Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án xây dựng tuyến đường đông tây 4 đoạn đi qua phường hải thượng, thị xã nghi sơn, tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (747.02 KB, 86 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LƯỜNG THỊ XUÂN

ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG,
HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ DỰ ÁN XÂY DỰNG TUYẾN
ĐƯỜNG ĐÔNG TÂY 4 ĐOẠN ĐI QUA PHƯỜNG HẢI
THƯỢNG, THỊ XÃ NGHI SƠN, TỈNH THANH HÓA

LUẬN VĂN THẠC SỸ
QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Thái Nguyên, năm 2022


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LƯỜNG THỊ XUÂN

ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG,
HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ DỰ ÁN XÂY DỰNG TUYẾN
ĐƯỜNG ĐÔNG TÂY 4 ĐOẠN ĐI QUA PHƯỜNG HẢI
THƯỢNG, THỊ XÃ NGHI SƠN, TỈNH THANH HÓA
Ngành: Quản lý đất đai
Mã số ngành: 8.85.01.03

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Thị Thanh Thủy


Thái Nguyên - 2022


i
LỜI CAM ĐOAN
- Tôi xin cam đoan rằng những số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và không được sử dụng để bảo vệ ở một học vị nào.
- Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Thanh Hóa, ngày 20 tháng 04 năm 2022
Tác giả luận văn

Lường Thị Xuân


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài ngồi sự nỗ lực của bản thân, tơi
đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cơ giáo và bạn bè,đồng
nghiệp đã có những ý kiến đóng góp q báu để hồn thành luận văn Thạc sĩ này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn trân trọng nhất tới giáo viên hướng dẫn khoa học

TS.Vũ Thị Thanh Thủy đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ tơi trong suốt q trình
hồn thành luận văn.
Tơi xin cảm ơn sự góp ý chân thành của các Thầy, Cơ giáo khoa Quản lý tài
nguyên Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện cho tôi thực hiện
đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn, lãnh
đạo UBND thị xã Nghi Sơn; Phịng Tài ngun và Mơi trường, phịng Thống kê thị

xã Nghi Sơn; UBND phường Hải Thượng và nhân dân thuộc dự án đã tạo điều kiện
giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu thực hiện đề tài trên địa bàn.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn tới gia đình, những người thân, cán bộ
đồng nghiệp và bạn bè đã tạo điều kiện về mọi mặt cho tôi trong q trình thực hiện
đề tài này.
Một lần nữa tơi xin trân trọng cảm ơn!
Thanh Hóa, ngày 20 tháng 4 năm 2022
Tác giả luận văn

Lường Thị Xuân


iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU
Ký hiệu

Các chữ viết tắt

ADB

: Ngân hàng phát triển Châu Á

BĐS

: Bất động sản

BNN&PTNT

: Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn


BT

: Bồi thường

CNH

: Cơng nghiệp hố

CP

: Chính phủ

DA

: Dự án

ĐTH

: Đơ thị hố

FDI

: Đầu tư trực tiếp từ nước ngồi

GCN

: Giấy chứng nhận

GCNQSDĐ


: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

HĐH

: Hiện đại hố

HSĐC

: Hồ sơ địa chính



: Lao động



: Nghị định



: Quyết định

TĐC

: Tái định cư


THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

TW

: Trung ương

UBND

: Uỷ ban nhân dân

WB

: Ngân hàng thế giới

GPMB

: giải phóng mặt bằng

BT

: Bồi thường

HT


: Hỗ trợ


Danh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoaDanh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoa

iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Diện tích đất đai của thị xã Nghi Sơn theo đơn vị hành chính
đến ngày 30/12/2021 .................................................................................................30
Bảng 3.2. Tốc độ tăng trưởng kinh tế qua các năm của thị xã Nghi Sơn .................33
Bảng 3.3. Diện tích đất ở được giao của thị xã Nghi Sơn ........................................38
Bảng 3.4. Tổng hợp kết quả xác định đối tượng được bồi thường
và không bồi thường .................................................................................................43
Bảng 3.5. Ý kiến của người có đất bị thu hồi trong việc xác định đối tượng
và điều kiện được bồi thường....................................................................................44
Bảng 3.6. Bồi thường về đất của dự án .....................................................................45
Bảng 3.7. Tổng hợp các hạng mục bồi thường về đất ..............................................45
Bảng 3.8. Đơn giá bồi thường về đất và chênh lệch giữa giá thị trường
với giá bồi thường do Nhà nước quy định tại dự án nghiên cứu ..............................47
Bảng 3.9. Ý kiến của người người có đất bị thu hồi về giá đất bồi thường ..............48
Bảng 3.10. Kết quả bồi thường tài sản trên đất.........................................................49
Bảng 3.11. Ý kiến của người dân về bồi thường tài sản trên đất ..............................50
Bảng 3.12. Bảng tổng hợp các hạng mục hỗ trợ .......................................................53
Bảng 3.13. Ý kiến của người có đất bị thu hồi trong việc thực hiện
các chính sách hỗ trợ và tái định cư ..........................................................................57
Bảng 3.14: Tổng hợp kết quả ý kiến của cán bộ chuyên mơn về cơng tác
giải phóng mặt bằng của dự án .................................................................................58
Bảng 3.15. Tình hình thu nhập của các hộ dân sau khi bị thu hồi đất ......................59

