Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Giáo trình vẽ kỹ thuật (nghề tự động hóa trung cấp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 75 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: Vẽ kỹ thuật
NGÀNH/NGHỀ: Tự động hóa
TRÌNH ĐỘ: Trung cấp
Ban hành kèm theo Quyết định số:
/QĐ-.......... ngày ……tháng.... năm của
Trường cao đẳng Cơ giới

Quảng Ngãi
(Lưu hành nội bộ)


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể đuợc phép
dùng ngun bản hoặc trích đúng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

1


LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình Vẽ kỹ thuật được biên soạn bởi sự tham gia của các giảng viên
của trường Cao đẳng Cơ giới thực hiện.
Trên cơ sở chương trình khung đào tạo đã được ban hành, trường Cao đẳng
Cơ giới với các giáo viên có nhiều kinh nghiệm cùng nhau tham khảo các
nguồn tài liệu khác nhau để thực hiện biên soạn giáo trình Vẽ kỹ thuật - Vẽ điện
phục vụ cho cơng tác giảng dạy.


Giáo trình này được thiết kế theo mô đun thuộc hệ thống mô đun/ môn học
MH10 của chương trình đào tạo nghề Tự động hóa ở cấp trình độ trung cấp
nghề và được dùng làm giáo trình cho học viên trong các khóa đào tạo, sau khi
học tập xong mơ đun này, học viên có đủ kiến thức để học tập tiếp các môn
học, mô đun khác của nghề.
Môn học này được thiết kế gồm 4 chương
Chương 1 : Những tiêu chuẩn trình bày bản vẽ
Chương 2 : Những dạng cơ bản của bản vẽ kỹ thuật
Chương 3 : Vẽ quy ước và các mối ghép.
Chương 4 : Bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp.
Mặc dù đã hết sức cố gắng, song sai sót là khó tránh. Tác giả rất mong nhận
được các ý kiến phê bình, nhận xét của bạn đọc để giáo trình được hồn thiện
hơn.

2


MỤC LỤC
TRANG
1.

Lời giới thiệu .....................................................................

2

2.

Mục lục.................................................................................

3


3.

Giới thiệu về môn học..........................................................

4

4.

11

5.

Bài mở đầu:..........................................................................
1.Khái quát chung...................................................................

6.

2.Vật liệu và dụng cụ vẽ kỹ thuật.............................................

11

7.

Chương 1.Những tiêu chuẩn trình bày bản vẽ......................

16

8.


1.Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ...................................................

17

9.

2.Trình tự lập bản vẽ kỹ thuật...................................................

21

10.

Chương 2.Các dạng bản vẽ cơ khí cơ bản.............................

23

11.

1.Vẽ hình học.............................................................................

24

12.

2.Hình chiếu vng góc.............................................................

29

13.


3.Giao tuyến...............................................................................

34

14.

4.Hình chiếu trục đo..................................................................

37

15.

5.Hình chiếu ..............................................................................

39

16.

6.Hình cắt...................................................................................

41

17.

7.Mặt cắt, hình trích..................................................................

43

18.


48

19.

Chương 3. Vẽ quy ước các chi tiết và mối
ghép.......................
1.Vẽ qui ước các chi tiết............................................................

20.

2.Vẽ qui ước các mối ghép........................................................

55

21.

3.Dung sai lắp ghép,độ nhẵn bề mặt........................................

60

22.

Chương 4. Bản vẽ chi tiết, Bản vẽ lắp.......................................

64

23.

1.Bản vẽ chi tiết........................................................................


65

24.

2.3Bản vẽ lắp.............................................................................

67

11

49

3


Tài liệu tham khảo ...................................................................

25.

