Tải bản đầy đủ (.pdf) (156 trang)

Quản lý hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ 18 24 tháng tuổi ở các trường mầm non huyện yên mô, tỉnh ninh bình trong bối cảnh hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.85 MB, 156 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH THANH HÓA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC

PHẠM THỊ THANH HUYỀN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
NUÔI DƯỠNG, CHĂM SÓC TRẺ 18-24 THÁNG TUỔI
Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN N MƠ,
TỈNH NINH BÌNH TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THANH HÓA, NĂM 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH THANH HÓA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC

PHẠM THỊ THANH HUYỀN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
NUÔI DƯỠNG, CHĂM SÓC TRẺ 18-24 THÁNG TUỔI
Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN N MƠ,
TỈNH NINH BÌNH TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14


Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Thu Hà

THANH HÓA, NĂM 2022


LỜI CAM ĐOAN
biuh

biuh

Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi,
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Lê Thị Thu Hà. Những nội dung trình
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

bày trong luận văn là kết quả nghiên cứu của tơi, đảm bảo tính trung thực và
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

chưa từng được ai cơng bố dưới bất kỳ hình thức nào. Những thông tin sử
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

dụng kết quả nghiên cứu của các tác giả khác đều được trích dẫn cụ thể, rõ
biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

ràng. Tơi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về lời cam đoan của mình.
biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

Tác giả luận văn
biuh

biuh

i

biuh

biuh

Phạm Thị Thanh Huyền

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


LỜI CẢM ƠN
biuh

biuh

Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành Luận văn tốt
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

nghiệp, tơi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và động viên rất quý báu của
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

thầy cơ, gia đình, bạn bè và anh chị em đồng nghiệp.
biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

Trước hết, bằng sự kính trọng và lịng cảm ơn sâu sắc đến TS. Lê Thị Thu Hà,
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

người hướng dẫn khoa học đã tận tâm giúp đỡ, hướng dẫn và động viên tôi.
biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Quý thầy cô Khoa Tâm lý biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

Giáo dục, trường Đại học Hồng Đức đã hết sức tạo điều kiện để em học tập và
biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

nghiên cứu trong thời gian qua. Trân trọng cảm ơn Sở Giáo dục và Đào tạo
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

tỉnh Ninh Bình, Phịng Giáo dục và Đào tạo và các trường mầm non huyện
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

Yên Mô đã hợp tác, tạo điều kiện giúp đỡ để tơi có kết quả khảo sát thực tế tại
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

các trường.
biuh

Dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp,
biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

nhưng do thời gian và khả năng nghiên cứu của bản thân có hạn nên luận văn
biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

khơng thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tơi rất mong nhận được sự
biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

góp ý của q thầy cơ, anh chị em đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện
biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

hơn.
Xin chân thành cảm ơn!

biuh

biuh

biuh

biuh

Tác giả luận văn
biuh

biuh

ii

biuh

biuh

Phạm Thị Thanh Huyền
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh


MỤC LỤC
biuh

LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................. i
biuh

biuh

LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................ii
biuh

biuh

MỤC LỤC........................................................................................................... iii
biuh

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... viii
biuh

biuh

biuh

biuh

DANH MỤC BẢNG ........................................................................................... ix
biuh


biuh

MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
biuh

1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

2. Mục đích nghiên cứu ......................................................................................... 2
biuh

biuh

biuh

biuh

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .................................................................. 2
biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

4. Giả thuyết khoa học ........................................................................................... 2
biuh

biuh

biuh

biuh

5. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................ 3
biuh

biuh

biuh

biuh


6. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 3
biuh

biuh

biuh

biuh

7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 3
biuh

biuh

biuh

biuh

8. Đóng góp mới của luận văn .............................................................................. 4
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

9. Bố cục của luận văn: ......................................................................................... 5
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NI
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

DƯỠNG, CHĂM SĨC TRẺ 18-24 THÁNG TUỔI Ở TRƯỜNG MẦM
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

NON TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY............................................................ 6

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ........................................................................ 6
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

1.1.1.Tổng quan về hoạt động ni dưỡng, chăm sóc trẻ ở trường mầm non .... 6
biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

1.1.2.Tổng quan về quản lý hoạt động ni dưỡng, chăm sóc trẻ 18-24 tháng
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

tuổi ở trường mầm non .......................................................................................... 6
biuh

biuh

biuh

biuh

1.2. Các khái niệm cơ bản ..................................................................................... 8
biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

1.2.1. Quản lý ......................................................................................................... 8
biuh

biuh

1.2.2. Hoạt động ni dưỡng, chăm sóc trẻ .......................................................... 9
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

1.2.3. Quản lý hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ ..........................................10

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

1.3. Đặc điểm lứa tuổi trẻ 18 - 24 tháng tuổi .....................................................11
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

1.3.1. Đặc điểm sinh lý ........................................................................................11
biuh

biuh

biuh

biuh

1.3.2. Đặc điểm tâm lý ........................................................................................11
biuh

biuh

biuh

biuh

1.4. Bối cảnh hiện nay tác động đến hoạt động ni dưỡng, chăm sóc trẻ 18biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

24 tháng tuổi ở các trường mầm non ..................................................................12
biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

iii


1.5. Hoạt động ni dưỡng, chăm sóc trẻ 18-24 tháng tuổi ở các trường mầm
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

non trong bối cảnh hiện nay ................................................................................13
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

1.5.1. Vai trị của hoạt động ni dưỡng, chăm sóc trẻ 18-24 tháng tuổi ở
biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

trường mầm non trong bối cảnh hiện nay ...........................................................13
biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

1.5.2. Mục tiêu của hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ 18-24 tháng tuổi ở
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

trường mầm non trong bối cảnh hiện nay ...........................................................14
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

1.5.3. Nội dung hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ 18-24 tháng tuổi ở trường

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


mầm non ...............................................................................................................17
biuh

1.5.4. Phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động ni dưỡng chăm sóc trẻ
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

18-24 tháng tuổi ở trường mầm non ...................................................................19
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

1.5.5. Các lực lượng tham gia hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ 18-24 tháng
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

tuổi ở trường mầm non ........................................................................................22
biuh

biuh

biuh

biuh

1.5.6. Điều kiện tổ chức hoạt động nuôi dưỡng chăm sóc trẻ 18-24 tháng tuổi
biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

ở trường mầm non trong bối cảnh hiện nay .......................................................23
biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

1.6. Quản lý hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ 18-24 tháng tuổi ở trường
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

mầm non trong bối cảnh hiện nay .......................................................................25
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

1.6.1. Tầm quan trọng của quản lý hoạt động ni dưỡng, chăm sóc trẻ 18-24

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


tháng tuổi ở trường mầm non trong bối cảnh hiện nay ......................................25
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

1.6.2. Nội dung quản lý hoạt động ni dưỡng, chăm sóc trẻ 18-24 tháng tuổi
biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

ở trường mầm non trong bối cảnh hiện nay .......................................................26
biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

1.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động ni dưỡng, chăm sóc cho
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

trẻ 18 - 24 tháng tuổi ở trường mầm non trong bối cảnh hiện nay ...................32
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

1.7.1.Yếu tố chủ quan ..........................................................................................32
biuh

biuh

biuh

1.7.2. Yếu tố khách quan .....................................................................................34
biuh

biuh

biuh

biuh

Tiểu kết chương 1 ................................................................................................ 37
biuh


biuh

biuh

Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NI DƯỠNG,
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

CHĂM SĨC TRẺ 18 - 24 THÁNG TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON
biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

HUYỆN YÊN MÔ, TỈNH NINH BÌNH TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY38
biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

