Tải bản đầy đủ (.doc) (101 trang)

Thẩm định các dự án xây dựng công nghiệp tại Ngân hàng No&PTNT Hai Bà Trưng. Thực trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (464.26 KB, 101 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
MỤC LỤC
MỤC LỤC....................................................................................................................1
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU.............................................................................5
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
Chương 1: Tổng quan về Ngân hàng No&PTNT Hai Bà Trưng và công tác Thẩm
định các dự án đầu tư..................................................................................................2
I. Vài nét khái quát về Ngân hàng No&PTNT Hai Bà Trưng.....................2
1. Quá trình hình thành và phát triển.............................................................2
2. Chức năng, nhiệm vụ.................................................................................3
3. Cơ cấu tổ chức...........................................................................................4
4. Tình hình hoạt động kinh doanh................................................................5
4.1. Huy động vốn................................................................................5
4.2. Dư nợ tín dụng..............................................................................7
4.3. Thanh toán quốc tế........................................................................8
4.4. Hoạt động đầu tư..........................................................................9
II. Tổng quan về công tác thẩm định các dự án đầu tư...............................9
1. Những quy định của Ngân hàng No&PTNT Hai Bà Trưng đối với hình
thức cho vay theo dự án đầu tư.....................................................................9
1.1. Đối tượng......................................................................................9
1.2. Nguyên tắc và điều kiện vay vốn.................................................11
1.3. Thời gian thẩm định/tái thẩm định và quyết định cho vay...........12
1.4. Mức cho vay................................................................................13
1.5. Quy định về trả nợ gốc và lãi vay...............................................14
1.6. Lãi suất.......................................................................................14
1.7. Thời hạn và thể loại cho vay.......................................................15
2. Số lượng các dự án đầu tư và tổng dư nợ cho vay theo dự án tại ngân
hàng No&PTNT Hai Bà Trưng...................................................................15
2.1. Dự án đầu tư vay vốn phân theo ngành, lĩnh vực........................16
1
Website: Email : Tel : 0918.775.368


2.2. Dự án đầu tư vay vốn phân theo loại hình doanh nghiệp............18
Chương 2: Tình hình thẩm định các dự án xây dựng công nghiệp tại Ngân hàng
No&PTNT Hai Bà Trưng..........................................................................................20
I. Vai trò và yêu cầu đối với công tác thẩm định các dự án xây dựng công
nghiệp tại Ngân hàng No&PTNT Hai Bà Trưng........................................20
1. Số lượng và quy mô các dự án xây dựng công nghiệp được thẩm định. 20
2. Đặc điểm của các dự án xây dựng công nghiệp......................................21
3. Vai trò và yêu cầu đối với công tác thẩm định các dự án xây dựng công
nghiệp..........................................................................................................22
3.1. Vai trò của công tác thẩm định các dự án xây dựng công nghiệp22
3.2. Yêu cầu đối với công tác thẩm định các dự án xây dựng công nghiệp
...........................................................................................................22
II. Thực trạng công tác thẩm định các dự án xây dựng công nghiệp tại
Ngân hàng No&PTNT Hai Bà Trưng..........................................................23
1.Quy trình và thời gian thẩm định.............................................................24
2. Phương pháp thẩm định...........................................................................25
2.1. Phương pháp thẩm định theo trình tự.........................................26
2.2.Phương pháp so sánh, đối chiếu các chỉ tiêu...............................26
2.3. Phương pháp phân tích độ nhạy.................................................27
2.4. Phương pháp quán triệt rủi ro....................................................28
2.5. Phương pháp dự báo...................................................................28
3. Nội dung thẩm định.................................................................................29
3.1. Thẩm định khách hàng................................................................29
3.2. Thẩm định dự án.........................................................................34
4. Ví dụ minh họa: Thẩm định dự án “Dự án đầu tư xây dựng nhà máy in
công ty cổ phần bao bì và in Nông nghiệp”................................................46
4.1. Giới thiệu dự án đầu tư...............................................................46
4.2. Giới thiệu chung về khách hàng..................................................48
4.3. Thẩm định khách hàng................................................................49
2

