Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công đhkk thông gió đường ống nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.89 MB, 74 trang )

METHOD STATEMENT/BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG
TT

NỘI DUNG

TRANG

I

GIỚI THIỆU CHUNG

3

II

TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG

6

III

BIỆN PHÁP TỔ CHỨC VẬN CHUYỂN VẬT TƯ ĐẾN VỊ TRÍ LẮP ĐẶT

7

IV

NGUỒN ĐIỆN TẠM ĐỂ THI CÔNG

11


V

BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG HỆ ỐNG NƯỚC

11

VI

BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG HỆ ỐNG GIĨ

34

VII

BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG LẮP ĐẶT THIẾT BỊ ĐHKK

57

VIII

BIỆN PHÁP AN TỒN, PHỊNG CHỐNG CHÁY NỖ VÀ BẢO VỆ MƠI

64

TRƯỜNG
IX

TIẾN ĐỘ THI CƠNG VÀ BIỂU ĐỒ NHÂN LỰC

65


HỆ THỐNG ĐHKK, THƠNG GIĨ, ĐƯỜNG ỐNG NƯỚC

I.

GIỚI THIỆU CHUNG

1. Mục đích

MEE CO., LTD

Cung cấp giải pháp thiết kế và thi cơng cơng trình
M&E, HVAC, ĐHKK, DUCT, PUMPING, PIPING SYSTEM


METHOD STATEMENT/BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG
Mục đích của phương pháp thi cơng này là mơ tả q trình thi cơng lắp đặt hệ thống điều hồ khơng khí và
thơng gió bên trong tịa nhà trên cơ sở phải phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật đã quy định trong hợp đồng, bản vẽ
thiết kế thi công, bản vẽ phối hợp và bản vẽ các ống xuyên kết cấu…
2. Phạm vi công việc
Phạm vi công việc được mô tả trong phương pháp thi cơng này bao gồm tồn bộ việc lắp đặt hệ thống ống
gió, hệ thống ống nước và thơng gió bên trong Tịa Nhà, hệ thống hút khói và thơng gió nhà bếp các khu vực hành
lang các khu vệ sinh tạo áp cầu thang…

MEE CO., LTD

Cung cấp giải pháp thiết kế và thi cơng cơng trình
M&E, HVAC, ĐHKK, DUCT, PUMPING, PIPING SYSTEM
Trang 2/74



METHOD STATEMENT/BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG
3. Sơ đồ cơng việc lắp đặt hệ thống điều hồ khơng khí & thơng gió.

 

Khơng đạt
Phiếu xử lý kỹ thuật

1. Vật tư
2. Bản vẽ thiết kế thi công
3. Phương pháp thi công

Tư vấn Kiểm tra
Vật tư giao đến công trường
Đạt yêu cầu

Tư vấn nghiệm thu
Đạt

Chuyển vật tư đến nơi lắp đặt

Tiến hành thi công lắp đặt
Không đạt
Chỉnh sửa nghiệm thu lại

Nghiệm thu từng phần
Đạt yêu cầu

Kết nối hệ thống

Không đạt
Chỉnh sửa nghiệm thu lại

Nghiệm thu bởi TVGS &
BQLDA
Đạt yêu cầu

Cân chỉnh, vận hành hệ thống
Không đạt
Cân chỉnh nghiệm thu lại

Nghiệm thu hệ thống
Đạt yêu cầu

Bàn giao cho BQLDA
& chủ đâu tư

II.

TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG

MEE CO., LTD

Cung cấp giải pháp thiết kế và thi cơng cơng trình
M&E, HVAC, ĐHKK, DUCT, PUMPING, PIPING SYSTEM
Trang 3/74


METHOD STATEMENT/BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG
1. Tổng quan hệ thống lạnh:

