Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Giáo trình hàn mig, max nâng cao (nghề hàn trình độ cao đẳng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.38 MB, 38 trang )

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN

Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

1


LỜI GIỚI THIỆU

Trong những năm qua, dạy nghề đã có những bước tiến vượt bậc cả về số lượng và
chất lượng, nhằm thực hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật trực tiếp đáp ứng
nhu cầu xã hội. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ trên thế giới, các lĩnh vực
như cơ khí chế tạo, cơng nghệ ngành Hàn ở Việt Nam nói riêng đã có những bước phát
triển đáng kể.
Chương trình khung quốc gia nghề hàn đã được xây dựng trên cơ sở phân tích nghề,
phần kỹ thuật nghề được kết cấu theo các môđun. Để tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở
dạy nghề trong quá trình thực hiện, việc biên soạn giáo trình kỹ thuật nghề theo theo các
mơđun đào tạo nghề là cấp thiết hiện nay.
Mô đun 22: Hàn MIG, MAX nâng cao là mô đun đào tạo nghề được biên soạn theo
hình thức tích hợp lý thuyết và thực hành. Trong q trình thực hiện, nhóm biên soạn đã
tham khảo nhiều tài liệu công nghệ hàn, kết hợp với kinh nghiệm trong thực tế sản xuất.
Mặc dầu có rất nhiều cố gắng, nhưng không tránh khỏi những khiếm khuyết, rất
mong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giáo trình được hồn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Cần thơ, ngày ….. tháng …. năm 2021
Nhóm biên soạn
1. Nguyễn Nhật Minh
2. Hồ Anh Sĩ



2


MỤC LỤC

Trang
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN .................................................................................................. 1
LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................................................. 2
MỤC LỤC ............................................................................................................................. 3
CHƯƠNG TRÌNH MƠ ĐUN .............................................................................................. 4
BÀI 1. HÀN GIÁP MỐI THÉP CÁC BON THẤP VỊ TRÍ 2G ........................................... 5
1 . Chuẩn bị phôi hàn, vật liệu hàn. ....................................................................................... 5
2. Chuẩn bị thiết bị dụng cụ hàn. .......................................................................................... 5
3. Chế độ hàn ở vị trí 2G ..................................................................................................... 12
4. Gá phôi hàn. .................................................................................................................... 16
5. Kỹ thuật hàn giáp mối ở vị trí hàn 2G. ........................................................................... 17
6. Khuyết tật mối hàn và biện pháp phịng tránh. ............................................................... 18
7. An tồn lao động và vệ sinh công nghiệp. ...................................................................... 20
8. Hướng dẫn thực hành. ..................................................................................................... 21
BÀI 2 .HÀN GIÁP MỐI THÉP CACBON THẤP VỊ TRÍ 3G .......................................... 27
1 . Chuẩn bị phôi hàn, vật liệu hàn. ..................................................................................... 27
2. Chuẩn bị thiết bị dụng cụ hàn. ........................................................................................ 28
3. Chọn chế độ hàn 3G. ....................................................................................................... 28
4. Gá phôi hàn. .................................................................................................................... 29
5. Kỹ thuật hàn giáp mối ở vị trí hàn 3G. ........................................................................... 29
6. Khuyết tật thường gặp và biện pháp phòng ngừa ........................................................... 33
7. Hướng dẫn thực hành. ..................................................................................................... 33
Tài kiệu tham khảo .............................................................................................................. 38


3


CHƯƠNG TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: HÀN MAG/MIG NÂNG CAO
Mã số mơ đun: MĐ 22
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MƠ ĐUN:
- Vị trí: Mơ đun này được bố trí sau khi học xong hoặc học song song với các mơn học
MH07- MH12 và MĐ13- MĐ17.
- Tính chất của mơđun: Là mơ đun chun ngành bắt buộc.
II. MỤC TIÊU MƠ ĐUN:
- Làm việc tại các nhà máy với những kiến thức, kỹ năng hàn cơ bản.
- Trình bày rõ những khó khăn gặp phải khi thực hiện các mối hàn ở các vị trí khác nhau
trong khơng gian.
- Chuẩn bị vật liệu hàn, thiết bị hàn đầy đủ, an toàn.
- Chuẩn bị phơi hàn đúng kích thước bản vẽ, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Chọn chế độ hàn phù hợp với kiểu liên kết hàn, chiều dày và tính chất của vật liệu, vị trí
hàn.
- Hàn các mối hàn ở vị trí hàn 2G, 3G đảm bảo độ sâu ngấu đúng kích thước bản vẽ,
khơng rỗ khí, khơng cháy cạnh, vón cục.
- Thực hiện tốt cơng tác an tồn và vệ sinh phân xưởng.
Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác, trung thực của sinh viên.
III. NỘI DUNG MÔ ĐUN:
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
Số
Thời gian
TT Tên các bài trong mô đun
Tổng Lý
Thực Kiểm
số

thuyết hành tra*
Bài 1. Hàn thép các bon thấp - Vị trí hàn
1
30
7
22
1
(2G)
1. Chuẩn bị phơi hàn, vật liệu hàn.
1
2
2. Chuẩn bị thiết bị dụng cụ hàn.
1
3. Chọn chế độ hàn 2G.
1
4. Gá phôi hàn.
1
5. Kỹ thuật hàn giáp mối ở vị trí hàn 2G.
1,5
6. Kiểm tra chất lượng mối hàn
1
7. An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng.
0,5
8. Hướng dẫn thực hành.
22
Bài 2: Hàn thép các bon thấp - Vị trí hàn
2
45
8
35

2
(3G)
1. Chuẩn bị phơi hàn, vật liệu hàn.
1
2
2. Chuẩn bị thiết bị dụng cụ hàn.
1
3. Chọn chế độ hàn 3G.
1
4. Gá phôi hàn.
1
5. Kỹ thuật hàn giáp mối ở vị trí hàn 3G.
2,5
6. Kiểm tra chất lượng mối hàn
1
7. An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng.
0,5
35
8. Hướng dẫn thực hành.
3
Kiểm tra kết thúc Mô đun
4
Cộng
75
15
57
3
2. Nội dung chính.
4