Website: Email : Tel : 0918.775.368
4.4. Thẩm định dự án vay vốn............................................................53
4.5. Nhận xét về công tác thẩm định dự án “Dự án đầu tư xây dựng nhà
máy in công ty cổ phần bao bì và in Nông nghiệp”...........................71
III. Đánh giá công tác thẩm định các dự án xây dựng công nghiệp tại
Ngân hàng No&PTNT Hai Bà Trưng..........................................................73
1. Kết quả đạt được.....................................................................................73
1.1. Quy trình thẩm định....................................................................73
1.2. Phương pháp thẩm định..............................................................73
1.3. Nội dung thẩm định.....................................................................73
1.4. Cán bộ thẩm định........................................................................73
1.5. Thông tin trong quá trình thẩm định...........................................74
2. Tồn tại và nguyên nhân...........................................................................74
2.1. Tồn tại.........................................................................................74
2.2. Nguyên nhân...............................................................................77
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định các dự án xây dựng
công nghiệp tại Ngân hàng No&PTNT Hai Bà Trưng............................................80
I. Định hướng phát triển của Ngân hàng No&PTNT Hai Bà Trưng........80
1. Định hướng phát triển chung...................................................................80
2. Định hướng phát triển đối với hoạt động thẩm định các dự án xây dựng
công nghiệp tại Ngân hàng No&PTNT Hai Bà Trưng................................81
II. Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định các dự án xây dựng công
nghiệp tại Ngân hàng No&PTNT Hai Bà Trưng........................................81
1. Về thông tin trong quá trình thẩm định...................................................82
2. Về đội ngũ cán bộ thẩm định...................................................................84
3. Về quy trình, tổ chức thẩm định..............................................................85
4. Hoàn thiện nội dung thẩm định...............................................................87
5. Giải pháp về phương pháp thẩm định.....................................................89
6. Hiện đại hóa công nghệ và cơ sở vật chất ngân hàng phục vụ cho công
tác thẩm định...............................................................................................90

3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
III. Kiến nghị để hoàn thiện công tác thẩm định........................................91
1. Kiến nghị với chính phủ, Ngân hàng nhà nước và các bộ ngành liên quan
.....................................................................................................................91
2. Kiến nghị với Ngân hàng No&PTNT Việt Nam.....................................92
Kết luận......................................................................................................................92
Tài liệu tham khảo.....................................................................................................94
4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Sơ đồ cơ cấu tổ chức.............................................................................................4
Sơ đồ quy trình thẩm định...................................................................................24
Bảng 1: Tình hình huy động vốn của PGD Hai Bà Trưng....................................5
Bảng 2: Tình hình dư nợ tín dụng của PGD Hai Bà Trưng...................................7
Bảng 3: Hoạt động kinh doanh ngoại tệ của PGD Hai Bà Trưng.........................8
Bảng 4 Dự án đầu tư vay vốn phân theo ngành, lĩnh vực...................................16
Bảng 5 Dự án đầu tư vay vốn phân theo loại hình doanh nghiệp........................18
Bảng 6: Tình hình thẩm định các dự án xây dựng công nghiệp..........................20
Bảng 7 Tài sản và nguồn vốn..............................................................................51
Bảng 8 kết quả sản xuất kinh doanh: năm 2004 và năm 2005............................52
Bảng 9 Các hệ số tài chính..................................................................................52
Bảng 10. Danh mục máy móc, trang thiết bị.......................................................56
Bảng 11. hiệu quả dự án đầu tư...........................................................................65
Bảng12. phân tích độ nhạy của dự án..................................................................66
Bảng 13: Nguồn hoàn vốn chung của dự án........................................................67
Bảng 14: Nguồn hoàn vốn vay của dự án............................................................67
Bảng 15: Kế hoạch vay và trả nợ........................................................................68
5
Website: Email : Tel : 0918.775.368