1.1- Khu nhà A: khu nhà A gồm 8 chiller giải nhiệt gió(Air cooled chiller) lắp cố định ở tầng mái 20, ngồi ra
ở tầng mái này cịn lắp thêm 8 bơm tuần hoàn nước lạnh cho chiller và 8 bơm tuần hoàn phân phối nước lạnh cho
các AHU và FCU . Để hạn chế số lần khởi động máy nén của các chiller, hai bể đệm(buffer tank) được nối với hệ
thống đường ống nước lạnh chính chiller. Mặc khác để duy trì áp suất trong hệ thống đường ống nước chiller, các
bình giản nở kiểu kín (expansion vessel) được nối với hệ thống đường ống nước chiller.
Từ ống ghóp của đường ống nước chiller, phân thành bốn cặp ống được bơm tuần hoàn phân phân phối nước
lạnh( mỗi cặp ống gồm một đường cấp nước lạnh và một đường hồi nước lạnh) bơm nước lạnh chạy dọc theo các
trục thẳng đứng cung cấp cho các AHU và FCU. Hai cặp ống cung cấp cho AHU, các AHU được đặt ở tầng F20,
F10 và P01. Hai cặp ống cung cấp cho các FCU, từ hai cặp ống thẳng đứng này có các nhánh rẽ vào mỗi tầng
cung cấp cho các FCU được lắp tại các tầng.
1.2- Các khu nhà B: Gồm 10 khu nhà B, mỗi khu nhà B bao gồm 1 chiller giải nhiệt gió(Air cooled chiller)
lắp cố định ở tầng mái 10, 1 bơm tuần hoàn nước lạnh cho chiller và phân phối nước lạnh cho các AHU và FCU,
1 bể đệm(buffer tank) được nối với hệ thống đường ống nước lạnh chiller để hạn chế số lần khởi động của máy
nén chiller. Mặc khác để duy trì áp suất trong hệ thống đường ống nước chiller, 1 bình giản nở kiểu kín
(expansion vessel) được nối với hệ thống đường ống nước chiller.
Nước lạnh sau khi được hồi về từ các FCU và AHU được bơm nước lạnh bơm đến chiller, sau khi ra khỏi
chiller đi qua bể đệm và sau đó chạy dọc theo trục thẳng đứng (trục thẳng đứng gồm 1 ống cấp và 1 ống hồi nước
lạnh). Từ trục thẳng đứng này, có các nhánh rẽ vào mỗi tầng cung cấp nước lạnh cho các FCU được lắp tại các
tầng.và AHU đặt ở tầng P01.
2. Hệ thống cấp lạnh
-

Chiller giải nhiệt gió

-

Hệ thống bơm tuần hồn nước lạnh

-


Thiết bị xử lý khơng khí (AHU) và thiết bị trao đổi nhiệt (FCU).

-

Hệ thống đường ống cấp nước lạnh và các phụ kiện lắp đặt

-

Hệ thống van cân bằng, van chặn, lưới lọc, van xả khí, van điều chỉnh, van một chiều, hệ thống ống góp,
các hệ thống ống nối mềm.

-

Hệ thống bảo ôn, cách nhiệt và chống cháy các đường ống.

-

Các thiết bị phụ, giá treo, bu lông treo.

-

Các phụ kiện và vật liệu khác.

3. Hệ thống thơng gió và hút khói

MEE CO., LTD

Cung cấp giải pháp thiết kế và thi cơng cơng trình
M&E, HVAC, ĐHKK, DUCT, PUMPING, PIPING SYSTEM
Trang 4/74



METHOD STATEMENT/BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG
-

Hệ thống quạt cấp gió tươi, gió thải và thải khói trong trường có cháy.

-

Hệ thống đường ống gió cấp, gió hồi, gió thải, hệ thống ống gió thải khói chịu nhiệt cao.

-

Hệ thống ống nối mềm (flexible duct)

-

Hệ thống van cân bằng, van điều áp và van 1 chiều.

-

Hệ thống thiết bị phân phối gió, tiêu âm, miệng gió cấp, miệng gió hồi….

-

Hệ thống bảo ơn cho đường ống gió, chống cháy.

-

Hệ thống cách nhiệt,chống cháy cho các đường ống thơng gió.


-

Các phụ kiện và vật liệu phụ khác.

4. Hệ thống nước lạnh gồm:
-

Chiller, AHU, FCU.

-

Bơm tuần hoàn cấp nước lạnh.

-

Các van điện trong hệ thống đường ống cung cấp lạnh.

III.