Danh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoaDanh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoa



Danh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoaDanh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoa

v
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Trình tự thủ tục thu hồi đất và giải phóng mặt bằng ................................16
Hình 3.1: Khu tái định cư của Dự án xây dựng Tuyến Đường Đông Tây 4 ............56

Danh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoaDanh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoa


Danh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoaDanh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoa

vi
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU ................................................. iii
DANH MỤC CÁC BẢNG.........................................................................................iv
DANH MỤC CÁC HÌNH ...........................................................................................v
MỤC LỤC ..................................................................................................................vi
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................................3
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .........................................................................4
1.1. Cơ sở lý luận về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ..................................................4
1.1.1. Khái quát về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư .....................................................4
1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ..................6

1.2. Cơ sở pháp lý về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất, giải phóng mặt bằng .................................................................................8
1.2.1. Cơ sở pháp lý về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất ....................................................................................................................8
1.2.2. Nguyên tắc chung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước
thu hồi đất ..................................................................................................................10
1.2.3. Những nội dung cơ bản của chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư .....10
1.2.4. Trình tự, thủ tục các bước thực hiện công tác thu hồi đất
giải phóng mặt bằng ..................................................................................................12
1.3. Kinh nghiệm về chính sách bồi thường và tái định cư của một số
nước trên thế giới ......................................................................................................16
1.3.1. Tại Trung Quốc ...............................................................................................16
1.3.2. Tại Hàn Quốc ..................................................................................................17

Danh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoaDanh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoa


Danh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoaDanh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoa

vii
1.4. Chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất tại Việt Nam qua các thời kỳ ...............................................................................18
1.4.1. Thời kỳ từ năm 1945 đến năm 1987 ...............................................................18
1.4.2. Thời kỳ từ năm 1987 đến năm 1993 ...............................................................18
1.4.3. Thời kỳ từ năm 1993 đến năm 2003 ...............................................................18
1.4.4. Thời kỳ từ năm 2003 tới năm 2013.................................................................19
1.4.5. Thời kỳ từ năm 2013 đến nay .........................................................................19
1.5. Tình hình thực hiện chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng,
hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tại Thanh Hố ......................................20
1.6. Những tồn tại trong q trình bồi thường GPMB, tái định cư

và một số nghiên cứu liên quan đến giải phóng mặt bằng ........................................22
1.6.1. Những tồn tại trong quá trình bồi thường GPMB, tái định cư ........................22
1.6.2. Những khó khăn trong q trình bồi thường GPMB, tái định cư ...................22
1.6.3. Một số nghiên cứu liên quan đến giải phóng mặt bằng ..................................22
1.7. Đánh giá chung về tổng quan nghiên cứu ..........................................................25
Chương 2 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ..........................................................................................................26
2.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .........................................................................26
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................26
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................26
2.2. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................26
2.2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và tình hình quản lý đất đai
trên địa bàn thị xã Nghi Sơn - tỉnh Thanh Hố .........................................................26
2.2.2. Đánh giá cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng dự án Đầu tư xây dựng
cơng trình đường Đông Tây 4 đi cảng Nghi Sơn – Khu kinh tế Nghi Sơn..............26
2.2.3. Ảnh hưởng giải phóng mặt bằng của dự án đến đời sống người dân .............26
2.2.4. Một số giải pháp nhằm thực hiện tốt công tác bồi thường giải phóng
mặt bằng ở các dự án trong thời gian tới...................................................................26
2.3. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................27
2.3.1. Phương pháp thu thập tài liệu .........................................................................27

Danh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoaDanh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoa


Danh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoaDanh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoa

viii
2.3.2. Phương pháp phân tích so sánh .......................................................................28
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................................................29
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và sử dụng đất trên địa bàn

thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hoá ..............................................................................29
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................29
3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế ...........................................................................32
3.1.3. Tình hình xã hội ..............................................................................................35
3.1.4. Thực trạng quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn thị xã Nghi Sơn,
tỉnh Thanh Hố ..........................................................................................................36
3.2. Đánh giá cơng tác GPMB thuộc dự án nghiên cứu............................................39
3.2.1. Giới thiệu về dự án nghiên cứu .......................................................................39
3.2.2. Các văn bản quy pháp pháp luật chính sách đất đai thực hiện tại dự án.........40
3.2.3. Trình tự thực hiện ............................................................................................42
3.2.4. Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ của dự án .............................................43
3.2.5. Đánh giá kết quả thực hiện thực hiện chính sách tái định cư .........................55
3.2.6. Đánh giá qua ý kiến cán bộ liên quan cơng tác giải phóng mặt bằng .............57
3.3. Ảnh hưởng giải phóng mặt bằng của dự án đến đời sống người dân ................59
3.3.1. Việc làm, thu nhập, đời sống của người dân bị thu hồi đất ............................59
3.3.2. Nguyên nhân dẫn đến lao động nông nghiệp có đất bị thu hồi
khơng có việc làm hoặc việc làm bấp bênh ..............................................................60
3.3.3. Người nông dân chưa biết cách sử dụng hợp lý số tiền bồi thường ...............61
3.3.4. Chính sách tài chính hỗ trợ người nơng dân mất đất có thể tái sản xuất,
tái thu nhập ổn định đời sống ....................................................................................61
3.4. Một số giải pháp nhằm thực hiện tốt cơng tác bồi thường, giải phóng
mặt bằng tại thị xã Nghi Sơn .....................................................................................61
3.4.1. Quy trình thực hiện cơng tác bồi thường, GPMB ...........................................61
3.4.2. Chế độ chính sách ...........................................................................................62
3.4.3. Về tổ chức thực hiện .......................................................................................63
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................64
1. Kết luận .................................................................................................................64