Danh mục các từ viết tắt
NHNN VN: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Ngân hàng No&PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn
CNH-HĐH: Công nghiệp hóa- Hiện đại hóa
TSLĐ: Tài sản lưu động
SXKD: Sản xuất kinh doanh
Thuế TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp
6
Khoá luận tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Tài chính, ngân hàng là huyết mạch, là phong vũ biểu phản ánh sức khoẻ của mỗi
nền kinh tế. Đối với Việt Nam - nền kinh tế đang trong giai đoạn phát triển, hệ thống tài
chính, ngân hàng càng có vai trò quan trọng hơn, đặc biệt trong huy động, khai thác mọi
nguồn lực nhàn rỗi để đầu tư hiệu quả vào các lĩnh vực, các ngành kinh tế đóng góp cho
tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững.
Quá trình phát triển của Việt Nam theo hướng CNH-HĐH, chiến lược phát triển
kinh tế-xã hội đến năm 2020 của Đảng và Nhà nước đòi hỏi phải triển khai ngày càng
nhiều các dự án đầu tư. Để đáp ứng nhu cầu phát triển cần có một khối lượng vốn lớn cả
trong và ngoài nước, nguồn vốn thuộc mọi thành phần kinh tế. Trong đó, nguồn vốn cho
vay của các ngân hàng thương mại đang ngày càng phổ biến và cơ bản đối với mỗi cá
nhân, mỗi doanh nghiệp. Nhu cầu vốn cho các dự án đầu tư lớn cộng với bối cảnh tình
hình kinh tế thế giới và trong nước biến động rất phức tạp, khó lường, thậm chí vận
động theo những xu hướng trái chiều, điều này đã đặt ra một thách thức không nhỏ đối
với các ngân hàng thương mại. Do đó, công tác thẩm định dự án đầu tư trước khi quyết
định chấp nhận hay từ chối cho vay có ý nghĩa vô cùng quan trọng, đảm bảo lợi nhuận
và an toàn cho ngân hàng.
Nền kinh tế phát triển, nhu cầu sảm xuất, kinh doanh ngày càng tăng, số lượng và
quy mô các dự án xây dựng công nghiệp xin vay vốn tại ngân hàng No&PTNT Hai Bà
Trưng trong thời gian qua liên tục tăng. Song mặc dù ngân hàng đã chú trọng tới công

tác thẩm định, nhưng nhìn chung kết quả đạt được vẫn chưa cao. Chính vì vậy, trong
quá trình thực tập tại ngân hàng No&PTNT Hai Bà Trưng, em đã chon đề tài: “Thẩm
định các dự án xây dựng công nghiệp tại Ngân hàng No&PTNT Hai Bà Trưng.
Thực trạng và giải pháp”.
Do giới hạn về thời gian thực tập, kiến thức thực tế, tài liệu, chuyên đề không
tránh khỏi những sai sót, em rất mong được sự đóng góp của các thầy, cô giáo, các cán
bộ, nhân viên PGD Hai Bà Trưng và các bạn để em hoàn thành tốt hơn chuyên đề này.
1
Khoá luận tốt nghiệp
Chương 1: Tổng quan về Ngân hàng No&PTNT Hai Bà Trưng và công tác
Thẩm định các dự án đầu tư.
I. Vài nét khái quát về Ngân hàng No&PTNT Hai Bà Trưng
1. Quá trình hình thành và phát triển
Chi nhánh Ngân hàng No&PTNT Chợ Hôm (nay là PGD Hai Bà Trưng) được
thành lập theo quyết định số 12-TCCB-DT ngày 01/08/1994 của Tổng Giám đốc Ngân
hàng Nông nghiệp Việt Nam, tại địa chỉ: số 60, Ngô Thì Nhậm, Hai Bà Trưng, Hà Nội,
với 4 PGD cấp dưới:
PGD số 12 ở địa chỉ: 207 Trương Định
PGD số 14 ở địa chỉ: 142 Lò Đúc
PGD số 40 ở địa chỉ: 109 Lê Thanh Nghị
PGD số 52 ở địa chỉ: 102A3 Đầm Trấu
Việc thành lập chi nhánh Chợ Hôm nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế nói
chung, huy động vốn, đáp ứng nhu cầu vốn tín dụng của các thành phần kinh tế, phát
triển mạng lưới Ngân hàng Nông nghiệp.
Ngày 19/06/1998, Tổng Giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam đã ký quyết định số 340/QĐ-NHNN-02 về việc đổi tên chi nhánh Chợ
Hôm thành chi nhánh Hai Bà Trưng.
Sau khi Quyết định 888/2005/QĐ/NHNN ngày 16-06-2005 của Ngân hàng Nhà
nước ban hành Quy định về việc mở, thành lập và chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi
nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại có hiệu lực, cơ