BÀI 1. HÀN GIÁP MỐI THÉP CÁC BON THẤP VỊ TRÍ 2G
Mã bài: MĐ 22 - 01

Giới thiệu:
Hàn giáp mối thép các bon thấp ở vị trí 2G là vị trí hàn tương đối khó, nhưng được sử rộng
rãi trong kết cấu hàn. Vì vậy, nắm vững được kỹ thuật hàn góc ở vị trí 2G sẽ giúp cho
người học có được những kỹ năng cơ bản khi tiếp cận với thực tế.
Mục tiêu:
Kiến thức:
- Trình bày đúng vị trí hàn 2G trong khơng gian, khó khăn khi hàn 2G.
- Chọn chế độ hàn (dd, Ih, Uh, Vh) và lưu lượng khí phù hợp với chiều dày vật liệu và vị
trí hàn.
- Giải thích tác dụng của phương pháp chuyển động mỏ hàn.
Kỹ năng:
- Chuẩn bị phôi đảm bảo sạch, thẳng, phẳng, đúng kích thước bản vẽ.
- Chuẩn bị máy hàn, dụng cụ hàn, dây hàn, khí bảo vệ đầy đủ đảm bảo an tồn.
- Gá phơi hàn chắc chắn, đúng vị trí hàn 2G.
- Thực hiện các thao tác hàn 2G thành thạo.
- Hàn mối hàn giáp mối không vát mép và có vát mép ở vị trí 2G đảm bảo độ sâu ngấu,
khơng bị nứt, vón cục, cháy cạch, ít biến dạng, đúng kích thước bản vẽ.
- Làm sạch, kiểm tra đúng chất lượng mối hàn.
Thái độ:
- Thực hiện tốt cơng tác an tồn và vệ sinh phân xưởng.
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác trong công việc.
Nội dung:

1 . Chuẩn bị phôi hàn, vật liệu hàn.

+ Thép tấm CT3 có kích thước (200x100x8) mm x 2tấm.

+ Thép tấm CT3 có kích thước (150x40x4)mm x 2tấm.
+ khí CO2, khí O2, khí Gas.
+ Dây hàn ER70S-2 1,0 mm.
+ Đá cắt 100mm.

2. Chuẩn bị thiết bị dụng cụ hàn.

2.1. Nguồn máy hàn Mig/MAG và quá trình hàn Mig/MAG.
- Nguồn điện hàn là nguồn năng lượng của phương pháp hàn trong mơi trường khí bảo vệ
là hồ quang do dịng điện tạo ra. Nhờ có bộ chỉnh lưu hàn có nhiệm vụ biến dịng điện
xoay chiều thành dịng điện một chiều, Trong quá trình này tác dụng nhiệt và tác dụng từ
của dòng điện được tận dụng.
- Máy hàn MIG,MAG là máy hàn điện tử dùng phương pháp hàn hồ quang kim loại trong
mơi trường khí bảo vệ (Argon hoặc Heli) mà điện cực chính là dây hàn nóng chảy được
cấp tự động vào vật hàn, đặc biệt được bổ sung bộ cấp dây để cùng với kim loại nóng chảy
đơng đặc kết tinh tạo mối hàn, Loại máy hàn này hiện được sử dụng phổ biến trong sản
xuất bàn ghế, khung xe, mô tô, các hàng cơ khí …..vv. Ngồi ra, máy hàn Mig/MAG cịn
có khả năng tự động hóa để ứng dụng trong hàn lắp ráp robot, các thiết bị hàn tự động.
- Thiết bị hàn được cài đặt và hoạt động hoàn toàn tự động mà khơng có sự điều chỉnh
thường xun q trình điều khiển thiết bị bởi người thợ hàn hay người vận hành.
+ Chuẩn bị máy hàn MIG/MAG YD – 350 GL
- Model: YD – 350 GL
- Đặc điểm : là loại máy hàn MIG/MAG có xung điều khiển kỹ thuật số
5


- Phương pháp hàn: CO2 MIG xung /MAG xung
- Bo mạch được thiết kế công nghệ Smart giúp hoạt động bền bỉ và ởn định.

Hình 1.1. Máy hàn MIG/MAG YD – 350 GL


+ Chuẩn bị máy hàn MIG/MAG HK - 200I

Hình 1.2. Máy hàn MIG/MAG 200I

Thơng số làm việc HK MIG 200I:
- Điện áp vào: 1 pha 220V ±15%, 50/60Hz
- Cơng suất đầu vào: 9.0 KVA
- Dịng điện ra: 50 - 200A
- Điện áp ra: 45 - 50V
- Hiệu suất: 60%
- Trọng lượng: 20kg
- Sử dụng cuộn dây: 0,8 - 1mm
2.2. Thành phần và Phụ kiện máy hàn MIG/MAG.
6


a. Dây hàn MIG/MAG.
- Dây hàn làm nhiệm vụ dẫn dòng điện tới hồ quang và cung cấp một phần kim loại nóng
chảy cho bể hàn. Dưới tác dụng của hồ quang, tùy thuộc vào loại khí bảo vệ được sử dụng
và thơng số hàn, kim loại nóng chảy trong bể hàn thay đổi thành phần do kết hợp với khí
và do một số thành phần hợp kim loại bị cháy. Khi hàn MIG/MAG, đường kính dây hàn từ
0.8 đến 2.4mm.
+ Phân loại dây hàn
- Dây hàn trong khí bảo vệ
- Dây hàn lõi thuốc có khí bảo vệ
- Dây hàn lõi thuốc tự bảo vệ.

+ Dây hàn đặc trong khí bảo vệ


- Đặc điểm: Khi hàn trong mơi trường khí bảo vệ bằng điện cực nóng chảy, đặc biệt trong
mơi trường khí hoạt tính, chức năng tinh luyện và hợp kim hóa kim loại nhằm đảm bảo cơ
tính và các tính chất yêu cầu của kim loại mối hàn được thực hiện chủ yếu thơng qua dây
hàn. Ngồi ra, tình trạng bề mặt của dây hàn cũng ảnh hưởng nhiều đến những đặc tính
cơng nghệ hàn của q trình. Do vậy, cần bảo quản và có biện pháp làm sạch dây hàn nếu
dây bị gỉ hoặc bẩn. Một trong những cách giải quyết là sử dụng dây hàn có lớp mạ đồng.
Dây hàn mạ đồng sẽ nâng cao chất lượng bề mặt và khả năng chống gỉ, đồng thời nâng cao
tính ởn định của q trình hàn.
- Cơng dụng và yêu cầu: Dây hàn đặc dùng trong phương pháp hàn trong khí bảo vệ có
những chức năng, cơng dụng chủ yếu sau:
 Bổ sung kim loại cho vũng hàn để hình thành mối hàn.
 Do đặc điểm của quá trình hóa lý và luyện kim khi hàn trong khí bảo vệ, đặc biệt khi hàn
trong khí hoạt tính có mức độ oxy hóa mạnh, nên dây hàn sẽ bở sung hàm lượng chất khử
và hợp kim hóa chủ yếu cho kim loại mối hàn.
 Do đặc điểm bquá trình hàn trong mơi trường khí bảo vệ và chức năng của dây hàn như
trên, nên yêu cầu đặc trưng đối với dây hàn trong mơi trường khí bảo vệ (đặc biệt là khí
bảo vệ hoạt tính, như trong q trình MAG) là hàm lượng các nguyên tố hợp kim đóng vai
trị chất khử và hợp kim hóa cao hơn đáng kể so với các loại dây hàn trong phương pháp
hàn khác. Các nguyên tố hợp kim thông dụng là mangan (Mn) và Silic (Si).
- Một số loại dây hàn đặc thông dụng và ký hiệu:

Khi hàn Mig và Mag thường dùng dây hàn có đường kính từ 0.8 - 2.4mm. Hàn trong mơi
trường khí hoạt tính hoặc hỗn hợp khí bằng điện cực nóng chảy được sử dụng rộng rãi hơn
hàn thép cacbon và thép hợp kim thấp. Theo tiêu chuẩn AWS ký hiệu dây hàn thép cacbon
như sau:

7


+ Dây hàn MIG/MAG lõi bột


- Cấu tạo: Dây hàn MIG/MAG lõi bột là dạng điện cực kim loại bên trong lõi dây điền đầy
đủ các chất ở dạng bột tính năng như thuốc bọc que hàn.
Cấu tạo của dây hàn bột gồm hai phần cơ bản là: Vỏ dây kim loại và lõi bột.
- Vỏ dây: Vỏ dây kim loại bên ngồi có dạng hình ống, được chế tạo từ băng kim loại, vỏ
thường là thép cacbon thấp, có tính dẻo cao, thuận lợi cho việc gia cơng.
- Lõi thuốc bột: Lõi thuốc bột là hỗn hợp các khoáng chất ở dạng bột tương tự như thuốc bọc que
hàn. Cấu tạo của dây hàn bột gồm 2 phần cơ bản là vỏ dây kim loại và lõi bột.

- Vỏ dây: Vỏ dây kim loại bên ngồi có dạng hình ống, được chế tạo từ băng kim loại, vỏ
thường là thép cacbon thấp, có tính dẻo cao, thuận lợi cho việc gia công.
- Lõi thuốc bột: Là một hỗn hợp khoáng chất ở dạng bột tương tự như thuốc bọc que hàn
khơng chứa chất tạo hình và chất kết dính .
- Đối với dây lõi bột có tính năng bình thường, lõi bột thường chứa các chất tạo khí, tạo xỉ
mỏng để bảo vệ cột hồ quang và kim loại vũng hàn khỏi sự tác động của môi trường xung
quang cho nên hệ số lõi bột chỉ cần từ 10% đến 15% là đủ tin cậy.
- Đối với dây hàn lõi bột có thêm chức năng hợp kim hóa, hệ số lõi bột sẽ lớn hơn.
- Thành phần lõi bột:
 Loại dùng kết hợp: Thường dùng các hệ xỉ sau
 Loại mang tính axit: xỉ hệ TiO2, ví dụ lõi bột E70T-1. E70T-2
 Loại mang tính bazo hoặc trung tính: xỉ hệ CaCO3-TiO2, ví dụ E70T-1
 Loại bazo: xỉ hệ CaCO3-SiO2-CaF2, ví dụ E70T-5
 Loại tự bảo vệ: Thường sử dụng kết hợp
8


- Vỏ dây hàn tự vệ: chứa một hàm lượng các chất khử O2, N2 khá lớn. Đó là Al, Tl và Zr,
đơi khi có cả Ni để nâng cao độ dai và va đập của kim loại mối hàn.
- Các hệ xỉ thường dùng: có chứa hàm lượng chất tạo khí nhiều hơn
 Hệ xỉ CaCO3 - TiO2 - CaF2

 Hệ xỉ CaCO3 - CaF2
 Hệ xỉ CaF2 - TiO2, ví dụ E70T-4, E60T-7, E60T-8
+ Phân loại, ký hiệu và ứng dụng
- Phân loại
- Theo tính năng của lõi thuốc bột: Tùy theo tính năng của dây lõi bột, dây hàn được chia
ra làm một số loại chủ yếu sau:
 Loại tự bảo vệ: Thành phần lõi bột chứa các chất sinh khí và vỏ ống kim loại chứa một số
lượng đáng kể các nguyên tố hợp kim đóng vai trò chất khử.
 Loại kết hợp:
 Dây hàn lõi bột + Khí bảo vệ (Thường là khí CO2) hoặc (Ar + CO2)
 Dây lõi bột + hàn dưới lớp thuốc. Phương pháp này được ứng dụng hàn dây lõi bột hợp
kim hóa để hàn đắp.
- Theo cơng dụng của dây hàn lõi bột
 Dây hàn lõi bột để hàn thép cacbon
 Dây hàn lõi bột để hàn thép hợp ki thấp
 Dây hàn lõ bột để hàn thép hợp kim cao Cr và Cr - Ni
+ Ứng dụng:
- Dây hàn lõi bột chủ yếu được ứng dụng để hàn thép cacbon thấp, thép có độ bền trung
bình, thép hợp kim thấp và hàn đắp bằng các phương pháp hàn cơ khí hóa và tự động hóa,
đặc biệt thơng dụng là hàn bán tự động.
+ Chuẩn bị cuộn dây:
- Trong hàn MIG\MAG dây hàn để thành từng cuộn. Với người mới làm quen với hàn
MIG\MAG nên để ý tới công đoạn lắp các dây hàn vì thường xảy ra lỗi khi sử dụng. Các
dây hàn phải luôn để thẳng cho nên dùng kìm chuyên dụng để cắt dây.