72

MÔN HỌC : VẼ KỸ THUẬT
Mã mơn học: MH10
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học:
- Vị trí: Mơn học Vẽ kỹ thuật được bố trí học ở học kỳ 1 và học song
song với các mơn học, mơ đun: An tồn, điện kỹ thuật, nguyên lý máy ….
- Tính chất: Là môn học kỹ thuật cơ sở.
- Ý nghĩa và và vai trị của mơn học:
Trong q trình lắp đặt, sửa chữa các trang thiết bị điện, người công nhân
điện cần phải biết đọc, phân tích và vẽ được các bản vẽ kỹ thuật, đồng thời bổ

trợ kiến thức cần thiết cho các mơ đun/ mơn học khác trong chương trình đào
tạo của nghề.
- Đối tượng: Là giáo trình áp dụng cho học sinh trình độ trung cấp nghề
Tự động hóa cơng nghiệp
Mục tiêu mơ đun
- Kiến thức:
A1. Trình bày được các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật, phương pháp vẽ các
loại hình chiếu, mặt cắt, hình cắt, các quy ước của bản vẽ.
A2. Nhận dạng và giải thích được các ký hiệu trên sơ đồ.
A3. Thực hiện được bản vẽ cơ bản theo yêu cầu cho trước.
- Kỹ năng:
B1. Đọc được những bản vẽ cấu tạo các thiết bị, bản vẽ lắp, sơ đồ lắp đặt,
bố trí các thiết bị ;
B2. Dự trù được khối lượng vật tư thiết bị cần thiết phục vụ q trình thi
cơng.
4


- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
C1. Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, nghiêm túc trong cơng việc.
C2. Hình thành tính sáng tạo, chính xác logic khoa học.

5


1. Chương trình khung nghề Tự động hóa cơng nghiệp


Thời gian học tập (giờ)


MH/


I

Tên mơ đun, mơn học

Số
tín
chỉ

Tổng
số

Trong đó
Thực
hành/ thực

Kiểm
tập/thí
thuyết
tra
nghiệm/bài
tập

Các mơn học chung/đại cương
12

255


94

148

13

MH 01

Chính trị

2

30

15

13

2

MH 02

Pháp luật

1

15

9


5

1

MH 03

Giáo dục thể chất
Giáo dục quốc phòng và
an ninh
Tin học

1

30

4

24

2

2

45

21

21

3


2

45

15

29

1

Ngoại ngữ (Anh văn)
Các môn học, mô đun
chuyên môn ngành nghề
Môn học, mô đun cơ sở

4

90

30

56

4

77
24

1668

435

468
185

1088
214

112
36

2

30

21

6

3

3

45

31

10

4


MH 09

Kỹ thuật an toàn lao động
Nguyên lý máy - chi tiết
máy
Điện kỹ thuật

2

30

21

7

2

MH 10

Vẽ kỹ thuật

2

30

15

13


2

MĐ 11

Máy điện

4

90

35

49

6

MĐ 12

Điện cơ bản

3

60

23

31

6


MĐ 13

Kỹ thuật điện tử cơ bản

3

60

13

43

4

MĐ 14

AutoCAD

3

60

18

36

6

MĐ 15


2

30

8

19

3

53

1233

283

874

76

MĐ 16

Kỹ thuật nguội
Môn học, mô đun chuyên
môn
Kỹ thuật số

3

75


20

49

6

MĐ 17

Kỹ thuật cảm biến

2

45

15

27

3

MH 04
MH 05
MH 06
II
II.1
MH 07
MH 08

II.2


6



MH/


Thời gian học tập (giờ)
Tên mơ đun, mơn học

Số
tín
chỉ

Tổng
số

Trong đó
Thực

Kiểm
hành/
thực
thuyết
tra
tập/thí
15
28
2


MĐ 18

Điện tử công suất

2

45

MĐ 19

PLC cơ bản

4

90

26

56

8

MĐ 20

PLC nâng cao

3

60


10

42

8

MĐ 21

Trang bị điện
Thiết bị và hệ thống tự
động
Vi điều khiển
Gia cơng cơ khí trên máy
cơng cụ
Điều khiển khí nén - thủy
lực
Lắp đặt vận hành hệ thống
cơ điện tử
Mạng truyền thông công
nghiệp
Thực tập tốt nghiệp

