thiên của độ lệch chuẩn khi p tăng dần .................................74
Hình 2.57 Đồ thị hết quả mô phỏng với giá trị p=32160 ..............................................75
Hình 2.58 Đồ thị sự biến thiên của giá trị Silhouette trung bình khi p tăng dần ...........76
Hình 2.59 Đồ thị sự biến thiên của số cụm khi p tăng dần ...........................................76
Hình 2.60 Đồ thị giá trị của số mũ suy hao trung bình khi p tăng dần .........................76
Hình 2.61 Đồ thị sự biến thiên của tổng sai số số mũ khi p tăng dần ...........................76
Hình 2.62 Đồ thị sự biến thiên của độ lệch chuẩn khi p tăng dần .................................77
Hình 2.63 Đồ thị hết quả mơ phỏng với giá trị p=11950 ..............................................77
Hình 2.64 Đồ thị sự biến thiên của giá trị Silhouette trung bình khi p tăng dần...........78
Hình 2.65 Đồ thị sự biến thiên của số cụm khi p tăng dần ...........................................78
Hình 2.66 Đồ thị giá trị của số mũ suy hao trung bình khi p tăng dần .........................78
xiv
Hình 2.67 Đồ thị sự biến thiên của tổng sai số số mũ khi p tăng dần ...........................78
Hình 2.68 Đồ thị sự biến thiên của độ lệch chuẩn khi p tăng dần .................................79
Hình 2.69 Đồ thị hết quả mơ phỏng với giá trị p=19930 ..............................................79
Hình 2.70 Đồ thị hết quả mơ phỏng với giá trị p=44560 ..............................................79
Hình 2.71 Kết quả mơ phỏng suy hao truyền sóng dùng phương pháp MMSE ...........80
Hình 2.72 Kết quả mơ phỏng suy hao truyền sóng dùng phương pháp MMSE ...........81
Hình 2.73 Kết quả mơ phỏng suy hao truyền sóng dùng phương pháp MMSE ...........82
Hình 2.74 Kết quả mơ phỏng suy hao truyền sóng dùng phương pháp MMSE ...........82
Hình 3.1 Hệ thống thu đa anten xác định hướng sóng tới trong mặt phẳng phương vị
của tín hiệu vơ tuyến ở dải sóng mm dựa trên kiến trúc máy thu trung tần số .............85
Hình 3.2 Sơ đồ hệ thống được mơ hình hóa và mơ phỏng ............................................89
Hình 3.3 Kết quả RMSE theo tỷ số tín hiệu trên tạp âm ............................................ 101
xv
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Bảng suy hao truyền sóng trong từng điều kiên môi trường khác nhau đề xuất
bởi tổ chức kiểm định viễn thông Châu Âu 3GPP [22]. ...............................................10
Bảng 3.1 Kết quả dự đốn mơ hình suy hao truyền sóng khu vực Times City, tần số 28
GHz, 38 GHz chiều cao anten phát 7 m công suất máy phát 35 dBm sử dụng thuật tốn
Hồi quy tuyến tính ...................................................................................................... 112
Bảng 3.2 Kết quả dự đốn mơ hình suy hao truyền sóng khu vực Times City, tần số 28
GHz, chiều cao anten phát 7 m công suất máy phát 35 dBm sử dụng thuật toán KNN
.................................................................................................................................... 112
Bảng 3.3 kết quả dự đốn mơ hình suy hao truyền sóng khu vực Times City, tần số 38
GHz, chiều cao anten phát 7 m công suất máy phát 35 dBm sử dụng thuật tốn KNN
.................................................................................................................................... 112
Bảng 3.4 Kết quả dự đốn mơ hình suy hao truyền sóng khu vực Times City, tần số 28
GHz, 38 GHz chiều cao anten phát 7 m cơng suất máy phát 43 dBm sử dụng thuật tốn
Hồi quy tuyến tính ...................................................................................................... 113
Bảng 3.5 Kết quả dự đốn mơ hình suy hao truyền sóng khu vực Times City, tần số 28
GHz, chiều cao anten phát 7 m công suất máy phát 43 dBm sử dụng thuật toán KNN
.................................................................................................................................... 113
Bảng 3.6 Kết quả dự đốn mơ hình suy hao truyền sóng khu vực Times City, tần số 38
