Tải bản đầy đủ (.pdf) (204 trang)

(LUẬN án TIẾN sĩ) quản lý phát triển đô thị gắn với tăng trưởng xanh tại tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.93 MB, 204 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI

PHẠM VĂN THÀNH

QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ GẮN VỚI TĂNG
TRƯỞNG XANH TẠI TỈNH QUẢNG NINH

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 958.03.02
LUẬN ÁN TIẾN SỸ

Hà Nội - Năm 2022

luan an tien si TIEU LUAN MOI download :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI

PHẠM VĂN THÀNH

QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ GẮN VỚI TĂNG
TRƯỞNG XANH TẠI TỈNH QUẢNG NINH

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 958.03.02

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1: PGS.TS PHẠM XUÂN ANH
2: GS.TS NGUYỄN ĐĂNG HẠC



Hà Nội - Năm 2022

luan an tien si TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................... i
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ ................................................................................ ii
DANH MỤC BẢNG.................................................................................................. iv
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................1
2. MỤC ĐÍCH VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..........................................................3
2.1. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................3
2.2. Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................3
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...........................................................4
3.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................4
3.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................4
4. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA NGHIÊN CỨU...............................................................4
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................................4
6. KẾT CẤU LUẬN ÁN ..............................................................................................5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ
PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ GẮN VỚI TĂNG TRƯỞNG XANH ......................................6
1.1. CÁC NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC ...................................................................6
1.1.1. Sách và giáo trình ................................................................................................6
1.1.2. Luận án tiến sĩ .....................................................................................................7
1.1.3. Cơng trình khoa học ............................................................................................7
1.2. CÁC NGHIÊN CỨU Ở NGOÀI NƯỚC ..............................................................10
1.3. NHẬN XÉT VỀ CÁC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CƠNG BỐ VÀ XÁC ĐỊNH
KHOẢNG TRỐNG NGHIÊN CỨU ...........................................................................14

1.3.1. Nhận xét về các cơng trình khoa học đã cơng bố theo lĩnh vực............................14
1.3.2. Khoảng trống nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu..............18
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN, CÁC YÊU CẦU VỀ PHÁP LÝ VÀ KINH NGHIỆM
THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ GẮN VỚI...............................22
TĂNG TRƯỞNG XANH ..........................................................................................22
2.1. KHÁI NIỆM VỀ ĐÔ THỊ VÀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐƠ THỊ ...................22
2.1.1. Khái niệm đơ thị và cấu trúc của đô thị ............................................................22
2.1.1.1. Khái niệm về đô thị .......................................................................................22
2.1.1.2. Cấu trúc cơ bản của một đô thị và cơ sở vận hành của đô thị ........................23
2.1.2. Khái niệm về phát triển đô thị .........................................................................25
2.1.3. Khái niệm về quản lý đô thị ............................................................................26
2.1.4. Khái niệm về quản lý phát triển đô thị ...........................................................27
2.2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ ...............................30

luan an tien si TIEU LUAN MOI download :


2.2.1. Mục tiêu và các bước của quản lý phát triển đô thị ............................................30
2.2.1.1. Mục tiêu của quản lý phát triển đô thị .........................................................30
2.2.1.2. Các bước của công tác quản lý phát triển đô thị ..........................................30
2.2.2. Nội dung của quản lý phát triển đô thị...............................................................31
2.2.2.1. Quản lý các lĩnh vực của đô thị ......................................................................31
2.2.2.2. Quản lý các mối quan hệ động trong đô thị ....................................................33
2.2.2.3 Quản lý an sinh, an tồn, an ninh đơ thị và nâng cao khả năng thích ứng, chống
chịu, phục hồi trước rủi ro ..........................................................................................36
2.3. PHÁP LUẬT, CHÍNH SÁCH ĐỂ THỰC HIỆN NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ PHÁT
TRIỂN ĐƠ THỊ ..........................................................................................................38
2.3.1. Pháp luật, chính sách quản lý phát triển đô thị...................................................38
2.3.2. Quy hoạch - công cụ xác định mơ hình, chỉ tiêu phát triển đơ thị ......................39
2.3.3. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn, tiêu chí - xác định mục tiêu, chỉ tiêu, nội dung quản lý

phát triển đô thị ..........................................................................................................39
2.4. KHÁI NIỆM VỀ TĂNG TRƯỞNG XANH VÀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
GẮN VỚI TĂNG TRƯỞNG XANH .........................................................................40
2.4.1. Khái niệm về tăng trưởng xanh và các vấn đề liên quan ....................................40
2.4.1.1. Khái niệm “Tăng trưởng xanh” ......................................................................40
2.4.1.2. Tăng trưởng xanh và phát triển bền vững .......................................................41
2.4.1.3. Lồng ghép mục tiêu tăng trưởng xanh trong các lĩnh vực quản lý phát triển đơ thị .42
2.4.1.4. Lộ trình phát triển đô thị gắn với tăng trưởng xanh ........................................42
2.4.2. Khái niệm về quản lý phát triển đô thị gắn với tăng trưởng xanh.......................43
2.4.3. Một số mơ hình vận hành đơ thị hiệu quả gắn với tăng trưởng xanh..................46
2.5. CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ GẮN VỚI TĂNG TRƯỞNG
XANH THEO CÁC NHĨM TIÊU CHÍ CĨ VAI TRỊ ĐỊNH HƯỚNG - THỰC HIỆN
- ĐÁNH GIÁ VÀ CÁC TIÊU CHÍ ............................................................................48
2.5.1. Bộ chỉ số của Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD) ...........................48
2.5.2. Bộ chỉ số của Viện tăng trưởng xanh toàn cầu (GGGI) .....................................49
2.5.3. Các bộ chỉ số đô thị xanh ................................................................................52
2.6. KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ GẮN VỚI
TĂNG TRƯỞNG XANH............................................................................................54
2.6.1. Kinh nghiệm của Thẩm Quyến (Quảng Châu - Trung Quốc) ..............................54
2.6.2. Kinh nghiệm của Singapore (Singapore) ............................................................54
2.6.3. Kinh nghiệm của thành phố Hamburg (Liên bang Đức)......................................55
2.6.4. Kinh nghiệm của thành phố Stockholm (Thụy Điển) ..........................................56
2.6.5. Kinh nghiệm của thành phố Copenhagen (Đan Mạch) ........................................57
2.6.6. Kinh nghiệm của thành phố Đà Nẵng................................................................58

luan an tien si TIEU LUAN MOI download :


2.6.7. Kinh nghiệm của thành phố Hội An ...................................................................59
2.6.8. Bài học kinh nghiệm cho quản lý phát triển đô thị gắn với tăng trưởng xanh tại tỉnh Quảng

Ninh............................................................................................................................60
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ VIỆT NAM VÀ
QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ GẮN VỚI TĂNG TRƯỞNG XANH TẠI TỈNH
QUẢNG NINH .........................................................................................................61
3.1. THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT, CHÍNH SÁCH VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐƠ
THỊ VIỆT NAM VÀ CHÍNH SÁCH TĂNG TRƯỞNG XANH ...............................61
3.1.1. Thực trạng chiến lược và kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh ....61
3.1.2. Pháp luật về quản lý phát triển đô thị gắn với tăng trưởng xanh ........................62
3.1.3. Khung chính sách thực hiện quản lý phát triển đô thị quốc gia ..........................62
3.1.4. Quy trình quản lý phát triển đơ thị tại Việt Nam................................................64
3.1.5. Quản lý phát triển đô thị theo hệ thống tiêu chuẩn, tiêu chí trên cơ sở Nghị quyết
1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị và quy định về chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng
trưởng xanh theo Thông tư 01/2018/TT-BXD ............................................................67
3.1.6. Thách thức trong quản lý phát triển đô thị gắn với tăng trưởng xanh tại Việt Nam .69
3.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ GẮN VỚI TĂNG TRƯỞNG
XANH TẠI TỈNH QUẢNG NINH ...........................................................................72
3.2.1. Lịch sử, vị trí, vị thế, điều kiện tự nhiên - xã hội ...............................................72
3.2.2. Thực trạng thể chế quản lý về phát triển đô thị gắn với tăng trưởng xanh tại tỉnh
Quảng Ninh ................................................................................................................73
3.2.2.1. Kế hoạch của tỉnh về triển khai thực hiện chiến lược quốc gia về tăng trưởng
xanh tỉnh Quảng Ninh ................................................................................................73
3.2.2.2. Quy hoạch xây dựng và quy chế quản lý phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh ....75
3.2.2.3. Định hướng phát triển không gian và mạng lưới đô thị...................................75
3.2.2.4. Quản lý đầu tư xây dựng phát triển đô thị ......................................................77
3.2.3. Thực trạng phát triển kinh tế đô thị và chuyển đổi cơ cấu kinh tế đô thị gắn với tăng
trưởng xanh .................................................................................................................77
3.2.4. Thực trạng đơ thị hóa và mơ hình phát triển đô thị của tỉnh ...............................79
3.2.4.1. Tỷ lệ đô thị hóa, hệ thống đơ thị, số lượng đơ thị............................................79
3.2.4.2. Các mơ hình phát triển đơ thị của hệ thống đô thị trong tỉnh...........................80
3.2.5. Thực trạng chất lượng môi trường đơ thị và xanh hóa dịch vụ đơ thị .................81

