Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Đề tài : " Giải pháp huy động và quản lý điều hành vốn tại Chi nhánh Quỹ Hỗ trợ phát triển Hà giang" pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (541.46 KB, 67 trang )





ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP








ĐỀ TÀI



Giải pháp huy động và quản
lý điều hành vốn tại Chi
nhánh Quỹ Hỗ trợ phát triển
Hà giang

Khoá luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Hiền Dịu

1


danh mục từ viết tắt sử dụng trong đề tài




Từ viết tắt Diễn giải

HTPT Hỗ trợ phát triển
KHNV Kế hoạch nguồn vốn
HĐQL Hội đồng quản lý
HĐBT Hội đồng bộ trởng
QĐ Quyết định
VNĐ Việt nam đồng
NĐ-CP Nghị định Chính phủ
NSNN Ngân sách Nhà nớc
BHXH Bảo hiểm xã hội
TW Trung ơng
HĐND Hội đồng nhân dân
UBND Uỷ ban nhân dân
TD ĐTPT Tín dụng đầu t phát triển
CNTT Công nghệ thông tin










Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.


Khoá luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Hiền Dịu

2

Mục lục

Lời mở đầu 5
1/ Tính cấp thiết của đề tài 5
2/ Mục đích nghiên cứu 6
3/ Đối tợng và phạm vi nghiên cứu 6
4/ Phơng pháp nghiên cứu 7
5/ Những đóng góp của khoá luận 7
6/ Kết cấu của khoá luận 7

Chơng I:
vốn và công tác huy động vốn tại Chi nhánh Quỹ
hỗ trợ phát triển Hà giang

9
I. Vốn huy động và vai trò của vốn huy động đối với hoạt động của Chi
nhánh Quỹ HTPT Hà giang 9
1/ Quỹ HTPT và vốn huy động của Quỹ HTPT 9
1.1. Quỹ HTPT và khái quát hoạt động của Chi nhánh Quỹ HTPT Hà giang 9
1.2. Nguồn vốn huy động và hình thức huy động vốn của Chi nhánh Quỹ HTPT
Hà giang 10
1.2.1. Khái niệm nguồn vốn huy động 10
1.2.2. Nguồn vốn Chi nhánh đợc huy động 10

1.2.3. Các hình thức huy động vốn của Chi nhánh Quỹ 11

2/ Các nhân tố ảnh hởng đến công tác huy động vốn của Chi nhánh Quỹ
HTPT Hà giang 20
2.1. Môi trờng kinh doanh 20
2.2. Chính sách lãi suất 20
2.3. Nhân tố khách hàng 22
2.4. Nhân tố về tổ chức kỹ thuật 23
2.5. Nhân tố về tâm lý xã hội 24
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

Khoá luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Hiền Dịu

3

2.6. Các hình thức huy động vốn, chất lợng phục vụ và mạng lới hoạt động của
Quỹ 24
2.7. Chất lợng hoạt động tín dụng 24
2.8. Hoạt động Maketing của Quỹ 24

3/ Vai trò của vốn huy động đối với hoạt động của Quỹ HTPT 25
3.1. Vốn huy động là một trong những cơ sở để Chi nhánh Quỹ tổ chức hoạt
động cho vay 25
3.2. Vốn huy động quyết định quy mô hoạt động tín dụng ĐTPT và các hoạt
động khác 25
3.3. Vốn huy động quyết định năng lực thanh toán và đảm bảo uy tín của Quỹ
HTPT 26

3.4. Vốn huy động quyết định năng lực cạnh tranh của Quỹ với các Ngân hàng
thơng mại khác trên địa bàn 25

II. Công tác huy động vốn tại Chi nhánh Quỹ HTPT Hà giang 26
1/ Vài nét về Chi nhánh Quỹ HTPT Hà giang 26
1.1. Quá trình hình thành và phát triển 26
1.2. Chức năng - nhiệm vụ - quyền hạn của Quỹ HTPT 27
1.3. Công tác tổ chức & nhiệm vụ của từng bộ phận 29
1.4. Đánh giá khái quát về kết quả hoạt động 31

2/ Thực trạng huy động vốn 40
2.1. Diễn biến quy mô vốn huy động

40
2.2. Cơ cấu vốn huy động 41
2.3. Quan hệ cân đối giữa nguồn vốn và sử dụng vốn huy động 42
3/ Đánh giá tình hình huy động vốn 43
3.1.
Cơ sở để đánh giá

43
3.2. Những kết quả đạt đợc 43
3.3. Những tồn tại và nguyên nhân 44
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

Khoá luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Hiền Dịu


4

Chơng II:
Giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cờng huy động
và quản lý điều hành vốn tại Chi nhánh Quỹ HTPT Hà
giang
46
I. Kế hoạch phát triển trong năm 2004 46
II. Các giải pháp trong công tác huy động vốn 46
1/ Đề xuất với UBND Tỉnh hỗ trợ trong công tác huy động vốn 47
2/ Cơ cấu lại nguồn vốn huy động 49
3/ Tiếp tục đẩy mạnh chính sách khách hàng 49
4/ Tăng cờng các hoạt động dịch vụ liên quan đến huy động vốn 50
5/ Nâng cao tỷ trọng hợp đồng tiền gửi, tiền gửi thanh toán trong nguồn vốn
huy động 50
6/ Nâng cao uy tín của Quỹ HTPT 50
7/ Tăng cờng công tác kiểm tra nội bộ 51
8/ Một số giải pháp khác trong công tác huy động vốn 51
III. Giải pháp quản lý và điều hành nguồnvốn 53
IV. Kiến nghị với Quỹ TW .56
1/ Kiến nghị đối với Quỹ TW về chính sách, giải pháp huy động vốn 56
2/ Kiến nghị về giải pháp điều hành vốn 57
3/ Kiến nghị về công tác tổ chức và đào tạo cán bộ 58

Kết luận 62

Danh mục tài liệu tham khảo
: 64




Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

Khoá luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Hiền Dịu

5

Đề tài

"
Giải pháp huy động và
quản lý điều hành vốn tại Chi nhánh Quỹ
Hỗ trợ phát triển Hà giang
"