2.1. Khái quát về đặc điểm kinh tế, xã hội, giáo dục của huyện n Mơ, tỉnh
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

Ninh Bình .............................................................................................................38
biuh

2.1.1. Về vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên........................................................38
biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

2.1.2. Về tình hình phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội .......................................38
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


iv

biuh

biuh


2.1.3. Về tình hình phát triển giáo dục mầm non huyện n Mơ, tỉnh Ninh Bình.......39
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

2.2.Tổ chức khảo sát thực trạng ..........................................................................41
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

2.2.1. Mục đích khảo sát......................................................................................41
biuh

biuh

biuh

biuh

2.2.2. Nội dung khảo sát ......................................................................................41

biuh

biuh

biuh

biuh

2.2.3. Phương pháp khảo sát ...............................................................................41
biuh

biuh

biuh

biuh

2.2.4. Cách thức khảo sát ....................................................................................42
biuh

biuh

biuh

biuh

2.2.5. Tiêu chí đánh giá và thang đánh giá .........................................................42
biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

2.3. Thực trạng hoạt động ni dưỡng, chăm sóc trẻ 18-24 tháng tuổi ở các
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

trường mầm non huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh hiện nay ......43
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

2.3.1. Thực trạng nhận thức về vai trị hoạt động ni dưỡng, chăm sóc trẻ 18biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

24 tháng tuổi ở các trường mầm non huyện n Mơ, tỉnh Ninh Bình trong bối
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

cảnh hiện nay .......................................................................................................43
biuh

biuh

2.3.2. Thực trạng thực hiện mục tiêu của hoạt động ni dưỡng, chăm sóc trẻ
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

18-24 tháng tuổi ở các trường mầm non huyện n Mơ, tỉnh Ninh Bình trong
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

bối cảnh hiện nay .................................................................................................44
biuh

biuh

biuh

2.3.3. Thực trạng thực hiện nội dung hoạt động ni dưỡng, chăm sóc trẻ 18biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

24 tháng tuổi ở các trường mầm non huyện n Mơ, tỉnh Ninh Bình trong bối
biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

cảnh hiện nay .......................................................................................................45

biuh

biuh

2.3.4. Thực trạng thực hiện phương pháp và hình thức tổ chức ni dưỡng,
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

chăm sóc trẻ 18-24 tháng tuổi ở các trường mầm non huyện Yên Mơ, tỉnh
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

Ninh Bình trong bối cảnh hiện nay .....................................................................48
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

2.3.5. Thực trạng điều kiện thực hiện hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ 18biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

24 tháng tuổi ở các trường mầm non huyện n Mơ, tỉnh Ninh Bình trong bối
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

cảnh hiện nay .......................................................................................................51
biuh

biuh

2.4. Thực trạng quản lý hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ 18-24 tháng tuổi
biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

ở các trường mầm non huyện n Mơ, tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh hiện nay
biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

..............................................................................................................................54
2.4.1. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của quản lý hoạt động ni
biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

dưỡng, chăm sóc trẻ 18-24 tháng tuổi ở các trường mầm non huyện n Mơ,
biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh hiện nay .............................................................54
biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

v


2.4.2. Thực trạng xây dựng kế hoạch hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ 18biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

24 tháng tuổi ở các trường mầm non huyện n Mơ, tỉnh Ninh Bình trong bối
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

cảnh hiện nay .......................................................................................................55
biuh

biuh

2.4.3. Thực trạng tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ 18-24 tháng tuổi ở
biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

trường mầm non huyện n Mơ, tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh hiện nay .................57
biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

2.4.4. Thực trạng chỉ đạo hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ 18-24 tháng tuổi
biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

ở trường mầm non huyện n Mơ, tỉnh Ninh Bình ...........................................59
biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

2.4.5. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động ni dưỡng, chăm sóc trẻ 18-24
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

tháng tuổi ở trường mầm non huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình ...............................62
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

2.5. Thực trạng về các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt ni dưỡng, chăm sóc trẻ
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

18-24 tháng tuổi ở các trường mầm non huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình ...............64
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

2.6. Đánh giá chung .............................................................................................66
biuh

biuh

biuh

2.6.1. Kết quả đạt được........................................................................................66
biuh

biuh

biuh

biuh

2.6.2. Hạn chế ......................................................................................................67
biuh

biuh


2.6.3. Nguyên nhân ..............................................................................................68
biuh

biuh

Kết luận chương 2................................................................................................ 69
biuh

biuh

biuh

Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NUÔI DƯỠNG,
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

CHĂM SÓC TRẺ 18-24 THÁNG TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

HUYỆN N MƠ, TỈNH NINH BÌNH TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY70
biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ...............................................................70
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

3.1.1. Đảm bảo tính hệ thống, đồng bộ...............................................................70
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn ..............................................................................70
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

3.1.3. Đảm bảo tính cần thiết, khả thi .................................................................70

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

3.1.4. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển ..........................................................71
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động ni dưỡng, chăm sóc cho trẻ 18-24
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

tháng tuổi ở các trường mầm non huyện Yên Mơ, tỉnh Ninh Bình trong bối
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

cảnh hiện nay .......................................................................................................71
biuh

biuh

3.2.1. Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức cho CBQL, GV, NV và phụ
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

huynh về tầm quan trọng của hoạt động ni dưỡng, chăm sóc trẻ 18-24 tháng
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

tuổi ở các trường mầm non huyện n Mơ, tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

hiện nay ................................................................................................................71
biuh

vi


3.2.2. Chỉ đạo đổi mới công tác xây dựng kế hoạch ni dưỡng, chăm sóc trẻ
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

18-24 tháng tuổi ở các trường mầm non huyện n Mơ, tỉnh Ninh Bình phù
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

hợp với chuẩn phát triển của trẻ và phù hợp với điều kiện của nhà trường......75
biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

3.2.3. Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động ni dưỡng, chăm sóc trẻ 18-24
biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

tháng tuổi ở các trường mầm non huyện n Mơ, Ninh Bình trong bối cảnh
biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

hiện nay ................................................................................................................77
biuh

3.2.4. Xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ ni dưỡng, chăm sóc
biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


cho trẻ 18-24 tháng tuổi ở các trường mầm non huyện n Mơ, Ninh Bình ...82
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

3.2.5. Kiểm tra, đánh giá thường xun hoạt động ni dưỡng, chăm sóc trẻ

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

18-24 tháng tuổi trong trường mầm non huyện n Mơ, Ninh Bình ................83
biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

3.2.6. Chỉ đạo công tác phối kết hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong
biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

hoạt động ni dưỡng, chăm sóc trẻ 18-24 tháng tuổi ở trường mầm non
biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

huyện Yên Mơ, Ninh Bình trong bối cảnh hiện nay ..........................................86
biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ..................................................................89
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp .......................90

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ..............................................................................90
biuh

biuh

biuh


biuh

3.4.2. Nội dung khảo nghiệm ..............................................................................90
biuh

biuh

biuh

biuh

3.4.3. Đối tượng khảo nghiệm .............................................................................90
biuh

biuh

biuh

biuh

3.4.4. Thang đánh giá khảo nghiệm ....................................................................90
biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

3.4.5. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp .......90
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