Hình 1.3. Chuẩn bị cuộn dây

+ Bộ cấp dây hàn.
- Thiết bị chuyển dây hàn kéo dây hàn từ cuộn dây và chuyển một cách đều đặn vào thiết
bị ống dẫn để chuyển tới vịi hàn. Tốc độ chuyển dây có thể điều chỉnh được trong phạm

vi từ 1 đến 18m/phút. Tốc độ này được giữ cố định trong suốt quá trình hàn
- Dây hàn được kéo đến súng hàn qua bộ cấp dây. Bộ cấp dây gồm có các ống dẫn và con
lăn.
+ Con lăn thường thì có 2 rãnh với kích thước khác nhau phù hợp với từng loại dây hàn,
Có thể đảo chiều con lăn để dùng rãnh phù hợp với dây hàn. Bộ cấp dây phải lau sạch
trước khi sử dụng, tránh vết dầu mỡ và các chất bẩn dính vào dây .
9


Hình 1.4. Bộ cấp dây hàn

+ Cáp hàn MIG/MAG phải thẳng, khơng gấp khúc để dây có thể ra dễ dàng.lăn, dùng động
cơ 1 chiều.
+ Bộ cấp dây đẩy được dây là do nhờ ma sát giữa 2 con lăn, nên sau khi lắp dây xong cần
vặn núm để điều chỉnh khoảng cách 2 con lăn để tạo lực ép lên dây hàn. Không vặn quá
chặt gây biến dạng các dây hàn.
+ Sau khi lắp dây nên chạy thử trước, đảm bảo dây ra trơn đều với tốc độ phù hợp.
+ Sau khi hàn nếu cịn thừa dây thì nên tháo cuộn dây và bảo quản cẩn thận để tránh bị gỉ
và dính tạp chất.

Hình 1.5. Bộ cấp dây hàn

b. Khí bảo vệ dùng trong hàn MIG/MAG
- Khí hoạt tính (CO2): khí CO2 được dùng rộng rãi để hàn thép Cacbon trung bình, mối hàn
ởn định, tốc độ hàn cao và độ ngấu sâu. Nhược điểm hàn trong khí bảo vệ CO2 là gây bắn
tóe kim loại mỏng
- Khí trơ (Ar, He): Khí Argon (Ar) tinh khiết thường dùng các vật liệu kim loại mầu hoặc
thép trắng. Khí Heli (He) tinh khiết thường được dùng các loại vật liệu có tính dãn nở
nhiệt cao như AI, Mg, Cu…
- Khí trộn: (Khí trộn: CO2, Ar + CO2, Ar + O2 + CO2) là sự kết hợp của các loại khí bảo

vệ, khí trộn cho chất lượng mối hàn tốt khi hàn các vật liệu thép carbon thấp. Tuy nhiên
giá thành loại khí này khá đắt.
- Van giảm áp và bộ phận sấy nóng khí

10


Hình 1.6. Van giảm áp và bộ phận sấy nóng khí
c. Cấu tạo cơ bản súng hàn MIG-MAG

- Đối với hàn MIG-MIG bán tự động, cấu tạo súng hàn cơ bản gồm có: mỏ hàn có hình
dạng tương tự cây súng ngắn, có cở cong hoặc cở thẳng, ống tiếp điện(béc hàn) để chuyển
dòng điện hàn đến dây điện cực, đường dẫn khí và ống dẫn để hướng dịng khí bảo vệ
quanh hồ quang và vũng hàn, bộ phận làm nguội bằng khí hoặc nước tuần hồn, cơng tắc
để đóng và ngắt dịng điện hàn, nạp dây và dịng khí bảo vệ.

Hình 1.7. Cấu tạo súng hàn

+ Các thành phần súng hàn MIG
- Chụp khí: chụp khí có nhiệm vụ cung cấp dịng khí bảo vệ vũng hàn. Chế độ dịng chảy
trong chụp khí rất quang trọng vì nó đảm bảo cho việc bảo vệ vùng hàn khỏi sự xâm nhập
của các khí có hại. các cỡ chụp khí khác nhau được chọn cho phù hợp công việc, cỡ lớn
dùng cho dòng hàn lớn, bề rộng mối hàn lớn, cỡ nhỏ dùng cho dòng hàn nhỏ.
- Béc hàn: béc hàn hay đầu hàn thường được chế tạo bằng đồng hoặc hợp kim đồng có
nhiệm vụ tiếp điện cho dây hàn. Béc hàn rất quan trọng bởi vì nó vừa bảo đảm dẫn điện tốt
vừa bảo đảm dây hàn đi qua dễ dàng. Khi hàn cần chọn béc hàn phù hợp với vật liệu và cỡ
dây hàn. Béc hàn cần được gá đặt nhẹ nhàng vào súng hàn và phải đặt đúng tâm của mỏ
phun khí.
- Cở cong: Cở cong giúp súng hàn có thể tiếp cận dễ dàng các vị trí hàn.
- Cơng tắt: Cơng tắc giúp đóng ngắt dịng điện hàn, nạp dây, dịng khí bảo vệ

- Thân súng hàn: Thân súng được bao phủ bởi lớp cách điện giúp an tồn cho người sử
dụng.
- Ống dẫn khí: Cung cấp nguồn khí bảo vệ vùng hàn
- Ruột dẫn dây hàn: Ruột dẫn dây hàn là bộ phận định vị và dẫn hướng dây hàn từ bánh xe
cấp dây đến béc hàn. Trong quá trình hàn cần đảm bảo cấp dây đều đặn thì hồ quang mới
cháy ởn định. Đường kính và vật liệu béc hàn rất quan trọng đối với quá trình hàn ống dẫn
11


bằng thép dùng cho các vật liệu cứng như thép, inox trong khi ống nilon dùng cho vật liệu
mềm như nhôm
- Bọc cáp: Bọc cáp bảo vệ các ống cấp dây hàn, cấp khí, hoặc nước làm mát.
- Trên thực tế có nhiều loại súng hàn kiểu dáng, thương hiệu khác nhau, nhưng phở biến
nhất có hai loại. Loại kiểu Châu Âu đại diện là súng hàn Binzel như model MB15Ak,
MB25Ak, MB24KD, MB36KD. Loại kiểu Châu Á thì có Panasonic như P200, P350,
P500. Nhằm để đáp ứng thị trường Châu Á nhà sản xuất Binzel cũng cho ra các loại súng
kiểu dáng Panasonic mang thương hiệu Binzel với các model như AB GRIP 20.1, AB
GRIP 35.1, AB GRIP 50.1...

Hình 1.8.Súng hàn Abicor Binzel AB GRIP

2.3. Dụng cụ dùng trong hàn Mig/Mag

Hình 1.9. Dụng cụ dùng trong hàn Mig/Mag

3. Chế độ hàn ở vị trí 2G

a. Sự chuyển dịch kim loại điện cực:
Mật độ dòng điện trong hàn MIG/MAG rất cao, khoảng từ (60 ÷ 200 A/mm2) do vậy nhiệt
độ hồ quang làm nóng chảy mặt mút dây hàn thành các giọt kim loại rơi vào vũng hàn. Sự

chuyển dịch các giọt kim loại này có khác nhau, bao gồm 4 loại sau:
- Dịng điện từ 60 ÷ 180 A: Trong giai đoạn giọt kim loại bắt đầu hình thành và đạt tới
giọt lớn nhất, ở giai đoạn đoản mạch với vật hàn, mật độ dòng điện tăng đột ngột giọt kim
loại được thắt lại làm cho giọt kim loại tách ra rơi vào vũng hàn. Q trình tách giọt thơ ít
gây bắn toé, vũng hàn lỏng quánh mỗi giây xuống khoảng 70 giọt. Hồ quang ngắn với
cường độ dòng điện trên được ứng dụng để hàn các chi tiết có bề dày mỏng ở tất cả các vị
trí hàn.