3.2.6. Các thách thức trong quản lý phát triển đô thị gắn với tăng trưởng xanh tại tỉnh
Quảng Ninh ................................................................................................................83
CHƯƠNG 4: PHÂN NHĨM TIÊU CHÍ CĨ VAI TRỊ ĐỊNH HƯỚNG - THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP HẠNG CÁC TIÊU CHÍ CỤ THỂ HĨA PHỤC VỤ QUẢN LÝ PHÁT
TRIỂN ĐƠ THỊ GẮN VỚI TĂNG TRƯỞNG XANH TẠI TỈNH QUẢNG NINH.............87

luan an tien si TIEU LUAN MOI download :


4.1. PHÂN NHĨM TIÊU CHÍ CĨ VAI TRỊ ĐỊNH HƯỚNG - THỰC HIỆN - ĐÁNH
GIÁ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ GẮN VỚI TĂNG TRƯỞNG XANH TẠI TỈNH QUẢNG
NINH TRÊN CƠ SỞ PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH ....................................................87
4.1.1. Xác định các nhóm tiêu chí có vai trị định hướng - thực hiện - đánh giá phát triển
đô thị gắn với mục tiêu tăng trưởng xanh thơng qua đánh giá các tiêu chí tại Nghị quyết
1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị với yêu cầu của tăng trưởng xanh....................87
4.1.2. Đánh giá và xác định nhóm tiêu chí xây dựng đơ thị tăng trưởng xanh theo Thơng
tư 01/2018/TT-BXD...................................................................................................94
4.1.3. Phân nhóm tiêu chí có vai trị định hướng- thực hiện- đánh giá phục vụ quản lý phát triển
đô thị gắn với tăng trưởng xanh ở tỉnh Quảng Ninh ..........................................................96
4.1.3.1. Định hướng về mơ hình phát triển đơ thị gắn với tăng trưởng xanh ..................97
4.1.3.2. Nhóm tiêu chí có vai trị định hướng- thực hiện- đánh giá các thể chế để quản lý
phát triển đô thị gắn với tăng trưởng xanh ....................................................................97
4.1.3.3. Nhóm tiêu chí có vai trị định hướng - thực hiện - đánh giá sự dịch chuyển cơ cấu
kinh tế đô thị theo hướng tăng trưởng xanh ..................................................................98
4.1.3.4. Nhóm tiêu chí có vai trị định hướng - thực hiện - đánh giá chất lượng môi trường
đô thị và xanh hóa dịch vụ đơ thị .................................................................................98
4.1.3.5. Nhóm tiêu chí có vai trị định hướng - thực hiện - đánh giá đảm bảo công bằng xã
hội ..............................................................................................................................99
4.2. ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP HẠNG TIÊU CHÍ CỤ THỂ HĨA PHỤC VỤ QUẢN LÝ
PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ GẮN VỚI TĂNG TRƯỞNG XANH TẠI TỈNH QUẢNG NINH
TRÊN CƠ SỞ KHẢO SÁT XÃ HỘI ..........................................................................99

4.2.1. Phương pháp khảo sát .......................................................................................99
4.2.2. Đánh giá và xếp hạng các tiêu chí cụ thể hóa phục vụ quản lý phát triển đô thị gắn
với tăng trưởng xanh ................................................................................................102
4.2.2.1. Xây dựng mơ hình ảnh hưởng qua lại giữa các tiêu chí (Các biến quan sát) với
các nhóm tiêu chí có vai trị định hướng- thực hiện- đánh giá (các biến độc lập). ......102
4.2.2.2. Phân tích độ tin cậy của các biến quan sát (phân tích Cronbach's Alpha)......103
4.2.2.3. Phân tích các yếu tố khám phá (EFA- Exploratory Factor Analysis) ............106
4.2.2.4. Kiểm chứng mơ hình SEM đã đề xuất cho sự hợp lý của các nhóm tiêu chí có
vai trị định hướng- thực hiện-đánh giá quản lý phát triển đô thị gắn với tăng trưởng xanh
và tác động qua lại giữa các nhóm tiêu chí................................................................108
4.2.2.5. Xếp hạng các tiêu chí cụ thể hóa phục vụ quản lý phát triển đơ thị gắn với tăng
trưởng xanh ..............................................................................................................110
CHƯƠNG 5. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ GẮN VỚI TĂNG
TRƯỞNG XANH TẠI TỈNH QUẢNG NINH ........................................................114

luan an tien si TIEU LUAN MOI download :


5.1. CÁC NGUYÊN TẮC, ĐỊNH HƯỚNG GIẢI PHÁP QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐÔ
THỊ GẮN VỚI TĂNG TRƯỞNG XANH TẠI TỈNH QUẢNG NINH ....................114
5.2. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ GẮN VỚI TĂNG TRƯỞNG
XANH TẠI TỈNH QUẢNG NINH ..........................................................................115
5.2.1. Giải pháp về áp dụng các mơ hình phát triển đô thị gắn với tăng trưởng xanh .115
5.2.2. Giải pháp chung thực hiện các nhóm tiêu chí có vai trị định hướng- thực hiệnđánh giá phát triển đô thị gắn với tăng trưởng xanh ..................................................124
5.2.3. Giải pháp lộ trình thực hiện quản lý phát triển đô thị gắn với tăng trưởng xanh và
theo các tiêu chí để quản lý cụ thể ............................................................................129
5.3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC NHĨM TIÊU CHÍ CĨ VAI TRỊ ĐỊNH HƯỚNG
- THỰC HIỆN - ĐÁNH GIÁ VÀ CÁC TIÊU CHÍ ĐỂ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐƠ
THỊ GẮN VỚI TĂNG TRƯỞNG XANH ...............................................................137
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ, NHỮNG ĐÓNG GÓP VÀ HẠN CHẾ CỦA LUẬN ÁN

.................................................................................................................................143
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CƠNG BỐ CỦA TÁC GIẢ CÓ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ................................................................................148
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................149
Tài liệu tiếng Việt .....................................................................................................149
Tài liệu tiếng Anh .....................................................................................................157
PHỤ LỤC ....................................................................................................................1
Phụ lục 2.1. Lộ trình của phát triển đơ thị theo hướng tăng trưởng xanh và bền vững
................................................................................................................................ PL1
Phụ lục 2.2: Bộ chỉ số đô thị xanh Châu Á ............................................................ PL2
Phụ lục 2.3: Nội dung quản lý phát triển đô thị theo cấp/loại đô thị ..................... PL5
Phụ lục 3.1: Phân công theo dõi, tổng hợp các tiêu chí liên quan đến tăng trưởng xanh
tỉnh Quảng Ninh ..................................................................................................... PL8
Phụ lục 3.2: Tình hình thực hiện quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết 1/500 trong
đô thị tại tỉnh Quảng Ninh .................................................................................... PL10
Phụ lục 3.3. Định hướng tổ chức không gian phát triển một số đô thị trọng điểm của
tỉnh Quảng Ninh ................................................................................................... PL12
Phụ lục 3.4: Kế hoạch phân loại đô thị giai đoạn 2021-2030 của tỉnh Quảng Ninh
.............................................................................................................................. PL13
Phụ lục 3.5: Minh họa các khu kinh tế và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh ...................................................................................................................... PL14
Phụ lục 3.6. Thống kê tỷ lệ đơ thị hóa của đơ thị tỉnh Quảng Ninh..................... PL15
Phụ lục 3.7. Thực trạng đơ thị hóa của tỉnh Quảng Ninh .................................... PL16

luan an tien si TIEU LUAN MOI download :


Phụ lục 4.1: Bảng khảo sát điều tra các tiêu chí thuộc các nhóm tiêu chí ảnh hưởng
đến cơng tác quản lý phát triển đô thị gắn với tăng trưởng xanh tại tỉnh Quảng Ninh
.............................................................................................................................. PL17

Phụ lục 4.2. Kết quả phân tích ............................................................................. PL23
Phụ lục 4.3. Tổng hợp các tiêu chí cịn lại sau khi kiểm định Cronbacks Alpha PL31

luan an tien si TIEU LUAN MOI download :


i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nội dung viết tắt

BĐKH
BVMT

Biến đổi khí hậu
Bảo vệ mơi trường

CSHT

Cơ sở hạ tầng

CTX

Cơng trình xanh

ĐTH

Đơ thị hóa


ĐTXD

Đầu tư xây dựng

EDGE

Hệ thống chứng chỉ cho cơng trình sử dụng tài ngun hiệu quả (Excellence
in Design for Greater Efficiencies)
Cơ quan nghiên cứu kinh tế toàn cầu thuộc tạp chí The Economist
(Economist Intelligence Unit)
Khu cơng nghiệp sinh thái (Ecology industrial park)