5

120

28

84


8

4

90

26

58

6

4

90

26

57

7

4

75

24

48


3

4

90

30

55

5

4

90

23

61

6

4

75

25

46


4

10

288

15

263

10

89

1923

562

1236

125

MĐ 22
MĐ 23
MĐ 24
MĐ 25
MĐ 26
MĐ 27
MĐ 28


Tổng cộng

2. Chương trình chi tiết mơn học:

Số
TT

I

Tên các chương, mục
Bài mở đầu : Khái quát
chung về bản vẽ kỹ thuật
Chương 1. Những tiêu chuẩn
trình bày bản vẽ cơ khí
1. Khổ giấy.
2. Khung vẽ và khung tên.
3. Tỉ lệ.

Thời gian (giờ)
Thực
Tổng

Kiểm tra*
hành
số thuyết
(LT hoặc TH)
Bài tập
2
2

4

2

2

7


II

III

IV

4. Đường nét.
5. Chữ viết trong bản vẽ.
6. Ghi kích thước.
Chương 2. Các dạng bản vẽ
cơ khí cơ bản
1. Vẽ hình học.
2. Hình chiếu vng góc
3. Giao tuyến.
4. Hình chiếu trục đo
5. Hình cắt, mặt cắt
Chương 3. Vẽ quy ước các
chi tiết và các mối ghép
1. Vẽ qui ước các chi tiết cơ
khí.
2. Vẽ qui ước các mối ghép.

3. Dung sai lắp ghép - Độ
nhẵn bề mặt.
Chương 4. Bản vẽ chi tiết Bản vẽ lắp
1. Bản vẽ chi tiết.
2. Bản vẽ lắp.
3 .Dự trù vật tư và phương án
gia công.
Cộng:

9

5

4

8

3

4

1

7

3

3

1


30

15

13

2

3. Điều kiện thực hiện mơn học:
3.1. Phịng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn
3.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn, tranh vẽ....
3.3. Học liệu, dụng cụ, mơ hình, phương tiện: Giáo trình, mơ hình thực hành,
mơ hình hệ thống cung cấp điện cho một căn hộ hoặc một xưởng cơng nghiệp,
mơ hình các mạch điện, mạng điện cơ bản.....
3.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về các bản vẽ trong các
chi tiết hoặc trong nhà máy, xí nghiệp cơng nghiệp.

8


4. Nội dung và phương pháp đánh giá:
4.1. Nội dung:
- Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
- Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học
cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.

+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
4.2. Phương pháp:
Người học được đánh giá tích lũy mơn học như sau:
4.2.1. Cách đánh giá
- Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông
tư số 09/2017/TT-BLĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động –
Thương binh và Xã hội.
- Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Cơ giới như sau:

Điểm đánh giá
+ Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1)
+ Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2)
+ Điểm thi kết thúc môn học

Trọng số
40%
60%

4.2.2. Phương pháp đánh giá
Phương pháp Phương pháp
đánh giá
tổ chức
Thường
xuyên
Định kỳ

Hình thức
kiểm tra

Viết/

Tự luận/
Thuyết trình Trắc nghiệm/
Báo cáo
Viết và
Tự luận/
thực hành Trắc nghiệm/
thực hành

Chuẩn đầu ra
đánh giá

Số
cột

A1, C1, C2

1

Thời
điểm
kiểm tra
Sau 5 giờ.