12


Hình 1.10. Sự chuyển dịch kim loại điện cực

- Chuyển dịch phun, hồ quang dài : Loại dịch chuyển này được thực hiện khi điện áp và
dòng điện hàn lớn hồ quang tương đối dài, các hạt kim loại rất nhỏ, đều và nhanh chóng
rơi vào vũng hàn. Q trình tách giọt thơ nhanh, khơng hồn tồn tách khỏi đoản mạch,
vũng hàn chảy loãng mỗi giây xuống khoảng 100 giọt. Phương pháp này ứng dụng khi hàn
các vật hàn chiều dầy 2 mm, thông dụng nhất là ở các vị trí hàn bằng, hàn đứng từ trên
xuống.

Hình 1.11. Chuyển dịch phun, hồ quang dài

- Chuyển dịch giọt lớn: Chuyển dịch này thuộc dạng đoản mạch giữa chuyển dịch đoản
mạch và chuyển dịch phun. Đặc điểm của nó là kết hợp đặc tính của hai loại trên. Giọt kim
loại hình thành chậm trên mặt mút giây hàn và lưu lại ở đây lâu, nếu kích thước giọt lớn
hơn khoảng cách từ đầu dây hàn tới bề mặt vật hàn sẽ chuyển vào vũng hàn ở dạng đoản
mạch, nếu kích thước giọt nhỏ hơn, không gây đoản mạch, ứng dụng khi hàn vị trí bằng

Hình 1.12. Chuyển dịch giọt lớn


- Chuyển dịch mạch xung: Các mạch xung được điều chỉnh theo thời gian và tần số tăng tỷ
lệ với đường kính dây hàn, tạo ra những giọt kim loại rơi vào vũng hàn.

13


Hình 1.13. Chuyển dịch mạch xung

b. Chế độ hàn MAG/MIG. ( Phương pháp tính tốn cụ thể xem phụ lục)
Chế độ hàn MIG/MAG gồm các thơng số: Đường kính dây hàn, điện thế hồ quang, dòng
điện hàn, tốc độ hàn, dạng xung, lưu lượng khí bảo vệ, độ nhơ của điện cực.
* Đường kính dây hàn: Là yếu tố quyết định để xác định chế độ hàn như: Điện thế hồ
quang (Uh), dịng điện hàn (Ih), chúng có ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất chất lượng
hiệu quả quá trình hàn. Nó phụ thuộc vào chiều dày vật hàn, dạng liên kết, vị trí mối hàn
trong khơng gian.
* Điện thế hồ quang (điện áp hàn):

Hình 1.14. Điện thế hồ quang

Đây là thơng số rất quan trọng trong hàn MAG nó quyết định dạng truyền (chuyển
dịch) kim loại lỏng. Điện áp hàn sử dụng phụ thuộc vào chiều dây của chi tiết hàn, kiểu
hàn, kiểu liên kết, kích cỡ và thành phần điện cực, thành phần khí bảo vệ, vị trí hàn… Để
có giá trị điện áp hàn hợp lý cần phải tính tốn hay tra bảng, sau đó tăng hoặc giảm theo
quan sát đường hàn để chọn giá trị điện áp thích hợp.
* Khí bảo vệ

14


Hình 1.15. Sự dịch chuyển của giọt kim loại phụ thuộc vào tính chất khí bảo vệ


* Dịng điện hàn:
Dịng điện hàn được chọn phụ thuộc vào đường kính điện cực (Dây hàn). Dạng truyền
kim loại lỏng của liên kết hàn. Khi dòng điện hàn của mối hàn quá thấp sẽ không đảm bảo
ngấu hết chiều dày liên kết dẫn đến giảm độ bền của mối hàn. Khi dòng điện quá cao sẽ
làm tăng sự bắn toé kim loại, gây ra rỗ khí, biến dạng, mối hàn khơng ởn định
* Tốc độ hàn :
Tốc độ hàn phụ thuộc rất nhiều vào trình độ tay nghề của thợ hàn, nó quyết định
chiều sâu ngấu của mối hàn. Nếu tốc độ hàn thấp kích thước vũng hàn sẽ lớn và ngấu sâu.
Khi tăng tốc độ hàn, tốc độ cấp nhiệt của hồ quang sẽ giảm dẫn đến làm giảm độ ngấu và
thu hẹp đường hàn.
* Tầm với điện cực hàn:

Hình 1.16. Tầm với điện cực hàn

- Đó là khoảng cách giữa đầu điện cực và mép bép tiếp điện. Khi tăng chiều dày phần nhơ,
nhiệt nung nóng đoạn dây hàn sẽ tăng lên dẫn đến làm giảm cường độ dòng điện hàn cần
thiết để nóng chảy điện cực theo tốc độ cấp dây nhất định. Khoảng cách này rất quan trọng
khi hàn thép khơng gỉ sự biến thiên nhỏ cũng có thể làm tăng sự biến thiên dòng điện một
cách rõ rệt. Chiều dài phần nhô quá lớn sẽ làm dư kim loại nóng chảy ở mối hàn , làm
giảm độ ngấu và lãng phí kim loại hàn, tính ởn định của hồ quang cũng bị ảnh hưởng.
Ngược lại nếu giảm chiều dài phần nhô quá nhỏ sẽ gây ra sự bắn tóe kim loại lỏng dính
vào mỏ hàn, chụp khí, làm cản trở dịng khí bảo vệ gây ra rỗ khí cho mối hàn
* Lưu lượng khí bảo vệ:
- Có ảnh hưởng tới kim loại chuyển dịch từ dây vào vùng hàn và chất lượng độ thấu, hình
dáng của mối hàn.
- Mở van chai khí CO2, và chỉnh cơng tắc CHECK/WELD về CHECK để kiểm tra khí.
- Mở van điều chỉnh lưu lượng khí và điều chỉnh từ 10~15 (lít/phút).
- Bật công tắc về WELD để thực hiện hàn.
15



Bảng 1.1. Bảng tra chế độ hàn

4. Gá phôi hàn.

Công tác chuẩn bị:
- Sự chuẩn bị và kích thước của mối hàn giáp mối chữ V

Hình 1.17. Liên kết giáp mối chữ V

Bảng 1.2. Các thông số kỹ thuật mối hàn liên kết giáp mối chữ V

16


Hình 1.18. Gá phơi vị trí hàn 2G

- Các u cầu về hình dáng kích thước, bề mặt liên kết trong phương pháp hàn hồ quang
nóng chảy trong mơi trường khí bảo vệ tương tự như ở các phương pháp hàn khác. Tuy
nhiên do đường kính của dây hàn nhỏ hơn so với hàn dưới lớp thuốc bảo vệ nên góc vát
mép đối với các vật hàn dày sẽ nhỏ hơn thường khoảng từ 45 ÷ 600 do dây hàn có khả
năng đưa sâu vào rãnh hàn.
- Cơng tác chuẩn bị bao gồm việc vát mép, làm sạch, hàn đính và gá lắp vật hàn. Yêu cầu
phải được làm sạch dầu mỡ việc gia công mép vát phải theo đúng kích thước thiết kế.