Danh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoaDanh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoa



Danh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoaDanh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoa

ix
2. Kiến nghị ...............................................................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................66
PHỤ LỤC

Danh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoaDanh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoa


Danh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoaDanh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoa

1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài sản công hữu quốc gia, là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng
quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt khơng gì có thể thay thế được đối với các ngành sản
xuất nông - lâm nghiệp, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là nền
tảng cho sự sống của con người và nhiều sinh vật khác, là địa bàn phân bố các khu dân
cư, kinh tế -xã hội - An ninh quốc phòng, gắn liền với sự phát triển của xã hội.
Luật đất đai quy định về nguyên tắc, căn cứ, nội dung, trình tự tổ chức thực
hiện công tác Bồi thường, GPMB khi nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án để
phục vụ cho sự phát triển kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng của từng quốc gia,
từng vùng miền, từng địa phương cụ thể.
Do đó, Cơng tác giải phóng mặt bằng là một trong những nhiệm vụ quan
trọng góp phần thúc đẩy thu hút đầu tư, phát triển kinh tế. Trong quá trình phát triển
kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, đầu tư xây dựng các cơng trình, các dự án vì
lợi ích quốc gia, lợi ích cơng cộng thì Nhà nước thực hiện việc thu hồi đất, đồng thời
thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để đảm bảo ổn định đời sống và

sản xuất cho người dân có đất bị thu hồi, người dân có điều kiện sinh sống được tốt
hơn, góp phần an sinh xã hội và phát triển xã hội theo quy luật tất yếu.
Để thực hiện chủ trương đó, Luật Đất đai mới nhất là Luật Đất đai năm 2013
đã có những quy định cụ thể về chính sách bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi
đất để thực hiện các dự án, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước
thu hồi đất; các Bộ Tài nguyên và Mơi trường, Bộ Tài chính đã ban hành các văn
bản hướng dẫn về việc thực hiện giá đất, giá nhà, tiền tái định cư áp dụng đối với
người có đất bị nhà nước thu hồi.
Tuy nhiên, vấn đề bồi thường, giải phóng mặt bằng cịn kéo dài, giải quyết các
vấn đề vướng mắc, sự chênh lệch giá đất và tài sản gắn liền trên đất so với giá bồi trị
theo chuyển nhượng thị trường. Trong giai đoạn hiện nay, tình hình sử dụng đất rất
phức tạp và có nhiều bất cập, với nhiều biến động diễn ra với tốc độ nhanh, cơng tác
thu hồi đất và giải phóng mặt bằng vẫn còn nhiều bất cập, việc quản lý đất đai còn
Danh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoaDanh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoa


Danh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoaDanh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoa

2
nhiều hẹn chế, thủ tục hành chính chưa đồng bộ, việc xác định đúng thời điểm sử
dụng đất, nguồn gốc đất tại các địa phương còn xảy ra nhiều sai sót, dẫn đến nhiều
hậu quả khơn lường trong cơng tác quản lý Nhà nước. Việc nâng cao hiệu quả công
tác quản lý là hết sức cấp thiết, hạn chế những mặt tiêu cực, đẩy nhanh tiến trình bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư.
Thị xã Nghi Sơn là một thị xã mới được thành lập từ tháng 6/2020 của tỉnh
Thanh Hoá (từ huyện Tĩnh Gia cũ), có ưu thế là diện tích đất tự nhiên lớn, có nhiều
loại địa hình như Đồng bằng, miền núi, bán sơn địa và có bờ biển dài 42km.
Thị xã Nghi Sơn cách thành phố Thanh Hóa khoảng 40 km về phía Nam theo quốc
lộ 1A, có tổng diện tích tự nhiên là 45.560,99 ha. Cùng với sự phát triển kinh tế thì

nhu cầu về đất cho xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, các
cơng trình phúc lợi phục vụ an sinh xã hội và nhu cầu về đất ở tăng cao trong khi
quỹ đất có hạn. Cơng tác quản lý đất đai có rất nhiều khó khăn, đặt biệt về vấn đề
bồi thường giải phóng mặt bằng. Thời gian gần đây dự án Khu kinh tế Nghi Sơn nổi
lên với tiềm năng thúc đẩy nền kinh tế của thị xã phát triển, việc bồi thường giải
phóng mặt bằng ở Khu kinh tế Nghi Sơn, và trên toàn thị xã là vấn đề cần thiết được
quan tâm góp phần hồn thiện chính sách bồi thường đối với người dân bị thu hồi
đất và việc triển khai các dự án thực tế đang đặt ra nhiều vấn đề phải nghiên cứu
nghiêm túc, từ đó có thể đưa ra các giải pháp đúng và toàn diện, đáp ứng được yêu
cầu đặt ra. Để nâng cao hiệu quả của công tác bồi thường giải phóng mặt bằng thực
hiện các dự án trên địa bàn toàn thị xã việc nghiên cứu thực hiện chính sách bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư các dự án trên địa bàn thị xã Nghi Sơn là rất cần thiết.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai tôi tiến hành thực hiện nghiên cứu đề tài:
“Đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án Xây
dựng tuyến đường Đông tây 4 đoạn đi qua phường Hải Thượng, thị xã Nghi Sơn,
tỉnh Thanh Hóa” .
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá khái quát được điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, hiện trạng
sử dụng đất và tình hình quản lý đất đai của thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa.

