Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Giáo trình địa văn hàng hải 1 (nghề điều khiển tàu biển trình độ cao đẳng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.3 MB, 97 trang )

CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HẢI II

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: ĐỊA VĂN HÀNG HẢI 1
NGHỀ: ĐIỀU KHIỂN TÀU BIỂN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo quyết định số:29/QĐ-CĐHH II ngày 13 tháng 10 năm 2021
Của trường Cao Đẳng Hàng Hải II.

(Lưu Hành Nội Bộ)

TP. HCM , năm 2021


Địa văn Hàng hải 1


Mục lục
Bài 1. Toạ độ của một điểm - Hiệu vĩ độ, hiệu kinh độ ........................................................................ 1
Bài 2. Các đơn vị đo dùng trong hàng hải, chân trời nhìn thấy, tầm nhìn xa mục tiêu......................... 6
Bài 3. Các hệ thống phân chia mặt phẳng chân trời, phương hướng trên biển. .................................. 14
Bài 4. Hệ thống phao tiêu, báo hiệu an toàn hàng hải theo IALA. ..................................................... 21
Bài 5. Số hiệu chỉnh la bàn từ ............................................................................................................. 29
Bài 6. Những kiến thức cơ bản về hải đồ ............................................................................................ 34
Bài 7. Những th ng tin qu n tr ng tr n hải đồ.................................................................................... 42
Bài 8. Tu chỉnh hải đồ ......................................................................................................................... 45
Bài 9. Bảo quản, chuẩn bị Hải đồ ........................................................................................................ 53
Bài 10. Th o tác đường đi tr n hải đồ ................................................................................................. 55
Bài 11. Xác định vị trí tàu bằng GPS .................................................................................................. 72
Bài 12. Thủy triều Việt Nam ............................................................................................................... 72




Bài 1. Toạ độ của một điểm - Hiệu vĩ độ, hiệu kinh độ
1. Các Khái Niệm:
1.1. Trục Trái Đất Và Địa Cực :
− Trái Đất quay quanh một trục tưởng tượng theo chiều từ Tây s ng Đ ng, người ta g i
trục ấy là địa trục.
− Địa trục cắt trái đất tại h i điểm PN (Pole North) và PS (Pole South) được g i là địa cực
Bắc và địa cực Nam.

1.2. Các Vịng Trịn Chính:


Mặt phẳng chứ địa trục g i là mặt phẳng kinh tuyến. Giao của mặt phẳng kinh tuyến với
bề mặt trái đất được g i là đường kinh tuyến. Người ta ch n đường kinh tuyến đi qu
đài thi n văn GreenWich tại Lon Don nước Anh làm kinh tuyến gốc và được đánh số
khơng, và có giá trị là 00. Kinh tuyến 1800 gọi là kinh tuyến đổi ngày (đi từ Tây sang
Đơng thì cộng thêm một giờ, ngược lại đi từ Đơng sang Tây thì giảm một giờ).

Hình vẽ:

Nguyễn Ngọc Ninh

Page 1


− Mặt phẳng chứa tâm trái đất và vuông gốc với địa trục người t g i đó là mặt phẳng
xích đạo.
Hình vẽ :


− Mặt phẳng xích đạo chi trái đất ra làm hai phần. Một phần chứ địa cực Bắc người ta
g i là bán cầu Bắc. Một phần chứ địa cực N m người ta g i là bán cầu Nam.
− Giao của mặt phẳng xích đạo với bề mặt của vỏ trái đất g i là đường xích đạo và được
đánh số khơng 0 và có giá trị là không 00
− Các mặt phẳng song song với mặt phẳng xích đạo cắt bề mặt của vỏ trái đất g i là
đường vĩ tuyến.
* Chú ý: Đường, có đường Kinh Tuyến, đường Vĩ Tuyến. Nói đến tọa độ, Kinh Độ Và Vĩ
Độ.
2. Toạ Độ Một Điểm Trên Trái Đất:
− Muốn xác định một điểm tr n trái đất tức là chúng ta phải xác định được hai thông số đó
là kinh đơ và vĩ độ. G i A là t a một điểm trên trái đất có kí hiệu là A(; ) và chúng
mang giá trị như s u :
A(00000’00”N/S;000000’00”E/W)
Ví Dụ:

A(09045‟03”N; 028003‟06”W).