TBC ...................................................................................................................... 94
Kết luận chương 3................................................................................................ 96
biuh

biuh

biuh

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................... 97
biuh

biuh

biuh

biuh

1. Kết luận ............................................................................................................97
biuh

biuh

2. Khuyến nghị .....................................................................................................99
biuh

biuh

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 102
biuh


biuh

biuh

PHỤ LỤC ........................................................................................................... P1
biuh

vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
biuh

biuh

biuh

Chữ viết tắt
biuh

biuh

Chữ viết đầy đủ

biuh

biuh

biuh


biuh

BGD&ĐT

Bộ Giáo dục và Đào tạo

CBQL

Cán bộ quản lý

CBQL,GV,NV

Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

CSGD

Chăm sóc giáo dục

CSGDMN

Chăm sóc giáo dục mầm non

GDMN

Giáo dục mầm non

GV

Giáo viên


GVMN

Giáo viên mầm non

NCKH

Nghiên cứu khoa học

NDCS

Chăm sóc NDCS

NV

Nhân viên

PHHS

Phụ huynh học sinh

QL

Quản lý

VBHN

Văn bản hợp nhất

XHCN


Xã hội chủ nghĩa

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

viii

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh


DANH MỤC BẢNG
biuh

biuh

Bảng 2.1. Quy mô giáo dục MN huyện n Mơ, tỉnh Ninh Bình Năm học
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

2019-2020; 2020-2021 và học kỳ 1 năm học 2021-2022...................................39
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


Bảng 2.2. Thống kê số lượng CBQL, GV, NV các trường MN huyện Yên Mô,
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

tỉnh Ninh Bình trong các năm học gần đây ........................................................40
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

Bảng 2.3. Đánh giá của CBQL, GV, NV, phụ huynh trẻ và các LLXH khác về
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

tầm quan trọng của hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ 18-24 tháng tuổi ......43
biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

Bảng 2.4. Đánh giá của CBQL, GV, NV, phụ huynh trẻ và các LLXH khác về
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

mục tiêu của hoạt động ni dưỡng, chăm sóc trẻ 18-24 tháng tuổi ở các
biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

trường mầm non huyện Yên Mơ, tỉnh Ninh Bình ..............................................44
biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

Bảng 2.5. Đánh giá của CBQL, GV, NV, phụ huynh trẻ và các LLXH khác
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

thực trạng thực hiện nội dung hoạt động ni dưỡng, chăm sóc trẻ 18-24 tháng
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

tuổi ở các trường mầm non huyện Yên Mơ, tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

hiện nay ................................................................................................................45
biuh

Bảng 2.6. Đánh giá của CBQL, GV, NV, phụ huynh trẻ và các LLXH khác về các
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

phương pháp hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ 18-24 tháng tuổi ở các trường mầm
biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

non huyện n Mơ, tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh hiện nay ....................................48
biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

Bảng 2.7. Đánh giá của CBQL, GV, NV, phụ huynh trẻ và các LLXH khác về
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

các hình thức hoạt động ni dưỡng, chăm sóc trẻ 18-24 tháng tuổi ở các
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

trường mầm non huyện n Mơ, tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh hiện nay ......50
biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

Bảng 2.8. Đánh giá của CBQL,GV,NV, phụ huynh trẻ và các LLXH khác về
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

các điều kiện thực hiện hoạt động NDCS trẻ 18-24 tháng tuổi ở các trường
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

mầm non huyện n Mơ, tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh hiện nay ..................51
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

Bảng 2.9. Đánh giá của CBQL, GV, NV, phụ huynh trẻ và các LLXH khác về
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

các lực lượng nào tham gia hoạt động NDCS trẻ từ 18-24 tháng tuổi ở các
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

trường mầm non huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh hiện nay ......53
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

Bảng 2.10. Đánh giá của CBQL, GV, NV và các LLXH khác về tầm quan trọng
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

của quản lý hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ 18-24 tháng tuổi ở các trường mầm
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

non huyện n Mơ, tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh hiện nay..................................54
biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

ix

biuh

biuh

biuh


Bảng 2.11. Đánh giá của CBQL, GV, NV và các LLXH khác về thực trạng xây
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

dựng kế hoạch hoạt động ni dưỡng, chăm sóc trẻ 18-24 tháng tuổi ở các trường
biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

mầm non huyện n Mơ, tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh hiện nay .........................55
biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

Bảng 2.12. Đánh giá của CBQL, GV, NV và LLXH khác về thực trạng tổ
biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

chức hoạt động ni dưỡng, chăm sóc trẻ 18-24 tháng tuổi ở các trường mầm
biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

non huyện n Mơ, tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh hiện nay............................57
biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

Bảng 2.13. Đánh giá của CBQL, GV, NV và LLXH khác về thực trạng chỉ
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

đạo hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ 18-24 tháng tuổi ở các trường mầm
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

non huyện n Mơ, tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh hiện nay............................59
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

Bảng 2.14. Đánh giá của CBQL, GV, NV và LLXH khác về thực trạng kiểm
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

tra, đánh giá hoạt động ni dưỡng chăm sóc trẻ 18-24 tháng tuổi ở trường
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

mầm non huyện n Mơ, tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh hiện nay ..................62
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

Bảng 2.15. Đánh giá của CBQL, GV về các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

hoạt nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ 18-24 tháng tuổi ở các trường mầm non ..........64
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

huyện n Mơ, tỉnh Ninh Bình ...........................................................................64
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

Bảng 3.1. Thang đánh giá khảo nghiệm .............................................................90
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của biện pháp ...........................90
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

Bảng 3.3. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của biện pháp ..............................92
biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

Bảng 3.4. Mối quan hệ giữa tính cần thiết và khả thi của các biện pháp..........93
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

x

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


MỞ ĐẦU
biuh

1. Tính cấp thiết của đề tài
biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

Giáo dục mầm non là bậc học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

dân, đặt nền móng cho sự phát triển tồn diện con người Việt Nam, thực hiện
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

việc NDCS giáo dục trẻ mầm non nói chung và trẻ từ 18-24 tháng tuổi nói
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

riêng là vấn đề hết sức cần thiết. Trong giai đoạn này cơ thể của trẻ còn non
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

yếu, chức năng các bộ phận cơ thể chưa dễ thích nghi với các yếu tố môi
biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

trường, sức đề kháng kém nhất là chức năng tiêu hoá. Đây là độ tuổi dễ mắc
biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

các bệnh tật, trẻ dễ bị tác động mạnh từ mơi trường sống vì khả năng tự bảo
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

vệ bản thân chưa cao. Để trẻ ở lứa tuổi này phát triển cân đối, khỏe mạnh, cần
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

đảm bảo việc NDCS hợp lý cả ở gia đình và trường mầm non. Đặc biệt trong
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

bối cảnh hiện nay dịch bệnh diễn biến phức tạp địi hỏi cơ thể con người ln
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

thích ứng linh hoạt với những diễn biến thay đổi của môi trường sống nói
biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

chung và dịch bênh covid-19 nói riêng thì chế độ dinh dưỡng và các yếu tố
biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


tăng cường sức khỏe để nâng cao sức đề kháng là vô cùng quan trọng, đặc biệt
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

là trẻ em từ 18-24 tháng tuổi.
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

Trẻ em 18-24 tháng tuổi là giai đoạn đầu trẻ mới đến trường mầm non,
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

được làm quen với mơi trường mới và cịn nhiều bỡ ngỡ. Từ khâu ăn uống,
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

sinh hoạt trẻ chưa dễ thích nghi, khơng ít trẻ thời gian đầu đến trường mầm
biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

non biếng ăn, sụt cân và thậm trí có nhiều trẻ bị ốm. Do đó, cần quan tâm
biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

NDCS sức khỏe cho trẻ ngay từ những ngày đầu tiên đến lớp là rất cần thiết.
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

Ở trường mầm non các nội dung NDCS được tiến hành thông qua các hoạt
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