GHz, chiều cao anten phát 7 m công suất máy phát 43 dBm sử dụng thuật toán KNN
.................................................................................................................................... 114
Bảng 3.7 Kết quả dự đốn mơ hình suy hao truyền sóng khu vực Times City, tần số 28
GHz, 38 GHz chiều cao anten phát 17 m công suất máy phát 35 dBm sử dụng thuật tốn
Hồi quy tuyến tính ...................................................................................................... 114
Bảng 3.8 Kết quả dự đốn mơ hình suy hao truyền sóng khu vực Times City, tần số 28
GHz, chiều cao anten phát 17 m công suất máy phát 35 dBm sử dụng thuật tốn KNN
.................................................................................................................................... 114
Bảng 3.9 Kết quả dự đốn mơ hình suy hao truyền sóng khu vực Times City, tần số 38
GHz, chiều cao anten phát 17 m công suất máy phát 35 dBm sử dụng thuật toán KNN
.................................................................................................................................... 115
Bảng 3.10 Kết quả dự đốn mơ hình suy hao truyền sóng khu vực Times City, tần số 28
GHz, 38 GHz chiều cao anten phát 17 m công suất máy phát 43 dBm sử dụng thuật tốn
Hồi quy tuyến tính ...................................................................................................... 115
xvi
Bảng 3.11 Kết quả dự đốn mơ hình suy hao truyền sóng khu vực Times City, tần số 28
GHz, chiều cao anten phát 17 m công suất máy phát 43 dBm sử dụng thuật toán KNN
.................................................................................................................................... 116
Bảng 3.12 Kết quả dự đốn mơ hình suy hao truyền sóng khu vực Times City, tần số 38
GHz, chiều cao anten phát 17 m công suất máy phát 43 dBm sử dụng thuật tốn KNN
.................................................................................................................................... 116
Bảng 3.13 Kết quả dự đốn mơ hình suy hao truyền sóng khu vực trường THPT Nguyễn
Huệ, tần số 28 GHz, 38 GHz chiều cao anten phát 7 m cơng suất máy phát 35 dBm sử
dụng thuật tốn hồi quy tuyến tính ............................................................................. 117
Bảng 3.14 Kết quả dự đốn mơ hình suy hao truyền sóng khu vực trường THPT Nguyễn
Huệ, tần số 28 GHz, chiều cao anten phát 7 m công suất máy phát 35 dBm sử dụng thuật
tốn KNN .................................................................................................................... 117
Bảng 3.15 Kết quả dự đốn mơ hình suy hao truyền sóng khu vực trường THPT Nguyễn
Huệ, tần số 38 GHz, chiều cao anten phát 7 m cơng suất máy phát 35 dBm sử dụng thuật
tốn KNN .................................................................................................................... 117
Bảng 3.16 Kết quả dự đốn mơ hình suy hao truyền sóng khu vực trường THPT Nguyễn
Huệ, tần số 28 GHz, 38 GHz chiều cao anten phát 7 m cơng suất máy phát 43 dBm sử
dụng thuật tốn hồi quy tuyến tính ............................................................................. 118
Bảng 3.17 Kết quả dự đốn mơ hình suy hao truyền sóng khu vực trường THPT Nguyễn
Huệ, tần số 28 GHz, chiều cao anten phát 7 m cơng suất máy phát 43 dBm sử dụng thuật
tốn KNN .................................................................................................................... 118
Bảng 3.18 Kết quả dự đốn mơ hình suy hao truyền sóng khu vực trường THPT Nguyễn
Huệ, tần số 28 GHz, chiều cao anten phát 7 m công suất máy phát 43 dBm sử dụng thuật
toán KNN .................................................................................................................... 119
Bảng 3.19 Kết quả dự đốn mơ hình suy hao truyền sóng khu vực trường THPT Nguyễn
Huệ, tần số 28 GHz, 38 GHz chiều cao anten phát 17 m công suất máy phát 35 dBm sử