Nguyễn Ngọc Ninh

Page 2


2.1. Kinh Độ:
− Ký hiệu: (  )
− Kinh độ là góc nhị diện giữa mặt phẳng kinh tuyến với mặt phẳng kinh tuyến góc. Nó
được đo tr n cung xích đạo và được tính từ kinh tuyến góc.
− Kinh tuyến có giá trị từ (00 – 1800E/W). Khi nào kinh tuyến người quan sát mang giá
trị E/W, để phân biệt ta làm như s u :
+ Nếu kinh tuyến đi qu người quan sát nằm ở phí đ ng kinh tuyến góc thì
mang giá trị E.

+ Nếu kinh tuyến đi qu người quan sát nằm ở phía tây kinh tuyến góc thì mang
giá trị W.
− Chúng ta biết giá trị E/W để thuận tiện cho việc thao tác hải đồ đồng thời để điều chỉnh
đồng hồ trện tàu khi qua kinh tuyến đổi ngày.
* Chú ý: Trong các bài tốn hàng hải thì hướng E mang dấu dương (+), W mang
dấu âm (-) .

2.2. Vĩ Độ :
− Ký hiệu: (φ )
− Vĩ độ là góc tạo bởi pháp tuyến của mặt phẳng tiếp xúc với trái đất tại điểm đ ng xét với
mặt phẳng xích đạo và được đo tr n cung kinh tuyến.
− Chúng ta có các loại vĩ độ sau:
Nguyễn Ngọc Ninh

Page 3


 Vĩ độ địa tâm: là góc giữ đường nối từ một điểm trên mặt đất đến tâm Trái đất
với mặt phẳng xích đạo;
 Vĩ độ đị dư : là góc giữ đường pháp tuyến trong của một điểm trên mặt đất với
mặt phẳng xích đạo;
 Vĩ độ địa quy tụ (quy chuyển): khi th y đổi hình dáng Trái đất từ dạng Spheroid
sang dạng cầu t có Vĩ độ quy chuyển.

− Giá trị của vĩ độ: 00- 900 N/S, để phân biệt t làm như s u :
+ Nếu người quan sát ở Bắc bán cầu thì mang giá trị N.
+ Nếu người quan sát ở Nam bán cầu thì mang giá trị S.
* Chú ý: Trong các bài tốn hàng hải thì hướng N mang dấu dương (+), S mang dấu âm (-)
.
− Ứng dụng trong của phần t


độ một điểm là chúng ta cần xác định toạ độ một điểm lên

hải đồ khi biết giá trị A(A,A) và ngược lại biết một điểm trên hải đồ t xác định giá trị
A(A,A).
3. Hiệu kinh độ và hiệu vĩ độ
3.1.

Hiệu Vĩ Độ:



Ký hiệu là H



Hiệu vĩ độ giữ điểm đi A(φ1; λ1) và điểm đến B(φ 2 ; λ 2) là giá trị đo được trên cung
kinh tuyến đi qu A h y B giới hạn giữ vĩ tuyến qu A và B và được tính từ vĩ tuyến
qu điểm A đến vĩ tuyến qu điểm đến B.

− Hiệu vĩ độ có thể biến thiên theo Bắc h y N m và được mang giá trị âm ( - ) h y dương
(+ ).


Cơng thức tính hiệu vĩ độ :



Giá trị của hiệu vĩ độ : 00 - 1800 N/S.


Nguyễn Ngọc Ninh



H = 2 - 1

Page 4


3.2.