cấu tổ chức của Ngân hàng No&PTNT đã có nhiều biến động. Ngày 31/01/2008, Tổng
Giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam đã ký quyết định
số 138/QĐ-NHNN-TCCB về việc điều chỉnh chi nhánh Hai Bà Trưng từ chi nhánh cấp
2 thành PGD Hai Bà Trưng.
Được thành lập khi mà tên cũng như uy tín của Ngân hàng Nông nghiệp đã được
nhiều cá nhân, tổ chức biết đến, lại nằm ngay ở trung tâm đông dân cư, PGD Ngân hàng
No&PTNT Hai Bà Trưng đã có những thuận lợi bước đầu. Song ngay từ khi mới thành
2
Khoá luận tốt nghiệp
lập, PGD Hai Bà Trưng đã sớm phải hoạt động trong môi trường cạnh tranh với các
Ngân hàng, các chi nhánh Ngân hàng khác đã có bề dày hoạt động kinh doanh.
Nhận rõ trách nhiệm của mình trong sự nghiệp xây dựng và đổi mới đất nước, mà
trọng tâm là phát triển kinh tế nông nghiệp, góp phần vào việc đổi mới nông thôn ngoại
thành Hà Nội, PGD Hai Bà Trưng đã nhanh chóng khai thác nguồn vốn để đầu tư cho
các thành phần kinh tế mà trước hết là đầu tư cho nông nghiệp.
Bên cạnh việc huy động vốn để đáp ứng nhu cầu vốn cho các doanh nghiệp phát
triển sản xuất kinh doanh, từ năm 1995, PGD Hai Bà Trưng đã bắt đầu triển khai nghiệp
vụ thanh toán quốc tế, góp phần vào việc khai thác nhiều loại ngoại tệ để đáp ứng nhu
cầu thanh toán nhập khẩu của các doanh nghiệp.
Ngoài những nhiệm vụ chính: huy động vốn, cho vay ngắn, trung, dài hạn…PGD
Hai Bà Trưng còn thực hiện các loại hình dịch vụ tiện ích như: chuyển tiền, bảo lãnh dự
thầu, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh đảm bảo chất lượng,
bảo lãnh hoàn thanh toán, mở L/C, thẻ tín dụng nội địa…tăng thêm nhiều tiện lợi cho
khách hàng và tăng thu dịch vụ cho ngân hàng.
Để đáp ứng nhu cầu hội nhập trong khu vực và quốc tế, với trọng tâm hàng đầu
mà mọi thành viên của Ngân hàng nông nghiệp nói chung và PGD Hai Bà Trưng nói
riêng đều thực sự quan tâm là hiệu quả kinh doanh cuối cùng, đặc biệt là chất lượng tín
dụng, tập thể cán bộ PGD Hai Bà Trưng luôn nỗ lực, đoàn kết phấn đấu, phát huy
những thành quả và bài học kinh nghiệm bước đầu trong quản lý điều hành kinh doanh,
góp phần vào việc phát triển hệ thống Ngân hàng, đáp ứng một phần nhu cầu vốn cho

