Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Cách xác định ranh dự án, trắc đạc công trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.24 KB, 7 trang )

CHUYÊN ĐỀ: XÁC ĐỊNH RANH DỰ ÁN

XÁC ĐỊNH VÀ CẮM MỐC RANH DỰ ÁN

 Công tác xác định đất dựa vào tọa độ GPS và bản đồ trích đo địa chính hoặc sổ đất trong

các khu đơ thị, các thửa đất nhỏ hẹp, chưa xây dựng theo quy hoạch còn gặp nhiều khó khăn,
bất cập giữa tọa độ ghi trên sổ đất và thực tế:

 Các hồ sơ cần thiết khi tiếp nhận dự án từ CĐT (BQLDA) hoặc công ty.

- Bản vẽ mặt bằng hiện trạng 1/500, ranh đất thực tế (Bản cứng, file CAD)

- Bản trích lục địa chính của văn phịng ĐKĐĐ, sổ đất... Có thể hiện tọa độ ranh đất hệ VN 2000 (scan hoặc photo)

- Bản vẽ ranh đất dự án (có tọa độ ranh đất hoặc các căn cứ để xác định ranh đất)( nếu có).

- Bản vẽ quy hoạch lộ giới và quy hoạch xây dựng (chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng)

- Nhận bản vẽ mốc GPS và các bản vẽ liên quan về mốc mà CĐT trước đã làm ( nếu có).
 Kiểm tra đánh giá hồ sơ và thực tế hiện trường.

- Hồ sơ, báo cáo lập mốc GPS số liệu, cấu tạo, vị trí mốc và kiểm tra thực tế hiện trường có

đánh giá và đề xuất.

- Khảo sát thực địa kiểm tra hiện trạng, ranh đất, kiểm tra ranh quy hoạch mới.

STT

HÌNH ẢNH



I

CÁC BƯỚC KHẢO SÁT VÀ ĐỊNH VỊ CẮM RANH

1

TRÌNH TỰ THI CƠNG:

GHI

DIỄN GIẢI

CHÚ

Bước 1: Đo đạc hiện trạng

ranh đất tại thực địa. Nội nghiệp
biên tập bản vẽ hiện trạng vị trí.
Bước 2: Kết quả đo đạc

sau đó được nộp vào Chi nhánh
Cắm ranh bằng cơng nghệ RTK

Văn phịng đăng ký đất đai để

kiểm duyệt nội nghiệp. Tức là ở

08/2008


nền bản đồ địa chính mới nhất để

BTNMT

bước này, ranh đất sẽ được áp lên

/QĐ-

kiểm tra sự phù hợp, xem có trùng
ranh hay khơng => Ra bản vẽ
hồn chỉnh hiện trạng vị trí có tọa
độ ranh đất theo tọa độ VN2000.

PHÒNG QUẢN LÝ KỸ THUẬT & GIÁM SÁT

Trang 1 / 3


CHUYÊN ĐỀ: XÁC ĐỊNH RANH DỰ ÁN
Khảo sát ranh hiện trạng

Bước 3: Lập lưới khống
chế GPS có ít nhất 3 mốc khống

chế để kiểm tra độ chính xác, và
phục hồi trong trường hợp bị mất
hoặc sai lệch. Dẫn lưới độ cao
hạng IV từ mốc quốc gia về các
điểm GPS.


Bước 4: Sử dụng bản vẽ

hiện trạng vị trí được kiểm duyệt
Xác định cắm mốc bằng RTK

(bản trích lục địa chính, QSDĐ)
tiến hành cắm mốc ranh từ hệ
thống lưới khống chế.
ghi chú: Đối với các dự án có

Diện tích mặt bằng lớn, địa hình
Xác định ranh bằng cơng nghệ RTK

phức tạp cần lập thêm lưới đường
chuyền hạng kỹ thuật tăng dày.
Bước 5: Gửi công văn

Xác định cắm mốc bằng RTK

thông báo đến các sở ban nghành
về việc bàn giao ranh đất dự

án(nếu có)đối với các dự án quy

hoạch. Kết hợp bàn giao cho đơn
vị thi cơng.

3

CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP VỀ CƠNG TÁC XÁC ĐỊNH, CẮM RANH DỰ ÁN


1. Thiếu diện tích so với sổ đất:

- Do bị lấn chiếm bởi các chủ đất xung quanh

- Xử lý: Khảo sát ranh hiện trạng thực tế áp lên bản vẽ sổ đất -> gửi báo cáo Ban

QLDA hoặc đại diện CDT -> chuyển đơn vị thiết kế điều chỉnh tổng mặt bằng
định vị theo thực tế

PHÒNG QUẢN LÝ KỸ THUẬT & GIÁM SÁT

Trang 2 / 3


CHUYÊN ĐỀ: XÁC ĐỊNH RANH DỰ ÁN

- Khó khăn: Thiếu kết nối và kênh thông tin xử lý
2. Khu đất bị xoay hoặc dịch chuyển ranh:

- Do hệ thống lưu trữ bản đồ địa chính hoặc đơn vị đo đạc chưa thực hiện đúng.