A2, B1, C1, C2

3

Sau 20 giờ

9



Kết thúc mơn
học

Vấn đáp và
thực hành

Vấn đáp và
thực hành
trên mơ
hình

A1, A2, A3, B1,
B2, C1, C2

1

Sau 30 giờ

4.2.3. Cách tính điểm
- Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc mô đun được chấm theo
thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
- Điểm mô đun là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của mô
đun nhân với trọng số tương ứng. Điểm mơ đun theo thang điểm 10 làm trịn
đến một chữ số thập phân.
5. Hướng dẫn thực hiện mô đun
5.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Trung cấp Tự động hóa cơng
nghiệp
5.2. Phương pháp giảng dạy, học tập mô đun

5.2.1. Đối với người dạy
* Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: Trình chiếu,
thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập cụ thể, câu hỏi
thảo luận nhóm….
* Thực hành:
- Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập thực hành theo nội dung đề ra.
- Khi giải bài tập, làm các bài Thực hành, thí nghiệm, bài tập:... Giáo viên
hướng dẫn, thao tác mẫu và sửa sai tại chỗ cho nguời học.
- Sử dụng các mơ hình, học cụ mô phỏng để minh họa các bài tập.
* Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra.
* Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân cơng các thành viên trong
nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo
luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm.
5.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau:

10


- Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ
được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư
viện, tài liệu...)
- Sinh viên trao đổi với nhau, thực hiện bài thực hành và báo cáo kết quả
- Tham dự tối thiểu 70% các giờ giảng tích hợp. Nếu người học vắng >30%
số giờ tích hợp phải học lại mơ đun mới được tham dự kì thi lần sau.
- Tự học và thảo luận nhóm: Là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm
việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 2-3 người học sẽ được
cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ
chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân
cơng để phát triển và hồn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm.
- Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ.

- Tham dự thi kết thúc mô đun.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.
6. Tài liệu tham khảo
[1]- Chu Văn Vượng, Giáo trình Vẽ kĩ thuật, NXB Sư phạm, 2004
[2]- Trần Hữu Quế- Nguyễn Kim Thành, Giáo trình Vẽ kĩ thuật, NXB Sư
phạm, 2005
[3]- Trần Hữu Quế , Giáo trình Vẽ kĩ thuật T1,2 , NXB Giáo Dục, 2002
[4]- Nguyễn Văn Khánh , Bài giảng Vẽ Kĩ thuật , NXB KHTK, 2005
[5]- Lê Thị Hoa, Bài tập Vẽ Kĩ thuật, NXB KHKT, 2006

11


BÀI MỞ ĐẦU
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BẢN VẼ KỸ THUẬT
Giới thiệu:
Đối tượng nghiên cứu về vẽ kỹ thuật là bản vẽ kỹ thuật, bản vẽ kỹ thuật
là công cụ chủ yếu để diễn đạt ý đồ của nhà thiết kế, là văn kiện kỹ thuật cơ bản
dùng để chỉ đạo sản xuất, là phương tiện thông tin kỹ thuật để trao đổi thông tin
giữa những người làm kỹ thuật với nhau
Ngày nay, bản vẽ kỹ thuật đã được dùng rộng rãi trong tất cả mọi hoạt
động sản xuất và đời sống. Bản vẽ kỹ thuật đã trở thành “ngôn ngữ“của kỹ thuật
Mục tiêu:
- Trình bày được khái quát về bản vẽ kỹ thuật
- Lựa chọn và sử dụng đúng vật liệu và dụng cụ vẽ
- Rèn luyện được tính chủ động và nghiêm túc trong công việc
Phương pháp giảng dạy và học tập bài mở đầu
- Đối với người dạy: Sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn
giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học nhớ các quy ước
và cách trình bày bản vẽ.