dụng thuật toán Hồi quy tuyến tính ............................................................................ 119
Bảng 3.20 Kết quả dự đốn mơ hình suy hao truyền sóng khu vực trường THPT Nguyễn
Huệ, tần số 28 GHz, chiều cao anten phát 17 m cơng suất máy phát 35 dBm sử dsụng
thuật tốn KNN ........................................................................................................... 119
Bảng 3.21 Kết quả dự đốn mơ hình suy hao truyền sóng khu vực trường THPT Nguyễn
Huệ, tần số 38 GHz, chiều cao anten phát 17 m công suất máy phát 35 dBm sử dụng
thuật toán KNN ........................................................................................................... 120
xvii
Bảng 3.22 Kết quả dự đốn mơ hình suy hao truyền sóng khu vực trường THPT Nguyễn
Huệ, tần số 28 GHz, 38 GHz chiều cao anten phát 17 m công suất máy phát 43 dBm sử
dụng thuật toán hồi quy tuyến tính ............................................................................. 121
Bảng 3.23 Kết quả dự đốn mơ hình suy hao truyền sóng khu vực trường THPT Nguyễn
Huệ, tần số 28 GHz, chiều cao anten phát 17 m cơng suất máy phát 43 dBm sử dụng
thuật tốn KNN ........................................................................................................... 121
Bảng 3.24 Kết quả dự đốn mơ hình suy hao truyền sóng khu vực trường THPT Nguyễn
Huệ, tần số 38 GHz, chiều cao anten phát 17 m công suất máy phát 43 dBm sử dụng
thuật toán KNN ........................................................................................................... 121
Bảng 3.25 Kết quả mơ hình suy hao truyền sóng của NYU Wireless ở tần số 28 GHz
[11].............................................................................................................................. 122
xviii
MỞ ĐẦU
Trong thời đại số, nhu cầu trao đổi thông tin không chỉ giữa người với người và
giữa máy với máy ngày càng cao, song song là yêu cầu, đòi hỏi về chất lượng dịch vụ,
di động để đáp ứng sự đa dạng các đối tượng người sử dụng khác nhau. Để đáp ứng các
yêu cầu này, truyền thông vô tuyến như thông tin di động, internet kết nối vạn vật ngày
càng phát triển trên phạm vi toàn thế giới. Trong các hệ thống vô tuyến này muốn tăng
dung lượng bắt buộc phải tăng băng thông hoặc tăng hiệu quả sử dụng phổ tần. Tuy
nhiên, phổ tần vô tuyến là hữu hạn và là tài nguyên của thế giới cũng như của mỗi quốc
gia. Vì vậy, việc nghiên cứu, phát triển và ứng dụng các công nghệ, kỹ thuật tiên tiến
trong truyền thông không dây để đáp ứng nhu cầu cả nâng cao chất lượng và dung lượng
của người dùng ln là một địi hỏi cấp thiết.
Các nghiên cứu trong thời gian gần đây hướng đến phát triển, ứng dụng truyền
thơng vơ tuyến ở dải sóng milimet. Tuy cơng nghệ truyền thông trên băng tần milimet
mới được đầu tư nghiên cứu trong thời gian gần đây và hướng đến các ứng dụng thông
tin vô tuyến di động, radar và định vị vô tuyến. Các nghiên cứu hướng đến và muốn chỉ
ra rằng với băng thông rất rộng chưa được sử dụng trong dải tần milimet có thể là miền
đất lý tưởng cho các mạng băng thông rộng cục bộ, mạng di động thê hệ mới 5G và 6G
để cung cấp kết nối Internet kết nối vạn vật tốc độ cao. Trong vài năm trở lại đây, nhiều
nhà sản xuất thiết bị cho mạng di động cũng đang bắt đầu đẩy mạnh nghiên cứu, thử
nghiệm, khai thác các dải tần cực rộng trên băng tần milimet. Thông tin di động thế hệ
mới sau 5G, 6G dù chưa được chính thức triển khai, nhưng với các nghiên cứu về đặc
tính cơng nghệ, kỹ thuật truyền sóng, phủ sóng được cơng bố trên các hội nghị, tạp chí
viễn thơng tồn cầu trong nhiều năm qua, cho chúng ta thấy được tiềm năng của băng
tần milimet hồn tồn có thể bước chân ra khỏi rào cản về tính chất truyền sóng và trở
thành kênh truyền chủ chốt trong môi trường thông tin di động.
Tuy nhiên dải tần số cao này vẫn đang còn nhiều vấn đề thách thức cần nghiên
cứu giải quyết như vấn đề anten, mạng anten, các mạch, thiết bị thu phát ở dải tần sóng
milimet, đặc biệt là mơ hình suy hao truyền sóng, mơ hình kênh truyền sóng [1]-[4].