Hiệu Kinh Độ :

− Ký hiệu là H .
− Hi u kinh độ giữ điểm A(φ1; λ1) và điểm B B(φ 2 ; λ 2) là số đ cung nhỏ nhất trên
cung xích đạo nằm giữa hai kinh qua A và B và tính từ kinh tuyến qu A đến kinh tuyến
qua B.
− Hiệu kinh độ có thể biến thi n theo Đ ng h y Tây và được mang giá trị âm (- ) hay
dương (+ ).
− Công thức tính hiệu kinh độ

− H =  2 - 1.

− Giá trị hiệu kinh độ 00 – 1800 E/W.
− Chú ý: Nếu giá trị hiệu kinh độ vượt qua 1800 thì ta lấy 3600 trừ đi giá trị hiệu kinh độ
vừa tìm.
− Chúng ta quan tâm đến vì nó (hiệu kinh độ, hiệu vĩ độ) được ứng dụng nhiều trong
hàng Hải cung vòng lớn mà các Anh sẽ được học ở phần cao hơn nữa.

Ví dụ: Tìm hiệu vĩ độ và hiệu kinh độ giữ 2 điểm A và B:

1.

2.

lat A 50o48‟N

long A 001o07‟W

lat B 40o40‟N

long B 0 74o00W

d.lat 10o08’S

d.long 72o53’ W

lat A 350 53‟N

long A0140 31‟E

lat B 360 07‟N

long B

0050 21‟W

d.lat 00 14’N

d.long


190 52’ W

Nguyễn Ngọc Ninh

Page 5


Bài 2. Các đơn vị đo dùng trong hàng hải, chân trời nhìn thấy, tầm
nhìn xa mục tiêu

1. Hải Lý :
− Hải lý là đơn vị đo chiều dài trên biển. Một hải lý là số đo của một phút trên cung kinh
tuyến, thường nó được ký hiệu là NM (là chữ viết tắt của tiếng Anh Nautical Mile).
Công thức tính một hải lý =

2

=

 (1  e )

3

( 1e 2 Sin2 )

arc1'

Người t qui ước một hải lý = 1852m.

1. Các Đơn Vị Khác Dùng Trong Hàng Hải :

− Một Liên (Cable): - Một liên là có giá trị bằng 1/10 Hải Lý.
− 1 Foot = 0,3048m.
− 1 Yard = 3 feet = 0,9144m.
− 1 Fathom =6 feet = 1,83m.
− 1 TEU = Là Một Container Feet Equivalent Twenty Unit.
− Một Thùng Dầu = 159 L

2. Đơn Vị Đo Vận Tốc Trên Tàu Biển :
− Đơn vị đo vận Tốc trên tàu biển là hải lý trên giờ (N utic l Mile Per Hour) thường được

đ c là nơ (Knots).

3. Tầm Nhìn Xa Chân Trời :

Nguyễn Ngọc Ninh

Page 6


− Giả sử người qu n sát có độ cao là e đứng ở một vị trí nào đó tr n trái đất (xem trái đất
có dạng hình cầu) để quan sát phóng tầm nhìn ra ngồi, lúc này giới hạn tầm nhìn của
người qu n sát được g i đường chân trời nhìn thấy.
− Khoảng cách từ mắt người quan sát đến đường chân trời nhìn thấy gọi là tầm nhìn xa
chân trời.
− Mặt phẳng đi qu mắt người quan sát vng góc với đường dây d i g i là mặt phẳng
chân trời thật.
− A‟B là cung chiếu sáng .
− Tiếp tuyến cung chiếu sáng A‟B và mặt phẳng chân trời thật là d, g i là độ nghiêng chân
trời nhìn thấy.
− Hình Vẽ:


A'

d

e
B'

R'

A
B
O

mp chân trời thật
H
mp chân trời nhìn thấy
H'

R

O'

Nguyễn Ngọc Ninh

Page 7


− C ng thức tính tầm nhìn x chân trời :
D = 2,08 e

(e tính bằng mét)
D = 1,145 e
(e tính bằng feet)
(Trong đó D tính bằng Hải Lý)
4. Tầm Nhìn Xa Mục Tiêu :
− T đã chứng minh là giới hạn củ mắt người qu n sát với đường chân trời nhìn thấy
được g i là tầm nhìn x chân nhìn thấy.
− Tuy nhi n nếu qu n sát mục tiệu có độ c o h vừ nh l n khổi mặt phẳng chân trời nhìn
thấy thì lúc này mắt người qu n sát vẫn nhìn thấy rõ mục ti u.
Nguyễn Ngọc Ninh