EIU
EPI
EU
GDP
GGGI
HTKT
KĐT
KTX
KT-XH
LEED
LOTUS
OECD
PPP
PTBV
PTĐT
QHĐT
QLPTĐT
TTX

Tp
Tx
Tt
UBND
VGBC
WB

Liên minh Châu Âu (European Union)
Tổng sản phẩm quốc nội (Gross domestic product)
Viện tăng trưởng xanh toàn cầu
Hạ tầng kỹ thuật
Khu đô thị
Kinh tế xanh
Kinh tế - xã hội
Giấy chứng nhận cho các cơng trình xây dựng xanh được cấp bởi Hội đồng
Xây dựng Xanh Mỹ (Leadership in Energy & Environmental Design)
Hệ thống tiêu chuẩn cho công trình xanh ở Việt Nam
Tổ chức hợp tác và Phát triển kinh tế (Organization for Economic
Cooperation and Development)
Hình thức đối tác công tư (Public Private Partnership)
Phát triển bền vững
Phát triển đô thị
Quy hoạch đô thị
Quản lý phát triển đô thị
Tăng trưởng xanh (Green growth)
Thành phố
Thị xã
Thị trấn
Ủy ban nhân dân
Hội đồng Cơng trình xanh Việt Nam (Vietnam Green Building Council)

Ngân hàng thế giới (World Bank)

luan an tien si TIEU LUAN MOI download :


ii
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Hình 1.1. Định hướng khung nghiên cứu của luận án ..............................................21
Hình 2.1. Cấu trúc khơng gian đơ thị ........................................................................24
Hình 2.2. Phân tích cấu trúc đơ thị của Alain và Cơ sở hình thành đơ thị vận hành tốt
...................................................................................................................................25
Hình 2.3. Các bước xây dựng chiến lược QLPTĐT thống nhất ...............................30
Hình 2.4. Nội dung của các lĩnh vực quản lý đô thị và sắp xếp các lớp lĩnh vực này
theo chiều dọc của không gian đô thị ........................................................................31
Hình 2.5. Lồng ghép mục tiêu tăng trưởng xanh trong các lĩnh vực của đơ thị .......42
Hình 2.6. Lồng ghép các mục tiêu của TTX vào các vấn đề của quản lý phát triển đơ thị ......45
Hình 2.7. Khung ý tưởng xây dựng của Bộ chỉ số OECD ........................................49
Hình 2.8. Khung ý tưởng về các tiêu chí trong bộ chỉ số TTX của GGGI. ..............50
Hình 2.9. Các tiêu chí đơ thị TTX của Bộ chỉ số TTX châu Âu...............................52
Hình 2.10. Các tiêu chí trong Bộ chỉ số đơ thị xanh Châu Á....................................53
Hình 2.11. Kịch bản (trên) và các nhóm tiêu chí có vai trị định hướng- thực hiệnđánh giá phát triển để đảm bảo mục tiêu phát triển đô thị gắn với ...........................56
tăng trưởng xanh tại thành phố Hamburg .................................................................56
Hình 2.12: Kịch bản và các nhóm tiêu chí có vai trò định hướng- thực hiện- đánh giá
phát triển để đảm bảo mục tiêu phát triển đô thị gắn với tăng trưởng xanh .............57
tại thành phố Stockholm (Thụy Điển).......................................................................57
Hình 2.13: Kịch bản và các nhóm tiêu chí có vai trị định hướng- thực hiện- đánh giá
phát triển theo mục tiêu phát triển đô thị gắn với tăng trưởng xanh tại ....................58
thành phố Copenhagen (Đan Mạch) .........................................................................58
Hình 2.14. Các nhóm tiêu chí có vai trị định hướng- thực hiện- đánh giá...............59
phát triển đơ thị trưởng xanh cho Thành phố Đà Nẵng ............................................59

Hình 3.1. Quy trình của quản lý về PTĐT tại Việt Nam ..........................................65
Hình 3.2. Quá trình xây dựng hình thành các chính sách kiểm sốt chất lượng độ thị
thơng qua chính sách về phân loại đơ thị ..................................................................67
Hình 3.3. Bản đồ hành chính tỉnh Quảng Ninh .........................................................72
Hình 3.4. Sơ đồ định hướng phát triển khơng gian tỉnh Quảng Ninh .......................76
Hình 3.5. Một số đô thị của tỉnh Quảng Ninh được quan sát vào ban đêm ..............80

luan an tien si TIEU LUAN MOI download :


iii
Hình 3.6. So sánh dân số nội thị và dân số tồn đơ thị của các đơ thị thuộc tỉnh Quảng
Ninh ...........................................................................................................................81
Hình 4.1. Sơ đồ phương pháp xây dựng bảng hỏi ....................................................99
Hình 4.2. Thống kê độ tuổi và học vấn của người được khảo sát...........................101
Hình 4.3. Mơ hình mối quan hệ và phân tích các dữ liệu khảo sát (nhóm tiêu chí có
vai trị định hướng - thực hiện - đánh giá và 36 tiêu chí cụ thể hóa quản lý đơ thị gắn
với tăng trưởng xanh) ..............................................................................................102
Hình 4.4. Kết quả từ Mơ hình SEM thể hiện các nhóm tiêu chí có vai trị định hướngthực hiện- đánh giá và 26 tiêu chí để quản lý phát triển đơ thị gắn với Tăng trưởng xanh
.................................................................................................................................107
Hình 5.1. Mơ hình PTĐT gắn với hệ thống kết nối không gian xanh đa chức năng tại
tỉnh Quảng Ninh ......................................................................................................121
Hình 5.2. Mơ hình khu cơng nghiệp sinh thái .........................................................123
Hình 5.3. Lộ trình quản lý phát triển đô thị gắn với tăng trưởng xanh cho các đơ thị
tỉnh Quảng Ninh ......................................................................................................130
Hình 5.4. Sơ đồ Ban chỉ đạo tỉnh Quảng Ninh về quản lý phát triển đô thị gắn với
tăng trưởng xanh .....................................................................................................138
Hình 5.5. Sơ đồ chức năng của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ninh trong quản lý phát triển
đơ thị gắn với tăng trưởng xanh ..............................................................................139
Hình PL3.5.1. Diện tích quy hoạch các Khu Kinh tế của Tỉnh Quảng Ninh (ha) ....14

Hình PL3.5.2. Diện tích quy hoạch của các Khu công nghiệp tập trung tại Tỉnh Quảng
Ninh (ha) ...................................................................................................................14
Hình PL3.7.1. Tỷ lệ đơ thị hóa các đơ thị thuộc tỉnh Quảng Ninh tính theo dân số và diện
tích .............................................................................................................................16
Hình PL3.7.2. So sánh diện tích nội thị và diện tích tồn đơ thị của các đơ thị thuộc
tỉnh Quảng Ninh ........................................................................................................16
Hình PL3.7.3. Mật độ dân số nội thị và mật độ dân số tồn đơ thị của các đô thị thuộc
tỉnh Quảng Ninh .........................................................................................................16

luan an tien si TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh

iv
DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1: Dự án đầu tư PTĐT đang thực hiện trên địa bàn ............................................77
Bảng 3.2: Quy mô dân số và lưu lượng nước thải tại một số đô thị của tỉnh Quảng Ninh .82
Bảng 4.1: Bảng phân tích nhóm tiêu chí có vai trị định hướng- thực hiện- đánh giá
và tiêu chí cụ thể hóa sử dụng để quản lý phát triển đô thị theo loại đô thị tại Nghị
quyết 1210 với nhu cầu và bối cảnh phát triển TTX hiện nay ..................................88
Bảng 4.2: Đánh giá tiêu chí xây dựng đô thị TTX theo Thông tư 01/2018/TT-BXD
...................................................................................................................................94
Bảng 4.3. 26 tiêu chí thuộc bốn nhóm tiêu chí phục vụ quản lý phát triển đô thị gắn
với TTX tại tỉnh Quảng Ninh ..................................................................................109
Bảng 4.4: Xếp hạng các tiêu chí cụ thể hóa phục vụ quản lý phát triển đơ thị gắn với
TTX dựa trên kết quả khảo sát ................................................................................111