động theo quy định của Chương trình Giáo dục mầm non. Việc tổ chức thực
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

hiện nghiêm túc Chương trình NDCS và giáo dục trẻ có tác động trực tiếp đến
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

sự phát triển toàn diện của trẻ mầm non.
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo nói chung, giáo dục mầm non trên địa

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


bàn huyện n Mơ, tỉnh Ninh Bình nói riêng trong những năm qua đã đạt
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


được nhiều thành tựu đáng kể, được dư luận xã hội đánh giá cao. Tỷ lệ huy
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

động trẻ em lứa tuổi nhà trẻ nói chung đạt khá cao 82-93% dân số độ tuổi,
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

trong đó trẻ 18-24 tháng tuổi ra lớp khoảng 60-65% dân số độ tuổi. Tuy nhiên,
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

qua quan sát thực tế công tác quản lý hoạt động NDCS ở một số trường mầm
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

non cho thấy một số đơn vị còn lúng túng trong khâu quản lý nuôi dưỡng với
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

độ tuổi 18-24 tháng trên. Cơ sở vật chất chưa được quan tâm đầu tư đồng bộ,
biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

1

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh



trình độ chun mơn nghiệp vụ, của nhân viên NDCS ở trường mầm non còn
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


nhiều hạn chế chưa được giải quyết thỏa đáng, bên cạnh đó cịn nhiều khó
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


khăn trong cơng tác lập kế hoạch, tính khẩu phần dinh dưỡng, chế biến món
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

ăn, lựa chọn nguồn thực phẩm an tồn, nhất là việc phải cân đối kết quả
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

dưỡng chất cho trẻ sao cho phù hợp với mức thu của từng trường hiện nay.
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

Bên cạnh đó, cơng tác tham mưu phối kết hợp trong cơng tác NDCS trẻ cịn
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

thiếu sự nhịp nhàng. Cơng tác kiểm tra tư vấn có thực hiện nhưng chưa
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

thường xuyên nên hiệu quả tác động đến đội ngũ còn nhiều hạn chế...Tất cả
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

những hạn chế nêu trên đã dẫn đến hoạt động NDCS trẻ nhìn chung chưa đáp
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

ứng được yêu cầu ngày càng cao của xã hội và mục tiêu của giáo dục mầm
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

non theo Nghị quyết đã nêu. Do đó, việc quản lý tốt cơng tác NDCS của trẻ
biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

trong trường mầm non là rất quan trọng, góp phần thực hiện mục tiêu quan

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


trọng của giáo dục mầm non: Giúp trẻ khỏe mạnh, cơ thể phát triển hài hòa,
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

cân đối, nâng cao sức đề kháng và khả năng thích ứng với những biến đổi của
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

mơi trường.
biuh

Xuất phát từ những lý do trên chúng tôi đã chọn vấn đề: “Quản lý hoạt
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

động ni dưỡng, chăm sóc trẻ 18-24 tháng tuổi ở các trường mầm non
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh hiện nay” làm đề tài nghiên
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
biuh

biuh

biuh

biuh

Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và khảo sát thực trạng quản lý hoạt động
biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

NDCS trẻ 18-24 tháng tuổi ở các trường mầm non huyện n Mơ, tỉnh Ninh
biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

Bình trong bối cảnh hiện nay từ đó đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động
biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

NDCS trẻ góp phần thực hiện mục tiêu phát triển toàn diện ở trẻ em trong các
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

trường mầm non.
biuh

biuh

biuh

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

3.1. Khách thể nghiên cứu
biuh

biuh

biuh

biuh

Quản lý hoạt động NDCS trẻ 18-24 tháng tuổi ở trường MN.
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

3.2. Đối tượng nghiên cứu
biuh

biuh

biuh

biuh

Biện pháp quản lý hoạt động NDCS trẻ 18-24 tháng tuổi ở các trường
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

mầm non huyện n Mơ, tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh hiện nay.
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

4. Giả thuyết khoa học
biuh

biuh

biuh

biuh

Trong những năm qua, hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ 18-24 tháng
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

2


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


tuổi ở các trường mầm non huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình đã được quan tâm và
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

đạt kết quả nhất định, tuy nhiên hiện nay vẫn còn những bất cập và hạn chế, như:
biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

việc quản lý chưa thực sự đổi mới, thiếu tính đồng bộ; năng lực của đội ngũ cán
biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

bộ quản lý, GVMN và nhân viên còn chưa đồng đều; công tác tuyên truyền, phối
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong CSND trẻ chưa được quan tâm
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

thực sự. Nếu đề xuất và thực hiện những biện pháp quản lý phù hợp với thực tiễn
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

của nhà trường, đặc điểm lứa tuổi của trẻ thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

hoạt động CSND trẻ 18-24 tháng tuổi, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục mầm
biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

non trong giai đoạn hiện nay.
biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
biuh

biuh

biuh

biuh

5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động NDCS trẻ 18-24
bi uh

bi uh

bi uh

bi uh

bi uh

bi uh

bi uh


bi uh

bi uh

bi uh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

tháng tuổi ở các trường mầm non trong bối cảnh hiện nay.
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

5.2. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động NDCS trẻ 18-24 tháng tuổi ở
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

bi uh

bi uh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

các trường mầm non huyện n Mơ, tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh hiện nay.
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

5.3. Biện pháp quản lý hoạt động NDCS trẻ 18-24 tháng tuổi ở các trường
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

MN huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh hiện nay.
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

6. Phạm vi nghiên cứu
biuh

biuh

biuh

biuh

6.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

Đề tài nghiên cứu biện pháp quản lý hoạt NDCS cho trẻ 18-24 tháng tuổi
biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

ở các trường mầm non huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh hiện nay.

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


6.2. Giới hạn khách thể khảo sát
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

Đề tài tiến hành khảo sát tại 06 trường mầm non công lập huyện Yên Mô, tỉnh
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

Ninh Bình: Yên Thắng, Yên Thịnh, Yên Đồng, Khánh Thịnh, Yên Phong, Yên Từ.
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

- Cán bộ quản lý: 40 người (Bao gồm lãnh đạo và chuyên viên Phòng
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

GD&ĐT, Ban giám hiệu các trường mầm non, tổ trưởng, tổ phó tổ chun
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

mơn).
- Giáo viên: 110 người; Nhân viên: 50 người; Phụ huynh trẻ mầm
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

non: 45 người; Các LLXH khác: 35.
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

6.3. Giới hạn về thời gian nghiên cứu
biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

Các số liệu thống kê từ năm học 2019-2020, 2020-2021, 2021-2022.
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


6.4. Chủ thể quản lý
biuh

biuh

biuh

biuh

Hiệu trưởng các trường mầm non thuộc huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

7. Phương pháp nghiên cứu
biuh

biuh

biuh

biuh


3

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

Phân tích, tổng hợp và khái quát hóa các tài liệu, văn bản, các cơng
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

trình nghiên cứu về hoạt động NDCS trẻ, quản lý hoạt động NDCS sức khỏe
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

cho trẻ 18-24 tháng tuổi trường mầm non để xây dựng khung lý luận của đề tài.
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi:
biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

Xây dựng mẫu phiếu điều tra về thực trạng công tác quản lý hoạt động
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

chăm sóc, ni dưỡng trẻ từ 18-24 tháng tuổi ở các trường mầm non huyện
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

n Mơ, tỉnh Ninh Bình.
biuh

biuh

biuh

biuh

- Phương pháp phỏng vấn:
biuh

biuh

biuh

biuh


Tiến hành phỏng vấn một số CBQL, chuyên viên Phòng GD&ĐT,
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

CBQL ở một số trường mầm non huyện n Mơ, tỉnh Ninh Bình nhằm thu
biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

thập thơng tin về thực trạng hoạt động NDCS trẻ và quản lý hoạt động NDCS
biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

trẻ 18-24 tháng tuổi ở các trường mầm non huyện n Mơ, tỉnh Ninh Bình
biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

trong bối cảnh hiện nay; Những khó khăn trong quản lý hoạt động này hiện
biuh

biuh

biuh

biuh

nay nhằm bổ sung thêm cho thông tin từ phiếu điều tra.