BIỆN PHÁP TỔ CHỨC VẬN CHUYỂN VẬT TƯ, THIẾT BỊ ĐẾN VỊ TRÍ LẮP ĐẶT

MEE CO., LTD

Cung cấp giải pháp thiết kế và thi cơng cơng trình
M&E, HVAC, ĐHKK, DUCT, PUMPING, PIPING SYSTEM
Trang 5/74


METHOD STATEMENT/BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG

1. Phạm vi cơng việc:
Xác định được nội dung công việc vận chuyển vật tư, thiết bị bảo đảm an toàn, chất lượng thực hiện cơng
trình đúng tiến độ.
Vật tư và thiết bị ĐHKK đều được kiểm tra cẩn thận kỹ càng theo bản vẽ thi cơng trước khi vận chuyển
đến vị trí lắp đặt.
2. Phương pháp vận chuyển
Tất cả các thiết bị, vật tư và phụ kiện được vận chuyển từ kho của công trường đến vận thăng hoặc khu
vực của cẩu để đưa lên các tầng cần lắp đặt.
 Vận chuyển ống nước và phụ kiện đến vị trí lắp đặt
+ Phụ kiện của ống nước được vận chuyển bằng vận thăng lên tầng cần lắp đặt.
+ Ống nước vận chuyển bằng cẩu tháp đặt trên tầng mái lên tầng cần lắp đặt.
+ Ống nước và phụ kiện được vận chuyển trong tầng bằng tay hay xe kéo đến vị trí lắp đặt.
 Vận chuyển ống gió và phụ kiện đến vị trí lắp đặt (tương tự như vận chuyển ống nước)
+ Phụ kiện của ống gió được vận chuyển bằng vận thăng lên tầng cần lắp đặt.
+ Ống gió vận chuyển bằng cẩu tháp đặt trên tầng mái hoặc vận thăng lên tầng cần lắp đặt.
+ Ống gió và phụ kiện được vận chuyển trong tầng bằng tay hay xe kéo đến vị trí lắp đặt.
 Vận chuyển FCU đến vị trí lắp đặt
+ FCU được vận chuyển bằng vận thăng lên tầng cần lắp đặt
+ FCU được vận chuyển trong tầng bằng tay hay xe kéo đến vị trí lắp đặt
 Vận chuyển quạt đến vị trí lắp đặt
+ Quạt được vận chuyển bằng vận thăng lên tầng cần lắp đặt.
+ Quạt được vận chuyển trong tầng bằng tay hay xe kéo đến vị trí lắp đặt
 Vận chuyển AHU đến vị trí lắp đặt
+ AHU vận chuyển bằng cẩu tháp đặt trên tầng mái lên tầng cần lắp đặt.
+ AHU được vận chuyển trong tầng bằng xe kéo đến vị trí lắp đặt
 Vận chuyển bơm đến vị trí lắp đặt (tương tự như vận chuyển AHU)
+ Bơm vận chuyển bằng cẩu tháp đặt trên tầng mái lên tầng cần lắp đặt.

MEE CO., LTD


Cung cấp giải pháp thiết kế và thi cơng cơng trình
M&E, HVAC, ĐHKK, DUCT, PUMPING, PIPING SYSTEM
Trang 6/74


METHOD STATEMENT/BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG
+ Bơm được vận chuyển trong tầng xe kéo đến vị trí lắp đặt
 Vận chuyển Chiller đến vị trí lắp đặt
+ Chiller vận chuyển bằng cẩu tháp đặt trên tầng mái lên tầng cần lắp đặt.
+ Chiller được vận chuyển trong tầng bằng tay hay xe kéo đến vị trí lắp đặt
 Vận chuyển các thiết bị vật tư khác đến vị trí lắp đặt (tương tự như vận chuyển AHU, ống nước)
+ Bơm vận chuyển bằng cẩu tháp đặt trên tầng mái lên tầng cần lắp đặt.
+ Bơm được vận chuyển trong tầng xe kéo đến vị trí lắp đặt

Vận thăng vận chuyển

MEE CO., LTD

Cung cấp giải pháp thiết kế và thi cơng cơng trình
M&E, HVAC, ĐHKK, DUCT, PUMPING, PIPING SYSTEM
Trang 7/74


METHOD STATEMENT/BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG

Chi tiết cẩu ống từ dưới tầng trệt lên các tầng cần lắp đặt ống

Chi tiết cẩu AHU từ dưới tầng trệt lên các tầng cần lắp đặt AHU

MEE CO., LTD


Cung cấp giải pháp thiết kế và thi cơng cơng trình
M&E, HVAC, ĐHKK, DUCT, PUMPING, PIPING SYSTEM
Trang 8/74


METHOD STATEMENT/BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG

Chi tiết cẩu chiller từ dưới tầng trệt lên tầng mái

Chi tiết đưa chiller vào tầng mái

MEE CO., LTD

Cung cấp giải pháp thiết kế và thi cơng cơng trình
M&E, HVAC, ĐHKK, DUCT, PUMPING, PIPING SYSTEM
Trang 9/74


METHOD STATEMENT/BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG
IV.