5. Kỹ thuật hàn giáp mối ở vị trí hàn 2G.
Bảng 1.3. Bảng tra chế độ hàn vị trí 2G
Thơng
số


dd (mm)
0,5

0,8

1,0

1,2

1,4

1,6

2,0

2,5

Ih (A) 30100 50 150 50  180 90 140 100550 120550 200 600 250 700
Uh (V) 1820 1822 18 24 18  42 1845
1946
23 40 24 42
Độ
610
8 12
814
1040 1045 15 50
1560
1775
nhô

- Hàn phải: Độ hàn thấu, tốc độ hàn thấp hơn so với hàn trái vì khó nhìn rõ mối hàn do vịi
phun che khuất. Phương pháp này sử dụng khi hàn với chuyển dịch phun hồ quang dài vì
nó chỗ tốc độ nung chảy kim loại vật hàn cao.

Hình 1.19. Hàn phải

- Hàn trái: Có đặc điểm là độ ngấu thấp hơn hàn phải, tốc độ hàn cao, toàn bộ mối hàn dễ
quan sát khi hàn, thường dùng để hàn kim loại màu và hỗn hợp của chúng.

17


Hình 1.20. Hàn trái

- Thao tác kìm hàn:
Tuỳ theo chiều dày của vật hàn, số lớp hàn vị trí mối hàn trong khơng gian, ta chọn dao
động ngang của kìm hàn sao cho phù hợp.
- Khi hàn tôn mỏng (S = 1 ÷ 2 mm) và hàn lớp thứ nhất của mối hàn nhiều lớp không dao
động ngang mỏ hàn
- Khi hàn các lớp 2, 3… của mối hàn nhiều lớp mỏ hàn dao động kiểu đường tròn
- Khi hàn các lớp trên cùng của mối hàn nhiều lớp mỏ hàn dao động kiểu răng cưa
- Khi hàn mối hàn góc thì góc nghiêng của mỏ hàn so với tấm đứng là 300 ÷ 450 và so với
trục mối hàn là 650÷750

6. Khuyết tật mối hàn và biện pháp phịng tránh.
a. Mối hàn cháy cạnh.

+ Nguyên nhân.
- Dòng điện hàn lớn
- Do dao động mỏ hàn khơng có điểm dừng tại các biên độ dao động.

+ Biện pháp phòng ngừa
- Dừng hồ quang ở hai mép hàn
b. Kim loại bị bắn tóe

+ Nguyên nhân.
- Hồ quang dài
18


+ Biện pháp phòng ngừa
- Rút ngắn khoảng cách hồ quang.
c. Mối hàn không ngấu.

+ Nguyên nhân
- Do vận tốc hàn chậm lượng kim loại nóng chảy vận chuyển từ đầu dây hàn vào vũng hàn
lớn dẫn đến hiện tượng chảy tràn kim loại lỏng lên phía trước vũng hàn cản trở sự nóng
chảy của kim loại cơ bản.
+ Biện pháp phòng ngừa
- Tăng tốc độ hàn
d. Cạnh trên của đáy khơng bám kim loại.

+ Ngun nhân
- Góc độ que hàn lớp lót khơng đúng
+ Biện pháp phịng ngừa
- Dao động que hợp lý
e. Lớp lót rỗ khí

+ Ngun Nhân.
- Khí bảo vệ ít
- Tốc độ gió thởi mạnh

+ Cách khắc phục.
19


- Tăng lưu lượng khí bảo vệ

7. An tồn lao động và vệ sinh công nghiệp.

+ Các trang bị an toàn lao động khi hàn
- Mũ hàn bảo vệ phần đầu

Mũ hàn bảo vệ là trang bị không thể thiếu cho công nhân hàn. Mũ hàn sẽ bảo vệ khỏi
ảnh hưởng của tia cực tím, tia hồng ngoại lên mắt và da vùng mặt, bảo vệ khỏi xỉ hàn
nóng chảy bắn tóe. Tia cực tím là ngun nhân hàng đầu gây ra viêm giác mạc cho mắt
khi tiếp xúc nhiều. Ngoài ra, khi tiếp xúc nhiều với hồ quang cũng sẽ gây ra hiện tượng
bỏng da.
Để thuận lợi cho quá trình làm việc, mũ hàn cần phải đảm bảo những yêu cầu như:
- Mũ hàn không nên quá nặng để tránh gây hiện tượng mỏi khi hàn lâu.
- Mũ hàn cần được trang bị kính bảo vệ phù hợp đối với từng công việc hàn, vừa bảo
vệ được mắt khỏi các tia nguy hiểm, và trông rõ được vũng hàn và dòng hồ quang.
- Cần phải đảm bảo phần dưới mũ hàn tiếp xúc với ngực là kín để tránh hiện tượng tia
cực tím phản xạ từ quần áo gây tổn thương vùng dưới cằm.
- Đối với hàn MIG, hàn hồ quang vì sinh ra xỉ bắn tóe nhiều nên mũ hàn cần bảo vệ
phần sau gáy, tránh hiện tượng cháy tóc do xỉ nóng chảy bắn vào vùng sau gáy, cơng
nhân hàn có thể trang bị thêm khăn trùm đầu.
+ Quần áo bảo vệ