Lời mở đầu


1. Tính cấp thiết của đề tài

Quỹ Hỗ trợ phát triển là một tổ chức Tài chính của Nhà nớc trực thuộc
Chính phủ, có chức năng huy động vốn trung hạn, dài hạn và ngắn hạn, tiếp nhận
và quản lý các nguồn vốn của Nhà nớc dành cho tín dụng đầu t phát triển để
thực hiện chính sách hỗ trợ đầu t phát triển của Nhà nớc.
Do đặc điểm trên nên nguồn vốn huy động có một vai trò rất quan trọng
đối với hoạt động của Quỹ. Vừa có tính chất vốn vừa có tính chất là nguyên liệu
của quá trình hoạt động, nguồn vốn huy động quyết định đến hầu hết các hoạt

động của Quỹ nh : quy mô, thời hạn, cơ cấu tài sản có và các hoạt động phục vụ
nhiệm vụ khác. Từ đó quyết định đến khả năng thu lợi, hiệu quả của hoạt động
tín dụng đầu t phát triển và mức độ rủi ro của Quỹ HTPT. Vì vậy đối với Quỹ
huy động vốn là nhiệm vụ u tiên hàng đầu.
Trong điều kiện nền kinh tế nớc ta mới chuyển sang nền kinh tế thị
trờng, thị trờng vốn cha phát triển hoàn chỉnh, hệ thống Ngân hàng và hệ
thống Quỹ HTPT vẫn đang đóng vai trò quan trọng trong công tác huy động vốn
và làm trung gian giữa ngời có vốn nhàn rỗi và ngời có nhu cầu vốn. Các đơn
vị này đang tìm mọi cách để mở rộng huy động vốn, tăng nguồn đầu t vào làm
cơ sở tăng quy mô cho vay và đầu t nhằm mục đích tăng doanh thu, thúc đẩy
phát triển kinh tế xã hội.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

Khoá luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Hiền Dịu

6

Không nằm ngoài quy luật đó, Chi nhánh Quỹ Hỗ trợ phát triển Hà giang
đang tìm tòi phát triển thêm những hình thức huy động mới nhằm thu hút thêm
nguồn vốn huy động. Đặc biệt từ đầu năm 2003 đến nay Quỹ đã liên tục thay đổi
mức lãi suất huy động với mức lãi suất tăng dần để thu hút khách hàng gửi tiền,
u tiên cho vay với lãi suất u đãi bằng thế chấp các hợp đồng tiền gửi tại Quỹ
Bên cạnh những mặt tích cực đó Chi nhánh Quỹ Hỗ trợ phát triển Hà giang
cũng còn gặp nhiều khó khăn trong việc huy động vốn.

Chính vì những lý do trên em đã chọn đề tài : " Giải pháp huy động và
quản lý điều hành vốn tại Chi nhánh Quỹ Hỗ trợ phát triển Hà giang" làm

khoá luận tốt nghiệp của mình.

2. Mục đích nghiên cứu

Khoá luận đã đa ra phần lý luận về công tác huy động vốn, các nhân tố
ảnh hởng đến nguồn vốn huy động và vai trò của vốn huy động đối với hoạt
động của Quỹ Hỗ trợ phát triển. Trên cơ sở phân tích đó khoá luận đã đi sâu vào
phân tích thực trạng huy động vốn tại Chi nhánh Quỹ Hỗ trợ phát triển Hà giang
cả về quy mô và kết cấu, từ đó rút ra những kết quả đạt đợc cũng nh những mặt
tồn tại.
Khóa luận còn đề xuất một số giải pháp nhằm thu hút thêm nguồn vốn huy
động, giải pháp quản lý điều hành vốn và cân đối giữa huy động vốn và cho vay.

3. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu

Đối tợng nghiên cứu của khoá luận là công tác huy động vốn tại Chi
nhánh Quỹ Hỗ ttợ phát triển Hà giang.
Nguồn vốn huy động đợc phân tích dựa trên các số liệu, kết quả huy động
vốn của Chi nhánh trong các năm 2000 - 2001 - 2002 - 2003.

Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

Khoá luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Hiền Dịu

7

4. Phơng pháp nghiên cứu

Sử dụng phơng pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử,
Phơng pháp thống kê biểu mẫu, phơng pháp so sánh, phân tích, tổng
hợp cũng đợc sử dụng.

5. Những đóng góp của khoá luận

Hệ thống đợc những vấn đề chung về huy động vốn, đa ra những cơ sở
để đánh giá công tác huy động và quản lý điều hành vốn một cách chính xác hơn.
Về mặt thực tiễn khóa luận đã nêu lên thực trạng hiện tại của công tác huy
động vốn tại Chi nhánh Quỹ Hỗ trợ phát triển Hà giang qua việc phân tích các số
liệu, khóa luận đã tìm ra nguyên nhân dẫn đến những mặt hạn chế trong công tác
huy động vốn từ đó đa ra những giải pháp thích hợp .

Do khả năng trình độ hiểu biết của em còn hạn chế, thời gian nghiên cứu
về công tác huy động vốn cha nhiều, thời gian thực tập có hạn . Vì vậy khóa
luận còn có nhiều điểm thiếu sót, sơ sài. Em xin kính mong đợc sự chỉ bảo của
các Thầy, Cô.

6. Kết cấu của khóa luận

Gồm 3 phần :
Lời mở đầu
Phần nội dung
: gồm 2 chơng
Chơng I: Vốn và công tác huy động vốn tại Chi nhánh Quỹ Hỗ trợ phát
triển Hà giang.
Chơng II: Giải pháp kiến nghị để nâng cao hiệu quả công tác huy động và quản
lý điều hành vốn tại Chi nhánh Quỹ Hỗ trợ phát triển Hà giang.
Kết luận



Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

Khoá luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Hiền Dịu

8

Em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo hớng dẫn Tiến sĩ Nguyễn Mạnh
Quân, Ban Lãnh đạo và tập thể cán bộ viên chức Chi nhánh Quỹ HTPT Hà giang
đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
































Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

Khoá luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Hiền Dịu

9

Chơng I
vốn và công tác huy động vốn
tại Chi nhánh Quỹ HTPT Hà giang

I/ Vốn huy động và vai trò của vốn huy động đối với
hoạt động của Chi nhánh Quỹ HTPT Hà giang
1. Quỹ Hỗ trợ phát triển và vốn huy động của Quỹ Hỗ trợ phát triển