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

- Phương pháp quan sát
biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

Tiến hành quan sát các hoạt động NDCS trẻ 18-24 tháng tuổi ở các trường
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

mầm non huyện n Mơ, tỉnh Ninh Bình nhằm thu thập thơng tin về thực trạng
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

hoạt động NDCS trẻ trong các trường mầm non. Ngoài ra, kiểm chứng các biện
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

pháp đề xuất.
biuh

biuh

7.3. Phương pháp xử lý số liệu
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

Sử dụng phương pháp thống kê tốn học để phân tích về định lượng và
biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

định tính của kết quả nghiên cứu. Sử dụng các cơng thức tốn học để xử lý,
biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

tính tốn số liệu thu được của đề tài.
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

8. Đóng góp mới của luận văn
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận quản lý về hoạt động NDCS
bi uh

bi uh

bi uh

bi uh

bi uh

bi uh

bi uh

bi uh

bi uh

bi uh

bi uh

bi uh

bi uh

bi uh


bi uh

và quản lý hoạt động NDCS trẻ 18-24 tháng tuổi trong các trường mầm
bi uh

bi uh

bi uh

bi uh

bi uh

bi uh

bi uh

bi uh

bi uh

bi uh

bi uh

bi uh

bi uh


bi uh

bi uh

non trong bối cảnh hiện nay.
bi uh

bi uh

bi uh

bi uh

bi uh

- Khảo sát và đánh giá thực trạng hoạt động NDCS trẻ mầm non và quản
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

lý hoạt động NDCS trẻ 18-24 tháng tuổi ở các trường mầm non huyện n Mơ,
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

tỉnh Ninh Bình hiện nay và nguyên nhân của thực trạng.
biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

- Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động NDCS trẻ 18-24 tháng
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

4


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


tuổi ở các trường mầm non huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh hiện
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

nay.
- Kết quả nghiên cứu là những kinh nghiệm tốt cho việc hoạt động
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

NDCS trẻ 18-24 tháng tuổi ở các trường mầm non huyện Yên Mơ, tỉnh Ninh
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

Bình, là tài liệu để cho sinh viên học tập, nghiên cứu.
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

9. Bố cục của luận văn:
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục luận văn
bi uh

bi uh

bi uh


biuh

bi uh

bi uh

bi uh

bi uh

bi uh

bi uh

bi uh

bi uh

bi uh

bi uh

gồm 3 chương:
bi uh

bi uh

Chương 1. Cơ sở lí luận về quản lý hoạt động NDCS trẻ 18-24 tháng
biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

tuổi ở các trường mầm non.

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động NDCS trẻ 18-24 tháng tuổi ở
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

các trường mầm non huyện n Mơ, tỉnh Ninh Bình.
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động NDCS trẻ 18-24 tháng tuổi ở
biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

các trường mầm non Yên Mô, tỉnh Ninh Bình hiện nay.
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

5

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


Chương 1.
biuh

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NI DƯỠNG,
biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

CHĂM SĨC TRẺ 18-24 THÁNG TUỔI Ở TRƯỜNG MẦM NON
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY
biuh

biuh

biuh

biuh

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

1.1.1.Tổng quan về hoạt động ni dưỡng, chăm sóc trẻ ở trường mầm non
Ở nước ngoài, vấn đề NDCS trẻ đã được nghiên cứu từ rất sớm và rất

đa dạng. Trước hết là những quan điểm, tư tưởng về NDCS trẻ được trình bày
trong các cơng trình nghiên cứu về Tâm lí học, Giáo dục học lứa tuổi mầm
non của các giả như: V.X.Mukhina, Winhem Preyer, Erik Erikson,
A.B.Zaporojets, L.X.Vuwgotsxki, A.N. Lêơnchiev, Sower Michelle Denise,
Beardsley Lyda Dove... trong các cơng trình nghiên cứu của mình, các tác giả
đã đề cập đến hoạt động NDCS trẻ ở nhiều khía cạnh khác nhau, từ nhiều góc
độ khác nhau trong đó có đề cập đến các yêu cầu về chất lượng trong dịch vụ
nuôi dạy trẻ; các biện pháp nâng cao chất lượng trong dịch vụ nuôi dạy trẻ;
những quan điểm, lý luận mới về hoạt động NDCS trẻ ở các trường mầm non.
Có thể xem là những nội dung quan trọng cần tham khảo khi thực hiện luận
văn của mình.
Tác giả Trần Thị Bích Trà (2001) và cộng sự đã xây dựng cơ sở lý
luận, giải pháp về chất lượng CSGD trẻ từ 0 đến 6 tuổi, tuy nhiên nhóm tác
giả này chỉ nghiên cứu về việc CSGD trẻ ở gia đình nên luận văn tham khảo
về lí luận về CS, GD trẻ 0-36 tháng trong nghiên cứu này [46].
Tác giả Nguyễn Văn Hùng (2005), đã đánh giá thực trạng phát triển cơ
sở GDMN cơng lập và ngồi cơng lập ở Việt Nam trong đó nêu các loại hình
CSGD trẻ và xu hướng chủ yếu trong tham gia dịch vụ GDMN. Luận văn kế
thừa các yếu tố về chính sách Nhà nước và chất lượng CSGD trẻ, đặc biệt vấn
đề đào tạo, bồi dưỡng và giám sát GVMN mà nghiên cứu này đã xác định [22].
Tác giả Lê Thu Hương (2004) và cộng sự đã xác định cơ sở khoa học
của việc CSGD trẻ trong trường MN, các yếu tố, điều kiện ảnh hưởng đến
chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ là mơi trường, CSVC, đội ngũ GV; sự phối
hợp của phụ huynh trẻ và cộng đồng [23]. Đề tài kế thừa cơ sở khoa học của
việc CSGD trẻ 24-36 tháng từ nghiên cứu này.
1.1.2.Tổng quan về quản lý hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ 18-24
tháng tuổi ở trường mầm non
Tác giả Lê Thị Thu Ba (2016) hệ thống các tiêu chí đánh giá về chất
lượng CSGD trẻ bao gồm 08 lĩnh vực và 44 tiêu chí đánh giá CL CSGD trẻ ở
biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