Danh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoaDanh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoa


Danh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoaDanh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoa

3
- Đánh giá được kết quả của công tác bồi thường GPMB tại dự án Xây dựng
tuyến đường Đông tây 4 đoạn đi qua phường Hải Thượng, thị xã Nghi Sơn, tỉnh
Thanh Hóa.

- Đề xuất những phương án và giải pháp để giải quyết những khó khăn, nâng
cao hiệu quả trong công tác bồi thường GPMB dựa trên cơ sở các văn bản quy định
và kết quả đã nghiên cứu.
3. Ý nghĩa của đề tài
Thơng qua q trình nghiên cứu thực hiện đề tài giúp nâng cao năng lực cũng
như rèn luyện kỹ năng của mình, vận dụng được những kiến thức đã học vào thực
tiễn, đồng thời bổ sung những kiến thức còn thiếu và kỹ năng tiếp cận các phương
pháp nghiên cứu khoa học cho bản thân, vận dụng trong q trình cơng tác.
Đề tài nghiên cứu về cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái
định cư là một lĩnh vực nhạy cảm, vừa mang tính thực tiến vừa mang tính pháp luật
trong quá trình thực hiện, góp phần đánh giá thực trạng cơng tác quản lý Nhà Nước
về bồi thường giải phóng mặt bằng tại địa phương.
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ cung cấp đánh giá chung kết quả của công
tác bồi thường, tình hình an sinh xã hội của người dân trước và sau khi bị Nhà nước
thu hồi đất.

Danh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoaDanh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoa


Danh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoaDanh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoa

4
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở lý luận và pháp lý về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
1.1.1. Khái quát về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
1.1.1.1. Thu hồi đất
Căn cứ điểm 11 - Điều 3, Luật đất đai 2013:
“11. Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng
đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử

dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai.”
1.1.1.2. Bồi thường, hỗ trợ
Căn cứ điểm 12 - Điều 3, Luật đất đai 2013:
“12. Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối
với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất.”
Bồi thường thiệt hại khi thu hồi đất cho dân, là việc khôi phục lại giá trị tài
sản (nhà cửa, đất đai…), nguồn sinh sống, lợi ích vật chất và tinh thần theo nghĩa
rộng cho người sử dụng đất bị ảnh hưởng do quá trình triển khai thực hiện dự án đó
chính là hình thức trách nhiệm dân sự để bù đắp những tổn thất về vật chất, tinh thần
cho bên thiệt hại, nhưng thiệt hại này không phải do hành vi trái pháp luật (của nhà
đầu tư hay của Nhà nước) mà thực chất là kết quả của “phá hủy - tái tạo” trong quá
trình phát triển của đô thị hay kinh tế - xã hội.
Sự đền bù đó có thể hiểu là trả lại đầy đủ hoặc tương xứng với mất mát hoặc
sự vất vả. Và phải hiểu rằng:
- Không phải mọi khoản đền bù đều bằng tiền;
- Sự mất mát của người bị thu hồi đất không chỉ là về mặt vật chất mà nhiều
trường hợp còn mất mát cả về tinh thần và nhất là khi phải đi tái định cư;
- Về mặt hành chính thì đây là một q trình khơng tự nguyện, có tính bắt buộc
và địi hỏi phải có sự “hy sinh”. Không chỉ là một sự đền bù ngang giá tuyệt đối.
Căn cứ điểm 14 - Điều 3, Luật đất đai 2013:
“14. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có
đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển”.
Danh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoaDanh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoa


Danh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoaDanh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoa

5
Nhà nước trợ giúp cho người có đất bị thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất
và phát triển thơng qua việc cấp kinh phí để di dời đến địa điểm mới, đào tạo nghề