(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh


luan an tien si TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh

1
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hiện nay, khi tiến hành đánh giá toàn diện hiệu quả của quá trình đơ thị hóa (ĐTH) và
phát triển đơ thị (PTĐT) thời gian qua, các quốc gia trên thế giới đã nhận ra nhiều bất cập.
Trong đó, các quốc gia phát hiện thực trạng về mối quan hệ tỉ lệ nghịch giữa tăng trưởng
đơ thị theo mơ hình ĐTH thiếu bền vững với các vấn đề về suy thối mơi trường và hệ sinh
thái cũng như phát sinh các rủi ro không báo trước. Các đô thị và các hoạt động của đô thị
(giao thông đô thị, sản xuất đô thị…) có liên quan đến các vấn đề về mơi trường sinh thái
suy giảm, các thiệt hại về nguồn tài nguyên, sự nóng lên của trái đất, nước biển dâng, những
hiểm họa thiên tai đe dọa cuộc sống… [119, 125, 143, 146]. Đại dịch Covid-19 đã và đang
xảy ra thời gian qua đã một lần nữa cho thấy trách nhiệm và vai trị quan trọng của đơ thị
trong việc giải quyết các cú sốc và rủi ro trong khu vực định cư quan trọng nhất của con
người là đô thị. Xu hướng PTĐT theo mơ hình tăng trưởng xanh (TTX) đã đạt được nhiều
thành tựu quan trọng ở nhiều quốc gia, đô thị như Singapore, Hàn Quốc, Đức, Thẩm QuyếnTrung Quốc… giúp gia tăng mức độ và tốc độ tăng trưởng, khả năng cạnh tranh đô thị và
đang được xem là chiến lược đơ thị, quốc gia và tồn cầu cùng đồng thuận để hoàn thành
mục tiêu phát triển bền vững nhanh hơn [108,146].
Trải qua 35 năm sau đổi mới đất nước (từ sau 1986), Việt Nam đã ghi nhận những thành
công trong việc thay đổi đáng kể bộ mặt đô thị theo hướng hiện đại, nâng cao chất lượng
cuộc sống đô thị và tăng GDP quốc gia, hệ thống đô thị Việt Nam có những bước phát triển
nhanh về số lượng và chất lượng. Giai đoạn 2016-2020, mỗi năm tỷ lệ ĐTH của Việt Nam
tăng thêm từ 0,9 - 1%, dân số đô thị bổ sung thêm khoảng 1,2 triệu người. Đến hết năm
2020, ước thực hiện tỷ lệ ĐTH đạt khoảng 40% [17, 31, 63] với tốc độ tăng trung bình
2,8% mỗi năm, tỷ lệ ĐTH ở Việt Nam được đánh giá là nhanh, mạnh mẽ. Cùng với tốc độ

tăng trưởng này là hệ thống đô thị Việt Nam cũng đang phải đối mặt với nhiều thách thức
và yêu cầu chuyển đổi mơ hình phát triển mới. Việc chuyển đổi phát triển đô thị gắn với
TTX đã là một chiến lược rất rõ ràng của Chính phủ Việt Nam: Năm 2012, Chính phủ Việt
Nam đã ban hành Chiến lược TTX và kế đó đề ra Chương trình hành động TTX vào năm
2014. Năm 2021, Chiến lược TTX quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050 [65, 66]
một lần nữa khẳng định ưu tiên chiến lược và cam kết của Việt Nam theo hướng TTX trong
giai đoạn tiếp theo.
Quảng Ninh là một tỉnh có lịch sử phát triển lâu đời, không chỉ gắn với nhiều cuộc chiến
tranh bảo vệ đất nước mà cịn ln duy trì là một trung tâm phát triển, động lực tăng trưởng
mọi mặt của đất nước khi thời bình. Hiện tỉnh vẫn giữ vị trí chiến lược quan trọng, là cửa
(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh

luan an tien si TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh

2
ngõ yết hầu của đất nước và có vai trị trong việc xây dựng và bảo vệ các vùng biển đảo, che
chắn cho thủ đô Hà Nội và là điểm sáng tăng trưởng. Tỉnh có tốc độ ĐTH nhanh và mạnh,
phát triển đô thị sôi động với rất nhiều dự án phát triển trong giai đoạn gần đây. Tỉnh Quảng
Ninh với địa hình tự nhiên và hệ thống đơ thị mang nhiều đặc thù nổi bật có thể được xem
như một Việt Nam thu nhỏ, có tính đại diện cao. Với 4 thành phố trực thuộc tỉnh và động
lực phát triển kinh tế mạnh mẽ từ các khu kinh tế đa dạng, tỉnh đã và đang thu hút sự quan
tâm đầu tư trong và ngoài nước giúp tỉnh Quảng Ninh vươn lên như một vùng đất nhiều tiềm
năng, cơ hội phát triển con người, phát triển đô thị, kinh tế và chất lượng môi trường sống.
Tuy vậy, các hoạt động phát triển kinh tế lớn mạnh của hệ thống đô thị tỉnh chủ yếu gắn với
khai thác tài nguyên tự nhiên như khai khoảng, phát triển du lịch dựa trên hệ thống cảnh
quan di sản thiên nhiên vùng vịnh Hạ Long và các khu vực lịch sử quan trọng. Nhiều dự án
phát triển đô thị đang dần tạo nên sức hút phát triển của tỉnh trong khi công tác quản lý phát

triển đô thị chưa thực sự quan tâm đến mục tiêu dài hạn, vẫn cịn phát triển nóng, chạy theo
nhu cầu và lợi ích kinh tế là khá phổ biến. Do đặc thù địa hình, khu vực đất đai dành cho
phát triển đơ thị ít, trong khi phát triển nóng dàn trải khiến việc sử dụng quỹ đất chưa hợp lý
thiếu hiệu quả. Hiện tượng san lấp núi để xây dựng đô thị ảnh hưởng đến cảnh quan chung
trong khi đơ thị lấn biển có thể gây ảnh hưởng đến hệ sinh thái môi trường biển và rủi ro
BĐKH; Tốc độ ĐTH nhanh cũng làm tăng thêm các rủi ro trong phát triển và các mâu thuẫn
cần giải quyết. Tài nguyên nước mặt và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh phong phú, nhưng
cùng với việc phát triển đô thị nhanh đi kèm với việc khai thác và sử dụng tài nguyên nước
còn nhiều bất cập dẫn đến tình trạng thiếu nước cục bộ tại một số nơi và một số thời điểm.
Suy thối tài ngun đang có chiều hướng gia tăng, dẫn đến việc đất đai bị thối hố, chất
lượng đất giảm dần, mơi trường đất bị ô nhiễm đang là thách thức về nguồn lực và môi
trường sống mà hệ thống đô thị tỉnh Quảng Ninh phải đối mặt bên cạnh sự tăng trưởng [4,
90]. Một số loại tài nguyên tái tạo có tiềm năng cao ở tỉnh Quảng Ninh như tài nguyên năng
lượng tái tạo (gió, thủy triều, năng lượng mặt trời) chưa được nghiên cứu phát triển cho phù
hợp và tương xứng với sự chuyển đổi nền kinh tế "nâu sang xanh"; Tài nguyên cảnh quan
và du lịch là một lợi thế giúp cho tỉnh Quảng Ninh phát triển kinh tế nhưng tốc độ tăng
trưởng của khu vực du lịch, dịch vụ nhiều nơi còn chậm, chưa được quy hoạch để phát triển
cho tương xứng với tiềm năng; Nhiều loại chất thải sinh ra từ hoạt động kinh tế, phát triển
đô thị và đặc biệt từ du lịch vùng vịnh Hạ Long và không gian du lịch biển đi vào môi trường
mà chưa được thu gom, tái chế và tái sử dụng tạo ra những tác động tiêu cực đến thương
hiệu du lịch [90]. Quảng Ninh cũng là một trong 28 tỉnh ven biển phải đối mặt với những
ảnh hưởng nặng nề từ BĐKH và nước biển dâng. Các hạ tầng đô thị của các đô thị trong tỉnh
vẫn tập trung vào phát triển hạ tầng xám đáp ứng nhu cầu phát triển cấp bách tức thời vẫn
(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh

luan an tien si TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh


3
chưa thực sự tính đến các vấn đề ứng phó và tăng khả năng thích ứng cũng như khả năng
hồi phục trước những ảnh hưởng của thiên tai và cả những cú sốc do ảnh hưởng từ BĐKH
và rủi ro khác. Những chỉ tiêu phát triển hạ tầng đô thị của tỉnh còn nhiều chỉ tiêu chưa đạt
so với điều kiện tiêu chuẩn về quản lý chất lượng đô thị cơ bản. Trong bối cảnh như trên, để
tỉnh Quảng Ninh có thể phát triển nhanh, mạnh và bền vững hơn nữa trong thời gian tới, tỉnh
Quảng Ninh cần quan tâm đến lĩnh vực phát triển đô thị nhiều hơn nữa, phát huy vai trị của
khu vực đơ thị cũng như trách nhiệm của khu vực này đối với sự phát triển về kinh tế - xã
hội - môi trường của hệ thống đơ thị và của tỉnh, góp phần hiện thực và cụ thể hóa các chiến
lược và mục tiêu quốc gia, giúp các đô thị trong tỉnh xây dựng chính sách phát triển và kế
hoạch tăng trưởng đơ thị đảm bảo môi trường đô thị đáng sống cho các cư dân và cả cho các
thế hệ mai sau. Đồng thời, Quảng Ninh là tỉnh có nhiều đơ thị đặc thù trung du, miền núi,
ven biển, hải đảo nên hệ thống đơ thị này có khả năng đại diện cho nhiều đơ thị Việt Nam,
những giải pháp hồn thiện QLPTĐT của tỉnh gắn với TTX cũng có thể nhân rộng cho các
tỉnh khác, đô thị khác trong hệ thống đô thị Việt Nam. Do vậy, luận án “Quản lý phát triển
đô thị gắn với tăng trưởng xanh tại tỉnh Quảng Ninh” là hết sức cần thiết, giúp UBND
tỉnh và chính quyền đơ thị địa phương có thể xác định rõ các nội dung, nội hàm quan trọng
phục vụ công tác QLPTĐT gắn với TTX trong giai đoạn tới để định hướng các chính sách,
kế hoạch, các nội dung cần kiểm sốt quản lý, góp phần xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển
trong thời gian tới nhằm nâng cao chất lượng cơng tác QLPTĐT của tỉnh, nhanh chóng đạt
được mục tiêu TTX tồn diện trên địa bàn tỉnh nói riêng, đóng góp vào mục tiêu PTĐT gắn
với TTX tại Việt Nam nói chung.
2. MỤC ĐÍCH VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục đích nghiên cứu
Quản lý phát triển đơ thị gắn với TTX tại tỉnh Quảng Ninh nhằm tìm cơ sở, giải pháp để
quản lý phát triển đô thị gắn với mục tiêu TTX cho hệ thống đô thị tại tỉnh Quảng Ninh.
2.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Làm rõ cơ sở lý luận, kinh nghiệm các nội dung của công tác QLPTĐT gắn với TTX;
- Làm rõ thực trạng QLPTĐT gắn với TTX tại tỉnh Quảng Ninh;
- Nhận diện các thách thức cần giải quyết trên cơ sở các nội dung QLPTĐT (các nhóm