Page 8


− Vậy tầm nhìn xa mục tiêu có thể xem là khoảng cách từ mắt người quan sát điến mục
tiêu (khi mục tiêu vừa nhô lên khỏi đường chân trời nhìn thấy).
− C ng thức tính tầm nhìn x mục ti u :

 2,08.( e  h )

D

T

− (Trong đó h, e tính bằng mét; DT Tính bằng Hải Lý)

D

T


 1,145.( e  h )

− (Trong đó h, e tính bằng feet DT Tính bằng Hải Lý)
− C ng thức DT ở tr n chỉ áp dụng trong trường hợp khi biết độ cao của Hải Đăng và giá
trị đúng khi trong điều kiện thời tiết tốt .
* Chú ý: Tất cả ngọn đèn có độ cao tử 8m trở lên đều có ghi trong quyển Admiralty List
Of Light And Fog Signal.
− Tr n Hải Đăng cũng cho th ng số tầm nhìn x Quang Học củ đèn và gần bằng tầm
nhìn xa mục tiêu từ Tàu đến đèn (Tầm nhìn xa Địa lý của đèn +Tầm nhìn xa chân
trời = Tầm nhìn Địa lý ). Dự tr n sự tương qu ng giữ h i tầm nhìn x tr n người t
đư r một loại tầm nhìn x nữ đó là tầm nhìn x Hải Đồ (Tầm nhìn x củ Hải Đăng
ghi tr n Hải Đồ ứng với độ củ mắt người qu n sát là e = 5m, nếu độ c o củ mắt người
quan sát lớn hoặc nhỏ hơn 5m thì t phải cộng hoặc trừ một lượng hiệu chỉnh D,
D  2,08.( e  5 )
− Nếu độ c o mắt người qu n sát e nhỏ hơn 5m thì D mang dấu ( - ) Nếu độ c o mắt
người qu n sát lớn hơn 5m thì D mang dấu (+ ).Lúc này t có có c ng thức tính tầm
nhìn x mục ti u thực tế củ Hải Đăng như s u:
DTT = DHH + D.
Cơng thức trên áp dụng khi biết tầm nhìn xa của Hải Đăng ghi trên Hải Đồ.
* Chú ý: Trong trường hợp thời tiết xấu chúng ta không áp dụng các công thức trên
được.mà ta phải làm như sau:
+ Bước 1: Tìm tầm nhìn x mục ti u bằng c ng thức :
Nguyễn Ngọc Ninh

Page 9


D

T


 2,08.( e  h )

Hay áp dụng bảng tính:

+ Bước 2: S u đó dự vào bảng dự báo thời tiết ở các đài đị phương h y tr n các bảng
th ng tin Hàng hải về thời tiết cho t biết tầm nhìn xa khí tượng tr n vùng biển mà tàu
hoạt động là (DKT). Dự vào bảng sách đèn để tính tầm nhìn xa thực tế khi chịu ảnh
hưởng của thời tiết. Cách tr bảng Luminous Range Diagram như s u :

Nguyễn Ngọc Ninh

Page 10


Nguyễn Ngọc Ninh

Page 11


Nguyễn Ngọc Ninh

Page 12


Nguyễn Ngọc Ninh

Page 13



Bài 3. Các hệ thống phân chia mặt phẳng chân trời, phương hướng
trên biển.
Phương hướng được xác định trong không gian và trên mặt phẳng. Trong hàng hải việc dẫn
tàu được thực hiện trên mặt biển, vì vậy chúng ta chỉ quan tâm đến hệ thống phương hướng
trên bề mặt. Bất kỳ một sự định hướng nào đều phải bắt nguồn từ một hướng hay một mặt
phẳng gốc nào đó. Giá trị củ hướng là góc kẹp giữ hướng đó với hướng gốc hay góc kẹp
giữa hai mặt phẳng đứng. Để định hướng trên bề mặt đất (mặt biển), người t đư r những
khái niệm về các mặt phẳng và đường thẳng cơ bản sau:

1. Mặt phẳng thẳng đứng (V): Một người đứng trên mặt đất sẽ có một hướng dây d i
(hướng đường dây d i có phương trùng với lực hấp dẫn). Mặt phẳng chứ đường dây d i
đó g i là mặt phẳng thẳng đứng (V)
2. Mặt phẳng nằm ngang (H): Mặt phẳng vng góc với đường dây d i g i là mặt phẳng
nằm ngang. Nếu mặt phẳng nằm ng ng đi qu mắt người quan sát thì g i là mặt phẳng
chân trời thật.
3. Mặt phẳng kinh tuyến: là mặt phẳng có chứa trục Trái đất. Nếu mặt phẳng đi qu
người quan sát thì g i là mặt phẳng kinh tuyến người quan sát. Kinh tuyến đị dư chứa
vị trí người quan sát g i là kinh tuyến người quan sát
4. Mặt phẳng thẳng đứng vng góc với mặt phẳng kinh tuyến người quan sát gọi là
mặt phẳng đông tây (R)
5. Đường chân trời thật: là giao tuyến giữa mặt phẳng chân trời thật và bầu trời tưởng
tượng.

Nguyễn Ngọc Ninh

Page 14


6. Giao tuyến giữa mặt phẳng kinh tuyến người quan sát và mặt phẳng chân trời thật là
đường Bắc- Nam (N-S). Đường thẳng nằm trên mặt phẳng chân trời thật và vng góc

với đường N-S là đường Đơng –Tây (E-W)
W
S

Z

H

N

E
W
S

Pn
N

Ps

E

V
R

n

Các đường và mặt cơ bản trong việc định hướng

1. Hệ Thống Chia Theo Ca:
− Mặt phẳng chân trời là mặt phẳng vng góc với đường dây d i (Dây d i là đường có

phương trùng với với phương của lực hấp dẫn).
− Trên mặt phẳng chân trời t xác định được bất kỳ phương hướng nào, phương hướng đó
g i là Ca.
− Có 4 Ca chính là E, W, S, N.
− Có 4 Ca phụ là NE, SE, NW, SW.
− Có 8 Ca trung gian : NNE, ENE, ESE, SSE, WSW, WNW, SSW và NNW.
- Thực tế người ta chia làm 32 CA ;Với 1 CA = 3600 : 32 = 11015’.

Nguyễn Ngọc Ninh

Page 15


2. Hệ Thống Phân Chia Theo Độ :

− Trên mặt phẳng chân trời thật người ta gắn với vành chi độ sao cho vạch 00 trùng với
hướng Bắc thật và tính độ tiếp theo được tính theo chiều kim đồng hồ cứ thế cho đến
3600 củ vành chi độ (giống như tr n mặt phẳng La bàn ở dưới tàu).

3. Hệ Thống Phân Chia Theo Bán Vòng :

− Được đo từ kinh tuyến người quan sát từ điểm N hay S, d c theo cung chân trời thật về
phí E h y W. Cách độc và viết phương vị bán vịng, nó có hai phần. Phần chữ cho ta
biết vĩ độ người quan sát và bán cầu E hay W. Còn phần số cho ta biết giá trị phương vị.
VD: 1600NE có giá trị ngun vịng là 1600 hay 200SW; 1600SW có giá trị ngun vịng

Nguyễn Ngọc Ninh

Page 16



là 3400, còn một cách viết khác nữa là lấy N h y S s u đó trị số phương vị tiếp theo là giá
trị E hay W. VD: Giá trị nguyên vòng là 1600 hay S200W
− Giá trị của phương vị bán vịng có giá trị là: 00 – 1800.