NGUỒN ĐIỆN TẠM ĐỂ THI CƠNG

Nguồn điện thi cơng được bên A cung cấp cho bên nhà thầu thi công tại một nơi qui định trong mặt bằng
dự án, và từ vị trí qui định này nhà thầu cơ điện sẻ kéo nguồn điện đến các tủ điện tạm của các khu vực, các
tầng cần thi cơng lắp đặt.

V.


BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG HỆ ỐNG NƯỚC

A. PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG ỐNG:
Với nhiều năm kinh nghiệm trong lãnh vực thi công lắp đặt hệ thống điều hồ khơng khí, thơng gió và cấp
nhiệt, để cho một dự án hoàn thành đúng tiến độ và đảm bảo chất lượng, Nhà thầu chúng tôi luôn hoạch định
cho mình một kế hoạch thi cơng chi tiết, quy trình đó được thực hiện một cách trình tự, hợp lý và bắt buộc
mọi cơng trình phải thực hiện đúng theo quy trình đã lập.
1. Mục đích cơng việc:
Xác định được nội dung công việc thi công lắp đặt bảo đảm về kỹ thuật, chất lượng thực hiện cơng trình đúng
tiến độ.
-

Từng đoạn ống, phụ kiện được kiểm tra cẩn thận.

-

Ống phải được cắt bằng máy chuyên dụng: dùng dũa làm sạch bavia sau khi cắt kim loại hoặc máy cắt
quay cơ khí bánh mài.

-

Trong q trình thao tác khơng được làm dịch chuyển ống tránh sai xót.

2. Phương pháp nối ren
-

Phạm vi: Ống thép đen cho hệ thống điều hịa khơng khí.

-


Phương pháp được áp dụng khi kết nối thiết bị và phụ kiện tại các vị trí van điện từ khớp nối mềm van đa
năng vào các FCU, AHU nhiết kế áp kế…đối với đường ống có DN≤ 50.

-

Cắt ống
+ Công tác cắt ống được thực hiện tại kho hoặc tại vị trí đó được dự trù cho từng tầng nhằm thuận lợi nhất
cho công tác thi công.
+ Cắt ống phải đảm bảo cắt vng góc.

- Tạo ren ống
+ Dùng máy ren chuyên dùng để ren ống theo đúng tiêu chuẩn kết nối phụ kiện.

MEE CO., LTD

Cung cấp giải pháp thiết kế và thi cơng cơng trình
M&E, HVAC, ĐHKK, DUCT, PUMPING, PIPING SYSTEM
Trang 10/74


METHOD STATEMENT/BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG
-

Kết nối
+ Vệ sinh sạch dầu nhớt, phơi sắt, bụi khỏi bề mặt ngồi ống (ren đực) và bề mặt trong của phụ kiện.
+ Sơn chống gỉ lên đầu ren đực; sau đó dùng dây đay quấn một lớp mỏng lên đầu ren đực.
+ Dùng tay vặn đều ống vào phụ kiện, sau đó dùng cờ lê siết đủ độ chặt.

+ Sau khi siết chặt vệ sinh chỗ nối ống.


Đầu cắt ống

Máy ren ống

Hình 2- chi tiết ren ống

MEE CO., LTD

Cung cấp giải pháp thiết kế và thi cơng cơng trình
M&E, HVAC, ĐHKK, DUCT, PUMPING, PIPING SYSTEM
Trang 11/74


METHOD STATEMENT/BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG

3. Phương pháp nối hàn
-

Quy trình hàn:

Hình 3 - chi tiết hàn

Chiều dầy (t)
Góc khe hàn ()
Chiều cao mặt đáy (R)
Khe hở chân (G)

Bảng 1- Cỡ của R,G, và t
t < 4mm
4mm < t < 6mm

60°±10°
60°±10°
1/2t
1.6mm ± 0.8mm
1mm ~ 2mm
1mm ~ 2mm

6mm < t < 16mm
60°±10°
1.6mm ± 0.8mm
1mm ~ 2mm

+ Đảm bảo đường kính ống, vệ sinh bề mặt hàn khô ráo, sạch bụi, dầu nhớt ở vị trí hàn.
+ Kiểm tra góc khe hàn phù hợp với đường kính ống, nếu góc này không đúng phải sửa lại ngay.
+ Đặt và cố định hai đoạn ống thẳng hàng trước khi hàn.
+ Ống được hàn bằng máy hàn điện hồ quang loại AC.