- Đối với người học: Chủ động đọc trước giáo trình trước buổi học
Điều kiện thực hiện bài học
- Phòng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Phịng học chun mơn
- Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác
- Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình,
tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.
- Các điều kiện khác: Khơng có
Kiểm tra và đánh giá bài học
- Nội dung:
12


 Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu
kiến thức
 Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
 Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
- Phương pháp:
 Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)
 Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có
 Kiểm tra định kỳ thực hành: khơng có
Nội dung chính:
1.Khái quát chung:
Bản vẽ kỹ thuật là một phương tiện thông tin kỹ thuật, là
tài liệu kỹ thuật cơ bản dùng để thực thi và chỉ đạo sản
xuất.Bản vẽ kỹ thuật thực hiện bằng các phương pháp khoa
học, chính xác theo qui tắc thống nhất của tiếu chuẩn nhà

nước, quốc tế
2. Vật liệu và dụng cụ vẽ kỹ thuật
Mục tiêu:
Lựa chọn và sử dụng được vật liệu và dụng cụ vẽ đúng yêu
cầu
2.1.Vật liệu vẽ
a.Giấy vẽ:
Trong vẽ kỹ thuật người ta thường dùng các loại giấy vẽ sau:
- Giấy kẻ ô li: Dùng để vẽ phác
- Giấy bóng mờ: dùng để can in ( Hiện nay ít dùng )
13


- Giấy trắng; Là loại giấy dầy, nhẵn, được dùng phổ biến
b. Bút chì
- Loại chì cứng được kí hiệu H, có kí hiệu từ 1H,2H,3H.....9H
dùng để vẽ những đường u cầu độ sắc nét cao
- Loại chì có độ cứng trung bình được kí hiệu HB, dùng để vẽ
những đường yêu cầu độ đậm trung bình
- Loại chì mềm được kí hiệu B, có các kí hiệu từ 1B,2B... 9B,
dùng để vẽ những đường yêu cầu độ đậm cao
c. Các vật liệu khác
- Tẩy : Dùng để tấy các đường vẽ sai hoặc vết bẩn
- Giấy nhám:Dùng để mài nhọn bút chì
- Băng dính, đính, ghim...
2.2.Dụng cụ vẽ và cách sử dụng
a. Bàn vẽ
Làm bằng gỗ mềm, mặt phẳng, nhẵn.Cạnh trái được bào thật
nhẵn dùng để trượt thước chữ T
b. Các loại thước

+ Thước dẹp: Dài từ (300 đền 1000)mm dùng để kẻ những
đoạn thẳng
+ Thước chư T: Dùng để kẻ các đường thẳng song song nằm
ngang, xác định các điểm thẳng hàng hay khoảng cách nhất
định nào đó theo đường chuẩn có trước, bằng cách trượt đầu
thước T dọc theo cạnh trái bản vẽ
+ Ê ke thường dùng bộ có 2 loại (loại có 2 góc30 0,600 ,loại
tam giác vuông cân)
+ Thước cong : Dùng để vẽ các đường cong khơng trịn
+ Com pa: Dùng để vẽ các đường trịn có đường kính lớn hơn
12mm.
Khi vẽ cần chú ý các điểm sau:
- Đầu kim và đầu chì (hay đầu mực) đặt vng góc với mặt
ván vẽ
- Khi vẽ các đường trịn đồng tâm nên dùng kim có ngấn ở
đầu hay
dùng đinh tâm để tránh kim không ấn sâu xuống ván vẽ hoặc
làm lỗ tâm to ra dẫn đến các đường vẽ mất chính xác
14


- Khi sử dụng ngón tay trỏ và ngón tay cái cầm núm com
pa, quay
đều dặn theo một chiều nhất định
+ Com pa đo: Dùng để đo độ dài đoạn thẳng thước kẻ dài
đặt lên bản vẽ, hai đầu kim đo đặt đúng vào hai vạch ở trên
thân thước sau đưa váo bản vẽ bằng cách ấn nhẹ hai đầu kim
đo xuống bản vẽ
+ Bút kẻ mực: Dùng để kẻ mực các bản vẽ
Cách dùng: Không trực tiếp nhúng đầu bút vào mực mà

phải dùng loại bút khác tra mực vào khe giữa hai mép của bút,
thường giữ cho độ cao của mực khoảnge từ (6-8)mm để đảm
bảo nét vẽ đều
Cần điều chỉnh khe bút để có bề rộng nét vẽ theo ý muốn,
ngày nay thường dùng bút mực kim có các cỡ nét khác nhau để
vẽ

15


CÂU HỎI ƠN TẬP
1. Em hãy trình bày các vật liệu thường dùng trong vẽ kỹ
thuật?
2. Em hãy nêu các dụng cụ vẽ và cách sử dụng?