- Xử lý: Sau khi đơn vị khảo sát có báo cáo cụ thể -> báo cáo Ban QLDA hoặc
đại diện CDT liên hệ với VPDK ĐĐ để điều chỉnh kịp thời

- Nếu không thể điều chỉnh tọa độ ranh sổ đất, thì phải điều chỉnh lưới khống chế
thi công phù hợp với ranh hiện trạng (theo mục 6.3 TCVN 9398:2012).
3. Thiết kế chưa cập nhật mặt bằng khảo sát hiện trạng

- Hiện nay các bản vẽ thiết kế định vị tổng mặt bằng đều dựa theo ranh trích lục

sổ đất (GCN QSDD), chưa cập nhật thiết kế theo ranh hiện trạng

- Xử lý: Báo cáo chuyển thông tin kịp thời đến đơn vị thiết kế ngay sau khi có
bản vẽ khảo sát hiện trạng

4

KIẾN NGHỊ & ĐỀ XUẤT

- Tham gia và thực hiện giám sát kiểm sốt ngay từ đầu cơng tác lập mốc khống
chế thi công (GPS), khảo sát hiện trạng, cập nhật ranh.....

- Thuê đơn vị khảo sát chuyên nghiệp, đủ năng lực, thiết bị máy móc hiện đại đáp
ứng u cầu cơng việc theo quy định.

- Có chủ trương xây dựng hệ thống mốc khống chế khảo sát, thi công là mốc
khoan sâu đủ tiêu chuẩn dùng cho quan trắc lún, nghiêng dự án

- Nên hợp đồng thuê đo trích lục ra sổ và cắm mốc ranh cùng một đơn vị thực
hiện.

PHÒNG QUẢN LÝ KỸ THUẬT & GIÁM SÁT

Trang 3 / 3


CHUYÊN ĐỀ KỸ THUẬT

XÂY DỰNG MỐC CHUẨN QUAN TRẮC LÚN NGHIÊNG
CÁC DỰ ÁN TRONG KHU VỰC DÂN CƯ

-

Trong danh mục hồ sơ nghiệm thu phục vụ cơ quan chuyên môn Xây Dựng thì hồ sơ quản

lý chất lượng nghiệm thu hồn thành các hạng mục đều phải có báo cáo kết quả quan trắc biến
dạng, chuyển vị, lún, nghiêng.
-

Mốc chuẩn là mốc khống chế, là cơ sở để xác định độ lún, nghiêng, chuyển vị cơng trình.

Mốc chuẩn cần thoả mãn các yêu cầu sau:

 Giữ được ổn định trong suốt q trình đo độ lún, nghiêng cơng trình
 Cho phép kiểm tra một cách tin cậy độ ổn định của các mốc khác
 Cho phép dẫn độ cao đến các mốc đo lún một cách thuận lợi.

 Vị trí và cấu tạo mốc chuẩn cần được đặt vào lớp đất tốt, ổn định (cát hạt lớn, sạn sỏi
hoặc sét cứng có bề dày lớn). Cách nguồn gây ra chấn động lớn hơn chiều sâu chôn mốc.

 Khoảng cách từ mốc chuẩn đến công từ 50 m đến 100 m.

 Khơng chơn ở nơi ngập nước, sườn đất trượt, gị đống, bờ đê, bãi đổ và khơng đặt nơi có
tải trọng động (đường ray xe lửa....).

 Tuỳ theo tính chất, diện tích mặt bằng và tầm quan trọng của cơng trình, số lượng mốc
chuẩn cần ít nhất 03 mốc tạo thành lưới để kiểm tra lẫn nhau và được chia thành ba loại.

STT

HÌNH ẢNH


I

CÁC LOẠI MỐC CHUẨN THEO QUY ĐỊNH

1

GHI

DIỄN GIẢI

CHÚ

MỐC CHUẨN LOẠI A

- Là mốc có dạng cọc ống có
1. Nắp bảo Vệ;
2. Tâm mốc;

3. Ống kim loai bảo vệ;

lõi chính và lõi phụ.
- Áp dụng khi đo độ lún các

4. Lõi phụ;

cơng trình quan trọng, cơng trình

6. Lõi chính;


đá ổn định, chiều sâu lớn, khu

5. Đệm lõi bằng chất dẻo;
7. Hố khoan;

8. Nền đá cứng

TCVN
9360 :
2012

đặc biệt, xây dựng trên nền đất

vực thi công chịu tác động của
lực động học.

hoặc SPT>30

PHÒNG QUẢN LÝ & GIÁM SÁT

Trang 1 / 4


CHUYÊN ĐỀ KỸ THUẬT

2

MỐC CHUẨN LOẠI B
- Là mốc có dạng cọc bê tông


TCVN
9360 :

cốt thép (đúc sẵn, ép cọc) hoặc 2012
khoan sâu vào địa tầng tốt, ổn
định có chỉ số SPT ≥ 25.