Trong hệ thống thông tin, định vị vô tuyến, nhất là ở dải sóng milimet, mơi trường truyền
sóng đóng vài trị rất quan trọng đến chất lượng hệ thống và chịu nhiều tác động của các
yếu tố địa hình. Xác định, mơ phỏng, đo đạc hoặc ước lượng các tham số, các mơ hình,
các hàm tốn học của kênh vơ tuyến ở dải sóng milimet như số mũ suy hao truyền sóng,
mơ hình suy hao truyền sóng, hàm cơng suất trễ của kênh, dịch tần doppler, thời gian
truyền sóng, hướng sóng đến, hướng sóng đi vẫn là các vấn đề nghiên cứu cần phải giải
quyết.
Xác định các đặc tính, tham số của một kênh vơ tuyến trong một mơi trường
truyền sóng được thực hiện bằng cách lý thuyết mô phỏng, thực nghiệm hoặc bán thực
nghiệm (kết hợp cả mô phỏng và thực nghiệm). Đặc biệt trong môi trường đô thị phức
1
tạp, đo lường truyền sóng kết hợp với mơ phỏng để giảm chi phí và thực hiện nhiều mẫu
trên được diện rộng cần được triển khai, từ đó các tham số của kênh như mơ hình hao
kênh, số mũ suy hao truyền sóng, độ rộng ổn định về tần số, thời gian của kênh… được
xác định dựa trên số liệu đo hoặc giả lập mô phỏng. Việc lựa chọn phương pháp đo hay
dò kênh trong miền thời gian hay trong miền tần số phụ thuộc vào ứng dụng cụ thể của
từng hệ thống, tuỳ thuộc vào mơi trường truyền sóng (vùng ngoại ơ, trong thành phố
hoặc trong các tồ nhà…), tuỳ thuộc vào các yếu tố khác như khả năng tài chính….Việc
dị kênh và xác định các đặc tính của kênh có thể thực hiện trong miền thời gian bằng
việc đo đáp ứng xung của kênh hoặc được thực hiên trong miền tần số bằng cách đo
hàm truyền đạt của kênh trong một băng tần lựa chọn. Đáp ứng xung của kênh khi đó
được xác định từ hàm truyền đạt này thông qua phép biến đổi Fourier ngược. Về lý
thuyết hai phương pháp này là tương đương nhau.
Ở lớp vật lý trong các hê thống vơ tuyến ở dải sóng milimet nhiều công nghệ, kỹ
thuật đang được nghiên cứu triển khai như sử dụng số phần tử anten phát và thu lớn
(massive MIMO), định dạng búp sóng (beamforming) số, kỹ thuật đa truy nhập theo
không gian SDMA (Space Division Multiple Access), công nghệ vô tuyến thông minh
nhận thức tái cấu hình, vơ tuyến định nghĩa chức năng bằng phần mềm [5]-[9]. Do tính
chất phức tạp, cơng nghệ cao nên việc thực hiện mơ phỏng để giảm chi phí trước khi
chế tạo thử nghiệm rất quan trọng. Trong hệ thống này bên cạnh các tham số kênh truyền
theo miền thời gian, miền tần số cịn phải chú ý đến miền khơng gian. Tương tự như vậy
ở bên phát và bên thu cũng cần phải nghiên cứu vấn đề xử lý tín hiệu trên miền số, vấn
đề tối ưu hóa nguồn tài nguyên, cải tiến kiến trúc hệ thống thu phát để đảm bảo hệ thống
linh hoạt, khả năng thông minh tái cấu hình trong mơi trường vơ tuyến đầy biến động.
Nghiên cứu các mơ hình suy hao kênh nhất là trong mơi trường đơ thị, kỹ thuật
xử lý tín hiệu tiên tiến đa chiều, nghiên cứu tìm ra các thuật tốn với độ phân giải cao
để ước lượng chính xác các tham số của tín hiệu như hướng sóng tới, hướng sóng đi, đề
xuất các kiến trúc hệ thống thu phát mới vẫn đang là chủ đề nghiên cứu được các nhà
khoa học trong và ngoài nước quan tâm. Ở trong nước, tại một số trường đại học, viện
nghiên cứu đang thực hiện các nghiên cứu khoa học về thiết kế anten ở dải sóng milimet,
xử lý tín hiệu, việc ước lượng kênh truyền cũng như các tham số của tín hiệu trong hệ
thống thông tin vô tuyến, di động ở dải sóng milimet. Một số nghiên cứu gần đây tập
trung vào bài tốn định dạng búp sóng, về ứng dụng mạng nơ ron, học máy, trí tuệ nhân
tạo trong xử lý tín hiệu băng cơ sở, về tối ưu xuyên lớp trong hệ thống này [10][11].