tiêu chí có vai trị định hướng - thực hiện - đánh giá PTĐT gắn với TTX và các tiêu chí cụ
thể hóa), là đề bài cho khảo sát và đề xuất giải pháp QLPTĐT gắn với TTX tại tỉnh;
- Đề xuất giải pháp để QLPTĐT gắn với TTX, trong đó làm rõ các nhóm giải pháp chung,
giải pháp cụ thể, tổ chức thực hiện và các ưu tiên thực hiện để có lộ trình QLPTĐT gắn với
TTX hiệu quả, đảm bảo tính hệ thống trong quản lý và tính bao trùm của mục tiêu phát triển
TTX.
(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh

luan an tien si TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh

4
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác QLPTĐT gắn với TTX tại tỉnh Quảng Ninh, trong đó tập trung vào các nội
dung chính của QLPTĐT gắn với TTX gồm các nhóm tiêu chí có vai trị định hướng- thực
hiện- đánh giá; các tiêu chí cụ thể hóa các nội dung và phục vụ QLPTĐT gắn với TTX.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung quan trọng mà công tác QLPTĐT gắn với TTX của tỉnh Quảng Ninh cần
hướng đến (tập trung vào các nhóm tiêu chí có vai trị định hướng- thực hiện- đánh giá và
hệ thống các tiêu chí cụ thể hóa), đặt trong bối cảnh QLPTĐT những năm gần đây của
Việt Nam, nghiên cứu cho giai đoạn từ năm 2011 đến tháng 6/2021 và tầm nhìn đến 2045.
- Chủ thể QLPTĐT: Cơ quan quản lý nhà nước về quản lý đô thị, UBND tỉnh cùng các
cấp chính quyền đơ thị và hệ thống cơ quan liên quan.
4. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA NGHIÊN CỨU
Để giải quyết vấn đề cần nghiên cứu, luận án đã sử dụng các cơ sở khoa học sau:
- Cơ sở lý luận về đô thị, quản lý đô thị, QLPTĐT, TTX: Dựa trên tổng hợp các cơng
trình nghiên cứu liên quan đến đề tài, nghiên cứu sinh hệ thống hóa các cơ sở lý luận, làm

rõ khái niệm, định nghĩa, các quan điểm của các nhà khoa học khác nhau, các nhóm tiêu
chí có vai trị định hướng - thực hiện - đánh giá phục vụ công tác QLPTĐT gắn với mục
tiêu TTX
- Cơ sở pháp lý: Đây là một nền tảng quan trọng làm căn cứ để tổ chức, triển khai công
tác QLPTĐT gắn với TTX và là cơ sở để đề xuất giải pháp trong bối cảnh pháp lý tại Việt
Nam và tại tỉnh Quảng Ninh nói riêng.
- Cơ sở thực tiễn: Thông qua đánh giá thực tiễn tổ chức, triển khai công tác QLPTĐT
gắn với TTX trên thế giới, khu vực và của Việt Nam nói chung (kinh nghiệm và thực tiễn),
tập trung vào nghiên cứu cho tỉnh Quảng Ninh (qua các số liệu báo cáo của Bộ Xây dựng,
UBND tỉnh Quảng Ninh và số liệu khảo sát thực tế), nghiên cứu sinh nhận diện các vướng
mắc, khó khăn và xác định được các nhóm yếu tố, tiêu chí để định hướng, thực hiện, đánh
giá các công tác PTĐT trên địa bàn nhằm đạt mục tiêu QLPTĐT gắn với TTX. Từ đó,
luận án đề xuất giải pháp QLPTĐT gắn với TTX tại tỉnh Quảng Ninh
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trong quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài luận án, nghiên cứu sinh thực hiện phương
pháp luận nghiên cứu gồm phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, phân tích hệ
thống và khảo sát thực tiễn. Cụ thể là phương pháp tổng hợp - so sánh - phân tích, phương
(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh

luan an tien si TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh

5
pháp nghiên cứu định tính và định lượng (thơng qua điều tra xã hội học, phỏng vấn chuyên
gia, kế thừa và dự báo, lồng ghép).
- Phương pháp kế thừa, tổng hợp, so sánh, đối chiếu, phân tích:
Nghiên cứu sinh sử dụng phương pháp này để tổng hợp các nghiên cứu, quan điểm khoa
học, các tài liệu lý thuyết, các kết quả nghiên cứu lý luận và vấn đề thực tiễn trong QLPTĐT

gắn với TTX; Phân tích, đánh giá, so sánh và phát hiện các vấn đề của thực trạng, lý giải các
hiện tượng trong sự so sánh với các góc nhìn lý luận... nhằm mục đích tìm ra và nhận diện
các vấn đề một cách tổng thể, cốt lõi, bản chất từ đó giúp định hướng nghiên cứu cụ thể.
- Phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp chuyên gia:
Nghiên cứu sinh sử dụng phương pháp này để xác định các nội dung mà QLPTĐT cần
phải hướng đến, thiết lập bảng hỏi khảo sát đồng thời các mơ hình phân tích phù hợp, các mức
độ đánh giá trọng số, xác định và phân loại các nhóm tiêu chí có vai trò định hướng - thực hiện
- đánh giá ảnh hưởng trong mơ hình phân tích nhóm tiêu chí có vai trò định hướng - thực hiện
- đánh giá khám phá (EFA) và hồi quy đa bội khi xác định các nhóm tiêu chí có vai trị định
hướng - thực hiện - đánh giá ảnh hưởng đến công tác QLPTĐT gắn với TTX tại tỉnh Quảng Ninh.
- Phương pháp điều tra khảo sát và nghiên cứu định lượng:
Phương pháp này được thực hiện nhằm kiểm định và nhận diện các nhóm tiêu chí có
vai trị định hướng - thực hiện - đánh giá; các tiêu chí cụ thể hóa thơng qua các điều tra
diện rộng, mơ hình phân tích thống kê, mơ hình phân tích về các giá trị, độ tin cậy và mức
độ phù hợp của các thang đo.
6. KẾT CẤU LUẬN ÁN
Luận án được chia làm 5 chương, bao gồm:
Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu có liên quan đến quản lý phát triển đô thị gắn với
tăng trưởng xanh
Chương 2: Cơ sở lý luận, pháp lý và kinh nghiệm về quản lý phát triển đô thị gắn với
tăng trưởng xanh
Chương 3: Thực trạng quản lý phát triển đô thị Việt Nam và quản lý phát triển đô thị
gắn với tăng trưởng xanh tại tỉnh Quảng Ninh
Chương 4: Phân nhóm tiêu chí có vai trị định hướng - thực hiện - đánh giá và xếp hạng
các tiêu chí cụ thể hóa phục vụ quản lý phát triển đơ thị gắn với tăng trưởng xanh tại tỉnh
Quảng Ninh
Chương 5: Giải pháp quản lý phát triển đô thị gắn với tăng trưởng xanh tại tỉnh Quảng
Ninh
(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh


luan an tien si TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh

6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN
LÝ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ GẮN VỚI TĂNG TRƯỞNG XANH
1.1. CÁC NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC
1.1.1. Sách và giáo trình
Tác giả Võ Kim Cương trong “Quản lý phát triển đô thị - Ý tưởng và trải nghiệm” cho
rằng công tác quản lý phát triển đô thị (QLPTĐT) là một công việc mới. Mới vì đất nước
ta mới bước vào thời kỳ cơng nghiệp hóa, cũng là bước vào q trình ĐTH chưa bao lâu.
Tác phẩm đã trình bày rõ ràng các nội dung về QLPTĐT; đánh giá quá trình ĐTH tại Việt
Nam; đồng thời đưa ra các nội dung về quy hoạch đô thị (QHĐT), QLPTĐT; các nội dung
quản lý đất đai và nhà ở, hạ tầng và dịch vụ đô thị [27].
Với các tác phẩm cùng tên “Quản lý đơ thị”, các tác giả Nguyễn Đình Hương với [43],
Nguyễn Ngọc Châu [15] và Phạm Trọng Mạnh [45] đã cùng phân tích lịch sử phát triển
đơ thị và từ đó trình bày cách thức quản lý PTĐT qua các giai đoạn, thời kỳ. Mỗi thời kỳ
cho thấy có cách tiếp cận khác nhau để quản lý đô thị. Các tác phẩm đều nhấn mạnh vai
trò của nhà nước trong quá trình chuyển hướng và cải cách các dịch vụ ở đơ thị và thực
hiện các chính sách làm cơ sở để quản lý đô thị ở các phạm vi, lĩnh vực khác nhau như:
quản lý phát triển hệ thống đô thị quốc gia; quy hoạch và quản lý các dịch vụ công cộng ở
đô thị; quản lý QHXD đô thị; quản lý giao thông và vận tải đô thị; quản lý ngành cấp và
thốt nước ở đơ thị; quản lý môi trường và chất thải rắn (CTR) ở đô thị; quản lý bất động
sản và nhà cửa ở đô thị; quản lý các lĩnh vực kết cấu hạ tầng ở đơ thị; tài chính đơ thị; đồng
thời làm rõ nhiệm vụ và quyền hạn của các cấp chính quyền trong quản lý nhà nước về
các nội dung QLPTĐT.
Nguyễn Thế Bá với “Quy hoạch xây dựng phát triển đô thị” [5], Nguyễn Đăng Sơn
trong “Phương pháp tiếp cận mới về quy hoạch và quản lý đô thị” [61] đều cho rằng có

mối quan hệ khơng thể tách rời giữa quy hoạch và công tác quản lý đô thị và khẳng định
các chính quyền đơ thị cần có cơng cụ để thực hiện quản lý mọi hoạt đọng diễn ra hàng
ngày ở đô thị. Quản lý đô thị hiện đại cần quan tâm đến việc quản lý theo kết quả thay vì
quản lý theo các nhiệm vụ đầu vào. Theo đó, cơng tác quản lý đô thị cần thực hiện một
loạt các bước để đảm bảo tính hệ thống gồm: xác định mục tiêu chiến lược, phân tích vấn
đề, xác định các mục tiêu cụ thể, xác định các chỉ số đánh giá mục tiêu, sản phẩm đầu ra,
xác định chỉ số đánh gia sđầu ra, kế hoạch hành động, nguồn lực thực hiện. Điều này có
(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh

luan an tien si TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh

7
nghĩa quản lý đô thị cũng cần chuyển sang quản lý đơ thị theo các chiến lược ưu tiên, tương
thích với quy hoạch chiến lược.
Có thể nói, các sách có liên quan đến lĩnh vực quản lý đô thị thời gian gần đây có tiếp
cận mới trong quản lý đơ thị. Thay vì đưa ra quy trình quản lý một cách thống, các sách
thường tập trung bàn luận nhiều hơn đến các vấn đề mà đô thị phải đối mặt như một gợi ý
cho công tác quản lý đô thị cần phải hướng đến quá trình định hướng, thực hiện, kiểm sốt
được các vấn đề này hơn. Các chính quyền đơ thị được gợi ý cần có những sáng tạo để
giải quyết các vấn đề của đơ thị mình.
Trần Ngọc Ngoạn và cộng sự với tác phẩm “Chính sách thúc đẩy TTX - Kinh nghiệm
quốc tế và thực tiễn Việt Nam“ [50] đã rà sốt và đánh giá các chính sách, quy định pháp
luật về TTX ở Việt Nam. Nghiên cứu đã đề cập tới tình hình thực hiện chính sách TTX ở
Việt Nam. Tác phẩm chưa đưa ra được các gợi ý về điều chỉnh trong việc thực hiện và
thực hiện như thế nào cho hiệu quả các chính sách thúc đẩy TTX. Tác phẩm chưa tập trung
làm rõ vấn đề về TTX tại đô thị và QLPTĐT gắn với TTX.
1.1.2. Luận án tiến sĩ

Luận án tiến sĩ “Quản lý xây dựng theo quy hoạch khu đô thị mở rộng quận Hà Đông
thành phố Hà Nội“ của tác giả Nguyễn Hồng Minh [47] chỉ tập trung trình bày các nội
dung về công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch thành phố Hà Nội và khu đô thị (KĐT)
mở rộng quận Hà Đông. Tác giả đã đưa ra hệ thống các giải pháp hữu hiệu để hồn thiện
cơng tác quản lý xây dựng theo quy hoạch KĐT mở rộng quận Hà Đơng. Tác giả đề xuất
kiểm sốt tiêu chí “Hệ số sử dụng đất - tầng cao trong quản lý xây dựng theo quy hoạch,
gắn các chương trình ưu đãi với quản lý không gian KĐT mở rộng quận Hà Đơng”.
Luận án tiến sĩ “Chính sách thuế với mục tiêu phát triển kinh tế bền vững tại Việt Nam“
của tác giả Ngô Văn Khương [44] tập trung cho một trong các cơng cụ quản lý đơ thị dựa
trên chính sách thuế. Đây chỉ là một khía cạnh trong quản lý đô thị và chiến lược TTX
trong lĩnh vực kinh tế của nươc ta trong giai đoạn hiện nay.
Như vậy, nội dung của các luận án chỉ là một phần của vấn đề QLPTĐT, đặc biệt chưa
đề cập mục tiêu TTX.
1.1.3. Cơng trình khoa học
Các nghiên cứu “Nghiên cứu các mơ hình đơ thị xanh trên thế giới và đề xuất giải pháp
phát triển bền vững đô thị xanh trong điều kiện Việt Nam“ của Phạm Phương Anh và các
cộng sự 2017 [2], “Nghiên cứu xu hướng TTX trên thế giới và đề xuất giải pháp phát triển
(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh

luan an tien si TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh

8
bền vững TTX tại Việt Nam”của nhóm tác giả Trần Thị Bích, Nguyễn Thị Hồng 2017 [7]
đã trình bày các các nội dung cơ sở lý luận về TTX, đô thị xanh. Nghiên cứu đã đưa ra một
số các tiêu chí đánh giá đơ thị xanh theo các tiêu chí đánh giá của EU; tiêu chí đánh giá
của thành phố môi trường theo Hiệp định Thành phố Môi trường của Liên Hiệp Quốc2005; tiêu chí đánh giá của thành phố mơi trường của ASEAN. Các nhóm tác giả chủ yếu
đề xuất giải pháp giải quyết các vấn đề của một đô thị nhằm đạt được mục tiêu đô thị xanh,

chưa trực diện cho các vấn đề về QLPTĐT, gồm: hoàn thiện cơ chế chính sách về
QLPTĐT; tổ chức thực hiện, huy động và quản lý nguồn vốn để PTĐT xanh; thúc đẩy các
đô thị vừa và nhỏ hướng tới mô hình đơ thị xanh trong đó quan tâm giải pháp về mật độ
đô thị, sử dụng đất đô thị, hạ tầng kỹ thuật (HTKT) và giao thông theo hướng hạ tầng xanh,
phát triển giao thông công cộng, hạn chế phát thải khí cacbonic; tổ chức khơng gian xanh,
khơng gian mở đô thị.
Nghiên cứu “Chiến lược TTX của Việt Nam: Từ chiến lược đến hành động” của
Nguyễn Tuấn Anh 2014 [3] đã giới thiệu một cách tổng quát nhất về Chiến lược Quốc gia
về TTX năm 2012 cũng như Kế hoạch hành động quốc gia về TTX giai đoạn 2014 - 2020
với 4 nhóm chủ đề chính gồm có: Xây dựng thể chế quốc gia và kế hoạch TTX tại địa
phương; Giảm cường độ phát thải khí nhà kính và thúc đẩy sử dụng năng lượng sạch; Thực
hiện xanh hóa sản xuất và thực hiện sản xuất theo công nghệ và thương thức xanh và tiêu
dùng bền vững. Tác giả nhấn mạnh rằng Chiến lược quốc gia về TTX không thể tách rời
khỏi các chiến lược và chương trình khác mà phải được lồng ghép vào chiến lược phát
triển kinh tế xã hội từ Trung ương đến địa phương. Nghiên cứu đóng góp một phần về lộ
trình xây dựng chính sách và hoạt động QLPTĐT.
Nghiên cứu với tiêu đề “Mơ hình TTX khung phân tích và lựa chọn chính sách cho Việt
Nam” [35], tác giả Nguyễn Trọng Hoài (2012) đã dựa vào khung phân tích TTX của Tổ
chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD), nghiên cứu lựa chọn một số tiêu chí có khả
năng đo lường nhằm đánh giá hiện trạng TTX của Việt Nam và từ đó đưa ra một số gợi ý
chính sách cho tiếp cận mới này. Tác giả cũng đã lựa chọn một số tiêu chí có khả năng đo
lường nhằm đánh giá hiện trạng TTX của Việt Nam và những thách thức đặt ra trong việc
hướng tới mơ hình tăng trưởng này và từ đó đưa ra những gợi ý chính sách là Việt Nam
nên nhấn mạnh sự kết hợp của nhiều công cụ chính sách khác nhau, sự phối hợp hành
động của tồn xã hội, và sự hợp tác quốc tế để đạt được mục tiêu TTX.