6

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


các trường MNTT; đề xuất 06 giải pháp QLCL chăm sóc, giáo dục trẻ ở
trường MNTT trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh [1]. Tuy nhiên, tác giả
nghiên cứu chung với trẻ mầm non, chưa cụ thể hóa ở trẻ nhà trẻ; luận văn kế
thừa cách xác định tiêu chí đánh giá chất lượng CSGD trẻ 24-36 tháng.
Tác giả Tống Cảnh Bích Thủy (2019) đã đánh giá thực trạng lập kế
hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát và đảm bảo các điều kiện hoạt
động CS-ND trẻ từ 12-36 tháng tuổi ở các trường mầm non công lập Quận 10,
TP. Hồ Chí Minh, từ đó đề xuất những biện pháp quản lý hiệu quả hoạt động

này [43].
Tào Thị Hồng Vân (2009), trong đề tài: "Chăm sóc sức khoẻ trẻ mẫu
giáo trong trường mầm non và đề xuất các giải pháp can thiệp” đã xác định
những yếu tố ảnh hưởng đến chăm sóc sức khỏe của trẻ mẫu giáo ở các trường
MN nơng thơn, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng chăm sóc sức
khỏe cho trẻ mẫu giáo khu vực nông thôn như: Nâng cao vai trò và trách
nhiệm của giáo viên về theo dõi tình trạng thể lực sức khoẻ của trẻ để phát
hiện sớm trẻ mắc bệnh và đề phòng trẻ suy dinh dưỡng.Mỗi cán bộ giáo viên
cần phải nâng cao nhận thức về cách chăm sóc ,ni dưỡng trẻ .biết phối hợp
giữa cán bộ giáo viên và cha mẹ trẻ để nâng cao kiến thức, kỹ năng thực hành
chăm sóc sức khỏe cho trẻ. để đáp ứng yêu cầu đổi mới trong hệ thống giáo
dục mầm non hiện nay. Những giải pháp quan trọng nâng cao chất lượng
chăm sóc sức khỏe trẻ mẫu giáo [49].
Bên cạnh đó, tìm hiểu về cơng tác quản lí hoạt động chăm sóc và ni
dưỡng trẻ MN, tác giả Nguyễn Thu Hà (2016) quan niệm rằng: “Quản lí hoạt
động chăm sóc và ni dưỡng trẻ mầm non là những tác động có mục đích
của chủ thể quản lí nhà trường là người Hiệu trưởng đến hoạt động chăm sóc
và ni dưỡng trẻ...nhằm, tạo sự tin tưởng của xã hội, cha mẹ trẻ về chất
lượng giáo dục nhà trường mầm non”. Tác giả cũng đưa ra các yếu tố giúp trẻ
phát triển toàn diện trong hoạt động chăm sóc và ni dưỡng trẻ bao gồm:
Chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ, chăm sóc giáo dục vệ sinh cho trẻ, chăm sóc
sức khỏe và bảo vệ an tồn cho trẻ, tổ chức ăn ngủ cho trẻ, tuyên truyền phổ
biến kiến thức khoa học về ni dưỡng - chăm sóc giáo dục trẻ em cho các
cha mẹ trẻ và cộng đồng [18].
Theo Châu Nguyễn Thùy Dung (2017) tác giả cho rằng, chăm sóc và
ni dưỡng trẻ tại các trường mầm non là hoạt động đặc biệt quan trọng, có
tác động trực tiếp đến sự phát triển toàn diện của trẻ mầm non. Hoạt động này
còn quyết định đến chất lượng giáo dục nhà trường, thương hiệu, uy tín của
biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

7

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh



nhà trường. Theo tác giả, để quản lí hoạt động chăm sóc và ni dưỡng trẻ tại
các trường mầm non hiệu quả cần được thực hiện chặt chẽ từ việc lập kế
hoạch, tổ chức phân công, lãnh đạo thực hiện và kiểm tra đánh giá [17].
Trong nghiên cứu của Lỗ Thị Thưng (2015), dựa trên thực trạng quản lí
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

hoạt động chăm sóc trẻ ở các trường MN trên địa bàn thị xã Phúc Yên, tỉnh
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

Vĩnh Phúc, tác giả đã đề xuất các biện pháp giúp việc quản lí hoạt động chăm
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

sóc trẻ được an tồn, chất lượng, trong đó các biện pháp được tập trung xử lý
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

các vần đề về: Tổ chức tuyên truyền, tập huấn nâng cao nhận thức cho đội ngũ
biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

cán bộ quản lí và GV ni dạy trẻ; Quản lí hồ sơ, sổ sách và CSVC bán trú;
biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

Tổ chức thực hiện cơng khai hóa các hoạt động chăm sóc trẻ; Kiểm tra các
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

hoạt động chăm sóc trẻ ở các nhà trường; Định kỳ tổ chức tập huấn nâng cao
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

năng lực quản lí cho đội ngũ cán bộ quản lí trong các trường MN; Đổi mới lập
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

kế hoạch hoạt động chăm sóc trẻ; Tổ chức hoạt động chăm sóc trẻ [44].
biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

Trên cơ sở khảo sát thực trạng quản lý hoạt động NDCS trẻ tại 15
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

trường mầm non công lập Quận 1, TP. Hồ Chí Minh, tác giả Hồng Thị Nhãn
biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

(2021) đã đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động NDCS trẻ tại các
biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

trường mầm non công lập, trong đó chú trọng việc thường xuyên bồi dưỡng
biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

nâng cao nhận thức về NDCS trẻ mầm non cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo
biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

viên và nhân viên các trường mầm non công lập; lập kế hoạch hoạt động

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

NDCS trẻ trong trường mầm non theo chuẩn phát triển của trẻ, phù hợp với
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

tình hình địa bàn, nhu cầu của phụ huynh và điều kiện thực tế của nhà trường;
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

tổ chức thực hiện kế hoạch NDCS trẻ đã lập theo quy trình, phù hợp với
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

chuẩn phát triển của trẻ và tận dụng mọi điều kiện của nhà trường;...[32].
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

Nhìn chung, các cơng trình trên đã đề cập đến hoạt động chăm sóc, giáo
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

dục trẻ ở các trường mầm non, tuy nhiên cho đến nay có rất ít tác giả đi sâu
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

nghiên cứu về hoạt động NDCS từ 18 – 24 tháng tuổi ở trường mầm non và
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

những biện pháp để quản lý hiệu quả hoạt động này. Do đó, nghiên cứu “Quản
biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

lý hoạt động NDCS trẻ từ 18 – 24 tháng tuổi ở các trường mầm non huyện
biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


Yên Mô, tỉnh Ninh Bình trong bối cảnh hiện nay” là thực sự cần thiết nhằm
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

góp phần nâng cao chất lượng NDCS và giáo dục trẻ 18 – 24 tháng tuổi, đáp
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

ứng yêu cầu đổi mới giáo dục mầm non trong giai đoạn hiện nay.
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

1.2. Các khái niệm cơ bản
biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

1.2.1. Quản lý
biuh biuh

biuh

8

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


Quản lý vừa được xem như là một “khoa học” vì sử dụng tri thức của
biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

nhiều mơn khoa học tự nhiên và xã hội khác nhau; đồng thời quản lý cũng là
biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

một “Nghệ thuật” vì địi hỏi nhà quản lý phải luôn chủ động, linh hoạt để điều
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

khiển hướng dẫn mọi thành viên trong tổ chức cùng hướng đến mục tiêu đã
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

xác định. Khái niệm quản lý được tiếp cận ở nhiều góc độ đa dạng khác nhau,
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

do đó dẫn đến sự phong phú về các quan niệm quản lý:
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

Trong tác phẩm “Một số vấn đề cơ bản của khoa học quản lý”, tác
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

giả Nguyễn Bá Sơn (2000) đã viết: “Quản lí là sự tác động có mục đích của
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

chủ thể quản lí đến đối tượng bằng một hệ thống các giải pháp nhằm làm
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

thay đổi trạng thái của đối tượng quản lý đưa hệ thống tiếp cận với mục
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

tiêu cuối cùng phục vụ lợi ích của con người” [38].
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

Theo Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2004): “Hoạt động quản
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

lý là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý)
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức” [16].
biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

Tác giả Phan Văn Kha (2008) lại cho rằng “Quản lí là q trình lập kế
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

hoạch, tổ chức lãnh đạo và kiểm tra công việc của các thành viên trong một hệ
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

thống, đơn vị và việc sử dụng các nguồn lực phù hợp để đạt được các mục
biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

tiêu đã định” [24].
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

Quản lí là các hoạt động được thực hiện nhằm bảo đảm sự hồn thành
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

cơng việc qua sự nỗ lực của người khác [26]. Như vậy, quản lí được hiểu là
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

q trình tác động có mục đích của chủ thể quản lí (Hiệu trưởng nhà trường)
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