nền kinh tế.
2. Chức năng, nhiệm vụ
- Huy động vốn:
+ Khai thác và nhận tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi thanh toán của
các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế trong nước và ngoài nước bằng Đồng
Việt Nam
+ Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu Ngân hàng và thực hiện các
hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân hàng Nông nghiệp.
3
Khoá luận tốt nghiệp
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn bằng đồng Việt Nam đối với các tổ chức
kinh tế, cá nhân và hộ gia đình thuộc mọi thành phần kinh tế theo phân cấp uỷ quyền.
- Hướng dẫn khách hàng lập dự án, thẩm định các dự án tín dụng vượt quyền phán
quyết, trình Ngân hàng Nông nghiệp cấp trên quyết định.
- Kinh doanh các nghiệp vụ ngoại hối khi được Tổng giám đốc Ngân hàng
No&PTNT cho phép.
- Kinh doanh dịch vụ: Thu, chi tiền mặt; thẻ thanh toán; nhận uỷ thác cho vay của
các tổ chức tài chính, tín dụng, các tổ chức, cá nhân khác trong và ngoài nước; các dịch
vụ ngân hàng khác được Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nông nghiệp quy định.
- Thực hiện kiểm tra, kiểm toán nội bộ việc chấp hành thể lệ, chế độ nghiệp vụ
trong phạm vi địa bàn trong quy định.
3. Cơ cấu tổ chức
Trước ngày 31/01/2008, chi nhánh Hai Bà Trưng có tất cả 40 cán bộ công nhân
viên. Sau ngày 31/01/2008, cơ cấu tổ chức của Ngân hàng No&PTNT có nhiều thay đổi.
Tổng số cán bộ công nhân viên của PGD Hai Bà Trưng là: 18 người. Trong đó:
- Trình độ Đại học: 15 người
- Trình độ cao đẳng: 1 người
- Trình độ trung cấp: 2 người
oĐược bố trí và sắp xếp như sau
- Ban Giám đốc gồm: + 1 Giám đốc

4
BAN GIÁM ĐỐC
Phòng Ngân quỹ
Phòng tín dụng và
thanh toán quốc tế
Phòng Kế toán và
giao dịch
Khoá luận tốt nghiệp
+ 1 Phó giám đốc
- Phòng kế toán-giao dịch: 6 người
- Phòng Ngân quỹ: 2 người
- Phòng tín dụng và thanh toán quốc tế: 6 người
- Bảo vệ: 2 người
4. Tình hình hoạt động kinh doanh
Những năm qua, PGD Hai Bà Trưng đã không ngừng mở rộng quan hệ khách
hàng, đầy mạnh công tác tín dụng, chủ động tìm kiếm khách hàng tiềm năng, các dự án,
các phương án sản xuất kinh doanh khả thi, tạo điều kiện hỗ trợ kịp thời nhu cầu vốn
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp. Bên cạnh đó,
PGD Hai Bà Trưng luôn duy trì và củng cố đội ngũ khách hàng truyền thống, nâng cao
chất lượng tín dụng, tạo niềm tin và uy tín đối với khách hàng.
4.1. Huy động vốn
Vốn là yếu tố đặc biệt quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các
thành phần kinh tế. Muốn hoạt động tốt, đem lại hiệu quả kinh tế cao thì điều kiện trước
tiên đối với bất kỳ một tổ chức nào là phải có nguồn vốn dồi dào. Do đó, việc huy động
vốn là hết sức quan trọng đặc biệt đối với các tổ chức kinh doanh tiền tệ như các ngân
hàng thương mại.
Bảng 1: Tình hình huy động vốn của PGD Hai Bà Trưng
Đơn vị: Triệu VNĐ
chỉ tiêu 2005 2006 2007 2008
Tiền gửi của dân cư 223371 279536 287875 262681