mới, bố trí việc làm mới…
Căn cứ vào Điều 83 Luật đất đai 2013
"Điều 83. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất
1. Nguyên tắc hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất:
a) Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất ngoài việc được bồi thường
theo quy định của Luật này còn được Nhà nước xem xét hỗ trợ;
b) Việc hỗ trợ phải bảo đảm khách quan, công bằng, kịp thời, công khai và
đúng quy định của pháp luật.
2. Các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm:
a) Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất;
b) Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp
thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nơng nghiệp;
thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân mà phải di
chuyển chỗ ở;
c) Hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở;
d) Hỗ trợ khác.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này."
1.1.1.3. Tái định cư
Tái định cư Là việc di chuyển đến một nơi khác với nơi ở trước đây để sinh
sống và làm ăn. Tái định cư bắt buộc đó là sự di chuyển khơng thể tránh khỏi khi
Nhà nước thu hồi hoặc trưng thu đất đai để thực hiện các dự án phát triển. Tái định
cư (TĐC) được hiểu là một quá trình từ bồi thường thiệt hại về đất, tài sản; di chuyển
đến nơi ở mới và các hoạt động hỗ trợ để xây dựng lại cuộc sống, thu nhập, cơ sở vật
chất tinh thần tại đó. Như vậy, TĐC là hoạt động nhằm giảm nhẹ các tác động xấu về
kinh tế - xã hội đối với một bộ phận dân cư đã gánh chịu vì sự phát triển chung. Tái
định cư là một bộ phận không thể tách rời và giữ vị trí rất quan trọng trong chính
sách bồi thường giải phóng mặt bằng. Hiện nay ở nước ta, khi Nhà nước thu hồi đất

Danh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoaDanh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoa



Danh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoaDanh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoa

6
mà phải di chuyển chỗ ở thì người sử dụng đất được bố trí TĐC bằng một trong các
hình thức sau: Bồi thường bằng nhà ở; Bồi thường bằng giao đất ở mới; Bồi thường
bằng tiền để người dân tự lo chỗ ở. Bồi thường giải phóng mặt bằng là giải pháp
quan trọng mang tính đột phá nhằm chủ động quỹ đất, tạo điều kiện thuận lợi để thu
hút các nguồn lực cho đầu tư phát triển và triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây
dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội. Quá trình thực hiện bồi thường GPMB phải
đảm bảo hài hoà giữa các lợi ích: lợi ích của Nhà nước, lợi ích của doanh nghiệp, của
cộng đồng dân cư và đặc biệt là lợi ích của người dân
1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
1.1.2.1. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất được cấp cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở
hữu tài sản khác gắn liền với đất theo một loại mẫu thống nhất trong cả nước.
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể về Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Trong công tác bồi thường, GPMB, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là căn
cứ để xác định đối tượng được bồi thường, loại đất, diện tích đất tính bồi thường.
Hiện nay, công tác đăng ký đất đai ở nước ta vẫn còn yếu kém, đặc biệt là đăng ký
biến động về sử dụng đất; việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vẫn chưa
hồn tất. Chính vì vậy mà công tác bồi thường, GPMB đã gặp rất nhiều khó khăn.
Làm tốt cơng tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì cơng
tác bồi thường, GPMB sẽ thuận lợi, tiến độ GPMB nhanh hơn.
Cơng tác cấp giấy chứng nhận QSD đất có ảnh hưởng rất lớn đến cơng tác đền
bù giải phóng mặt bằng. Cơ sở pháp lý của thửa đất chính là giấy chứng nhận quyền

sử dụng đất. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không những cho ta biết đặc điểm
thuộc tính của thửa đất mà cịn cho ta biết các thông tin về chủ sử dụng, nguồn gốc
sử dụng của thửa đất. Các dự án thu hồi đất đã được cấp giấy chứng nhận sẽ rất thuận
lợi trong xác định các thơng tin thửa đất như diện tích, mục đích sử dụng, chủ sử
dụng... là những thông tin cơ bản nhất. Ngược lại nếu dự án xây dựng trên khu đất

Danh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoaDanh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoa


Danh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoaDanh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoa

7
mà các thửa đất chưa hoặc rất ít đã được cấp giấy chứng nhận thì việc tìm hiểu các
thơng tin sẽ mất nhiều thời gian, công sức, tiền của. Mặt khác, việc cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất còn là căn cứ cho sự chính xác trong cơng tác thu hồi, đền
bù, giải phóng mặt bằng. Từ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thể xác định
được mục đích sử dụng của thửa đất.
1.1.2.2. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
UBND thị xã Nghi Sơn giao cho phòng Tài nguyên và Môi trường là cơ quan
thường trực tham mưu quản lý về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Tuy nhiên, việc
quản lý quy hoạch còn hạn chế, chất lượng đạt được chưa cao nên việc quản lý đất
đai theo quy hoạch, kế hoạch trên địa bàn thị xã gặp nhiều khó khăn. Hiện nay,
huyện vừa thực hiện quy hoạch sử dụng đất vừa thực hiện quy hoạch xây dựng do đó
có sự điều chỉnh trong q trình thực hiện quy hoạch, có nhiều cơng trình, dự án phải
bổ sung quy hoạch mới thực hiện được các thủ tục giao đất nên thường bị kéo dài
thời gian. Xuất phát từ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của Thị xã, được sự chỉ
đạo của UBND tỉnh Thanh Hóa, hướng dẫn của Sở Tài ngun và Mơi trường,
UBND Thị xã Thị xã Nghi Sơn đã tiến hành “Lập quy hoạch sử dụng đất đến năm
2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của Thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa”.
Hiện nay, UBND thị xã Nghi Sơn đang thực hiện quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch

sử dụng đất trên đã được phê duyệt.