đến đối tượng quản lí (Cán bộ quản lí, giáo viên thực hiện hoạt động chăm sóc
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

NDCS trẻ) thơng qua việc lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra đánh
biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

giá trong nhà trường.
biuh

biuh


biuh

Từ nhiều định nghĩa ở các góc độ khác nhau, chúng ta có thể hiểu khái
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

quát về quản lý: Quản lý là sự tác động có tổ chức, có kế hoạch của chủ thể
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

quản lý lên đối tượng và khách thể quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

chức đó vận hành và đạt được mục tiêu đề ra.
biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

1.2.2. Hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ
Chăm sóc trẻ em được hiểu là việc dành cho trẻ em những điều kiện
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

cần thiết về ăn, mặc và ở để phát triển thể lực, trí lực và đảm bảo mơi trường
biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

sống lành mạnh, an tồn cho sự phát triển bình thường của trẻ em. NDCS trẻ
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

9

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


em là việc chăm sóc ân cần, chu đáo, chăm nom tỉ mỉ về thể chất và tinh thần,
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

dành cho trẻ em những tình cảm yêu thương, chở che. Vấn đề quan trọng của
biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

NDCS là phải thỏa mãn nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể đang phát triển. Trong
biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

mỗi thời kì phát triển của cơ thể có những đặc điểm tâm sinh lí riêng địi hỏi
biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

nhu cầu NDCS ở mỗi thời kì khác nhau.
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

NDCS cần phải đảm bảo nhu cầu các chất dinh dưỡng ở mỗi thời kì
biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

giúp cho cơ thể phát triển tồn diện.
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

Trong đề tài này, chúng tơi quan niệm: Hoạt động nuôi dưỡng,
bi uh

bi uh

bi uh

bi uh

bi uh

bi uh

bi uh

bi uh

b iuh

biuh


biuh

chăm sóc trẻ ở trường MN là quá trình tác động lên cơ thể trẻ một cách
biuh

b iuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

b iuh

biuh

b iuh

biuh


biuh

biuh

biuh

khoa học, phù hợp với sự phát triển tâm sinh lý trẻ nhằm làm cho cơ thể
biuh

b iuh

biuh

biuh

biuh

biuh

b iuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

b iuh

trẻ phát triển khỏe mạnh, hài hòa, cân đối, góp phần duy trì cuộc sống
biuh

biuh

biuh

biuh

b iuh

biuh

b iuh

biuh

b iuh

biuh


biuh

biuh

b iuh

b iuh

b iuh

biuh

biuh

biuh

biuh

lành mạnh, vui vẻ và an toàn cho trẻ ở trường mầm non.
biuh

b iuh

biuh

b iuh

biuh

biuh


biuh

biuh

b iuh

b iuh

biuh

biuh

Ngay từ những năm tháng đầu đời việc NDCS trẻ đúng cách có ý nghĩa
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

vơ cùng quan trọng, quyết định đến sự phát triển lâu dài trong tương lai của
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

trẻ. Thời gian hoạt động ăn, ngủ của trẻ ở trường chiếm tỷ lệ khá lớn so với
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

thời gian trong ngày. Vì vậy, các hoạt động NDCS trẻ ở trường mầm non
biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

trong bối cảnh hiện nay có vai trị rất lớn đối với sự phát triển của trẻ; được
biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

chăm sóc khoa học, hợp lí ở trường sẽ giúp trẻ phát triển hài hịa về thể chất
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

và tinh thần.
biuh

biuh

1.2.3. Quản lý hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ
Quản lý hoạt động NDCS trẻ ở trường Mầm non nhằm nâng cao chất
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


lượng NDCS, thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện trẻ mầm non, giúp trẻ
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

chuẩn bị tốt về thể lực sức khỏe, nhận thức, tình cảm để đến trường tiểu

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


học. Đồng thời đảm bảo an toàn cho trẻ, tạo sự tin tưởng của phụ huynh và
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

cộng đồng đối với trường mầm non, giúp Hiệu trưởng dễ dàng huy động
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

được các nguồn lực thực hiện NDCS trẻ một cách hiệu quả.
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

Từ những khái niệm về quản lý và hoạt động NDCS trẻ ở trường MN, chúng
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

tôi quan niệm: Quản lý hoạt động NDCS trẻ ở trường mầm non là những tác động
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

có mục đích của chủ thể quản lý tới đối tượng hoạt động chăm sóc, NDCS trẻ nhằm
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

nâng cao chất lượng NDCS trẻ, từ đó thực hiện tốt mục tiêu giáo dục tồn diện cho
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

trẻ MN.
biuh

Quản lý hoạt động NDCS trẻ ở trường mầm non theo quy định tại Điều
biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

lệ trường mầm non về chức năng, nhiệm vụ của trường mầm non, Hiệu trưởng
biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

10

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh


trường mầm non và các chức năng quản lý giáo dục, gồm: lập kế hoạch, tổ
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

chức, chỉ đạo, kiểm tra đánh giá hoạt động NDCS trẻ ở trường mầm non.
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

Từ những khái niệm về quản lý và hoạt động NDCS trẻ ở trường MN,
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

có thể rút ra khái niệm về quản lý hoạt động NDCS trẻ 18-24 tháng tuổi ở
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

trường mầm non như sau: Quản lý hoạt động NDCS trẻ 18-24 tháng tuổi ở
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

trường mầm non là những tác động có mục đích của chủ thể quản lý tới đối
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

tượng hoạt động NDCS trẻ 18-24 tháng tuổi nhằm nâng cao chất lượng NDCS
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

trẻ, từ đó thực hiện tốt mục tiêu giáo dục toàn diện cho trẻ 18-24 tháng tuổi.
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

1.3. Đặc điểm lứa tuổi trẻ 18 - 24 tháng tuổi
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

1.3.1. Đặc điểm sinh lý
Theo tác giả Lê Thanh Vân (2017), giai đoạn 18-24 tháng, tuy trẻ chậm
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

lớn hơn giai đoạn 0-12 tháng, cường độ chuyển hóa năng lượng yếu hơn,
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

chuyển hóa cơ bản chậm hơn giai đoạn trước nhưng tốc độ lớn của trẻ vẫn
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

nhanh, nhu cầu dinh dưỡng cao [49]. Mặc dù cơ thể trẻ cần nhiều dinh dưỡng
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

để đáp ứng tốc độ phát triển của cơ thể nhưng hệ tiêu hóa cịn hạn chế nhất
biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

định: cấu trúc khoang miệng gần hoàn chỉnh, răng sữa đang mọc từ 14-20 cái
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

nhưng men răng còn non yếu; dạ dày của trẻ chuyển từ phương nằm ngang
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

sang phương thẳng đứng nhưng cơ dạ dày cịn yếu, tâm vị hơn mơn vị nên trẻ
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

hay bị nơn trớ; các tuyến tiết tiêu hóa đã hoạt động đồng bộ nhưng cịn hạn
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

chế dịch tiêu hóa nên khó hấp thu triệt để dưỡng chất và trẻ dễ bị rối loạn tiêu
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

hóa hơn trẻ lớn. Vì vậy, cần cho trẻ ăn đủ chất, đủ lượng theo nhu cầu lứa tuổi
biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

nhưng thức ăn cần chế biến nhỏ, mềm, nhừ dễ tiêu ...
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