Tuy nhiên vẫn dựa trên cách tiếp cập, phương pháp sai số bình phương tối thiểu kết hợp
với một số mơ hình mạng nơ ron và chưa đề cập đến giải pháp định dạng búp sóng số,
định nghĩa chức năng bằng phần mềm. Cịn đối với bài tốn ước lượng tham số kênh vơ
tuyến vẫn chưa giải quyết vấn đề tín hiệu tương quan và chưa đề cập đến mơ hình máy
thu cụ thể.
2
Luận án tập trung nghiên cứu đề xuất các mô hình suy hao truyền sóng ở dải sóng
milimet, trước mắt tập trung ở dải tần số 28 GHz và hoặc 38 GHz dựa trên mơ hình thuật
tốn khai phá dữ liệu. Luận án cũng tập trung vào phát triển giải pháp, hệ thống, thuật
toán ước lượng các tham số hướng sóng tới của tín hiệu vơ tuyến ở dải sóng này sử dụng
các kiến trúc máy thu trung tần số với tốc độ lấy mẫu thấp.
Mục tiêu nghiên cứu của luận án
Luận án nghiên cứu phát triển, xây dựng, ước lượng mơ hình suy hao truyền sóng
ở dải sóng milimet và đề xuất, cải tiến hệ thống, thuật toán xác định hướng sóng tới của
tín hiệu trong hệ thống vơ tuyến ở dải sóng milimet. Luận án tập trung nghiên cứu xây
dựng mơ hình cho bài tốn ước lượng suy hao truyền sóng dựa trên xử lý dữ liệu, khai
phá dữ liệu. Luận án đề xuất kiến trúc hệ thống thu vơ tuyến và thuật tốn ước lượng
hướng sóng tới của tín hiệu tương quan và khơng tương quan dùng giải thuật độ phân
giải cao trong hệ thống vô tuyến ở dải sóng milimet sử dụng nhiều anten.
Đối tượng nghiên cứu:
-
Đối tượng nghiên cứu chính của luận án là:
Hệ thống vơ tuyến đa anten ở dải sóng milimet.
Kênh truyền sóng trong hệ thống vơ tuyến đa anten ở dải sóng milimet.
Xử lý tín hiệu miền khơng gian và thời gian trong hệ thống vơ tuyến ở dải sóng
milimet.
Kỹ thuật, thuật tốn ước lượng tham số tín hiệu kênh vơ tuyến ở dải sóng milimet.
-
Phạm vi nghiên cứu của luận án:
Mơ hình suy hao truyền sóng ở dải sóng milimet trong mơi trường đơ thị.
Hướng sóng tới của tín hiệu vơ tuyến trong mặt phẳng phương vị.
Hệ thống vô tuyến ở dải sóng milimet hoạt động ở dải tần 28 GHz và 38 GHz
-
Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu của luận án bao gồm việc nghiên cứu lý thuyết, xây
dựng mơ hình, đề xuất, cải tiến các thuật tốn xử lý dữ liệu, xử lý tín hiệu kết hợp với
mơ phỏng trên máy tính.
Về lý thuyết: nghiên cứu lý thuyết về kênh vơ tuyến, các phương pháp dị kênh,
hệ thống dò kênh để xác định các tham số của kênh truyền sóng ở dải tần sóng milimet.
Nghiên cứu phát triển thuật tốn kỹ thuật xử lý tín hiệu tiên tiến cho bài toán xác định,
ước lượng các tham số kênh truyền sóng, ước lượng mơ hình suy hao kênh vơ tuyến,
hướng sóng tới của tín hiệu ở dải tần sóng milimet dựa theo hướng tiếp cận học máy và
không gian con .
Về mơ phỏng: Mơ phỏng trên máy tính sử dụng các phần mềm chuyên dụng
Matlab, phần mềm mã nguồn mở NYUSIM cho các mơ hình hệ thống, kênh vơ tuyến ở
dải sóng mm cũng như các phương thức xử lý tín hiệu, giải thuật dựa trên các mơ hình
đề xuất để khảng định tính năng, hiệu năng cũng như kết quả đã đề xuất về mặt lý thuyết.