4. Hệ Thống Phân Chia Theo ¼ Vịng :
− Có cách tính như phương vị ½ vịng .
− Giá trị phương vị ¼ vịng là 00 – 900
Hình vẽ:

N
NW

NE

W

E
SE

SW
S

5. Liên Hệ Giữa Độ Và Giờ Khi Báo Mục Tiêu:
− Ta lấy Mũi Tàu trùng với 12h và Lái Tàu là 6h, cứ thế mà tính theo chiều kim đồng hồ .
− Ứng dụng :
+ Tính hướng neo
+ Tính hướng tàu mục tiêu.

6. Hướng đi – phương vị – góc mạn theo la bàn từ

9.1.

Hướng Đị Thật – Phương Vị Thật – Góc Mạn:

9.1.1.

Hướng Thật:

− Ký hiệu: HT
− Hướng thật: Là góc giữ hướng Bắc thật và hướng đi củ tàu .
− Giá trị hướng Bắc thật là 00- 3600. Tính từ Bắc thật (00) theo chiều kim đồng hồ đến
hướng tàu chạy.
9.1.2.

Phương Vị Thật:

Nguyễn Ngọc Ninh

Page 17


− Ký hiệu: PT
− Phương vị thật củ mục ti u là góc hợp giữ đường hướng Bắc thật và hướng ngắm từ
tàu đến mục ti u.
− Giá trị hướng phương thật là 00- 3600. Tính từ Bắc thật (00) theo chiều kim đồng hồ đến
đường thẳng nối từ tàu đến mục tiệu.
* Chú ý : Khi ta ta đo phương vị từ tàu đến mục tiêu nhưng ngược lại khi muốn biết
phương vị từ mục tiêu đến tàu người ta gọi đó là phương vị nghịch được ký hiệu là PTN =
PT  1800 {Mang dấu (+ ) khi PT < 1800 ;
9.1.3.


mang dấu ( - ) khi PT >1800}.

Góc mạn:

− Ký hiệu: G.
− Góc mạn củ mục ti u so với tàu là góc hợp bởi hướng tàu chạy và đường thẳng nối từ
tàu đến mục ti u.
− Giá trị góc mạn : 00 – 1800 P/T ( Nếu mục ti u nằm ở mạn phải thì góc mạn m ng giá trị
phải ( P ) và P m ng giá trị dương ( + ). Nếu mục ti u nằm ở mạn trái thì góc mạn m ng
gí trị trí ( T ) và T m ng gí tri âm ( - ).
− C ng thức li n hệ giữ phương thật và hướng thật :
PT = HT + G
9.2.

Hướng Đi Địa Từ – Phương Vị Địa Từ:

2.1. Hướng Địa Từ:
− Ký hiệu: HD
− Hướng đi đị từ là góc giữ hướng Bắc đị từ và hướng đi củ tàu .
− Giá trị hướng Bắc đị từ là 00- 3600. Tính từ Bắc thật ( 00 ) theo chiều kim đồng hồ đến
hướng tàu chạy.
2.2. Phương Vị Địa Từ :
− Ký hiệu : PD.
− Phương vị đị từ củ mục ti u là góc hợp giữ đường hướng Bắc đị từ và đường thẳng
(hướng ngắm) từ tàu đến mục ti u .
− Giá trị phương vị đị từ là 00- 3600. Tính từ Bắc đị từ (00) theo chiều kim đồng hồ đến
đường thẳng nối từ tàu đến mục tiệu.
− C ng thức li n h :
+ PD = HD + G.

Nguyễn Ngọc Ninh

Page 18


+ HT = HD + d.
+ PT = PD + d.
9.3.

Hướng Đi La Bàn - Phương Vị La Bàn:

3.1.

Hướng Đi La Bàn:

− Ký hiệu: HL.
− Hướng đi L Bàn là góc giữ hướng Bắc L Bàn từ và hướng đi củ tàu .
− Giá trị hướng Bắc l bàn từ là : 00- 3600. Tính từ Bắc l bàn ( 00 ) theo chiều kim đồng
hồ đến hướng tàu chạy.
Hình vẽ

Phương Vị La Bàn:

3.1.