Bên cạnh đó, các chức năng chủ yếu của cơ thể hoàn thiện dần, đặc biệt
biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

là chức năng vận động phối hợp động tác, cơ lực phát triển nhanh, trẻ đã có
biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


thể làm một số thao tác tự phục vụ như tự xúc ăn, tự đi dép… Hệ thần kinh
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

của trẻ tương đối phát triển, đã biến hóa thần kinh ngoại biên, chức năng phân
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

tích, tổng hợp của vỏ não dần hồn thiện, phản xã có điều kiện ngày càng tăng
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

nên trẻ có thể nói những câu đơn giản, có biểu hiện ham học hỏi, nhận biết thế
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

giới xung quanh; các giác quan hoạt động gần như người lớn. Đây là cơ sở
biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

sinh lý của việc phát triển các thao tác hoạt động cũng như quá trình nhận
biuh

biuh

biuh


biuh

thức của trẻ.
biuh

biuh

1.3.2. Đặc điểm tâm lý
Tâm lý của trẻ 18-24 tháng tuổi có nhiều biến đổi về chất do hoạt động
chủ đạo của trẻ là hoạt động với đồ vật. Trẻ thích bắt chước, thích làm theo
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

11

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


người lớn, thích thao tác với các đồ vật để học cách sử dụng chúng; dễ xúc
động theo biểu hiện cảm xúc của người lớn, biểu lộ sự thích giao tiếp bằng cử

chỉ, lời nói với những người xung quanh, thích được khen ngợi... nên nếu
người lớn khen đồ ăn ngon, trẻ sẽ tỏ ra háo hức với đồ ăn, sẽ kích thích vị
giác, giúp trẻ muốn ăn, ăn ngon miệng hơn; thích tập dùng đồ dùng ăn uống
trong bữa ăn, trẻ muốn được tự lập, tự chủ trong các hành vi, hành động nên cần
tơn trọng, khuyến khích trẻ tự thực hiện một số thao tác tự phục vụ như tự xúc
ăn, tự lấy và đi dép… Do vậy, giáo viên cần quan tâm đến trẻ để thỏa mãn các
nhu cầu (giao tiếp, hoạt động với đồ vật), luôn tạo điều kiện để trẻ tham gia
các hoạt động một cách phù hợp; cần có những thỏa hiệp, những quy ước đối
với trẻ để trẻ thích ứng với nề nếp sinh hoạt, thói quen văn hóa theo chuẩn
mực xã hội; tạo cho trẻ mơi trường an tồn về tình cảm.
1.4. Bối cảnh hiện nay tác động đến hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ
18-24 tháng tuổi ở các trường mầm non
Trong xu thế tồn cầu hố và hội nhập quốc tế hiện nay đã và đang tạo
ra sự biến đổi sâu sắc trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội đối với tất
cả các quốc gia trong đó có nước ta, địi hỏi về giáo dục. Thực hiện quan điểm
chỉ đạo theo Nghị quyết 29- NQ/TW về đổi mới căn bản và toàn diện giáo
dục, đào tạo đang đặt ra những yêu cầu mới về nâng cao chất lượng giáo dục
ở tất cả các cấp học, bậc học, trong đó có bậc học GDMN [2]. Nghị quyết đã
nêu rõ: Đối với GDMN, giúp trẻ phát triển thể chất, tình cảm, hiểu biết, thẩm
mỹ, hình thành các yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị tốt cho trẻ bước
vào lớp 1. Từng bước chuẩn hóa hệ thống các trường mầm non. Phát triển
giáo dục mẫu giáo có chất lượng phù hợp với điều kiện của từng địa phương
và cơ sở giáo dục.
Quan điểm, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển
giáo dục nói chung và GDMN nói riêng có tác động rất lớn đến giáo dục mầm
non. Đây là những định hướng quan trọng cho phát triển, đổi mới, nâng cao
chất lượng GDMN ở các trường mầm non. Những yêu cầu đổi mới về NDCS
trẻ mầm non đặt ra đối với các trường mầm non là cần quan tâm đổi mới mục
tiêu, nội dung, phương pháp chăm sóc, giáo dục trẻ; đầu tư môi trường giáo
dục lấy trẻ làm trung tâm, tăng cường đầu tư mua sắm, khai thác, sử dụng và

quản lý tốt thiết bị giáo dục nhằm phục vụ giáo dục tồn diện trẻ nói chung và
trẻ từ 18-24 tháng tuổi nói riêng.
Cơ sở vật chất ở các trường mầm non hiện nay ngày càng được đầu tư
biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

12

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


xây dựng khang trang, có đủ đồ dùng, thiết bị phục vụ cho NDCS và giáo dục
trẻ,… Chính từ những điều kiện như vậy đã làm thay đổi rõ rệt về chất lượng
NDCS trẻ của các trường mầm non.
Sự quan tâm của các cấp lãnh đạo, sự phối hợp của chính quyền địa
phương, ban ngành đồn thể và cha mẹ trẻ đã có tác động rất lớn đến hoạt
động NDCS trẻ. Trước hết đó là sự quan tâm cả về vật chất và tinh thần của
các cấp ủy Đảng, chính quyền có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả cơng tác
tham mưu của Phòng GD&ĐT, sự quan tâm của ban ngành đoàn thể và cha

mẹ trẻ cũng làm tăng tỷ lệ trẻ được ăn bán trú tại trường và xây dựng cơ sở
vật chất, đầu tư trang thiết bị phục vụ NDCS trẻ... Đây là những điều kiện
thuận lợi để hoạt động NDCS trẻ trong nhà trường đạt hiệu quả.
Bên cạnh những thuận lợi nói trên, tình hình dịch bệnh nói chung và
dịch bệnh Covid -19 nói riêng hiện nay đang là mối đe dọa lớn đối với xã hội
bởi sự lây lan và tác hại của nó có ảnh hưởng lớn đến tính mạng con người và
cả cộng đồng. Trẻ mầm non cơ thể còn non nớt, sức đề kháng kém, dễ xảy ra
những thương tích và dễ mắc phải các dịch bệnh truyền nhiễm. Ở trường mầm
non, chủ yếu trẻ được tham gia các hoạt động tập thể cùng nhau, đó là những
điều kiện thuận lợi cho dịch bệnh truyền nhiễm lây lan nhanh chóng. Dịch
bệnh xảy ra trong nhà trường sẽ làm ảnh hưởng đến kết quả NDCS trẻ.
1.5. Hoạt động ni dưỡng, chăm sóc trẻ 18-24 tháng tuổi ở các trường
mầm non trong bối cảnh hiện nay
1.5.1. Vai trị của hoạt động ni dưỡng, chăm sóc trẻ 18-24 tháng tuổi ở
trường mầm non trong bối cảnh hiện nay
Ni dưỡng, chăm sóc trẻ là việc làm hết sức quan trọng mà toàn xã hội
đều quan tâm. Riêng đối với bậc học mầm non, việc đảm bảo an toàn và
NDCS trẻ được đặt lên hàng đầu. Đặc biệt, trong cơng tác chăm sóc, giáo dục
và bảo vệ trẻ em đáp ứng trong tình hình mới nhà trường cần quan tâm đến
những nội dung như: “Chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em là vấn đề có tính
chiến lược, lâu dài, góp phần quan trọng vào việc chuẩn bị và nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước và hội nhập quốc tế. Đầu tư cho trẻ em là đầu tư cho tương lai của đất
nước. Làm tốt công tác này là trách nhiệm của các cấp ủy đảng, chính quyền,
đồn thể, gia đình, nhà trường và tồn xã hội.” Công văn số 1563/BGDĐTGDMN ngày 18/4/2017 về việc đảm bảo an toàn cho trẻ trong các cơ sở giáo
dục mầm non [8].
biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

13

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh

biuh


×