1.1.2.3. Ban hành chính sách đất đai
Đất đai có nguồn gốc rất đa dạng; chính sách đất đai thay đổi qua nhiều thời
kỳ; chủ trương, chính sách, pháp luật hiện hành về đất đai còn một số nội dung chưa
đủ rõ, chưa phù hợp; việc thể chế hố cịn chậm, chưa thật đồng bộ. Tổ chức thực
hiện chính sách, pháp luật về đất đai và các chính sách, pháp luật có liên quan chưa
nghiêm. Công tác tuyên truyền, giáo dục và quán triệt các chủ trương, chính sách,
pháp luật về đất đai cịn kém hiệu quả; việc thực hiện công khai, minh bạch trong
quản lý đất đai chưa tốt. Ý thức chấp hành pháp luật về đất đai của một bộ phận cán
bộ và nhân dân còn hạn chế. Việc thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý các hành vi
sai phạm chưa nghiêm. Hiệu lực, hiệu quả giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp về
đất đai còn thấp. Tổ chức bộ máy, năng lực đội ngũ cán bộ về quản lý đất đai và các

Danh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoaDanh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoa


Danh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoaDanh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoa

8
cơ quan liên quan còn nhiều bất cập, hạn chế; một bộ phận còn lợi dụng chức vụ,
quyền hạn để trục lợi, tham nhũng (Đặng Hùng Võ, 2004).
1.1.2.4. Giá đất và định giá đất
Theo quy định của pháp luật hiện hành thì: Giá đất là giá trị của quyền sử
dụng đất tính trên một đơn vị diện tích đất. Trong đó, giá trị quyền sử dụng đất là giá
trị bằng tiền của quyền sử dụng đất đối với một diện tích đất xác định trong thời hạn
sử dụng đất xác định. Nhà nước thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu của mình thơng
qua việc quyết định giá đất. Theo Điều 113 và 114 - Luật Đất đai 2013, những “loại”
giá đất làm cơ sở trực tiếp và gián tiếp để xác định giá đất tính bồi thường khi Nhà
nước thu hồi đất là: khung giá đất, bảng giá đất và giá đất cụ thể. Ủy ban nhân dân

cấp tỉnh quyết định giá đất cụ thể dưới sự tham mưu của cơ quan quản lý đất đai cấp
tỉnh. Trong quá trình thực hiện, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh được thuê tổ chức có
chức năng tư vấn xác định giá đất để tư vấn xác định giá đất cụ thể. Giá đất cụ thể
được sử dụng để làm căn cứ tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
Việc xác định giá đất tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất nhằm đảm bảo
nguyên tắc “Quyền sử dụng đất được pháp luật bảo hộ” được quy định tại khoản 2
Điều 54 Hiến pháp năm 2013. Mặt khác, việc xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi
thường về đất cũng hướng đến việc bảo đảm nguyên tắc “việc thu hồi đất phải công
khai, minh bạch và được bồi thường theo quy định của pháp luật” quy định tại khoản
3 Điều 54 Hiến pháp năm 2013.
1.2. Cơ sở pháp lý về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất,
giải phóng mặt bằng
1.2.1. Cơ sở pháp lý về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- Hiến pháp năm 1992;
- Luật đất đai 2013;
- Nghị định số 181/2004/NĐ - CP ngày 29/04/2004 của chính phủ về thi hành
luật đất đai năm 2003;
- Nghị định số 197/2004/NĐ - CP ngày 03/12/2004 của chính phủ về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Danh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoaDanh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoa


Danh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoaDanh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoa

9
- Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương
pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15-5-2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của luật đất đai;

- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15-5-2014 của Chính phủ quy định về
giá đất ;
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15-5-2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền sử dụng đất;
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15-5-2014 của Chính phủ quy định về
bồi thường,hỗ trợ,tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
- Thông tư số 116/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 12/03/2004 của Chính phủ về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15-5-2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của luật đất đai;
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15-5-2014 của Chính phủ quy định về
giá đất ;
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15-5-2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền sử dụng đất;
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15-5-2014 của Chính phủ quy định về
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02-6-2014 của Bộ Tài nguyên môi
trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu
hồi đất;
- Thơng tư số 76/2014/BTC ngày 16-6-2014 của Bộ tài chính;
- Thơng tư số 77/2014/BTC ngày 16-6-2014 của Bộ tài chính;
- Thơng tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30-6-2014 của Bộ Tài nguyên môi
trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
- Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung
một số Nghị định, quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Danh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoaDanh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoa



Danh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoaDanh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoa

10
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
- Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
1.2.2. Nguyên tắc chung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất
* Việc đền bù tài sản để giải phóng mặt bằng xây dựng phải bảo đảm lợi ích
của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân có liên quan. Ðối với
nhà ở của tổ chức, cá nhân phải giải quyết chỗ ở mới ổn định, có điều kiện chỗ ở
bằng hoặc tốt hơn chỗ ở cũ, hỗ trợ tạo việc làm, ổn định cuộc sống cho người phải di
chuyển, trừ trường hợp có thỏa thuận khác giữa các bên liên quan (Chính phủ, Nghị
định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 Về bồi thường thiệt hại và tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất).
* Không đền bù trong các trường hợp sau đây:
- Ðất lấn chiếm;
- Cơng trình xây dựng trái phép, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu và tài sản
khác xuất hiện, hoặc phát sinh trong phạm vi mặt bằng quy hoạch xây dựng sau thời
điểm công bố quy hoạch xây dựng;
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về đất đai (Chính phủ,
Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004).
1.2.3. Những nội dung cơ bản của chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
1.2.3.1. Đối tượng áp dụng
- Tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tơn giáo, hộ gia đình, cá nhân trong nước,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài đang sử dụng đất
bị Nhà nước thu hồi đất (Chính phủ, Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày
03/12/2004).
- Người bị thu hồi đất, bị thiệt hại tài sản gắn liền với đất bị thu hồi, được bồi
thường đất, tài sản, được hỗ trợ và bố trí tái định cư (Chính phủ, Nghị định số