Tiền gửi không kỳ hạn 1713 1734 1940 22217
Tiền gửi có kỳ hạn 221658 277802 285935 240464
Tiền gửi của các tổ chức KT 100531 192625 261097 245596
Tiền gửi không kỳ hạn 28531 69925 54797 26846
Tiền gửi có kỳ hạn 72000 122700 206300 218750
Tiền gửi của các TCTD 77311 8111 3403 509
Tổng cộng 401213 480272 552375 508786
5
Khoá luận tốt nghiệp
(Nguồn: Báo cáo cân đối vốn kinh doanh các năm của PGD Hai Bà Trưng)
Mặc dù phải hoạt động trong môi trường cạnh tranh do sự ra đời của nhiều chi
nhánh ngân hàng trên địa bàn. Song, với sự nỗ lực của tập thể cán bộ, công nhân viên,
tiếp cận linh hoạt và duy trì mối quan hệ với những khách hàng có nguồn vốn lớn, thay
đổi phong cách, nâng cao chất lượng phục vụ. Nhìn chung, nguồn vốn huy động được
của PGD Hai Bà Trưng có xu hướng tăng. So với năm 2005, tổng nguồn vốn huy động
năm 2006 tăng 79059 triệu VNĐ, tương ứng với tăng 19,7% so với năm 2005. Năm
2007, tổng nguồn vốn huy động đạt 552375 triệu VNĐ, tăng 15% so với năm 2006 và
tăng 37,7% so với năm 2005. Trong đó, tiền gửi của các tổ chức kinh tế tăng 35,5%, tiền
gửi của dân cư tăng 3% so với năm 2006. Việc gia tăng tiền gửi của dân cư và các tổ
chức kinh tế cho thấy niềm tin và uy tín của chi nhánh đối với khách hàng ngày càng
cao.
Năm 2008, công tác huy động vốn của chi nhánh gặp phải nhiều khó khăn như
việc điều chỉnh cơ cấu tổ chức, chi nhánh Hai Bà Trưng điều chỉnh thành PGD Hai Bà
Trưng, sự cạnh tranh giữa các ngân hàng trong việc huy động vốn. Hơn nữa, cuộc
khủng hoảng tài chính toàn cầu, bắt đầu từ khủng hoảng tài chính ngân hàng của Mỹ
cuối năm 2007 và đầu năm 2008 đã ảnh hưởng đến nền kinh tế Việt Nam. Mặc dù, chưa
có những tác động trực tiếp đến hệ thống tài chính Việt Nam, song cuộc khủng hoảng
cũng đã làm suy giảm lòng tin của người dân và các tổ chức đối với hoạt động ngân
hàng. Do đó mà việc huy động vốn trong năm qua gặp nhiều khó khăn, khiến cho tổng
nguồn vốn huy động được trong năm 2008 giảm 43589 triệu VNĐ tương ứng với 7,9%

so với năm 2007.
Trong tổng nguồn vốn, tiền gửi có kỳ hạn các năm luôn chiếm tỷ lệ cao, trung bình
trên 88,9%. Điều đó cho thấy sự tin tưởng của khách hàng vào hoạt động của ngân hàng
No&PTNT nói chung và của PGD Hai Bà Trưng nói riêng. Tỷ lệ tiền gửi có kỳ hạn cao,
tạo điều kiện ổn định nguồn vốn huy động được của ngân hàng, tạo điều kiện cho ngân
hàng thực hiện cho vay trung và dài hạn.
6
Khoá luận tốt nghiệp
4.2. Dư nợ tín dụng
Huy động và cho vay là hai nhiệm vụ đặc biệt quan trọng của các ngân hàng
thương mại. Với trọng tâm hàng đầu là đẩy mạnh cho vay, đi đôi với nâng cao chất
lượng tín dụng, hoạt động tín dụng tại PGD Hai Bà Trưng đã có nhiều khởi sắc.
Bảng 2: Tình hình dư nợ tín dụng của PGD Hai Bà Trưng
Đơn vị: Triệu VNĐ
chỉ tiêu 2005 2006 2007 2008
Tổng dư nợ
24617
6 259224 301425 287768
Dư nợ phân theo thời hạn
Dư nợ cho vay ngắn hạn 184642 199584 245268 252543
Dư nợ cho vay trung và dài hạn 61534 59640 56157 35225
Dư nợ phân theo thành phần kinh tế
Dư nợ DNNN 49466 37587 20716 15719
Dư nợ DN ngoài quốc doanh 52682 50485 79895 118595
Dư nợ tư nhân 144028 171152 200814 153454
Nợ quá hạn 3507 3184 2571 4521
(Nguồn: Báo cáo cân đối vốn kinh doanh các năm của PGD Hai Bà Trưng)
Nghiệp vụ tín dụng liên tục được mở rộng, dư nợ qua các năm có xu hướng tăng,
năm 2006 tổng dư nợ tăng 5,3% so với năm 2005. Sang năm 2007, tổng dư nợ tăng
16,3% so với năm 2006 do năm 2007, doanh số cho vay tăng.