16


CHƯƠNG I
NHỮNG TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ
Mã chương: 10-01
Giới thiệu:
Bản vẽ kỹ thuật là một trong những phần không thể thiếu
trong hoạt động nghề nghiệp của người thợ. Để thực hiện được
một bản vẽ thì khơng thể bỏ qua các cơng cụ cũng như những
qui ước mang tính qui phạm của ngành nghề,là tiền đề rất cần
thiết cho việc tiếp thu, thực hiện các bản vẽ theo tiêu chuẩn
hiện hành.
Vậy ở chương này cung cấp cho học viên nhừng kiến thức,
kỹ năng cần thiết về tiêu chuẩn trình bầy bản vẽ kỹ thuật

Mục tiêu :
- Sử dụng đúng chức năng các loại dụng cụ dùng trong vẽ kỹ thuật
- Trình bày đúng hình thức bản vẽ cơ khí như: khung tên, lề trái, lề phải,
đường nét, chữ viết.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong cơng việc.
Phương pháp giảng dạy và học tập chương I:
- Đối với người dạy: Sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn
giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học nhớ các quy ước
và cách trình bày bản vẽ.
- Đối với người học: Chủ động đọc trước giáo trình trước buổi học
Điều kiện thực hiện bài học
- Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Phịng học chun mơn
- Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác
- Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình,
tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.
- Các điều kiện khác: Khơng có
Kiểm tra và đánh giá bài học
- Nội dung:
17


 Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu
kiến thức
 Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
 Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
- Phương pháp:

 Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)
 Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có
 Kiểm tra định kỳ thực hành: khơng có
Nội dung chính:
1.Các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ
Mục tiêu:
- Trình bầy được nội dung và vẽ được
đúng tiêu chuẩn

bản vẽ kỹ thuật

1.1.Khổ giấy
Khổ giấy được xác định bằng kích thước mép ngồi của bản vẽ.theo
TCVN 2-74 có các khổ giấy ( bảng 1-1)
Bảng 1-1.Qui định các loại khổ giấy

Kí hiệu
khổ giấy

44

Kích thước các
1189 x 841
cạnh khổ giấy mm
Kí hiệu theo
A0
TCVN 2-74

24
594 x 841

A1

22
594 x 420
A2

12
297 x 420
A3

11
297 x 210
A4

Quan hệ các khổ giấy
- Từ khổ giấy A0 chia đôi ta được hai khổ giấy A1
- Từ khổ giấy A1 chia đôi ta được hai khổ giấy A2
18


- Từ khổ giấy A2 chia đôi ta được hai khổ giấy A3
- Từ khổ giấy A3 chia đôi ta được hai khổ giấy A4

5

1.2.Khung vẽ và khung tên
Bản vẽ phải có khung vẽ và khung tên (hình 1-1)
- Khung vẽ: Kẻ bằng nét cơ bản, cách cạnh khổ giấy 5mm .Nếu bản vẽ đóng
thành tập thì cạnh trái khung vẽ cách mép giấy 25mm
- Khung tên: Bố trí ở góc phải, phía dưới bản vẽ. nội dung, kích thước(hình 1-2)


5

25

5

Khung tên

Hình 1-1

(1) Người vẽ
(2).Họ và tên người vẽ
(3).Ngày lập bản vẽ
(4).Người kiểm tra

Hình 1-2
(7). tên bài tập hay tên gọi chi tiết
(8).Vật liệu của chi tiết
(9).Tên trường,lớp
(10).Tỉ lệ bản vẽ
19



×