− Ký hiệu: PL
− Phương vị l bàn củ mục ti u là góc hợp giữ đường hướng Bắc l bàn từ và đường
thẳng (hướng ngắm) từ tàu đến mục ti u .
− Giá trị phương vị đị từ là 00- 3600. Tính từ Bắc l bàn từ (00) theo chiều kim đồng hồ
đến đường thẳng nối từ tàu đến mục tiệu.

− C ng thức li n h :
+ PL = HL + G

NT
ND

NL

+ HT = HL + L
+

= HL + d + 

+ PT = PL + L

Ht

= PL + d + .

Mục Tiêu
Nguyễn Ngọc Ninh

Page 19


Hình: La bàn

Nguyễn Ngọc Ninh

Page 20



Bài 4. Hệ thống phao tiêu, báo hiệu an toàn hàng hải theo IALA

1. Châp Tiêu: Là hai hay nhiều mục tiêu tự nhiên hay nhân tạo cùng nằm trên một đường
phương vị cố định. Tr n đó người ta ghi giá trị phương vị của chập.

2. Lý luận về chập tiêu
-

Giả sử có 2 mục tiêu A1 và A2 tạo nên một chập (A1 g i là mục ti u trước, A2 g i là
mục ti u s u). Người qu n sát đứng ở vị trí B, nếu kh ng có các tác động bên ngồi
như khúc xạ, độ nhạy của mắt người quan sát ... thì khi nhìn thấy 2 mục tiêu chập vào
nh u là lúc chúng t đ ng đứng tr n đừơng thẳng nối 2 mục ti u đó (đường tim chập
tiêu).

-

Ở khoảng cách nhất định khả năng của mắt người quan sát chỉ có thể phát hiện được
2 vật tách rời nhau khi chúng tạo nên một góc kẹp tại mắt có giới hạn lớn hơn 1 phút
(1‟) và ở điều kiện ánh sáng bình thường. Hơn nữa, do hiện tượng khúc xạ ánh sáng,
khi người qu n sát đứng lệch đường tim của chập tiêu một khoảng cách nằm ngang 
nào đó vẫn có thể nhìn thấy 2 mục tiêu chập vào nhau. Giới hạn chuyển dịch ngang
 đó g i là độ nhạy tuyến tính của chập tiêu.
C’




A2


d

A1

D

Nhìn vào hình trên ta thấy:  =  -

B

C’

tg = /D ; tg  = / (D + d)
Vì  và  là góc nhỏ nên có thể viết:
 = /D ;
Nguyễn Ngọc Ninh

 = / (D + d)


Page 21


 Khi thay  =„. Arc 1‟ = rc 1‟ t có:


D( D  d )
D( D  d )
arc1' 

d .3438
d

 được g i là độ nhạy tiếp tuyến của chập tiêu
-

Thấy rằng khi khoảng cách D (khoảng cách từ người qu n sát đến mục ti u trước) tăng
lên thì giá trị  tăng l n tức là độ nhạy tuyến tính của chập tiêu giảm xuống.

-

Khi d (khoảng cách giữa 2 mục tiêu của chập ) tăng l n thì giá trị  giảm xuống tức là
độ nhạy tuyến tính chập ti u tăng l n.

-

Trong thực hành, khoảng cách nằm ngang tính từ đường timchập ti u đến vị trí ngồi
cùng mà tại đó vẫn nhìn thấy 2 mục tiêu chập vào nhau g i là khoảng chập tiêu

-

Trên hải đồ người ta ghi giá trị phương vị bằng 2 đại lượng. Đại lượng thứ nhất là
phương vị chập ti u theo hướng tiến vào gần chập, phương vị thứ 2 là đại lượng ngược
lại.

3. Ứng dụng của chập tiêu rất nhiều như là:
− Xác định vị trí tàu.
− Xác định vịng qu y trở.
− Xác định tốc độ tàu.
− Ngồi r cịn ứng dụng khác. Như chập chuyễn hướng, dẫn đường.v.v.

Hình Vẽ:
dan duong

chuyen huong

dan duong

Nguyễn Ngọc Ninh

Page 22


×