1.1 Quỹ Hỗ trợ phát triển và khái quát hoạt động của Chi nhánh Quỹ
Hỗ trợ phát triển Hà giang
Quỹ Hỗ trợ phát triển là tổ chức Tài chính Nhà nớc hoạt động không vì
mục đích lợi nhuận, đảm bảo hoàn vốn và bù đắp chi phí. Quỹ thực hiện công tác
huy động vốn và cho vay theo quy định của Chính phủ và đợc cấp bù chệnh lệch
lãi suất huy động vốn và cho vay. Quỹ HTPT hoạt động theo điều lệ do Thủ
tớng Chính phủ phê duyệt.
Hoạt động chủ yếu của Chi nhánh Quỹ Hỗ trợ phát triển Hà giang bao
gồm :
* Hoạt động cho vay - thu nợ các dự án đầu t
* Hỗ trợ lãi suất sau đầu t
* Cho vay hỗ trợ xuất khẩu
* Bảo lãnh vay vốn đối với các chủ đầu t, tái bảo lãnh và nhận tái bảo
lãnh cho các Quỹ đầu t
* Cho vay lại nguồn vốn ODA
* Uỷ thác, nhận uỷ thác cho vay vốn đầu t
* Huy động vốn trung, dài hạn của các thành phần kinh tế trong và ngoài
nớc
* Tổ chức thanh toán với khách hàng
* Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Chính phủ giao

Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

Khoá luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Hiền Dịu

10


1.2. Nguồn vốn huy động và hình thức huy động vốn của Chi nhánh
Quỹ Hỗ trợ phát triển Hà giang
1.2.1. Khái niệm nguồn vốn huy động
Vốn huy động là những phơng tiện tiền tệ mà Quỹ huy động đợc thông
qua quá trình nhận tiền gửi và nhận tiền vay của các tổ chức các đơn vị.
Vốn huy động của Chi nhánh Quỹ Hỗ trợ phát triển Hà giang là một chỉ
tiêu rất quan trọng, nó không những phản ánh khả năng huy động vốn của đơn vị
mà còn là yếu tố quyết định việc đầu t vào các dự án.
Do đó Chi nhánh luôn tìm mọi biện pháp để tăng cờng công tác huy động
vốn và đảm bảo sử dụng vốn có hiệu quả.
1.2.2. Nguồn vốn Chi nhánh Quỹ đợc huy động
Theo quy định tại công văn số 2565 HTPT/KHNV ngày 23 tháng 12 năm
2002 về việc huy động vốn tại Chi nhánh Quỹ Hỗ trợ phát triển thì nguồn vốn
Chi nhánh Quỹ đợc huy động bao gồm :
1.2.2.1. Vốn vay từ các Quỹ
Đây là nguồn vốn nhàn rỗi của các Quỹ đầu t tại địa phơng cha có nhu
cầu đầu t hay sử dụng vào mục đích cụ thể của các Quỹ. Do đó các Quỹ này có
thể lựa chọn hình thức gửi vào Quỹ HTPT hay các tổ chức tài chính - tín dụng với
hình thức phù hợp.
Ví dụ : Quỹ bảo hiểm xã hội, quỹ tiết kiệm bu điện, quỹ tích luỹ trả nợ
nớc ngoài.
1.2.2.2. Tiền gửi, vốn khấu hao cơ bản, vốn đầu t phát triển sản xuất và
các nguồn vốn hợp pháp khác của các đơn vị, tổ chức kinh tế, tổ chức tài chính -
tín dụng, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn
Theo quy định của Chính phủ quy định hoạt động của Quỹ bao gồm việc
cấp phát vốn khấu hao cơ bản, cấp phát vốn đầu t xây dựng của bảo hiểm xã
hội Trong điều kiện các đơn vị này cha sử dụng đến nguồn vốn cấp phát và
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.


Khoá luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Hiền Dịu

11

thoả thuận giữa Quỹ HTPT với các đơn vị này Quỹ HTPT có thể huy động nguồn
vốn cha sử dụng.
1.2.2.3.Vốn từ phát hành tín phiếu, trái phiếu Chính phủ.
1.2 2.4 Các nguồn vốn khác theo quy định tại quyết định số 13/2000/QĐ-
HĐQL ngày 2 tháng 3 năm 2000 của Hội đồng quản lý Quỹ HTPT.
Các nguồn vốn này của các doanh nghiệp cha sử dụng đến gửi vào Quỹ,
hay Quỹ vay theo thoả thuận.
1.2.3. Các hình thức huy động vốn của Chi nhánh Quỹ Hỗ trợ phát
triển Hà giang
1.2.3.1. Huy động bằng hình thức mở tài khoản tiền gửi giao dịch
Đây là tiền của doanh nghiệp hoặc đơn vị giao dịch với Quỹ gửi vào Quỹ
nhờ Quỹ giữ và thanh toán hộ. Trong phạm vi số d cho phép , các nhu cầu chi
trả của doanh nghiệp và các đơn vị đều đợc Quỹ thực hiện. Các khoản thu bằng
tiền của Doanh nghiệp, đơn vị đều có thể đợc nhập vào tài khoản thanh toán
theo yêu cầu.
Đối với loại tiền gửi này các doanh nghiệp, đơn vị trong quy trình hoạt
động muốn thực hiện giao dịch với nhau thông qua Quỹ hoặc hệ thống Ngân
hàng thì phải mở tài khoản. Việc mở tài khoản này giúp cho các tổ chức và đơn
vị bảo quản an toàn vốn, đồng thời đợc hởng các dịch vụ thanh toán từ Quỹ.
Về phía Quỹ, chỉ cần bỏ ra những chi phí về quản lý tài khoản và trả lãi với
mức lãi suất thấp là có thể sử dụng đợc nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi để bổ sung
nguồn vốn tín dụng đầu t phát triển. Tuy nhiên lợi thế này đối với Quỹ còn phụ
thuộc vào từng thời kỳ trong năm và khả năng dự đoán về biến động trên số d
tiền gửi không kỳ hạn này. Và phụ thuộc vào hạn mức tín dụng của đơn vị đợc

Quỹ Trung ơng giao trong năm.
Đối với hình thức huy động này Quỹ HTPT chỉ cần yêu cầu các đơn vị mở
tài khoản tiền gửi theo quy định.

Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

Khoá luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Hiền Dịu

12

1.2.3.2.Huy động bằng hình thức ký kết hợp đồng tiền gửi
Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn : Đối với hệ thống Quỹ hợp đồng này đợc
chia ra nh sau :
- Loại có kỳ hạn dới 1 năm : Theo sự thoả thuận của Quỹ với bên gửi có
thể là 3 tháng, 5 tháng, 6 tháng, 9 tháng nhng mức thấp nhất là 3 tháng. Điều
này khác so với các Ngân hàng thơng mại.
- Loại trên 1 năm : Cũng theo sự thoả thuận của Quỹ với khách hàng thời
hạn gửi có thể là 1 năm, 2 năm, 3 năm, 5 năm nhng phải tròn năm.
- Loại không kỳ hạn : Không tính thời hạn gửi Quỹ chỉ căn cứ vào số ngày
phát sinh thực tế của đơn vị gửi vào Quỹ tính theo lãi suất quy định theo từng thời
kỳ của Quỹ Trung ơng để thanh toán lãi cho khách hàng và trả gốc cho khách
hàng khi có nhu cầu rút vốn.

(Mẫu)
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Hợp đồng tiền gửi
Số: /HĐVV/200
- Căn cứ Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế của Hội đồng Nhà nớc ban hành ngày
25/9/1989;
- Căn cứ Nghị định số 17/HĐBT ngày 16/01/1990 của Hội đồng Bộ trởng
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế;
- Căn cứ Quyết định số 13/2000/QĐ-HĐQL ngày 02/3/2000 của Hội đồng
quản lý Quỹ Hỗ trợ phát triển về việc ban hành quy chế huy động, tiếp nhận và quản
lý các nguồn vốn cho đầu t phát triển của Quỹ Hỗ trợ phát triển;
- Căn cứ Công văn số 2565 HTPT/KHNV ngày 23/12/2002 của Quỹ Hỗ trợ
phát triển về việc hớng dẫn huy động vốn tại Chi nhánh Quỹ Hỗ trợ phát triển;
- Trên cơ sở nhu cầu và khả năng của các bên.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

Khoá luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Hiền Dịu

13

Hôm nay, ngày tháng năm 200 , tại Chi nhánh Quỹ HTPT Hà
giang. Chúng tôi gồm:
I. Bên nhận tiền gửi (bên A):
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Tài khoản tiền gửi số: Mở tại:
Ngời đại diện là ông (bà): Chức vụ:
Giấy uỷ quyền số (nếu có): do ông (bà): uỷ quyền
I. Bên gửi tiền (bên B):

Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Tài khoản tiền gửi số: Mở tại:
Ngời đại diện là ông (bà): Chức vụ:
Giấy uỷ quyền số (nếu có): do ông (bà): uỷ quyền
Hai bên thoả thuận ký kết hợp đồng vay vốn theo các điều khoản sau đây:
Điều 1:
Số tiền gửi, thời hạn gửi tiền, lãi suất, phơng thức chuyển tiền
Bên A nhận tiền gửi VNĐ của bên B theo các nội dung sau:
Số tiền bằng số:
Bằng chữ:
Thời hạn gửi tiền:
Ngày gửi: Ngày đến hạn:
Lãi suất (cố định - tính theo năm):
Phơng thức chuyển tiền gửi: Tiền gửi đợc bên B chuyển một lần vào bên A.
Điều 2
: Phơng thức trả lãi
Tiền lãi đợc trả sau, mỗi năm 1 lần (đối với Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn từ
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

Khoá luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Hiền Dịu

14

1 năm trở xuống, tiền lãi đợc trả một lần cùng với tiền gốc khi đến hạn; đối với
Hợp đồng tiền gửi không kỳ hạn, tiền lãi đợc trả hàng tháng).
Tiền lãi đợc xác định trên cơ sở số d tiền gửi, thời gian tính lãi và lãi suất

áp dụng.
Trong trờng hợp bên B rút tiền gửi trớc hạn, bên B đợc hởng lãi suất theo
quy định của bên A.
Trờng hợp đến hạn thanh toán, bên B không thực hiện rút tiền và giữa bên A
và bên B không có thoả thuận khác: Bên A không nhập lãi vào gốc và theo dõi
riêng: Tiền lãi áp dụng lãi suất không kỳ hạn; tiền gốc tính tiếp một kỳ hạn mới
bằng kỳ hạn thoả thuận ban đầu, lãi suất áp dụng là lãi suất do Quỹ HTPT thông
báo, có hiệu lực tại thời điểm bắt đầu kỳ hạn mới.
Điều 3:
Quyền và nghĩa vụ của bên A
1. Quyền của bên A:
- Đợc quyền xem xét, quyết định việc rút tiền trớc hạn của bên B.
2. Nghĩa vụ của bên A:
- Có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ cho bên B (cả gốc và lãi) khi số tiền do bên
B gửi tại bên A đến hạn thanh toán.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B (nh xác nhận số d, phong toả số d, )
khi bên B sử dụng Hợp đồng tiền gửi làm tài sản bảo đảm hoặc chiết khấu.
Điều 4:
Quyền và nghĩa vụ của bên B
1. Quyền của bên B:
- Đợc hởng lãi tiền gửi theo lãi suất thoả thuận với bên A tại Hợp đồng tiền
gửi này kể từ ngày bên A nhận đợc tiền gửi của bên B.
- Đợc bảo đảm thanh toán đầy đủ (cả gốc và lãi) khi tiền gửi đến hạn thanh
toán.
- Đợc rút tiền trớc hạn nếu việc rút tiền trớc hạn thuộc các trờng hợp mà
hai bên đã thoả thuận.
- Đợc sử dụng Hợp đồng tiền gửi làm tài sản bảo đảm trong hệ thống Quỹ
HTPT.
- Đợc bên A tạo điều kiện thuận lợi (nh xác nhận số d, phong toả số d, )
khi sử dụng Hợp đồng tiền gửi làm tài sản bảo đảm hoặc chiết khấu tại các Tổ chức

Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

Khoá luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Hiền Dịu

15

tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam (trờng hợp Hợp đồng tiền gửi đợc các
Tổ chức này chấp nhận).
2. Nghĩa vụ của bên B:
- Có nghĩa vụ chuyển tiền gửi theo đúng thời gian thoả thuận.
- Không đợc rút tiền trớc hạn nếu không đợc bên A đồng ý, trừ trờng hợp
mà hai bên đã thoả thuận. Trong trờng hợp rút tiền trớc hạn, bên B phải thông báo
bằng văn bản tới bên A trớc 5 ngày làm việc so với ngày dự kiến rút tiền để bên A
xem xét, quyết định. Nội dung thông báo phải nêu rõ lý do rút tiền trớc hạn, số tiền
đề nghị rút (1à số tiền gửi theo Hợp đồng vay vốn này) và ngày dự kiến rút tiền.
Điều 5:
Các thoả thuận khác
Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của Hợp đồng tiền gửi. Nếu có
tranh chấp hai bên sẽ giải quyết bằng thơng lợng dựa trên nguyên tắc bình đẳng
và cùng có lợi. Trờng hợp không thể giải quyết bằng thơng lợng dựa trên nguyên
tắc bình đẳng và cùng có lợi. Trờng hợp không thể giải quyết bằng thơng lợng,
hai bên sẽ đa tranh chấp ra giải quyết tại Toà án Kinh tế nơi bên A có trụ sở.
Mọi sửa đổi, bổ sung Hợp đồng tiền gửi phải đợc lập thành Phụ lục hợp
đồng tiền gửi. Phụ lục hợp đồng tiền gửi chỉ có hiệu lực khi đợc hai bên đồng
thuận và phù hợp với quy định hiện hành. Các Phụ lục hợp đồng tiền gửi (nếu có) là
bộ phận không tách rời của Hợp đồng tiền gửi này.
Hợp đồng tiền gửi đợc lập thành bản chính có giá trị pháp lý nh nhau.

Bên A giữ bản, bên B giữ bản.
Hợp đồng tiền gửi có hiệu lực từ ngày ký và đợc thanh lý khi bên A thanh
toán đầy đủ cho bên B (cả gốc và lãi).

đại diện bên A Đại diện bên B


Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

Khoá luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Hiền Dịu

16

1.2.3.3. Huy động bằng ký kết hợp đồng vay vốn
Khác với hình thức huy động bằng ký kết tiền gửi là các đơn vị tổ chức gửi
tiền vào Quỹ, hình thức ký kết hợp đồng tiền vay Quỹ là đơn vị đi vay của các tổ
chức. Đối với hình thức này tùy thuộc vào sự thoả thuận ký kết hợp đồng giữa
Quỹ với các đơn vị. Nhng hình thức này chỉ áp dụng đối với vốn huy động có kỳ
hạn trên 1 năm.

(Mẫu)
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hợp đồng vay vốn
Số: /HĐVV/200
- Căn cứ Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế của Hội đồng Nhà nớc ban hành ngày

25/9/1989;
- Căn cứ Nghị định số 17/HĐBT ngày 16/01/1990 của Hội đồng Bộ trởng
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế;
- Căn cứ Quyết định số 13/2000/QĐ-HĐQL ngày 02/3/2000 của Hội đồng
quản lý Quỹ Hỗ trợ phát triển về việc ban hành quy chế huy động, tiếp nhận và quản
lý các nguồn vốn cho đầu t phát triển của Quỹ Hỗ trợ phát triển;
- Căn cứ Công văn số 2565 HTPT/KHNV ngày 23/12/2002 của Quỹ Hỗ trợ
phát triển về việc hớng dẫn huy động vốn tại Chi nhánh Quỹ Hỗ trợ phát triển;
- Trên cơ sở nhu cầu và khả năng của các bên.
Hôm nay, ngày tháng năm 200 , tại
Chúng tôi gồm:

I .Bên vay (bên ):
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Tài khoản tiền gửi số: Mở tại:
Ngời đại diện là ông (bà): Chức vụ:
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

Khoá luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Hiền Dịu

17

Giấy uỷ quyền số (nếu có): do ông (bà): uỷ quyền
II. Bên cho vay (bên B):
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:

Tài khoản tiền gửi số: Mở tại:
Ngời đại diện là ông (bà): Chức vụ:
Giấy uỷ quyền số (nếu có): do ông (bà): uỷ quyền
Hai bên thoả thuận ký kết hợp đồng vay vốn theo các điều khoản sau đây:
Điều 1
: Số tiền vay, phơng thức chuyển tiền vay
Bên A vay của bên B số tiền:
Bằng chữ:
Phơng thức chuyển tiền vay: Tiền vay đợc bên B chuyển một lần cho bên A.
Điều 2:
Thời hạn vay, phơng thức trả nợ
Thời hạn vay:
Ngày nhận tiền vay:
Phơng thức trả nợ:
+ Nợ gốc: Tiền vay đợc trả 1 lần khi đến hạn.
+ Nợ lãi: Lãi tiền vay đợc trả sau hàng năm, mỗi năm 1 lần.
Điều 3:
Lãi suất vay
Lãi suất vay (%/năm):
Lãi suất vay đợc giữ cố định trong suốt thời gian thực hiện Hợp đông vay vốn.
Lãi tiền vay đợc tính kể từ khi bên A nhận đợc tiền vay của bên B, đợc xác định
trên cơ sở số d tiền vay, thời gian tính lãi và lãi suất áp dụng (lãi suất tính theo
năm).

Trong trờng hợp bên B thu hồi vốn vay trớc hạn, bên B đợc hởng lãi suất
theo quy định của bên A.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

Khoá luận tốt nghiệp


Nguyễn Thị Hiền Dịu

18

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của bên A
1. Quyền của bên A:
- Đợc quyền xem xét, quyết định việc thu hồi tiền vay trớc hạn của bên B.
- Đợc quyền sử dụng tiền vay của bên B theo nhu cầu của bên A
2. Nghĩa vụ của bên A:
- Thanh toán đầy đủ số tiền vay của bên B (cả gốc và lãi) khi đến hạn nếu hai bên
không có thoả thuận nào khác về việc kéo dài thời hạn cho vay.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B (nh xác nhận số tiền cho vay, ) khi bên B
sử dụng Hợp đồng vay vốn làm tài sản bảo đảm hoặc chiết khấu.
Điều 5:
Quyền và nghĩa vụ của bên B
1. Quyền của bên B:
- Đợc hởng lãi tiền vay theo lãi suất thoả thuận với bên A tại Hợp đồng vay
vốn này kể từ ngày bên A nhận đợc tiền vay của bên B.
- Đợc bên A bảo đảm thanh toán đầy đủ số tiền vay (cả gốc và lãi) theo kế
hoạch đợc thoả thuận tại Điều 2 Hợp đồng vay vốn này.
- Đợc thu hồi tiền vay trớc hạn nếu việc thu hồi tiền vay thuộc các trờng hợp
mà hai bên đã thoả thuận.
- Đợc sử dụng Hợp đồng vay vốn làm tài sản bảo đảm trong hệ thống Quỹ
HTPT.
- Đợc bên A tạo điều kiện thuận lợi (nh xác nhận số tiền cho vay, ) khi sử
dụng Hợp đồng vay vốn làm tài sản bảo đảm hoặc chiết khấu tại các Tổ chức tín
dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam (trờng hợp Hợp đồng vay vốn đợc các
Tổ chức này chấp nhận).
2. Nghĩa vụ của bên B:

- Chuyển tiền vay cho bên A theo đúng thời gian thoả thuận.
- Không đợc thu hồi tiền vay trớc hạn nếu không đợc bên A đồng ý, trừ
trờng hợp mà hai bên đã thoả thuận. Trong trờng hợp thu hồi tiền vay trớc
hạn, bên B phải thông báo bằng văn bản tới bên A trớc 5 ngày làm việc so với
ngày dự kiến thu hồi tiền vay để bên A xem xét, quyết định. Nội dung thông báo
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

Khoá luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Hiền Dịu

19

phải nêu rõ lý do thu hồi tiền vay trớc hạn, số tiền đề nghị (1à số tiền vay theo
Hợp đồng vay vốn này) và ngày dự kiến thu hồi tiền vay.

Điều 6:
Các thoả thuận khác.
Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của Hợp đồng vay vốn. Nếu có
tranh chấp hai bên sẽ giải quyết bằng thơng lợng dựa trên nguyên tắc bình
đẳng và cùng có lợi. Trờng hợp không thể giải quyết bằng thơng lợng dựa
trên nguyên tắc bình đẳng và cùng có lợi. Trờng hợp không thể giải quyết bằng
thơng lợng, hai bên sẽ đa tranh chấp ra giải quyết tại Toà án Kinh tế nơi bên
A có trụ sở.
Mọi sửa đổi, bổ sung Hợp đồng vay vốn phải đợc lập thành Phụ lục hợp đồng
vay vốn. Phụ lục hợp đồng vay vốn chỉ có hiệu lực khi đợc hai bên đồng thuận
và phù hợp với quy định hiện hành. Các Phụ lục hợp đồng vay vốn (nếu có) là bộ
phận không tách rời của Hợp đồng vay vốn này.
Hợp đồng vay vốn đợc lập thành bản chính có giá trị pháp lý nh nhau. Bên

A giữ bản, bên B giữ bản.
Hợp đồng vay vốn có hiệu lực từ ngày ký và đợc thanh lý khi bên A thanh toán
đầy đủ cho bên B số tiền vay của bên B (cả gốc và lãi).

đại diện bên A Đại diện bên B





1.2.2.4. Huy động khác : Các hình thức huy động do Tổng giám đốc Quỹ
HTPT quyết định phù hợp với kế hoạch tín dụng đầu t phát triển của Nhà nớc
hàng năm và các quy định hiện hành của Nhà nớc.

Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

Khoá luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Hiền Dịu

20

2. Các nhân tố ảnh hởng đến công tác huy động vốn của Quỹ Hỗ trợ
phát triển Hà giang
2.1. Môi trờng kinh doanh
Hoạt động của Quỹ nói chung và hoạt động huy động vốn nói riêng thực
chất không thể tách khỏi môi trờng kinh doanh, đặc biệt là môi trờng kinh tế
và chính trị , môi trờng pháp luật. Do đó Quỹ phải tìm hiểu kỹ về đặc điểm
kinh tế - xã hội , khả năng hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn vị vay vốn,

khả năng huy động vốn nhàn rỗi của các doanh nghiệp, các đơn vị trên địa bàn để
đa ra phơng án huy động hiệu quả nhất.
Do đặc thù của Quỹ hoạt động không phải vì mục đích lợi nhuận do đó
việc thẩm định xem xét quyết định đầu t càng phải kỹ lỡng để đánh giá đúng
chất lợng và hiệu quả của dự án. Nh vậy cũng ảnh hởng rất lớn đến quyết
định huy động vốn của đơn vị.
2.2. Chính sách lãi suất
Chính sách lãi suất có ảnh hởng quan trọng tới công tác huy động vốn
của Quỹ. Vì thực chất lãi suất huy động vốn là giá của quyền sử dụng vốn huy
động trong một khoảng thời gian nhất định mà Quỹ phải trả cho bên gửi tiền.
Thực tế ngời gửi tiền luôn quan tâm tới lãi suất họ đợc hởng từ việc gửi
tiền tại Quỹ với các Ngân hàng thơng mại, bên cạnh đó họ còn so sánh với tỷ lệ
trợt giá của đồng tiền và khả năng sinh lời của các hình thức đầu t khác. Nếu
mức lãi suất phù hợp với yêu cầu của thị trờng đảm bảo quyền lợi của ngời gửi
tiền sẽ thu hút đợc lợng tiền nhàn rỗi từ các doanh nghiệp, các đơn vị vào Quỹ
nhiều hơn.
Tại công văn số 2565 HTPT/KHNV ngày 23 tháng 12 năm 2002 đã quy
định lãi suất huy động vốn tại Chi nhánh Quỹ HTPT cụ thể nh sau :
a. Lãi suất huy động vốn là lãi suất đợc quy định tại thông báo lãi suất của
Quỹ HTPT.
Đối với từng khoản vốn huy động theo kỳ hạn cụ thể, lãi suất huy động vốn
đợc giữ cố định trong suốt kỳ hạn, trừ trờng hợp khách hàng rút vốn trớc hạn
hoặc đến hạn khách hàng không rút vốn.
Quỹ HTPT khuyến khích các Chi nhánh Quỹ huy động các nguồn vốn có lãi
suất thấp hơn lãi suất cùng kỳ hạn quy định tại thông báo lãi suất của Quỹ HTPT.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