197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004).
1.2.3.2. Chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- Nhà nước tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và giải
phóng mặt bằng:

Danh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoaDanh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoa


Danh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoaDanh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoa

11
+ Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất thì tiền bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư và kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư được tính vào vốn đầu tư của dự án;
+ Tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê
đất có trách nhiệm chi trả trước tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và kinh phí tổ
chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và được trừ vào số tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất phải nộp;
+ Tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư
vào Việt Nam thì khơng phải trả tiền bồi thường hỗ trợ tái định cư; trường hợp đã chi
trả thì được trừ số tiền đã trả vào tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp (Chính
phủ, Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004).
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được xác định thành một mục riêng
trong tổng vốn đầu tư của dự án (Chính phủ, Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày
03/12/2004).
1.2.3.3. Tái định cư
Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì được
bố trí tái định cư bằng một trong các hình thức sau:
- Bồi thường bằng nhà ở.
- Bồi thường bằng giao đất ở mới.

- Bồi thường bằng tiền để tự lo chỗ ở mới (Chính phủ, Nghị định số
197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004).
1.2.3.4. Bồi thường, hỗ trợ
Bồi thường, hỗ trợ cho người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất được quy
định như sau:
- Bồi thường hoặc hỗ trợ đối với tồn bộ diện tích đất Nhà nước thu hồi.
- Bồi thường hoặc hỗ trợ về tài sản hiện có gắn liền với đất và các chi phí đầu
tư vào đất bị Nhà nước thu hồi.
- Hỗ trợ di chuyển, hỗ trợ ổn định đời sống, hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề và
hỗ trợ khác cho người bị thu hồi đất.
- Hỗ trợ để ổn định sản xuất và đời sống tại khu tái định cư (Chính phủ, Nghị
định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004).

Danh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoaDanh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoa


Danh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoaDanh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoa

12
1.2.4. Trình tự, thủ tục các bước thực hiện cơng tác thu hồi đất giải phóng mặt bằng
1.2.4.1. Cơng bố thông báo chủ trương thu hồi đất và chuẩn bị hồ sơ địa chính cho
khu đất bị thu hồi.
- Sau khi có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, thu hồi đất, Uỷ ban nhân
dân cấp huyện ra thông báo về chủ trương thu hồi đất, các quy định về thu hồi đất, về
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có đất bị thu hồi có
trách nhiệm niêm yết cơng khai chủ trương thu hồi đất tại trụ sở Uỷ ban nhân dân
cấp xã và tại các điểm sinh hoạt khu dân cư nơi có đất bị thu hồi, thơng báo rộng rãi
trên hệ thống đài truyền thanh cấp xã.
- Phòng Tài ngun- Mơi trường chỉ đạo Văn phịng đăng ký quyền sử dụng
đất chuẩn bị hồ sơ địa chính cho khu đất bị thu hồi theo đúng quy định.

1.2.4.2. Ra quyết định thu hồi đất
- Sau hai mươi (20) ngày, kể từ ngày ra thông báo về việc thu hồi đất, Phịng
Tài ngun và Mơi trường có trách nhiệm tham mưu trình Ủy ban nhân dân cấp
huyện ra quyết định thu hồi đất theo quy định.
- Quyết định thu hồi đất phải được gửi đến người có đất bị thu hồi và được
niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất bị thu hồi kể từ khi nhận được
quyết định đến thời điểm kết thúc việc thu hồi đất.
1.2.4.3. Xây dựng khu tái định cư và khu đất làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh dịch
vụ phi nơng nghiệp
Chủ đầu tư phối hợp với chính quyền địa phương điều tra, khảo sát lập
phương án xây dựng và thực hiện việc xây dựng hạ tầng kỹ thuật các khu đất tái định
cư, mặt bằng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ để đáp ứng nhu cầu tái định cư, giải quyết
việc làm cho người có đất thu hồi. Trường hợp các hộ dân khơng có nhu cầu tái định
cư hoặc do quỹ đất của địa phương không đáp ứng được nhu cầu bố trí đất cho mục
đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thì phải chủ động có phương án vận động các hộ
dân nhận tiền hỗ trợ tự lo chỗ ở và địa điểm sản xuất, kinh doanh theo chính sách bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư.
1.2.4.4. Thành lập Hội đồng bồi thường, giải phóng mặt bằng
Hội đồng bồi thường, giải phóng mặt bằng được thành lập cho từng dự án và
tự giải thể sau khi hoàn thành việc kiểm kê bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và bàn
giao mặt bằng cho tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất.
Danh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoaDanh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoa


Danh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoaDanh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoa

13
1.2.4.5. Kê khai, kiểm kê và xác định nguồn gốc đất đai
Sau khi có quyết định thu hồi đất, Hội đồng bồi thường, giải phóng mặt bằng
của dự án sẽ thành lập tổ công tác tiến hành việc kê khai, kiểm kê đất đai, tài sản gắn

liền với đất:
- Phát tờ kê khai cho các đối tượng có đất thu hồi tự kê khai, kiểm kê.
- Tổ công tác tiến hành thẩm tra, xác định nội dung kê khai và thực hiện việc
kiểm kê trực tiếp.
- Các trường hợp không phối hợp kiểm kê xử lý theo quy định.
- Xác định nguồn gốc sử dụng đất: Uỷ ban nhân dân cấp xã, phường chịu
trách nhiệm xác định nguồn gốc sử dụng đất và trình phịng Tài ngun- Mơi trường
cấp huyện thẩm định đồng thời chịu trách nhiệm về tính chính xác của các tài liệu
nguồn gốc đất đã xác nhận.
1.2.4.6. Lập, thẩm định, xét duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
a) Lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư:
- Tổ công tác trong thời hạn khơng q 60 ngày, kể từ ngày hồn thành việc
kiểm kê, lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định.
- Uỷ ban nhân dân cấp xã, phường nơi có đất thu hồi có trách nhiệm thẩm tra,
xác minh, hoàn tất các thủ tục xét cấp tái định cư hoặc giao đất ở theo quy định.
- Hội đồng BT- GPMB có trách nhiệm trình Hội đồng về phương án bồi
thường, hỗ trợ và bố trí tái định cư.
b) Lấy ý kiến về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư:
- Sau khi lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tiến hành công khai tại
trụ sở Uỷ ban nhân dân cấp xã, phường và tại các điểm sinh hoạt khu dân cư nơi có
đất bị thu hồi để lấy ý kiến.
- Thời gian niêm yết và tiếp nhận ý kiến đóng góp ít nhất 20 ngày, kể từ ngày
đưa ra niêm yết.
c) Hoàn chỉnh phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư:
Sau 20 ngày niêm yết và tiếp nhận ý kiến, tổ cơng tác có trách nhiệm tổng hợp
văn bản các kiến nghị, nếu có những kiến nghị cụ thể điều chỉnh hồn thiện phương
án và gửi về phịng Tài chính- Kế hoạch và phịng Tài ngun- Mơi trường để thẩm
định theo quy định.

Danh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoaDanh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoa



Danh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoaDanh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoa

14
d) Thẩm định và trình duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư:
Việc thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được thực hiện
trong 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phương án bồi thường, hỗ trợ do Hội
đồng bồi thường, giải phóng mặt bằng chuyển đến và theo nguyên tắc từng ngành
chịu trách nhiệm. Trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
các văn bản thẩm định của các phịng chun mơn, Phịng Tài chính- Kế hoạch tổng
hợp hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định, lập tờ trình của liên phịng trình Uỷ ban nhân
dân cấp huyện phê duyệt.
1.2.4.7. Công khai phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Trong thời hạn không quá 3 ngày kể từ ngày nhận được phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt, Hội đồng bồi thường, giải phóng
mặt bằng có trách nhiệm phối hợp với chính quyền địa phương tiến hành niêm yết
cơng khai và gửi tới đối tượng có đất thu hồi, thông báo đầy đủ thời gian, địa điểm
chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, thời gian tháo dỡ, di chuyển thực hiện giải phóng mặt
bằng, bàn giao đất.
1.2.4.8. Thực hiện việc chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và bố trí tái định cư
- Sau 5 ngày làm việc kể từ ngày gửi văn bản thông báo về phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư có trách
nhiệm chi trả kinh phí bồi thường, hỗ trợ cho người có đất bị thu hồi.
- Các đối tượng được bồi thường, hỗ trợ phải chấp hành nhận tiền theo
phương án đã được phê duyệt.
- Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư có trách nhiệm bàn giao nhà ở,
đất ở, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, quyền sử dụng nhà ở cho người được bố
trí tái định cư trước khi giải phóng mặt bằng. Nếu có sự thoả thuận về việc nhận nhà
đất sau khi giải phóng mặt bằng thì thực hiện theo thoả thuận giữa Hội đồng bồi

thường, giải phóng mặt bằng với đối tượng có đất thu hồi.
- Trường hợp người bị thu hồi đất không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ, không
nhận nhà hoặc đất tái định cư mà khơng có lý do chính đáng thì Hội đồng bồi
thường, giải phóng mặt bằng chuyển khoản tiền chi trả vào tài khoản riêng mở tại
ngân hàng và giữ nguyên nhà hoặc đất tái định cư để làm căn cứ cho việc giải quyết
khiếu nại (nếu có).

Danh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoaDanh.gia.viec.thuc.hien.chinh.sach.boi.thuong..ho.tro.va.tai.dinh.cu.du.an.xay.dung.tuyen.duong.dong.tay.4.doan.di.qua.phuong.hai.thuong..thi.xa.nghi.son..tinh.thanh.hoa


×