+ Dòng điện hàn được điều chỉnh tương ứng với các loại que hàn như bảng dưới đây
Đường kính que hàn (mm)
Dịng điện hàn (A)

2.5

3.2

4.0

70 ÷ 90

90 ÷ 120


100 ÷ 150

+ Hàn đính 3 điểm đối với ống ≤ 300A; hàn 6 điểm với ống từ 350A ~ 500A; và hàn 8 điểm với ống ≥ 550A.

MEE CO., LTD

Cung cấp giải pháp thiết kế và thi cơng cơng trình
M&E, HVAC, ĐHKK, DUCT, PUMPING, PIPING SYSTEM
Trang 12/74


METHOD STATEMENT/BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG
+ Với cơng tác hàn bích: hàn 1 điểm giữ mặt bích vng góc với ống sau đó hàn 3 điểm, 4 điểm cho tới khi
hoàn tất đường hàn. Đường gờ hàn mặt ngoài khơng được cao q bề mặt bích.
+ Tiến hành hàn từ trên xuống dưới. Trong trường hợp ống đó được chốt cố định để hàn thì có thể hàn từ dưới
lên trên.
+ Đối với các ống lớn có độ dày thành ống lớn 3mm, mối hàn sẽ được hàn thành nhiều lớp, mỗi lớp hàn có độ
dày khoảng 3mm.
+ Sau khi hàn xong phải vệ sinh sạch mối hàn và kiểm tra lại mối hàn nếu lỗi phải sửa lại ngay.
+ Tại điểm hàn phải sạch khơng có gỉ sắt.
+ Tất cả các đường ống hàn phải được kiểm tra kỹ trước khi gia cơng.
+ Sau khi hồn tất, vệ sinh và sơn bảo vệ mối hàn.
- Vật liệu và máy hàn.
+ Que hàn sử dụng để hàn như hồ sơ đệ trình vật tư được phê duyệt.
+ Que hàn phải đảm bảo chất lượng và không được ẩm ướt.
- Biện pháp an toàn.
+ Khu vực hàn phải được che chắn tránh mưa, bụi và ảnh hướng đến các khu vực khác.
+ Khu vực hàn phải được trang bị bình chữa cháy xách tay để đảm bảo phòng chống cháy nổ an tồn.
+ Thợ hàn phải có kính bảo vệ, áo bảo hộ dài tay, găng tay hàn.

+ Không được tiến hành hàn ngoài trời khi điều kiện thời tiết khơng cho phép và những khu vực nguy hiểm
có thể gây cháy nổ khi chưa được bảo vệ an toàn, có thể ảnh hưởng đến chất lượng của mối hàn.
-

Đường hàn tiêu biểu:

Hình 4 - Đường hàn
4. Phương pháp nối bích
-

Khớp các mặt bích chú ý điều chỉnh gioăng đúng vị trí.

-

Siết chặt bulơng, đai ốc trên mặt bích.

MEE CO., LTD

Cung cấp giải pháp thiết kế và thi công công trình
M&E, HVAC, ĐHKK, DUCT, PUMPING, PIPING SYSTEM
Trang 13/74


METHOD STATEMENT/BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG
-

Đánh dấu vị trí giao hai mặt bích sau khi siết căng, sau đó kiểm tra kỹ mối nối.
1

1


5

1

13

12

8

5

4

3

4

3
6

7
2

4 Lỗ

2

7


10
11

8 Lỗ

2

6

12 Lỗ

8

9
4

3

12

5

8

9

1

16

4

3

10

15
6

7
11

2

14

16 Lỗ

Bảng 2 - chi tiết kích thước mặt bích

MEE CO., LTD

Cung cấp giải pháp thiết kế và thi cơng cơng trình
M&E, HVAC, ĐHKK, DUCT, PUMPING, PIPING SYSTEM
Trang 14/74


METHOD STATEMENT/BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG

MEE CO., LTD


Cung cấp giải pháp thiết kế và thi cơng cơng trình
M&E, HVAC, ĐHKK, DUCT, PUMPING, PIPING SYSTEM
Trang 15/74


METHOD STATEMENT/BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG
5. Giá treo ống.
-

Đường ống được treo bằng hệ thống giá treo.