- Cũng giống như mũ hàn, quần áo và trang bị bảo vệ tay chân cũng cần đáp ứng các
yêu cầu bảo vệ, và đảm bảo tính thoải mái cho cơng nhân hàn.
- Chất liệu làm quần áo, gang tay, giày, mũ hàn cần phải làm từ vật liệu khó cháy,

khơng sử dụng các vật liệu từ sợi tởng hợp vì nó dễ dàng nóng chảy khi bị bắn bởi xỉ
hàn nóng, phải sử dụng vật liệu khó cháy hoặc trang bị đồ da. Chất liệu da luôn là các
lựa chọn tốt nhất để bảo vệ công nhân khỏi các tác nhân gây cháy trong quá trình hàn.
- Tuy nhiên, tùy mơi trường làm việc khác nhau mà trang bị quần áo bảo hộ thích hợp.
Nếu làm việc trong mơi trường nóng nên mặc các trang bị từ sợi chống cháy thay vì đồ
da và ngược lại.
- Chú ý khi bảo vệ tay vì vùng này là nơi tiếp xúc gần nhất với hồ quang hàn. Găng tay
hàn vừa phải đảm bảo độ an toàn và đảm bảo thao tác que hàn chuẩn xác nên cần thiết
kế vừa vặn. Q trình hàn sinh ra ít nhiệt và xỉ bắn như hàn TIG có thể dung găng tay
hàn mỏng còn găng tay dày cho hàn hồ quang và hàn MIG.
- Quần và giày bảo vệ cũng cần phải đáp ứng kép về bảo vệ cũng như dễ hoạt động.
Quần bảo vệ khơng nên có đai, giày bảo vệ nên cao cổ hoặc được quần phủ phần cổ
chân. Trong một số trường hợp khi hàn TIG công nhân hàn có thể chỉ cần trang bị tạp
dề da để che phần chân.
- Chính sự chủ quan trong q trình làm việc, công nhân hàn thường không quan tâm
đến các trang bị bảo hộ, dễ dẫn đến tai nạn xảy ra có thể gây các hậu quả nghiêm trọng.
Vì vậy hãy học thói quen mang đồ bảo vệ cho mình khi tham gia vào quá trình hàn để
tránh các tai nạn đáng tiếc.
+ Vệ sinh công nghiệp
- Bảo vệ sức khỏe cho người lao động: Môi trường đầy bụi bẩn, hóa chất và khơng đảm
bảo vệ sinh sẽ gây ra những ảnh hưởng khơng tốt đến sức khỏe. Do đó, vệ sinh cơng
nghiệp chính là giải pháp mang lại sự sạch sẽ, tươi mới và an toàn cho sức khỏe mọi
người.
- Tìm ra những nguy cơ tiềm ẩn có thể làm ảnh hưởng đến sự an toàn của người lao
động: Vệ sinh Cơng nghiệp có thể phát hiện ra những hư hỏng, sự cố tiềm ẩn về trang thiết
20


bị hay cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp. Từ đó có thể đưa ra dự báo, sửa chữa hoặc thay
mới kịp thời.

- Hiện trạng ô nhiễm môi trường hiện tại: Môi trường xung quanh đang trở nên ô nhiễm
trầm trọng do rác thải sinh hoạt, khói bụi... gây ảnh hưởng trực tiếp đến diện mạo bên
ngoài doanh nghiệp và mơi trường làm việc bên trong.vì thế vệ sinh cơng nghiệp có thể
giúp tịa nhà, diện mạo bên ngồi sạch bóng và khơng gian trong lành trong chính văn
phịng của doanh nghiệp.
- Vệ sinh Công nghiệp giúp đảm bảo chất lượng môi trường làm việc, tăng tuổi thọ, độ bền
cho đồ dùng, trang thiết bị và tài sản cố định, Việc vệ sinh định kỳ hàng tuần, hàng ngày sẽ
đảm bảo tuổi thọ, độ bền cho tài sản đồng thời có thể phát hiện những hỏng hóc và kịp
thời có phương án xử lý hiệu quả.

8. Hướng dẫn thực hành.

8.1. Hàn liên kết hàn giáp mối vát mép ở vị trí 2G (PC) hai chi tiết có kích thước
200 x 50 x 5 mm
Nội dung Dụng cụ
Hỉnh vẽ minh họa
Yêu cầu đạt được
TT công việc thiết bị
1 Bước 1: Gia -Máy cắt dập
- Cắt phơi theo kích
cơng phơi: - Máy mài
thước.200x50x5 mm.
- Đọc bản vẽ cầm tay.
- Làm sạch phôi tấm.
- Máy hàn
Để 2 phôi tấm cùng nằm
MIG/MAG
trên mặt phẳng , lấy khe
dòng DC.
hở từ 1 – 2 mm, hàn đính

- Dụng cụ hàn
ở 2 đầu rãnh phơi, có thể
điện và kính
dùng thanh tựa để hàn
bảo hộ lao
lắp phơi.
động.
Thước lá, búa
- Cắt phôi đúng KT.
2 Bước 2:
tay, dũa, bàn
- Để khe hở giữa hai phôi
Kiểm tra
bằng hoặc lớn hơn đường
phôi, chuẩn chải thép,
máy hàn
kính que hàn gốc 0,5mm.
bị mép hàn
MAG.
- Máy hàn DC
2 Bước 3:
+ Điều chỉnh - Máy mài tay
các thơng số lắp đá 125
hàn và hàn x22x6 .
đính.
-Dụng cụ hàn
- Chọn theo điện.
Bảng
- Kính trắng
+ Gá đính: bảo hộ lao

động.

- Tăng Ih lên từ
(10 – 15)% so với Ih đã
chọn và điều chỉnh máy
về chức năng hàn đính.
- Gá đính phơi
tạo góc biến
dạng 50
+ Hàn đính ở hai đầu,
chiều dài mối đính là
15mm như hình vẽ.

21


3

a). Hàn mặt khơng có
mối đính.
+ Bắt đầu đường hàn:
Gây hồ quang cách điểm
đầu đường hàn một
khoảng từ 5mm đến
10mm sau đó nâng cao
chiều dài hồ quang đồng
thời di chuyển mỏ hàn
ngược trở lại điểm đầu và
hạ thấp chiều dài hồ
quang xuống một khoảng

từ ( 1¸ 3)mm.
+ Khi kết thúc đường
hàn: Thực hiện chấm
ngắt từ 2 đến 3 lần và giữ
ngun mỏ hàn để khí
bảo vệ vũng hàn khơng
bị tác động của môi
trường xung quanh.
b) Kiểm tra rút kinh
nghiệm đường hàn khơng
có mối đính.
-Tiến hành hàn mặt có
mối đính: Thao tác kỹ
thuật như đường hàn mặt
khơng có mối đính
- Là mối hàn có độ thâm
nhập tốt vào vật liệu cơ
bản, đường hàn thẳng và
bề mặt phẳng, chiều rộng
mối hàn phù hợp, biên
đường hàn và vật hàn có
sự liên kết tốt.