- Áp dụng khi đo độ lún các

cơng trình dân dụng và cơng
nghiệp xây dựng trên móng cọc
chiều sâu đạt đến lớp đất đá tốt

được sử dụng để tựa cọc cơng
Khoan, hạ ống thép, đổ bt, vữa

trình.
- Mốc khoan, gắn vào các kết

1. Trụ mốc bê tông cốt thép khoan hoặc ép cọc

2. Đầu mốc bằng sứ hoặc thép không rỉ;
3. Thành xây gạch or bê tông;

4. Nắp đậy bê tơng

3

cấu cơng trình ổn định có độ lún


1mm- 2mm/1 năm. Khơng đặt tại
các cơng trình có tải trọng động.

MỐC CHUẨN LOẠI C
1. Trụ mốc bê tông ;

2. Đầu mốc bằng sứ;

3. Mốc phụ hình ống;
4. Vỏ mốc phụ bằng thép;
5. Thành có mốc bằng bê tơng;
6. Nắp đậy bê tơng

- Là mốc có dạng cọc ngắn

TCVN

hoặc khối bê tông được chôn vào 2012
lớp đất tốt nguyên thổ đầu tiên.

9360 :

- Áp dụng khi đo độ lún các

công trình dân dụng được xây

dựng trên nền đất đá kém ổn

1. Đầu mốc


định, cơng trình thấp tầng

2. Ống mốc

3. Ống bảo vệ

4. Vòng kẹp giữ ống bảo vệ;
5. Thanh neo;

6. Đệm bê tông;
7. Nắp;
8. Giếng gạch hoặc bê tông;
9. Cửa nắp;

11. Lớp đệm bê tơng.

PHỊNG QUẢN LÝ & GIÁM SÁT

Trang 2 / 4


CHUYÊN ĐỀ KỸ THUẬT

1. Đầu mốc;
2. Cọc mốc
3. Giếng dầu
4. Hố gạch xây;
5. Cửa nắp;
6. Xỉ;


7. Lớp đệm bê tông khi đặt trong hố móng (loại
mốc này được lắp đặt bằng cách đóng cọc hay

chơn chặt dưới hố có độ sâu từ 1 m đến 2 m.
II

CÁC KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC KHI XÂY DỰNG MỐC CHUẨN
- Diện tích đất khn viên dự án khơng đủ để bố trí mốc phù hợp tiêu chuẩn.
- Hồ sơ xin phép khoan mốc sâu trên vỉa hè, khu vực cơng cộng... cịn nhiều bất

cập, không xin được giấy phép, qua nhiều cơ quan chuyên ngành, chờ duyệt kéo
dài.
- Nền đất yếu, mốc bị tác động bởi nhiều nguyên nhân khách quan.
- Chi phí xin phép cao, khơng có đơn giá cố định

- Gặp nhiều rủi ro với các cơng trình ngầm (cáp ngầm, cống, đường điện,

nước....) khi khoan đặt mốc trên vỉa hè đường.

- Khơng lựa chọn được vị trí tối ưu để khoan sâu.

- Khi gắn mốc chuẩn lên các cơng trình ổn định, đã tắt lún cần phải có hồ sơ quan

trắc lún, nghiêng để chứng minh cho các cơ quan chuyên mơn của nhà nước.

PHỊNG QUẢN LÝ & GIÁM SÁT

Trang 3 / 4



CHUYÊN ĐỀ KỸ THUẬT

III

Ý KIẾN ĐỀ XUẤT
- Xây dựng 3 mốc nông hạng C tại dự án và sử dụng 1 mốc cao độ hạng I, II, III,

IV Quốc Gia gần cơng trình (Khoảng cách < 1km). Có phương án kiểm tra định kỳ

độ ổn định của các mốc nông đặt tại DA với các mốc quốc gia.

- Gắn mốc chuẩn quan trắc lên những vị trí ổn định của các cơng trình tắt lún (CT

đã đưa vào sử dụng >2 năm, móng cầu, móng trụ điện cao thế, móng tháp truyền

hình....). Các mốc này phải được đơn vị Quan Trắc hợp thức hóa hồ sơ hồn cơng

cấu tạo mốc theo quy định của pháp luật.

- Liên hệ xin phép những chủ đất, cơng trình lân cận để tiến hành khoan đặt mốc

theoo đúng quy định

- Có phương án và duyệt chi phí xây dựng mốc chuẩn sâu kết hợp đo lưới tọa độ

GPS hạng IV, dẫn lưới độ cao hạng IV từ hệ thống mốc quốc gia theo quy định. Khi
tiến hành bước khảo sát thiết kế.
- Phòng quản lý và giám sát hoặc nhân sự có chun mơm, kinh nghiệm tham gia
kiểm tra, soát xét và giám sát tồn bộ q trình thi cơng và hồ sơ phương án kỹ
thuật, báo cáo của đơn vị thi công.


- Lựa chọn những đơn vị nhà thầu uy tính, đủ năng lực, nhân lực và thiết bị để

tham gia thực hiện gói thầu. Có đánh giá của cán bộ tham gia giám sát sau mỗi cơng

trình nhà thầu đó hồn thành để có những điều chỉnh phù hợp cho các cơng trình

tiếp theo của tập đồn.

PHỊNG QUẢN LÝ & GIÁM SÁT

Trang 4 / 4



×