-

Ống đứng được gắn giá đỡ như sau: Sử dụng giá treo thép góc cố định vững chắc vào tường ít nhất 1 vị trí
/ 1 tầng.

-

Đường ống lắp theo phương ngang: Được cố định trên giá treo gắn vào giá treo ống.

-

Khoảng cách các giá đỡ ống theo bảng sau:
Bảng 3 - Khoảng cách giá treo ống

Kiểu
Khoảng cách giá treo

Đường kính ống


ống thường
Khoảng cách các giá
treo cố định ống
-

Ống thép

Từ DN15 đến DN100

Từ DN125 đến D300

≤ 2.5 m

≤ 3.0 m

Ống thép

≤ 12.5 m

Kích thước thanh ren:
Bảng 4 - Kích thước thanh ren
Đường kính ống danh nghĩa DN
Đường kính thanh ren (mm)
DN ≤ 40
8
50 ≤ DN ≤ 125
10
125 < DN ≤ 200
12

200 < DN ≤ 250
16

Bảng 5 - Bảng kích thước thép hình cho giá đỡ ống nước lạnh, Giá treo cho 2 ống song song

-

Đường kính ống danh nghĩa DN

Kích thước giá đỡ ống

DN ≤ 32

L-30 x 30 x 3

40 ≤ DN ≤ 50

L-40 x 40 x 4

65 ≤ DN ≤ 100

L-50 x 50 x 5

125 ≤ DN ≤ 150

L-63 x 63 x 5

Đối với các giá treo nhiều ống thì dùng thanh ren DN16; rộng không quá 1m; khoảng cách giữa các giá
đỡ ống như bảng 3


MEE CO., LTD

Cung cấp giải pháp thiết kế và thi cơng cơng trình
M&E, HVAC, ĐHKK, DUCT, PUMPING, PIPING SYSTEM
Trang 16/74


METHOD STATEMENT/BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG

Hình 6 - Chi tiết giá treo ống
2. Đường ống đi trên tường

Hình 7 - Chi tiết đường ống đi trên tường

Các đường ống hầu hết treo trên trần, có một số trường hợp các đường ống chạy dọc theo
tường không dùng được giá treo ta dùng giá đỡ ống trên tường, các kích thước của thép
hình như bảng dưới đây.
Bảng 6 - Bảng kích thước thép hình cho giá đỡ ống nước lạnh đi trên tường
Đường kính ống danh nghĩa DN

Kích thước giá đỡ ống

DN ≤ 32

L-30 x 30 x 3

40 ≤ DN ≤ 50

L-40 x 40 x 4


65 ≤ DN ≤ 100

L-50 x 50 x 5

125 ≤ DN ≤ 150

L-63 x 63 x 5

Các giá đỡ có 3 ống trở lên sẽ dùng thép L hoặc thép U sao cho tải trọng phù hợp.
7. Giá treo bổ sung.

MEE CO., LTD

Cung cấp giải pháp thiết kế và thi cơng cơng trình
M&E, HVAC, ĐHKK, DUCT, PUMPING, PIPING SYSTEM
Trang 17/74


METHOD STATEMENT/BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG
-

Tại các điểm có van hoặc các phụ kiện tải trọng nặng cần treo bổ sung giá đỡ.
Giá đỡ

Giá đỡ gần
Van

Giá đỡ

Van > DN100


Van ≤ DN100
Giá đỡ gần co

Giá đỡ gần co

Giá đỡ gần co

300mm hay nhỏ hơn

300mm hay nhỏ hơn

Giá đỡ

300mm hay nhỏ hơn

45°

Giá đỡ
t

Giá đỡ gần nhánh

Giá đỡ

Giá đỡ

Giá đỡ

Giá đỡ gần nhánh

Giá đỡ

600mm hay lớn
hơn

600mm hay lớn
hơn

Hình 8 – Giá đỡ bổ sung
8. Chi tiết kết nối ống nhánh vào ống chính

Hình 9 – Chi tiết hàn ống nhánh vào ống chính
* Khoét lỗ ống và hàn kết nối:
-

Đối với các đường ống nhánh vào các FCU kết nối với đường ống chính có đường kính nhỏ hơn 2 cấp
trở lên

-

Dùng Oxyacetylene để mổ lỗ vào thân ống.