- Máy hàn DC
- Máy mài tay
lắp đá 125
Bước 4: x22x6 .
Tiến hành -Dụng cụ hàn
hàn
điện.

- Kính trắng
bảo hộ lao
động.

1.Mối hàn
tốt:
Bước 5.
4 Kiểm tra

2.Điện áp
quácao:

- Điện áp cao được biểu
hiện bằng hồ quang
không ổn định, độ xuyên
thấu không nhất quán và
vũng hàn hỗn loạn không
thể xuyên qua vật liệu cơ
bản một cách đồng đều.

3. Tốc độ di

- Mối hàn nhô cao, hẹp,
không đủ độ liên kết giữa
biên mối hàn và vật hàn, độ
ngấu không đủ và mối hàn
không đều.

chuyển quá
nhanh.


22


4. Tốc độ cấp

- Tốc độ cấp dây hoặc
cường độ dòng điện quá
cao (tùy thuộc vào loại
máy bạn đang sử dụng)
có thể khó tạo hồ quang
mối hàn quá rộng, cháy
thủng, văng bắn nhiều và
độ ngấu kém.

4. Tốc độ cấp

- Mối hàn nhơ cao, hẹp,
đơi khi khơng có sự hịa
quyện giữa biên mối hàn
và vật hàn.

5.Khơngcó
hoặcthiếu
khíbảovệ.

Việc thiếu hoặc khơng đủ
khí bảo vệ dễ dàng được
xác định bằng độ rỗng và
lỗ kim ở bề mặt và bên

trong mối hàn.

dây/ cường độ
dòng điện quá
cao.

dây/ cường độ
dòng điện quá
thấp.

8.2. Hàn liên kết hàn giáp mối vát mép ở vị trí 2G (PC) hai chi tiết có kích thước
200 x 50 x 8 mm
+ Trình tự thực hiện

Nội dung
TT công việc
1 Bước 1: Gia
công phôi:
- Đọc bản vẽ

Dụng cụ
thiết bị
-Máy cắt con
rùa.
-Thiết bị cắt
oxy - gas.
- Máy mài
cầm tay.
- Máy hàn
DC.

- Dụng cụ hàn
điện và kính
bảo hộ lao
động.
Thước lá, búa
2 Bước 2:
tay, dũa, bàn
Kiểm tra
phơi, chuẩn chải thép,
máy hàn
bị mép hàn
MAG.

Hỉnh vẽ minh họa

Yêu cầu đạt được

- Cắt phơi theo kích

thước.200x50x8 mm.
- Vát cạnh phơi 30o hai
phía, Để mép cùn 1,6 –
2mm,
- Làm sạch phơi tấm.
Để 2 phôi tấm cùng
nằm trên mặt phẳng ,
lấy khe hở từ 3-4mm,
hàn đính ở 2 đầu rãnh
phơi, có thể dùng thanh
tựa để hàn lắp phôi.

- Cắt phôi đúng KT, vát
phơi đúng góc độ để
mép cùn từ 1,6 -2
- Để khe hở giữa hai
phơi bằng hoặc lớn hơn
đường kính que hàn gốc
0,5mm.
23


- Máy hàn DC
2 Bước 3:
+ Điều chỉnh - Máy mài tay
các thông số lắp đá 125
hàn và hàn x22x6 .
đính.
-Dụng cụ hàn
- Chọn theo điện.
Bảng
- Kính trắng
+ Gá đính: bảo hộ lao
động.

3

- Tăng Ih lên từ
(10 – 15)% so với Ih đã
chọn và điều chỉnh máy
về chức năng hàn đính.
- Gá đính phơi

tạo góc biến
dạng 50
+ Hàn đính ở hai đầu,
chiều dài mối đính là
15mm như hình vẽ.
1. Hàn lượt gốc:
- Dùng dây hàn E71T1
Dòng điện hàn là
120-160A.
- Điện thế Hàn 20-25V
Tốc độ Hàn từ 120160mA/ph
- Thao tác hàn bắt đầu
hàn ở phía dưới rãnh
hàn.
- Mồi hồ quang ởn định
rồi dao động mỏ hàn
theo hướng hàn với
phương pháp dao động
mỏ hàn theo hình
đường thẳng hoặc hình
răng cưa lệch. Có dừng
lại ở mép trên một lát.
- Góc độ mỏ hàn theo
hình vẽ.
2. Hàn lượt hàn lượt
hàn đầy (hàn hai
đường)
- Dùng dây hàn E71T1
Dòng điện Hàn là
120-160A.

- Điện thế Hàn 20-25V
- Tốc độ Hàn từ 120160 mA/ph.
- Phương pháp dao
động mỏ hàn theo hình
đường thẳng hoặc hình
răng cưa lệch. Có dừng
lại ở mép trên một lát.
- Góc độ mỏ hàn như
lượt hàn gốc.

- Máy hàn DC
- Máy mài tay
lắp đá 125
Bước 4: x22x6 .
Tiến hành -Dụng cụ hàn
hàn
điện.
- Kính trắng
bảo hộ lao
động.

24


3. Hàn lượt hàn phủ
(lượt mặt, hàn 2
đường).
- Dùng dây hàn E71T-1,
- Dòng điện Hàn là
120-160A.

- Điện thế Hàn 20-25V
- Tốc độ Hàn từ
120-160 mA/ph.
- Phương pháp dao
động mỏ hàn theo hình
đường thẳng hoặc hình
răng cưa lệch. Có dừng
lại ở mép trên một lát.
- Góc độ que hàn như
lượt hàn gốc
- Phát hiện được các
khuyết tật của mối hàn
- Kiểm tra bằng mắt và
thước đo.
+ Lưu ý:Khi hàn qua
mối đính nâng cao
chiều cao cồt hồ quang
và tăng tốc độ hàn
nhanh hơn để tránh hiện
tượng mối hàn bị gồ
cao tại vị trí mối đính.

Bước 5.
4 Kiểm tra

+ Bài tập và sản phẩm thực hành.

Yêu cầu kỹ thuật:
1. Kim loại mối hàn bám đều hai cạnh
2. Mối hàn đúng kích thước, khơng bị khuyết tật

Những trọng tâm cần chú ý trong bài:
- Vật liệu hàn: dây hàn, khí bảo vệ, điện cực hàn.
- Thiết bị dụng cụ hàn hồ quang trong môi trường khí bảo vệ.
- Vận hành sử dụng thiết bị, dụng cụ hàn MIG, MAG.
- Kỹ thuật hàn các mối hàn cơ bản ở vị trí hàn 2G.
25


×