(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh

luan an tien si TIEU LUAN MOI download :



(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh

9
Báo cáo với tiêu đề “Hướng tới TTX từ phát triển công nghiệp xanh tại Việt Nam của
UNIDO (2012) [87] đã chia sẻ một số kết quả và bài học kinh nghiệm chủ yếu từ dự án
hợp tác của UNIDO với Chính phủ Việt Nam về việc xây dựng một khung chính sách
tổng thể cho Cơng nghiệp Xanh và đánh giá cơ hội và thách thức đối với một số ngành
được chọn. Công nghiệp Xanh là một cách tiếp cận tồn diện có tác động lan tỏa rộng rãi,
bắt đầu và tập trung vào cơng nghiệp, nhưng có liên quan đến tất cả mọi mặt của xã hội.
Qua đây, UNIDO đã khẳng định rằng sáng tạo và đổi mới kỹ thuật là động lực cho các
ngành công nghiệp xanh của tương lai, và đến lượt mình cơng nghiệp xanh sẽ là tác nhân
xúc tiến việc làm xanh, tăng trưởng trong tương lai và PTBV hơn.
Chương trình hành động mơi trường đô thị tăng trưởng xanh (TTX) Việt Nam (2015)
[11], nhận định đô thị TTX là đô thị không chỉ đạt được bền vững về môi trường mà cả
các mục tiêu kinh tế, xã hội và thể chế. Báo cáo đánh giá thực trạng để xác định mức độ
áp dụng và lồng ghép các khái niệm TTX vào quá trình lập kế hoạch và quy hoạch khơng
gian. Báo cáo rà sốt các chỉ tiêu đơ thị “xanh” hiện có, sau đó xác định và kiểm thử những
chỉ tiêu phù hợp với đô thị TTX cho Việt Nam và kết luận về việc cần xây dựng bộ chỉ số
TTX toàn diện trong bối cảnh pháp luật của Việt Nam.
Trong Báo cáo chính sách đơ thị của OECD (2014) [146] đánh giá tồn diện về chính
sách đơ thị của Việt Nam, những ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến sự phát triển của đô
thị Việt Nam và đưa ra khuyến nghị cho Việt Nam để có thể quản lý tốt các thành phố lớn
và vừa, từ đó góp phần đạt được mục tiêu phát triển bền vững. Những đánh giá về chính
sách đô thị quốc gia của việt Nam nhận định rằng trách nhiệm không rõ ràng trong TTX
đô thị đã dẫn đến các thách thức thực hiện, khung pháp lý thiếu mạnh mẽ và bắt buộc, xây
dựng bộ chỉ số để QLPTĐT là cần thiết và hỗ trợ công QLPTĐT, như các chỉ số TTX đô
thị, chỉ số chống chịu đô thị, chỉ số đô thị xanh, chỉ số thịnh vượng đô thị… Việc công
nhận các chỉ số nghiên cứu QLPTĐT có vai trị quan trọng.
Kỷ yếu hội thảo xây dựng đô thị TTX Việt Nam 2015 [14] tập hợp các bài nghiên cứu

phân tích liên quan đến các chính sách, chiến lược thúc đẩy TTX, lộ trình TTX cho Việt
Nam, TTX từ góc độ QHĐT xanh, nhu cầu của đơ thị về hỗ trợ hợp tác trong phát triển đô
thị TTX, hệ thống đánh giá cơng trình xanh (CTX), xây dựng khả năng chống chịu ở đơ
thị. Nói chung, các bài nghiên cứu cung cấp những khía cạnh tiếp cận khác nhau liên quan
đến TTX, từ quy hoạch, cơng trình, đến phân tích một số những nội dung, chính sách đa
chiều, bài học kinh nghiệm cần chú ý để hướng đến phát triển đô thị theo hướng TTX.
(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh

luan an tien si TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh

10
Báo cáo nghiên cứu khoa học cấp Bộ “Nghiên cứu hướng dẫn một số nội dung về xây
dựng đô thị tăng trưởng xanh” (2014) [18] và báo cáo Kết quả thực hiện TTX (2020) [17]
đã phân tích thực trạng phát triển đô thị của Việt Nam, các kinh nghiệm quản lý PTĐT
tăng trưởng xanh tại nhiều quốc gia trên thế giới, và đề xuất một số nội dung xây dựng đơ
thị TTX. Báo cáo nhận định xây dựng mơ hình đô thị xanh phù hợp với điều kiện Việt
Nam. Đô thị Việt Nam theo hướng TTX phải giải quyết các thách thức về kinh tế, môi
trường, năng lượng, tác động của BĐKH…, làm ảnh hưởng đến hình ảnh đơ thị, điều kiện
và môi trường sống của người dân cũng như yêu cầu phát triển bền vững. PTĐT phải theo
quy hoạch, kế hoạch. QHĐT phải đảm bảo chất lượng, tầm nhìn và có cách tiếp cận theo
hướng bền vững, đáp ứng tiêu chí đơ thị xanh, đơ thị sinh thái… Quan điểm PTĐT theo
hướng TTX phải được cụ thể hóa thơng qua ưu tiên phát triển hạ tầng đô thị xanh với hệ
thống giao thông xanh, tiết kiệm năng lượng, giảm phát thải; PTĐT sử dụng năng lượng
tiết kiệm, năng lượng tái tạo, đổi mới và sử dụng công nghệ, kỹ thuật, vật liệu sạch. Các
tiến bộ khoa học - công nghệ cần được tiếp cận, ứng dụng rộng rãi trong phát triển CTX,
đơ thị xanh. Ngồi ra, để phát triển hệ thống đơ thị Việt Nam theo hướng TTX thì cần phải
có giải pháp tổng thể, phù hợp để thích ứng BĐKH. chiến lược TTX đơ thị cũng như lộ

trình TTX đô thị Việt Nam cần xác định trước hết là các yếu tố TTX cần có như: Nhóm
tiêu chí về Bền vững mơi trường; Tăng trưởng kinh tế; Hịa nhập xã hội; Khả năng đáp
ứng của thể chế;
Trong “Quy hoạch thúc đẩy tăng trưởng xanh thành phố Hải Phòng” 2015 [89] đã đánh
giá thách thức của thành phố Hải Phịng về vấn đề mơi trường, ơ nhiễm khơng khí, chất
lượng nước, ùn tắc, giới thiệu kinh nghiệm của thành phố Kitakyusyu - một đô thị công
nghiệp tiêu biểu Nhật Bản đã khắc phục những vấn đề tương tự trở thành một đơ thị có
mơi trường tiên tiến nhất tại Nhật Bản, giới thiệu mơ hình green port city. Báo cáo cũng
nhấn mạnh tầm quan trọng của quy hoạch thúc đẩy TTX, kế hoạch hành động cụ thể dựa
trên phân tích, nghiên cứu 8 lĩnh vực giao thơng, năng lượng, chất thải, nước sạch-nước
thải, thốt nước mưa, bảo vệ mơi trường (BVMT), sản xuất xanh và đảo Cát Bà.
1.2. CÁC NGHIÊN CỨU Ở NGOÀI NƯỚC
Bài viết“A Guide for Sustainable Urban Development in the 21st Century” (Hướng
dẫn cho phát triển đô thị bền vững ở thế kỷ 21)[151] trong cuốn Shanghai Manual (Sổ tay
Thượng Hải) (2011) đã chắt lọc những bài học kinh nghiệm và cung cấp những lời khuyên
thiết thực về các chính sách và các phương pháp hay nhất về QLPTĐT. Bài viết thừa nhận
(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh

luan an tien si TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh

11
tất cả các đơ thị có điều kiện phát triển khác nhau dựa trên đặc thù về cơ sở hạ tầng, thể
chế, tài sản, thách thức và mức độ tham gia của các bên liên quan. Vì vậy, khơng có một
cách thức chung để QLPTĐT mà cần căn cứ trên các điều kiện thực tiễn mà lựa chọn các
chính sách, biện pháp và các mục tiêu QLPTĐT cho phù hợp.
Trong các bài viết “Meaning of urban management” (ý nghĩa của quản lý đô thị -1994)
[138], “Urban management in less developed countries” (Quản lý đơ thị ở các nước phát