Sang năm 2008, ngành ngân hàng phải đối mặt với nhiều thách thức do cuộc
khủng khoảng kinh tế tài chính. Từ đầu năm 2008, sự biến động của nền kinh tế trong
và ngoài nước đã tác động mạnh mẽ đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp, cũng như của các hộ gia đình sản xuất. Việc tiếp cận được vốn tín dụng từ ngân
hàng của các doanh nghiệp trở nên khó khăn hơn dẫn đến tâm lý không muốn trả các
khoản nợ đã đến hạn từ phía khách hàng. Những khó khăn trên làm cho dư nợ năm 2008
giảm 13657 triệu VNĐ so với năm 2007, tương ứng với 4,5% so với năm 2007, nhưng
tỷ lệ nợ quá hạn so với tổng dư nợ lại tăng: năm 2008, tỷ lệ nợ quá hạn là 1,6%, năm
2007, tỷ lệ này là 0,9%.
Nhìn chung, cho vay ngắn hạn có xu hướng tăng lên, trong khi cho vay trung và
dài hạn có xu hướng giảm xuống. Điều này là do, cho vay trung và dài hạn thường có
7
Khoá luận tốt nghiệp
rủi ro lớn, để đảm bảo an toàn trong hoạt động của ngân hàng, PGD đã thực hiện cho
vay ngắn hạn với tỷ lệ nhiều hơn.
4.3. Thanh toán quốc tế
Trong quá trình hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế, việc các tổ chức, các doanh
nghiệp tham gia hoạt động, buôn bán quốc tế trở nên rất phổ biến. Do đó, nhu cầu thanh
toán quốc tế trở nên rất cần thiết.
Trong hoạt động thanh toán nhập khẩu, thanh toán bằng thư tín dụng (L/C) đang là
hình thức phổ biến. Năm 2006, PGD Hai Bà Trưng đã mở 23 L/C và 1 món thông báo
nhờ thu với tổng giá trị 4.280.000 USD cho các nhu cầu nhập khẩu như: sắt, thép, phân
bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp…; 7 món thông báo L/C và 1
món gửi nhờ thu xuất khẩu các loại hàng hoá như: cao su, cà phê, một số mặt hàng nông
sản… với tổng trị giá 313.068 USD, và đã thanh toán hàng nhập cho 38 món với tổng trị
giá 5.602.456 USD.
Sang năm 2007, PGD đã thực hiện mở 27 L/C và 6 món thông báo nhờ thu với
tổng giá trị 7.986.120 USD cho các nhu cầu nhập khấu, 6 món thông báo L/C xuất khẩu
với tổng trị giá 297.188 USD và đã thanh toán hàng nhập khẩu qua chuyển tiền tổng trị
giá 687.986 USD.

Về hoạt động kinh doanh ngoại tệ, cùng với đà tăng trưởng của hoạt động xuất
nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ giữa Việt Nam và các nước trên thế giới, hoạt động kinh
doanh ngoại tệ của PGD Hai Bà Trưng có xu hướng tăng.
Bảng 3: Hoạt động kinh doanh ngoại tệ của PGD Hai Bà Trưng
Đơn vị: triệu VNĐ
Chỉ tiêu 2005 2006 2007 2008
Doanh số mua 83549 91201 111472 42489
Doanh số bán 83415 91107 111424 42336
(Nguồn: Báo cáo cân đối kinh doanh các năm của PGD Hai Bà Trưng)
Doanh số mua và bán từ năm 2005 đến năm 2007 liên tục tăng. Năm 2006 tăng
9,2% so với năm 2005, năm 2007 doanh số mua và bán tăng 22,3% so với năm 2006.
8

×