Khoá luận tốt nghiệp


Nguyễn Thị Hiền Dịu

21

b. Định kỳ hàng quý (vào ngày làm việc cuối cùng của tháng cuối quý) hoặc
đột xuất, Quỹ HTPT sẽ thông báo bằng văn bản lãi suất huy động vốn theo từng kỳ
hạn để làm căn cứ cho các Chi nhánh Quỹ huy động vốn.
c. Quỹ HTPT quy định lãi suất áp dụng trong trờng hợp khách hàng rút vốn
trớc hạn hoặc đến hạn thanh toán không rút vốn, nh sau:
- Trờng hợp khách hàng rút vốn trớc hạn:
+ Chi nhánh Quỹ đợc xem xét, giải quyết rút vốn trớc hạn đối với các
khoản vốn huy động đáp ứng điều kiện quy định tại điểm b, mục 12 của Công văn
này. Ngay sau khi giải quyết cho khách hàng rút vốn trớc hạn, Chi nhánh Quỹ phải
báo cáo cụ thể về Quỹ HTPT (kể cả trong trờng hợp Quỹ HTPT phải điều chuyển
vốn để Chi nhánh Quỹ hoàn trả vốn huy động rút trớc hạn).
+ Trờng hợp thời gian gửi vốn thực tế của khách hàng cha đợc 1 năm:
Chi nhánh Quỹ áp dụng mức lãi suất của kỳ hạn tơng ứng với thời gian gửi thực tế
hoặc lãi suất của kỳ hạn dới gần nhất (nếu không có lãi suất của kỳ hạn tơng ứng
với thời gian gửi thực tế) cho thời gian gửi tơng ứng với kỳ hạn áp dụng lãi suất, số
thời gian lẻ còn lại áp dụng lãi suất không kỳ hạn. Các mức lãi suất áp dụng là lãi
suất do Quỹ HTPT thông báo, có hiệu lực từ thời điểm khách hàng gửi vốn.
Ví dụ 1
. : Khách hàng A gửi 1.000 trđ, kỳ hạn 1 năm tại Chi nhánh Quỹ A;
gửi đợc 10,5 tháng khách hàng có nhu cầu rút vốn trớc hạn, do các nguyên nhân
khách quan bất khả kháng. Chi nhánh Quỹ tính lãi cho khách hàng nh sau: áp
dụng lãi suất kỳ hạn 9 tháng để tính lãi cho thời gian 9 tháng, thời gian 1,5 tháng
còn lại áp dụng lãi suất không kỳ hạn (giả sử tại thời điểm khách hàng gửi vốn,
Quỹ HTPT có thông báo lãi suất không kỳ hạn, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 1 năm, 2
năm, 3 năm, 5 năm) .
+ Trờng hợp thời gian gửi vốn thực tế của khách hàng đợc hơn 1 năm

hoặc hơn 2 năm, Chi nhánh Quỹ áp dụng lãi suất kỳ hạn tơng ứng hoặc lãi suất
của kỳ hạn dới gần nhất cho thời gian gửi tròn năm (nếu không có lãi suất kỳ hạn
tơng ứng với thời gian tròn năm). Thời gian lẻ không tròn năm áp dụng phơng
pháp tính lãi nh trờng hợp thời gian gửi vốn thực tế của khách hàng cha đợc 1
năm. Các mức lãi suất áp dụng là lãi suất do Quỹ HTPT thông báo, có hiệu lực tại
thời điểm khách hàng gửi vốn.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

Khoá luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Hiền Dịu

22

Ví dụ 2: Khách hàng A gửi 1.000 trđ, kỳ hạn 5 năm tại Chi nhánh Quỹ A;
gửi đợc 4 năm 8,5 tháng khách hàng có nhu cầu rút vốn trớc hạn, do các nguyên
nhân khách quan bất khả kháng. Chi nhánh Quỹ tính lãi cho khách hàng nh sau:
Đối với thời gian tròn năm, Chi nhánh Quỹ áp dụng lãi suất kỳ hạn 3 năm để tính
lãi cho thời gian tròn 4 năm (do không có lãi suất kỳ hạn 4 năm); Đối với thời gian
lẻ không tròn năm áp dụng lãi suất kỳ .hạn 6 tháng tính lãi cho thời gian 6 tháng,
thời gian 2,5 tháng còn lại áp dụng lãi suất không kỳ hạn (giả sử tại thời điểm khách
hàng gửi vốn: Quỹ HTPT có thông báo lãi suất không kỳ hạn 3 tháng, 6 tháng, 9
tháng, 1 năm, 2 năm, 3 năm, 5 năm).
Ví dụ 3
: Khách hàng A gửi 1.000 trđ, kỳ hạn 2 năm tại Chi nhánh Quỹ A;
gửi đợc 1 năm 8,5 tháng khách hàng có nhu cầu rút vốn trớc hạn, do các nguyên
nhân khách quan bất khả kháng. Chi nhánh Quỹ tính lãi cho khách hàng nh sau:
Đối với thời gian tròn năm Chi nhánh Quỹ áp dụng lãi suất kỳ hạn 1 năm để tính lãi
cho thời gian tròn 1 năm; Đối với thời gian lẻ không tròn năm áp dụng lãi suất kỳ

hạn 6 tháng tính lãi cho thời gian 6 tháng, thời gian 2,5 tháng còn lại áp dụng lãi
suất không kỳ hạn (giả sử tại thời điểm khách hàng gửi vốn, Quỹ HTPT có thông
báo lãi suất không kỳ hạn, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 1 năm, 2 năm, 3 năm, 5 năm)
+ Quỹ HTPT không khuyến khích khách hàng rút vốn trớc hạn. Trong quá
trình làm việc với khách hàng, Chi nhánh Quỹ cần thông báo để khách hàng nắm rõ
quy định của Quỹ HTPT và trong trờng hợp có thể, t vấn cho khách hàng lựa
chọn kỳ hạn gửi vốn phù hợp.
- Trờng hợp đến hạn thanh toán, khách hàng không rút vốn và không có
thoả thuận khác: Chi nhánh Quỹ HTPT không nhập lãi vào gốc và áp dụng lãi suất
không kỳ hạn đối với tiền lãi; tiền gốc tính tiếp một kỳ hạn mới bằng kỳ hạn
thoả thuận ban đầu, lãi suất áp dụng là lãi suất do Quỹ HTPT thông báo, có hiệu
lực tại thời điểm bắt đầu kỳ hạn mới. Trong kỳ hạn mới, nếu khách hàng rút vốn
trớc hạn, Chi nhánh Quỹ áp dụng quy định về lãi suất rút vốn trớc hạn để tính
lãi cho khách hàng.
2.3. Nhân tố khách hàng
Khách hàng quyết định đến mọi hoạt động của Quỹ. Quỹ chỉ tồn tại khi có
khách hàng.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