-

Dùng Cút 90o được đúc sẵn để tạo co 90o

MEE CO., LTD

Cung cấp giải pháp thiết kế và thi cơng cơng trình
M&E, HVAC, ĐHKK, DUCT, PUMPING, PIPING SYSTEM

Trang 18/74


METHOD STATEMENT/BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG
-

Vệ sinh sạch lỗ cắt và Co bằng máy mài cầm tay.

-

Lắp Co đã cắt lên lỗ khoét của thân ống, dùng thước Êke cân chỉnh vng góc với thân ống rồi hàn định
vị, kiểm tra lại trước khi hàn hoàn thiện.

-

Mối kết nối được bố trí 3 lớp hàn. ống nhánh có đường kính nhỏ hơn đường kính ống chính.

Bảng 7 – Bảng kích thước kết nối ống nhánh vào ống chính
Đường kính
ống
40

50

65

80

20










25



















Đường kính ống


chính DN

nhánh DN

32
40
50



Đối với các phụ kiện khơng thỏa mãn điều kiện ống nhánh nhỏ hơn ống chính 2 cấp trở lên thi sẽ sử dụng tê co
bình thường và dùng phương pháp hàn để kết nối.
9. Lọc cặn Y
-

Kiểm tra khoảng không gian bảo dưỡng thường xuyên.

-

Khi khoảng khơng gian bảo dưỡng đầy, thì thay đổi góc của lọc rác, tối đa 45o

Hình 10- Điều chỉnh lọc cặn
10. Đồng hồ áp suất :
-

Đồng hồ áp suất được gắng vào thân ống như hình dưới: gồm đồng hồ và van khoá.

MEE CO., LTD

Cung cấp giải pháp thiết kế và thi cơng cơng trình

M&E, HVAC, ĐHKK, DUCT, PUMPING, PIPING SYSTEM
Trang 19/74


METHOD STATEMENT/BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG
-

Tỷ lệ hiển thị áp suất làm việc cao nhất khoảng 150% đến 200%.

-

Áp suất chân không của đồng hồ là 760 mmHg (0.1 Mpa) (Chỉ áp dụng cho đầu hút của bơm).

Hình 11 - Chi tiết lắp đặt đồng hồ áp lực
11. Thử áp cho đường ống.
-

Toàn bộ tuyến ống và mối hàn trước khi thử áp lực phải được vệ sinh sạch sẽ.

-

Trước khi thử áp cần làm thủ tục và mời đại diện của Ban quản lý dự án (PMB), Tư vấn giám sát
(Coninco) đến kiểm tra, nghiệm thu từng phần lắp đặt.
Thử áp lực đường ống (bằng nước):

-

Sau khi ống được lắp đặt xong thì tiến hành thử áp suất.

-


Mời TVGS và Chủ Đầu Tư chứng kiến thử áp lực.

-

Bơm nước vào đầy đường ống đồng thời xả gió ở điểm cao nhất sau đó đóng van xả gió và dùng bơm áp
lực nâng áp lên đến giá trị áp yêu cầu, áp suất cần thử bằng 1.5 lần áp suất làm việc của đường ống.

-

Nhà A:
+ Từ tầng U01 đến tầng 10 áp suất thử

: 15 kg/cm2.

+ Từ tầng 11 lên đến tầng 20 áp suất thử

: 8 kg/cm2.

-

Nhà B1 đến B10 và các nhà BB áp suất thử : 8 kg/cm2.

-

Thời gian thử áp là 2 giờ không được mất áp suất trong đương ống.

-

Tại thời điểm bắt đầu niêm phong áp suất lưu lại thông số áp lực nước, nhiệt độ môi trường xung quanh.

Sau 2 giờ thử nghiệm ghi lại kết quả áp lực nước và nhiệt độ môi trường xung quanh. Nếu không mất áp
suất thì hồn tất q trình thử áp.

MEE CO., LTD

Cung cấp giải pháp thiết kế và thi cơng cơng trình
M&E, HVAC, ĐHKK, DUCT, PUMPING, PIPING SYSTEM
Trang 20/74



×