triển ít hơn -1995) [139], và “urban management in developing country” (Quản lý đô thị ở
các nước phát triển - 1998) [136], các tác giả đều cho rằng quản lý đô thị là một khái niệm
thay đổi theo mục tiêu, bối cảnh địa phương. Quản lý đô thị ngày nay cần hướng tới sử dụng
hiệu quả tài nguyên đô thị và đảm bảo ưu tiên và tập trung nguồn lực hiệu quả để có thể giải
quyết vấn đề đơ thị. Quản lý đô thị cần phải dựa trên một luật chơi để duy trì sự tham gia,
phối hợp của các bên và các nguyên tắc để sử dụng nguồn lực ưu tiên đầu tư cho các lĩnh
vực quan trọng của thành phố. Các bài báo đề cập quản lý đô thị cần dựa trên xác định các
mục tiêu cho đô thị, các tiêu chí và chỉ tiêu để phục vụ định hướng và đánh giá hiệu quả
quản lý.
Báo cáo của Ngân hàng Thế giới 2011 [159] và nghiên cứu của Tổ chức Hợp tác và
Phát triển kinh tế - OECD các năm 2011, 2016 [142-144] đã chỉ ra với các đô thị sở hữu
các nguồn tài ngun khác nhau địi hỏi có các chính sách QLPTĐT khác nhau. Các nghiên
cứu nhấn mạnh xanh hóa tăng trưởng là điều cần thiết và cần thông qua các công cụ quản
lý, xác định các mục tiêu cần hướng đến. Quản lý đô thị không hiệu quả nếu không đạt
được mục tiêu đề ra và những mục tiêu đề ra không giúp cho sự tăng trưởng kinh tế, sử
dụng hiệu quả tài nguyên, các nguồn lực đô thị và nâng cao chất lượng sống mà người dân
đơ thị đó mong muốn.
Bộ tài liệu 4 tập của UN-Habitat: Urban Patterns for Green Economy: Working With
Nature; Optimizing Infrastructure; Leveraging Density; Clustering for Competitiveness
(2012, 2013) [128, 129, 132] (Mô hình đơ thị cho nền kinh tế xanh: Thân thiện với thiên
nhiên; Tối ưu hóa cơ sở hạ tầng; Mật độ đòn bẩy; Phân cụm để cạnh tranh) gợi ý QLPTĐT
cần tập trung để hồn thiện mơ hình đơ thị cho nền kinh tế xanh (KTX), 4 tập là 4 chủ đề
định hướng phát triển cấu trúc đô thị để đạt được mục tiêu TTX gồm: Tối đa hóa khả năng
hệ sinh thái của đơ thị thơng qua cách tích hợp, phát triển, tối ưu không gian tự nhiên trong
cấu trúc đơ thị; Tối ưu hóa cơ sở hạ tầng của dô thị giúp các cộng đồng dân cư sử dụng
hiệu quả tiện ích trong khi bớt lãng phí hơn; Mơ hình thành phố nhỏ gọn có thể làm tăng
(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh

luan an tien si TIEU LUAN MOI download :



(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh

12
lợi ích của đơ thị và hạn chế phát thải; Các đô thị tận dụng lợi thế của nền kinh tế tích tụ
để đạt hiệu quả KTX thơng và từ cơ sở hạ tầng dùng chung thơng qua khuyến khích các
cụm công nghiệp cung cấp việc làm xanh. Bộ tài liệu này là một gợi ý cho công tác
QLPTĐT với lời khuyên cần tập trung vào các lĩnh vực trọng yếu để đạt được TTX kèm
theo các bài học kinh nghiệm.
Báo cáo “Cities and Green Growth: A Conceptual Framework” (Thành phố và Tăng
trưởng Xanh: Khung Khái niệm) của tác giả Hammer và các cộng sự (2011) [130]. Báo cáo
tập trung vào các chính sách và cơng cụ quản lý cho phép chuyển đổi sang nền kinh tế TTX
ở các thành phố. Báo cáo xem xét các thách thức chính để thúc đẩy một chương trình nghị
sự TTX đơ thị. Nó chỉ ra vai trò các cấp quản lý khác nhau, các công cụ giám sát và đo lường
kết quả cũng như tài chính trong việc quản lý đơ thị hướng đến phát triển xanh. Báo cáo
khuyến nghị về hoạch định chính sách quốc gia, chính sách khu vực và đơ thị như một cách
quản lý PTĐT nhằm đạt được mục tiêu thúc đẩy chương trình nghị sự TTX đơ thị.
Nghiên cứu “Sustainability indicators: A tool to generate learning and adaptation in
sustainable urban development” (Các chỉ số bền vững: Một công cụ để học hỏi và thích
ứng trong phát triển đơ thị bền vững) [156] của nhóm tác giả Umaporn Pupphachai (2017)
đã cho rằng việc theo đuổi mục tiêu PTBV giống như một q trình thích ứng dần và học
hỏi dần thông qua sử dụng các chỉ số bền vững (sustainability indicators: SIs). Nghiên cứu
đề xuất ba Nhóm tiêu chí có vai trò định hướng- thực hiện- đánh giá (three factors) để xác
định các chỉ số bền vững SIs nhằm hỗ trợ quy trình quản lý thích ứng hướng đến bền vững
đơ thị. Những Nhóm tiêu chí có vai trị định hướng- thực hiện- đánh giá gồm: thực hiện
chính sách, theo dõi xu hướng, và mối liên hệ giữa quản lý bên trong và bên ngoài. Tác
giả đi đến kết luận rằng sự thiếu công nhận các chỉ số SIs trong QLPTĐT dẫn đến sự khó
khăn trong việc thúc đẩy quá trình học hỏi và thích ứng chính sách.
Nghiên cứu của tác giả Amira Mersal (2016) với tiêu đề “Sustainable Urban Futures:
Environmental Planning for Sustainable Urban Development” (Tương lai đô thị bền

vững: Quy hoạch môi trường để phát triển đô thị bền vững) [112] nhấn mạnh QLPTĐT
thơng qua vai trị của QHĐT và kiến nghị cần chuyển tiếp cận QHĐT truyền thống sang
QHĐT sinh thái để đảm bảo thiết lập môi trường xây dựng bền vững.
Theo nghiên cứu của Ali Modarres (2017) với nhan đề “Commuting, energy
consumption, and the challenge of sustainable urban development” (Đi lại, tiêu thụ năng
lượng và thách thức của phát triển đô thị bền vững) [111] đã cung cấp một cái nhìn tổng
(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh

luan an tien si TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh

13
quan về hiện trạng mối quan hệ giữa tiêu thụ năng lượng với mơ hình di chuyển giao thơng.
Từ nghiên cứu mối quan hệ giữa giao thông đô thị và môi trường xây dựng, tác giả bài báo
kiến nghị rằng công tác QLPTĐT cần cân nhắc quản lý mối quan hệ giữa địa điểm định
cư, làm việc; khả năng chi trả của người dân cũng như khả năng đầu tư hạ tầng giao thông
để tránh gây ra mức độ cao trong tiêu thụ năng lượng và mất cân bằng môi trường đô thị.
Nghiên cứu “Modeling the Contribution of Existing and Potential Measures to Urban
Sustainability Using the Urban Biophysical Sustainability Index (UBSI)” (Mơ hình hóa sự
đóng góp của các biện pháp hiện có và tiềm năng đối với tính bền vững của đô thị bằng
cách sử dụng Chỉ số bền vững về vật lý sinh học đơ thị) [165] của nhóm tác giả Zeev
Stossel và cộng sự (2017) cho rằng để nâng cao tính bền vững đơ thị địi hỏi chính quyền
đô thị phải quản lý PTĐT thông qua thực hiện các biện pháp khác nhau như chính sách
mơi trường, thay đổi hành vi và phát triển công nghệ. Báo cáo đã sử dụng chỉ số bền vững
sinh-lý học đô thị (Urban Biophysical Sustainability Index) để đánh giá tính bền vững về
sinh lý học đô thị của thành phố Tel Aviv-Jaffa (Israel). Trên cơ sở dữ liệu này, các kịch
bản trong tương lai được các tác giả phát triển, xem xét tiềm năng đóng góp của các chính
sách khác nhau. Nghiên cứu đề xuất các biện pháp và quy trình cơng nghệ khác nhau để

đảm bảo sự bền vững của thành phố.
Nghiên cứu “Urban sustainability assessment and ranking of cities” (Đánh giá bền
vững đô thị và xếp hạng các thành phố) [162], tác giả Yannis A. Phillis và cộng sự
(2017) đã chỉ ra rằng một trong những điều quan trọng của QLPTĐT là phải đánh giá tính
bền vững của các thành phố và tìm cách cải tiến nó một cách có hệ thống. Tính bền vững
là một thơng số phụ thuộc vào hai yêu cầu chính: sinh thái và hạnh phúc. Yêu cầu đầu vào
sinh thái phụ thuộc vào tình trạng khơng khí, đất, nước. u cầu đầu vào hạnh phúc phụ
thuộc vào tình trạng kinh tế, giáo dục, y tế và mơi trường ở của thành phố. Mỗi thành phố
có mục tiêu khác nhau sẽ xác định các yếu tố đầu vào khác nhau để hướng đến mục tiêu
bền vững. Nếu đầu vào đó được cải thiện, sự bền vững của các thành phố sẽ được cải thiện
nhanh nhất.
Nghiên cứu của nhóm tác giả Diego Vazquez-Brust và cộng sự (2014) với nhan đề
“Managing the transition to critical green growth: The Green Growth State” (Quản lý
quá trình chuyển đổi sang tăng trưởng xanh quan trọng: Nhà nước tăng trưởng xanh)
[121]. Nghiên cứu chỉ ra tầm quan trọng của Nhà nước TTX (Green Growth State (GGS))
trong việc đưa ra những thay đổi cơ bản để tạo ra những cơ hội mới trong quản lý PTĐT.
(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh(LUAN.an.TIEN.si).quan.ly.phat.trien.do.thi.gan.voi.tang.truong.xanh.tai.tinh.quang.ninh

luan an tien si TIEU LUAN MOI download :


×