Khoá luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Hiền Dịu

23

Khi kinh tế chuyển sang nền kinh tế thị trờng đòi hỏi các Ngân hàng
thơng mại cũng nh hệ thống Quỹ phải thu hút đợc khách hàng. Mặc dù là tổ
chức tài chính trực thuộc Chính phủ nhng Quỹ phải làm việc trong một môi
trờng cạnh tranh khốc liệt. Quỹ phải đặt khách hàng lên vị trí hàng đầu trong

mọi quyết định của mình, phải vạch ra cho mình một chiến lợc khách hàng cụ
thể, khả thi để có thể " vui lòng khách đến, vừa lòng khách đi".
Khách hàng gửi tiền vào Quỹ HTPT có những quyền lợi cụ thể nh sau :
a. Đợc Quỹ HTPT đảm bảo thanh toán đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn và
đợc xem xét, giải quyết rút vốn trớc hạn nếu việc rút vốn trớc hạn thuộc các
trờng hợp Quỹ HTPT đã quy định ở trên.
b. Đợc Quỹ HTPT u tiên xem xét cho vay vốn tín dụng đầu t phát triển của Nhà
nớc khi có nhu cầu, đúng đối tợng và bảo đảm đủ điều kiện vay vốn.

c. Đợc sử dụng hợp đồng tiền gửi, hợp đồng vay vốn hoặc số d trên tài khoản tiền
gửi mở tại hệ thống Quỹ HTPT làm tài sản bảo đảm trong toàn hệ thống Quỹ (trừ trờng
hợp tài khoản tiền gửi đợc mở để đảm bảo thực hiện một nghĩa vụ khác nh tiền gửi bảo
hành, ).
d. Đợc Quỹ HTPT tạo điều kiện thuận lợi khi sử dụng hợp đồng tiền gửi,
hợp đồng vay vốn làm tài sản bảo đảm hoặc chiết khấu tại các Tổ chức tín dụng hoạt
động hợp pháp tại Việt Nam (trờng hợp hợp đồng tiền gửi hoặc hợp đồng vay vốn
đợc các Tổ chức này chấp nhận).
e. Đợc Quỹ HTPT đảm bảo các quyền lợi khác theo quy định của Pháp luật.
2.4. Nhân tố về tổ chức kỹ thuật
Tổ chức một cách khoa học góp phần nâng cao uy tín cho Quỹ từ đó tăng
khả năng huy động vốn. Nhiều khách hàng thông qua việc tổ chức kỹ thuật để
cân nhắc xem có nên gửi tiền vào Quỹ hay không. Vì vậy Quỹ cần phải đa ra
nhóm giải pháp về tổ chức kỹ thuật một cách khoa học.
Quỹ phải bố trí mạng lới thu hút vốn thích hợp, chú trọng đầu t cơ sở vật
chất nh : Mở rộng trụ sở làm việc, trang bị phơng tiện thanh toán hiện đại, ứng
dụng công nghệ tiên tiến và không ngừng cải tiến các quy trình trong nghiệp vụ huy
động vốn thật khoa học để thu hút khách hàng. Nên đơn giản hoá thủ tục , rút ngắn
thời gian luân chuyển chứng từ, giải quyết nhanh việc nhận, trả tiền. Tổ chức tốt
công tác thanh toán đảm bảo thuận tiện, nhanh chóng, chính xác cho khách hàng.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software

For evaluation only.

Khoá luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Hiền Dịu

24

2.5. Nhân tố về tâm lý xã hội
Tâm lý rất con ngời rất quan trọng khi quyết định thực hiện một công việc
gì. Vì vậy Quỹ cần tạo tín nhiệm với khách hàng , làm cho quan hệ giữa Quỹ và
khách hàng ngày càng gắn bó mật thiết từ đó tạo cho khách hàng cảm giác an tâm
khi gửi tiền vào Quỹ.
2.6. Các hình thức huy động vốn, chất lợng phục vụ và mạng lới hoạt
động của Quỹ
Hình thức huy động vốn ảnh hởng trực tiếp đến công tác huy động vốn
của Quỹ. Thực tế đã chứng minh tổ chức tài chính, tín dụng nào có các hình thức
huy động vốn đa dạng với các mức lãi suất hấp dẫn, thái độ phục vụ tận tình chu
đáo đã thu hút đợc lợng tiền gửi rất lớn.
Với các hình thức huy động vốn đa dạng các doanh nghiệp và cả cá nhân
sẽ có nhiều cơ hội lựa chọn hình thức gửi tiền hợp lý. Bên cạnh đó giảm bớt thủ
tục hành chính , tiết giảm thời gian. Mạng lới hoạt động cũng có vai trò lớn
trong công tác huy động vốn.
2.7. Chất lợng hoạt động tín dụng
Hoạt động tín dụng là nhiệm vụ chủ yếu của Quỹ đóng vai trò quan trọng
trong việc huy động tiền gửi vào hệ thống Quỹ. Nếu nh nghiệp vụ huy động vốn
làm nhiệm vụ khơi tăng nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế và của các doanh
nghiệp các đơn vị thì nghiệp vụ sử dụng vốn mà chủ yếu là tín dụng đầu t đem
lại hiệu quả kinh tế - xã hội và đem lại thu nhập cho Quỹ. Do vậy nếu hoạt
động tín dụng không có hiệu quả, tất yếu sẽ dẫn đến giảm lòng tin của bên gửi

tiền vào Quỹ, điều này chắc chắn sẽ gây cho Quỹ nhiều bất lợi trong công
tác huy động vốn.
Mặt khác, chất lợng tín dụng tốt chứng tỏ các doanh nghiệp, các tổ chức
kinh tế và các đơn vị sản xuất kinh doanh hoạt động có hiệu quả, góp phần giảm
tỷ lệ thất nghiệp, thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển, tăng thu nhập xã hội
2.8. Hoạt động Maketting của Quỹ
Công tác tuyên truyền, thông tin quảng cáo là vấn đề hết sức quan trọng
giúp cho đơn vị, tổ chức có tiền nhàn rỗi hiểu về Quỹ để đa ra quyết định nên
gửi tiền và gửi nh thế nào có lợi nhất, với Quỹ đơn vị mới ra đời và đi vào hoạt
động công tác này cần đợc chú trọng và tăng cờng mạnh mẽ để đa đợc
những thông tin đầy đủ, chính xác kịp thời đến với khách hàng. Để giúp cho
khách hàng hiểu và lựa chọn những hình thức đầu t hợp lý khi lựa chọn gửi tiền
nhàn rỗi vào Quỹ .

Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

×