3
Cấu trúc của Luận án:
Luận án gồm 3 chương với nội dung tóm tắt như sau:
Chương 1: Hệ thống và kênh truyền vơ tuyến đa anten ở dải sóng milimet.
Chương này trình bày về hệ thống vơ tuyến ở dải sóng milimet và ứng dụng. Trong đó
tập trung trình bày về kênh truyền sóng trong hệ thống vơ tuyến đa anten ở dải sóng mm
, các mơ hình suy hao truyền sóng ở dải sóng mm. Chương này cũng trình bày các tham
số, các hàm toán học của kênh truyền sóng ở dải sóng mm, bộ dị kênh và mơ phỏng
kênh vơ tuyến ở dải sóng mm, tập trung ở tần số trung tâm 28 GHz và 38 GHz trong
miền thời gian, miền không gian, miền tần số như đáp ứng xung, hàm truyền đạt, tần số,
dịch tần doppler, hướng sóng tới, hướng sóng đi... và vấn đề ước lượng, xác định các
tham số của tín hiệu trong hệ thống vơ tuyến đa anten ở dải sóng mm. Tiếp theo, chương
1 trình bày các đặt vấn đề nghiên cứu cần giải quyết của luận án.
Chương 2: Thuật toán xử lý dữ liệu trong ước lượng mơ hình suy hao truyền sóng
ở dải sóng mm. Trong chương này đề xuất một số giải pháp, hướng tiếp cận cũng như
thuật toán học máy trong xây dựng mơ hình suy hao truyền sóng ở tần số 28 GHz và 38
GHz; đề xuất các phương pháp xử lý dữ liệu trong mơ hình suy hao truyền sóng ở dải
sóng mm như sử dụng số mũ suy hao truyền sóng tham chiếu, nội suy dữ liệu, sai số
bình phương tối thiểu.
Chương 3: Giải pháp xác định hướng sóng tới của nguồn tín hiệu vơ tuyến ở dải
sóng mm: Đề xuất mơ hình hệ thống thu đa anten dựa trên kiến trúc máy thu vô tuyến
trung tần số định nghĩa chức năng bằng phần mềm kết hợp bộ di pha 90 độ thực hiện
phép trực giao cầu phương và thuật toán độ phân giải cao phân loại tín hiệu đa đường
cho việc ước lượng hướng sóng tới trong mặt phẳng phương vị với số lượng mẫu nhỏ.
Chương này cũng đề xuất giải pháp ước lượng hướng sóng tới đối với tín hiệu tương
quan sử dụng dàn anten kết hợp phương pháp phân đoạn làm mịn miền khơng gian để
phá vỡ sự tương quan của tín hiệu và thuật tốn phân loại tín hiệu đa đường.
Phần kết luận và hướng nghiên cứu tiếp theo của luận án: Trình bày tóm tắt các
kết quả nghiên cứu đạt được của luận án và nêu ra hướng phát triển tiếp theo của đề tài,
cũng như những nghiên cứu dự kiến sẽ thực hiện trong tương lai.
Những đóng góp của luận án:
Luận án có các đóng góp mới như sau:
1) Đề xuất giải pháp, thuật toán học máy hồi quy tuyến tính và K-Nearest Neighbor
trong xây dựng mơ hình suy hao truyền sóng ở tần số 28 GHz và 38 GHz; đề xuất
các phương pháp xử lý dữ liệu trong mô hình suy hao truyền sóng ở dải sóng mm
như sử dụng số mũ suy hao truyền sóng tham chiếu, nội suy dữ liệu, sai số bình
phương tối thiểu.
2) Đề xuất giải pháp, mơ hình hệ thống thu đa anten ở tần số 28 GHz và 38 GHz xác
định hướng sóng tới của tín hiệu vơ tuyến trong mặt phẳng phương vi. Hệ thống,
giải pháp đề xuất dựa trên đa kênh thu song song sử dụng kiến trúc máy thu vô
4
tuyến trung tần số định nghĩa chức năng bằng phần mềm kết hợp bộ di pha 90 độ
thực hiện phép trực giao cầu phương và thuật toán độ phân giải cao phân loại tín
hiệu đa đường có khả năng ước lượng hướng sóng tới của tín hiệu tương quan và
khơng tương quan với độ chính xác, độ phân giải cao với một số lượng mẫu nhỏ.
5